You are on page 1of 17

Kế toán tài chính 3

Thi cuối kỳ: 50%


Chương 1: Kế toán các nghiệp vụ đầu tư tài chính
Kế toán các khoản đầu tư trái phiếu
Kế toán các khoản đầu tư cổ phiếu
Kế toán đầu tư cổ phiếu theo phương pháp vốn chủ sở hữu
Các vấn đề đặc biệt liên quan đến đầu tư trái phiếu và cổ phiếu
1. Kế toán khoản đầu tư trái phiếu
3 loại: đầu tư trái phiếu nắm giữ đến ngày đáo hạn(chỉ quan tâm đến thời gian đáo
hạn); đầu tư trái phiếu để bán; đầu tư trái phiếu để bán hoặc nắm giữ đến ngày đáo hạn
(lưỡng tính)
Kế toán đầu tư trái phiếu nắm giữ đến ngày đáo hạn
 Sử dụng PP giá trị hợp lý
 Ghi nhận khoản doanh thu, thu nhập trong kỳ
 Ghi nhận lãi lỗ bán khoản đầu tư
 Không sử dụng chỉ tiêu lãi lỗ chưa thực hiện
Ví dụ: công ty mua tp mệnh giá 100.000 lãi suất 8% vào 1/1/2019 nhưng chỉ phải trả
92.278. Công ty dự kiến trả trái phiếu vào ngày 1/1/2024. Lãi suất phổ biến trên thị
trường là 10%. Tiền lãi thanh toán vào ngày 1/7 và 1/1.
Ghi sổ: ngày mua trái phiếu
Nợ tk đầu tư trái phiếu giữ đến ngày đáo hạn: 92.278
Có tk tiền: 92.278
Ngày 1/7/2019: nhận lãi theo ghi trên trái phiếu
Bảng phân bổ chiết khấu
Tiền lãi nhận theo ghi trên Tp: 100.000*8%/2=4000
Tiền lãi thực nhận là 92.278*10%/2= 4614
Phần chiết khấu phân bổ= 614
Giá trị ghi sổ trái phiếu vào ngày 1/7/2019: 92.892
Ghi sổ:
Nợ tk tiền: 4000
Nợ tk đầu tư trái phiếu giữ đến ngày đáo hạn: 614
Có tk doanh thu tài chính: 4.614
Ngày 31/12/2019:
Nợ tk phải thu lãi đầu tư tp: 4000
Nợ tk đầu tư tp nắm giữ đến ngày đáo hạn: 645
Có tk doanh thu tài chính: 4.645
Ngày đáo hạn 1/1/2024:
Nợ tk tiền: 104.000
Có tk đầu tư trái phiếu giữ đến ngày đáo hạn: 100.000
Có tk phải thu lãi đầu tư trái phiếu: 4.000
Báo cáo tài chính:(31/12/2019)
Báo cáo tình hình tài chính:
Ts ngắn hạn: phải thu lãi đtu trái phiếu: 4000
Ts dài hạn: đtu tp nắm giữ đến ngày đáo hạn: 93.537
Báo cáo thu nhập: doanh thu, thu nhập khác( doanh thu tài chính): 4616+4645=
9.259
Kế toán đầu tư trái phiếu để bán:
 Sử dụng giá trị hợp lý
 Thay đổi giá trị hợp lý của khoản đầu tư được phản ánh vào thu chi lãi lỗ trong
kỳ
Ví dụ: ngày 1/1/N công ty A mua tp công ty B có mg cu1000. Tgian 2 năm, ls danh
nghĩa 6% lãi suất được trả vào ngày 1/7 và 31/12. Mục đích là để tìm kiếm lợi nhuận
trong ngắn hạn( đề bán). Giá phát hành tp là 1000. Thanh toán bằng CK. Tại ngày lập
BCTC 30/6/N gía thị trường TP là 1010. Ngày 15/8/N công ty bán thu về 1035.
