You are on page 1of 20

Chương 6

THIẾT BỊ SẤY

Biểu đồ
H- d
của
không
khí ẩm

Sơ đồ nguyên lý làm việc của máy sấy bằng không khí.

1
Gd,Gc - lượng vật liệu trước khi vào và sau
khi ra khỏi máy sấy, kg/s;
Gk –lượng vật liệu khô tuyệt đối đi qua máy
sấy, kg/s;
- xđ, xc: độ ẩm vật liệu trước và sau khi sấy,
tính theo % khối lượng vật liệu ướt;
- Xđ, Xc: độ ẩm vật liệu trước và sau khi sấy,
tính theo % khối lượng vật liệu khô tuyệt đối;

Từ hai khái niệm về độ ẩm trên, ta có thể tính toán chuyển từ


độ ẩm này sang độ ẩm kia theo công thức sau:
xd
Xđ  100%
100  xd
xc
Xc  100%
10 0  xc
Xd
xd  100%
100  X d
Xc
xc  100%
100  X c

Trong quá trình sấy, ta xem lượng vật liệu khô tuyệt đối
không đổi trong suốt quá trình.
100  xd 100  xc
Gk  Gd  Gc
100 100
Từ đó rút ra: 100  xc
G d  Gc
100  xd

100  xd
Gc  Gd
100  xc

Lượng ẩm tách ra khỏi vật liệu trong quá trình sấy là:

W = G d – Gc

2
Chương 6. THIẾT BỊ SẤY
► Quá trình tách ẩm là một trong những công
đoạn cuối cùng trong sản xuất các chất hoạt hoá
sinh học.
►Chất lỏng canh trường chứa nấm men, vitamin,
axit amin, enzyme... có độ ẩm 30 ÷ 60% cần phải
sấy.
► Sấy đến độ ẩm 5 ÷ 12%.
► Sấy các sản phẩm thuộc lĩnh vực sản xuất bằng
phương pháp vi sinh là quá trình phức tạp.

Chương 6. THIẾT BỊ SẤY


☻ Tất cả các sản phẩm thu nhận được từ tổng
hợp vi sinh được chia ra làm hai nhóm chính:
► Sản phẩm sau sấy không đòi hỏi bảo giữ khả
năng sống của vi sinh vật hay không đòi hỏi độ
hoạt hoá cao của các chế phẩm.
► Sản phẩm sau sấy cần giữ khả năng sống hay độ
hoạt hoá cao của các chế phẩm (men bánh mì,
một số vi khuẩn và enzyme, dược phẩm bảo vệ
thực vật...).

Chương 6. THIẾT BỊ SẤY


6.1. PHÂN LOẠI MÁY SẤY:
► Theo phương pháp nạp nhiệt: đối lưu hay tiếp xúc.

3
Chương 6. THIẾT BỊ SẤY
6.1. PHÂN LOẠI MÁY SẤY:
► Theo dạng chất tải nhiệt: không khí, khí và hơi.
► Theo trị số áp suất trong phòng sấy: làm việc ở
áp suất khí quyển hay chân không.

10

Chương 6. THIẾT BỊ SẤY


6.1. PHÂN LOẠI MÁY SẤY:
► Theo phương pháp tác động: tuần hoàn, liên tục.

11

Chương 6. THIẾT BỊ SẤY


6.1. PHÂN LOẠI MÁY SẤY:
► Theo hướng chuyển động của vật liệu và chất tải
nhiệt trong các máy sấy đối lưu: cùng chiều,
ngược chiều và với các dòng cắt nhau.

12

4
Chương 6. THIẾT BỊ SẤY
6.1. PHÂN LOẠI MÁY SẤY:
► Theo kết cấu: phòng, đường hầm, băng tải, sấy tầng
sôi, sấy phun, thùng quay, tiếp xúc, thăng hoa, bức
xạ nhiệt.

13

Chương 6. THIẾT BỊ SẤY

Sấy tầng sôi

Sấy băng tải

14

Chương 6. THIẾT BỊ SẤY

15

5
Chương 6. THIẾT BỊ SẤY
6.2. CHỌN PHƯƠNG PHÁP SẤY:
► Khi sấy, các chất hoạt hoá sinh học bị biến đổi,
tăng nồng độ, bị ảnh hưởng nhiệt độ, oxy không
khí... tạo nên những hợp chất mới, bị khử các
chất hoạt hoá, bị phá huỷ khả năng sống của tế
bào.
► Quá trình khử nước huyền phù, nấm men gia
súc có hàm lượng chất khô 20 ÷ 25% trong các
máy sấy trục, sấy phun hay máy sấy tầng sôi.
Kiểm tra cẩn thận chế độ nhiệt độ để tránh biến
tính protein.

