Professional Documents
Culture Documents
Chuong 5 Hợp nhất và sáp nhập doanh nghiệp PDF
Chuong 5 Hợp nhất và sáp nhập doanh nghiệp PDF
Nội dung
1. Khái niệm về sáp nhập và hợp nhất từ góc
Chương 5 độ kinh tế
Hợp nhất và sáp nhập doanh nghiệp 2. Khái niệm “sáp nhập”, “mua lại” theo pháp
luật Việt Nam
3. Các phương thức thực hiện sáp nhập và
mua lại
4. Lý do của việc thực hiện giao dịch sáp
nhập và mua lại
5. Phân tích giá trị cộng hưởng trong các
thương vụ M&A tiêu biểu tại Việt Nam
1 2
6. Định giá trong M&A doanh nghiệp
1. Khái niệm về M&A từ góc độ kinh tế 1. Khái niệm về M&A từ góc độ kinh tế
Sáp nhập (Mergers) xảy ra khi hai công ty (thường là Thâu tóm hay mua lại Sáp nhập công ty
các công ty có cùng quy mô) đồng ý tiến tới thành lập (Acquisition) là khái niệm (merger) là khái niệm để
một công ty mới mà không duy trì sở hữu và hoạt được sử dụng để chỉ một chỉ hai hoặc một số công
động của các công ty thành phần. Chứng khoán của công ty tìm cách nắm giữ ty cùng thỏa thuận chia sẻ
các công ty thành phần sẽ bị xóa bỏ và công ty mới quyền kiểm soát đối với tài sản, thị phần, thương
sẽ phát hành chứng khoán thay thế (theo một công ty khác thông hiệu với nhau để hình
Investopedia). qua thâu tóm toàn bộ thành một công ty hoàn
Mua lại hay thâu tóm (Acquisitions) là hoạt động hoặc một tỷ lệ số lượng toàn mới, với tên gọi mới
thông qua đó các công ty tìm kiếm lợi nhuận kinh tế cổ phần hoặc tài sản của (có thể gộp tên của hai
nhờ quy mô, hiệu quả và khả năng chiếm lĩnh thị công ty mục tiêu đủ để có công ty cũ) trong khi đó
trường. Khác với sáp nhập, các công ty thâu tóm sẽ thể khống chế toàn bộ các chấm dứt sự tồn tại của
mua công ty mục tiêu, không có sự thay đổi về chứng quyết định của công ty đó. các công ty cũ.
khoán hoặc sự hợp nhất thành công ty mới.
3 4
1
2/28/2022
7 8
2
2/28/2022
3
2/28/2022
3. Các phương thức thực hiện sáp 3. Các phương thức thực hiện sáp
nhập và mua lại nhập và mua lại
• Một số cách thức phổ biến thường được sử • (i) Chào thầu (tender offer):
dụng sau: • Công ty hoặc cá nhân hoặc một nhóm nhà đầu tư
• (i) chào thầu; có ý định mua đứt (buyout) toàn bộ công ty mục
• (ii) lôi kéo cổ đông bất mãn; tiêu đề nghị cổ đông hiện hữu của công ty đó bán
lại cổ phần của họ với một mức giá cao hơn thị
• (iii) thương lượng tự nguyện với Hội đồng quản trị
trường rất nhiều (premium price).
và ban điều hành;
• Giá chào thầu đó phải đủ hấp dẫn để đa số cổ đông
• (iv) thu gom cổ phiếu trên thị trường chứng khoán;
tán thành việc từ bỏ quyền sở hữu cũng như quản
• (v) mua tài sản công ty...
lý công ty của mình. Ví dụ như công ty A đưa ra
mức giá 45.000 đồng/cổ phần của công ty B trong
khi giá của cổ phiếu đó trên thị trường chỉ là 35.000
đồng.