Nghiệp vụ kế toán công ty A:
Ngày 1/1/N: kế toán ghi:
Nợ tk đầu tư trái phiếu để bán: 1000
Có TK tiền: 1000
Ngày 30/6/N: ghi nhận lãi 6 tháng và giá trị hợp lý Tp
Nợ tk phải thu lãi đầu tư tp: 30
Có tk doanh thu TC: 30
Nợ tk đầu tư trái phiếu để bán: 10
Có tk doanh thu TC: 10
Ngày 1/7: lấy lãi
Nợ tk tiền 30
Có tk phải thy lãi đầu tư tp: 30
Ngày 15/8: bán tp
Nợ tk tiền 1035
Có tk đàu tư tp để bán: 1010
Có tk doanh thu TC: 25
Đầu tư trái phiếu giữ đến ngày đáo hạn hoặc để bán
 Sử dụng phương pháp giá trị hợp lý
 Sử dụng chỉ tiêu lãi lỗ chưa thực hiện (thuộc vốn CSH): OCI để phản ánh sự
thay đổi giá trị hợp lý
 Ghi nhận lãi lỗ khi bán khoản đầu tư
Ví dụ: công ty XYZ mua trái phiếu mg 100.000 lãi suất 10% thời hạn 5 năm với số
tiền chi ra 108.111. Lãi suất phổ biến trên thị trường 8%. Tiền lãi thanh toán vào ngày
1/7 và 1/1.
Ghi sổ kế toán như sau:
Tại ngày mua:
Nợ tk đầu tư trái phiếu: 108.111
Có tk tiền 108.111
Tại ngày nhận lãi 1/7:
Bảng phân bổ phụ trội
Ngày/ tiền lãi nhận/ doanh thu tc/ phân bổ phụ trội trái phiếu/ giá trị ghi sổ trái phiếu
1/7 5000/108111*4% (4.324)/ 676/ 107435 = 108111-676
Bút toán ngày 1/7/N:
Nợ Tk tiền: 5000
Có tk đầu tư trái phiếu: 676
Có tk doanh thu tài chính: 4.324
Ngày 31/12/2019:
Nợ tk phải thu lãi tp: 5000 ( do ngày 1/1 năm sau mới được nhận)
Có tk đầu tư trái phiếu: 703
Có tk doanh thu tài chính: 4297
Báo cáo tài chính:
Báo cáo tình hình tài chính:
Báo cáo thu nhập: doanh thu tc= 4297+4324=
Ngày 31/12/2019:
Giá trị hợp lý 105000; gtri ghi sổ 106732
Nợ tk lãi/ lỗ chưa thực hiện(VCSH): 1732
Có tk đầu tư trái phiếu: 1732
2. Kế toán khoản đầu tư cổ phiếu
Phân loại:
 Đầu tư cổ phiếu với tỷ lệ kiểm soát dưới 20%
 Đầu tư cổ phiếu cới tỷ lệ kiểm soát từ 20% đến 50%:
Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
 Đầu tư cổ phiếu với tỷ lệ kiểm soát trên 50%
Công ty con- hợp nhất BCTC
Kế toán đầu tư cổ phiếu với tỷ lệ kiểm soát dưới 20%
 Đầu tư cổ phiếu để bán
Giá trị hợp lý được sử dụng trong việc kế toán khoản đầu tư cổ phiếu để bán
Cuối kỳ kế toán điều chỉnh giá trị khoản đầu tư này từ giá gốc về giá trị hợp lý, phản
ánh vào thu chi trên Báo cáo thu nhập.
Ví dụ: ngày 22/11/N, công ty Kangaroo mua để bán 100 cổ phiếu VPL trên thị trường
CK với giá 80000/cp, thanh toán bằng tiền gửi.
Ngày 31/12/N, giá thị trường cổ phiếu là 73.000
Ngày 20/1/N+1, Công ty bán 1000 cổ phiếu trên thị trường với giá 70.000, thu về tiền
gửi ngân hàng
Ghi sổ kế toán:
Ngày 22/11/N kế toán ghi:
Nợ tk đầu tư cp để bán: 80.000.000
Có tk tiền: 80.000.000
Ngày 31/12/N:
Nợ tk chi phí TC: 7.000.000
Có tk đầu tư cp kinh doanh( để bán): 7.000.000
Báo cáo tình hình tài chính: ghi 73.000.000
Ngày 20/1/N+1: bán cổ phiếu
Nợ tk tiền : 70.000.000
Nợ tk chi phí TC: 3.000.000
Có tk đầu tư cp để bán: 73.000.000
 Đầu tư cổ phiếu không để bán
Giá trị hợp lý được sử dụng cho kế toán khoản đầu tư cổ phiếu để bán
Cuối kí kế toán điều chỉnh giá trị khoản đầu tư này về giá trị hợp lý, phần chênh lệch
ghi nhận vào OCI- Lãi/ lỗ chưa thực hiện.
