Professional Documents
Culture Documents
4.1.1 Phân tích tính cân đối giữa tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn
Khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp trước tiên thể hiện ở tính cân đối giữa các tài sản
có thể chuyển đổi thành tiền trong vòng một năm (tài sản ngắn hạn) và khoản nợ doanh nghiệp có nghĩa
vụ hoàn trả trong vòng một năm (nợ ngắn hạn). Các chỉ tiêu thường sử dụng bao gồm:
Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn Tổng tài sản ngắn hạn
(4-1)
=
Hệ số thanh toánh hiện thời – Current ratio Tổng nợ ngắn hạn
Hệ số khả năng thanh toán Tiền và các khoản tương đương tiền + đầu tư ngắn hạn + Nợ
nhanh phải thu khách hàng (4-2)
=
Quick ratio Tổng nợ ngắn hạn
Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn, hay còn gọi là hệ số khả năng thanh toán hiện thời –
current ratio theo công thức (4-1) cho biết mỗi đồng nợ ngắn hạn sẵn sàng được bù đắp bằng bao nhiêu
đồng tài sản ngắn hạn, vì vậy đây là chỉ tiêu phản ánh tổng quát nhất khả năng chuyển đổi tài sản thành
tiền để thanh toán nợ ngắn hạn cho doanh nghiệp. Chỉ tiêu này càng cao càng thể hiện khả năng các
khoản nợ ngắn hạn sẽ được thanh toán kịp thời. Nếu chỉ tiêu này nhỏ hơn 1, tài sản ngắn hạn không đủ
để bù đắp cho nợ ngắn hạn (vốn hoạt động thuần <0) thể hiện doanh nghiệp đang gặp rủi ro, không có
khả năng thanh toán nợ ngắn hạn. Xét về lí thuyết chỉ tiêu này bằng 1 thể hiện tài sản ngắn hạn vừa đủ
để bù đắp các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp, nghĩa là doanh nghiệp có khả năng thanh toán nợ
ngắn hạn, tuy nhiên trong thực tế nếu chỉ tiêu này chỉ ở mức 1, khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của
doanh nghiệp cũng rất mong manh. Nhà phân tích cần so sánh độ lớn của chỉ tiêu này giữa các kì và với
doanh nghiệp khác cùng ngành hoặc trung bình ngành để đánh giá khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của
doanh nghiệp vì không có một mức chuẩn cho độ lớn của chỉ tiêu này.
Chỉ tiêu hệ số khả năng thanh toán nhanh – quick ratio theo công thức (4-2) thể hiên khả năng bù
đắp nợ ngắn hạn bằng tài sản ngắn hạn có thể chuyển đổi nhanh thành tiền (tài sản nhanh). Tử số của
công thức (4-2) chủ yếu chênh lệch với công thức (4-1) thành phần hàng tồn kho. Các tài sản nhanh bao
gồm (1) tiền và các khoản tương đương tiền ở trong trạng thái sẵn sàng được sử dụng để thanh toán nợ,
(2) các khoản đầu tư ngắn hạn có thể chuyển nhượng nhanh chóng trên thị trường chứng khoán để có
tiền thanh toán nợ và (3) nợ phải thu khách hàng cũng có thể sử dụng bao thanh toán của các ngân hàng
thương mại để chuyển đổi nhanh chóng thành tiền.
Bên cạnh đó, chỉ tiêu hệ số khả năng thanh toán tức thời theo công thức (4-3) thể hiện khả năng bù
đắp nợ ngắn hạn bằng số tiền hiện đang có tại doanh nghiệp. Do tiền có tầm quan trọng đặc biệt quyết
định tính thanh khoản nên chỉ tiêu này được sử dụng nhằm đánh giá khắt khe khả năng thanh toán ngắn
hạn của doanh nghiệp.
Ngoài các chỉ tiêu tài chính được tính toán từ số liệu trên bảng cân đối kế toán, thông tin bổ sung
trong thuyết minh báo cáo tài chính cũng rất có ích trong việc đánh giá khả năng thanh toán ngắn hạn.
Chẳng hạn như việc có các hạn mức tín dụng chưa dùng đến sẽ đảm bảo cho nguồn tiền vào để trang
trải cho các khoản công nợ của doanh nghiệp, hoặc ngược lại, các khoản nợ tiềm tàng sẽ làm suy giảm
tính thanh khoản của doanh nghiệp.
Lưu ý rằng, các chỉ tiêu hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn, hệ số khả năng thanh toán nhanh
và hệ số khả năng thanh toán tức thời có cơ sở số liệu là bảng cân đối kế toán nên mang tính thời điểm,
thể hiện khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp ở trạng thái tĩnh, điều này trái với giả định
hoạt động liên tục của doanh nghiệp. Khả năng thanh toán thực sự phải thể hiện ở sự cân đối giữa các
khoản tiền thu với các khoản tiền chi của doanh nghiệp trong hiện tại cũng như tương lai trong khi các
hạng mục tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn trên bảng cân đối kế toán không thể thực hiện điều đó. Chẳng
hạn, trong chỉ tiêu hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn và hệ số khả năng thanh toán nhanh, nợ phải
thu khách hàng được coi như nguồn tạo tiền của doanh nghiệp nhưng trên thực tế, ngoại trừ trường hợp
doanh nghiệp ngừng hoạt động, nếu thu được một khoản nợ phải thu này sẽ được thay thế bằng một
khoản nợ phải thu khác; mức độ dư nợ phải thu khách hàng không thể hiện dòng tiền trong tương lai của
doanh nghiệp. Chính vì vậy, bên cạnh các chỉ tiêu này, nhà phân tích cần xem xét các chỉ tiêu phản ánh
khả năng tạo tiền của doanh nghiệp
Hệ số dòng tiền/ nợ vay đến hạn Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh
(4-5)
trả =
Nợ vay đến hạn trả cuối kì
Độ dài chu kì vận động Thời gian lưu kho hàng Kì thu tiền bình Kì trả tiền bình
= + - (4-6)
của vốn bình quân quân quân
Nếu vốn của doanh nghiệp vận động (quay vòng) nhanh, hay nói cách khác là độ dài chu kì vận
động của vốn ngắn sẽ làm giảm nhu cầu vốn lưu động và tăng cường khả năng thanh toán cho doanh
nghiệp. Công thức (4-6) cho thấy, doanh nghiệp muốn rút ngắn độ dài chu kì vận động của vốn thì cần
rút ngắn thời gian lưu kho hàng hóa, rút ngắn kì thu tiền và kéo dài kì trả tiền. Thời gian lưu kho hàng
hóa bình quân, kì thu tiền bình quân và kì trả tiền bình quân được xác định theo các công thức.
Giá trị hàng tồn kho bình quân x Thời gian kì phân tích
Thời gian lưu kho hàng bình quân = (4-7)
Giá vốn hàng bán
Nợ phải thu khách hàng bình quân x Thời gian kì phân tích
Kì thu tiền bình quân = (4-8)
Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nợ phải trả người bán bình quân x Thời gian kì phân tích
Kì trả tiền bình quân = (4-9)
Giá vốn hàng bán
Thời gian lưu kho hàng bình quân. Hàng tồn kho thường chiếm tỉ trọng đáng kể trong tổng tài
sản ngắn hạn của các doanh nghiệp sản xuất và thương mại. Dự trữ hàng tồn kho sẽ làm doanh nghiệp
phát sinh chi phí bảo quản hàng tồn kho, có thể phải gánh chịu các thiệt hại hư hỏng, thất thoát hàng hóa
trong quá trình dự trữ. Đặc biệt là doanh nghiệp sẽ phải gánh chịu chi phí cơ hội trong việc sử dụng vốn,
do có một lượng vốn lớn bị đọng lại trong hàng tồn kho. Mặc dù vậy, các doanh nghiệp thường vẫn dự
trữ một mức hàng tồn kho nhất định nhằm đảm bảo đáp ứng nhu cầu của khách hàng, không bị lỡ các cơ
hội tạo doanh thu. Thời gian lưu kho hàng bình quân, hay còn gọi là số ngày một vòng quay hàng tồn
kho (days to sell inventory) được xác định theo công thức (4-6). Chỉ tiêu này cho biết thời gian cần thiết
để tiêu thụ số hàng tồn kho bình quân trong kì của doanh nghiệp. Thời gian của kì phân tích một tháng
là 30 ngày, một quí là 90 ngày và một năm là 360 ngày (hoặc 365 ngày). Bên cạnh chỉ tiêu thời gian lưu
kho hàng bình quân. Chúng ta có thể sử dụng chỉ tiêu số vòng quay hàng tồn kho (inventory turnover)
theo công thức (4-10).
Giá vốn hàng bán
Số vòng quay hàng tồn kho = (4-10)
Giá trị hàng tồn kho bình quân
Chúng ta sử dụng giá vốn hàng bán để xác định thời gian lưu kho hàng hoặc số vòng quay hàng tồn
kho để đảm bảo sự nhất quan giữa tử số và mẫu số của công thức tính do hàng tồn kho được trình bày
trên bảng cân đối kế toán theo giá gốc. Nếu thời gian lưu kho hàng ngắn, hay nói cách khác là tốc độ
luân chuyển hàng tồn kho nhanh sẽ đẩy nhanh tốc độ thu hồi vốn, do đó làm tăng khả năng thanh toán
cho doanh nghiệp.
Kì thu tiền bình quân. Phát sinh nợ phải thu khách hàng cũng là điều không thể tránh khỏi trong
hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp. Doanh nghiệp bán hàng trả chậm là một trong các biện
pháp để thu hút khác hàng, tăng cường doanh thu cho doanh nghiệp. Tuy nhiên, nếu khách hàng nợ
nhiều trong thời gian dài sẽ chiếm dụng nhiều vốn của doanh nghiệp, vì vậy ảnh hưởng không tốt tới
dòng tiền và suy giảm khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
Kì thu tiền bình quân, hay còn gọi là số ngày của một vòng quay nợ phải thu khách hàng
(receivables collection period) được xác định theo công thức (4-8). Chỉ tiêu này cho biết thời gian cần
thiết để thu hồi nợ phải thu khách hàng bình quân trong kì của doanh nghiệp. Bên cạnh chỉ tiêu kì thu
tiền bình quân, chúng ta có thể sử dụng chỉ tiêu số vòng quay nợ phải thu khách hàng (accounts
receivable turnover), được xác định theo công thức (4-11). Trong các công thức này chúng ta có thể sử
dụng số dư nợ phải thu khác hàng chưa trừ dự phòng nợ phải thu khó đòi để loại trừ ảnh hưởng của mức
độ thận trọng của doanh nghiệp trong việc ước tính nợ phải thu khác hàng khó đòi. Doanh thu thuần từ
bán hàng và cung cấp dịch vụ được sử dụng (mà không phải là giá vốn hàng bán) để nhất quán với nợ
phải thu ở khách hàng (được trình bày theo giá bán). Về nguyên tắc, cơ sở số liệu chuẩn để xác định kì
thu tiền bình quân hoặc số vòng quay nợ phải thu khác hàng phải là tổng tiền bán chịu trong kì mà
không phải là doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ. Tuy nhiên, số liệu về tổng tiền hàng
bán chịu nên đối với các đối tượng bên ngoài doanh nghiệp khi xác định hai chỉ tiêu này sẽ sử dụng số
liệu doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ trên báo cáo kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp.
Số vòng quay nợ phải thu khách Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ
(4-11)
hàng =
Nợ phải thu khách hàng bình quân
Liên quan tới nợ phải thu khách hàng, chất lượng của nợ phải thu khác hàng cũng sẽ ảnh hưởng tới
khả năng thu hồi nợ, do đó ảnh hưởng tới tính thanh khoản của doanh nghiệp. Nhà phân tích có thể phân
tích xu hướng biến động của tỉ lệ dự phòng nợ phải thu khó đòi/tổng số dư nợ phải thu khách hàng. Tỉ lệ
này tăng lên thể hiện khả năng thu hồi nợ phải thu khách hàng giảm đi, làm suy giảm dòng tiền, do đó
giảm tính thanh khoản của doanh nghiệp và ngược lại.
Error! Reference source not found. cho thấy DAC có kì thu tiền bình quân ngắn nhất (16 ngày).
HPS mặc dù có kì thu tiền bình quân dài gấp 2,4 lần DAC (39 ngày) nhưng vẫn khá tốt trong điều kiện
khó khăn chung của nền kinh tế năm 2011. VCS có kì thu tiền bình quân dài nhất (71 ngày) thể hiện
việc quản lí thu hồi công nợ của công ty kém hơn các doanh nghiệp khác trong ngành, khách hàng
chiếm dụng nhiều vốn làm cho công ty khó khăn về dòng tiền dẫn tới tính thanh khoản kém.
Kì trả tiền bình quân.
Tương tự như khi bán hàng, doanh nghiệp thường bán trả chậm thì khi mua hàng doanh nghiệp
cũng thường mua trả chậm. Việc trả nợ cho người bán nhanh hay chậm sẽ ảnh hưởng tới dòng tiền, do
đó sẽ ảnh hưởng tới chu kì vận động của vốn và tính thanh khoản của doanh nghiệp. Kì trả tiền bình
quân, hay còn gọi là số ngày của một vòng quay nợ phải trả người bán (average payable days
outstanding) được xác định theo công thức (4-9). Bên cạnh đó, chúng ta có thể sử dụng chỉ tiêu số vòng
vay nợ phải trả người bán (Accounts payable turnover) được xác định theo công thức (4-12).
Số vòng quay nợ phải thu khách Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ
(4-12)
hàng =
Nợ phải thu khách hàng bình quân
Về nguyên tắc, cơ sở số liệu chuẩn để xác định kì trả tiền bình quân hoặc số vòng quay nợ phải trả
người bán phải là tổng tiền hàng mua chịu trong kì mà không phải là giá vốn hàng bán. Tuy nhiên, số
liệu về tổng tiền hàng mua chịu chỉ có trong nội bộ doanh nghiệp mà không có trên báo cáo tài chính,
nên đối với các đối tượng bên ngoài doanh nghiệp khi xác định hai chỉ tiêu này sẽ sử dụng số liệu giá
vốn hàng bán trên báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Chúng ta cũng có thể sử dụng giá trị
hàng mua trong kì) thay cho giá vốn hàng bán trong hai công thức đó. Việc sử dụng số liệu nào không
quan trọng, mà vấn đề quan trọng là phải sử dụng nhất quán các số liệu đó.
4.2.1 Phân tích khả năng thanh toán gốc nợ vay dài hạn
Vay nợ dài hạn là một thành phần quan trọng trong các nguồn huy động vốn cho hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp nên khả năng thanh toán gốc vay nợ dài hạn gắn liền với cơ cấu nguồn vốn của
doanh nghiệp. Các chỉ tiêu thường sử dụng để phân tích khả năng thanh toán gốc vay nợ dài hạn gắn
liên với việc phân tích cấu trúc tài chính của doanh nghiệp.
Hệ số thanh toán của tài sản dài Tổng tài sản dài hạn
(4-17)
hạn đối với nợ dài hạn =
Tổng nợ dài hạn
Các chỉ tiêu hệ số nợ, hệ số tài trợ hay hệ số nợ phải trả/vốn chủ sở hữu đều thể hiện mức độ rủi ro
tài chính mà các chủ nợ phải gánh chịu. Nếu hệ số nợ và hệ số nợ phải trả/vốn chủ sở hữu cao (hệ số tài
trợ thấp) thể hiện mức độ rủi ro tài chính lớn, vì vậy khả năng thanh toán gốc nợ vay dài hạn sẽ kém.
Bên cạnh việc thể hiện mức độ rủi ro tài chính, các chỉ tiêu này còn thể hiện khả năng bảo vệ cho các
chủ nợ trong các trường hợp doanh nghiệp mất khả năng thanh toán (bị phá sản). Giả sử ngân hàng X
cho hai doanh nghiệp A và B vay vốn. Doanh nghiệp A có hệ số nợ 0,7 và doanh nghiệp B có hệ số nợ
0,8. Trong trường hợp cả hai doanh nghiệp A và B đều bị phá sản, khả năng ngân hàng X đòi lại được
toàn bộ số nợ từ doanh nghiệp A sẽ cao hơn so với doanh nghiệp B.
Chỉ tiêu hệ số nợ phải trả/tài sản đảm bảo theo công thức (4-16) phản ánh sát thực và thận trọng
hơn khả năng bảo vệ của các chủ nợ trong trường hợp doanh nghiệp mất khả năng thanh toán. Trong
thực tế, không phải tất cả các tài sản của doanh nghiệp đều có thể sử dụng để thanh toán nợ khi doanh
nghiệp phá sản. Khi đang hoạt động các tài sản vô hình rất có giá trị đối với doanh nghiệp, nhưng khi
phá sản hầu hết các tài sản vô hình đều trở nên vô nghĩa, như phần mềm kế toán, thương hiệu, lợi thế
thương mại… ngoại trừ quyền sử dụng đất. Chính vì vậy, khi doanh nghiệp phá sản, các tài sản được sử
dụng để trang trải công nợ là tài sản hữu hình (tiền, hàng tồn kho, phải thu khách hàng, tài sản cố
định…) và quyền sử dụng đất của doanh nghiệp. Các tài sản này được gọi là tài sản đảm bảo (cho các
chủ nợ). Nếu hệ số nợ/tài sản bảo đảm càng cao thì khả năng bảo vệ cho các chủ nợ khi doanh nghiệp
phá sản càng kém và ngược lại.
Chỉ tiêu hệ số thanh toán của tài sản dài hạn đối với theo công thức (4-17) có ý nghĩa tương tự, thể
hiện khả năng bù đắp cho các chủ nợ dài hạn từ các tài sản dài hạn của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này càng
cao, thể hiện các khoản nợ dài hạn càng được đảm bảo an toàn. Để thận trọng hơn trong việc đánh giá
khả năng bù đắp cho các khoản nợ từ tài sản dài hạn, chúng ta có thể loại bỏ các tài sản vô hình sẽ
không còn giá trị khi doanh nghiệp phá sản giống như chỉ tiêu Hế số nợ/tài sản bảo đảm.
Lưu ý rằng, các chỉ tiêu này có thể không phản ánh đúng khả năng bù đắp cho các chủ nợ trong
trường hợp doanh nghiệp phá sản do cơ sở số liệu phản ánh theo giá gốc, mà không phải là giá thị
trường; trong khi giá thị trường mới là cơ sở hợp lí để đánh giá khả năng bù đắp cho các chủ nợ khi
doanh nghiệp phá sản. Phân tích khả năng thanh toán lãi vay
Để có thể thanh toán lãi vay cho các nhà cung cấp tín dụng, doanh nghiệp cần sử dụng vốn vay có
hiệu quả, chính vì vậy chỉ tiêu thường được sử dụng để phân tích khả năng thanh toán lãi vay là hệ số
khả năng thanh toán lãi vay – times interest earned theo công thức (4-18). Chỉ tiêu này thể hiện mức độ
lợi nhuận bảo đảm cho khả năng trả lãi vay của doanh nghiệp: mỗi đồng chi phí lãi vay sẵn sàng được
bù đắp bằng bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế là lãi vay của doanh nghiệp: mỗi đồng chi phí lãi vay
sẵn sàng được bù đắp bằng bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT – Earnings before
interest and taxes). Chỉ tiêu này càng cao thể hiện khả năng bù đắp chi phí lãi vay càng tốt. Nếu doanh
nghiệp có khả năng thanh toán lãi vay tốt và ổn định qua các kì, các nhà cung cấp tín dụng sẽ sẵn sàng
tiếp tục cung cấp vốn cho doanh nghiệp khi số gốc vay nợ đến hạn thanh toán.
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
Hệ số khả năng thanh toán lãi vay = (4-18)
Chi phí lãi vay
Bên cạnh chỉ tiêu hệ số khả năng thanh toán lãi vay, chúng ta có thể sử dụng chỉ tiêu hệ số khả
năng thanh toán chi phí tài trợ cố định – Fixed charge coverage hoặc Earnings to fixed charges theo
công thức (4-19). Trong thực tế ngoài chi phí lãi vay, doanh nghiệp còn phải chi trả một số khoản khác
có bản chất giống như chi phí lãi vay, đó là tiền lãi cho các tài sản cố định thuê tài chính hoặc cổ tức cho
cổ phần ưu đãi.
Hệ số khả năng thanh toán chi phí EBIT + Chi phí tài trợ cố định khác
(4-19)
tài trợ cố định =
Chi phí lãi vay + Chi phí tài trợ cố định khác
Câu Hỏi 1
Đoạn văn câu hỏi
b.
Các nhà đầầu tư hiện tại; các nhà đầầu tư tương lai.
c.
A và B đềầu đúng.
d.
A và B đềầu sai.
Phản hồầi
The correct answer is: Các chủ nợ hiện tại; các chủ nợ tương lai; Các nhà đầầu tư nợ.
Câu Hỏi 2
Đoạn văn câu hỏi
b.
Các nhà đầầu tư hiện tại; các nhà đầầu tư tương lai.
c.
A và B đềầu đúng.
d.
A và B đềầu sai.
Phản hồầi
The correct answer is: Các nhà đầầu tư hiện tại; các nhà đầầu tư tương lai.
Câu Hỏi 3
Đoạn văn câu hỏi
Ai trong những người sử dụng báo cáo tài chính sau là từ bên ngoài doanh nghiệp:
Select one:
a.
Chủ sở hữu doanh nghiệp
b.
Chủ nợ
c.
Các nhà đầầu tư
d.
B và C đúng
Phản hồầi
The correct answer is: B và C đúng
Câu Hỏi 4
Đoạn văn câu hỏi
Ai trong những người sử dụng báo cáo tài chính sau là từ nội bộ doanh nghiệp:
Select one:
a.
Các nhà đầầu tư
b.
Chủ sở hữu doanh nghiệp
c.
Cơ quan thuềố
d.
Chủ nợ
Phản hồầi
The correct answer is: Chủ sở hữu doanh nghiệp
Câu Hỏi 5
Đúng
b.
Giữ cổ phiềốu của một công ty.
c.
d.
tầốt cả các câu trên đềầu đúng.
Phản hồầi
The correct answer is: tầốt cả các câu trên đềầu đúng.
Câu Hỏi 6
Đoạn văn câu hỏi
b.
Phân tích vồốn chủ sở hữu nhăầm hổ trợ đầầu tư vồốn cổ phầần.
c.
A và B đềầu đúng.
d.
A và B đềầu sai.
Phản hồầi
The correct answer is: Phân tích vồốn chủ sở hữu nhăầm hổ trợ đầầu tư vồốn cổ phầần.
Câu Hỏi 7
Đoạn văn câu hỏi
b.
Phân tích tín dụng nhăầm hổ trợ đầầu tư vồốn cổ phầần.
c.
A và B đềầu đúng.
d.
A và B đềầu sai
Phản hồầi
The correct answer is: Phân tích tín dụng là đánh giá khả năng của công ty trong việc tôn
trọng các nghĩa vụ tài chính của nó.
Câu Hỏi 8
Đoạn văn câu hỏi
b.
Từ phân tích kinh doanh, các nhà quản trị chuẩn bị tồốt hơn để nhận ra những thách thức và cơ
hội và đáp ứng một cách thích hợp.
c.
Cả A và B đềầu đúng
d.
Cả A và B đềầu sai
Phản hồầi
The correct answer is: Cả A và B đềầu đúng
Câu Hỏi 9
Đoạn văn câu hỏi
b.
Các báo cáo tài chính là nguồần thông tin toàn diện nhầốt vềầ một công ty .
c.
Phân tích báo cáo tài chính là một phầần không thể thiềốu của phân tích kinh doanh.
d.
A, B, C đềầu đúng.
Phản hồầi
The correct answer is: A, B, C đềầu đúng.
Câu Hỏi 10
Đoạn văn câu hỏi
b.
Đánh giá rủi ro của công ty đồối với các quyềốt định kinh doanh
c.
A và B đềầu đúng
d.