16

Chương 6. THIẾT BỊ SẤY


6.2. CHỌN PHƯƠNG PHÁP SẤY:
► Trong các máy sấy trục, giới hạn nhiệt độ của
chất tải nhiệt 70 ÷ 80oC, trong các máy sấy phun
300oC, trong các máy sấy tầng sôi 300oC.
►Tiến hành sấy các chất cô chứa axit amin như
lysine, histidine, arginine, tryptophane đến độ ẩm
8 ÷ 10% trong các máy sấy phun kiểu băng tải và
trong máy sấy tầng sôi. Các axit amin rất nhạy
khi tăng nhiệt độ sấy, có nghĩa là không bền
nhiệt.

17

Chương 6. THIẾT BỊ SẤY


6.2. CHỌN PHƯƠNG PHÁP SẤY:
► Tiến hành sấy các chế phẩm enzyme... trong các
máy sấy phun hay thăng hoa.
► Các chế phẩm sấy khô có độ ẩm không lớn hơn
5 ÷ 12%. Vì chế phẩm enzyme không bền nhiệt
và có khả năng khử hoạt tính ở nhiệt độ cao hơn
30 ÷ 400C. Cho nên việc khử nước các dung dịch
và huyền phù chứa enzyme được tiến hành trong
các điều kiện sấy ở nhiệt độ thấp.

18

6
Chương 6. THIẾT BỊ SẤY
6.2. CHỌN PHƯƠNG PHÁP SẤY:
► Các kháng sinh dùng cho chăn nuôi cũng rất nhạy
với nhiệt độ sấy. Chúng được tiến hành sấy trong
các máy sấy phun, sấy băng tải, sấy tầng sôi đến độ
ẩm 8 ÷ 10%. Nhiệt độ cao nhất của sản phẩm khi
sấy không quá 60oC. Tăng nhiệt độ sấy làm giảm
đáng kể hoạt hoá của các chế phẩm.
► Quá trình sấy chế phẩm chứa vi khuẩn và các dược
liệu bảo vệ thực vật (nitragin, vi khuẩn chứa niken,
vi khuẩn chứa phospho ...) trong các máy sấy phun,
sấy thăng hoa. Trong các máy sấy phun, quá trình
xảy ra ở nhiệt độ tác nhân sấy 130oC và nhiệt độ của
sản phẩm sấy không lớn hơn 50oC.

19

Chương 6. THIẾT BỊ SẤY


6.3. MÁY SẤY CHÂN KHÔNG THĂNG HOA (ĐÔNG KHÔ):
◙ Sấy thăng hoa là quá trình làm thăng hoa nước đá
trong sản phẩm.
◙ Khi sấy thăng hoa, ẩm chuyển dời trong sản phẩm
ở dạng hơi không kéo theo những chất trích ly và vi
sinh vật.
◙ Trong sản xuất vi sinh, sấy thăng hoa được ứng
dụng cho các vi sinh vật, nấm men, vitamin, kháng
sinh, các enzyme không bền ở nhiệt độ cao.

20

Chương 6. THIẾT BỊ SẤY


6.3. MÁY SẤY CHÂN KHÔNG THĂNG HOA (ĐÔNG KHÔ):
◙ Sấy thăng hoa được thực hiện ở điều kiện áp suất
và nhiệt thấp.
◙ Chế độ làm việc thấp hơn điểm 3 thể của nước
(nhiệt độ 0,0098°C, áp suất 4,58 mmHg).
◙ Ở áp suất nhất định nhiệt độ thăng hoa của vật chất
là không đổi, khi áp suất tăng thì nhiệt độ thăng hoa
cũng tăng.