13 14
3. Các phương thức thực hiện sáp 3. Các phương thức thực hiện sáp
nhập và mua lại nhập và mua lại
• (ii) Lôi kéo cổ đông bất mãn (Proxy fights): • (iii) Thương lượng tự nguyện với ban quản trị và điều
• Thường được sử dụng trong các vụ “thôn tính mang hành là hình thức phổ biến trong các vụ sáp nhập “thân
tính thù địch”. Khi lâm vào tình trạng kinh doanh yếu thiện” (friendly mergers):
kém và thua lỗ, luôn có một bộ phận không nhỏ cổ đông • Nếu cả hai công ty đều nhận thấy lợi ích chung tiềm
bất mãn và muốn thay đổi ban quản trị và điều hành tàng trong một vụ sáp nhập và những điểm tương đồng
công ty mình. giữa hai công ty (về văn hóa tổ chức, hoặc thị phần,
• Công ty cạnh tranh có thể lợi dụng tình cảnh này để lôi sản phẩm...), người điều hành sẽ xúc tiến để ban quản
kéo bộ phận cổ đông đó. Trước tiên, thông qua thị trị của hai công ty ngồi lại và thương thảo cho một hợp
trường, họ sẽ mua một số lượng cổ phần tương đối lớn đồng sáp nhập.
(nhưng chưa đủ để chi phối) trên thị trường để trở thành • Có không ít trường hợp, chủ sở hữu các công ty nhỏ,
cổ đông của công ty mục tiêu. Sau khi đã nhận được sự thua lỗ hoặc yếu thế trong cuộc cạnh tranh tìm cách rút
ủng hộ, họ và các cổ đông bất mãn sẽ triệu tập họp Đại lui bằng cách bán lại, hoặc tự tìm đến các công ty lớn
hội đồng cổ đông để loại ban quản trị cũ và bầu đại diện hơn để đề nghị được sáp nhập hòng lật ngược tình thế
15
của công ty thôn tính vào Hội đồng quản trị. 16
của công ty mình trên thị trường.
4
2/28/2022
3. Các phương thức thực hiện sáp 4. Lý do của việc thực hiện giao
nhập và mua lại dịch M&A
Những động lực cụ thể của bên bán và bên
• (iv) Thu gom cổ phiếu trên thị trường chứng khoán: công
ty có ý định thâu tóm sẽ giải ngân để gom dần cổ phiếu mua
của công ty mục tiêu thông qua giao dịch trên thị trường Giá trị cộng hưởng
chứng khoán, hoặc mua lại của các cổ đông chiến lược
Cộng hưởng tích cực và cộng hưởng tiêu cực
hiện hữu. Phương án này đòi hỏi thời gian, đồng thời nếu
để lộ ý đồ thôn tính, giá của cổ phiếu đó có thể tăng vọt Nguồn gốc giá trị cộng hưởng
trên thị trường.
• (v) Mua lại tài sản công ty gần giống phương thức chào
thầu. Công ty sáp nhập có thể đơn phương hoặc cùng
công ty mục tiêu định giá tài sản của công ty đó. Sau đó
các bên sẽ tiến hành thương thảo để đưa ra mức giá phù
hợp (có thể cao hoặc thấp hơn). Phương thức thanh toán
17
có thể bằng tiền mặt và nợ. 18
Những động lực cụ thể của bên Những động lực cụ thể của bên
bán và bên mua bán và bên mua
Đối với Bên mua, động lực chính trong một Đối với Bên bán, động lực chính của việc tham gia
thương vụ M&A thường gồm một hoặc nhiều vào giao dịch M&A thường gồm một hoặc nhiều nhân
nhân tố sau: tố sau:
Sử dụng vốn dư thừa. Chủ DN muốn rút lui, muốn nghỉ, muốn chuyển sang
lĩnh vực khác hoặc sẵn sàng nhượng lại toàn bộ/một
Tăng doanh thu. phần DN với giá hợp lý.
Giảm chi phí, tận dụng tối đa các nguồn lực. Trước sức ép thị trường, DN không thể cạnh tranh nếu
Áp lực tăng trưởng từ phía các nhà đầu tư. cứ hoạt động độc lập.
Mong muốn giảm đối thủ cạnh tranh. Chủ DN cần hoặc muốn cắt giảm chi phí thông qua việc
Nhu cầu giành được một chỗ đứng trong một thị tối ưu hóa các nguồn lực.
trường mới về mặt địa lý (đặc biệt khi thị trường Thiếu vốn để mở rộng kinh doanh.
hiện tại đã bảo hòa). Tiếp cận nguồn lực tài chính, quản trị, thương hiệu,
Đa dạng hóa sản phẩm và dịch vụ. công nghệ….của Bên mua.