A và B đềầu sai
Phản hồầi
The correct answer is: A và B đềầu đúng
Biểu hiện nào sau đây trên bảng cân đối kế toán thể hiện tài sản của công ty có năng
lực kinh tế cao
Giá trị ghi sổ kế toán của tài sản cao nhưng giá trị thị trường tài sản thấp
Giá trị ghi sổ kế toán của tài sản cao và giá trị thị trường tài sản cũng cao
Giá trị ghi sổ kế toán của tài sản cao, giá trị thị trường tài sản cũng cao nhưng nhiều tài
sản nhàn rỗi không được sử dụng trong hoạt động
Giá trị ghi sổ kế toán của tài sản cao, giá trị thị trường tài sản cũng cao và nhiều tài sản
đang được sử dụng hiệu quả trong hoạt động
Biểu hiện nào sau đây thể hiện dấu hiệu tích cực về thu nhập, lợi nhuận trên báo cáo
kết quả kinh doanh của công ty ABC
Doanh thu, lợi nhuận của công ty rất cao
Doanh thu, lợi nhuận của công ty rất cao và trong đó doanh thu, lợi nhuận hoạt động
cung cấp sản phẩm, dịch vụ của công ty có giá trị, tỷ trọng lớn
Doanh thu, lợi nhuận của công ty rất cao và trong đó doanh thu, lợi nhuận hoạt động
cung cấp sản phẩm, dịch vụ của công ty có giá trị, tỷ trọng lớn chuyển biến ổn định
Doanh thu, lợi nhuận của công ty rất cao và trong đó doanh thu, lợi nhuận hoạt động
cung cấp sản phẩm, dịch vụ của công ty có giá trị, tỷ trọng lớn thay đổi bất thường
Biểu hiện nào sau đây thể hiện mối quan hệ giữa kết quả kinh doanh với dòng tiền
thuần của một công ty là hợp lý ở công ty ABC
Lợi nhuận cao thì dòng tiền thuần sẽ lớn
Lợi nhuận cao và tăng nhanh thì dòng tiền thuần sẽ cao
Lợi nhuận cao và tăng nhanh thì dòng tiền thuần không đổi và ổn định
Lợi nhuận cao và tăng giảm nhanh không có mối quan hệ có tính quy luật nào với dòng
tiền thuần, sự thay đổi dòng tiền thuần
Tín hiệu nào sau đây trên báo cáo tài chính chỉ ra khả năng sinh lời trên tài sản của
công ty ABC là tích cực
Lợi nhuận của công ty trên báo cáo kết quả kinh doanh rất cao và ổn định
Lợi nhuận của công ty trên báo cáo kết quả kinh doanh rất cao và biến động bất thường
Lợi nhuận của công ty trên báo cáo kết quả kinh doanh rất cao, biến động ổn định và
nhiều tài sản công ty nhàn rỗi không được sử dụng trong kinh doanh
Lợi nhuận của công ty trên báo cáo kết quả kinh doanh rất cao, biến động ổn định và tài
sản công ty đều được sử dụng hiệu quả trong kinh doanh
Nhận định nào sau đây là hợp lý từ nội dung phân tích tài chính qua Báo cáo tài
chính của doanh nghiệp
Phân tích khái quát tài sản để xác lập cơ sở có tính quyết định cho quyết định mua sắm
Phân tích khái quát nguồn vốn để xác lập cơ sở có tính quyết định cho huy động vốn
Phân tích tính thanh khoản để xác lập cơ sở có tính quyết định cấp tín dụng
Phân tích tính khả năng sinh lời để tham chiếu cho đầu tư, đánh giá quản lý
Công ty ABC đang rơi vào tình trạng thu lỗ dẫn đến suy giảm khả năng sinh lời trên
vốn chủ sở hữu, dưới đây là những giải pháp gợi ý. Nhận định giải pháp nào sau đây
là hợp lý, chắc chắn để cải thiện tình trạng trên của công
Tăng khả năng sinh lời trên doanh thu để cải thiện khả năng sinh lời trên vốn sở hữu
Tăng hiệu quả sử dụng tài sản để cải thiện khả năng sinh lời trên vốn sở hữu
Tăng tỷ lệ vốn chủ sở hữu để cải thiện khả năng sinh lời trên vốn sở hữu
Mở rộng khái thác đòn bẩy tín dụng từ nợ vay để tăng khả năng sinh lời trên vốn sở hữu
Dưới đây là số liệu tổng hợp từ tình hình tài chính của công ty ABC (tr đồng)
Theo số liệu báo cáo kết quả kinh doanh của công ty A qua các năm như sau:
(Đơn vị tr đồng)
Chỉ tiêu Năm X Năm X+1 Năm X+2 Năm X+3 Năm X+4
Sản lượng tiêu thụ (sp) 10.000 12.000 14.400 17.280 20.736
Doanh thu 1.000.000 1.200.000 1.440.000 1.728.000 2.073.600
Giá vốn 500.000 600.000 720.000 864.000 1.036.800
Chi phí BH&QL 200.000 220.000 244.000 272.800 307.360
Lợi nhuận 300.000 380.000 476.000 591.200 729.440
Sau khi quan sát và tiếp cận thông tin từ dự báo về môi trường kinh doanh bên ngoài,
môi trường kinh doanh bên trong của công ty A rất ổn định hiện tại và dự tính trong
tương lai. Nhận định tình hình tài chính công ty A nào sau đây là hợp lý
Tăng trưởng doanh thu qua các tác động chủ yếu từ đơn giá bán
Tăng trưởng lợi nhuận qua các năm tác động tiêu cực từ giá vốn mỗi sản phẩm
Tỷ lệ tăng trưởng doanh thu qua các năm chuyển biến bất thường
Tỷ lệ tăng trưởng lợi nhuận qua các năm có xu hướng suy giảm nhẹ
Dưới đây là tài liệu được thu thập từ Báo cáo tài chính qua một số năm như sau (đơn vị:
triệu đồng)
Công ty Công ty A Công ty B Công ty C Công ty D
Tài sản ngắn hạn 1000 2000 4000 5000
Nợ ngắn hạn 200 1200 3200 4200
Năng lực chuyển đổi thành tiền
của tài sản ngắn hạn Tốt Kém Rất kém Rất kém
Quyền sở hữu và sử dụng tài
sản ngắn hạn 0.20 0.60 0.80 0.85
Nhận định nào sau đây là hợp lý
Công ty A có tính thanh khoản cao nhất
Công ty ABC có tài liệu được thu thập từ Báo cáo tài chính qua một số năm như sau (đơn
vị: triệu đồng)
Chỉ tiêu Năm X Năm X+1 Năm X+2 Năm X+3
Tài sản 1.000 1.250 1.750 2.000
Tài sản ngắn hạn 780 880 1.450 1.600
Nợ phải trả ngắn hạn 400 500 700 800
Dòng tiền thuần từ kinh doanh 200 200 200 400
Hệ số thanh toán ngắn hạn bình quân ngành qua các năm là 2,0, hệ số thanh toán bằng
dòng tiền thuần từ kinh doanh là 0,35. Nhận định nào sau đây là hợp lý
Năng lực thanh toán ngắn hạn của công ty qua hệ số thanh toán ngắn hạn có xu hướng
giảm qua các năm
Năng lực thanh toán ngắn hạn của công ty luôn ở nhóm doanh nghiệp có năng lực thanh
Dưới đây là tài liệu liên quan đến các công ty AB được tổng hợp qua hai năm (đơn vị:
triệu đồng)
Chỉ tiêu Năm X Năm X+1 Năm x+2 NămX+3
Dòng tiền thuần từ kinh doanh 2.000 2.000 2.000 2.000
Chi phí lãi vay 780 880 1.450 1.600
Chi phí lãi vay đã trả bằng tiền 400 500 700 800
Chi phí thuế thu nhập DN 200 250 400 400
Chi phí thuế thu nhập DN đã nộp bằng tiền 150 100 300 300
Lợi nhuận sau thuế thu nhập DN 800 900 1.000 800
Nhận định nào sau đây là hợp lý
Năm X, số lần thanh toán lãi vay bằng lợi nhuận kinh doanh là 1,03
Năng lực thanh toán lãi vay từ lợi nhuận có xu hướng tăng qua các năm
Năng lực thanh toán lãi vay từ dòng tiền có xu hướng giảm qua các năm
Năng lực thanh toán lãi vay từ dòng tiền có đạt mức cao nhất ở năm X+3
Dưới đây là tài liệu liên quan đến công ty AB qua các năm được tổng hợp từ Báo cáo tài
chính (đơn vị: triệu đồng)
Chỉ tiêu Năm X Năm X+1
Doanh thu thuần 5.000 6.000
Giá vốn hàng bán 4.000 5.000
Hàng tồn kho bình quân 2.000 2.800
Nhận định nào sau đây về hàng tồn kho là hợp lý
Hiệu quả sử dụng hàng tồn kho giảm là do tốc độ tăng doanh thu thấp hơn tốc độ tăng
hàng tồn kho
Hiệu quả sử dụng hàng tồn kho giảm là do tốc độ tăng doanh thu thấp hơn tốc độ tăng giá
vốn
Hiệu quả sử dụng hàng tồn kho giảm là do tốc độ tăng giá vốn thấp hơn tốc độ tăng hàng
tồn kho
Hiệu quả sử dụng hàng tồn kho tăng là do tốc độ tăng giá vốn cao hơn tốc độ tăng doanh
thu
Dưới đây là tài liệu liên quan đến công ty AB qua các năm được tổng hợp từ Báo cáo tài
chính (đơn vị: triệu đồng
Số ngày một chu kỳ kinh doanh có dấu hiệu giảm qua 2 năm
Hiệu quả sử dụng tài sản có dấu hiệu tăng qua 2 năm
Hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu có dấu hiệu tăng qua 2 năm
Hiệu quả sử dụng tài sản, vốn chủ sở hữu có dấu hiệu ổn định qua 2 năm
Dưới đây là tài liệu liên quan đến công ty AB qua các năm được tổng hợp từ Báo cáo tài
chính (đơn vị: triệu đồng)
Chỉ tiêu Năm X Năm X+1 Năm X+2 Năm X+3
Doanh thu thuần 5.000 6.000 7.000 8.000
Chi phí kinh doanh 4.000 4.800 5.600 6.400
Tài sản (số cuối năm) 4.000 6.000 8.000 8.000
Vốn góp chủ sở hữu (số cuối năm) 2.000 2.000 2.500 2.500
Nguồn vốn ĐTXD (số cuối năm) 500 500 1.500 1.500
Thuế suất thuế TNDN qua các năm là 20%
Bình quân ngành có chỉ số ROA là 14%, ROE là 20%
Nhận định nào sao đây là hợp lý
Khả năng sinh lời trên tài sản của công ty có xu hướng tăng qua các năm
Khả năng sinh lời trên tài sản của công ty có xu hướng ổn định qua các năm
Khả năng sinh lời trên tài sản của công ty luôn ở nhóm doanh nghiệp có khả năng sinh
lời cao trong ngành
Khả năng sinh lời trên tài sản của công ty đạt mức cao nhất ở năm X+3
Dưới đây là tài liệu liên quan đến công ty AB qua các năm được tổng hợp từ Báo cáo tài
chính (đơn vị: triệu đồng)
Chỉ tiêu Năm X Năm X+1 Năm X+2 Năm X+3
Doanh thu thuần 5.000 6.000 7.000 8.000
Chi phí kinh doanh 4.000 4.800 5.600 6.400
Tài sản (số cuối năm) 4.000 6.000 8.000 8.000
Vốn góp chủ sở hữu (số cuối năm) 2.000 2.000 2.500 2.500
Nguồn vốn ĐTXD (số cuối năm) 500 500 1.500 1.500
Thuế suất thuế TNDN qua các năm là 20%
Bình quân ngành có chỉ số ROA là 14%, ROE là 20%
Nhận định nào sao đây là hợp lý
Khả năng sinh lời trên vốn chủ sở của công ty có xu hướng tăng qua các năm
Khả năng sinh lời trên vốn chủ sở hữu của công ty có xu hướng ổn định qua các năm
Khả năng sinh lời trên vốn chủ sở của công ty luôn thuộc nhóm doanh nghiệp có khả năng
sinh lời thấp trong ngành
Khả năng sinh lời trên vốn chủ sở hữu của công ty thấp nhất ở năm X+3
Dưới đây là tài liệu liên quan đến các công ty cùng ngành được tổng hợp từ báo cáo tài
chính ở năm X (đơn vị: triệu đồng)
Chỉ tiêu Công ty A Công ty B Công ty C Công ty D
Lợi nhuận kinh doanh 900 1.290 1.600 1.800
Chi phí lãi vay 200 300 500 700
Dưới đây là tài liệu liên quan đến các công ty trong cùng một ngành được tổng hợp từ
Báo cáo tài chính ở năm X (đơn vị tr đồng)
Chỉ tiêu Công ty A Công ty B Công ty C
Lợi nhuận trước chi phí thuế 1.200 2.400 4.500
Lợi nhuận sau thuế TNDN 1.000 2.000 4.000
Vốn chủ sở hữu bình quân 4.000 10.000 25.000
Tỷ lệ chi trả cổ tức (%) 12% 14% 15%
Với dữ liệu trên, nhận xét nào sau đây là hợp lý
Công ty A có tỷ lệ tăng trưởng bền vững cao nhất
Công ty B có tỷ lệ tăng trưởng bền vững cao nhất
Công ty C có tỷ lệ tăng trưởng bền vững cao nhất
Các công ty đều có tỷ lệ tăng trưởng bền vững âm
Theo số liệu thu thập từ công ty ABC qua hai năm X và X+1 như sau (tr đồng)
Chỉ tiêu Năm X Năm X+1
Lợi nhuận 1.400 600
Doanh thu 4.000 2.000
Tài sản sử dụng bình quân 10.000 8.000
Vốn chủ sở hữu bình quân 7.000 5.000
ROE bình quân ngành năm 2020 là 10%
Nhận xét nào sau đây là đúng
Qua hai năm, ROA của công ty tăng lên 6,5%
Qua hai năm, tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu, hiệu quả sử dụng tài sản đều tăng lên
Qua 2 năm, suy giảm ROA ảnh hưởng chủ yếu từ khả năng sinh lời trên doanh thu
Qua 2 năm, suy giảm ROA ảnh hưởng chủ yếu từ hiệu quả sử dụng tài sản
Theo số liệu thu thập từ công ty ABC qua hai năm X và X+1 như sau (tr đồng)
Chỉ tiêu Năm X Năm X+1
Lợi nhuận 1.400 600
Doanh thu 4.000 2.000
Tài sản sử dụng bình quân 10.000 8.000
Vốn chủ sở hữu bình quân 7.000 5.000
Hiệu quả sử dụng tài sản bình quân trong ngành là 0,4 vòng
ROE bình quân trọng ngành là 15%
Nhận xét nào sau đây là hợp lý
Qua hai năm, công ty đều ở nhóm doanh nghiệp có ROE cao trong ngành
Qua hai năm,ROE có tín hiệu tăng trưởng tích cực
Qua hai năm, suy giảm ROE chủ yếu do tác động từ suy giàm hiệu quả sử dụng tài sản
Qua 2 năm, suy giảm ROEchủ yếu do tác động của sự suy giảm tỷ lệ sở hữu vốn
ĐỀ……….
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
A A A A A A A A A A
B B B B B B B B B B
C C C C C C C C C C
D D D D D D D D D D
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
A A A A A A A A A A
B B B B B B B B B B
C C C C C C C C C C
D D D D D D D D D D
Biểu hiện nào sau đây trên bảng cân đối kế toán thể hiện nguồn vốn của công ty có
tính hợp lý
Các khoản nợ của công ty trên báo cáo tài chính rất cao và tăng nhanh
Các khoản nợ của công ty trên báo cáo tài chính rất cao và giảm nhanh
Các khoản nợ của công ty trên báo cáo tài chính rất cao, tăng nhanh nhưng đều nằm trong
chu kỳ thanh toán cam kết
Các khoản nợ của công ty trên báo cáo tài chính rất thấp, giảm nhanh nhưng đều đã vượt
qua chu kỳ thanh toán theo cam kết
Biểu hiện nào sau đây thể hiện dấu hiệu tích cực về thu nhập, lợi nhuận trên báo cáo
kết quả kinh doanh của công ty ABC
Doanh thu, lợi nhuận của công ty rất cao
Doanh thu, lợi nhuận của công ty rất cao và trong đó doanh thu, lợi nhuận hoạt động
cung cấp sản phẩm, dịch vụ của công ty có giá trị, tỷ trọng lớn
Doanh thu, lợi nhuận của công ty rất cao và trong đó doanh thu, lợi nhuận hoạt động
cung cấp sản phẩm, dịch vụ của công ty có giá trị, tỷ trọng lớn chuyển biến ổn định
Doanh thu, lợi nhuận của công ty rất cao và trong đó doanh thu, lợi nhuận hoạt động
cung cấp sản phẩm, dịch vụ của công ty có giá trị, tỷ trọng lớn thay đổi bất thường
Biểu hiện nào sau đây thể hiện mối quan hệ giữa kết quả kinh doanh với dòng tiền
thuần của một công ty là hợp lý ở công ty ABC
Lợi nhuận cao thì dòng tiền thuần sẽ lớn
Lợi nhuận cao và tăng nhanh thì dòng tiền thuần sẽ cao
Lợi nhuận cao và tăng nhanh thì dòng tiền thuần không đổi và ổn định
Lợi nhuận cao và tăng giảm nhanh không có mối quan hệ có tính quy luật nào với dòng
tiền thuần, sự thay đổi dòng tiền thuần
Tín hiệu nào sau đây trên báo cáo tài chính chỉ ra khả năng sinh lời trên tài sản của
công ty ABC là tích cực
Lợi nhuận của công ty trên báo cáo kết quả kinh doanh rất cao và ổn định
Lợi nhuận của công ty trên báo cáo kết quả kinh doanh rất cao và biến động bất thường
Lợi nhuận của công ty trên báo cáo kết quả kinh doanh rất cao, biến động ổn định và
nhiều tài sản công ty nhàn rỗi không được sử dụng trong kinh doanh
Lợi nhuận của công ty trên báo cáo kết quả kinh doanh rất cao, biến động ổn định và tài
sản công ty đều được sử dụng hiệu quả trong kinh doanh
Nhận định nào sau đây là hợp lý từ nội dung phân tích tài chính qua Báo cáo tài
chính của doanh nghiệp
Tài sản của công ty càng cao thì khả năng tạo ra dòng tiền càng lớn
Tài sản của công ty càng cao thì tính thanh khoản càng cao
Khả năng sinh lời chuyển biến tỷ lệ với hiệu quả sử dụng tài sản
Bức tranh tài chính hiện tại chỉ là cơ sở tham chiếu, tìm hiểu hiệu thành công tương lai
Công ty ABC đang rơi vào tình trạng thu lỗ dẫn đến suy giảm khả năng sinh lời trên
vốn chủ sở hữu, dưới đây là những giải pháp gợi ý. Nhận định giải pháp nào sau đây
là hợp lý, chắc chắn để cải thiện tình trạng trên của công
Tăng khả năng sinh lời trên doanh thu để cải thiện khả năng sinh lời trên vốn sở hữu
Tăng hiệu quả sử dụng tài sản để cải thiện khả năng sinh lời trên vốn sở hữu
Tăng tỷ lệ vốn chủ sở hữu để cải thiện khả năng sinh lời trên vốn sở hữu
Mở rộng khái thác đòn bẩy tín dụng từ nợ vay để tăng khả năng sinh lời trên vốn sở hữu
Dưới đây là số liệu tổng hợp từ tình hình tài chính của công ty ABC (tr đồng)
Theo số liệu báo cáo kết quả kinh doanh của công ty A qua các năm như sau:
(Đơn vị tr đồng)
Chỉ tiêu Năm X Năm X+1 Năm X+2 Năm X+3 Năm X+4
Sản lượng tiêu thụ (sp) 10.000 12.000 14.400 17.280 20.736
Doanh thu 1.000.000 1.200.000 1.440.000 1.728.000 2.073.600
Giá vốn 500.000 600.000 720.000 864.000 1.036.800
Chi phí BH&QL 200.000 220.000 244.000 272.800 307.360
Lợi nhuận 300.000 380.000 476.000 591.200 729.440
Sau khi quan sát và tiếp cận thông tin từ dự báo về môi trường kinh doanh bên ngoài,
môi trường kinh doanh bên trong của công ty A rất ổn định hiện tại và dự tính trong
tương lai. Nhận định tình hình tài chính công ty A nào sau đây là hợp lý
Tăng trưởng doanh thu qua các tác động chủ yếu từ đơn giá bán
Tăng trưởng lợi nhuận qua các năm tác động tiêu cực từ giá vốn mỗi sản phẩm
Tỷ lệ tăng trưởng doanh thu qua các năm chuyển biến bất thường
Tỷ lệ tăng trưởng lợi nhuận qua các năm có xu hướng suy giảm nhẹ
Công ty ABC có tài liệu được thu thập từ Báo cáo tài chính qua một số năm như sau (đơn
vị: triệu đồng)
Chỉ tiêu Năm X Năm X+1 Năm X+2 Năm X+3
Tài sản 1.000 1.250 1.750 2.000
Tài sản ngắn hạn 780 880 1.450 1.600
Nợ phải trả ngắn hạn 400 500 700 800
Dòng tiền thuần từ kinh doanh 200 200 200 400
Hệ số thanh toán ngắn hạn bình quân ngành qua các năm là 2,0, hệ số thanh toán bằng
dòng tiền thuần từ kinh doanh là 0,35. Nhận định nào sau đây là hợp lý
Năng lực thanh toán ngắn hạn của công ty qua hệ số thanh toán ngắn hạn có xu hướng
giảm qua các năm
Năng lực thanh toán ngắn hạn của công ty luôn ở nhóm doanh nghiệp có năng lực thanh
toán ngắn hạn cao trong ngành qua các năm
Năng lực thanh toán ngắn hạn của công ty qua hệ số thanh toán bằng dòng tiền thuần từ
kinh doanh có xu hướng tăng qua các năm
Năng lực thanh toán ngắn hạn của công ty qua hệ số thanh toán bằng dòng tiền thuần từ
kinh doanh luôn ở nhóm doanh nghiệp có năng lực thanh toán ngắn hạn cao trong ngành
Dưới đây là tài liệu được thu thập từ Báo cáo tài chính qua một số năm như sau (đơn vị:
triệu đồng)
Công ty Công ty A Công ty B Công ty C Công ty D
Tài sản ngắn hạn 1000 2000 4000 5000
Nợ ngắn hạn 200 1200 3200 4200
Năng lực chuyển đổi thành tiền
của tài sản ngắn hạn Tốt Kém Rất kém Rất kém
Quyền sở hữu và sử dụng tài
sản ngắn hạn 0.20 0.60 0.80 0.85
Nhận định nào sau đây là hợp lý
Công ty A có tính thanh khoản cao nhất
Dưới đây là tài liệu liên quan đến các công ty AB được tổng hợp qua hai năm (đơn vị:
triệu đồng)
Chỉ tiêu Năm X Năm X+1 Năm x+2 NămX+3
Dòng tiền thuần từ kinh doanh 2.000 2.000 2.000 2.000
Chi phí lãi vay 780 880 1.450 1.600
Chi phí lãi vay đã trả bằng tiền 400 500 700 800
Chi phí thuế thu nhập DN 200 250 400 400
Chi phí thuế thu nhập DN đã nộp bằng tiền 150 100 300 300
Lợi nhuận sau thuế thu nhập DN 800 900 1.000 800
Nhận định nào sau đây là hợp lý
Năm X, số lần thanh toán lãi vay bằng lợi nhuận kinh doanh là 1,03
Năng lực thanh toán lãi vay từ lợi nhuận có xu hướng tăng qua các năm
Năng lực thanh toán lãi vay từ dòng tiền có xu hướng giảm qua các năm
Năng lực thanh toán lãi vay từ dòng tiền có đạt mức cao nhất ở năm X+3
Dưới đây là tài liệu liên quan đến công ty AB qua các năm được tổng hợp từ Báo cáo tài
chính (đơn vị: triệu đồng)
Chỉ tiêu Năm X Năm X+1
Doanh thu thuần 5.000 6.000
Giá vốn hàng bán 4.000 5.000
Hàng tồn kho bình quân 2.000 2.800
Nhận định nào sau đây về hàng tồn kho là hợp lý
Hiệu quả sử dụng hàng tồn kho giảm là do tốc độ tăng doanh thu thấp hơn tốc độ tăng
hàng tồn kho
Hiệu quả sử dụng hàng tồn kho giảm là do tốc độ tăng doanh thu thấp hơn tốc độ tăng giá
vốn
Hiệu quả sử dụng hàng tồn kho giảm là do tốc độ tăng giá vốn thấp hơn tốc độ tăng hàng
tồn kho
Hiệu quả sử dụng hàng tồn kho tăng là do tốc độ tăng giá vốn cao hơn tốc độ tăng doanh
thu
Dưới đây là tài liệu liên quan đến công ty AB qua các năm được tổng hợp từ Báo cáo tài
chính (đơn vị: triệu đồng
Số ngày một chu kỳ kinh doanh có dấu hiệu giảm qua 2 năm
Hiệu quả sử dụng tài sản có dấu hiệu tăng qua 2 năm
Hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu có dấu hiệu tăng qua 2 năm
Hiệu quả sử dụng tài sản, vốn chủ sở hữu có dấu hiệu ổn định qua 2 năm
Dưới đây là tài liệu liên quan đến công ty AB qua các năm được tổng hợp từ Báo cáo tài
chính (đơn vị: triệu đồng)
Chỉ tiêu Năm X Năm X+1 Năm X+2 Năm X+3
Doanh thu thuần 5.000 6.000 7.000 8.000
Chi phí kinh doanh 4.000 4.800 5.600 6.400
Tài sản (số cuối năm) 4.000 6.000 8.000 8.000
Vốn góp chủ sở hữu (số cuối năm) 2.000 2.000 2.500 2.500
Nguồn vốn ĐTXD (số cuối năm) 500 500 1.500 1.500
Thuế suất thuế TNDN qua các năm là 20%
Bình quân ngành có chỉ số ROA là 14%, ROE là 20%
Nhận định nào sao đây là hợp lý
Khả năng sinh lời trên vốn chủ sở của công ty có xu hướng tăng qua các năm
Khả năng sinh lời trên vốn chủ sở hữu của công ty có xu hướng ổn định qua các năm
Khả năng sinh lời trên vốn chủ sở của công ty luôn thuộc nhóm doanh nghiệp có khả năng
sinh lời thấp trong ngành
Khả năng sinh lời trên vốn chủ sở hữu của công ty thấp nhất ở năm X+3
Dưới đây là tài liệu liên quan đến công ty AB qua các năm được tổng hợp từ Báo cáo tài
chính (đơn vị: triệu đồng)
Chỉ tiêu Năm X Năm X+1 Năm X+2 Năm X+3
Doanh thu thuần 5.000 6.000 7.000 8.000
Chi phí kinh doanh 4.000 4.800 5.600 6.400
Tài sản (số cuối năm) 4.000 6.000 8.000 8.000
Vốn góp chủ sở hữu (số cuối năm) 2.000 2.000 2.500 2.500
Nguồn vốn ĐTXD (số cuối năm) 500 500 1.500 1.500
Thuế suất thuế TNDN qua các năm là 20%
Bình quân ngành có chỉ số ROA là 14%, ROE là 20%
Nhận định nào sao đây là hợp lý
Khả năng sinh lời trên tài sản của công ty có xu hướng tăng qua các năm
Khả năng sinh lời trên tài sản của công ty có xu hướng ổn định qua các năm
Khả năng sinh lời trên tài sản của công ty luôn ở nhóm doanh nghiệp có khả năng sinh
lời cao trong ngành
Khả năng sinh lời trên tài sản của công ty đạt mức cao nhất ở năm X+3
Dưới đây là tài liệu liên quan đến các công ty trong cùng một ngành được tổng hợp từ
Báo cáo tài chính ở năm X (đơn vị tr đồng)
Chỉ tiêu Công ty A Công ty B Công ty C
Dưới đây là tài liệu liên quan đến các công ty cùng ngành được tổng hợp từ báo cáo tài
chính ở năm X (đơn vị: triệu đồng)
Chỉ tiêu Công ty A Công ty B Công ty C Công ty D
Lợi nhuận kinh doanh 900 1.290 1.600 1.800
Chi phí lãi vay 200 300 500 700
Chi phí thuế TNDN 200 180 250 250
Tài sản sử dụng bình quân 10.000 10.000 12.000 12.000
Tình hình vay vốn trong kỳ Tăng Giảm Tăng Tăng
Lãi suất sử dụng vốn vay bình quân 10% 11% 14% 14%
Nhận định nào sau đây là hợp lý
Công ty A trong kỳ gia tăng vốn vay là hợp lý
Công ty B trong kỳ giảm vốn vay là hợp lý
Công ty C trong kỳ tăng vốn vay là hợp lý
Công ty D trong kỳ tăng vốn vay là hợp lý
Theo số liệu thu thập từ công ty ABC qua hai năm X và X+1 như sau (tr đồng)
Chỉ tiêu Năm X Năm X+1
Lợi nhuận 1.400 600
Doanh thu 4.000 2.000
Tài sản sử dụng bình quân 10.000 8.000
Vốn chủ sở hữu bình quân 7.000 5.000
ROE bình quân ngành năm 2020 là 10%
Nhận xét nào sau đây là đúng
Qua hai năm, ROA của công ty tăng lên 6,5%
Qua hai năm, tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu, hiệu quả sử dụng tài sản đều tăng lên
Qua 2 năm, suy giảm ROA ảnh hưởng chủ yếu từ khả năng sinh lời trên doanh thu
Qua 2 năm, suy giảm ROA ảnh hưởng chủ yếu từ hiệu quả sử dụng tài sản
Theo số liệu thu thập từ công ty ABC qua hai năm X và X+1 như sau (tr đồng)
Chỉ tiêu Năm X Năm X+1
Lợi nhuận 1.400 600
Doanh thu 4.000 2.000
Tài sản sử dụng bình quân 10.000 8.000
Vốn chủ sở hữu bình quân 7.000 5.000
Hiệu quả sử dụng tài sản bình quân trong ngành là 0,4 vòng
2 Các bộ phận cơ bản của phân tích báo tài chính bao gồm
A Phân tích môi trường kinh doanh bên ngoài và bên trong doanh nghiệp
Phân tích môi trường kinh doanh bên ngoài và bên trong doanh nghiệp, phân tích kế toán, phân
B
tích tài chính, phân tích triển vọng, định giá doanh nghiệp
C Phân tích kế toán, phân tích tài chính, phân tích triển vọng
D Phân tích khả năng sinh lời, phân tích rủi ro và phân tích tình hình sử dụng vốn
Phân tích các yếu tố từ môi trường kinh doanh bên ngoài doanh nghiệp giúp phân tích báo
3
cáo tài chính đưa ra những thông tin...
