Professional Documents
Culture Documents
D19 015 Báo cáo nhóm 06 Đề tài Xây dựng hệ thống tư vấn chẩn đoán khám bệnh về xương
D19 015 Báo cáo nhóm 06 Đề tài Xây dựng hệ thống tư vấn chẩn đoán khám bệnh về xương
NHÓM: 06
2
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
Thành viên:
3
MỤC LỤC
2. Loãng xương................................................................................................................................................... 6
3. Gout(thống phong).......................................................................................................................................... 9
2. Loãng xương………………………………………………………………………………………………...37
3. Gout(thống phong)................................................................................................................................... 51
4
I. KIẾN THỨC CHUYÊN MÔN LIÊN QUAN ĐẾN HỆ THỐNG
1. Thoái hóa khớp
5
1.3. Triệu chứng
Đau nhức: Các khớp bị ảnh hưởng có thể bị đau trong hoặc sau khi vận động, các cơn
đau thường âm ỉ và biến mất khi người bệnh không hoạt động. Nếu không được điều
trị kịp thời, các cơn đau tăng nặng về mức độ và kéo dài hơn, gây cho người bệnh
nhiều đau đớn và phiền toái hơn.
Cứng khớp: Triệu chứng này thường đi kèm với những cơn đau và được thấy dễ dàng
nhất sau khi bệnh nhân thức dậy, hoặc sau một thời gian không vận động, di chuyển.
Xuất hiện tiếng khớp kêu khi di chuyển: Người bệnh có thể cảm thấy một cảm giác
nóng ran khi sử dụng khớp và có thể nghe thấy tiếng lộp cộp hoặc lách cách khi cử
động.
Teo cơ, sưng tấy: Thoái hóa khớp kéo dài thường dẫn đến tình trạng sưng tấy làm biến
dạng các khớp và vùng cơ xung quanh khớp. Nếu không vận động trong thời gian dài
sẽ gây teo cơ, đầu gối bị lệch khỏi trục,…
6
1.4. Đối tượng thường gặp bệnh
Trong suy nghĩ của nhiều người, đây là là căn bệnh của người già. Hiện tượng này xảy ra
khi cơ thể bắt đầu vào giai đoạn lão hóa, tuy nhiên với xu hướng ngày càng trẻ hóa, căn
bệnh viêm xương khớp này ngày càng phổ biến ở nhiều nhóm đối tượng như:
Người lớn tuổi;
Người làm việc tay chân ở mức độ thường xuyên và liên tục
Người tập luyện thể thao ở cường độ cao và có tiền sử chấn thương;
Người có các dị dạng bẩm sinh hoặc biến dạng thứ phát sau khi gặp chấn thương;
Người thừa cân, béo phì
7
1.5. Chẩn đoán
Yếu tố nguy cơ
Phát hiện gai xương ở rìa khớp (trên X Quang).
Có dịch thoái hoá.
Độ tuổi trên 38 tuổi
Có dấu hiệu cứng khớp dưới 30 phút.
Xuất hiện tiếng lách khách, lục khục khi cử động khớp.
Biểu hiện lâm sàng
Tràn dịch khớp: đôi khi thấy ở khớp gối, do phản ứng viêm của màng hoạt dịch.
Biến dạng khớp: Xuất hiện các gai xương, do lệch trục khớp hoặc thoát vị màng hoạt dịch.
Chẩn đoán hình ảnh
Chụp X-quang quy ước: Tiêu chuẩn chẩn đoán thoái hoá khớp của Kellgren và Lawrence:
o Giai đoạn 1: Xuất hiện gai xương nhỏ hoặc nghi ngờ có gai xương.
o Giai đoạn 2: Tình trạng mọc gai xương rõ ràng.
o Giai đoạn 3: Hẹp khe khớp vừa.
o Giai đoạn 4: Hẹp khe khớp kèm theo nhiều kèm xơ xương dưới sụn.
Siêu âm khớp: Phương pháp này nhằm kiểm tra tình trạng hẹp khe khớp, gai xương, tràn
dịch khớp, đo độ dày sụn khớp, màng hoạt dịch khớp, giúp phát hiện các mảnh sụn thoái
hóa bong vào trong ổ khớp.
