Professional Documents
Culture Documents
C3,7, 11, TH
C3,7, 11, TH
CHƯƠNG 3:
1. Cấu tạo KHV và công dụng của từng bộ phận:
Kính hiển vi gồm có 4 hệ thống:
* Hệ thống giá đỡ gồm:
Bệ, thân, mâm gắn vật kính, bàn để tiêu bản (bàn sa trượt, bàn đỡ mẫu), kẹp
tiêu bản.
* Hệ thống phóng đại gồm:
– Thị kính: là 1 bộ phận của kính hiển vi mà người ta để mắt và để soi kính, có 2
loại ống đôi và ống đơn. (Bản chất là một thấu kính hội tụ có tiêu cự rất ngắn,
dùng để tạo ra ảnh thật của vật cần quan sát)
– Vật kính: là 1 bộ phận của kính hiển vi quay về phía có vật mà người ta muốn
quan sát, có 3 độ phóng đại chính của vật kính: x10, x40, x100. (Bản chất là một
thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn, đóng vai trò như kính lúp để quan sát ảnh
thật).
* Hệ thống chiếu sáng gồm:
– Nguồn sáng (gương hoặc đèn).
– Màn chắn, được đặt vào trong tụ quang dùng để điều chỉnh lượng ánh sáng đi
qua tụ quang.
– Tụ quang, dùng để tập trung những tia ánh sáng và hướng luồng ánh sáng vào
tiêu bản cần quan sát. Vị trí của tụ quang nằm ở giữa gương và bàn để tiêu bản.
Di chuyển tụ quang lên xuống để điều chỉnh độ chiếu sáng.
* Hệ thống điều chỉnh:
– Núm chỉnh tinh (ốc vi cấp)
– Núm chỉnh thô (ốc vĩ cấp)
– Núm điều chỉnh tụ quang lên xuống
– Núm điều chỉnh độ tập trung ánh sáng của tụ quang
– Núm điều chỉnh màn chắn sáng (độ sáng)
– Núm di chuyển bàn sa trượt (trước, sau, trái, phải)
2. Trình bày 2 loại tiêu bản phổ biến để quan sát vsv dưới KHV
Tiêu bản giọt ép và tiêu bản buồng treo
- Tiêu bản giọt ép:
1
Lan Anh
4. Trình bày kỹ thuật 6Is (tên, mục đích từng bước, nội dung thực hiện) trong
nghiên cứu vsv :
Isolation Tách từng tế bào vsv ra khỏi 1 Tạo các khuẩn lạc biệt lập
( phân lập) hỗn hợp rất nhiều vsv khác bằng để đảm bảo chúng tinh
các kỹ thuật cấy trên môi trường khiết nhằm nghiên cứu về
rắn(cấy ria, cấy điểm, cấy gõ,…) cấu trúc đặc tính của từng
vsv đơn lẻ
Inspection Đánh giá và ghi nhận các đặc Phân tích các đặc điểm ban
(khảo sát đặc điểm của khuẩn lạc và tế bào vsv đầu, cơ bản của vsv trong
điểm đại thể,vi dưới KHV. mẫu để lấy thông tin cơ
thể) Đại thể: những hình thái có thể bản.
ghi chép , quan sát bằng mắt
thường
Vi thể: quan sát hình thái, đặc
điểm của vsv dưới KHV
Information Đánh giá và ghi nhận thêm các Cung cấp dữ liệu, thông tin,
gathering đặc điểm sinh hoá,sinh lý miễn bằng các kết quả kiểm tra
(thu thập thông dịch,di truyền,tính nhạy cảm với và mô tả này sẽ là yếu tố
tin) kháng sinh… quyết định chính của vsv
được định danh
Identification Tổng hợp thông tin và so sánh đối Hiểu sâu về loài vsv, cung
(định danh) chiếu với cơ sở dữ liệu để xác cấp nhiều ứng dụng trong
định vsv. chuẩn đoán bệnh.
- Khuẩn lạc: 1 tập hợp/quần thể các tế bào cùng loài phát sinh từ MỘT tế bào bố
mẹ ban đầu
2
Lan Anh
- Cấy đổ/hộp đổ_VK/ Nấm men/ mốc: bước đầu tiên của phương pháp cấy này
là pha loãng mẫu: 10-1,10-2,10-3,…. mục đích là giảm nồng độ của nó xuống như
vậy mật độ vsv khi cấy sẽ kh bị dày đặc. Vsv sẽ có mặt ở khắp mọi nơi, như trên
bề mặt thạch, trong hoặc dưới bề mặt thạch,….