A Chính xác về tình hình tài chính doanh nghiệp hiện tại
B Chính xác về tình hình tài chính doanh nghiệp trong tương lai
C Những điểm mạnh, điểm yếu về hoạt động kinh doanh, tài chính tại doanh nghiệp
D Những cơ hội và thách thức ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh, tài chính doanh nghiệp
Phân tích các yếu tố từ môi trường kinh doanh bên trong doanh nghiệp giúp phân tích báo
4
cáo tài chính đưa ra những thông tin...
A Chính xác về tình hình nguồn lực kinh tế của doanh nghiệp hiện tại
B Chính xác về tình hình nguồn lực kinh tế của doanh nghiệp trong tương lai
C Những điểm mạnh, điểm yếu của hoạt động kinh doanh, tài chính tại doanh nghiệp
D Những cơ hội và thách thức ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh, tài chính doanh nghiệp
5 Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp bao gồm
A Phân tích môi trường kinh doanh bên ngoài và bên trong doanh nghiệp
B Phân tích nguồn lực kinh tế, chiến lược cạnh tranh, quy trình tạo giá trị
C Phân tích khả năng sinh lời, rủi ro và tình hình sử dụng vốn
D Phân tích tính hữu hiệu và hiệu quả của hoạt động kinh doanh
A Dự báo khả năng đạt được lợi nhuận trong tương lai của doanh nghiệp
B Dự báo khả năng đạt được sự gia tăng giá trị trong tương lai của doanh nghiệp
C Dự báo lợi ích kinh tế, tài chính trong tương lai của doanh nghiệp
D Dự báo lợi nhuận, dòng tiền trong tương lai của doanh nghiệp
8 Các phương pháp kỹ thuật phân tích báo cáo tài chính là
A Mục đích của phân tích báo cáo tài chính
B Nội dung của phân tích báo cáo tài chính
C Phương tiện, công cụ của phân tích báo cáo tài chính
D Thông tin cơ sở của phân tích báo cáo tài chính
9 Biểu hiện nào sau đây của giá cổ phiếu thể hiện hiệu quả thị trường tài chính mạnh
A Phản ảnh thông tin tài chính của doanh nghiệp trong quá khứ
B Phản ảnh thông tin tài chính của doanh nghiệp được công khai
C Phản ảnh thông tin tài chính và phi tài chính của doanh nghiệp
D Phản ảnh tin lợi nhuận và những triễn vọng lợi nhuận của doanh nghiệp
Sự thay đổi yếu tố nào sau đây sẽ thể hiện điểm mạnh và điểm yếu của hoạt động kinh
2
doanh, tài chính doanh nghiệp
A Thay đổi tỷ giá hối đoái, lãi suất, lạm phát
B Thay đổi luật trong kinh doanh, cạnh tranh, bảo hộ sở hữu trí tuệ
C Thay đổi về hệ thống lập pháp, chính trị
D Thay đổi về nguồn lực, chiến lược kinh doanh, quy trình tạo giá trị của doanh nghiệp
3 Sự thay đổi các yếu tố trong môi trường kinh doanh bên ngoài doanh nghiệp sẽ dẫn đến
A Tạo cơ hội thuận lợi cho hoạt động kinh doanh, tài chính của tất cả các doanh nghiệp
B Tạo cơ hội thuận lợi cho hoạt động kinh doanh, tài chính của một nhóm doanh nghiệp
C Gây ra bất lợi cho hoạt động kinh doanh, tài chính của tất cả các doanh nghiệp
D Gây ra bất lợi cho hoạt động kinh doanh, tài chính của tất cả doanh nghiệp cùng ngành
Nguồn lực kinh tế giúp duy trì lâu dài năng lực hoạt động kinh doanh, tài chính của doanh
4
nghiệp được thể hiện qua
A Nguồn lực lực kinh tế cơ bản chiếm một giá trị, tỷ trọng lớn
B Nguồn lực kinh tế cốt lõi chiếm một giá trị, tỷ trọng lớn
C Tài sản cố định có giá trị, tỷ trọng lớn
D Quy trình tạo giá trị của doanh nghiệp có hiệu quả cao
Mục tiêu cơ bản của phân tích chuỗi giá trị trong hoạt động sản xuất kinh doanh của
5
doanh nghiệp giúp nhận định:
A Đầy đủ, chính xác chi phí của hoạt động sản xuất kinh doanh mà doanh nghiệp tạo ra
B Chính xác lợi nhuận của hoạt động sản xuất kinh doanh doanh nghiệp tạo ra trong kỳ
Xác định điểm mạnh, điểm yếu trong việc tạo ra giá trị, giá trị gia tăng của hoạt động sản xuất
C
kinh doanh của doanh nghiệp
D Xác định cơ hội, thách thức từ thay đổi môi trường kinh doanh đối với doanh nghiệp
6 Công ty A với nguồn lực kinh tế chủ yếu là lực lượng lao động có chuyên môn cao và sáng
tạo, sở hữu nhiều phát minh sáng chế và quy trình công nghệ sản xuất kinh doanh linh
hoạt. Giải pháp cạnh tranh nào sau đây sẽ giúp cho chiến lược cạnh tranh của công ty có
khả năng thành công
A Tăng quy mô sản xuất kinh doanh để giảm chi phí mỗi sản phẩm
B Đơn giản hóa sản phẩm để từ đó dễ dàng nâng cao công suất giảm chi phí mỗi sản phẩm
C Tạo ra sự khác biệt cho sản phẩm, dịch vụ để hấp dẫn khách hàng từ đó bán với giá cao
D Đồng nhất sản phẩm để để tăng sản lượng đầu ra giảm chi phí
BÀI KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM PTBCTC [3]
1 Chất lượng thông tin báo cáo tài chính được thể hiện qua đặc trưng nào sao đây
A Thỏa mãn tốt nhất nhu cầu thông tin cho các đối tượng sử dụng có liên quan
B Tuân thủ các quy chuẩn kế toán trong việc lập và trình báo cáo tài chính
Vừa tuân thủ các quy chuẩn kế toán trong việc lập và trình báo cáo tài chính và thỏa mãn tốt
C
nhất nhu cầu thông tin cho các đối tượng sử dụng có liên quan
D Thể hiện đầy đủ và đúng theo các mẫu biểu được quy chuẩn kế toán được ban hành
Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến chất lượng thông tin báo cáo tài chính khi sử
2
dụng để phân tích tài chính, phân tích kinh doanh
A Tính nguyên tắc, quy chuẩn trong các nguyên tắc, chuẩn mực, chính sách kế toán
B Sự sai sót ngẩu nhiên trong phán đoán, ước tính các thông tin tài chính
C Sự lựa chọn chủ quan các nguyên tắc, chuẩn mực kế toán của nhà quản trị, của kế toán
D Biến động môi trường kinh doanh, cạnh tranh ngành trong thời kỳ lập báo cáo tài chính
Biểu hiện nào sau đây là hạn chế của thông tin báo cáo tài chính đối với phân tích, nhận
3
định các định hướng, tương lai
A Báo cáo tài chính đươc lập, công bố vào thời điểm kết thúc kỳ hoạt động, kỳ kế toán
B Báo cáo tài chính phản ảnh thông tin hoạt động kinh doanh, tài chính tại một thời điểm
Báo cáo tài chính phản ảnh những giao dịch, sự kiện xãy ra trong quá khứ theo những nguyên
C
tắc, chuẩn mực, quy định của kế toán
D Báo cáo tài chính chỉ phản ảnh thông tin tài chính
Sai lệch thông tin kế toán do yếu tố nào sau đây gây ra không rủi ro cho nhận định tài
4
chính khi phân tích báo cáo tài chính
Do lựa chọn, xây dựng các chuẩn mực, chính sách kế toán chung có tính chủ quan của cơ quan
A
quản lý chức năng Nhà nước
B Do doanh nghiệp phải tuân thủ nghiêm ngặt các nguyên tắc, chuẩn mực kế toán chung
Do nhà quản trị định hướng áp dụng các nguyên tắc, chuẩn mực kế toán chung và điều chỉnh
C
theo hướng có lợi cho họ
Do thay đổi các đơn vị, cơ quan quản lý chức năng Nhà nước mà doanh nghiệp phải nộp báo cáo
D
tài chính
Hoạt động nào sau đây không phải là nội dung trong quy trình phân tích chất lượng thông
6
tin kế toán
Nhận định các thước đo kế toán có phản ảnh đủ và thể hiện linh hoạt các yếu tố, các yếu tố quan
A
trọng có tính quyết định đến sự thành công của doanh nghiệp
Đánh giá sự phù hợp của việc lựa chọn nguyên tắc, chuẩn mực, chính sách kế toán với chiến
B
lược kinh doanh, cạnh tranh của doanh nghiệp
Nhận định, điều chỉnh những dấu hiệu bất thường của thông tin kế toán làm suy giảm chất lượng
C
thông tin kế toán
D Đánh giá, lựa chọn các phương tiện xử lý thông tin kế toán, phần mềm kế toán
NOPAT=(4.000.000+1.000.000+1.000.000)*12% = 720.000
Phương án 2:
=>Đ.ÁN B
Phương án 1
Phương án 2
Phương án 2 ROCE=13,20%
Lợi nhuận thuần (không có đòn bẩy tài chính)=LN thuần (có đòn bẩy tài chính)+Cplãi vay sau
thuế=157.500+38.400=195.900 => đ.án C
NOPAT = LN thuần(có đòn bẩy) + Chi phí lãi vay sau thuế= 157.500+38.400=195.900
Đ.án A
ROE=LN thuần/VCSHBQ = 157.500/1.300.000 = 12,11%
RNOA=NOPAT/TS thuần=195.900/1.900.000=10,31%
ROE (không có đòn bẩy tài chính)= Lợi nhuận thuần (không có đòn bẩy tài chính)/Vcshbq(không có
đòn bẩy)
= 195.900/(1.300.000+600.000)=10,31%
ROE=157.500/1.300.000=12,1%
Đ.án D
Công ty A
Đ.ÁN C
Đ.ÁN C vì giảm từ 254,660 xuống 244,800
Do tỷ suất gvhb/dthu của năm X6(66%)>X5(52,4%) => năm x6 kiểm soát xấu hơn
Giá vốn hàng bán và chi phí bán hàng của năm x6 lớn hơn năm x5 => kiểm soát kém hơn
Đ.án A giảm hệ số thanh toán ngắn hạn=> tăng nợ ngắn hạn
Câu 3: Phân biệt báo cáo dòng tiền và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh?
2 báo cáo này cung cấp thông tin khác nhau về tình hình SXKD của DN. Cụ thể BC
KQHDKD để xác định kết quả lãi, lỗ trong kỳ, người sử dụng thông tin để ra quyết định xác
1
định nghĩa vụ thuế (cơ quan thuế), thống kê, chia cổ tức, đầu tư.... Trong khi BC LCTT lại xác
định dòng tiền vào và ra của DN trong từng hoạt động, người sử dụng thông tin từ BC LCTT
chủ yếu là nhà quản trị và người đầu tư.
Câu 4: Cổ đông là gì? Họ quan tâm đến chỉ số tài chính nào trong công ty?
Cổ đông chính là người góp vốn vào công ty cổ phần và sở hữu phần vốn góp tương ứng
với số lượng cổ phần đã mua trong công ty.
Họ quan tâm nhóm tỷ số giá trị thị trường Các nhà đầu tư thường quan tâm đến một vài
chỉ sổ ảnh hưởng mạnh đến giá trị thị trường mỗi cổ phần của công ty.
Câu 5: Vai trò của việc phân tích bảng cân đối kế toán?
Dựa vào bảng cân đối kế toán chủ doanh nghiệp sẽ đánh giá được tình tổng thể của
doanh nghiệp từ các yếu tố như tính thanh khoản, các yếu tố đòn bẩy, hiệu quả trong việc sử
dụng tài sản, tỷ lệ hoàn vốn của doanh nghiệp. Từ đó, có thể dễ dàng đưa ra các quyết định
chính xác và phù hợp với tình hình thực tế.
Tính thanh khoản – So sánh tài sản lưu động của một doanh nghiệp với các khoản nợ ngắn hạn
cung cấp một “bức tranh” về tính thanh khoản. Tài sản lưu động phải lớn hơn nợ ngắn hạn để
doanh nghiệp có thể trang trải các nghĩa vụ ngắn hạn của mình. Tỷ số thanh khoản hiện thời
(Current ratio) và tỷ số thanh khoản nhanh (Quick ratio) là ví dụ về số liệu tài chính thanh
khoản.
Đòn bẩy – Nhìn vào cách một doanh nghiệp được tài trợ cho biết doanh nghiệp đó có bao
nhiêu đòn bẩy, từ đó cho biết doanh nghiệp đang chịu rủi ro tài chính như thế nào. So sánh nợ
trên vốn chủ sở hữu và nợ trên tổng vốn là những cách phổ biến để đánh giá đòn bẩy tài chính
trên bảng cân đối kế toán.
Hiệu quả – Bằng cách sử dụng báo cáo thu nhập kết hợp với bảng cân đối kế toán, có thể đánh
giá mức độ hiệu quả của một doanh nghiệp đối với việc sử dụng tài sản của mình. Ví dụ, chia
doanh thu cho tổng tài sản bình quân tạo ra số vòng quay tổng tài sản để chỉ ra mức độ hiệu
quả của doanh nghiệp trong việc biến tài sản thành doanh thu. Ngoài ra, chu kỳ vốn lưu động
cho thấy một công ty quản lý tiền mặt của mình tốt như thế nào trong ngắn hạn.
Tỷ lệ hoàn vốn – Bảng cân đối kế toán có thể được sử dụng để đánh giá mức độ tạo ra lợi
nhuận của một doanh nghiệp. Ví dụ: chia thu nhập ròng cho vốn chủ sở hữu của cổ đông tạo ra
tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE), và chia thu nhập ròng cho tổng tài sản tạo ra tỷ
suất lợi nhuận trên tài sản (ROA) và chia thu nhập ròng cho nợ cộng vốn chủ sở hữu tạo ra tỷ
suất lợi nhuận trên vốn đầu tư (ROIC).
2
Câu 6: Vai trò của việc phân tích bảng báo cáo thu nhập?
Báo cáo thu nhập (hay báo cáo kết quả kinh doanh) là tài liệu phản ánh tổng quát tình
hình và kết quả kinh doanh trong một kỳ hoạt động của doanh nghiệp và chi tiết cho các hoạt
động kinh doanh chính.
Báo cáo thu nhập có khả năng thúc đẩy giá cổ phiếu khi so sánh với ước tính đầu cơ của
các nhà phân tích, được công bố trước khi công bố thu nhập thực tế. Giá trị thị trường của công
ty có thể dao động đáng kể xung quanh thời điểm xuất bản báo cáo thu nhập. Thu nhập trên mỗi
cổ phiếu (hay EPS) được coi là đặc biệt đáng chú ý, thể hiện thu nhập của một công ty liên quan
đến vốn hóa thị trường
Câu 7: Em hiểu thế nào về phân tích báo cáo tài chính?
Báo cáo tài chính là báo cáo kế toán cung cấp các thông tin về tình hình tài chính, tình
hình kinh doanh và các luồng tiền của một doanh nghiệp, đáp ứng nhu cầu hữu ích cho số đông
những người sử dụng trong việc đưa ra các quyết định kinh tế.
Ý nghĩa của báo cáo tài chính:
Cung cấp thông tin khái quát, tổng hợp nhất về tình hình tài chính, về kết quả kinh doanh
của doanh nghiệp.
Cho phép kiểm tra, phân tích, đánh giá;
Giúp các đối tượng sử dụng thông tin đưa ra các quyết định
Hãy liệt kê các đối tượng quan tâm đến tỷ số tài chính của công ty?
- Người quản lý
- Cơ quan quản lý nhà nước
- Người lao động
- Chủ nợ
- Nhà đầu tư
Từng đối tượng quan tâm đến yếu tố tài chính nào trong công ty?
Câu 8: Vai trò của việc phân tích báo cáo dòng tiền?
Về bản chất, quá trình lưu chuyển tiền tệ trong DN dựa trên quan hệ cân đối của dòng
tiền trong kỳ và được thể hiện qua phương trình:
Tiền tồn đầu kỳ + Tiền thu trong kỳ = Tiền chi trong kỳ + Tiền tồn cuối kỳ
Đối với doanh nghiệp dòng tiền đặc biệt quan trọng. Nhờ có dòng tiền, doanh nghiệp
mới có thể thực hiện được các kế hoạch kinh doanh, kế hoạch đầu tư, có thể mở rộng hoạt động
3
kinh doanh, thay thế và trang bị các tài sản cần thiết, tận dụng được các cơ hội của thị trường.
Cũng nhờ có dòng tiền, doanh nghiệp mới đảm bảo khả năng thanh toán và tránh lâm vào tình
trạng phá sản.
Nêu các dòng tiền thu từ hoạt động đầu tư của công ty áp dụng chế độ kế toán theo thông
tư 200?
Dòng tiền trả trước một lần tiền thuê đất hay dòng tiền phát sinh từ việc mua quyền
sử dụng đất có thời hạn đều là dòng tiền hoạt động đầu tư
B. BÀI TẬP
B. BÀI TẬP
Câu 1: Cho thông tin về tình hình tài chính của công ty như sau dvt: trđ
Khoản mục 201 2016 Khoản mục 201 201
7 7 6
I.Tài sản ngắn 300 I. Nợ phải trả 330 150
hạn 70 200 1. Nợ ngắn hạn 100 70
Tiền mặt 20 50 Nợ ngắn hạn khách 50 35
Chứng khoán ngắn 100 10 hàng 30 20
hạn 110 80 Nợ thuế 20 15
Khoản phải thu 330 60 Vay ngắn hạn 230 80
Hàng tồn kho 300 2. Nợ dài hạn 300 350
II. Tài sản dài hạn 630 II. Vốn chủ sở hữu 630 500
500 Tổng nguồn vốn
Tổng tài sản
a) Tính các tỷ số tài chính sau: khả năng thanh toán hiện hành, khả năng thanh toán nhanh.
Cho biết ý nghĩa của các con số tính toán.
b) Phân tích cơ cấu tài sản và cơ cấu nguồn vốn của công ty?
c) Công ty có đảm bảo tính cân đối trong nguyên tắc sử dụng vốn hay không?
d) Nhận xét khái quát về tài chính của công ty đó?