Ví dụ: 2/11 mua 1000 cp giá 80.000/1cp, ngày 31/12 giá thị trường cp: 83.000
Ghi sổ kế toán:
Ngày 2/11:
Nợ tk đầu tư cổ phiếu khác: 80.000.000
Có tk tiền: 80.000.000
Ngày 31/12:
Nợ tk đầu tư cổ phiếu khác: 3.000.000
Có tk lãi chưa thực hiện(VCSH): 3.000.000 (chưa được nhận thực mà chỉ là giá
được niêm yết)
Nếu được nhận lãi vào cuối năm:
Nợ tk tiền(lãi nhận được)
Có tk doanh thu tài chính( cổ tức chắc chắn được nhận)

Kế toán đầu tư cổ phiếu với tỷ lệ kiểm soát từ 20-50%


 Sử dụng phương pháp vốn chủ sở hữu
 Lãi lỗ được chia cho giai đoạn trước đầu tư được phản ánh vào thu chi trong kỳ
đồng thời ghi nhận giá trị khoản đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết.
Ví dụ: ngày 1/6/N, công ty Lemino mua 2000 cổ phiếu của công ty ICAEW với giá
cu90/1cp. Công ty sử dụng pp vốn CSH vì sở hữu 20% trong tổng số 10.000 cổ phần
của công ty ICAEW.
Kế toán ghi sổ như sau:
Nợ TK đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết: 180.000
Có TK tiền: 180.000
Ngày 30/11/N: chia cổ tức năm trước 10.000
Nợ tk tiền: 2.000
Có TK đầu tư vào công ty liên kết: 2.000
Ngày 31/12, công ty ICAEW công bố trên BCKQKD lãi 80.000
Nợ TK đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết: 16.000
Có TK doanh thu TC: 16.000 ( trình bày trên BC Thu nhập)
Ngày 19/1/N+1: khi bán cổ phần thu về 175.000
Nợ tk tiền: 175.000
Nợ tk chi phí TC: 19.000
Có tk đầu tư vào công ty liên kết: 180.000-2.000+16.000=194.000
Kế toán đầu tư cổ phiếu với tỷ lệ kiểm soát trên 50%
 Sử dụng phương pháp hợp nhất kinh doanh
1.4 Các vấn đề đặc biệt liên quan đến cổ phiếu, trái phiếu
 Phương pháp giá trị hợp lí: IFRS13
3 phương pháp giá trị hợp lí: thị trường, chi phí, hiện tại hóa dòng tiền.
 Giảm giá trị khoản đầu tư
Ví dụ: lập dự phòng phải thu khó đòi:
Nợ tk chi phí dự phòng phải thu khó đòi: 200.000
Có tk đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn: 200.000
 Phân loại các khoản đầu tư
 Trình bày trên báo cáo tài chính
 Công cụ tài chính phái sinh: thường gắn với cổ phiếu và trái phiếu
Ví dụ: khoản suy giảm :140.000 trong đó 110.000 giá trị suy giảm và 30.000 khoản lỗ
chưa thực hiện
Định khoản:
Nợ TK Chi phí dự phòng phải thu khó đòi: 110,000
Nợ TK Lỗ chưa thực hiện (Vốn CSH): 30,000
Có TK Đầu tư trái phiếu: 110,000
Có TK Đánh giá lại giá trị khoản đầu dư: 30,000
1.5 Kế toán nghiệp vụ đầu tư tài chính tại Việt Nam
Đầu tư trái phiếu
 Nắm giữ đến ngày đáo hạn
 Chứng khoán kinh doanh
Đầu tư cổ phiếu
 Đầu tư vào công ty con (tỷ lệ kiểm soát trên 50%)
 Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết( từ 20 đến 50%)
 Đầu tư vào công ty vơi styr lệ kiểm soát dưới 20%
 Chứng khoán kinh doanh
Tài khoản sử dụng
TK 121: chứng khoán kinh doanh có 3 tài khoản cấp 2
Tài khoản phản ánh tài sản nên tăng bên Nợ giảm bên Có, số dư bên Nợ