Chụp cộng hưởng từ (MRI)): phương pháp này có thể quan sát được hình ảnh khớp một
cách đầy đủ với hình ảnh biểu thị bằng không gian ba chiều, giúp phát hiện được các tổn
thương ở sụn khớp, dây chằng, màng hoạt dịch.
Nội soi khớp: Phương pháp này giúp quan sát trực tiếp được các tổn thương thoái hoá của
sụn khớp ở các mức độ khác nhau, kết hợp sinh thiết màng hoạt dịch để làm xét nghiệm tế
bào chẩ5n đoán phân biệt với các bệnh lý khớp khác.
Làm xét nghiệm máu và sinh hoá: Đo tốc độ lắng máu bình thường.
Dịch khớp: Tế bào dịch khớp < 1000 tế bào/1mm3.
8
2. Loãng xương
9
2.3. Triệu chứng
Người bệnh có thể không biết mình mắc bệnh cho đến khi xương trở nên yếu đi, dễ gãy
khi gặp những sang chấn nhỏ ví dụ như trẹo chân, va đập hoặc té ngã.
Giảm mật độ xương khiến xương ở cột sống có thể bị xẹp (còn gọi là gãy lún). Biểu
hiện của tình trạng này bao gồm có cơn đau lưng cấp, giảm chiều cao, dáng đi khom
và gù lưng.
Đau nhức đầu xương: một trong những triệu chứng loãng xương dễ nhận thấy nhất
là cảm giác đau nhức các đầu xương, người bệnh sẽ cảm thấy mỏi dọc các xương
dài, thậm chí đau nhức như bị kim chích toàn thân
Đau ở vùng xương chịu gánh nặng của cơ thể thường xuyên như: cột sống, thắt
lưng, xương chậu, xương hông, đầu gối, những cơn đau lặp lại nhiều lần sau chấn
thương, cơn đau thường âm ỉ và kéo dài lâu. Những cơn đau sẽ tăng lên khi vận
động, đi lại, đứng ngồi lâu và sẽ thuyên giảm khi nằm nghỉ.
Đau ở cột sống, thắt lưng hoặc hai bên liên sườn, gây ảnh hưởng đến các dây thần
kinh liên sườn, dây thần kinh đùi và thần kinh tọa. Những cơn đau trở nặng khi vận
động mạnh hoặc bất ngờ thay đổi tư thế. Vì vậy, người có dấu hiệu bị loãng xương
thường rất khó thực hiện những tư thế như cúi gập người hoặc xoay hẳn người.
Đối với những người ở lứa tuổi trung niên, loãng xương thường đi kèm với các dấu
hiệu của bệnh giãn tĩnh mạch, thoái hoá khớp, cao huyết áp,…
10
Mức độ hoạt động: thiếu tập thể dục hoặc nghỉ ngơi tại giường lâu dài có thể gây
yếu xương.
Hút thuốc: thuốc lá rất có hại cho xương, cũng như tim và phổi.
Uống rượu: uống quá nhiều rượu có thể làm xương yếu đi và dễ gãy.
11
3. Gout(thống phong)
12
3.2 Nguyên nhân
- Bình thường chỉ số acid uric trong máu được duy trì ở mức cố định đối với nam giới:
210 – 420 umol/L và 150 – 350 umol/L đối với nữ giới. Khi thận không thải được acid
uric hoặc do cơ thể tạo ra quá nhiều hoặc do bất thường trong chu trình tạo ra acid này
dẫn đến nguy cơ mắc bệnh gút.
- Nguyên nhân nguyên phát (vô căn)
Đây là nguyên nhân chiếm đa số các trường hợp, gút thường gắn liền với yếu tố di truyền
hoặc cơ địa. Người bị bệnh gout vô căn có quá trình tổng hợp purine nội sinh làm tăng
acid uric quá mức. Bệnh phần lớn gặp ở nhóm nam giới độ tuổi trên 40, có thói quen sinh
hoạt và ăn uống không lành mạnh.
- Nguyên nhân thứ phát
Là tình trạng tăng acid uric máu do một số bệnh khác hay một số nguyên nhân khác như
mắc một số bệnh lý về máu như bệnh đa hồng cầu, leucemie kinh thể tủy, hodgkin,
sarcome hạch, đau tủy xương, hoặc quá trình sử dụng thuốc khi điều trị bệnh lý ác tính.