Câu 2: (5,0 điểm) Tại một công ty có số liệu như sau: Đơn vị tính: triệu đồng
Khoản mục 2019 2018
Doanh thu thuần 900 650
Giá vốn hàng bán 500 300
Lợi nhuận gộp 400 350
Doanh thu hoạt động tài chính 120 100
Chi phí tài chính 80 50
Trong đó: chi phí trả lãi vay 30 20
Chi phí bán hàng 140 100
Chi phí quản lý DN 120 150
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 180 150
Thu nhập khác 100 30
Chi phí khác 50 30
Lợi nhuận trước thuế 230 150
Chi phí thuế TNDN 46 30
Lợi nhuận sau thuế 184 120
Tổng tài sản 850 800
5
a) Hãy phân tích tính cân đối giữa việc sử dụng nợ và tài sản?
b) Hãy dùng phương pháp so sánh để phân tích biến động theo chiều nhang của các khoản
mục tài sản?
c) Tính các tỷ số tài chính sau: khả năng thanh toán hiện hành, khả năng thanh toán nhanh,
tỷ số nợ phải trả trên tổng tài sản, tỷ số nợ dài hạn trên vốn chủ sở hữu qua các năm. Cho
biết ý nghĩa của các con số tính toán.
Câu 4: Công ty C hiện đang có tỷ lệ thanh toán nhanh là 1,4; tỷ lệ thanh toán hiện hành là
3; vòng quay hàng tồn kho là 6 vòng, tổng tài sản ngắn hạn là 810 trđ, tiền tương đương
tiền và chứng khoán thị trường là 200trđ, tổng tài sản 3000trđ. Xác định doanh thu thuần
và số ngày tồn kho bình quân; kỳ thu tiền bình quân; hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn,
hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn?
GIẢI
Vòng quay HTK = Doanh thu thuần/ HTK = 6 (vòng)
Số ngày tồn kho bình quân = 360/ Vòng quay hàng tồn kho = 360/6 = 60 ngày
Câu 5: Giả sử công ty A có tỷ số nợ trên tổng tài sản là 50%, ROE = 20% và tổng nợ phải trả
của công ty là 810trđ; Doanh thu = 2600trđ và cấu trúc tài chính của công ty gồm nợ và vốn chủ
sở hữu. Hãy tính ROA, ROS, hiệu quả sử dụng tổng tài sản; hiệu suất sử dụng vốn chủ sở hữu,
tỷ số tổng tài sản trên vốn chủ sở hữu?
Câu 6: Giả sử một công ty có tỷ số nợ phải trả trên tổng tài sản là 50%, hiệu suất sử dụng tổng
tài sản là 2 và ROA = 15%. Xác định ROE, ROS và tỷ số nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu.
Câu 7: (2,0 điểm) Công ty C hiện đang có tỷ lệ thanh toán nhanh là 2; tỷ lệ thanh toán hiện
hành 3; số ngày tồn kho bình quân là 40 ngày, ROS = 10%, Tài sản ngắn hạn là 1.200trđ, tổng
tài sản 3.000trđ, nợ phải trả trên tổng tài sản là 40%. Xác định doanh thu thuần và ROA; ROE?
Câu 8: Cho biết số liệu tài chính của công ty A như sau: Doanh thu =2 000trđ; giá vốn
hàng bán = 1500trđ; tổng tài sản = 1600trđ, tài sản ngắn hạn = 600 trđ, vốn chủ sở hữu =
800trđ, hàng tồn kho = 100trđ, nợ ngắn hạn = 300trđ. Xác định hiệu suất sử dụng tổng tài
sản, hssd tài sản dài hạn; hssd nợ phải trả; hssd nợ dài hạn; số ngày tồn kho bình quân?
Và nêu ý nghĩa của các tỷ số vừa tính toán.
GIẢI
HSSD Tổng TS = Doanh thu/tổng TS = 2000/1600 = 1,25 trđ
Ý nghĩa cho biết cứ mõi đồng Tổng TS tạo ra 1,25 trđ Doanh thu thuần
Số ngày tồn kho bình quân = 360*HKT/Doanh thu thuần = 360*100/2000 = 18 ngày
Ý nghĩa cho biết trung bình phải mất 18 ngày để tồn kho được luân chuyển thanh khoản phải
thu hoặc tiền mặt
Câu 9: Giả sử công ty B có ROA = 15%, hiệu suất sử dụng tổng tài sản = 2, doanh thu =
2000trđ, nợ phải trả = 400trđ. Tính ROE, ROS và Hiệu suất sử dụng vốn chủ sở hữu?
Câu 10: Cho biết tỷ số nợ phải trả trên tổng tài sản là 40%. Xác định tỷ số tổng tài sản
trên vốn chủ sở hữu và tỷ số nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu.
Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn = Nợ phải trả + vốn chủ sở hữu.
GIẢI
8
Câu 11: Cho biết tỷ số nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu là 60%. Xác định tỷ số tổng tài sản trên
vốn chủ sở hữu và tỷ số nợ phải trả trên tổng tài sản.
Câu 12: Cho biết tỷ số tổng tài sản trên vốn chủ sở hữu là 150%. Xác định tỷ số nợ phải trả trên
vốn chủ sở hữu và tỷ số nợ phải trả trên tổng tài sản?
Câu 13: Cho biết tỷ số nợ phải trả trên Tổng tài sản là 40%. Xác định tỷ số tổng tài sản
trên vốn chủ sở hữu và tỷ số nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu?
Câu 14: Giả sử công ty A có tỷ số nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu là 50%, ROE = 20% và
tổng nợ phải trả của công ty là 800trđ và cấu trúc tài chính của công ty gồm nợ và vốn chủ
sở hữu, doanh thu = 2000trđ, lãi suất vay = 10%/năm, thuế suất thuế TNDN = 20%. Hãy
tính ROA, ROS, hiệu quả sử dụng tổng tài sản, khả năng thanh toán lãi vay? Nêu ý nghĩa
của các hệ số vừa tính toán, nhận xét về tình hình tài chính của công ty A?
GIẢI
Tỷ số NPT trên VCSH LÀ 50%
ROE = 20%
Ta có ROE = ROA (1 +Tỷ số NPT trên VCSH)
20% = ROA (1 + 50%) Suy ra ROA = 13,33%
Ý nghĩa cho biết
Câu 15: Giả sử công ty A có tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu là 70%, ROE = 25% và tổng nợ phải
trả của công ty là 1000trđ và cấu trúc tài chính của công ty gồm nợ và vốn chủ sở hữu, doanh
thu = 1500trđ. Hãy tính ROA, ROS, hiệu quả sử dụng tổng tài sản (doanh thu trên tổng tài sản)?
Câu 16: Công ty A có tỷ số nợ phải trả trên tổng tài sản là 40%, ROA = 10%. Xác định ROE?
Câu 17: Một công ty có ROS = 8%, hiệu suất sử dụng tổng tài sản = 2,5; ROE = 20%. Xác định
ROA, tỷ số Nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu.
Câu 18: Giả sử công ty A có tỷ số nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu là 50%, tổng nợ phải trả
của công ty là 2000 trđ và cấu trúc tài chính của công ty gồm nợ và vốn chủ sở hữu, doanh
thu = 12.000 trđ. Xác định hiệu quả sử dụng tổng tài sản, tỷ số tổng tài sản trên vốn chủ sở
hữu, hiệu suất sử dụng vốn chủ sở hữu? Nêu ý nghĩa của các tỷ số vừa tính toán?
GIẢI
Ta có: Tỷ số NPT trên VCSH = NPT/VCSH = 50%
Câu 19: Công ty C hiện đang có tỷ lệ thanh toán nhanh là 1.5; tỷ lệ thanh toán hiện hành
2; vòng quay khoản phải thu là 12 vòng, tổng tài sản ngắn hạn là 810 trđ, tiền và tương
đương tiền và các tài sản ngắn hạn khác (trừ hàng tồn kho và khoản phải thu) là 200trđ,
tổng tài sản 3000trđ. Xác định doanh thu thuần và số ngày tồn kho bình quân; kỳ thu tiền
bình quân; hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn, hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn?
GIẢI
Tỷ số NPT Tổng TS 40%
10
Ý nghĩa: Ta có ROE = 25% điều này cho biết cứ mỗi đồng VCSH tạo ra cho cổ đông 0,25 đồng
lợi nhuận rồn cho công ty
Tính ROS có 2 cách tính:
Cách 1:
Ta có: ROE = ROS*HSSD Tổng TS(1 - Tỷ số NPT trên Tổng TS)
25% = ROS*2,5/(1 - 40%) Suy ra ROS = 60%
Cách 2:
Ta có: ROA = ROS*HSSD Tổng TS
Suy ra ROS = 15%/2.5 = 6%
Ý nghĩa: Ta có ROS = 6% . Điều này cho biết cứ mỗi đồng doanh thu tạo ra 0.06 đồng lợi
nhuận ròng cho công ty.
Tính tỷ số NPT trên VCSH
Ý nghĩa: Tỷ số NPT trên VCSH = 66,67%. Điều này cho biết NPT dùng để tài trợ cho Tổng TS
ít hơn 33,34% so với VCSH
Đánh gía tình hình tài chính của công ty thông qua các tý số tài chính:
TS hoạt động tốt
Đoàn bẫy sử dụng ở mức đọ tương đối
HSSD Tổng TS tốt do Tổng Ts hoạt động tốt
Các nhóm Kn sinh lời tốt
11
Câu 20: Giả sử một công ty có tỷ số nợ phải trả trên tổng tài sản là 40%, hiệu suất sử dụng tổng
tài sản là 2,5 và ROA = 15%. Xác định ROE, ROS và tỷ số nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu. Nêu
ý nghĩa của các tỷ số tài chính có nêu ở câu này?
12
C. ROS
D. Lợi nhuận gộp
Câu 5. Công ty ....... là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc 1 cá nhân làm chủ sở
hữu (gọi là chủ sở hữu công ty)
A. Cổ phần
B. Trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên
C. Hợp danh
D. Hợp tác xã
Câu 6. Vận dụng mô hình Dupont phân tích chỉ tiêu ROE, mô hình có dạng?
A. ROE = LNST/DT x DT/TS x TS/ VCSH
B. ROE = LNST/VCSH x VCSH/ TS
C. ROE = LNST/ Nợ đài hạn x Nợ dài hạn/ TS
D. ROE = LNST/ Nợ ngắn hạn x Nợ ngắn hạn/ TS
Câu 7. Vào thời điểm đầu năm, tập đoàn A có khoản mục tiền trên bảng cân đối kế
toán là 200 triệu đồng. Trong năm A mở rộng quy mô hoạt động, báo cáo lưu
chuyển tiền tệ cho biết, hoạt động SXKD đã sinh ra một khoản tiền 400 triệu đồng,
hoạt động đầu tư đòi hỏi 1 khoản chi la 900 triệu đồng. Vào thời điểm cuối năm
khoản mục tiền của A trên bảng cân đối kế toán là 100 triệu đồng. Hỏi dòng tiền
thuần được cung cấp bởi hoạt động tài chính của A là bao nhiêu?
A. 300 triệu
B. 400 triệu
C. 500 triệu
D. 550 triệu
Câu 8. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia được phản ánh vào
luồng tiền trong hoạt động nào của báo cáo lưu chuyển tiền tệ?
A. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
B. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
Câu 13. Một nhóm nhà đầu tư cùng nhau thành lập 1 công ty với số vốn đầu tư là
500 triệu đồng. Khả năng lớn nhất là sự kiện này sẽ được phản ánh trên phương
trình kế toán ban đầu của công ty dưới dạng tăng tiền và tăng .....
A. Doanh thu
B. Nợ phải trả
C. Vốn chủ sở hữu
D. Tài sản dài hạn
Câu 14. Chỉ tiêu nào sau đây không nằm trong khoản mục tài sản ngắn hạn trên
bảng cân đối kế toán?
A. Trả trước cho người bán
B. Người mua trả tiền trước
C. Vật liệu
D. Sản phẩm dở dang
Câu 15. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh được tính bằng ....
A. Lợi nhuận gộp + Lợi nhuận khác - Chi phí khác
B. Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán - Chi phí quản lý
C. Lợi nhuận gộp từ bán hàng và cung cấp dịch vụ + Doanh thu tài chính -
Chi phí tài chính - Chi phí bán hàng - Chi phí quản lý
D. Doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ - Chi phí hoạt động kinh
doanh.
Câu 16. Để hiểu rõ ràng thông tin về dòng tiền vào và ra của doanh nghiệp từ các
hoạt động kinh doanh, đầu tư, tài chính kế toán nên lập :
A. Bảng cân đối kế toán
B. Báo cáo kết quả kinh doanh
C. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
D. Thuyết minh báo cáo tài chính
Câu 17. Chuyển tiền mặt 200 triệu đồng để trả nợ vay 150 triệu đồng và lãi vay 50
triệu đồng. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ phản ánh :
A. Chi hoạt động kinh doanh 150 triệu đồng, hoạt động tài chính 50 triệu đồng
B. Chi hoạt động tài chính 150 triệu đồng, hoạt động đầu tư 50 triệu đồng
C. Chi hoạt động tài chính 150 triệu đồng, hoạt động kinh doanh 50 triêu
đồng
D. Không có đáp án đúng
Câu 18. Trong năm 2013 doanh nghiệp đã thu tiền vi phạm hợp đồng 40 triệu
đồng, tiền thanh lý bán tài sản cố định 30 triệu đồng, tiền bán hàng 700 triệu đồng.
Tiền thu từ phát hành cổ phiếu 500 triệu. Khi vào chỉ tiêu " Lưu chuyển tiền từ
hoạt động tài chính" trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ kế toán ghi :
A. 700 triệu đồng
B. 500 triệu đồng
C. 40 triệu đồng
D. 30 triệu đồng
Câu 19. Năm 2013 doanh nghiệp mua TSCĐ 200 triệu đồng, chi phí đầu tư xây
dựng cơ bản 100 triệu đồng. Khi vào chỉ tiêu " Tiền chi mua sắm, xây dựng TSCĐ
và tài sản dài hạn khác " trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ kế toán ghi:
A. 200 triệu đồng
B. 100 triệu đồng
C. 300 triệu đồng
D. Không có đáp án đúng
Câu 21. Chỉ tiêu nào sau đây thuộc lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh?
A. Tiền chi trả gốc vay
B. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được
C. Tiền chi trả lãi vay
D. Tiền chi mua sắm xây dựng TSCĐ và tài sản dài hạn khác
Câu 22. Các tập đoàn phải lập, nộp báo cáo tài chính cho cơ quan quản lý nhà nước
theo quy định chậm nhất là ...... ngày.
A. 120 ngày
B. 110 ngày
C. 100 ngày
D. 90 ngày
Câu 23. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước được phản ánh vào khoản mục .....
trong bảng cân đối kế toán.
A. Nợ ngắn hạn
B. Nợ dài hạn
C. Vốn chủ sở hữu
D. Tài sản ngắn hạn
Câu 24. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ lập theo phương pháp gián tiếp và trực tiếp chỉ
khác nhau ở .....
A. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
B. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
C. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 25. Báo cáo tài chính nào sau đây cung cấp các thông tin về kỳ kế toán, đơn vị
tiền tệ sử dụng?
A. Bảng cân đối kế toán
B. Báo cáo kết quả kinh doanh
C. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
D. Thuyết minh báo cáo tài chính
Câu 26. Đặc trưng cơ bản, nổi bật của bảng cân đối kế toán là?
A. Tính cân bằng
B. Tính liên kết
Câu 30. Một công ty có tỷ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn ban đầu <1. Công
ty có thể làm tăng tỷ số này nhờ cách nào sau đây?
A. Mua NVL về nhập kho, chưa trả tiền cho người bán
B. Bán chịu hàng hóa cho khách hàng
C. Bán hàng thu tiền ngay
D. Mua NVL bằng tiền gửi ngân hàng
Câu 31. Khác biệt giữa hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn và khả năng thanh
toán nhanh là?
A. Hàng tồn kho
B. Doanh thu
C. Giá vốn hàng bán
D. Các khoản nợ
Câu 32. Thực thu một khoản trong thanh toán sẽ làm:
A. Tăng hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
B. Giảm hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
C. Tăng hệ số khả năng thanh toán nhanh
D. Giảm hệ số khả năng thanh toán nhanh
E. Không tác động đến cả 2 hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn và hệ số khả
năng thanh toán nhanh.
Câu 33. Mua nguyên vật liệu chưa trả tiền cho người bán sẽ làm:
A.Tăng hệ số khả năng thanh toán nhanh
B. Giảm hệ số khả năng thanh toán nhanh
C. Hệ số khả năng thanh toán nhanh không đổi
D. Không có đáp án đúng
Câu 34. Mua nguyên vật liệu bằng tiền gửi ngân hàng sẽ làm:
A.Tăng hệ số khả năng thanh toán nhanh
B. Giảm hệ số khả năng thanh toán nhanh
Câu 40. Một công ty có thể làm tăng hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của
mình bằng cách nào sau đây?
A. Vay ngân hàng lấy tiền trả lương nhân viên
B. Bán bớt hàng hóa trong kho
C. Vay DH lấy tiền để trả nợ ngắn hạn
D. Thu hồi các khoản nợ phải thu
Câu 41. Công ty có hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn ban đầu > 1. Với
nghiệp vụ mua 100 triệu đồng nguyên vật liệu chưa trả tiền cho người bán sẽ
làm ...
A. Tăng hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
B. Giảm hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
C. Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn không đổi
D. Không có đáp án đúng
Câu 42. Chỉ tiêu ROS của doanh nghiệp thường phụ thuộc vào các nhân tố nào?
A. Tổng doanh thu
B. Tổng lợi nhuận trước thuế
C. Giá vốn hàng bán
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 43. Sức sinh lời cơ bản của tài sản được xác định bằng :
A. EBIT / Tổng TS
B. LNST / Tổng TS
C. Tổng TS / EBIT
D. Tổng TS / LNST
Câu 44. Khi hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp quá cao ta
phải xem xét các khả năng:
A. Có quá nhiều tiền nhàn rỗi
B. Quá nhiều các khoản phải thu
C. 1 đồng tài sản có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trước lãi vay và thuế
D. Không có đáp án nào đúng
Câu 49. Để biết được khả năng sinh lời cuối cùng trên mỗi đồng tài sản của doanh
nghiệp, ta cần tính:
A. ROA
B. ROS
C. ROE
D. ROAe
E. B và C
Câu 50. Cho hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn Htt = 4, TSLĐ và đầu tư ngắn
hạn = 6000, hãy tính tổng nợ ngắn hạn?
A. 2500
B. 24000
C. 1500
D. 30000
Câu 51. Cho biết tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu = 3%; vòng quay toàn
bộ vốn = 2, hệ số nợ Hd = 0,6. Tính tỷ suất lợi nhuận sau thuế vốn chủ sở hữu:
A. 3,6%
B. 1,2%
C. 6%
D. 15%
Câu 52. Cho hệ số thanh toán nhanh Htt = 3, TSLĐ và đầu tư ngắn hạn = 12.500,
hàng tồn kho = 500, hãy tính nợ ngắn hạn?
A. 3.000
B. 4.000
C. 5.000
D. 6.000
Câu 53. Một công ty có 100 triệu $ nợ ngắn hạn, 200 triệu $ nợ dài hạn và 300
triệu $ vốn cổ phần, tổng tài sản sẽ là 600 triệu $. Tính tỷ số nợ của công ty?
A. 40%
B. 20%
C. 50%
D. Không câu nào đúng
Câu 54. Công ty An Tín có kỳ thu tiền bình quân là 20 ngày. Hãy tính vòng quay
các khoản phải thu, giả định 1 năm có 360 ngày?
A. 18 vòng
B. 22 vòng
C. 20 vòng
D. 16 vòng
Câu 55. Cho hệ số thanh toán nhanh Htt = 3, nợ ngắn hạn = 4000, hàng tồn kho =
500, tính tài sản ngắn hạn?
A. 12500
B. 11500
C. 4500
D. 13500
Câu 56. Nếu hệ số VCSH của công ty là 0,75 thì hệ số nợ trên VCSH sẽ là:
A. 0.35
B. 0.42
C. 1.2
D. 0.33
Câu 57. Công ty A có tổng tài sản 500.000 USD, công ty không sử dụng nợ, tài sản
được tài trợ toàn bộ bằng vốn cổ phần thường. Giám đốc tài chính mới của công ty
muốn huy động nợ vay để tỷ số nợ của công ty là 45% ,và sử dụng số tiền này để
mua lại cổ phần thường với giá bằng giá trị sổ sách. Hỏi công ty phải vay bao
nhiêu để đạt được mục tiêu hệ số nơ?
A. 225.000 USD
B. 240.000 USD
C. 270.000 USD
D. 285.000 USD
Câu 58. Tổng tài sản của công ty X là 500.000 USD, tổng nợ là 200.000 USD.
Giám đốc tài chính muốn sử dụng tỷ số nợ ở mức 60%. Hỏi công ty phải thêm bớt
bao nhiêu vốn vay để đạt được hệ số nợ mực tiêu?
A. 80.000 USD
B. 90.000 USD
C. 100.000 USD
D. 110.000 USD
Câu 59. Chỉ tiêu phân tích chung tình hình các khoản phải thu là:
A. Phải thu của khách hàng
B. Phải thu tạm ứng
C. Phải thu của người bán hàng ứng trước
D. Tất cả các chỉ tiêu trên
Câu 60. Cho các dữ kiện sau: Số dư bình quân phải thu khách hàng 450 triê ̣u đồng,
mức tiền hàng bán chịu bình quân ngày của khách hàng 150 triê ̣u đồng. Thời gian
1 vòng quay phải thu khách hàng?
A. 0,33 ngày
B. 3 ngày
C. 30 ngày
D. Số khác
Câu 61. Doanh thu thuần của doanh nghiê ̣p 900 triê ̣u đồng, số dư bình quân phải
thu khách hàng 450 triê ̣u đồng, số vòng quay của khách hàng?
A. 0,5 vòng
B. 2 vòng
C. 20 vòng
D. 5 vòng
Câu 62: Số TSNH năm N tiết kiệm so với năm N-1 là bao nhiêu dựa vào tài
liệu của doanh nghiệp X sau:
https://bydecision.wordpress.com/ BYDecision
https://sites.google.com/site/baitamquatlam
Câu 1: Doanh thu của Ramala Corp năm ngoái là $48,000, và tổng tài sản của công ty là
$25,000. Vòng quay tổng tài sản (TATO) là bao nhiêu?
a. 1.88
b. 1.92
c. 1.10
d. 1.21
e. 1.32
Trả lời:
Vòng quay tổng tài sản:
Doanh thu thuần 48.000
TATO = = = 1,92
Tổng TS bình quân 25.000
CuuDuongThanCong.com
Downloaded by Khanh Nguyen Vo (nguyenrp0510@gmail.com)
https://fb.com/tailieudientucntt
lOMoARcPSD|16729719
https://bydecision.wordpress.com/ BYDecision
Lợi nhuận biên trên doanh thu
Câu 3: Doanh thu của Robert Corp năm ngoái là $300,000, lợi nhuận sau thuế là $25,000.
