You are on page 1of 22

Chapter 15

TÀI TRỢ DÀI HẠN


LONG - TERM
FINANCING
GIẢNG VIÊN: PGS.TS TRẦN THỊ THÙY LINH
NỘI DUNG
15.1 Đặc điểm của cổ phiếu thường và cổ phiếu ưu đãi

15.2 Nợ dài hạn của công ty

15.3 Các loại trái phiếu khác

15.4 Vay ngân hàng

15.5 Các trái phiếu quốc tế

15.6 Các mẫu hình tài trợ

15.7 Các xu hướng gần đây trong cấu trúc vốn (bỏ)
PGS.TS Trần Thị Thùy Linh
311/02/2022
15.1 Các đặc điểm của cổ phiếu thường

´ Biểu quyết tích luỹ- Cumulative


Voting rights
´ Biểu quyết thông thường- Straight
Voting rights

PGS.TS Trần Thị Thuỳ Linh


411/02/2022
15.1 Các đặc điểm của cổ phiếu thường

´ Biểu quyết tích luỹ- Cumulative


Voting rights
´ Biểu quyết thông thường- Straight
Voting rights

PGS.TS Trần Thị Thuỳ Linh


15.1. Các đặc điểm của cổ phiếu thường
Cổ đông nắm giữ cổ phiếu thường không có sự ưu tiên trong
nhận cổ tức hay chia tài sản khi công ty phá sản, bầu ra
HĐQT trong Đại hội cổ đông thường niên. Quyền biểu quyết
(Voting rights), gồm:
- Biểu quyết tích lũy – Cumulative Voting rights
- Biểu quyết thông thường – Straight Voting rights

PGS.TS Trần Thị Thùy Linh


15.1. Các đặc điểm của cổ phiếu thường
Ø Biểu quyết tích lũy – Cumulative Voting rights là cho
phép sự tham gia của cổ đông thiểu số hay cổ đông thiểu
số sẽ có tiếng nói trong các vấn đề của công ty.
Ø Phương pháp biểu quyết theo cơ chế tích lũy, tổng số
phiếu biểu quyết mà mỗi cổ đông có thể bỏ phiếu phải
được xác định trước.
PGS.TS Trần Thị Thùy Linh
Biểu quyết tích lũy – Cumulative Voting rights
- Phiếu biểu quyết tích lũy được tính bằng số cổ phần nhân
với số thành viên HĐQT cần bầu ra trong kỳ Đại hội
đồng cổ đông thường niên.
- Nếu có N thành viên HĐQT cần bầu ra thì bạn chỉ cần có:
- Công thức: 1/(N+1) phần trăm Vcp + 1 cổ phần, sẽ đảm
bảo cho bạn một chiếc ghế trong HĐQT.
PGS.TS Trần Thị Thùy Linh
Biểu quyết tích lũy – Cumulative Voting rights
- Phiếu biểu quyết tích lũy = số cổ phần X N
- N: số thành viên HĐQT cần bầu
Ví dụ: trang 519
- Ông Smith có 20 cổ phần
- Ông Jones với 80 cổ phần
- Cả 2 đều muốn là thành viên HĐQT
- Ông Smith có: 20x4 = 80 phiếu bầu
- Ông Jones có: 80x4 = 320 phiếu bầu
- Để đảm bảo có chiếc ghế trong HĐQT thì:
- 1/(1+4) = 20%
PGS.TS Trần Thị Thùy Linh
Biểu quyết thông thường – Straight Voting rights

Biểu quyết theo cơ chế thông thường, các thành viên


HĐQT sẽ được bầu từng người một.
- Mỗi lần chỉ thực hiện bầu cử 1 thành viên HĐQT
trong kỳ họp Đại hội đồng cổ đông thường niên.
- Ông Smith có thể bỏ 20 phiếu và ông Jones bỏ 80
phiếu. Kết quả, Jones sẽ bầu cho người của mình vào
tất cả các vị trí thành viên HĐQT.

PGS.TS Trần Thị Thùy Linh


Biểu quyết tích lũy – Cumulative Voting rights

- Ví dụ: trang 520


- Công ty JRJ, có giá bán cổ phần $20/cp, cổ
phiếu có quyền biểu quyết theo cơ chế tích lũy
và có 10.000 cp lưu hành. Nếu số thành viên
HĐQT cần bầu là 3 thì bạn cần đầu tư bao
nhiêu để có 1 chiếc ghế thành viên HĐQT?

PGS.TS Trần Thị Thùy Linh


Biểu quyết tích lũy – Cumulative Voting rights
- Ví dụ: trang 520
- Bạn cần đầu tư để có 1 chiếc ghế thành
viên HĐQT là:
!
- N=3 nên tỷ lệ cổ phiếu= = 25%
(!#$)
- Số cổ phiếu cần nắm giữ là 2.501 cổ phiếu
- Chi phí đầu tư sẽ là:
- 2.501 x $20 = $50.020
PGS.TS Trần Thị Thùy Linh
15.1. Các đặc điểm của cổ phiếu thường
Ủy quyền biểu quyết (Proxy Voting)
Cổ đông có thể trực tiếp biểu quyết (Proxy Voting)
hoặc ủy quyền cho một bên khác trong đại hội cổ
đông thường niên.