21

7
Chương 6. THIẾT BỊ SẤY
6.3. MÁY SẤY CHÂN KHÔNG THĂNG HOA (ĐÔNG KHÔ):

Giản đồ pha của nước


PHASE DIAGRAM OF WATER
Sấy bằng kk
760 Lạnh đông nóng
Áp suất (mmHg)

freezing
Water
Water
Sấy chân không
Ice

4,58 Điểm ba
Vapour
Sấy thăng hoa
Nhiệt độ (°C)
0,0098 100

22

Chương 6. THIẾT BỊ SẤY


6.3. MÁY SẤY CHÂN KHÔNG THĂNG HOA (ĐÔNG KHÔ):
◙ Ưu điểm:
♦ Sấy ở nhiệt độ thấp nên giữ được hương vị và
không bị mất các vitamin và các hoạt tính sinh học.
♦ Tiêu hao năng lượng để bay ẩm thấp.
♦ Cấu trúc sản phẩm được giữ nguyên không bị co rút
nên khả năng phục hồi trạng thái tốt.
◙ Nhược điểm:
♦ Giá thành thiết bị cao.
♦ Vận hành phức tạp.
♦ Tiêu hao điện năng lớn.

23

Chương 6. THIẾT BỊ SẤY


6.3. MÁY SẤY CHÂN KHÔNG THĂNG HOA (ĐÔNG KHÔ):
☻Quá trình sấy thăng hoa có ba giai đoạn:
◙ Giai đoạn làm đông sản phẩm: xuống - 15 đến - 30°C.
◙ Giai đoạn thăng hoa: buồng sấy ở chế độ thăng hoa
(nhiệt độ và áp suât thấp), ẩm trong sản phẩm dưới
dạng rắn sẽ thăng hoa thành hơi và thoát ra khỏi sản
phẩm. Hơi nước thăng hoa khỏi sản phẩm được ngưng
tụ vào một dàn ngưng có nhiệt độ từ - 40 đến – 60°C
dưới dạng tuyết. Giai đoạn này nhiệt độ sản phẩm
không đổi.
◙ Giai đoạn bay hơi ẩm còn lại: tăng nhiệt độ của sản
phẩm lên 20 – 40°C nhằm làm bay hơi ẩm liên kết còn
lại ở trạng thái lỏng (giống quá trình sấy chân không)

24

8
Chương 8. THIẾT BỊ SẤY
6.3. MÁY SẤY CHÂN KHÔNG THĂNG HOA (ĐÔNG KHÔ):

1. Phòng sấy chân


không;
2. Các tấm đốt;
3. Thực phẩm đông;
4. Bộ ngưng hơi
nước;
5. Các ống lạnh của
bộ ngưng hơi nước bằng
dàn bay hơi của máy
lạnh;
6. Bơm chân không;
7. Máy lạnh

25

Chương 6. THIẾT BỊ SẤY


6.3. MÁY SẤY CHÂN KHÔNG THĂNG HOA (ĐÔNG KHÔ):

26

Chương 6. THIẾT BỊ SẤY


6.3. MÁY SẤY CHÂN KHÔNG THĂNG HOA (ĐÔNG KHÔ):

◙ Toàn bộ hệ thống luôn được giữ ở áp suất chân


không khoảng 1 mmHg. Nếu hệ thống có không khí
lọt vào thì tốc độ thăng hoa giảm đáng kể.
◙ Trong khi sấy thăng hoa phải liên tục cấp cho sản
phẩm lượng nhiệt thăng hoa.
◙ Nhiệt thăng hoa của nước đá đạt khoảng 2930 kJ/kg.
◙ Việc gia nhiệt cho sản phẩm được thực hiện bằng
nhiều cách khác nhau.

27

9
Chương 6. THIẾT BỊ SẤY
6.3. MÁY SẤY CHÂN KHÔNG THĂNG HOA (ĐÔNG KHÔ):
◙ Sự thăng hoa các tinh thể đá để lại những lỗ nhỏ li ti,
sản phẩm có dạng xốp rất háo nước nên tránh để nó hút
ẩm của không khí và dễ bị oxy hoá.
◙ Thường được bảo quản trong các bao bì chống ẩm và
chống ánh sáng
◙ Thời gian bảo quản 1 – 2 năm ở điều kiện nhiệt độ bình
thường.
◙ Có khối lượng nhỏ nên thuận tiện cho việc chuyên chở
và bảo quản.
◙ Thời gian sấy kéo dài, ngoài ra còn thời gian chuẩn bị,
thời gian làm đông

28

Chương 6. THIẾT BỊ SẤY


6.3. MÁY SẤY CHÂN KHÔNG THĂNG HOA (ĐÔNG KHÔ):

◙ Ứng dụng cho các sản phẩm có giá trị cao, cần
khối lượng nhỏ và phương pháp bảo quản đơn giản.
◙ Sử dụng cho các sản phẩm dược, y tế (huyết thanh,
máu ....)
◙ Bảo quản VSV
◙ Thực phẩm khô phục vụ an ninh quốc phòng.