19 20
5
2/28/2022
21 22
23 24
6
2/28/2022
Cộng hưởng tích cực và cộng Cộng hưởng tích cực và cộng
hưởng tiêu cực hưởng tiêu cực
Cộng hưởng tích cực: Cộng hưởng tiêu cực:
Việc mất doanh thu do khách hàng tổ chức trước đây của
Với phần lớn doanh nghiệp, cộng hưởng phản ánh cả doanh nghiệp đi mua và doanh nghiệp mục tiêu muốn
việc loại trừ những chi phí không cần thiết gắn với duy trì nhiều nhà cung cấp, và lỗ vì doanh nghiệp đi mua
quản trị, phân phối, sản xuất, tiếp thị và bán xác định doanh thu biên nhất định có chi phí cao hơn so với
lợi ích tài chính.
hàng…Đặc biệt, việc giảm bớt các trang thiết bị và Ví dụ: trong thương vụ TRI, Kinh Đô chưa phát huy được
việc đóng cửa bớt các cơ sở/chi nhánh sản xuất hết thế mạnh của mình. Đầu tiên, Kinh Đô đã chưa tận dụng
kinh doanh hay việc cắt giảm nhân công thông tốt hệ thống phân phối của TRI cũng như hỗ trợ TRI phát
triển hiệu quả hơn thông qua hệ thống phân phối của mình.
thường dẫn đến cộng hưởng. Kế đến, do nắm ít cổ phần hơn đối tác là Uni President
(35% so với 43%) nên Kinh Đô không đủ quyền tác động
đến chiến lược kinh doanh của TRI, dẫn đến hoạt động kinh
doanh không đi cùng hướng. TRI không chú trọng phát triển
sản phẩm chủ lực là nước giải khát mà lại đầu tư tài chính
nhiều và thua lỗ, trong đó có cả việc đầu tư chéo sang cổ
phiếu KDC và Kido’s.
25 26
7
2/28/2022
Nguồn gốc của giá trị cộng hưởng Nguồn gốc của giá trị cộng hưởng
Cộng hưởng trong hoạt động: Cộng hưởng tài chính: thể hiện bằng dòng tiền
Hiệu quả kinh tế theo quy mô có thể đạt được sau 1 cuộc cao hơn hoặc chi phí vốn thấp hơn.
sáp nhập, cho phép cộng ty hợp nhất sinh lợi cao hơn, hoạt
động hiệu quả hơn với chi phí thấp hơn. Sự hợp nhất giữa 1 công ty dư thừa tiền mặt
Quyền định giá mạnh hơn vì tính cạnh tranh giảm xuống và (nhưng ko có nhiều cơ hội đầu tư ) và 1 công ty
thị phần tăng lên, làm tăng biên lợi nhuận và thu nhập hoạt nắm giữ những dự án sinh lời cao (nhưng ko đủ
động. tiền mặt để thực hiện) có thể tạo ra giá trị cao hơn
Sự kết hợp giữa các điểm mạnh khác nhau, ví dụ như khi 1 cho công ty hợp nhất. Giá trị gia tăng xuất phát từ
công ty mạnh về marketing mua lại 1 công ty có dòng sản
phẩm tốt. các dự án chỉ có thể thực hiện nếu có nguồn tiền
Tỷ lệ tăng trưởng cao hơn trong thị trường hiện tại hoặc thị mặt thặng dư của công ty thứ nhất. Sự cộng hưởng
trường mới, khi 2 công ty được hợp nhất, ví dụ như khi 1 này thường xuất hiện khi các công ty lớn mua các
công ty kinh doanh hàng tiêu dùng của Mỹ mua lại 1 công công ty nhỏ hơn, hay khi các công ty cổ phần đại
ty trên thị trường Việt Nam có mạng lưới phân phối mạnh chúng mua lại các công ty tư nhân.
và thương hiệu nổi tiếng. Công ty của Mỹ sẽ sử dụng
những thế mạnh này để đẩy mạnh doanh số của mình.
29 30
Nguồn gốc của giá trị cộng hưởng Nguồn gốc của giá trị cộng hưởng
Cộng hưởng tài chính: thể hiện bằng dòng tiền Cộng hưởng tài chính: thể hiện bằng dòng tiền
cao hơn hoặc chi phí vốn thấp hơn. cao hơn hoặc chi phí vốn thấp hơn.