- Sự ủy quyền (a proxy) là việc chuyển quyền biểu


quyết từ 1 cổ đông cho 1 cổ đông khác để biểu quyết
trên phần vốn góp của người được ủy quyền
PGS.TS Trần Thị Thùy Linh
15.1. Các đặc điểm của cổ phiếu thường
- Các loại cổ phiếu (Ví dụ CP B của Ford Motor)
- Các quyền khác:
+ Quyền được chia cổ tức theo tỷ lệ sở hữu
+ Quyền được chia tài sản còn lại theo tỷ lệ sở hữu sau
khi công ty đã chi trả các nghĩa vụ nợ
+ Quyền được tham gia biểu quyết các vấn đề quan
trọng trong công ty, như hợp nhất công ty.
+ Quyền ưu tiên mua cổ phiếu trước cổ phần phát hành
mới – Preemptive rights
+ Cổ tức (Dividends)
PGS.TS Trần Thị Thùy Linh
15.1. Các đặc điểm của cổ phiếu ưu đãi
- Cổ phiếu ưu đãi
- Cổ tức được chia trả cố định
+ cổ đông có sự ưu đãi nhiều hơn trong chi trả cố tức
và trong việc phân phối tài sản sau khi công ty phá sản,
thanh toán các nghĩa vụ nợ
+ Không có ngày đáo hạn
+ Giá trị danh nghĩa hay mệnh giá
+ Cổ tức tích lũy và cổ tức không tích lũy
- Cổ phiếu ưu đãi có thực sự là nợ không?
PGS.TS Trần Thị Thùy Linh
15.2. Nợ dài hạn của công ty
Nợ dài hạn là khoản vay của công ty, thể hiện về đặc điểm,
điều khoản của trái phiếu công ty dài hạn
- Nợ có ngày đáo hạn, hoàn trả vốn gốc và lãi
- Giá trị danh nghĩa hay mệnh giá
- Không thể hiện quyền sở hữu trong công ty, chủ nợ không
có quyền biểu quyết
PGS.TS Trần Thị Thùy Linh
15.2. Nợ dài hạn của công ty
So sánh giữa vốn cổ phần và nợ (trang 524)
- Về thu nhập
- Về thuế
- Về quyền kiểm soát
- Về rủi ro vỡ nợ
- Thông tin về trái phiếu xem tại www.nasdbondinfo.com

PGS.TS Trần Thị Thùy Linh


Bản khế ước – The Bond Indenture
Bản khế ước là chứng từ pháp lý, thỏa thuận bằng văn bản giữa
công ty phát hành và chủ nợ, gồm:
- Những điều khoản cơ bản của trái phiếu – The basic terms of the
bonds
- Mô tả về tài sản đảm bảo – A description of property uesed as
security
- Cấp độ ưu tiên – Seniority
- Lịch trình và khoản tiền thanh toán – Repaymemt arrangements
- Quỹ hoàn trả dần – Sinking fund provisions
- Các điều khản thu hồi lại trái phiếu – Call provisions
- Các điều khoản bảo vệ - Details of protective covenants
PGS.TS Trần Thị Thùy Linh
15.3. Các loại trái phiếu khác
Các loại trái phiếu công ty với đặc điểm khác thường, gồm:
- Trái phiếu lãi suất thả nổi (Floating – rate bonds)
- Các loại trái phiếu khác
+ Trái phiếu thu nhập (Income bonds)
+ Trái phiếu chuyển đổi (Convertible bond)
+ Trái phiếu có thể bán lại (Put bond)
PGS.TS Trần Thị Thùy Linh
15.4. Vay ngân hàng
Hai đặc điểm quan trọng của vay ngân hàng, là:
- Hạn mức tín dụng
Ví dụ: hạn mức tín dụng là $75 triệu trong 3
năm
- Vay hợp vốn

PGS.TS Trần Thị Thùy Linh


15.5. Các trái phiếu quốc tế
Trái phiếu quốc tế, gồm:
- Trái phiếu Châu Âu – Eurobonds
- Trái phiếu nước ngoài – Foreign bonds, như: Trái phiếu
Yankee (Mỹ), trái phiếu Samurai (Nhật Bản), trái phiếu
Rembrandt (Hà Lan), trái phiếu Bulldog (Anh)

PGS.TS Trần Thị Thùy Linh


15.6. Các mẫu hình tài trợ
Sử dụng dòng Nguồn của dòng
tiền (100%) tiền (100%)

Thâm hụt tài Dòng tiền bên Dòng tiền


Chi tiêu vốn trong (thu nhập bên trong
80% chính – giữ lại cộng – Internal
Financial khấu hao) cash flow
Vốn lưu động
deficit
ròng cộng với Nợ dài hạn và
nguồn sử vốn cổ phần Dòng tiền bên
dụng khác (phát hành mới ngoài –
20% trái phiếu và cổ External cash
phiếu) flow
PGS.TS Trần Thị Thùy Linh
Thanks!
CREDITS: This presentation template was
PGS.TS
created Trần Thị Thùy
by Slidesgo, Linh icons by
including
Flaticon, infographics & images by Freepik

You might also like