TK 1211
TK 128: đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
TK 1281: tiền gửi có kì hạn
TK 1282: Trái phiếu
TK 1283: cho vay
TK 1288: Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn khác( cổ phiếu ưu đãi hoàn lại,
thương phiếu)
Đầu tư vào công ty con: 221
Đầu tư vào công ty liên doanh liên kết: 222
Đầu tư vào công ty nhưng bằng NVL, CCDC, HH
Nợ TK 221,222
Có TK 152,153,156
Nợ TK 811(lỗ)/711(lãi)
Hao mòn lũy kế/ khấu hao lũy kế: TK 214
Nghiệp vụ 3: đầu tư vào cty bằng TSCĐ
Nợ tk 221,222
Nợ tk 214
Có tk 211,213
Nợ tk 811/711: lỗ/lãi
Nghiệp vụ 4: thu nhập từ công ty liên doanh, liên kết, cty con
Nợ tk 221,222
Nợ tk 111,112,1388 (138: phải thu khác)
Có tk 515: lãi
Nếu lỗ:
Nợ tk 635: chi phí tài chính
Có tk 111,112,3388(phải trả khác),221,222
Nv6: đầu tư thêm vào công ty ld, lket để trỏe thành cty con
Nợ tk 221
Có tk 222,121,128,228
Có tk 111,112,341
TK 2291: dự phòng giảm giá ck kinh doanh
Tk 2292: dự phòng tổn thất đầu tư vào công ty khác
Tk 2293: dự phòng phải thu khó đòi
Tk 2294: dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Kế toán nghiệp vụ dự phòng:
Ghi nhận trước một khoản chi phí chưa thực chi vào chi phí kinh doanh của niên độ
báo cáo có nguồn tc để bù đắp thiệt hại có thể xảy ra trong niên độ sau
 Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh
 Tổn thất đầu tư vào đơn vị khác
 Dự phòng phải thu khó đòi
 Dự phòng giảm giá HTK
 Dự phòng các khoản phải trả
Dự phòng phải thu khó đòi
Phải thu quá hạn thanh toán; khoản thu chưa đến thời hạn nhưng KH lâm vào tình
trạng phá sản, đang làm thủ tục, mất tích giải thể
Việc trích lập hoàn thành ghi nhận vào chi phí
Phương pháp kế toán
Trích dự phòng mới:
Nợ tk 642: chi phí quản lí doanh nghiệp
Bổ sung nếu thiếu (hoàn nhập nếu thừa)
Nghiệp vụ lấy dự phòng ra để bù đắp khoản tổn thất: có tk 642
Xóa sổ khoản dự phòng do không đòi được
Có tk 128,131,136,138
Chương 2: Kế toán doanh thu
Ví dự:
Bước 1: xác định hợp đồng cung cấp dịch vụ viễn thông trong hợp đồng với kjachs
hàng A trong 12 tháng
Bước 2: xác định nghĩa vụ thực hiện
bước 3:
bước 4: phân bổ 360.000 cho nghĩa vụ riêng biệt
Nghĩa vụ thực hiện Giá bán riêng lẻ %trên tổng số Dt= giá bán tương
đối =240000*%
điện thoại di động 600.000
dịch vụ viễn thông

bước 5: ghi nhận doanh thu


nợ tk ptkh: 360.000
có tk doanh thu bán điện thoại: 51.444
có tk doanh thu chưa thực hiện: 308.556
THU tiền:
nợ tk tiền: 30.000
có tk phải thu kh: 30.000(đều đặn mỗi tháng trả 30.000
phân bổ tiền doanh thu cước viễn thông:
nợ tk doanh thu chưa thực hiênh: 25.713
có tk doanh thu cung cấp dịch vụ: 25.713
Ví dụ về giảm giá:
Mua hàng nhiều được giảm gía: CKTM
Mua hàng 100.000 thì được gaimr giá cho những lần mua sau với gtri 30.000 km
60%-15% với lần mua cùng kì
Uớc tính 80% khách hàng sẽ lựa chọn mua tiếp.