Doanh lợi doanh thu của công ty là bao nhiêu?
a. 7.65%
b. 7.82%
c. 7.99%
d. 8.16%
e. 8.33%
Trả lời:
Doanh lợi doanh thu của công ty là (hay còn gọi là Lợi nhuận biên trên doanh thu):
LNST hoặc Thu nhập ròng 25.000
PM = = = 8,33%
Doanh thu 300.000
Doanh lợi tổng tài sản (ROA)
Câu 4: Tổng tài sản của Reynolds Corp ở thời điểm cuối năm ngoái là $300,000 và lợi nhuận
ròng sau thuế là $25,000. ROA của công ty là bao nhiêu?
a. 8.15%
b. 8.33%
c. 8.51%
d. 8.69%
e. 8.87%
Trả lời:
Suất sinh lời trên tổng tài sản hay Doanh lợi tổng tài sản của công ty là:
LNST 25.000
ROA = = = 8,33%
Tổng TS 300.000
Khả năng sinh lời cơ bản (BEP)
Câu 5: Tổng tài sản của Rollin Corp ở thời điểm cuối năm ngoái là $300,000 và EBIT là
$75,000. BEP của công ty là bao nhiêu?
a. 17.5%
b.20%
c. 22.5%
d. 25%
e. 27.5%
Trả lời:
Khả năng sinh lời cơ bản là:
EBIT 75.000
BEP = = = 25%
Tổng tài sản 300.000
CuuDuongThanCong.com
Downloaded by Khanh Nguyen Vo (nguyenrp0510@gmail.com)
https://fb.com/tailieudientucntt
lOMoARcPSD|16729719
https://bydecision.wordpress.com/ BYDecision
Doanh lợi vốn chủ sở hữu (ROE)
Câu 6: Tổng vốn cổ phần thường của Raleigh Corp ở thời điểm cuối năm ngoái là $300,000 và
lợi nhuận ròng sau thuế là $55,000. ROE bằng?
a. 18.33%
b. 18.67%
c. 19%
d. 19.33%
e. 19.67%
Trả lời:
Doanh lợi vốn chủ sở hữu hay suất sinh lời trên VCSH là:
LNST 55.000
ROE = = = 18,33%
VCSH 300.000
Tỷ số giá/Thu nhập (P/E)
Câu 7: Giá cổ phiếu của Rutland Corp tại thời điểm cuối năm ngoái là $30.25 và thu nhập vốn
cổ phẩn năm ngoái là $2.45. P/E của công ty bằng?
a. 11.65
b. 12.00
c. 12.35
d. 12.70
e. 13.05
Trả lời:
Tỷ số giá trên thu nhập là:
Giá trị trường của cổ phiếu 30,25
P/E = = = 12,35
EPS 2,45
Giá thị trường/Giá trị sổ sách (M/B)
Câu 8: Giá cổ phiếu của Rand Corp tại thời điểm cuối năm ngoái là $40 và giá trị sổ sách 1 cổ
phiếu là $24.5. Tỷ số M/B là?
a. 1.03
b. 1.18
c. 1.33
d. 1.48
e. 1.63
Trả lời:
Giá trị thị trường trên giá trị sổ sách của cổ phiếu là:
Giá trị thị trường của cổ phiếu 40
P/B hoặc M/B = = = 1,63
Giá trị sổ sách của cổ phiếu 24,5
CuuDuongThanCong.com
Downloaded by Khanh Nguyen Vo (nguyenrp0510@gmail.com)
https://fb.com/tailieudientucntt
lOMoARcPSD|16729719
https://bydecision.wordpress.com/ BYDecision
Mô hình Dupont: tính toán cơ bản
Câu 9: Midwest Lumber có lợi nhuận biên là 5.1%, vòng quay tổng tài sản là 1.6 và hệ số nhân
vốn chủ sở hữu là 1.8. ROE của công ty là?
a. 14.39%
b. 14.69%
c. 14.99%
d. 15.29%
e. 15.59%
Trả lời:
LNST LNST Doanh thu Tổng TS
𝐑𝐎𝐄 = = x x
VCSH Doanh thu Tổng TS VCSH
Hay ROE = PM x TATO x EM
CuuDuongThanCong.com
Downloaded by Khanh Nguyen Vo (nguyenrp0510@gmail.com)
https://fb.com/tailieudientucntt
lOMoARcPSD|16729719
https://bydecision.wordpress.com/ BYDecision
a. $225,000
b. $240,000
c. $255,000
d. $270,000
e. $285,000
Trả lời:
Tỷ số nợ D/A là:
Tổng nợ
Hệ số nợ =
Tổng tài sản
=> Tổng nợ = Hệ số nợ x Tổng tài sản = 45% x 500.000 = 225.000 $
Tỷ số Nợ
Câu 12: Tổng tài sản của Rull Corp là $500,000 và tổng nợ là $200,000. Giám đốc tài chính mới
muốn sử dụng tỷ số nợ ở mức 60%. Hỏi công ty phải thêm hoặc giảm bao nhiêu vốn vay để để
đạt được tỷ số Nợ mục tiêu trên?
a. $80,000
b. $90,000
c. $100,000
d. $110,000
e. $120,000
Trả lời:
Muốn tỷ số nợ ở mức 60% thì tổng nợ mà công ty phải vay là:
Tổng nợ
Hệ số nợ =
Tổng tài sản
=> Tổng nợ = Hệ số nợ x Tổng tài sản = 60% x 500.000 = 300.000 $
Vậy công ty phải vay thêm: 300.000 – 200.000 = 100.000 $
EPS, DPS, và Tỷ lệ chi trả
Câu 13: Lợi nhuận ròng của Collins Inc năm gần nhất là $1 tỷ, và công ty hiện có 200,000,000
cổ phiếu đang lưu hành. Công ty muốn chi trả 40% lợi nhuận. Hỏi cổ tức 1 cổ phiếu mà công ty
công bố là bao nhiêu?
a. $1.60
b. $1.70
c. $1.80
d. $1.90
e. $2.00
Trả lời:
Số lợi nhuận công ty dự định chi trả cổ tức là: = 1.000.000.000 x 40% = 400.000.000 $
CuuDuongThanCong.com
Downloaded by Khanh Nguyen Vo (nguyenrp0510@gmail.com)
https://fb.com/tailieudientucntt
lOMoARcPSD|16729719
https://bydecision.wordpress.com/ BYDecision
Cổ tức 1 cổ phiếu mà công ty công bố là:
400.000.000
EPS = = 2$
200.000.000
EPS, BV, và tỷ số Nợ
Câu 14: EPS năm gần nhất của Cooper Inc là $4.00, giá trị số sách 1 cổ phiếu là $20, công ty có
200,000 cổ phiếu đang lưu hành, và tỷ số Nợ là 40%. Hỏi tổng Nợ của công ty là bao nhiêu?
a. $2,333,333
b. $2,666,667
c. $3,000,000
d. $3,333,333
e. $3,666,667
Trả lời:
Giá trị sổ sách 1 cổ phiếu:
VCSH
BV =
Số cổ phiếu lưu hành
=> VCSH = BV x Số cổ phiếu lưu hành = 20 x 200.000 = 4.000.000 $
Tỷ số nợ:
Tổng nợ Tổng nợ
Hệ số nợ = =
Tổng tài sản Tổng nợ + VCSH
Tổng nợ
40% =
Tổng nợ + 4.000.000
=> Tổng nợ = 2.666.667 $
Câu này dữ kiện EPS không hề dùng đến
Tác động của việc giảm DSO đến lợi nhuận ròng
Câu 15: Kirby Industries có doanh thu là $110,000 và các khoản phải thu là $12,500, và công ty
cho các khách hàng mua chịu trung bình là 30 ngày. DSO trung bình ngành là 25.5 ngày, tính
trên cơ sở 1 năm có 365 ngày. Nếu công ty thay đổi chính sách tín dụng và thu tiền để giảm DSO
xuống bằng mức trung bình ngành, và nếu công ty kiếm được 9.9% thu nhập từ lượng tiền thu
hồi sớm từ việc thay đổi chính sách này, thì nó sẽ tác động thế nào đến lợi nhuận ròng, giả sử các
yếu tố khác không đổi?
a. $422.12
b. $435.43
c. $447.86
d. $457.43
e.$476.69
Trả lời:
Để kỳ thu tiền bình quân DSO bằng mức trung bình ngành là 25,5 ngày thì:
CuuDuongThanCong.com
Downloaded by Khanh Nguyen Vo (nguyenrp0510@gmail.com)
https://fb.com/tailieudientucntt
lOMoARcPSD|16729719
https://bydecision.wordpress.com/ BYDecision
365
DSO =
Vòng quay khoản phải thu
365 365
Vòng quay khoản phải thu = = = 14,31373
DSO 25,5
Ta có
Doanh thu thuần
Vòng quay khoản phải thu =
Phải thu bình quân
Doanh thu thuần 110.000
Khoản phải thu = = = 7.684,9291 $
Vòng quay khoản phải thu 14,31373
Lợi nhuận ròng sau khi đưa DSO về mức trung bình ngành là:
= (12.500 – 7.684,9290) x 9,9% = 476,69 $
Số ngày thu tiền (DSO)
Câu 16: Rangala Corp bán hàng với điều kiện cho phép khách hàng mua chịu trong vòng 30
ngày. Doanh thu năm ngoái là $450,000, các khoản phải thu tại thời điểm cuối năm là $45,000.
Nếu DSO của công ty thấp hơn thời hạn tín dụng 30 ngày, thì khách hàng đang trả nợ đúng thời
hạn. Ngược lại, nghĩa là khách hàng đang trả nợ chậm. Khách hàng trả nợ sớm/muộn bao lâu?
Trả lời câu hỏi dựa trên phương trình sau: DSO - thời hạn tín dụng = Số ngày sớm/muộn, giả sử
1 năm có 365 ngày. Nếu giá trị dương là khách hàng đang thanh toán chậm.
a. 6.50
b. 6.75
c. 7.00
d. 7.25
e. 7.50
Trả lời:
Kỳ thu tiền bình quân của công ty:
365 Nợ phải thu 45.000
DSO = = x 365 = x 365 = 36,5 ngày
Vòng quay khoản phải thu Doanh thu thuần 450.000
Số ngày sớm/muộn = DSO – thời hạn tín dụng = 36,5 – 30 = 6,5 ngày
Câu 17. Doanh thu của Regan Corp năm ngoái là $450,000, các khoản phải thu cuối năm là
$45,000. Trung bình, các khách hàng của Regan thanh toán chậm 10 ngày (và vì vậy họ phải
chịu phạt). Hỏi số ngày được hưởng tín dụng miễn phí mà Regan cung cấp cho khách hàng trước
khi họ thanh toán chậm và phải chịu phạt? Tính toán dựa vào công thức: DSO - Số ngày thanh
toán chậm trung bình = Số ngày tín dụng miễn phí, giả sử 1 năm có 365 ngày và làm tròn số đến
ngày.
a. 23 ngày
b. 25 ngày
c. 27 ngày
d. 29 ngày
CuuDuongThanCong.com
Downloaded by Khanh Nguyen Vo (nguyenrp0510@gmail.com)
https://fb.com/tailieudientucntt
lOMoARcPSD|16729719
https://bydecision.wordpress.com/ BYDecision
e. 31 ngày
Trả lời:
Kỳ thu tiền bình quân của công ty:
365 Nợ phải thu 45.000
DSO = = x 365 = x 365 = 36,5 ngày
Vòng quay khoản phải thu Doanh thu thuần 450.000
Số ngày tín dụng miễn phí = DSO – Số ngày thanh toán chậm trung bình = 36,5 – 10 = 26,5 ngày
và làm tròn là 27 ngày
Tỷ số vòng quay tổng tài sản (TATO)
Câu 18: Doanh thu năm ngoái của Rangoon Corp là $400,000, và tổng tài sản tại thời điểm cuối
năm là $300,000. Tỷ số vòng quay tổng tài sản trung bình ngành là 2.5. Giám đốc tài chính mới
của công ty tin rằng công ty đang dư thừa tài sản có thể bán và làm giảm TATO của công ty
xuống mức trung bình ngành mà không phải tác động đến doanh thu. Lượng tài sản cần giảm
xuống là bao nhiêu để kéo TATO của công ty bằng mức trung bình ngành?
a. $100,000
b. $110,000
c. $120,000
d. $130,000
e. $140,000
Trả lời:
Vòng quay tổng tài sản:
Doanh thu thuần
TATO =
Tổng TS bình quân
Doanh thu thuần 400.000
Tổng tài sản = = = 160.000 $
TATO 2.5
Để giảm TATO xuống mức trung bình ngành và không làm thay đổi doanh thu thuần thì tổng tài
sản phải bán đi là:
= 300.000 – 160.000 = 140.000 $
Tối đa tỷ số nợ trong mối quan hệ với TIE cho trước
Câu 19: Một công ty mới đang phát triển kế hoạch kinh doanh của mình. Công ty cần lượng tài
sản là $600,000, và công ty dự kiến tạo ra $435,000 doanh thu và $350,000 chi phí hoạt động
năm đầu tiên. Công ty tương đối chắc chắn về các con số này dựa trên cơ sở các hợp đồng đã ký
với khách hàng và các nhà cung cấp. Công ty có thể vay nợ ở mức lãi xuất 7.5%, nhưng ngân
hàng yêu cầu công ty phải có TIE tối thiểu là 4.0, và nếu TIE của công ty giảm xuống dưới mức
ngân hàng yêu cầu ngân hàng sẽ đòi lại các khoản cho vay và công ty sẽ phá sản. Hỏi tỷ số Nợ
lớn nhất mà công ty có thể sử dụng là bao nhiêu? (Hướng dẫn: Tìm số lãi vay lớn nhất, sau đó
tìm số Nợ tạo ra số lãi vay đó, và cuối cùng là tỷ số Nợ)
a. 46.1%
b. 47.2 %
CuuDuongThanCong.com
Downloaded by Khanh Nguyen Vo (nguyenrp0510@gmail.com)
https://fb.com/tailieudientucntt
lOMoARcPSD|16729719
https://bydecision.wordpress.com/ BYDecision
c. 48.6%
d. 50.5%
e. 51.9%
Trả lời:
EBIT
TIE =
Chi phí trả lãi vay
Đề TIE tối thiểu là 4.0 => TIE ≥ 4
EBIT
≥4
Chi phí trả lãi vay
435.000 − 350.000
≥4
Chi phí trả lãi vay
=> chi phí trả lãi vay ≤ 21.250 $
=> gốc vay x 7,5% ≤ 21.250
=> gốc vay ≤ 283.333 $ (1)
Hệ số nợ:
Tổng nợ Tổng nợ
Hệ số nợ = =
Tổng tài sản 600.000
Tổng nợ = 600.000 x hệ số nợ
(1) tương đương với: 600.000 x hệ số nợ ≤ 283.333
=> hệ số nợ ≤ 47,22%
Doanh lợi doanh thu và ROE
Câu 20: Burger Corp có tổng tài sản là $500,000, và tài sản của công ty được tài trợ toàn bộ
bằng vốn cổ phần (Nợ = 0). Doanh thu năm ngoái là $600,000 và lợi nhuận ròng sau thuế là
$25,000. Các cổ đông vừa bỏ phiếu cho ban quản lý mới, những người đã hứa sẽ làm giảm chi
phí và tăng ROE của công ty lên 15%. Hỏi doanh lợi doanh thu của Burger cần là bao nhiêu để
đạt được ROE là 15% trong khi các yếu tố khác không đổi?
a. 8.00%
b. 9.50%
c. 11.00%
d. 12.50%
e. 14.00%
Trả lời:
LNST
ROE =
VCSH
LNST = ROE x VCSH = 15% x 500.000 = 75.000 $
Doanh lợi doanh thu của Burger là:
CuuDuongThanCong.com
Downloaded by Khanh Nguyen Vo (nguyenrp0510@gmail.com)
https://fb.com/tailieudientucntt
lOMoARcPSD|16729719
https://bydecision.wordpress.com/ BYDecision
LNST 75.000
PM = = = 12,5%
Doanh thu 600.000
Khả năng thanh toán và hàng tồn kho
Câu 21: Iken Berry Farms có tài sản ngắn hạn là $5 triệu, $3 triệu nợ ngắn hạn, mức hàng tồn
kho ban đầu là $1 triệu. Kế hoạch của công ty là tăng hàng tồn kho, tài trợ bằng nợ ngắn hạn
(giấy nợ phải trả). Giả sử rằng giá trị của các tài sản ngắn hạn còn lại không thay đổi. Điều khoản
trái phiếu của công ty yêu cầu tỷ số thanh toán ngắn hạn của công ty phải >= 1.5. Hỏi lượng
hàng tồn kho có thể mua mà không làm điều khoản trên bị phá vỡ?
a. $0.50 triệu
b. $1.00 triệu
c. $1.33 triệu
d. $1.66 triệu
e. $2.33 triệu
Trả lời:
Số nợ ngắn hạn có thể vay thêm để tỷ số thanh toán ngắn hạn ≥ 1,5 là ∆HTK
TSNH 5 + ∆HTK
CR = = ≥ 1,5
Nợ ngắn hạn 3 + ∆HTK
=> ∆HTK ≤ 1 triệu $
Mô hình Dupont: tác động của giảm tài sản lên ROE
Câu 22: Năm ngoái Southern Chemical có doanh thu $200,000, tổng tài sản là $125,000, lợi
nhuận biên là 5.15% và hệ số nhân vốn chủ sở hữu là 1.85. Giám đốc tài chính tin rằng công ty
có thể giảm tài sản xuống bớt $25,000 mà không ảnh hưởng tới doanh thu hoặc chi phí. Hỏi công
ty có thể giảm lượng tài sản đó không và tỷ số nợ, doanh thu, chi phí có thể không thay đổi
không, ROE thay đổi bao nhiêu?
a. 2.75%
b. 3.03%
c. 3.81%
d. 4.11%
e. 4.37%
Trả lời:
LNST LNST Doanh thu Tổng TS
𝐑𝐎𝐄 = = x x
VCSH Doanh thu Tổng TS VCSH
200.000
𝐑𝐎𝐄 = 5,15% x x 1,85 = 15,244%
125.000
Tổng TS
Hệ số nhân VCSH =
VCSH
Khi đó
CuuDuongThanCong.com
Downloaded by Khanh Nguyen Vo (nguyenrp0510@gmail.com)
https://fb.com/tailieudientucntt
lOMoARcPSD|16729719
https://bydecision.wordpress.com/ BYDecision
Tổng TS 125.000
VCSH = = = 67.567,568 $
Hệ số nhân VCSH 1,85
Khi giảm tài sản xuống bớt 25.000$ thì ta có ROE mới với doanh thu, chi phí và hệ số nhân
VCSH không đổi.
LNST 200.000
𝐑𝐎𝐄′ = = 5,15% x x 1,85 = 19,055 %
VCSH 125.000 − 25.000
Vậy ROE tăng thêm: = ROE’ – ROE = 19,055% - 15,244% = 3,811 %
Câu này mặc dù ra kết quả trùng đáp án nhưng không đồng tình với việc giữ nguyên hệ số nhân
VCSH khi mà lượng Tài sản thay đổi. Nếu lượng TS thay đổi thì phải làm thay đổi hệ số nhâ
chứ.
Câu 23: Trong năm gần đây nhất Ruth Corp có doanh thu là $300,000 và lợi nhuận ròng là
$20,000, tổng tài sản cuối năm ngoái là $200,000. Tỷ số Nợ/TS của công ty là 40%. Dựa vào mô
hình Dupont, ROE của công ty là?
a. 15.33%
b. 15.67%
c. 16.00%
d. 16.33%
e. 16.67%
Trả lời:
VCSH = Tổng tài sản x 60% = 200.000 x 60% = 120.000 $
LNST 20.000
𝐑𝐎𝐄 = = = 16,67%
VCSH 120.000
Mô hình Dupont: tác dộng của việc giảm chi phí tới ROE
Câu 24: Năm ngoái Oliver có vòng quay tổng tài sản là 1.60 và hệ số nhân vốn chủ sở hữu là
1.85. Doanh thu là $200,000 và lợi nhuận ròng là $10,000. Giám đốc tài chính của công ty tin
rằng, công ty có thể hoạt động hiệu quả hơn, chi phí thấp hơn, và tăng lợi nhuận ròng thêm
$5,000 mà không cần thay đổi doanh thu, tài sản và cấu trúc tài chính. Hỏi công ty có thể cắt
giảm chi phí và tăng lợi nhuận ròng thêm $5,000, ROE thay đổi thế nào?
a. 7.20%
b. 7.40%
c. 7.60%
d. 7.80%
e. 8.00%
Trả lời:
LNST LNST Doanh thu Tổng TS
𝐑𝐎𝐄 = = x x
VCSH Doanh thu Tổng TS VCSH
10.000
𝐑𝐎𝐄 = x 1,6 x 1,85 = 14,8 %
200.000
CuuDuongThanCong.com
Downloaded by Khanh Nguyen Vo (nguyenrp0510@gmail.com)
https://fb.com/tailieudientucntt
lOMoARcPSD|16729719
https://bydecision.wordpress.com/ BYDecision
Khi lợi nhuận ròng tăng thêm 5.000$, các yếu tố khác không đổi:
10.000 + 5.000
𝐑𝐎𝐄′ = x 1,6 x 1,85 = 22,2 %
200.000
Lượng ROE thay đổi là: = ROE’ – ROE = 22,2% - 14,8% = 7,4%
Giảm tài sản để tăng vòng quay tổng tài sản và ROE
Câu 25: Năm ngoái Bell Corp có tổng tài sản $200,000, doanh thu $300,000, lợi nhuận ròng
$20,000 và tỷ số Nợ/Tổng TS là 40%. Giám đốc tài chính mới của công ty tin rằng công ty đang
dư thừa tài sản cố định và hàng tồn kho có thể bán bớt để giảm tổng tài sản xuống $150,000.
Doanh thu, chi phí, và lợi nhuận ròng sẽ không bị ảnh hưởng, và công ty sẽ duy trì tỷ số nợ là
40%. ROE của công ty được cải thiện bao nhiêu từ việc giảm tài sản?
a. 4.66%
b. 4.96%
c. 5.26%
d. 5.56%
e. 5.86%
Trả lời:
VCSH = Tổng tài sản x 60% = 200.000 x 60% = 120.000 $
LNST 20.000
𝐑𝐎𝐄 = = = 16,667%
VCSH 120.000
Khi bán bớt TSCĐ và hàng tồn kho thì:
LNST LNST Doanh thu Tổng TS
𝐑𝐎𝐄′ = = x x
VCSH Doanh thu Tổng TS VCSH
20.000 300.000 1
𝐑𝐎𝐄′ = x x = 22,222%
300.000 150.000 60%
ROE sẽ tăng thêm = 22,222% - 16,667% = 5,555%
Tác động của việc giảm chi phí đến ROE
Câu 26: Năm ngoái, Candle Corp có tổng tài sản là $200,000, doanh thu là $300,000, lợi nhuận
ròng là $20,000, và tỷ số Nợ/TS là 40%. Giám đốc tài chính mới của công ty tin rằng chương
trình máy tính mới sẽ có thể giảm chi phí và vì vậy tăng lợi nhuận ròng lên $30,000. Tổng tài
sản, doanh thu và tỷ số Nợ không bị ảnh hưởng. Việc giảm chi phí sẽ cải thiện ROE thế nào?
a. 8.33%
b. 8.67%
c. 9.00%
d. 9.33%
e. 9.67%
Trả lời:
VCSH = Tổng tài sản x 60% = 200.000 x 60% = 120.000 $
CuuDuongThanCong.com
Downloaded by Khanh Nguyen Vo (nguyenrp0510@gmail.com)
https://fb.com/tailieudientucntt
lOMoARcPSD|16729719
https://bydecision.wordpress.com/ BYDecision
LNST 20.000
ROE = = = 16,667%
VCSH 120.000
Khi lợi nhuận ròng lên 30.000$, thì:
LNST LNST Doanh thu Tổng TS
𝐑𝐎𝐄′ = = x x
VCSH Doanh thu Tổng TS VCSH
30.000 300.000 1
𝐑𝐎𝐄′ = x x = 25%
300.000 200.000 60%
ROE tăng thêm một lượng: = 25% - 16,667% = 8,333%
Mô hình Dupont: thay đổi tỷ số Nợ
Câu 27: Năm ngoái Chantler Corp, có $200,000 tổng tài sản, lợi nhuận ròng $20,000, và tỷ số
Nợ/TS là 30%. Bây giờ, giả định rằng giám đốc tài chính mới của công ty thuyết phục giám đốc
tăng tỷ số nợ lên 45%. Doanh thu và tổng tài sản sẽ không bị ảnh hưởng, nhưng chi phí lãi vay
tăng lên. Tuy nhiên, Giám đốc tài chính tin rằng việc quản lý tốt chi phí có thể bù đắp được chi
phí lãi vay tăng lên và giữ cho lợi nhuận ròng không thay đổi. Sự thay đổi trong cấu trúc tài
chính làm tăng ROE thêm bao nhiêu?
a. 3.51%
b. 3.68%
c. 3.90%
d. 4.13%
e. 4.47%
Trả lời:
VCSH = Tổng tài sản x 70% = 200.000 x 70% = 140.000 $
LNST 20.000
ROE = = = 14,286%
VCSH 140.000
Khi tăng tỷ số nợ lê 45% thì ROE sẽ là:
LNST LNST Tổng TS
𝐑𝐎𝐄 = = x
VCSH Tổng tài sản VCSH
LNST 20.000 1
𝐑𝐎𝐄 = = x = 18,182%
VCSH 200.000 55%
ROE tăng thêm một lượng: = ROE’ – ROE = 18,182% - 14,286% = 3,896%
ROE thay đổi với tỷ số nợ
Câu 28: Năm ngoái Charter Corp có doanh thu $300,000, chi phí hoạt động là $265,000 và tổng
tài sản ở thời điểm cuối năm là $200,000. Tỷ số Nợ/ tổng tài sản là 25%, lãi suất vay vốn là 10%,
thuế suất thuế thu nhập công ty là 35%. Giám đốc tài chính mới muốn thấy ROE thay đổi thế nào
nếu công ty sử dụng tỷ số nợ là 60%. Giả định rằng doanh thu và tổng tài sản không bị ảnh
hưởng, và lãi suất và thuế suất thuế thu nhập không đổi. ROE thay đổi bao nhiêu khi cơ cấu vốn
thay đổi?
a. 5.01%
b. 5.20%
CuuDuongThanCong.com
Downloaded by Khanh Nguyen Vo (nguyenrp0510@gmail.com)
https://fb.com/tailieudientucntt
lOMoARcPSD|16729719
https://bydecision.wordpress.com/ BYDecision
c. 5.35%
d. 5.57%
e. 5.69%
Trả lời:
VCSH = Tổng tài sản x 75% = 200.000 x 75% = 150.000 $
Giả sử toàn bộ nợ là vay với lãi suất là 10%
Chi phí lãi vay = 200.000 x 25% x 10% = 5.000 $
LNST = (300.000 – 265.000 – 5.000) x 65% = 19.500 $
LNST 19.500
ROE = = = 13%
VCSH 150.000
Khi tỷ số nợ là 60% thì chi phí lãi vay sẽ là:
Chi phí lãi vay mới = 200.000 x 60% x 10% = 12.000 $
LNST mới = (300.000 – 265.000 – 12.000) x 65% = 14.950 $
LNST 14.950
ROE′ = = = 9,967%
VCSH 150.000
ROE thay đổi một lượng = ROE’ – ROE = 9,967% - 13% = -3,033% => ko trùng kết quả
Cách hiểu khác: (cách hiểu này hơi tiêu cực vì như thế là làm giảm VCSH, mà chả có cha nào lại
giảm VCSH bao giờ cả => chán)
Khi tỷ số nợ là 60% nghĩa là: VCSH = 200.000 x 40% = 80.000 $
LNST = (300.000 – 265.000 – 200.000 x 60% x 10%) x 65% = 14.950 $
LNST 14.950
ROE = = = 18,69%
VCSH 80.000
ROE tăng thêm một lượng: = ROE’ – ROE = 18,69% - 13% = 5,69%
TIE: Lượng nợ tối đa ràng buộc bởi TIE
Câu 29: Cooper Inc dự kiến doanh thu năm tới là $300,000 và chi phí hoạt động là $270,000.