29

Chương 6. THIẾT BỊ SẤY


6.4. MÁY SẤY PHUN:
◙ Sấy phun để sấy khô các chất cô của dung dịch
canh trường, các chất kháng sinh động vật, các axit
amin, các enzyme, các chất trích ly nấm,...
◙ Nồng độ chất khô trong dung dịch đem sấy lớn hơn
10%.

30

10
Chương 6. THIẾT BỊ SẤY
6.4. MÁY SẤY PHUN: • Ưu điểm:
- Sấy nhanh.
- Sản phẩm thu được
ở dạng bột mịn
không cần nghiền.

• Nhược điểm:
- Kích thước phòng sấy
lớn mà vận tốc của tác
nhân sấy lại nhỏ
cường độ sấy nhỏ.
- Tốn nhiều năng lượng
và nhiệt lượng.
- Thiết bị phức tạp.

31

Chương 6. THIẾT BỊ SẤY


6.4. MÁY SẤY PHUN:
◙ Phun ly tâm cho khả năng phun đều sản phẩm chất
lỏng và tăng cường quá trình bốc hơi.
◙ Dung dịch đem sấy chảy qua đĩa có đầu phun với
số vòng quay lớn, nhờ đó các tiểu phần chất lỏng
biến thành những hạt rất nhỏ (sương mù) và bề mặt
hoạt hoá của chất lỏng được tăng lên.

32

Chương 6. THIẾT BỊ SẤY


6.4. MÁY SẤY PHUN:
◙ Phòng dùng để sấy được chế tạo bằng loại thép
không gỉ. Chúng có thể có đáy phẳng hay đáy nón.
◙ Loại đáy phẳng phải có cơ cấu để tháo sản phẩm
khô.
◙ Loại đáy hình nón thì thành phẩm ở dạng bột được
đẩy ra dưới tác động của lực ly tâm.
◙ Nhanh chóng trong quá trình sấy, nhiệt độ của vật
liệu sấy thấp, sản phẩm nhận được ở dạng bột nhỏ
không cần phải nghiền lại và có độ hoà tan lớn.

33

11
Chương 6. THIẾT BỊ SẤY
6.4. MÁY SẤY PHUN:

34

Chương 6. THIẾT BỊ SẤY


6.4. MÁY SẤY PHUN:

35

Chương 6. THIẾT BỊ SẤY


6.4. MÁY SẤY PHUN:
◙ Vì sấy quá nhanh, nhiệt độ của vật liệu trong suốt
chu kỳ sấy không vượt quá nhiệt độ của ẩm bốc hơi
(60 ÷ 700C) và thấp hơn nhiều so với nhiệt độ của tác
nhân sấy.
◙ Nhược điểm: kích thước của phòng sấy tương đối
lớn, sự phức tạp về cơ cấu phun, hệ thu hồi bụi và
tháo dỡ sản phẩm.

36

12
Chương 6. THIẾT BỊ SẤY
6.4. MÁY SẤY PHUN:

Máy sấy phun


có đáy phẳng

37

Chương 6. THIẾT BỊ SẤY


6.4. MÁY SẤY PHUN:
Máy sấy phun có đáy phẳng
◙ Các máy sấy phun làm việc có đường kính từ 500
đến 15000 mm, năng suất bốc hơi ẩm từ 500 đến
15000 kg/h.
◙ Trong các gian phòng có chiều cao giới hạn,
thường người ta thiết kế các máy sấy có đáy phẳng để
bố trí gọn, dễ làm sạch.
◙ Khi sấy các sản phẩm vô trùng, sử dụng các phòng
sấy có đáy hình nón, vì chúng có ít khe hở hơn.

38

Chương 6. THIẾT BỊ SẤY


6.4. MÁY SẤY PHUN:
Máy sấy phun có đáy hình nón
◙ Thiết bị có năng suất ẩm bốc hơi 1500 ÷ 3500 kg/h.
◙ Ẩm được bốc hơi, các phần tử bột nhỏ còn lại lắng
xuống ở đáy hình nón và tháo đến cơ cấu để chuyển
sản phẩm vào hệ băng tải khí động học.
◙ Tác nhân sấy bị thải có mang theo các tiểu phần
nhỏ của sản phẩm ra khỏi thiết bị sấy qua ống dẫn 2
vào xyclon để tách bột.
◙ Máy sấy có thể đặt trong phòng kín hay ngoài trời.

