Professional Documents
Culture Documents
TNVL Bai9 L11 3A
TNVL Bai9 L11 3A
NHÓM 3A
Võ Lê Kiều Oanh 2212493
Nguyễn Trọng Nghĩa 2212231
Đinh Văn Nhật 2212389
Cao Thiên Phú 2212575
Huỳnh Nguyễn Hữu Nghị 2212246
Từ đó suy ra;
- Các công thức (12.1) và (12.2) có tính chất đối xứng đối với d và d/, tức là khi hoán vị d và
d thì dạng của các công thức này không thay đổi.
/
- Trong thí nghiệm này ta sẽ lần lượt xác định tiêu cự của thấu kính hội tụ O1 và của thấu
kính phân kì O2 nhờ sử dụng băng quang học.
IV. CÔNG THỨC TÍNH VÀ CÔNG THỨC KHAI TRIỂN SAI SỐ:
1. Bảng số liệu
L0(2) 400
- Lần 2: f1(2) = = = 100(mm)
4 4
L0(3) 420
- Lần 3: f1(3) = = = 105(mm)
4 4
L0 dc 1
f1dc = = = 0, 25(mm)
4 4
=> Sai số phép đo: f1 = (f1 ) dc + f1 = 0, 25 + 3,33 = 3,58( mm)
L(2) − a(2)
2
4702 − 1902
- Lần 2: f1(2) = = = 98, 2979(mm)
4 L(2) 4.470
L(3) − a(3)
2
4902 − 2202
- Lần 3: f1(3) = = = 97,8061(mm)
4 L(3) 4.490
=> Sai số phép đo: f1 = (f1 ) dc + f1 = 0, 4950 + 0,8658 = 1,3608( mm)
f 2 dc 1 1 1 1 1 1
f 2 dc = = − .d 2 dc + − .d '2 dc = − .1
f2 g d 2 d 2 + d '2 d '2 d 2 + d '2 −55 −55 + 235
1 1
+ − .1 = 0, 025(mm)
235 −55 + 235
f 2 = f 2 f 2 = 98,7 1,36(mm)