Công ty sẽ có tài sản là $200,000 và dự án hiện tại sẽ được tài trợ bởi 30% Nợ và 70% vốn chủ
sở hữu. Lãi suất vay vốn là 10%, nhưng tỷ số TIE phải được giữ tối thiểu là 4.0. Thuế suất thuế
thu nhập công ty là 40%. Giám đốc tài chính mới của công ty muốn xem ROE thay đổi như thế
nào nếu công ty tăng tỷ số Nợ lên tối đa nhưng vẫn giữ TIE theo yêu cầu. Giả định rằng doanh
thu, chi phí hoạt động, tài sản, lãi suất và thuế suất không đổi. ROE thay đổi bao nhiêu khi cơ
cấu vốn thay đổi?
a. 0.33%
b. 0.51%
c. 0.82%
d. 1.17%
e. 1.39%
Trả lời:
CuuDuongThanCong.com
Downloaded by Khanh Nguyen Vo (nguyenrp0510@gmail.com)
https://fb.com/tailieudientucntt
lOMoARcPSD|16729719
https://bydecision.wordpress.com/ BYDecision
Chi phí lãi vay = 200.000 x 30% x 10% = 6.000 $
LNST = (300.000 – 270.000 – 6.000) x 60% = 14.400 $
LNST 14.400
ROE = = = 10,286%
VCSH 200.000 x 70%
Để TIE tối thiểu là 4 thì:
EBIT 300.000 − 270.000
TIE = = ≥4
Lãi vay Nợ vay x 10%
=> Nợ vay ≤ 75.000 $
LNST = (300.000 – 270.000 – 75.000 x 10%) x 60% = 13.500 $
LNST 13.500
ROE′ = = = 10,8%
VCSH 200.000 − 75.000
ROE tăng thêm một lượng = ROE’ – ROE = 10,8% - 19,286% = 0,514%
DSO và tác động của nó lên lợi nhuận ròng
Câu 30: Ingram Inc có bảng cân đối kế toán như sau:
Năm ngoái công ty có $15,000 lợi nhuận ròng trên $200,000 doanh thu. Tuy nhiên, giám đốc tài
chính mới tin rằng hàng tồn kho đang dư thừa và có thể giảm bớt để làm cho tỷ số khả năng
thanh toán ngắn hạn xuống bằng mức trung bình ngành là 2.5, mà không ảnh hưởng tới doanh
thu và lợi nhuận ròng. Giả định hàng tồn kho được thanh lý và giữ nguyên nhằm đạt được tỷ số
khả năng thanh toán ngắn hạn là 2.5, và số tiền được tạo ra được sử dụng để mua lại cổ phiế
thường ở giá trị ghi sổ, các yếu tố khác không đổi. ROE thay đổi bao nhiêu?
a. 4.70%
b. 4.96%
c. 5.28%
d. 5.54%
e. 5.91%
Trả lời:
LNST 15.000
ROE = = = 7,5%
VCSH 200.000
Để tỷ số thanh toán bằng mức trung bình của ngành thì:
TSNH TSNH
CR = = = 2,5
Nợ ngắn hạn 30.000 + 20.000
CuuDuongThanCong.com
Downloaded by Khanh Nguyen Vo (nguyenrp0510@gmail.com)
https://fb.com/tailieudientucntt
lOMoARcPSD|16729719
https://bydecision.wordpress.com/ BYDecision
=> TSNH = 125.000 $
Lượng HTK bán đi là: = (150.000 + 50.000 + 10.000) – 125.000 = 85.000 $
Vì lượng tiền này dùng để mua lại cổ phần của công ty, tức là giảm VCSH đúng một lượng là
85.000 $. Khi đó VCSH còn lại là:
= 200.000 – 85.000 = 115.000 $
Vì LNST không đổi nên ROE mới sẽ là:
LNST 15.000
ROE′ = = = 13,04%
VCSH 115.000
ROE tăng lên một lượng là:
= ROE’ – ROE = 13,04% - 7,5% = 5,54%
Câu 31: Các yếu tố khác không đổi, hành động nào sau đây sẽ làm tăng tỷ số khả năng thanh
toán ngắn hạn?
a. Tăng khoản phải thu
b. Tăng khoản phải trả
c. Tăng tài sản cố định ròng
d. Tăng giấy nợ phải trả
e. Tăng các khoản nợ tích luỹ
Trả lời:
TSNH
Tỷ số khả năng than toán ngắn hạn (CR) =
Nợ ngắn hạn
Khi các yếu tố khác không đổi thì tăng khoản phải thu sẽ làm tăng TSNH => tăng CR
Câu 32: Nếu CEO của công ty muốn đánh giá giám đốc các chi nhánh sau 1 đợt tập huấn (ví dụ
xếp hạng các giám đốc chi nhánh) , tình huống nào sau đây có thể làm cho các giám đốc chi
nhánh được xếp hạng cao hơn? Trong mọi trường hợp, giả định các yếu tố khác không đổi.
a. Vòng quay tổng tài sản của chi nhánh thấp hơn mức trung bình của các công ty trong ngành.
b. DSO (kỳ thu tiền) của chi nhánh là 40, trong khi trung bình ngành là 30
c. Vòng quay hàng tồn kho của chi nhánh là 6, trong khi trung bình ngành là 8
d. Tỷ số nợ của chi nhánh cao hơn mức trung bình của các công ty trong ngành
e. Khả năng sinh lời cơ bản của tài sản của chi nhánh cao hơn mức trung bình của các công
ty trong ngành
Trả lời:
Vì khả năng sinh lời cơ bản của tài sản phản ánh khả năng sinh lời của mỗi đồng tài sản, do đó tỷ
số này càng cao càng phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản của chi nhánh là tốt. Nên khi ROA của
chi nhánh lớn hơn mức trung bình ngành thì có thể coi như một chỉ tiêu để xếp hàng các chi
nhánh.
CuuDuongThanCong.com
Downloaded by Khanh Nguyen Vo (nguyenrp0510@gmail.com)
https://fb.com/tailieudientucntt
lOMoARcPSD|16729719
https://bydecision.wordpress.com/ BYDecision
4 chỉ tiêu còn lại ở câu a, b, c, d đều không phản ánh được khả năng sinh lời hay hiệu quả sử
dụng vốn cũng như đầu tư vốn của chi nhánh, nên không thể coi như là chỉ tiêu để xếp hạng các
chi nhánh cũng như xếp hạng các giám đốc chi nhánh.
Window dressing may make a fund appear more attractive, but you can't hide poor performance for long.
Other definition:
1. The deceptive practice of some mutual funds, in which recently weak stocks are sold and recently strong stocks
are bought just before the fund's holdings are made public, in order to give the appearance that they've been holding
good stocks all along.
2. The deceptive practice of using accounting tricks to make a company's balance sheet and income
statement appear better than they really are.
Other definition:
What is the window dressing?
CuuDuongThanCong.com
Downloaded by Khanh Nguyen Vo (nguyenrp0510@gmail.com)
https://fb.com/tailieudientucntt
lOMoARcPSD|16729719
https://bydecision.wordpress.com/ BYDecision
Window dressing is presenting company accounts in a manner which enhances the financial position of the company.
It is a form of creative accounting involving the manipulation of figures to flatter the financial position of the business.
The focus of the window dressing:
Liquidity – hiding a deteriorating liquidity position.
Profitability – massaging profit figures.
Câu 35: Công ty J và công ty K đều công bố mức EPS bằng nhau, nhưng cổ phiếu của công ty J
có giá thị trường cao hơn. Câu nào sau đây là đúng?
a. Công ty J có P/E cao hơn
b. Công ty J phải có M/B cao hơn
c. Công ty J phải có mức độ rủi ro hơn
d. Công ty J có ít cơ hội tăng trưởng hơn
e. Công ty J phải trả cổ tức thấp hơn
Trả lời:
Giá trị trường của cổ phiếu
P/E =
EPS
Vì EPS của 2 công ty là như nhau và cổ phiếu J có giá thị trường cao hơn nên P/E của J sẽ cao
hơn K
Câu 36: Maple Furniture vừa phát hành thêm cổ phiếu thường mới và sử dụng số tiền thu được
để thanh toán một số giấy nợ ngắn hạn. Hành động này không ảnh hưởng tới tổng tài sản và lợi
CuuDuongThanCong.com
Downloaded by Khanh Nguyen Vo (nguyenrp0510@gmail.com)
https://fb.com/tailieudientucntt
lOMoARcPSD|16729719
https://bydecision.wordpress.com/ BYDecision
nhuận hoạt động của công ty. Những tác động nào dưới đây có thể xuất hiện như là hệ quả của
hành động này?
a. Hệ số nhân vốn chủ sở hữu của công ty tăng
b. Tỷ số khả năng sinh lời cơ bản của công ty tăng
c. Tỷ số TIE giảm xuống
d. Tỷ số Nợ của công ty tăng lên
e. Tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn tăng lên
Trả lời:
TSNH
Khả năng thanh toán ngắn hạn (CR) =
Nợ ngắn hạn
Do TSNH không đổi nên khi nợ ngắn hạn giảm => tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn tăng
CuuDuongThanCong.com
Downloaded by Khanh Nguyen Vo (nguyenrp0510@gmail.com)
https://fb.com/tailieudientucntt
lOMoARcPSD|16729719
https://bydecision.wordpress.com/ BYDecision
d. Nếu một nhà phân tích chứng khoán thấy kỳ thu tiền của một công ty đang tăng và cao hơn
mức trung bình ngành và cũng có xu hướng tăng cao hơn, điều này có thể coi là dấu hiệu của sức
mạnh tài chính
e. Không có mối tương quan nào giữa số ngày bán hàng (DSO) và kỳ thu tiền bình quân (ACP).
Các tỷ số này đo lường các khả năng khác nhau
Trả lời:
Kỳ thu tiền bình quân:
365 Phải thu bình quân
DSO = = x 365
Vòng quay khoản phải thu Doanh thu thuần
Khi các yếu tố khác không đổi mà doanh thu tăng => DSO giảm
Câu 39: Nelson Automotive đang xem xét phát hành cổ phiếu mới và sử dụng số tiền thu được
để trả các khoản nợ của công ty. Việc phát hành cổ phiếu mới không ảnh hưởng gì tới tổng tài
sản, lãi suất Nelson phải trả, EBIT hoặc thuế suất thuế công ty. Điều gì dưới đây có thể xảy ra
nếu công tiến hành phát hành cổ phiếu?
a. Lợi nhuận ròng sẽ giảm
b. Tỷ số TIE sẽ giảm
c. ROA sẽ giảm
d. Thuế phải nộp sẽ tăng
e. Thu nhập chịu thuế sẽ giảm
Trả lời:
Vì nợ của công ty giảm => lãi vay giảm. Mà EBIT không đổi => Thu nhập chịu thuế tăng =>
thuế phải nộp sẽ tăng.
Câu 40: Công ty HD và LD có khả năng sinh lời, và cả hai đều có cùng tổng tài sản (TA), doanh
thu (S), doanh lợi tổng tài sản (ROA) và lợi nhuận biên (PM). Tuy nhiên, công ty HD có tỷ số nợ
cao hơn. Câu nào dưới đây là đúng?
a. Công ty HD có ROE cao hơn công ty LD
b. Công ty HD có vòng quay tổng tài sản thấp công ty LD
c. Công ty HD có lợi nhuận hoạt động (EBIT) thấp hơn công ty LD
d. Công ty HD có hệ số nhân vốn chủ sở hữu thấp hơn công ty LD
e. Công ty HD có vòng quay tài sản cố định cao hơn công ty LD
Trả lời:
LNST LNST Doanh thu Tổng TS
𝐑𝐎𝐄 = = x x
VCSH Doanh thu Tổng TS VCSH
Hay
CuuDuongThanCong.com
Downloaded by Khanh Nguyen Vo (nguyenrp0510@gmail.com)
https://fb.com/tailieudientucntt
lOMoARcPSD|16729719
https://bydecision.wordpress.com/ BYDecision
LNST LNST Doanh thu 1
𝐑𝐎𝐄 = = x x
VCSH Doanh thu Tổng TS 1 − D/A
Vì các yếu tố khác không đổi. Mặt khác tỷ số nợ D/A của HD cao hơn LD => ROE của HD sẽ
lớn hơn LD.
Câu 41: Công ty Van Buren có tỷ số thanh toán ngắn hạn là 1.9. Xem xét một cách độc lập,
hành động nào dưới đây làm GIẢM tỷ số thanh toán ngắn hạn của công ty?
a. Sử dụng tiền để trả bớt các giấy nợ ngắn hạn phải trả
b. Sử dụng tiền để trả bớt các khoản phải trả
c. Vay ngắn hạn bằng các giấy nợ ngắn hạn và sử dụng số tiền thu được để trả bớt các
khoản nợ dài hạn
d. Vay ngắn hạn bằng các giấy nợ ngắn hạn và sử dụng số tiền thu được để trả bớt các khoản
phải nộp
e. Sử dụng tiền để trả bớt các khoản phải nộp
Trả lời:
TSNH Total current assets
Current Ratio = =
Nợ ngắn hạn Total current liabilities
Vay ngắn hạn bằng tiền và dùng tiền trả nợ dài hạn => Nợ ngắn hạn tăng và TSNH không đổi =>
tỷ số thanh toán ngắn hạn giảm.
CuuDuongThanCong.com
Downloaded by Khanh Nguyen Vo (nguyenrp0510@gmail.com)
https://fb.com/tailieudientucntt
lOMoARcPSD|16729719
https://bydecision.wordpress.com/ BYDecision
LNST 1
𝐑𝐎𝐄 = = PM x TATO x
VCSH 1 − D/A
Khi PM tăng một lượng bằng đúng TATO giảm, D/A tăng => ROE tăng
Hoặc chứng minh bằng con số luôn:
LNST 1
𝐑𝐎𝐄𝟏 = = 9% x 10% x = 1,5%
VCSH 1 − 40%
LNST 1
𝐑𝐎𝐄𝟐 = = 10% x 9% x = 2,25%
VCSH 1 − 60%
=> ROE2 > ROE1 hay ROE tăng
CuuDuongThanCong.com
Downloaded by Khanh Nguyen Vo (nguyenrp0510@gmail.com)
https://fb.com/tailieudientucntt
lOMoARcPSD|16729719
https://bydecision.wordpress.com/ BYDecision
e. Nếu hai công ty có ROA giống nhau, công ty có nợ cao hơn có thể có ROE thấp hơn
Trả lời:
Tổng nợ
Tỷ số nợ =
Tổng tài sản
Tỷ số nợ tăng lên có thể do Tổng nợ tăng => có thể dẫn tới lãi vay tăng. Mặt khác doanh thu, chi
phí không đổi => có thể làm cho thu nhập chịu thuế giảm => có thể làm LNST giảm => có thể
làm lợi nhuận biên thấp xuống.
Các trường hợp còn lại có thể giải thích để loại trừ đáp án => đáp án cuối cùng là C có khả
năng đúng nhất.
Câu 45: HD Corp và LD Corp có tổng tài sản, doanh thu, lãi suất vay vốn, thuế suất, và EBIT
giống nhau. Tuy nhiên, HD sử dụng nhiều nợ hơn LD. Câu nào dưới đây là đúng?
a. HD sẽ có lợi nhuận ròng trên báo cáo thu nhập cao hơn
b. HD sẽ có lợi nhuận ròng trên báo cáo thu nhập thấp hơn
c. Nếu không có thông tin bổ sung, chúng ta sẽ không thể kết luận được là liệu HD hay LD có lợi
nhuận ròng cao hơn
d. HD sẽ phải trả thuế thu nhập cao hơn
e. HD sẽ có hệ số nhân vốn chủ sở hữu thấp hơn trong mô hình Dupont
Trả lời:
Vì HD và LD có EBIT, thuế suất và lãi suất vay vốn là giống nhau.
Do D/A của HD lớn hơn LD => chi phí lãi vay của HD lớn hơn LD => Thu nhập trước thuế của
HD nhỏ hơn LD => LNST của HD thấp hơn LD => Lợi nhuận ròng trên báo cáo thu nhập của
HD sẽ thấp hơn LD.
Câu 46: Các yếu tố khác không đổi, lựa chọn nào dưới đây sẽ làm tăng dòng tiền của công ty
năm nay?
a. Giảm số ngày bán hàng (DSO) mà không giảm doanh thu
b. Tăng số năm khấu hao tài sản cố đinh
c. Giảm số dư tài khoản phải trả
d. Giản tỷ số vòng quay hàng tồn kho mà không ảnh hưởng tới doanh thu
e. Giảm số dư tài khoản lương phải trả
Trả lời:
Vì kỳ thu tiền bình quân:
365 Nợ phải thu
DSO = =
Vòng quay khoản phải thu Doanh thu thuần
Vì doanh thu thuần không đổi, mà DSO giảm => thu hồi nợ từ khách hàng tăng => dòng tiền vào
tăng.
CuuDuongThanCong.com
Downloaded by Khanh Nguyen Vo (nguyenrp0510@gmail.com)
https://fb.com/tailieudientucntt
lOMoARcPSD|16729719
https://bydecision.wordpress.com/ BYDecision
Câu 47: Công ty HD và LD có cùng doanh thu, thuế suất, lãi suất vay vốn, tổng tài sản và khả
năng sinh lời cơ bản. Cả hai công ty có lợi nhuận ròng dương. Công ty HD có tỷ số nợ cao hơn,
và vì thế, chi phí lãi vay cao hơn. Câu nào dưới đây là đúng?
a. Công ty HD có ROA cao hơn
b. Công ty HD có tỷ số TIE cao hơn
c. Công ty HD có lợi nhuận ròng cao hơn
d. Công ty HD nộp thuế ít hơn
e. Công ty HD có hệ số nhân vốn chủ sở hữu thấp hơn
Trả lời:
Vì HD và LD có EBIT, thuế suất và lãi suất vay vốn là giống nhau.
Do D/A của HD lớn hơn LD => chi phí lãi vay của HD lớn hơn LD => Thu nhập trước thuế của
HD nhỏ hơn LD => HD sẽ nộp thuế ít hơn LD.
Câu 48: Công ty HD và LD có cùng doanh thu, thuế suất, lãi suất vay vốn, tổng tài sản và khả
năng sinh lời cơ bản. Cả hai công ty có lợi nhuận dòng dương. Công ty HD có tỷ số nợ cao hơn,
và vì thế, chi phí lãi vay cao hơn. Câu nào dưới đây là đúng?
a. Công ty HD có ROE thấp hơn
b. Công ty HD có tỷ số TIE thấp hơn
c. Công ty HD có lợi nhuận ròng cao hơn
d. Công ty HD trả nhiều thuế hơn
e. Công ty HD có hệ số nhân vốn chủ sở hữu thấp hơn
Trả lời:
Vì khả năng sinh lời cơ bản của 2 công ty là giống nhau. Mà
EBIT
BEP =
Tổng tài sản
Vì Tổng tài sản 2 công ty giống nhau => EBIT giống nhau.
EBIT
TIE =
Lãi vay
Vì D/A của HD cao hơn LD => chi phí lãi vay của HD cao hơn LD => TIE của HD sẽ thấp hơn
LD.
Câu 49: Bạn quan sát thấy ROE của một công ty cao hơn trung bình ngành, nhưng cả lợi nhuận
biên và tỷ số nợ thấp hơn mức trung bình ngành. Câu nào dưới đây là đúng?
a. Doanh lợi tổng tài sản của công ty phải cao hơn trung bình ngành
b. Vòng quay tổng tài sản phải cao hơn trung bình ngành
CuuDuongThanCong.com
Downloaded by Khanh Nguyen Vo (nguyenrp0510@gmail.com)
https://fb.com/tailieudientucntt
lOMoARcPSD|16729719
https://bydecision.wordpress.com/ BYDecision
c. Vòng quay tổng tài sản phải thấp hơn trung bình ngành
d. Vòng quay tổng tài sản bằng trung bình ngành
e. Doanh lợi tổng tài sản bằng trung bình ngành
Trả lời:
LNST LNST Doanh thu Tổng TS
𝐑𝐎𝐄 = = x x
VCSH Doanh thu Tổng TS VCSH
Hay
LNST 1
𝐑𝐎𝐄 = = PM x TATO x
VCSH 1 − D/A
Vì ROE cơ hơn trung bình ngành, lợi nhuận biên (PM) thấp hơn trung bình ngành, tỷ số nợ
(D/A) thấp hơn trung bình ngành => TATO (vòng quay tổng tài sản) cao hơn trung bình ngành.
CuuDuongThanCong.com
Downloaded by Khanh Nguyen Vo (nguyenrp0510@gmail.com)
https://fb.com/tailieudientucntt
lOMoARcPSD|16729719
https://bydecision.wordpress.com/ BYDecision
c. Tăng hàng tồn kho trong khi giữ doanh thu không đổi
d. Tăng EBIT trong khi giữ doanh thu không đổi
e. Tăng giấy nợ phải trả trong khi giữ doanh thu không đổi
Trả lời:
Việc tăng EBIT trong khi giữ doanh thu không đổi phản ánh hiệu quả sử dụng vốn đầu tư của
doanh nghiệp ngày càng tốt. Phản ánh khả năng sinh lời từ hoạt động đầu tư là có hiệu quả.