13
3.3. Đối tượng
Gout là bệnh lý toàn thân ảnh hưởng đến nhiều bộ phận trên cơ thể, vì vậy đối
tượng nào dễ bị mắc bệnh là điều mà không ít người quan tâm. Tuy nhiên với mức độ phổ
biến và trẻ hóa như hiện nay, bệnh có thể gặp ở bất kỳ đối tượng nào, một số đối tượng có
nguy cơ cao mắc bệnh như:
Nam giới sau tuổi 40: Theo nghiên cứu, có đến hơn 80% người bệnh gout là nam
giới từ 40 tuổi trở lên, việc có chế độ sinh hoạt không lành mạnh, lạm dụng rượu
bia, thuốc lá, các chất kích thích, tiêu thụ nhiều đạm động vật trong khẩu phần ăn
làm tăng nguy cơ mắc bệnh.
Phụ nữ ở tuổi mãn kinh: Ở tuổi mãn kinh, phụ nữ phải đối mặt với nguy cơ bị rối
loạn nội tiết tố, đặc biệt là rối loạn estrogen, đây là hormon chính giúp thận bài tiết
acid uric ra ngoài. Tuy tỷ lệ mắc bệnh gout ở phụ nữ ít hơn so với đàn ông. Tuy
nhiên một lối sống không lành mạnh, sử dụng nhiều rượu bia sẽ khiến nhóm đối
tượng này dễ mắc bệnh hơn.
Di truyền: Nghiên cứu cho thấy có trên 5 loại gen di truyền có liên quan đến nguyên
nhân gây bệnh và người có tiền sử gia đình bị bệnh có nguy cơ cao hơn những
người bình thường.
Lối sống không lành mạnh: Tình trạng lạm dụng rượu bia sẽ cản trở việc loại bỏ
acid uric ra khỏi cơ thể và chế độ ăn nhiều purin cũng làm tăng lượng acid uric
trong cơ thể.
Đang sử dụng thuốc: Một số loại thuốc có thể làm tăng nồng độ acid uric trong cơ
thể như: thuốc lợi tiểu, thuốc có chứa salicylate…
Thừa cân, béo phì: Thừa cân làm tăng nguy cơ mắc bệnh vì có nhiều mô cơ thể luân
chuyển hơn, đồng nghĩa với việc sản xuất nhiều acid uric hơn dưới dạng chất thải
chuyển hóa. Nồng độ chất béo trong cơ thể cao hơn cũng làm tăng mức độ viêm
toàn thân do các tế bào chất béo sản xuất ra các cytokine gây viêm.
Các vấn đề sức khỏe khác: Suy thận và các bệnh lý về thận có thể gây ảnh hưởng
đến khả năng loại bỏ các chất thải của cơ thể, dẫn đến nồng độ acid uric tăng cao.
Các bệnh khác liên quan đến bệnh gút có thể kể đến như tăng huyết áp, tiểu
đường…
14
3.4. Triệu chứng
Ở giai đoạn đầu, một số người được ghi nhận nồng độ acid uric trong máu tăng
nhưng không xuất hiện triệu chứng được gọi là tăng acid uric máu. Theo thời gian, khi
nồng độ này tăng cao không hạ dẫn đến sự tích tụ các tinh thể urat gây ra các cơn đau
khớp, bệnh thường xảy ra đột ngột, các cơn đau dữ dội đến âm ỉ và thường xuất hiện vào
ban đêm. Có thể nhận biết bạn đang mắc bệnh thông qua các dấu hiệu sau:
Đau khớp dữ dội: Triệu chứng đau xảy ra phần lớn ở khớp ngón chân cái, mắt cá
chân, đầu gối, cổ tay và khuỷu tay. Các khớp ở háng, vai và vùng chậu thì tần suất
xảy ra ít hơn. Cơn đau có thể trở nên nghiêm trọng nhất trong vòng 4 đến 12 giờ
đầu tiên sau khi bắt đầu.
Đau âm ỉ, kéo dài: Sau cơn đau dữ dội của đợt cấp, bệnh nhân sẽ có biểu hiện đau
âm ỉ trong thời gian sau đó, cơn đau có thể vài ngày hoặc vài tuần, tần suất lần sau
sẽ đau và kéo dài hơn lần trước.