Năng lực vay nợ có thể tăng lên vì khi 2 công ty kết Lợi ích thuế có thể phát sinh nhờ những quy định
về thuế đối với hoạt động mua lại hoặc do những
hợp lại với nhau, thu nhập và dòng tiền của công ty
khoản thua lỗ hoạt động thuần làm giảm thu nhập.
hợp nhất có thể ổn định hơn và dẽ dự báo hơn. Do đó , 1 công ty có khả năng sinh lời mua lại 1
Điều này cho phép nó vay được những khoản tiền công ty hoạt đông kém hiệu quả có thể sự dụng
lớn hơn so với khi còn là 2 công ty độc lập và thu khoản thua lỗ hoạt động thuần của công ty này đẻ
được lợi ích thuế. Khoản lợi ích thuế có thể được giảm gánh nặng thuế của mình. Lợi ích thuế cũng
phản ánh trong dòng tiền cao hơn hoặc chi phí vốn có thể đạt được khi 1 công ty có khả năng tăng chi
thấp hơn của công ty hợp nhất. phí khấu hao sau vụ mua lại , nhờ đó giá trị của nó
tăng lên.
31 32
8
2/28/2022
Ví dụ: M&A của HT1 và HT2 Ví dụ: M&A của HT1 và HT2
33 34
Phí khuyến khích trong hoạt động Đạt được giá trị cộng hưởng qua hợp nhất
M&A các bộ phận chức năng trong M&A
Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra các lý do thất bại Cộng hưởng Marketing.
trong M&A gồm việc không lập kế hoạch để hợp Cộng hưởng thương hiệu và sản phẩm.
nhất, thiên vị “cộng hưởng” và các hệ quả của Cộng hưởng qua việc hợp nhất chuỗi cung ứng.
nó, tốc độ hợp nhất chậm, mất giá trị từ sự thất
Cộng hưởng và hoạt động thuê ngoài và tự sản
bại trong kế hoạch chiến lược hiện tại và trả phí
xuất ở nước ngoài.
khuyến khích (premium) quá cao.
Cộng hưởng qua việc cắt giảm lao động
Sự thiếu tính toán cẩn thận, thiếu hợp lý, các
mục tiêu quản trị được ưu tiên hơn là việc tối đa (xem thêm sách “Đi tìm giá trị công hưởng : toàn
hóa lợi ích cổ đông thường dẫn đến việc bỏ thầu cảnh các thương vụ M&A tiêu biểu” trang 69-80.
cao hơn và điều này làm tăng phí khuyến khích.
35 36
9
2/28/2022
37 38
Giới thiệu SCB, FICOMBANK, Tín Nghĩa Giới thiệu SCB, FICOMBANK, Tín Nghĩa
Ficombank Ngân hàng Việt Nam Tín nghĩa
Cuối quý III/2011 vốn điều lệ 3.000 tỷ đồng. Cuối quý III/2011 vốn điều lệ 3.399 tỷ đồng.
Cuối quý III/2011 có tổng tài sản là 17.104 tỷ đồng. Cuối quý III/2011 có tổng tài sản là 58.939 tỷ đồng.
Vốn huy động là 8.799 tỷ đồng. Dư nợ tín dụng Nợ xấu hết 30/9/2011 là 419 tỷ đồng trong đó nợ có
3.256 tỷ đồng. khả năng mất vốn lên đến 374 tỷ đồng.
Nợ xấu hết 31/12/2010 là 2,2% tổng dư nợ cho vay. Đầu tư chứng khoán lớn nhất là 2.200 tỷ đồng trái
phiếu công ty Vạn Thịnh Phát.
Khách hàng gửi tiền của VNTN chủ yếu là KH cá
nhân chiếm 71%, khoảng 25.000 tỷ đồng.
39 40
10
2/28/2022
41 42
11
2/28/2022
1+1+1=3? 1+1+1=3?
Đây là thương vụ hợp nhất giữa ba bên có cùng Nhìn nhận định hướng phát triển của ngân hàng
quy mô, tương đối đồng đều về tốc độ phát triển, hợp nhất trên các phương diện sau:
trình độ quản trị, trình độ ứng dụng công nghệ Tăng trưởng
thông tin và điạ bàn hoạt động.
Mạng lưới hoạt động
Thương vụ này khác với vụ sáp nhập nhằm mở
Cắt giảm chi phí
rộng thị trường mới, mở rộng dịch vụ hiệu quả
vào hệ thống bán lẻ rộng lớn hay nâng cao vị thế Năng lực quản trị
cạnh tranh bằng việc hoàn thiện hệ thống quản trị Công nghệ thông tin
và CNTT.
Các ngân hàng Việt Nam chưa tạo ra sự khác
biệt so với các NH nước ngoài.
