Professional Documents
Culture Documents
Kế toán tài chính 3
Kế toán tài chính 3
Trong 2500 chỉ có 20% được khấu trừ khi tính thuế thì cơ sở tính thuế =
2.500*80%=2.000
Chi phí không được trừ khi tính thuế = chi phí phạt và chi phí giải trí = 1000+2.000
Chi phí thuế TNDN phải nộp theo số liệu thuế không tính chi phí thuế chênh lệch tạm
thời = (100000+3.000)*30%
Bút toán thuế TNDN phải nộp:
Nợ tk chi phí thuế thu nhập hiện hành-8211/có tk thuế TNDN phải nộp-3334: 30.900
Chênh lệch vĩnh viễn giữa cơ sở kế toán và thuế là chi phí phạt và chi phí giải trí
=3.000
Chênh lệch tạm thời= 1.000
- Chênh lệch tạm thời- thuế TNDN hoãn lại thì phải xác định phải thu hay phải
nộp: chi phí thuế TNDN hoãn lại phải nộp = 1.000*30%=300
Bút toán: Nợ tk chi phí thuế TN DN hoãn lại-8212/Có TK thuế TNDN hoãn lại347:
300
Chi phí khấu hao theo thuế = 3.000, kế toán là 5.000 => chi phí cao hơn=> thuế TN
hoãn lại phải thu = 600
Nợ tk tài sản thuế tndn hoãn lại/có tk chi phí thuế tn hoãn lại: 600
CHƯƠNG 4:
Nếu đi vay để thuê tài sản thì ngân hàng sẽ không có quyền với tài sản đi thuê
Còn nếu thuê tài chính thì ngân hàng có thể thu hồi tài sản, có quyền với nó
Chương 5: Kế toán thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán
và các sai sót
1. Kế toán thay đổi chính sách kế toán
- Thay đổi từ 1 chính sách đã được chấp nhận sang 1 chính sách khác
- Theo thông lệ quốc tế, có 3 phương pháp báo cáo sự thay đổi chính sách kế
toán:
Báo cao thay đổi cho kì hiện tại
Báo cáo thay đổi hồi tố
Báo cáo thay đổi cho kỳ tương lai
Ví dụ:
Nợ TK Sản phẩm xây dựng dở dang 120,000
Có TK Thuế TNDN phải nộp hoãn lại 24,000
Có TK Lợi nhuận giữ lại 96,000
Sản phẩm xây dựng dở dang tăng CU120,000 do ảnh hưởng của việc thay đổi
phương pháp ghi nhận doanh thu tới LN trước thuế TNDN; LN giữ lại tăng
CU96,000 phản ánh khoản ảnh hưởng lũy kế tới LN trước năm N và tăng thuế
TNDN phải nộp hoãn lại do điều chỉnh chi phí thuế của các năm trước.
Lợi nhuận giữ lại theo phương pháp tỷ lệ hoàn thành vào đầu năm (N-1) 1,390,000
Lợi nhuận giữ lại theo phương pháp thu hồi chi phí vào đầu năm (N-1) 1,198,000
Chênh lệch ảnh hưởng lũy kế 192,000
Kế toán ghi nhận bút toán phản ánh sự thay đổi phương pháp tính giá hàng tồn kho
sang phương pháp giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập vào đầu năm N:
Nợ TK Hàng tồn kho (5,000)
Có TK Lợi nhuận giữ lại (5,000)
Hàng tồn kho được điều chỉnh giảm CU5,000 do giá trị hàng tồn kho cuối năm (N-1)
theo phương pháp FIFO là CU177,000 và theo phương pháp giá đơn vị bình quân sau
mỗi lần nhập là CU172,000. Kết quả điều chỉnh hàng tồn kho giảm đồng nghĩa với chỉ
tiêu giá vốn hàng bán tăng và lợi nhuận giữ lại giảm CU5,000.
Ảnh hưởng của sự thay đổi chính sách kế toán
Ảnh hưởng trực tiếp
Ảnh hưởng gián tiếp
Tính giá trị hiện tại theo lãi xuất ngầm định, giá trị hiện tại khaonr nợ thuê= gtri hiện
tạo của các khoản thanh toán thuê hàng năm + giá trị tài sản đảm bảo
Ghi nhận lãi phải trả tiền thuê:
Nợ tk chi phí lãi vay/có tk phải trả tiền thuê:
Khấu hao:
Nợ tk chi phí khấu hao/có tk tài sản thuê quyền sử dụng:
Ghi nhận chi phí thuê năm 2:
Nợ tk phải trả tiền thuê/có tk tiền