39

13
Chương 6. THIẾT BỊ SẤY
6.4. MÁY SẤY PHUN:
Máy sấy phun có đáy hình nón

◙ Nhiệt độ tác
nhân sấy khi vào
135–390oC, khi ra
60–100oC, độ ẩm
ban đầu của huyền
phù 60–100%.
Năng suất tính theo
ẩm bốc hơi 500–
1000 kg/h.

40

Hệ thống sấy phun tổ hợp.

1 - Thiết bị lọc khí 2 - Thùng chứa dung dịch 3, 9 - Bơm li tâm


4 - Phòng sấy 5 - Bộ lọc không khí 6 - Quạt hai chiều
7 - Các bộ lọc vi khuẩn 8 – Calorifer
10 - Cơ cấu tháo dỡ để đẩy bột khô vào băng tải khí động
11 – Cyclone 12 - Thùng chứa sản phẩm khô 13 - Bộ tháo dỡ cyclone

41

Chương 6. THIẾT BỊ SẤY


6.5. MÁY SẤY PHUN KIỂU TRỤC QUAY:
◙ Được ứng dụng để sấy nguyên liệu dạng lỏng, dạng
bột nhão (bột nhão rong biển, nấm men, kháng sinh,
vitamin...) ở áp suất khí quyển hay chân không.
◙ Độ kín của buồng sấy có ý nghĩa quan trọng vì
ngăn ngừa được sự nhiễm bẩn của sản phẩm.
◙ Việc ứng dụng máy sấy kiểu thùng quay trong công
nghiệp vi sinh rất tiện lợi, nhất là trong các xí nghiệp
có năng suất nhỏ.

42

14
Chương 6. THIẾT BỊ SẤY
6.5. MÁY SẤY PHUN KIỂU TRỤC QUAY:
◙ Nhược điểm của loại này là nhiệt độ của trục quá
cao (140 ÷ 150oC) ở cuối quá trình sấy làm cho
protein và axit amin bị khử hoạt tính (đến 15%).
◙ Đường kính của tang quay thường được sản xuất
theo các cỡ 600, 800, 1000, 2000 mm.
◙ Năng suất của máy sấy tính theo ẩm bốc hơi phụ
thuộc vào dạng sản phẩm sấy khoảng 10 ÷ 50
kg/(m2⋅h).
Nghiêm cấm sấy trong thiết bị này những vật liệu
dễ nổ và bốc ra những loại hơi độc!

43

Chương 6. THIẾT BỊ SẤY


6.5. MÁY SẤY PHUN KIỂU TRỤC QUAY:

Máy sấy một


trục ở áp suất
thường

44

Chương 6. THIẾT BỊ SẤY


6.5. MÁY SẤY PHUN KIỂU TRỤC QUAY:

Máy sấy hai trục ở áp suất thường

45

15
Chương 6. THIẾT BỊ SẤY
6.5. MÁY SẤY PHUN KIỂU TRỤC QUAY:
◙ Máy sấy một trục và hai trục ở áp suất chân không có
vỏ kín và được lắp các thiết bị phụ để tạo và giữ độ chân
không trong thiết bị (phân ly, bộ ngưng tụ, bơm chân
không). Để đun nóng các trục, ngoài hơi ra còn sử dụng
nước nóng hay các chất tải nhiệt hữu cơ có nhiệt độ sôi
cao.
◙ Ưu điểm của các máy sấy trục là sấy liên tục với bề
mặt bốc hơi tương đối lớn [đến 70 kg/(m2⋅h)], hiệu quả
kinh tế cao do mất mát nhiệt ít.
◙ Nhược điểm là độ ẩm sản phẩm tương đối cao, khả
năng quá nhiệt của sản phẩm khi sấy dễ xảy ra.

46

Chương 6. THIẾT BỊ SẤY


6.6. THIẾT BỊ SẤY KIỂU TẠO XOÁY:
◙ Thiết bị sấy tạo xoáy có năng suất cao đã được sử dụng
rộng rãi trong sản xuất các chế phẩm enzyme. Trong thiết bị
sấy tạo xoáy có kết hợp các quá trình sấy và nghiền sản
phẩm.
◙ Hoạt độ của enzyme được bảo toàn tương đối.
◙ Các chi tiết của thiết bị có tiếp xúc với vật liệu đều được
chế tạo bằng loại thép không gỉ.