45 46
1+1+1=3? 1+1+1=3?
Tăng trưởng
Nhịp độ tăng trưởng ngành NH nhìn chung cao hơn so
với toàn nền kinh tế mặc dù NHNN hạn chế tăng trưởng
tín dụng.
Kế hoạch tăng trưởng ngắn hạn của NH hợp nhất vẫn
tăng trưởng đều đặn nhưng không tạo ra đột biến.
Trong 3 ngân hàng thì SCB là nổi trội hơn cả trong lĩnh
vực bán lẻ nhưng xét chung thì cả ba vẫn chưa xây
dựng được hình ảnh nổi bật.
Sau hợp nhất, ngân hàng hợp nhất dùng tên SCB để tận
dụng lợi thế cạnh tranh sẵn có nhưng chưa thể hiện giá
trị gia tăng về mặt thương hiệu.
47 48
12
2/28/2022
1+1+1=3? 1+1+1=3?
Mạng lưới hoạt động Cắt giảm chi phí
Mạng lưới hoạt động hiện nay của SCB hợp nhất chủ Có nhiều chi phí thuộc diện được cắt giảm như
yếu tại TP.HCM và các tỉnh phía nam. Vì thế tính hiệu marketing, nhân sự, nguồn lực và chi phí vốn.
quả trong mạng lưới hoạt động chỉ là giảm đối thủ cạnh
tranh chứ không mở rộng một cách đáng kể phạm vi các Chi phí marketing có điều kiện cắt giảm đáng kể. Thay vì
chi nhánh. Trong khi các NH nhỏ cần mở rộng nhanh marketing cho 3 thương hiệu giờ chỉ còn một. Tuy nhiên
chóng mạng lưới nhằm tăng thị phần, tiết kiệm chi phí do không có ưu thế về một thương hiệu vượt trội nên chi
quảng cáo. phí này trong ngắn hạn có thể sẽ tăng.
Việc triển khai dịch vụ của nhau không tạo ra nhiều giá Chi phí nhân sự không thể cắt giảm ngay lập tức. Theo
trị gia tăng do sự trùng lắp về mạng lưới. Sau hợp nhất đề án hợp nhất sẽ không có xáo trộn về nhân sự. Các
SCB chưa có ngay mạng lưới rộng khắp mà chỉ tạo điều nhân viên cũ, khoản lương thưởng, ưu đãi vẫn giữ. Điều
kiện thu hẹp các địa điểm trùng lặp. này làm nhân viên an tâm nhưng làm nhà quản lý đau
Giá trị gia tăng ở đây là tiềm năng vì cần thời gian trong đầu. Dẫn đến trùng lặp chi nhánh, nhân sự, kế toán….
việc đóng cửa và nghiên cứu mở mới các chi nhánh.
49 50
1+1+1=3? 1+1+1=3?
Cắt giảm chi phí Năng lực quản trị
Chi phí vốn được tiết giảm phần nào do cơ cấu vốn của
ban ngân hàng tương đối khác biệt. Cả ba NH đều có năng lực quản trị tương đối đồng
SCB cũ có thế mạnh trong các khoản vốn dài hạn, việc đều ở mức trung bình trong toàn hệ thống. Những
đa dạng hóa nguồn vốn để sử dụng cho vay làm NH thay đổi chỉ được trông chờ từ yếu tố bên ngoài
mới không phụ thuộc quá nhiều và vốn huy động.
Sức mạnh quy mô: NH mới có tài sản thuộc top những
như BIDV và Macquire capital.
ngân hàng nhưng so với các NH lớn nhất trong hệ thống Muốn thay đổi căn bản về năng lực quản trị cần cho
tại Việt Nam thì SCB còn thua kém nhiều. Tổng tài sản họ nắm tỷ lệ cổ phần nhất định, điều này giảm tỷ lệ
NH hợp nhất chỉ là phép cộng đơn giản, cần nhiều thời
gian để tổng tài sản đó hợp nhất thành một khối thống cổ phần kiểm soát, đồng nghĩa với việc tiếp tục quá
nhất. trình M&A. Nói cách khác, lợi ích nổi bật từ năng
Sức mạnh quy mô của SCB còn được đánh giá trên một lực quản trị chỉ đem lại các giá trị tiềm năng đến từ
khía cạnh khác như niềm tin của công chúng và vị thế
với NHNN. bên ngoài.