- Cấy trải_ VK/ Nấm men/ Mốc: bước đầu tiên của phương pháp cấy này là pha
loãng mẫu: 10-1,10-2,10-3,…. mục đích là giảm nồng độ của nó xuống như vậy mật
độ vsv khi cấy sẽ kh bị dày đặc. Mỗi tế bào vi sinh vật nằm ở đâu thì sẽ ở đó,
năm ở trên bề mặt thạch.
6. Phân loại môi trường nuôi cấy vsv theo trạng thái vật lý, thành phần hoá
học, mục đích sử dụng:
3
Lan Anh
- Môi trường nuôi cấy thông thường: nuôi cấy đa dạng các nhóm loài vsv,
thường là MT không TH
- Môi trường tăng sinh: chứa các hợp chất phức tạp như máu, huyết thanh,
hemoglobin, các yếu tố sinh trưởng đặc biệt để cung cấp cho các vsv khó nuôi
- môi trường chọn lọc: là môi trường chứa một hay vài chất ức chế sinh trưởng
vi sinh vật không mong muốn và hỗ trợ sinh trưởng vi sinh vật mục tiêu
- môi trường không chọn lọc: cho phép nhiều loại vsv sinh trưởng, mỗi loại sẽ
thể hiện các đặc điểm khác nhau.
- môi trường khử : chứa chất hấp thụ oxy hay ngăn cản sự khuếch tán oxy vào
môi trường
- môi trường lên men carbohydrat: chứa các loại đường có thể được lên men
bởi vsv (đặc biêt là vi khuẩn, vi nấm) →sinh acid hữu cơ →giảm pH →đổi màu
chất chỉ thị.
- môi trường nuôi cấy thuần khiết: chỉ phát triển một loài vi sinh vật đã biết
- môi trường nuôi cấy hỗn hợp – giữ hai hoặc nhiều loài hoặc vi sinh vật được
xác định
- ◦ môi trường nuôi cấy bị nhiễm bẩn – từng là môi trường nuôi cấy thuần túy
hoặc hỗn hợp có vi khuẩn không mong muốn phát triển
* Loại bỏ môi trường nuôi cấy:
- các mẫu vật chứa vsv và môi trường nuôi cấy vsv có khả năng gây nguy hiểm
thường được loại bỏ bằng: tiệt trùng bằng hơi nước, tro hóa bằng nhiệt khô
4
Lan Anh
CHƯƠNG 7:
1. Sự dinh dưỡng ở vsv:
- Sự dinh dưỡng: quá trình hấp thụ các chất dinh dưỡng (hợp chất hoá học) từ
môi trường để sử dụng cho các hoạt động sống của tế bào
- Chất dinh dưỡng thiết yếu: phải được cung cấp cho một sinh vật, có 2 loại chất
dinh dưỡng thiết yếu:
+ Chất dinh dưỡng đa lượng(nghĩa là cần nhiều, cần 1 lượng lớn): cần được
cung cấp với lượng lớn, có vai trò cấu thành tb và sự trao đổi chất ( protein,
carbohydrate)
+ Chất dinh dưỡng vi lượng: cần được cung cấp với lượng nhỏ, cần thiết cho
hoạt động của enzyme và duy trì cấu trúc protein (chất khoáng: manganese,
zinc, nickel)
5. Các chất dinh dưỡng quan trọng khác đối với sự trao đổi chất ở vsv:
- K: thiết yếu cho quá trình sinh tổng hợp protein, quan trọng đối với một số cơ
chế vận chuyển qua màng
- Na: quan trọng đối với một số cơ chế vận chuyển qua màng, duy trì áp suất
thẩm thấu của tb
- Ca: ổn định vách tb và sức chống chịu của nội bào tử
- Mg: thành phần của chlorophyll; ổn định màng tb và ribosome, cofactor của
nhiều enzyme
- Fe: quan trọng đối với quá trình hô hấp của tb
- Zinc, copper, nickel, manganese, etc cofactor của các loại enzyme
6
Lan Anh
8
Lan Anh
6. Yếu tố tăng trưởng: Các chất hữu cơ thiết yếu ( không thể thiếu)
- Các hợp chất hữu cơ mà một sinh vật không tự sinh tổng hợp được vì do đặc
trưng về di truyền
- Là chất dinh dưỡng bắt buộc phải được cung cấp, ví dụ như các amino acid