Giá bán độc lập của lựa chọn là 30.000*(60%-15%)*80%=10.800
Nợ tk tgnh: 100.000
Có tk nợ phải trả hợp đồng: 10.800
Có tk doanh thu: 89.200
Tình huống 3: Liên quan đến bán chịu, hàng bán trả lại
Ví dụ: cty bán chịu 100 camera với giá 100$, cty được phép trả lại hàng trong vòng 45
ngày. Giá vốn 60. Công ty ước tính có 3 camera bị trả lại.
Ngày 24, tar lại 2 camera do lỗi màu sắc
Ngày 31, xác định có thể bị trả lại 1 camera nữa
lập các bút toán cần thiết:
Nợ tk phải thu khách hàng: 10.000
Có tk doanh thu bán hàng: 10.000
Ghi nhận gvhb:
nợ tk gvhb: 6.000
có tk htk: 6.000
Ngày 24/1: trả lại 2sp:
nợ tk doanh thu bị trả lại: 200
có tk phải thu kh: 200
nợ tk. Hàng trả lại: 120
có tk gvhb: 120
Ngày 31/1: ước tính bị trả lại 1 sp: lập dự phòng
Nợ doanh tu hàng bán bị trả lại: 100
Có tk dự phòng hàng bán bị trả lại : 100
nợ hàng trả lại ước tính: 60
có gvhb: 60
Bán thu tiền ngay, hàng bán bị trả lại
Khi trả lại 2sp
Nợ doanh thu hàng bán bị trả lại
Có phải trả khách hàng: 200
Nợ tk htk 120
Có tk gvhb 120
Cuối tháng: dự kiến nhận lại 1sp
Nợ tk hb bị trả lại100
Có tk ptra:100
Nợ tk dự phòng hàng bán bị trả lại 60
Có tk gvhb 60
Bảo hành sản phẩm
Ví dụ: ước tính bảo hành 44.000
Tổng quan về IFRS 15- kế toán ghi nhận doanh thu
Tài sản theo hợp đồng: toàn bộ các khoản được hưởng khi trao đổi hàng hóa trong
tương lai
Khoản phải thu: cụ thể của tài sản theo hợp đồng- cụ thể là tiền
Nợ phải trả theo hợp đồng: đặt cọc của khách hàng, nghĩa vụ cung cấp dịch cụ cho
khách hàng trong tương lai
Mô hình 5 bước ghi nhận doanh thu:
Bước 1: xác định hợp đồng với khách hàng
 Các bên tham gia hợp đồng chấp thuận và cam kết với hợp đồng
 Xác định quyền và nghĩa vụ của 2 bên
 Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế
 Hợp đồng có tính chất thương mại, tìm kiếm lợi nhuận
Bước 2: xác định nghĩa vụ thực hiện trong hợp đồng
 PO riêng biệt: hàng hóa dịch vụ đem lại lợi ích cho khách hàng riêng lẻ hoặc
kết hợp với nhứng nguồn lực sẵn có của khách hàng
Ví dụ: mua 1 điện thoại và gói dịch vụ 12 tháng => 2Pos riêng biệt
Po khác biệt+ tách nhỏ nghĩa vụ trong hợp đồng: 2 nghĩa vụ riêng biệt là thiết bị lọc
và hệ thống lọc nước vì thiết bị lọc là thiết bị riêng biệt không nhất thiết phải thiết kế
đặc biệt cho hệ thống lọc
 Po khác biệt + kết hợp hợp đồng
Hai hợp đồng được kí gần hoặc cùng thời điểm với nhau với cùng 1 khách hàng
 PO khác biệt riêng biệt
Các nhà sản xuất phần mềm đóng gói chung với nhau:
(1) Giấy phép sử dụng phần mềm,
(2) Các dịch vụ cài đặt,
(3) Các cập nhật trong tương lai của phần mềm và
(4) Hỗ trợ kỹ thuật trong 12 tháng.