Viêm và tấy đỏ: Các khớp bị ảnh hưởng trở nên sưng, mềm, nóng và đỏ.
Giới hạn phạm vi hoạt động khớp: Khi bệnh gút tiến triển, bạn có thể không thể cử
động khớp bình thường.
16
4.2. Nguyên nhân
Có rất nhiều nguyên nhân dẫn đến đĩa đệm bị trượt khỏi vị trí ban đầu như:
Chấn thương cột sống sau tai nạn giao thông
Tai nạn lao động do thường xuyên mang vác vật nặng trên cổ, lưng; tư thế
khuân vác sai cách dẫn tới chệch đĩa đệm. Vì nhiều người có thói quen đứng rồi
cúi xuống để nhấc vặng nặng thay vì ngồi xuống bê vật rồi từ từ đứng lên, điều
đó dễ gây chấn thương cột sống lưng và ảnh hưởng đến đĩa đệm
Thoái hóa cột sống: Khi các lớp nhân nhầy và vòng xơ (tương tự như sụn khớp)
bị bào mòn, xương dưới sụn (các đốt sống) bị biến đổi cấu trúc, xuất hiện các
hốc xương và thậm chí là mọc gai xương. Với tác động và sức ép của cơ thể,
vòng xơ của đĩa đệm sẽ rách và lớp nhân bên trong thoát ra ngoài, gây chèn ép
lên các dây thần kinh và tủy sống.
Một số nguyên nhân khác có thể kể đến là yếu tố di truyền, hoặc mắc các bệnh
lý bẩm sinh ở vùng cột sống.
17
4.3. Đối tượng
Đối tượng dễ mắc thoát vị đĩa đệm:
Nhóm người cao tuổi
Nhóm người lao động phổ thông
Nhóm người ngồi lâu
Nhóm người thói quen sinh hoạt thiếu khoa học
Nhóm người mắc bệnh bẩm sinh cột sống
Nhóm người thừa cân, béo phì
20
Chụp X-quang: Đây là xét nghiệm hình ảnh phổ biến để phát hiện các gai xương và
mức độ chèn ép thần kinh.
21
II. DỮ LIỆU SỬ DỤNG TRONG HỆ THỐNG
1. Tập các triệu chứng
STT Triệu chứng Thoái hóa Loãng Gout Thoát vị Gai cột
khớp xương đĩa đệm sống
4 Tê tay chân v
5 Bị đau ở tay/chân v
21 Sỏi thận v
23
2. Tập dữ liệu về nguyên nhân
25
4. Trọng Số Tương Đồng
Thể Suy Đau Tiểu Thừa Bị gù Bình thường
trạng nhược/sụt đầu/chóng nhiều/mất cân/béo lưng/ (TT6)
cân/mất mặt/sốt/kh kiểm soát phì giảm
ngủ ó thở bàng (TT4) chiều
(TT1) (TT2) quang, cao
ruột (TT5)
(TT3)
Suy 1 0,5 0,6 0 0 0
nhược/sụt
cân/mất
ngủ
(TT1)
Đau 0,5 1 0,2 0 0 0
đầu/chóng
mặt/sốt/khó
thở
(TT2)
Tiểu 0,6 0,2 1 0,3 0 0
nhiều/mất
kiểm soát
bàng
quang, ruột
(TT3)
Thừa 0 0 0,3 1 0 0
cân/béo phì
(TT4)
Bị gù lưng, 0 0 0 0 1 0
giảm chiều
cao
(TT5)
Bình 0 0 0 0 0 1
thường
(TT5)
26
Vùng bị Cổ Bả vai Lưng Cột sống Bàn Khớp gối Ngực(VD7)
đau (VD1 (VD2) (VD3 (VD4) tay/chân (VD6)
) ) (VD5)
Cổ 1 0.8 0.6 0.5 0 0 0.5
(VD1)
Bả vai 0.8 1 0.5 0.5 0 0 0.6
(VD2)
Lưng 0.6 0.5 1 0.8 0.2 0.2 0.5
(VD3)
