Professional Documents
Culture Documents
THIẾT BỊ SẤY
Biểu đồ
H- d
của
không
khí ẩm
1
Gd,Gc - lượng vật liệu trước khi vào và sau
khi ra khỏi máy sấy, kg/s;
Gk –lượng vật liệu khô tuyệt đối đi qua máy
sấy, kg/s;
- xđ, xc: độ ẩm vật liệu trước và sau khi sấy,
tính theo % khối lượng vật liệu ướt;
- Xđ, Xc: độ ẩm vật liệu trước và sau khi sấy,
tính theo % khối lượng vật liệu khô tuyệt đối;
Trong quá trình sấy, ta xem lượng vật liệu khô tuyệt đối
không đổi trong suốt quá trình.
100 xd 100 xc
Gk Gd Gc
100 100
Từ đó rút ra: 100 xc
G d Gc
100 xd
100 xd
Gc Gd
100 xc
Lượng ẩm tách ra khỏi vật liệu trong quá trình sấy là:
W = G d – Gc
2
Chương 6. THIẾT BỊ SẤY
► Quá trình tách ẩm là một trong những công
đoạn cuối cùng trong sản xuất các chất hoạt hoá
sinh học.
►Chất lỏng canh trường chứa nấm men, vitamin,
axit amin, enzyme... có độ ẩm 30 ÷ 60% cần phải
sấy.
► Sấy đến độ ẩm 5 ÷ 12%.
► Sấy các sản phẩm thuộc lĩnh vực sản xuất bằng
phương pháp vi sinh là quá trình phức tạp.
3
Chương 6. THIẾT BỊ SẤY
6.1. PHÂN LOẠI MÁY SẤY:
► Theo dạng chất tải nhiệt: không khí, khí và hơi.
► Theo trị số áp suất trong phòng sấy: làm việc ở
áp suất khí quyển hay chân không.
10
11
12
4
Chương 6. THIẾT BỊ SẤY
6.1. PHÂN LOẠI MÁY SẤY:
► Theo kết cấu: phòng, đường hầm, băng tải, sấy tầng
sôi, sấy phun, thùng quay, tiếp xúc, thăng hoa, bức
xạ nhiệt.
13
14
15
5
Chương 6. THIẾT BỊ SẤY
6.2. CHỌN PHƯƠNG PHÁP SẤY:
► Khi sấy, các chất hoạt hoá sinh học bị biến đổi,
tăng nồng độ, bị ảnh hưởng nhiệt độ, oxy không
khí... tạo nên những hợp chất mới, bị khử các
chất hoạt hoá, bị phá huỷ khả năng sống của tế
bào.
► Quá trình khử nước huyền phù, nấm men gia
súc có hàm lượng chất khô 20 ÷ 25% trong các
máy sấy trục, sấy phun hay máy sấy tầng sôi.
Kiểm tra cẩn thận chế độ nhiệt độ để tránh biến
tính protein.
16
17
18
6
Chương 6. THIẾT BỊ SẤY
6.2. CHỌN PHƯƠNG PHÁP SẤY:
► Các kháng sinh dùng cho chăn nuôi cũng rất nhạy
với nhiệt độ sấy. Chúng được tiến hành sấy trong
các máy sấy phun, sấy băng tải, sấy tầng sôi đến độ
ẩm 8 ÷ 10%. Nhiệt độ cao nhất của sản phẩm khi
sấy không quá 60oC. Tăng nhiệt độ sấy làm giảm
đáng kể hoạt hoá của các chế phẩm.
► Quá trình sấy chế phẩm chứa vi khuẩn và các dược
liệu bảo vệ thực vật (nitragin, vi khuẩn chứa niken,
vi khuẩn chứa phospho ...) trong các máy sấy phun,
sấy thăng hoa. Trong các máy sấy phun, quá trình
xảy ra ở nhiệt độ tác nhân sấy 130oC và nhiệt độ của
sản phẩm sấy không lớn hơn 50oC.
19
20
21
7
Chương 6. THIẾT BỊ SẤY
6.3. MÁY SẤY CHÂN KHÔNG THĂNG HOA (ĐÔNG KHÔ):
freezing
Water
Water
Sấy chân không
Ice
4,58 Điểm ba
Vapour
Sấy thăng hoa
Nhiệt độ (°C)
0,0098 100
22
23
24
8
Chương 8. THIẾT BỊ SẤY
6.3. MÁY SẤY CHÂN KHÔNG THĂNG HOA (ĐÔNG KHÔ):
25
26
27
9
Chương 6. THIẾT BỊ SẤY
6.3. MÁY SẤY CHÂN KHÔNG THĂNG HOA (ĐÔNG KHÔ):
◙ Sự thăng hoa các tinh thể đá để lại những lỗ nhỏ li ti,
sản phẩm có dạng xốp rất háo nước nên tránh để nó hút
ẩm của không khí và dễ bị oxy hoá.