Tùy thực tế từng công ty phần mềm ,có thể là 3 hoặc 4 Pos
 Th2: PO không khác biệt, riêng biệt
Nếu không khác biệt, doanh nghiệp cần kết hợp các dịch vụ hàng hóa với dịch vụ
hàng hóa khác cho đến khi họ xác định 1 gói của các hàng hóa hoặc dịch vụ khác biệt
Ví dụ: khách hàng mua 1 tour du lịch bao gồm vé máy bay, lưu trú, ăn uống,…
=> không thể tách thành các PO riêng biệt vì là trọn gói TOUR các khoản không thể
tách rời
Bước 3: xác định giá giao dịch
Giá giao dịch là giá trị của khoản thanh toán mà doanh nghiệp kì vọng trong 1 giao
dịch trao đổi các hàng hóa dịch vụ được cam kết đến khách hàng loại trừ các giá trị
thu hộ như thuế bán hàng
Có thể là giá trị biến đổi, cố định hoặc cả 2
Được điều chỉnh cho giá trị thời gian của dòng tiền
 Khoản thanh toán biến đổi
Nếu trễ 10 ngày thì nhà thầu phải thanh toán cho khách hàng 5tr, giá trị ban đầu hợp
đồng là 100tr
Tình huống Giá trị hợp đồng Xác suất Giá trị được kỳ vọng
1 CU100 triệu 70% CU70.0 triệu
2 CU95 triệu 15% CU14.2 triệu
3 CU90 triệu 10% CU9.0 triệu
4 CU85 triệu 5% CU4.3 triệu
Tổng CU97.5 triệu
Cuối năm 2 hoàn tất 90% của dự án, Doanh thu = CU99.75 triệu x 90% = CU89.775
triệu - CU 58.5 triệu đã ghi nhận trong năm đầu = CU31,275 triệu
 Giá trị thời gian của tiền
THUẾ
Tổng số TN chịu thuế trong kỳ = doanh thu để tính thu nhập chịu thế- chi phí hợp lý
trong kì tính thuế + thu nhập chịu thuế khác
Phương pháp tính thuế TNDN
Lợi nhuận kế toán trước thuế là 100
Chi phí do vi phạm quy định về hóa đơn điện tử : 20tr
Thuế suất TNDN: 20%
=> Chênh lệch vĩnh viễn: 20tr
Nợ tk chi phí thuế TNDN: 24tr
Có TK thuế TNDN phải nộp: 24tr
Chênh lệch tạm thời = 40-20 =20tr
Ngày 1/1/N phát sinh 1 nhà xưởng trị giá 200tr, khấu hao 10 năm nhưng thuế khấu
hao 5 năm
Lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN = 100tr
Cơ sở kế toán = 20; cơ sở tính thuế = 40
Tài sản thuế TNDN bị hoãn lại = 20*20%= 4tr
Nợ tk chi phí thuế TNDN phải nộp: 20tr
Nợ tk cp thuế TNDN hoãn lại: 4tr (sẽ được nhà nước hoãn lại vào năm sau)
Có tk thuế TNDN phải nộp: 24tr
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại: Là thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ được hoàn lại trong
tương lai
Chênh lệch tạm thời chịu thuế phát sinh khi:
+ Giá trị ghi sổ của tài sản lớn hơn cơ sở tính thuế của tài sản đó;
+ Giá trị ghi sổ của nợ phải trả nhỏ hơn cơ sở tính thuế của nó
Chênh lệch tạm thời được khấu trừ phát sinh khi:
+ Giá trị ghi sổ của tài sản nhỏ hơn cơ sở tính thuế của tài sản đó;
+ Giá trị ghi sổ của nợ phải trả lớn hơn cơ sở tính thuế của nó.