Cột sống 0.5 0.5 0.8 1 0.2 0.3 0.3
(VD4)
Bàn 0 0 0.2 0.2 1 0.4 0
tay/chân
(VD5)
Khớp gối 0 0 0.2 0.3 0.4 1 0
(VD6)
Ngực 0.5 0.6 0.5 0.3 0 0 1
(VD7)
Triệu Cứng khớp, Đau âm ỉ, Đau dữ dội Sưng đau ở Bình thường
chứng khó vận kéo dài ở các khớp bề mặt (VG5)
đau ở động (VG2) (VG3) khớp
vai, gối (VG1) (VG4)
Cứng 1 0.7 0.5 0.6 0
khớp,
khó vận
động
(VG1)
28
Đau âm 0.7 1 0.9 0.7 0
ỉ, kéo
dài
(VG2)
Đau dữ 0.5 0.9 1 0.7 0
dội ở
các
khớp
(VG3)
Sưng 0.6 0.7 0.7 1 0
đau ở bề
mặt
khớp
(VG4)
Bình 0 0 0 0 1
thường
(VG5)
29
Mất 0.7 1 0.7 0 0 0
cảm
giác
vùng
thắt
lưng
(LCS2)
Tê 0.5 0.7 1 0 0 0
cứng
vùng
lưng
khi
thức
dậy
(LCS3)
Xương 0.2 0 0 1 0 0
cột
sống
đau ở
vùng
chịu
trọng
lượng
cơ
thể/gù
lưng
(LCS4)
Đau 0 0 0 0 1 0
cột
sống
thắt
lưng,
đau
tăng
khi ho,
hắt hơi
(LCS5)
30
Bình 0 0 0 0 0 1
thường
(LCS6)
Triệu chứng đau ở cổ, bả vai Đau cổ Đau bắt Cảm Đau/Sưng Bình
khi đầu tại giác tê đỏ/Cứng thường
đứng từ 1 ngứa từ khớp vai (CBV5)
hoặc di đến 2 cổ lan (CBV4)
chuyển đốt ra toàn
(CBV1) sống thân rồi
cổ, sau đến
đó dần chân
lan ra tay, khó
vùng bả gập
vai, ngửa
cánh hoặc
xoay
tay và
đầu,
cả sau
giơ tay
đầu,
lên cao
hốc mắt (CBV3)
(CBV2)
Đau cổ khi đứng hoặc di 1 0.7 0.8 0.6 0
chuyển
(CBV1)
Đau bắt đầu tại từ 1 đến 2 đốt 0.7 1 0.5 0 0
sống cổ, sau đó dần lan ra vùng
bả vai, cánh tay và cả sau đầu,
hốc mắt
(CBV2)
Cảm giác tê ngứa từ cổ lan ra 0.8 0.5 1 0.4 0
toàn thân rồi đến chân tay, khó
gập ngửa hoặc xoay đầu, giơ tay
lên cao
(CBV3)
Đau/Sưng đỏ/Cứng khớp va 0.6 0 0.4 1 0
(CBV4)
31
Bình thường 0 0 0 0 1
(CBV5)
Thói quen Sử dụng Sử dụng Lười vận Ăn uống Sử dụng nhiều rượu,
sinh hoạt chất kích đồ dầu động(TQ3) thiếu bia
thích mỡ/ăn canxi/thừa (TQ5)
(TQ1) nhiều đồ protein
đạm (TQ4)
(TQ2)
Sử dụng 1 0.7 0.5 0.5 0.8
chất kích
thích
(TQ1)
Sử dụng 0.4 1 0.8 0.3 0.6
đồ dầu
mỡ(TQ2)
Lười vận 0.3 0.8 1 0.8 0.5
động(TQ3
)
Ăn uống 0.2 0.3 0.7 1 0.4
thiếu canxi
(TQ4)
Sử dụng 0.6 0.7 0.6 0.5 1
nhiều
32
rượu,
bia(TQ5)
33
III. CÁC CASE SỬ DỤNG TRONG HỆ THỐNG
34
Tiền sử :Tiền sử mắc chấn thương(TS1)
Thói quen sinh hoạt: sử dụng đồ dầu mỡ/ăn nhiều đồ đạm(TQ2)
35
Triệu chứng đau ở cổ, bả vai:Đau cổ khi đứng hoặc di chuyển(CBV1); Đau
bắt đầu tại từ 1 đến 2 đốt sống cổ, sau đó dần lan ra vùng bả vai, cánh tay và
cả sau đầu, hốc mắt(CBV2); Cảm giác tê ngứa từ cổ lan ra toàn thân rồi đến
chân tay, khó gập ngửa hoặc xoay đầu, giơ tay lên cao(CBV3)