47

Chương 6. THIẾT BỊ SẤY


6.6. THIẾT BỊ SẤY KIỂU TẠO XOÁY:

48

16
Chương 6. THIẾT BỊ SẤY
6.6. THIẾT BỊ SẤY KIỂU TẠO XOÁY:
◙ Không khí nạp vào để sấy canh trường nấm mốc
phải được vô trùng trong các bộ lọc thô 1 và lọc tinh
2, và được đun nóng trong calorife 4 đến 1400C
(trong dòng đầu) và trong calorife 4’ đến 1000C
(trong dòng thứ hai).
◙ Máy sấy được trang bị các dụng cụ kiểm tra tự
động và điều chỉnh các thông số của quá trình.

49

Chương 6. THIẾT BỊ SẤY


6.6. THIẾT BỊ SẤY KIỂU TẠO XOÁY:
Thiết bị sấy bằng khí thổi
Ưu điểm: Bề mặt tiếp xúc
giữa vật liệu và tác nhân sấy
rất lớn  quá trình sấy rất
mãnh liệt, thời gian sấy ngắn
 cho phép sấy ở nhiệt độ
cao, thiết bị cấu tạo đơn giản
và gọn gàng.
Nhược điểm: Khó điều chỉnh
quá trình, dễ gây nổ khi sấy
vật liệu cháy dạng bụi và tiêu
tốn nhiều năng lượng.

50

Chương 6. THIẾT BỊ SẤY


6.7. MÁY SẤY KIỂU BĂNG TẢI :
◙ Loại máy này dùng để sấy các chủng siêu nấm,
kháng sinh dùng cho chăn nuôi và các sản phẩm tổng
hợp từ vi sinh vật.
◙ Máy sấy có năng suất lớn và dễ dàng trong thao
tác.
◙ Có thể ứng dụng để sấy các chế phẩm vi sinh khác
nhau với điều kiện kín hoàn toàn và vô trùng không
khí thải.
◙ Các băng chuyền được sản xuất bằng lưới thép
không gỉ với kích thước lỗ 1,5 ÷ 20mm

51

17
Chương 6. THIẾT BỊ SẤY
6.7. MÁY SẤY KIỂU BĂNG TẢI :

52

Chương 6. THIẾT BỊ SẤY


6.7. MÁY SẤY KIỂU BĂNG TẢI :
Thiết bị sấy kiểu băng uốn khúc

53

Chương 6. THIẾT BỊ SẤY


6.7. MÁY SẤY KIỂU BĂNG TẢI :
◙ Các băng tải có bề rộng khác nhau phụ thuộc vào
năng suất của máy sấy.
◙ Không khí xuyên qua tất cả các băng lưới và sản
phẩm nằm trên đó.
◙ Không khí được bão hoà ẩm và sau khi làm vô
trùng thì được quạt hút ra ngoài.
◙ Khi sấy các chủng nấm, nhiệt độ không khí ở vùng
dưới bằng 400C, vùng giữa 520C và vùng trên 65 ÷
700C.
◙ Đặt máy sấy trong phòng biệt lập, thông thoáng.

54

18
Chương 6. THIẾT BỊ SẤY
6.7. MÁY SẤY KIỂU BĂNG TẢI :

55

Chương 6. THIẾT BỊ SẤY


6.7. MÁY SẤY KIỂU BĂNG TẢI :

56

Chương 6. THIẾT BỊ SẤY


6.8. MÁY SẤY TẦNG SÔI:

- Là loại thiết bị sấy có


hiệu suất cao
-Trong tầng sôi nhờ tiếp
xúc giữa vật liệu và tác
nhân sấy tốt  quá trình
truyền nhiệt, chuyển khối
xảy ra rất mãnh liệt 
quá trình sấy có thể kết
thúc trong vòng vài phút.
- Có thể làm việc gián
đoạn hay liên tục.

57

19
Chương 6. THIẾT BỊ SẤY
6.9. HẦM SẤY (THIẾT BỊ SẤY KIỂU TUNEL):

Nhược điểm: sấy không đều do sự phân lớp không khí nóng
và lạnh theo chiều của hầm khi tốc độ nhỏ và vật liệu không
được xáo trộn.

58

Chương 6. THIẾT BỊ SẤY


Máy sấy thùng quay

59

20

You might also like