◙ Thường được bảo quản trong các bao bì chống ẩm và
chống ánh sáng
◙ Thời gian bảo quản 1 – 2 năm ở điều kiện nhiệt độ bình
thường.
◙ Có khối lượng nhỏ nên thuận tiện cho việc chuyên chở
và bảo quản.
◙ Thời gian sấy kéo dài, ngoài ra còn thời gian chuẩn bị,
thời gian làm đông
28
◙ Ứng dụng cho các sản phẩm có giá trị cao, cần
khối lượng nhỏ và phương pháp bảo quản đơn giản.
◙ Sử dụng cho các sản phẩm dược, y tế (huyết thanh,
máu ....)
◙ Bảo quản VSV
◙ Thực phẩm khô phục vụ an ninh quốc phòng.
29
30
10
Chương 6. THIẾT BỊ SẤY
6.4. MÁY SẤY PHUN: • Ưu điểm:
- Sấy nhanh.
- Sản phẩm thu được
ở dạng bột mịn
không cần nghiền.
• Nhược điểm:
- Kích thước phòng sấy
lớn mà vận tốc của tác
nhân sấy lại nhỏ
cường độ sấy nhỏ.
- Tốn nhiều năng lượng
và nhiệt lượng.
- Thiết bị phức tạp.
31
32
33
11
Chương 6. THIẾT BỊ SẤY
6.4. MÁY SẤY PHUN:
34
35
36
12
Chương 6. THIẾT BỊ SẤY
6.4. MÁY SẤY PHUN:
37
38
39
13
Chương 6. THIẾT BỊ SẤY
6.4. MÁY SẤY PHUN:
Máy sấy phun có đáy hình nón
◙ Nhiệt độ tác
nhân sấy khi vào
135–390oC, khi ra
60–100oC, độ ẩm
ban đầu của huyền
phù 60–100%.
Năng suất tính theo
ẩm bốc hơi 500–
1000 kg/h.
40
41
42
14
Chương 6. THIẾT BỊ SẤY
6.5. MÁY SẤY PHUN KIỂU TRỤC QUAY:
◙ Nhược điểm của loại này là nhiệt độ của trục quá
cao (140 ÷ 150oC) ở cuối quá trình sấy làm cho
protein và axit amin bị khử hoạt tính (đến 15%).
◙ Đường kính của tang quay thường được sản xuất
theo các cỡ 600, 800, 1000, 2000 mm.
◙ Năng suất của máy sấy tính theo ẩm bốc hơi phụ
thuộc vào dạng sản phẩm sấy khoảng 10 ÷ 50
kg/(m2⋅h).
Nghiêm cấm sấy trong thiết bị này những vật liệu
dễ nổ và bốc ra những loại hơi độc!
43
44
45
15
Chương 6. THIẾT BỊ SẤY
6.5. MÁY SẤY PHUN KIỂU TRỤC QUAY:
◙ Máy sấy một trục và hai trục ở áp suất chân không có
vỏ kín và được lắp các thiết bị phụ để tạo và giữ độ chân
không trong thiết bị (phân ly, bộ ngưng tụ, bơm chân
không). Để đun nóng các trục, ngoài hơi ra còn sử dụng
nước nóng hay các chất tải nhiệt hữu cơ có nhiệt độ sôi
cao.
◙ Ưu điểm của các máy sấy trục là sấy liên tục với bề
mặt bốc hơi tương đối lớn [đến 70 kg/(m2⋅h)], hiệu quả
kinh tế cao do mất mát nhiệt ít.
◙ Nhược điểm là độ ẩm sản phẩm tương đối cao, khả
năng quá nhiệt của sản phẩm khi sấy dễ xảy ra.
46
47
48
16
Chương 6. THIẾT BỊ SẤY
6.6. THIẾT BỊ SẤY KIỂU TẠO XOÁY:
◙ Không khí nạp vào để sấy canh trường nấm mốc
phải được vô trùng trong các bộ lọc thô 1 và lọc tinh
2, và được đun nóng trong calorife 4 đến 1400C
(trong dòng đầu) và trong calorife 4’ đến 1000C
(trong dòng thứ hai).
◙ Máy sấy được trang bị các dụng cụ kiểm tra tự
động và điều chỉnh các thông số của quá trình.
49
50
51
17
Chương 6. THIẾT BỊ SẤY
6.7. MÁY SẤY KIỂU BĂNG TẢI :
52
53
54
18
Chương 6. THIẾT BỊ SẤY
6.7. MÁY SẤY KIỂU BĂNG TẢI :
55
56
57
19
Chương 6. THIẾT BỊ SẤY
6.9. HẦM SẤY (THIẾT BỊ SẤY KIỂU TUNEL):
Nhược điểm: sấy không đều do sự phân lớp không khí nóng
và lạnh theo chiều của hầm khi tốc độ nhỏ và vật liệu không
được xáo trộn.
58
59
20