You are on page 1of 3

LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM

I) LIÊN KẾT HYDROGEN


1) Bản chất của liên kết hydrogen
- Khái niệm: Liên kết hydrogen là một loại liên kết yếu, được hình thành giữa nguyên tử H (đã
liên kết với nguyên tử có độ âm điện lớn) với một nguyên tử khác (có độ âm điện lớn như N,
O, F) còn cặp electron hóa trị chưa tham gia liên kết.
- Liên kết hydrogen thường kí hiệu là dấu ba chấm “…”.
- Biểu diễn liên kết
, trong đó X; Y là N, O, F.
hydrogen:
Lực hút càng mạnh thì liên kết H càng bền,
- Liên kết giữa các phân tử cùng loại:
+ Ví dụ 1: Liên kết hydrogen giữa các phân tử hydrogen
fluoride (HF):
+ Ví dụ 2: Liên kết hydrogen của các phân
tử H2O:
- Liên kết hydrogen giữa các phân tử khác loại:

+ Ví dụ 3: Liên kết hydrogen của phân tử H2O và


phân tử HF:

Đọc thêm:
- Phân loại liên kết hydrogen: có 2 loại là liên kết hydrogen nội phân tử và liên kết hydrogen liên phân
tử.
+ Liên kết hydrogen nội phân tử: Điều kiện là hợp chất phải chứa 2 nhóm chức trở lên; khi tạo thành
liên kết hydro phải có vòng 5 hoặc 6 cạnh.
+ Liên kết hydrogen liên phân tử: Là liên kết hydrogen giữa phân tử này và phân tử kia.
2) Ảnh hưởng của liên kết hydrogen đến tính chất vật lí của nước
- Liên kết hydrogen làm tăng nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của nước
- Liên kết hydrogen càng bền (lực hút càng lớn) → Nhiệt độ sôi càng cao.
Chất Khối lượng phân tử Nhiệt độ nóng chảy Nhiệt độ sôi (oC)
(oC)
H2O 18 0 100
H2S 34 -82,3 -60,3
SO2 64 -72,4 -10,0
→ H2O có nhiệt độ sôi cao hơn các chất có cấu trúc phân tử tương tự như H 2S, SO2…
A. CÂU HỎI TỰ LUẬN

Câu 1: Vẽ sơ đồ biểu diễn liên kết hydrogen giữa


a) hai phân tử hydrogen fluoride (HF).
b) phân tử hydrogen fluoride (HF) và phân tử ammonia (NH 3).

Trang 1
Câu 2: Trong hai chất ammonia (NH3) và phosphine (PH3), theo em chất nào có nhiệt độ sôi và độ
tan trong nước lớn hơn? Giải thích.

Câu 3: Những nguyên tử hydrogen nào trong phân tử ethanol (CH 3CH2OH) không tham gia vào
liên kết hydrogen? Vì sao?
Câu 4: Cho các chất sau: C2H6; CH3OH; CH3COOH. Chất nào có thể tạo được liên kết hydrogen?
Vì sao?
Câu 5: Mỗi phân tử H−F có thể tạo được tối đa bao nhiêu liên kết hydrogen với phân tử HF khác?
Biểu diễn các liên kết hydrogen đó?

Câu 6: Khối lượng mol (g/mol) của nước, ammonia và methane lần lượt bằng 18, 17 và 16. Nước
sôi ở 100 oC, còn ammonia sôi ở – 33,35 oC và methane sôi ở – 161,58 oC. Giải thích vì sao
các chất trên có khối lượng mol xấp xỉ nhau nhưng nhiệt độ sôi của chúng lại chênh lệch
nhau.
Câu 7: Trong dung dịch ethanol (C2H5OH) có những kiểu liên kết hydrogen nào? Kiểu nào bền
nhất và kém bền nhất? Mô tả bằng hình vẽ.

Câu 8: Trong phân tử nước và ammonia, phân tử nào có thể tạo nhiều liên kết hydrogen hơn? Vì
sao?

Câu 9*: Trong dung dịch, acetic acid có thể tồn tại dạng dimer (hai phân tử kết hợp) do sự hình
thành liên kết hydrogen giữa hai phân tử. Hãy vẽ sơ đồ biểu diễn liên kết hydrogen giữa
hai phân tử acetic acid (axit axetic) hình thành dimer (đime).
A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Câu 17: Hợp chất nào dưới đây tạo được liên kết hydrogen liên phân tử?
A. CH4. B. H₂O. C. PH3. D. H2S.

Câu 18: Chất nào sau đây có thể tạo được liên kết hydrogen?
A. C2H6. B. KCl. C. PH3. D. CH3OH.

Câu 19: Chất nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?
A. I2. B. Br2. C. Cl2. D. F2.

Câu 20: Các nguyên tố nào sau đây thường tạo được liên kết hydrogen?
A. F, Cl, N. B. F, O, N. C. O, N, P. D. S, O, N.

Câu 21: Mỗi phân tử H2O có thể tạo được tối đa bao nhiêu liên kết hydrogen với phân tử H 2O
khác?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 24: Liên kết hydrogen là loại liên kết hóa học được hình thành giữa các nguyên tử nào sau
đây?
A. Phi kim và hydrogen trong hai phân tử khác nhau.
B. Phi kim và hydrogen trong cùng một phân tử.
C. Phi kim có độ âm điện lớn và nguyên tử hydrogen.
D. F, O, N,… có độ âm điện lớn, đồng thời có cặp electron hóa trị chưa liên kết và nguyên
tử hydrogen linh động.

Câu 26: Chất nào sau đây có thể tạo liên kết hydrogen?

Trang 2
A. PF3. B. CH4. C. CH3OH. D. H2S.

Câu 27: Chất nào sau đây không thể tạo được liên kết hydrogen?
A. H2O. B. CH4. C. CH3OH. D. NH3.

Câu 33: Sơ đồ nào sau đây thể hiện đúng liên kết hydrogen giữa 2 phân tử hydrogen fluoride
(HF)?
A. . B. .
C. . D. .

Câu 34: Cho các chất sau: C2H6; H2O; NH3; PF3; C2H5OH. Số chất tạo được kiên kết hydrogen là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

Câu 35: Giữa H2O và HF có thể tạo ra ít nhất bao nhiêu kiểu liên kết hydrogen?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

Trang 3

You might also like