You are on page 1of 2

Quan hệ chủ vị Quan hệ đẳng lập Quan hệ chính

phụ
Quan hệ giữa 2 thành tố Các thành tố ngang hàng Mối quan hệ giữa
(từ hoặc cụm từ): nhau, bình đẳng với hai thành tố. Một
+ Chủ ngữ - đối tượng nhau thành tố chính và
được nói đến trong câu một thành tố phụ
+ Vị ngữ - biểu hiện nội
dung nói về đối tượng đó
(nội dung có thể là một
đặc trưng (hoạt động/
trạng thái/ tính chất/ đặc
điểm/ quá trình/ tư thế,..)
của đối tượng hay nhận
định, quan hệ của đối
tượng)
- Được biểu hiện qua - Số lượng thành tố - Thành tố
1 số hình thức có thể nhiều hơn chính và
+ Trật từ C thường đứng hai thành tố
trước V - Các thành tố có phụ không
+ V thường được bắt đầu bản chất ngữ pháp nhất thiết
bằng các phụ từ biểu hiện (đặc điểm từ loại) phải cùng
các ý nghĩa tình thái. giống nhau hoặc bản chất
- Quan hệ chủ vị có tương tự ngữ pháp,
thể tồn tại giữa hai - Các thành tố có cùng từ loại
thành phần nòng cương vị ngữ - Thành tố
cốt của của câu pháp ngang hàng, chính quyết
đơn bình thường. chức năng ngữ định bản
- CV có thể có chỗ pháp giống nhau, chất ngữ
ngắt nếu C là một có quan hệ giống pháp, chức
kết cấu nhiều từ nhau với một yếu năng ngữ
nhiều âm tiết. tố khác pháp và
- Thứ tự sắp xếp quan hệ
các thành tố trong ngữ pháp
quan hệ đẳng lập của cả kết
không phải do cấu với yếu
bản chất ngữ pháp tố khác
và chức năng ngữ ngoài kết
pháp của chúng cấu
quy đình. Thứ tự - Quan hệ
ấy linh hoạt và có giữ thành tố
thể thay đổi được khá chặt
chẽ nên khó
thay đổi trật
tự

You might also like