Câu 2 (tương ứng câu 53 – Hà Thu): Dấu hiệu nào dưới đây cho thấy công ty đang cải thiện vị
thế tài chính của mình, các yếu tố khác không đổi?
a. Tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn và nhanh giảm
b. Tỷ số EBIT và D/A coverage tăng
c. Vòng quay tổng tài sản giảm
d. TIE giảm
e. DSO tăng
Trả lời:
Trong các chỉ số trên chỉ có tỉ số EBIT và D/A được thông báo tăng là dấu hiệu cho thấy công ty
đang cải thiện vị thế tài chính của mình trong khi các yếu tố khác không đổi. Vì EBIT tăng phản
ánh hiệu quả sử dụng vốn và hoạt động đầu tư của công ty đang ngày càng cải thiện theo chiều
hướng tốt, D/A tăng phản ánh khả năng sử dụng linh hoạt các nguồn vốn tài trợ bên ngoài của
công ty. Các chỉ tiêu còn lại đều phản ánh không tốt tình hình tài chính của công ty.
Câu 3 (tương ứng câu 56 – Hà Thu): Câu nào dưới đây là đúng?
a. Nếu một công ty có tỷ số M/B cao nhất trong ngành, thì, các yếu tố khác không đổi, điều này
có nghĩa là hội đồng quản trị nên sa thải giám đốc.
b. Các yếu tố khác không đổi, nếu một công ty có tỷ số P/E cao nhất trong ngành thì điều này có
nghĩa là hội đồng quản trị nên sa thải giám đốc công ty
c. Các yếu tố khác không đổi, nếu tỷ số M/B càng cao thì giá trị thị trường kỳ vọng tăng
thêm càng cao
d. Nếu một công ty có các giá trị kinh tế tăng thêm trong quá khứ cao, và nếu các nhà đầu tư kỳ
vọng tình trạng này tiếp diễn thì tỷ số M/B và MVA sẽ thấp hơn mức trung bình
e. Các yếu tố khác không đổi, nếu tỷ lệ tăng trưởng kỳ vọng trong tương lai càng cao, thì tỷ số
P/E càng thấp
Trả lời:
Trường hợp nếu các yếu tố khác không đổi mà tỉ số M/B càng cao thì càng phản ánh sự kỳ vọng
của các nhà đầu tư vào công ty càng cao => sự kỳ vọng đó được phản ánh vào giá thị trường của
cổ phiếu => giá thị trường kỳ vọng của cổ phiếu tăng thêm càng cao.
Câu 4 (giống câu 61 – Hà Thu): Một công ty tăng vị thế tài chính của mình. Hành dộng nào
dưới đây sẽ làm tăng tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn?
a. Vay ngắn hạn và sử dụng số tiền nhận được thanh toán các khoản nợ đáo hạn trên 1 năm
b. Giảm tỷ số kỳ thu tiền của công ty xuống mức trung bình ngành và sử dụng số tiền tiết kiệm
để mua máy móc trang thiết bị
CuuDuongThanCong.com
Downloaded by Khanh Nguyen Vo (nguyenrp0510@gmail.com)
https://fb.com/tailieudientucntt
lOMoARcPSD|16729719
https://bydecision.wordpress.com/ BYDecision
c. Sử dụng tiền để tăng dự trữ hàng tồn kho
d. Sử dụng tiền để mua lại cổ phiếu của công ty
e. Phát hành cổ phiếu mới và sử dụng một phần tiền thu được để mua thêm hàng tồn kho
và giữ số tiền còn lại dưới dạng tiền mặt.
Trả lời:
TSNH Total current assets
Current Ratio = =
Nợ ngắn hạn Total current liabilities
Việc phát hành cổ phiếu mới và sử dụng tiền thu được để mua thêm HTK và giữ tại quỹ sẽ làm
cho TSNH tăng, trong khi đó nợ ngắn hạn không thay đổi => Tỷ số khả năng thanh toán ngắn
hạn (CR) tăng.
Câu 5 (giống câu 76 – Hà Thu): Công ty HD và LD có cùng tổng tài sản, doanh thu, và chi phí
hoạt động, lãi suất. Tuy nhiên, công ty HD có tỷ số nợ cao hơn. Câu nào dưới đây là đúng?
a. Công ty LD có khả năng sinh lời cơ bản (BEP) cao hơn
b. Công ty HD có khả năng sinh lời cơ bản cao hơn
c. Nếu lãi suất vay vốn của công ty cao hơn khả năng sinh lời cơ bản, thì công ty HD sẽ có ROE
cao hơn
d. Nếu lãi suất vay vốn của công ty thấp hơn khả năng sinh lời cơ bản, thì công ty HD sẽ có
ROE cao hơn
e. Với các thông tin đã cho, LD phải có ROE cao hơn
Trả lời:
HD và LD có cùng tổng tài sản, doanh thu, chi phí hoạt động => EBIT giống nhau.
Do D/A của HD cao hơn LD => chi phí lãi vay HD cao hơn LD => LNST của HD thấp hơn LD.
Nếu lãi suất vay vốn công ty thấp hơn khả năng sinh lời cơ bản (BEP) thì chứng tỏ EBIT thừa
khả năng tài trợ cho chi phí lãi vay, hay cả 2 công ty có lợi nhuận ròng dương.
Từ các sự kiện trên => có thể ROE của HD cao hơn LD (vì câu này không cho biết 2 công ty
cùng VCSH hay không nên không thể đưa ra dự báo cụ thể về ROE của 2 công ty này được).
(theo tui: có thể giải thích để loại trừ 4 câu còn lại để chọn đáp án là d)
Câu 6 (giống câu 77 – Hà Thu): Nếu một chủ ngân hàng đang xem xét yêu cầu vay vốn của
công ty, câu nào dưới đây được coi như là đúng?
a. Tỷ số TIE càng thấp, các yếu tố khác không đổi, ngân hàng sẽ đưa ra lãi suất càng thấp
b. Tỷ số EBIT và D/A coverage càng thấp, các yếu tố khác không đổi, thì lãi suất ngân hàng đưa
ra càng thấp
c. Các yếu tố khác không đổi, tỷ số thanh toán ngắn hạn càng thấp, lãi suất ngân hàng đưa ra
càng thấp
d. Các yếu tố khác không đổi, tỷ số nợ càng thấp, lãi suất ngân hàng đưa ra càng thấp
e. Các yếu tố khác không đổi, tỷ số nợ càng cao, lãi suất ngân hàng đưa ra càng thấp
Trả lời: d
CuuDuongThanCong.com
Downloaded by Khanh Nguyen Vo (nguyenrp0510@gmail.com)
https://fb.com/tailieudientucntt
lOMoARcPSD|16729719
https://bydecision.wordpress.com/ BYDecision
Câu 7 (giống câu 78 – Hà Thu): Walter Industries có tỷ số thanh toán ngắn hạn là 0.5. Một cách
độc lập, hành động nào dưới đây sẽ làm tăng tỷ số thanh toán ngắn hạn?
a. Sử dụng tiền để giảm các giấy nợ phải trả ngắn hạn
b. Sử dụng tiền để giảm các khoản phải trả
c. Vay bằng các giấy nợ phải trả và sử dụng số tiền thu được để tăng hàng tồn kho
d. Sử dụng tiền để giảm các khoản nợ dài hạn
e. Sử dụng tiền để giảm các khoản nợ tích luỹ
Trả lời: c
Câu 8 (giống câu 79 – Hà Thu): Tổng tài sản ngắn hạn của Safeco là $20 triệu, nợ ngắn hạn là
$10 triệu, trong khi Risco có tài sản ngắn hạn là $10 triệu, nợ ngắn hạn là $20 triệu. Cả hai công
ty đều muốn "window dressing" phù phép báo cáo tài chính cuối năm của họ, và để làm vậy họ
lên kế hoạch vay ngắn hạn $10 triệu và giữ số tiền vay trong tài khoản tiền mặt. Câu nào dưới
đây mô tả rõ nhất kết quả của giao dịch này?
a. Giao dịch này sẽ không ảnh hưởng tới sức mạnh tài chính của công ty được đo lường bằng tỷ
số thanh toán ngắn hạn
b. Giao dịch này sẽ làm tăng sức mạnh tài chính của cả hai công ty đo lường băng các tỷ số thanh
toán ngắn hạn
c. Giao dịch này sẽ làm giảm sức mạnh tài chính của cả 2 công ty đo lường bằng các tỷ số thanh
toán ngắn hạn
d. Giao dịch này sẽ làm giảm sức mạnh tài chính của Safeco nhưng làm tăng sức mạnh tài
chính của Risco đo lường bằng tỷ số thanh toán ngắn hạn
e. Giao dịch này sẽ làm tăng sức mạnh tài chính của Safeco nhưng làm giảm sức mạnh tài chính
của Risco đo lường bằng tỷ số thanh toán ngắn hạn
Trả lời:d
CuuDuongThanCong.com
Downloaded by Khanh Nguyen Vo (nguyenrp0510@gmail.com)
https://fb.com/tailieudientucntt
lOMoARcPSD|16729719
1. A firm has a higher quick (or acid test) ratio than the industry average, which implies.
A. the firm has a higher P/E ratio than other firms in the industry.
B. the firm is more likely to avoid insolvency in short run than other firms in the industry.
C. the firm may be less profitable than other firms in the industry.
D. A and B.
E. B and C.
Current assets earn less than fixed assets; thus, a firm with a relatively high level of current
assets may be less profitable than other firms. However, its high level of current assets makes
it more liquid.
Difficulty: Easy
2. A firm has a lower quick (or acid test) ratio than the industry average, which implies.
A. the firm has a lower P/E ratio than other firms in the industry.
B. the firm is less likely to avoid insolvency in short run than other firms in the industry.
C. the firm may be more profitable than other firms in the industry.
D. A and B.
E. B and C.
Current assets earn less than fixed assets; thus, a firm with a relatively low level of current
assets may be more profitable than other firms. However, its low level of current assets makes
it less liquid.
Difficulty: Easy
19-1
Difficulty: Easy
The balance sheet is statement of assets, liabilities, and equity at one point in time.
Difficulty: Easy
5. __________ of the cash flow generated by the firm's operations, investments and financial
activities.
A. The balance sheet is a report
B. The income statement is a report
C. The statement of cash flows is a report
D. the auditor's statement of financial condition
E. None of the above is a report
Only statement C is correct; the balance sheet reports assets, liabilities, and equity at a point
in time; the income statement is a summary of earnings over a period of time.
Difficulty: Easy
19-2
6. A firm has a higher asset turnover ratio than the industry average, which implies
A. the firm has a higher P/E ratio than other firms in the industry.
B. the firm is more likely to avoid insolvency in the short run than other firms in the industry.
C. the firm is more profitable than other firms in the industry.
D. the firm is utilizing assets more efficiently than other firms in the industry.
E. the firm has higher spending on new fixed assets than other firms in the industry.
The higher the asset turnover ratio the more efficiently the firm is using assets.
Difficulty: Easy
7. A firm has a lower asset turnover ratio than the industry average, which implies
A. the firm has a lower P/E ratio than other firms in the industry.
B. the firm is less likely to avoid insolvency in the short run than other firms in the industry.
C. the firm is less profitable than other firms in the industry.
D. the firm is utilizing assets less efficiently than other firms in the industry.
E. the firm has lower spending on new fixed assets than other firms in the industry.
The lower the asset turnover ratio the less efficiently the firm is using assets.
Difficulty: Easy
8. If you wish to compute economic earnings and are trying to decide how to account for
inventory, _______.
A. FIFO is better than LIFO
B. LIFO is better than FIFO
C. FIFO and LIFO are equally good
D. FIFO and LIFO are equally bad
E. none of the above
LIFO reflects the current cost of goods sold, and thus is a better determinant of economic
earnings.
Difficulty: Easy
19-3
9. __________ of the profitability of the firm over a period of time such as a year.
A. The balance sheet is a summary
B. The income statement is a summary
C. That statement of cash flows is a summary
D. The audit report is a summary
E. None of the above is a summary
The income statement summarizes revenues and expenses over a period of time.
Difficulty: Easy
10. Given the results of the study by Clayman, you would __________ the stocks of firms
with high ROEs and __________ the stocks of firms with low ROEs.
A. want to buy, want to buy
B. want to buy, not want to buy
C. not want to buy, want to buy
D. not want to buy, not want to buy
E. be unable to buy, want to buy
Clayman found that investing in firms with high ROEs produced results inferior to those
obtained by investing in stocks with lower ROEs.
Difficulty: Moderate
19-4
11. Over a period of thirty-odd years in managing investment funds, Benjamin Graham used
the approach of investing in the stocks of companies where the stocks were trading at less
than their working capital value. The average return from using this strategy was
approximately ______.
A. 5%
B. 10%
C. 15%
D. 20%
E. none of the above
Although Graham said in 1976 that markets were so efficient that one could not expect to
identify undervalued securities consistently as he had done throughout his career, he
continued to find this one variable useful.
Difficulty: Moderate
12. A study by Speidell and Bavishi (1992) found that when accounting statements of foreign
firms were restated on a common accounting basis,
A. the original and restated P/E ratios were quite similar.
B. the original and restated P/E ratios varied considerably.
C. most variation was explained by tax differences.
D. most firms were consistent in their treatment of goodwill.
E. none of the above.
This study found that restated P/E ratios varied considerably from those originally reported.
Difficulty: Moderate
19-5
13. If the interest rate on debt is higher than ROA, then a firm will __________ by increasing
the use of debt in the capital structure.
A. increase the ROE
B. not change the ROE
C. decrease the ROE
D. change the ROE in an indeterminable manner
E. none of the above
If ROA is less than the interest rate, then ROE will decline by an amount that depends on the
debt to equity ratio.
Difficulty: Moderate
14. If the interest rate on debt is lower than ROA, then a firm will __________ by increasing
the use of debt in the capital structure.
A. increase the ROE
B. not change the ROE
C. decrease the ROE
D. change the ROE in an indeterminable manner
E. none of the above
If ROA is higher than the interest rate, then ROE will increase by an amount that depends on
the debt to equity ratio.
Difficulty: Moderate
15. A firm has a market to book value ratio that is equivalent to the industry average and an
ROE that is less than the industry average, which implies _______.
A. the firm has a higher P/E ratio than other firms in the industry
B. the firm is more likely to avoid insolvency in the short run than other firms in the industry
C. the firm is more profitable than other firms in the industry
D. the firm is utilizing its assets more efficiently than other firms in the industry
E. none of the above
Difficulty: Moderate
19-6
Fixed assets are depreciated based on historical costs and, as a result, are understated relative
to replacement costs during periods of inflation; as a result, real economic income is
overstated.
Difficulty: Moderate
17. If a firm has a positive tax rate, a positive ROA, and the interest rate on debt is the same
as ROA, then ROA will be ________.
A. greater than the ROE
B. equal to the ROE
C. less than the ROE
D. greater than zero but it is impossible to determine how ROA will compare to ROE
E. negative in all cases
Difficulty: Moderate
18. A firm has a P/E ratio of 12 and a ROE of 13% and a market to book value of
__________.
A. 0.64
B. 0.92
C. 1.08
D. 1.56
E. none of the above
E/P = ROE / (P/B); 1/12 = (0.13) P/B; 0.0833 = 0.13/(P/B); 0.0833(P/B) = 0.13; P/B = 1.56.
Difficulty: Moderate
19-7
19-8
19. Refer to the financial statements of Black Barn Company. The firm's current ratio for 2007
is _____.
A. 2.31
B. 1.87
C. 2.22
D. 2.46
E. none of the above
$3,240,000/$1,400,000 = 2.31.
Difficulty: Moderate
20. Refer to the financial statements of Black Barn Company. The firm's quick ratio for 2007
is _____.
A. 1.69
B. 1.52
C. 1.23
D. 1.07
E. 1.00
Difficulty: Moderate
21. Refer to the financial statements of Black Barn Company. The firm's leverage ratio for
2007 is _____.
A. 1.65
B. 1.89
C. 2.64
D. 1.31
E. 1.56
$6,440,000/$4,140,000 = 1.56.
Difficulty: Moderate
19-9
22. Refer to the financial statements of Black Barn Company. The firm's times interest earned
ratio for 2007 is _____.
A. 8.86
B. 7.17
C. 9.66
D. 6.86
E. none of the above
$1,240,000/$140,000 = 8.86.
Difficulty: Moderate
23. Refer to the financial statements of Black Barn Company. The firm's average collection
period for 2007 is _____.
A. 59.31
B. 55.05
C. 61.31
D. 49.05
E. none of the above
Difficulty: Moderate
24. Refer to the financial statements of Black Barn Company. The firm's inventory turnover
ratio for 2007 is _____.
A. 3.15
B. 3.63
C. 3.69
D. 2.58
E. 4.20
Difficulty: Moderate
19-10
25. Refer to the financial statements of Black Barn Company. The firm's fixed asset turnover
ratio for 2007 is _____.
A. 2.04
B. 2.58
C. 2.97
D. 1.58
E. none of the above
Difficulty: Moderate
26. Refer to the financial statements of Black Barn Company. The firm's asset turnover ratio
for 2007 is _____.
A. 1.79
B. 1.63
C. 1.34
D. 2.58
E. none of the above
Difficulty: Moderate
27. Refer to the financial statements of Black Barn Company. The firm's return on sales ratio
for 2007 is _____ percent.
A. 15.5
B. 14.6
C. 14.0
D. 15.0
E. 16.5
Difficulty: Moderate
19-11
28. Refer to the financial statements of Black Barn Company. The firm's return on equity ratio
for 2007 is _____.
A. 16.90%
B. 15.63%
C. 14.00%
D. 15.00%
E. 16.24%
Difficulty: Moderate
29. Refer to the financial statements of Black Barn Company. The firm's P/E ratio for 2007 is
_____.
A. 8.88
B. 7.63
C. 7.88
D. 7.32
E. none of the above
Difficulty: Moderate
30. Refer to the financial statements of Black Barn Company. The firm's market to book value
for 2007 is _____.
A. 1.13
B. 1.62
C. 1.00
D. 1.26
E. none of the above
$40/$31.85 = 1.26.
Difficulty: Moderate
19-12
31. A firm has a (net profit / pretax profit ratio) of 0.625, a leverage ratio of 1.2, a (pretax
profit / EBIT) of 0.9, an ROE of 17.82%, a current ratio of 8, and a return on sales ratio of
8%. The firm's asset turnover is _________.
A. 0.3
B. 1.3
C. 2.3
D. 3.3
E. none of the above
Difficulty: Difficult
32. A firm has an ROA of 14%, a debt/equity ratio of 0.8, a tax rate of 35%, and the interest
rate on the debt is 10%. The firm's ROE is _________.
A. 11.18%
B. 8.97%
C. 11.54%
D. 12.62%
E. none of the above
Difficulty: Difficult
33. A firm has an ROE of -2%, a debt/equity ratio of 1.0, a tax rate of 0%, and an interest rate
on debt of 10%. The firm's ROA is ________.
A. 2%
B. 4%
C. 6%
D. 8%
E. none of the above
Difficulty: Difficult
19-13
34. A firm has a (net profit/pretax profit) ratio of 0.6, a leverage ratio of 2, a (pretax
profit/EBIT) of 0.6, an asset turnover ratio of 2.5, a current ratio of 1.5, and a return on sales
ratio of 4%. The firm's ROE is _________.
A. 4.2%
B. 5.2%
C. 6.2%
D. 7.2%
E. none of the above
Difficulty: Difficult
Difficulty: Easy
36. During periods of inflation, the use of FIFO (rather than LIFO) as the method of
accounting for inventories causes ________.
A. higher inventory turnover
B. higher incomes taxes
C. lower ending inventory
D. higher reported sales
E. none of the above
In inflationary periods, the use of FIFO causes overstated earnings, which result in higher
taxes.
Difficulty: Moderate
19-14
Difficulty: Moderate
38. FOX Company has a ratio of (total debt/total assets) that is above the industry average,
and a ratio of (long term debt/equity) that is below the industry average. These ratios suggest
that the firm _________.
A. utilizes assets effectively
B. has too much equity in the capital structure
C. has relatively high current liabilities
D. has a relatively low dividend payout ratio
E. none of the above
Total debt includes both current and long term debt; the above relationships could occur only
if FOX Company has a higher than average level of current liabilities.
Difficulty: Moderate
39. A firm's current ratio is above the industry average; however, the firm's quick ratio is
below the industry average. These ratios suggest that the firm _________.
A. has relatively more total current assets and even more inventory than other firms in the
industry
B. is very efficient at managing inventories
C. has liquidity that is superior to the average firm in the industry
D. is near technical insolvency
E. none of the above
A is the only possible answer; total current assets are high, and inventory is a very large
portion of total current assets, relative to other firms in the industry.
Difficulty: Moderate
19-15
40. Which of the following ratios gives information on the amount of profits reinvested in the
firm over the years:
A. Sales/total assets
B. Debt/total assets
C. Debt/equity
D. Retained earnings/total assets
E. None of the above
Difficulty: Moderate
41. Ferris Corp. wants to increase its current ratio from the present level of 1.5 when it closes
the books next week. The action of __________ will have the desired effect.
A. payment of current payables from cash
B. sales of current marketable securities for cash
C. write down of impaired assets
D. delay of next payroll
E. none of the above
Example: CA = $150; CL = $100; current ratio = 1.5; Pay $50 of CL with cash; CA = $100;
CL = $50; current ratio = 2. B has no effect on ratio (CA remain same); C does not affect
current account; D would decrease ratio.
Difficulty: Moderate
19-16
42. Assuming continued inflation, a firm that uses LIFO will tend to have a(n) ________
current ratio than a firm using FIFO, and the difference will tend to __________ as time
passes.
A. higher, increase
B. higher, decrease
C. lower, decrease
D. lower, increase
E. identical, remain the same
A firm using LIFO will have lower priced inventory, thus resulting in a lower current ratio. If
inflation continues, these differences will increase over time.
Difficulty: Moderate
Relative strength and price momentum are technical, not fundamental, tools.
Difficulty: Easy
During periods of inflation, the use of LIFO results in lower priced inventory remaining in
stock; thus the balance sheet understates the actual inventory values.
Difficulty: Moderate
19-17
During periods of inflation, the use of LIFO results in lower priced inventory remaining in
stock; thus the balance sheet understates the actual inventory values.
Difficulty: Moderate
46. The level of real income of a firm can be distorted by the reporting of depreciation and
interest expense. During periods of high inflation, the level of reported depreciation tends to
__________ income, and the level of interest expense reported tends to __________ income.
A. understate, overstate
B. understate, understate
C. overstate, understate
D. overstate, overstate
E. There is no discernable pattern.
Difficulty: Moderate
19-18
47. Which of the following would best explain a situation where the ratio of (net income/total
equity) of a firm is higher than the industry average, while the ratio of (net income/total
assets) is lower than the industry average?
A. The firm's net profit margin is higher than the industry average.
B. The firm's asset turnover is higher than the industry average.
C. The firm's equity multiplier must be lower than the industry average.
D. The firm's debt ratio is higher than the industry average.
E. None of the above.
Assets are financed either by debt or equity. The situation described above could occur only if
the firm is financing more assets with debt than are industry competitors.
Difficulty: Moderate
48. If a firm's ratio of (total liabilities/total assets) is higher than the industry average while
the total capitalization of the firm's stockholders' equity) is lower than the industry average,
the most likely assumption is that the firm ________.
A. has more current liabilities than the industry average
B. has more leased assets than the industry average
C. will be more profitable than the industry average
D. has more current assets than the industry average
E. none of the above
The total capitalization of the firm reflects long-term capital; which is used to purchase fixed
assets, not current assets. Thus, the firm appears to have more current liabilities than the
industry average.
Difficulty: Moderate
19-19
49. What best explains why a firm's ratio of (long-term debt/total capital) is lower than the
industry average, while the ratio of (income before interest and taxes/debt interest charges) is
lower than the industry average.
A. The firm pays lower interest on long-term debt than the average firm
B. The firm has more short-term debt than average
C. The firm has a high ratio of (current assets/current liabilities)
D. The firm has a high ratio of (total cash flow/long term debt)
E. none of the above
The firm is using more short-term debt, possibly to finance fixed assets, than the average firm.
The coverage ratio includes only interest on long-term debt.
Difficulty: Moderate
50. __________ best explains a ratio of (sales/average net fixed assets) that exceeds the
industry average.
A. The firm expanded plant and equipment in the past few years
B. The firm makes less efficient use of assets than competing firms
C. The firm has a substantial amount of old plant and equipment.
D. The firm uses straight-line depreciation
E. None of the above
If the firm has more old plant and equipment than competing firms, the denominator is
deflated thus producing a higher than average ratio.
Difficulty: Moderate
19-20
51. Given the following firm and market information, determine the value of the firm.
A. $28.42
B. $18.42
C. $8.42
D. $38.42
E. none of the above
Difficulty: Difficult
52. Firms will not have both relatively high profit margins and total asset turnover for long
periods of time because
A. if both variables are relatively high, more firms will be attracted into the industry, which
will result in lower profit margins.