51 52
13
2/28/2022
1+1+1=3? 1+1+1=3?
Năng lực quản trị Công nghệ thông tin
Thành viên HĐQT của SCB hợp nhất đến từ cả ba Một trong những yếu tố quyết định thành công của
NH tương đương nhau có thể dẫn đến các xung đột NH trong giai đoạn tới là CNTT.
về lợi ích khi không có một bên nắm ưu thế vượt Cả ba NH hợp nhất đều có trình độ CNTT thấp. Giá
trội. Các quyết định chiến lược về nhân sự, kế trị gia tăng này đã bị bỏ qua trong quá trình hợp
hoạch phát triển dài hạn, quyết định giữ hay bỏ các nhất.
chi nhánh có thể sẽ khó được thông qua. Sự thay đổi chỉ có thể đến được từ yếu tố bên
ngoài khi có sự tham gia của BIDV và Macquire
capital.
53 54
Kết luận
Ngay từ đầu thương vụ hướng tới yếu tố tăng nhanh
về mặt quy mô như một giải pháp giải quyết tình thế
nên các giá trị cộng hưởng đã bị bỏ qua.
Vinpearl-Vincom
Về quản trị cần tránh các xung đột trong quá trình cắt Tái cấu trúc hay lợi thế nhờ quy mô
giảm chi phí.
Cần sắp xếp lại bộ máy, thu hẹp nguồn lực ở các địa
bàn trùng lặp.
Cải thiện trình độ CNTT
SCB vẫn trong gai đoạn đầu của quá trình hợp nhất,
chưa thể kết luận thương vụ này có thành công hay
không. Một số giá trị cộng hưởng đã bị bỏ qua, nhưng
giá trị này có thể được gia tăng phần nào phụ thuộc
khả năng tổ chức và điều hành của nhà quản lý NH
hợp nhất.
55 56
14
2/28/2022
Gần 2000 tỷ đồng • Gần 4000 tỷ đồng Mô hình kinh doanh hiệu quả tại Việt Nam
Kinh doanh dịch • Sản phẩm - dịch Có kinh nghiệm triển khai thành công nhiều dự án
vụ, du lịch và liên vụ bất động sản Sở hữu quỹ đất lớn tại các vị trí đắc địa
quan cao cấp cao cấp
Danh tiếng đã được khẳng định với các bất động
Tăng trưởng doanh • Tăng trưởng sản chất lượng cao
thu, lợi nhuận tốt doanh thu, lợi
Đội ngũ quản lý giàu kinh nghiệm
nhuận ấn tượng
Khả năng huy động vốn trong và ngoài nước
57 58
59 60
15
2/28/2022
VINPEARL – Những thế mạnh nổi bật Vinpearl- Các dự án tiêu biểu
Khả năng xây dựng và quản lý chuyên nghiệp Dự án đang hoạt động Các dự án đang triển khai
các khu resort phức hợp quy mô lớn Vinpearl Resort Nha • Vinpearl Villas Ngũ Hành
Trang Sơn
Phát triển thành công các dự án BĐS nghỉ dưỡng
Vinpearl Land • Vinpearl Resort Hội An
và khách sạn tại Việt Nam Vinpearl Golf Club Nha • Vinpearl Đà Lạt
Quỹ đất rộng lớn, nằm tại các vị trí du lịch đắc Trang … và nhiều dự án trên khắp
Vinpearl Luxury Đà Nẵng cả nước
địa, trải dài trên khắp Việt Nam.
Năng lực quản lý và đội ngũ vận hành chuyên
Tất cả đều nắm 100% lợi ích
nghiệp
61 62
63 64
16
2/28/2022
Quá trình thực hiện thương vụ Quá trình thực hiện thương vụ
Bối cảnh và nguyên nhân xảy ra thương vụ Diễn biến của thương vụ
Gần cuối năm 2010, thị trường nhà ở, chung cư và Lộ trình sáp nhập
thương mại ở các trung tâm lớn đều chứng kiến sự
sụt giảm về nguồn cung lẫn gia dịch thành công do
chủ đầu tư điều chỉnh giảm số lượng chào bán, thị
trường trầm lắng.
Giá chào bán thứ cấp giảm trên tất cả các phân
khúc thị trường.