Tiền sử :Tiền sử mắc chấn thương(TS1)
Thói quen sinh hoạt: sử dụng đồ dầu mỡ/ăn nhiều đồ đạm(TQ2); Sử dụng
nhiều rượu, bia(TQ5)
2. Loãng xương
Case 9: Loãng xương do tuổi tác
Thể trạng: Bị gù lưng, giảm chiều cao(TT5)
Vùng bị đau: Lưng(VD3), cột sống(VD4)
Triệu chứng ở tay, chân: Xương giòn, dễ tổn thương hoặc bị gãy(TC6)
Triệu chứng đau ở vai, gối: Bình thường(VG5)
Triệu chứng đau ở lưng, cột sống: Xương cột sống đau ở vùng chịu trọng lượng cơ
thể(LCS4)
36
Triệu chứng đau ở cổ, bả vai: Bình thường(CBV5)
Tiền sử: Không có(TS3)
Thói quen sinh hoạt: Lười vận động(TQ3)
37
3. Gout(thống phong)
Case 12: Gout cấp độ 1
Thể trạng: Bình thường(TT6)
Vùng bị đau: Bàn tay/chân(VD5), Khớp gối(VD6)
Triệu chứng ở tay, chân: Sưng, đau tại các khớp(TC1)
Triệu chứng đau ở vai,gối: Đau dữ dội ở các khớp(VG3)
Triệu chứng đau ở lưng, cột sống: Bình thường (LCS6)
Triệu chứng đau ở cổ, bả vai: Bình thường(CBV5)
Tiền sử: Không có(TS3)
Thói quen sinh hoạt: Ăn nhiều đồ đạm(TQ2)
38
4. Thoái vị đĩa đệm
Case 14 : Thoát vị đĩa đệm cổ
Thể trạng: Thừa cân/béo phì(TT4)
Vùng bị đau: Cổ(VD1)
Triệu chứng ở tay, chân:Bình thường(TC7)
Triệu chứng đau ở vai,gối:Bình thường(VG5)
Triệu chứng đau ở lưng,cột sống:Bình thường (LCS6)
Triệu chứng đau ở cổ, bả vai:Đau cổ khi đứng hoặc di chuyển(CBV1); Đau
bắt đầu tại từ 1 đến 2 đốt sống cổ, sau đó dần lan ra vùng bả vai, cánh tay và
cả sau đầu, hốc mắt(CBV2); Cảm giác tê ngứa từ cổ lan ra toàn thân rồi đến
chân tay, khó gập ngửa hoặc xoay đầu, giơ tay lên cao(CBV3)
Tiền sử :Tiền sử mắc chấn thương(TS1)
Thói quen sinh hoạt :Sử dụng đồ dầu mỡ/ăn nhiều đồ đạm(TQ2)
Case 15 : Thoát vị đĩa đệm ngực
Thể trạng: Thừa cân/béo phì(TT4)
Vùng bị đau: Ngực(VD7)
Triệu chứng ở tay, chân:Bình thường(TC7)
Triệu chứng đau ở vai,gối:Bình thường(VG5)
Triệu chứng đau ở lưng,cột sống:Bình thường (LCS6)
Triệu chứng đau ở cổ, bả vai:Bình thường(CBV5)
Tiền sử :Tiền sử mắc chấn thương(TS1)
Thói quen sinh hoạt :Sử dụng đồ dầu mỡ/ăn nhiều đồ đạm(TQ2)
Case 16 : Thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng
Thể trạng: Thừa cân/béo phì(TT4); Bị gù lưng/ giảm chiều cao(TT5)
Vùng bị đau:Lưng(VD3), cột sống(VD4)
Triệu chứng ở tay, chân:Bình thường(TC7)
Triệu chứng đau ở vai,gối:Bình thường(VG5)
Triệu chứng đau ở lưng,cột sống:Đau vùng lưng dưới, lan xuống
chân(LCS1); Mất cảm giác vùng thắt lưng(LCS2); Tê cứng vùng lưng khi