B. excess economic profits will result (until equilibrium is restored).
C. high profit margins result in inefficiency.
D. A and B.
E. A and C.
The excess profits will attract more firms into the industry, which will eliminate excess
profits.
Difficulty: Moderate
19-21
Firms often select specific generally accepted accounting principles for the desired effect on
the financial statements. The analyst must make adjustments in order to compare firms using
different account techniques. Often firms adopt specific techniques to offset the negative
effects of inflation on the firm.
Difficulty: Moderate
54. One problem with comparing financial ratios prepared by different reporting agencies is
A. some agencies receive financial information later than others.
B. agencies vary in their policies as to what is included in specific calculations.
C. some agencies are careless in their reporting.
D. some firms are more conservative in their accounting practices.
E. none of the above.
One problem with comparing financial ratios prepared by different reporting agencies is
agencies vary in their policies as to what is included in specific calculations.
Difficulty: Easy
55. One reason that capital markets are not truly global is
A. exchange rates are too volatile.
B. investors are too timid.
C. some firms are not allowed to sell their shares in other countries.
D. there is not a global standard for international financial reporting.
E. both C and D are true.
One reason that capital markets are not truly global is some firms are not allowed to sell their
shares in other countries.
Difficulty: Moderate
19-22
19-23
56. Refer to the financial statements of Midwest Tours. The firm's current ratio for 2007 is
_____.
A. 1.82
B. 1.03
C. 1.30
D. 1.65
E. none of the above
$860,000/$660,000 = 1.30.
Difficulty: Moderate
57. Refer to the financial statements of Midwest Tours. The firm's quick ratio for 2007 is
__________.
A. 1.71
B. 0.78
C. 0.85
D. 1.56
E. none of the above
Difficulty: Moderate
58. Refer to the financial statements of Midwest Tours. The firm's leverage ratio for 2007 is
__________.
A. 1.62
B. 1.56
C. 2.00
D. 2.42
E. 2.17
$3,040,000/$1,520,000 = 2.00.
Difficulty: Moderate
19-24
59. Refer to the financial statements of Midwest Tours. The firm's times interest earned ratio
for 2007 is __________.
A. 2.897
B. 2.719
C. 3.375
D. 3.462
E. none of the above
Difficulty: Moderate
60. Refer to the financial statements of Midwest Tours. The firm's average collection period
for 2007 is __________.
A. 69.35
B. 69.73
C. 68.53
D. 67.77
E. 68.52
Difficulty: Moderate
61. Refer to the financial statements of Midwest Tours. The firm's inventory turnover ratio for
2007 is __________.
A. 2.86
B. 1.23
C. 5.96
D. 4.42
E. 4.86
Difficulty: Moderate
19-25
62. Refer to the financial statements of Midwest Tours. The firm's fixed asset turnover ratio
for 2007 is __________.
A. 1.45
B. 1.63
C. 1.20
D. 1.58
E. none of the above
Difficulty: Moderate
63. Refer to the financial statements of Midwest Tours. The firm's asset turnover ratio for
2007 is __________.
A. 1.86
B. 0.63
C. 0.86
D. 1.63
E. none of the above
Difficulty: Moderate
64. Refer to the financial statements of Midwest Tours. The firm's return on sales ratio for
2007 is __________ percent.
A. 20.2
B. 21.6
C. 22.4
D. 18.0
E. none of the above
Difficulty: Moderate
19-26
65. Refer to the financial statements of Midwest Tours. The firm's return on equity ratio for
2007 is __________.
A. 12.24%
B. 14.63%
C. 15.50%
D. 14.50%
E. 16.9%
Difficulty: Moderate
66. Refer to the financial statements of Midwest Tours. The firm's P/E ratio for 2007 is
__________.
A. 4.74
B. 6.63
C. 5.21
D. 5.00
E. none of the above
Difficulty: Moderate
67. Refer to the financial statements of Midwest Tours. The firm's market to book value for
2007 is __________.
A. 0.24
B. 0.95
C. 0.71
D. 1.12
E. none of the above
$36/[$1,520,000/30,000] = 0.71.
Difficulty: Moderate
19-27
19-28
68. Refer to the financial statements for Snapit Company. The firm's current ratio for 2007 is
___________.
A. 1.98
B. 2.47
C. 0.65
D. 1.53
E. none of the above
$1,300,000/$850,000 = 1.53.
Difficulty: Easy
69. Refer to the financial statements of Snapit Company. The firm's quick ratio for 2007 is
_______.
A. 1.68
B. 1.12
C. 0.72
D. 1.92
E. none of the above
Difficulty: Moderate
70. Refer to the financial statements of Snapit Company. The firm's leverage ratio for 2007 is
_________.
A. 2.25
B. 3.53
C. 2.61
D. 3.06
E. none of the above
$2,600,000/$850,000 = 3.06.
Difficulty: Moderate
19-29
71. Refer to the financial statements of Snapit Company. The firm's times interest earned ratio
for 2007 is __________.
A. 2.26
B. 3.16
C. 3.84
D. 3.31
E. none of the above
$530,000/$160,000 = 3.31.
Difficulty: Moderate
72. Refer to the financial statements of Snapit Company. The firm's average collection period
for 2007 is _______ days.
A. 47.90
B. 48.53
C. 46.06
D. 47.65
E. none of the above
Difficulty: Moderate
73. Refer to the financial statements of Snapit Company. The firm's inventory turnover ratio
for 2007 is ________.
A. 4.64
B. 4.16
C. 4.41
D. 4.87
E. none of the above
Difficulty: Moderate
19-30
74. Refer to the financial statements of Snapit Company. The firm's fixed asset turnover ratio
for 2007 is _____.
A. 4.60
B. 3.61
C. 3.16
D. 5.46
E. none of the above
Difficulty: Moderate
75. Refer to the financial statements of Snapit Company. The firm's asset turnover ratio for
2007 is _____.
A. 1.60
B. 3.16
C. 3.31
D. 4.64
E. none of the above
76. Refer to the financial statements of Snapit Company. The firm's return on sales ratio for
2007 is ________.
A. 0.0133
B. 0.1325
C. 1.325
D. 1.260
E. none of the above
$530,000/$4,000,000 = 0.1325.
Difficulty: Moderate
19-31
77. Refer to the financial statements of Snapit Company. The firm's return on equity ratio for
2007 is ________.
A. 0.1235
B. 0.0296
C. 0.2960
D. 2.2960
E. none of the above
Difficulty: Moderate
78. Refer to the financial statements of Snapit Company. The firm's market to book value for
2007 is _____.
A. 0.7256
B. 1.5294
C. 2.9400
D. 3.6142
E. none of the above
Difficulty: Moderate
79. ______ is a measure of what the firm would have earned if it didn't have any obligations
to creditors or tax authorities.
A. Net Sales
B. Operating Income
C. Net Income
D. Non-operating Income
E. Earnings Before Interest and Taxes
Taxes and interest expense are subtracted from EBIT to find Net Income. If there are no taxes
and no interest expense EBIT would equal Net Income.
Difficulty: Easy
19-32
80. Proceeds from a company's sale of stock to the public are included in ________.
A. par value
B. additional paid-in capital
C. retained earnings
D. A and B
E. A, B, and C
When a stock is sold, the par value goes into the Par account and any amount above the par
value goes into the Additional Paid-in Capital account.
Difficulty: Easy
81. Which of the financial statements recognizes only transactions in which cash changes
hands?
A. Balance Sheet
B. Income Statement
C. Statement of Cash Flows
D. A and B
E. A, B, and C
The Balance Sheet and Income Statement are based on accrual accounting methods. Revenues
and expenses are recognized when they are incurred regardless of whether cash is involved.
Difficulty: Easy
19-33
82. Suppose that Chicken Express, Inc. has a ROA of 7% and pays a 6% coupon on its debt.
Chicken Express has a capital structure that is 70% equity and 30% debt. Relative to a firm
that is 100% equity-financed, Chicken Express's Net Profit will be ________ and its ROE will
be ________.
A. lower, lower
B. higher, higher
C. higher, lower
D. lower, higher
E. It is impossible to predict.
Chicken Express's Net Profit will be lower because it has to pay interest expense. But as long
as Chicken Express's ROA exceeds the cost of its debt, leverage will have a positive impact
on its ROE.
Difficulty: Difficult
83. The P/E ratio that is based on a firm's financial statements and reported in the newspaper
stock listings is different from the P/E ratio derived from the dividend discount model (DDM)
because
A. the DDM uses a different price in the numerator.
B. the DDM uses different earnings measures in the denominator.
C. the prices reported are not accurate.
D. the people who construct the ratio from financial statements have inside information.
E. They are not different - this is a "trick" question.
Both ratios use the same numerator - the market price of the stock. But P/Es from financial
statements use the most recent past accounting earnings, while the DDM uses expected future
economic earnings.
Difficulty: Moderate
19-34
84. The dollar value of a firm's return in excess of its opportunity costs is called its
A. profitability measure.
B. excess return.
C. economic value added.
D. prospective capacity.
E. return margin.
Economic value added measures the success of the firm relative to its return on projects vs.
the rate investors could earn themselves in the capital markets. EVA = ROA - k*Capital
Invested.
Difficulty: Moderate
Stern Stewart, a consulting firm that works extensively with EVA, introduced this term.
Difficulty: Easy
19-35
86. Which of the following are issues when dealing with the financial statements of
international firms?
I) Many countries allow firms to set aside larger contingency reserves than the amounts
allowed for U.S. firms.
II) Many firms outside the U.S. use accelerated depreciation methods for reporting purposes,
whereas most U.S. firms use straight-line depreciation for reporting purposes.
III) Intangibles such as goodwill may be amortized over different periods or may be expensed
rather than capitalized.
IV) There is no way to reconcile the financial statements of non-U.S. firms to GAAP.
A. I and II
B. II and IV
C. I, II, and III
D. I, III, and IV
E. I, II, III, and IV
The first three items are concerns. The fourth is not a factor because it is possible to reconcile
the financial statements to GAAP.
Difficulty: Moderate
87. To create a common size income statement ____________ all items on the income
statement by ____________.
A. multiply; net income
B. multiply; total revenue
C. divide; net income
D. divide; total revenue
E. multiply; COGS
To create a common size income statement divide all items on the income statement by total
revenue.
Difficulty: Moderate
19-36
88. To create a common size balance sheet ____________ all items on the balance sheet by
____________.
A. multiply; owners equity
B. multiply; total assets
C. divide; owners equity
D. divide; total assets
E. multiply; debt
To create a common size balance sheet divide all items on the balance sheet by total assets.
Difficulty: Moderate
89. Common size financial statements make it easier to compare firms ____________.
A. of different sizes
B. in different industries
C. with different degree of leverage
D. that use different inventory valuation methods (FIFO vs. LIFO)
E. none of the above
Common size financial statements make it easier to compare firms of different sizes.
Difficulty: Easy
90. Common size income statements make it easier to compare firms ____________.
A. that use different inventory valuation methods (FIFO vs. LIFO)
B. in different industries
C. with different degree of leverage
D. of different sizes
E. none of the above
Common size income statements make it easier to compare firms of different sizes.
Difficulty: Easy
19-37
91. Common size balance sheets make it easier to compare firms ____________.
A. with different degree of leverage
B. of different sizes
C. in different industries
D. that use different inventory valuation methods (FIFO vs. LIFO)
E. none of the above
Common balance sheets statements make it easier to compare firms of different sizes.
Difficulty: Easy
92. If a firm has "goodwill" recorded on its balance sheet it must have ____________.
A. donated to charity
B. participated in a benefit for a charitable cause
C. participated in a company-wide fund raising drive for a charity
D. acquired another firm
E. none of the above
If a firm has "goodwill" recorded on its balance sheet it must have acquired another firm.
Difficulty: Easy
19-38
93. Publicly traded firms must prepare audited financial statements according to generally
accepted accounting principles (GAAP). How do comparability problems arise?
Many accounts may be valued by more than one generally accepted accounting principle. As a
result, firms often select the GAAP that presents the firm in the most attractive position. Thus,
the analyst trying to compare firms using different GAAPs must be aware of these differences
and make his or her own adjustments of the financial statements in order to determine which
firm is the more attractive investment alternative. Generally accepted accounting principles
for inventory valuation and depreciation are two of the more common areas where
comparability problems may arise.
Feedback: This question is designed to ascertain whether or not the student understands
whether the analyst merely takes financial statements at "face value" or whether the analyst
must perform considerable additional work with the financial statements in order to value the
firms.
Difficulty: Easy
19-39
Firms in other countries are not required to prepare financial statement according to U.S.
generally accepted accounting principles. Accounting practices in other countries vary from
those of the U.S. In some countries, accounting standards may be very lax or virtually
nonexistent. Some of the major differences are: reserve practices, many countries allow more
discretion in setting aside reserves for future contingencies than is typical in the U.S.;
depreciation practices, in the U.S., firms often use accelerated depreciation for tax purposes,
and straight line depreciation for accounting purposes, while most other countries do not
allow such dual accounts, and finally, the treatment of intangibles varies considerably across
countries.
Finally, the problem of obtaining financial information may be considerable for some
international investments, varying currency exchange rates present additional complications,
translation of statements into English is another complication; potential government
expropriation of assets and political unrest may be problems in some countries. In general, for
the individual investor, investing in global or international mutual funds is a less risky way to
add diversification to the portfolio than is attempting to value individual international
securities.
Feedback: This question is designed to insure that the student understands the comparability
problems and additional risks of international investing.
Difficulty: Easy
19-40
95. Many different debt, or financial leverage, ratios are reported. Explain the relationship
between total assets/equity and debt/equity.
Total assets/equity is the ratio used in computing the ROE in the "duPont breakout formula".
Assets may be purchased with either debt or equity or some combination thereof. Thus, the
sum of debt and equity financing equals total assets. If one is given the debt/equity ratio and
needs the total assets/equity ratio (for example, for the above cited calculation), one merely
adds the amounts of debt and equity in the capital structure in order to obtain the amount of
total assets. For example:
Debt = $50,000;
Equity = $50,000;
Debt/equity = 1;
$50,000 + $50,000 = $100,000 (total assets);
Total assets/Equity = $100,000/$50,000 = 2; or 1 + 1 = 2.
Feedback: This question is designed to see if the student understands the relationship between
basic balance sheet financial ratios.
Difficulty: Easy
96. Discuss the differences between economic earnings and accounting earnings. Which is
preferred in financial analysis? Which is most widely used, and why?
Economic earnings consist of the sustainable cash flow that can be paid out to stockholders
without impairing the productive capacity of the firm. The focus is on the present value of
expected cash flows. Accounting earnings are based on accrual methods and can be
manipulated to a certain extent. They are subject to the firm's decisions about its accounting
methods such as inventory valuation and amortization of capital expenditures. Net Income
will be different in each case. Financial analysis is based on economic earnings, which are
often difficult to measure, whereas accounting earnings are widely available. Annual and
quarterly reports contain a firm's financial statements. They do provide important information
about the health and prospects of the firm. Accounting earnings are therefore most frequently
used for analysis.
Feedback: This question tests whether the student understands the differences between the
two types of earnings, why they differ, and how the difference influences the choice of
earnings used in financial analysis.
Difficulty: Easy
19-41
97. The DuPont system decomposes ROE into the following components:
Enter the formula that corresponds to the description of each ratio into the second column of
the table. The third column gives a value for each ratio. Use the fourth column to describe the
meaning of the ratio's value.
19-42
Feedback: This question tests the students' understanding of various financial ratios and
whether they can identify the ratios by their descriptive terms.
Difficulty: Difficult
19-43
1) D Problem 1 Problem 2
2) B 26) D
a. I a. F
3) C 27) B
b. F b. C
4) A 28) B c. F c. C
d. F d. O
5) D 29) C e. F e. F
f. I f. F
6) D 30) A
g. I g. O
7) D 31) B h. F h. O
i. F i. O
8) C 32) D j. I j. I
k. F k. O
9) D 33) D
l. I l. O
10) B 34) D
11) A
12) A
13) D
14) C
15) A
16) C
17) B
18) B
19) C
20) B
21) B
22) D
23) B
24) A
25) C
©2013 NACM 1
NACM-CAP-Solutions
Financial Statement Analysis I
Examination - 2
The exam consists of 34 multiple-choice questions (1 point each), two problems (12 points each) and a
comprehensive case with 5 parts (42 points). You have 3 hours to complete the exam.
1. Which ratio or ratios measure the overall efficiency of the firm in managing its investment
in assets and in generating return to shareholders?
a) Gross profit margin and net profit margin.
b) Return on investment.
c) Total asset turnover and operating profit margin.
d) Return on investment and return on equity.
5. What information can be gained from sources such as Industry Norms and Key Business
Ratios, Annual Statement Studies, Analyst’s Handbook, and Industry Surveys?
a) The general economic condition.
b) Forecasts of earnings.
c) Elaboration’s of financial statement disclosures.
d) A company’s relative position within its industry.
©2013 NACM 2
6. Why is the quick ratio a more rigorous test of short-term solvency than the current ratio?
a) The quick ratio considers only cash and marketable securities as current assets.
b) The quick ratio eliminates prepaid expenses for the numerator.
c) The quick ratio eliminates prepaid expenses for the denominator.
d) The quick ratio eliminates inventories from the numerator.
©2013 NACM 3
13. Which of the following items is included in the adjustment of net income to obtain cash
flow from operating activities?
a) Depreciation expense for the period.
b) The change in deferred taxes.
c) The amount by which equity income recognized exceeds cash received.
d) All of the above.
14. What type of accounts are notes payable and current maturities of long-term debt?
a) Cash accounts.
b) Operating accounts.
c) Financing accounts.
d) Investing accounts.
17. How would revenue from sales of goods and services be classified?
a) Operating outflow.
b) Operating inflow.
c) Investing inflow.
d) Financing inflow.
19. What does an increasing collection period for accounts receivable suggest about a firm’s
credit policy?
a) The credit policy is too restrictive.
b) The firm is probably losing qualified customers.
c) The credit policy may be too lenient.
d) The collection period has no relationship to a firm’s credit policy.
©2013 NACM 4
20. What type of accounts are accounts receivable and inventory?
a) Cash accounts.
b) Operating accounts.
c) Financing accounts.
d) Investing accounts.
23. Which profit margin measures the overall operating efficiency of the firm?
a) Gross profit margin.
b) Operating profit margin.
c) Net profit margin.
d) Return on equity.
26. Which of the following is not required to be discussed in Management’s Discussion and
Analysis of the Financial Condition and Results of Operations?
a) Liquidity.
b) Capital resources.
c) Operations.
d) Earnings projections.
©2013 NACM 5
27. Which method of calculating cash flow from operations requires the adjustment of net
income for deferrals, accruals, non-cash, and non-operating expenses?
a) The direct method.
b) The indirect method.
c) The inflow method.
d) The outflow method.
30. What is a limitation common to both the current and quick ratio?
a) Accounts receivable may not be truly liquid.
b) Inventories may not be truly liquid.
c) Marketable securities are not liquid.
d) Prepaid expenses are potential sources of cash.
33. Which of the following current assets is included in the adjustment of net income to obtain
cash flow from operating activities?
a) Accounts receivable.
b) Inventory.
c) Prepaid expenses.
d) All of the above.
©2013 NACM 6
34. The statement of cash flows segregates cash inflows and outflows by:
a) Operating and financing activities.
b) Financing, and investing activities.
c) Operating and investing activities.
d) Operating, financing, and investing activities.
Problem 1
Indicate the following as financing activities (F) or investing activities (I). (12 points)
©2013 NACM 7
Problem 2
Indicate which of the following current assets and current liabilities are operating accounts (O) and
thus included in the adjustment of net income to cash flow from operating activities and which are
cash (C), investing (I), or financing (F) accounts. (12 points)
©2013 NACM 8
1. It refers to the process of determining financial strength and weakness of the firm by establishing strategic
relationship between the item in the financial statements.
a. Ratio analysis c. Horizontal analysis
b. Vertical analysis analysis
d. Financial statement analysis
2. It measures the ability of the business to generate profit in relation to sales, investments, assets, equities, or
ordinary shares outstanding.
a. Profitability ratio c. Return on Investment
Investment
b. Operating profit ratio d. Return on Sales
3. This method determines the direction upwards or downwards and involves the computation of percentage
relationship that each statement bears to the same item in the base year.
a. Cash flow analysis c. Ratio analysis
b. Trend analysis
analysis d. Cost-volume-profit
Cost-volume-profit analysis
8. Given Net Sales is 120,000 and gross profit is 30,000, the gross profit ratio is
is
a. 24% c. 40%
40%
b. 25%
25% d. 44%
44%
9. Determine the working capital turnover ratio if, net working capital is 50,000 and cost of sales is 300,000.
300,000.
a. 1.5 times c. 6 times
b. 3 times d.
d. 5 times
times
11. Given current asset is 3,000,000 and current liability is 1,000,000, the current ratio is
a. 3:1 c. 2:1
b. 1.5:1 d. 1:1
12. Determine the asset turnover ratio if, net sales is 2,000,000 and average total assets is 500,000.
a. 4 c. 0.25
b. 5 d. ¼
13. Determine the receivables turnover ratio if, net credit sales is 10,000,000 and average accounts receivable is
2,000,000.
14. Determine the current ratio if, current asset is 375,000 and current liability is 334,000.
a. 1.00 1.12
c. 1.12
b. 1.25 d. 1.18
16. Determine the accounts receivable turnover if, net credit sales is 500,000 and average accounts receivable is
127,500.
a. 3.92
3.92 c. 3.95
b. 3 d. 3.80
17. Determine the inventory turnover if, cost of goods sold is 250,000 and average inventory is 170,000.
a. 1.17 c. 1.47
1.47
b. 1.27 d. 1.37
20. When an accountant calculates different parts of a financial statement in terms of a percentage of the total
amount, the accountant is doing a ___________________.
a. Vertical Analysis c. Percentage Analysis
b. Horizontal Analysis d. Income Analysis
21. If a business has 100,000 in total assets, which includes 35,000 in cash, 10,000 in invemtory and 55,000 in
accounts receivable,
receivable, what is the vertical analysis of cash?
a. 100,000 c. 10,000
b. 35,000
35,000 d. 55,000
22. An example of a liquidity ratio is ______.
A. fixed
A. fixed asset turnover
B. current ratio
B. current
C. acid
C. acid test or quick ratio
D. fixed asset turnover and acid test or quick ratio
D. fixed
E. current ratio and acid test or quick ratio
23. __________ a snapshot
snapshot of the financial
financial condition of the firm at a pa
particular
rticular time.
time.
A. The balance sheet provides
B.
B. The
The income statement provides
C. The
C. The statement of cash flows provides
D. All of these provide
D. All
E. None
E. None of these provides
24. __________ of the cash
cash flow ggenerated
enerated by the firm's operations, investments and financial activities.
activities.
A. The balance sheet is a report
A. The
B.
B. The
The income statement is a report
C. The statement of cash flows is i s a report
D. The auditor's statement of financial condition is a report
D. The
E. None
E. None of these is a report
The financial statements of Black Barn Company are given below
25. Refer to the financial statements of Black Barn Company. The firm's current ratio for
f or 2009 is ____.
A. 2.31
B. 1.87
B. 1.87
C. 2.22
C. 2.22
D. 2.46
D. 2.46
E. None of these is correct.
E. None
26. Refer to the financial statements of Black Barn Company. The firm's quick ratio for 2009 is ____.
A.
A. 1.69
1.69
B. 1.52
B. 1.52
C. 1.23
C. 1.23
D. 1.07
D. 1.07
E. 1.00
27. Refer to the financial statements for Snapit Company. The firm's current ratio for 2009 is __________.
A. 1.98
B. 2.47
C. 0.65
D. 1.53
E. None of these is correct.
28. 64. Refer to the financial statements of Snapit Company. The firm's quick ratio for 2009 is ______.
A. 1.68
B. 1.12
C. 0.72
D. 1.92
E. None of these is correct.
29. Using the Horizontal analysis of financial statements, what is the decrease of the company’s total
t otal assets in
terms of percentage?(round up your answers)
A. 8%
B. 9%
C. 10%
D. None of the above
E. There is no decrease on the company’s total assets but increase instead.
30. Bonus. Our greatest weakness
“ weakness lies in giving up. The most certain way to succeed iiss always to try just one
more time. ”