Các khoản chênh lệch tạm thời
+ Chênh lệch tạm thời được phát sinh từ việc ghi nhận doanh thu trong các năm sau
nhưng thuế thu nhập được tính trong năm hiện tại
- Tài khoản 3334 – “Thuế thu nhập doanh nghiệp” để phản ánh số thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
- Tài khoản 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành để phản ánh chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành

Trong 2500 chỉ có 20% được khấu trừ khi tính thuế thì cơ sở tính thuế =
2.500*80%=2.000
Chi phí không được trừ khi tính thuế = chi phí phạt và chi phí giải trí = 1000+2.000
Chi phí thuế TNDN phải nộp theo số liệu thuế không tính chi phí thuế chênh lệch tạm
thời = (100000+3.000)*30%
Bút toán thuế TNDN phải nộp:
Nợ tk chi phí thuế thu nhập hiện hành-8211/có tk thuế TNDN phải nộp-3334: 30.900
Chênh lệch vĩnh viễn giữa cơ sở kế toán và thuế là chi phí phạt và chi phí giải trí
=3.000
Chênh lệch tạm thời= 1.000
- Chênh lệch tạm thời- thuế TNDN hoãn lại thì phải xác định phải thu hay phải
nộp: chi phí thuế TNDN hoãn lại phải nộp = 1.000*30%=300
Bút toán: Nợ tk chi phí thuế TN DN hoãn lại-8212/Có TK thuế TNDN hoãn lại347:
300
Chi phí khấu hao theo thuế = 3.000, kế toán là 5.000 => chi phí cao hơn=> thuế TN
hoãn lại phải thu = 600
Nợ tk tài sản thuế tndn hoãn lại/có tk chi phí thuế tn hoãn lại: 600
CHƯƠNG 4:
Nếu đi vay để thuê tài sản thì ngân hàng sẽ không có quyền với tài sản đi thuê
Còn nếu thuê tài chính thì ngân hàng có thể thu hồi tài sản, có quyền với nó

Chương 5: Kế toán thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán
và các sai sót
1. Kế toán thay đổi chính sách kế toán
- Thay đổi từ 1 chính sách đã được chấp nhận sang 1 chính sách khác
- Theo thông lệ quốc tế, có 3 phương pháp báo cáo sự thay đổi chính sách kế
toán:
 Báo cao thay đổi cho kì hiện tại
 Báo cáo thay đổi hồi tố
 Báo cáo thay đổi cho kỳ tương lai
Ví dụ:
Nợ TK Sản phẩm xây dựng dở dang 120,000
Có TK Thuế TNDN phải nộp hoãn lại 24,000
Có TK Lợi nhuận giữ lại 96,000
Sản phẩm xây dựng dở dang tăng CU120,000 do ảnh hưởng của việc thay đổi
phương pháp ghi nhận doanh thu tới LN trước thuế TNDN; LN giữ lại tăng
CU96,000 phản ánh khoản ảnh hưởng lũy kế tới LN trước năm N và tăng thuế
TNDN phải nộp hoãn lại do điều chỉnh chi phí thuế của các năm trước.
Lợi nhuận giữ lại theo phương pháp tỷ lệ hoàn thành vào đầu năm (N-1) 1,390,000
Lợi nhuận giữ lại theo phương pháp thu hồi chi phí vào đầu năm (N-1) 1,198,000
Chênh lệch ảnh hưởng lũy kế 192,000
Kế toán ghi nhận bút toán phản ánh sự thay đổi phương pháp tính giá hàng tồn kho
sang phương pháp giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập vào đầu năm N:
Nợ TK Hàng tồn kho (5,000)
Có TK Lợi nhuận giữ lại (5,000)
Hàng tồn kho được điều chỉnh giảm CU5,000 do giá trị hàng tồn kho cuối năm (N-1)
theo phương pháp FIFO là CU177,000 và theo phương pháp giá đơn vị bình quân sau
mỗi lần nhập là CU172,000. Kết quả điều chỉnh hàng tồn kho giảm đồng nghĩa với chỉ
tiêu giá vốn hàng bán tăng và lợi nhuận giữ lại giảm CU5,000.
Ảnh hưởng của sự thay đổi chính sách kế toán
 Ảnh hưởng trực tiếp
 Ảnh hưởng gián tiếp
Tính giá trị hiện tại theo lãi xuất ngầm định, giá trị hiện tại khaonr nợ thuê= gtri hiện
tạo của các khoản thanh toán thuê hàng năm + giá trị tài sản đảm bảo
Ghi nhận lãi phải trả tiền thuê:
Nợ tk chi phí lãi vay/có tk phải trả tiền thuê:
Khấu hao:
Nợ tk chi phí khấu hao/có tk tài sản thuê quyền sử dụng:
Ghi nhận chi phí thuê năm 2:
Nợ tk phải trả tiền thuê/có tk tiền

You might also like