thức dậy(LCS3); Xương cột sống đau ở vùng chịu trọng lượng cơ thể/gù
lưng(LCS4); Đau cột sống thắt lưng, đau tăng khi ho, hắt hơi(LCS5)
Triệu chứng đau ở cổ, bả vai:Bình thường(CBV5)
40
Tiểu nhiều/mất kiểm soát bàng quang, ruột
(TT3)
Thừa cân/béo phì
(TT4)
Bị gù lưng, giảm chiều cao
(TT5)
Bình thường
(TT5)
Vùng bị Cổ
đau (VD1)
Bả vai
(VD2)
Lưng
(VD3)
Cột sống
(VD4)
Bàn tay/chân
(VD5)
Khớp gối
(VD6)
Ngực
(VD7)
Triệu Sưng, đau tại các khớp
chứng ở (TC1)
tay, chân
Xuất hiện các tinh thể xung quanh các khớp
(TC2)
Đau khi cử động, xương dưới các khớp lộ ra
(TC3)
Cứng khớp/khó,không cử động được các khớp
(TC4)
41
Tay chân yếu/teo cơ
(TC5)
Xương giòn, dễ tổn thương hoặc bị gãy
(TC6)
Bình thường
(TC7)
Triệu Cứng khớp, khó vận động
chứng đau (VG1)
ở vai, gối
Đau âm ỉ, kéo dài
(VG2)
Đau dữ dội ở các khớp
(VG3)
Sưng đau ở bề mặt khớp
(VG4)
Bình thường
(VG5)
Triệu Đau vùng lưng dưới, lan xuống chân
chứng đau (LCS1)
lưng, cột
sống Mất cảm giác vùng thắt lưng
(LCS2)
Tê cứng vùng lưng khi thức dậy
(LCS3)
Xương cột sống đau ở vùng chịu trọng lượng cơ thể/gù
lưng
(LCS4)
Đau cột sống thắt lưng, đau tăng khi ho, hắt hơi
(LCS5)
42
ở cổ, bả vai Đau bắt đầu tại từ 1 đến 2 đốt sống cổ, sau đó dần lan ra
vùng bả vai, cánh tay và cả sau đầu, hốc mắt
(CBV2)
Cảm giác tê ngứa từ cổ lan ra toàn thân rồi đến chân tay,
khó gập ngửa hoặc xoay đầu, giơ tay lên cao
(CBV3)
Đau/Sưng đỏ/Cứng khớp va
(CBV4)
Bình thường
(CBV5)
Không có(TS3)
43
Sau đó người dùng nhấn nút “ chẩn đoán” . Hệ thống sẽ tự động tính độ tương đồng
giữa các dữ liệu mà người dùng nhập vào và từng case trên hệ thống.
Kết quả so sánh Case đạt được kết quả cao nhất và > 0.7 thì sẽ chọn nhãn của bệnh
đấy để thông báo chuẩn đoán bệnh cho bệnh nhân, nếu độ tương đồng < 0.7 thì sẽ
thông báo chưa kết luận được bệnh.
Công thức tính độ tương đồng:
Trong đó d(problem j , case i,j) là độ tương đồng giữa thuộc tính thứ j của problem
với thuộc tính thứ j của case i trong dữ liệu của hệ thống,được thể hiện trong bảng
trọng số tương đồng ở trên. wj là trọng số của thuộc tính thứ j.
Đối với các trường hợp mà chưa được kết luận thì sẽ lưu lại, để sau này hỏi ý kiến
từ các chuyên gia và lưu nó vào tập dữ liệu của hệ thống để sử dụng về sau.
44
Thể trạng: TT5 1
Vùng bị đau: VD4 1
Độ tương đồng:
S(x, 9) = (2*1 +6*1 + 3*0.7 + 3*0 + 3*0.6 + 3*1 + 1*0 + 2*0.8)/(2+5+3+3+3+3+1+2) = 0.75
45
V. CÔNG CỤ LẬP TRÌNH HỆ THỐNG
46
47