Trong khi tình hình thị trường BĐS hiện khá im ắng
không mấy thu hút các nhà đầu tư, phân khúc BĐS
nghỉ dưỡng đang là sự lựa chọn của nhiều nhà đầu
tư
65 66
Quá trình thực hiện thương vụ Quá trình thực hiện thương vụ
Diễn biến của thương vụ Tổ chức và hoạt động sau sáp nhập
Phương thức định giá và sáp nhập: tỷ lệ hoán đổi 1
VPL = 0,77 VIC.
67 68
17
2/28/2022
69 70
18
2/28/2022
73 74
VU = Unlevered value of the firm: Thông thường trong hoạt động sáp nhâp, cấu
Giá trị hiện tại của các dòng tiền chiết khấu tại trúc vốn thay đổi nhanh chóng trong những
chi phí sử dụng vốn (không vay nợ), rsU. năm đầu tiên, dẫn đến:
Làm cho WACC thay đổi hàng năm
VTS = Interest tax shield: Khó để tính toán WACC trong mô hình định
Giá trị hiện tại của dòng tiết kiệm thuế tại mức giá doanh nghiệp (Corparate Valuation Model)
chiết khấu rsU .
Dòng tiền từ tiết kiệm thuế = Thuế suất *Lãi vay=
T * St.
75 76
19
2/28/2022
APV Model là mô hình tốt nhất sử dụng khi Tính toán giá trị hoạt động:
cấu trúc vốn thay đổi. Calculate unlevered value of firm as PV of
unlevered horizon value and FCFt
Corparate Valuation Model thì dễ sử dụng
hơn Mô hình APV khi cấu trúc vốn không thay
đổi (giai đoạn tăng trưởng đều, ổn định từ
năm thứ n -> ∞) Calculate value of tax shields as PV of tax shield
horizon value and TSt
77 78
26-79 80
20
2/28/2022
giá trị vốn chủ sở hữu = Caldwell Inc mua lại Tutwiler
Tutwiler:
Gỉa định tốc độ tăng trưởng không đổi: Market value of equity = $62.5 m
Debt = $27 m
Total market value = $89.5 m
% Debt = 30.17%
Cost of debt, rd = 9%
10 million shares outstanding
81 82
Thông
Tutwiler tin về Tutwiler
Acquisition
Thông tin về Tutwiler
Tutwiler’s pre-merger beta = 1.20 Both firms = 40% tax rate
Market risk premium = 5% Caldwell sẽ phát hành nợ để duy trì cấu trúc vốn
CAPM: rsL= 13%
không đổi:
$6.2 m nợ được tăng lên cho việc sáp nhập.
83 84
21
2/28/2022
Dự phóng dòng tiền sau khi sáp Dự phóng dòng tiền sau khi
Post-Merger
sápCFnhập
Projections
nhập
85 86
87 88
22
2/28/2022
89 90
91 92
23
2/28/2022
Giá trị đấu thầu của Giá trị đấu thầu của
Caldwell’s Bid dành cho Tutwiler Caldwell’s Bid
Caldwell’s Bid for
dànhTutwiler
cho Tutwiler
Caldwell sẽ tính đến nợ của Tutwiler
Giá trị ước lượng của công ty mục tiêu = $83.1m
Thêm nợ ngắn hạn cho việc mua lại.
Giá trị hiện tại của công ty mục tiêu= $62.5m
Phân tích cho thấy Tutwiler đáng giá $83.1m đối với
Caldwell. Phần bù sáp nhập = $20.6 m
Nếu Caldwell trả giá cao hơn Giá trị Caldwell bị pha “Lợi ích cộng hưởng” = $20.6 m
loãng. Nhận thấy giá trị cộng hưởng là một vấn đề
Vậy Caldwell sẽ đưa ra mức giá là bao nhiêu? chưa rõ ràng trong nhiều cuộc sáp nhập.
95 26
24
2/28/2022
Change in
Giá trị đấu thầu của Shareholders’
Caldwell’s Bid dành cho Tutwiler Wealth
Acquirer Target
• Giá trị đưa ra nên trong khoảng từ $62.5m đến
$83.1m
• Tại $62.5m: tất cả lợi ích của cuộc sáp nhập sẽ
thuộc về các cổ đông của công ty thâu tóm.
• Tại $83.1m: tất cả lợi ích giá trị gia tăng sẽ
thuộc về cổ đông của công ty mục tiêu. $62.5m $83.1m
Price Paid
for Target
0 30 60 90 120
Bargaining Range =
Synergy
97 98
99
25