thiết yếu, vitamin, nucleotide…
7. Các nhóm sinh vật phân chia theo nhu cầu dinh dưỡng:
2 dạng dinh dưỡng chính: dựa vào nguồn C và nguồn năng lượng
- Nguồn Carbon: Dị dưỡng, Tự dưỡng
- Nguồn nắng lượng chia 2 dạng :
+ SV hóa dưỡng: lấy năng lượng nhờ chuyển hóa các hợp chất hóa học
+ SV quang dưỡng: lấy năng lượng từ ánh sáng thông qua quá trình quang
hợp
9
Lan Anh
10
Lan Anh
Yếu tố tăng trưởng: các chất dinh dưỡng hữu cơ cần thiết
Các hợp chất hữu cơ không thể được tổng hợp bởi một sinh vật vì chúng
thiếu các cơ chế di truyền và trao đổi chất để tổng hợp chúng
Phải được cung cấp như một chất dinh dưỡng - axit amin thiết yếu,
vitamin
Căn cứ vào nguồn C mà vsv có khả năng đồng hóa mà người ta chia vsv ra
làm các nhóm sinh lý sau:
Tự dưỡng:
Quang tự dưỡng: nguồn C là CO2, nguồn năng lượng là ánh sáng
Hóa tự dưỡng: nguồn C là CO2, nguồn năng lượng là một số hợp
chất vô cơ đơn giản ( chỉ một số loại vi khuẩn như vsv tạo ra khí
metan, vk sống ở khe nứt của đáy biển)
Dị dưỡng:
Quang dị dưỡng: nguồn C là chất hữu cơ, nguồn năng lượng là ánh
sáng
Hóa dị dưỡng: nguồn C là chất hữu cơ, nguồn năng lượng được
tạo thành từ sự chuyển hóa trao đổi chất của nguyên sinh chất của
một cơ thể khác
Hoại sinh: nguồn C là chất hữu cơ, nguồn năng lượng được tạo
thành nhờ sự chuyển hóa trao đổi chất của nguyên sinh các xác
hữu cơ ( nấm, vi khuẩn – sinh vật phân giải)
Ký sinh: nguồn C là chất hữu cơ, nguồn năng lượng được lấy từ các
tổ chức hoặc dịch thể của cơ thể sống.
- Nhiệt độ tối ưu: cho phép vsv sinh trưởng, trao đổi chất nhanh, mạnh nhất
11. 3 nhóm vsv chính được phân loại theo nhiệt độ sinh trưởng tối ưu
- Psychrophiles_VSV Ưa lạnh (nhiệt độ tối ưu 15oC; có khả năng sinh trưởng ở
0oC )
- Meosophiles_VSV Ưa ẩm (nhiệt độ tối ưu 20O-40OC)
- Thermophiles_VSV Ưa nóng/nhiệt (nhiệt độ tối ưu lớn hơnhơn 45oC)
Nhu cầu về CO2: Tất cả vsv đều cần một lượng CO2 cho quá trình trao đổi
chất
- VSV ưa CO2: sinh trưởng tốt nhất ở môi trường có nồng độ CO2 cao(5% – 10%
CO2 và ~15% O2)
Ảnh hưởng của pH:
- Đa số vsv sinh trưởng ở khoảng pH trung tính 6-8
- VSV ưa acid bắt buộc: chỉ sinh trưởng trong môi trường có pH acid
- VSV ưa kiềm: sinh trưởng tối ưu trong môi trường kiềm
Áp suất thẩm thấu:
- Hầu hết vsv sống trong môi trường nhược trương và đẳng trương
- VSV ưa mặn: chỉ sống trong môi trường có nồng độ muối cao
- VSV “chịu áp”: không cần môi trường có nồng độ muối cao để sinh trưởng
nhưng có thể tồn tại được khi gặp điều kiện này
12
Lan Anh
* Các yếu tố môi trường khác: VSV ưa áp suất: chỉ tồn tại được trong môi
trường có áp suất rất lớn và tb sẽ bị vỡ trong môi trường áp suất khí quyển tiêu
chuẩn
N = (Ni).2 = (Ni).2
ƒ
n t/g
- n: số thế hệ
- t : tổ ng tgian sinh trưở ng
13
Lan Anh
- Đường cong tăng trưởng thể hiện sự thay đổi số lượng tb của quần thể theo
thời gian, thông thường gồm 4 pha
Các giai đoạn trong đường cong tăng trưởng bình thường:
1. Pha lag: giai đoạn thích nghi của quần thể, tb có thể tăng kích thước, rất ít tb
phân chia
2. Pha log/pha tăng trưởng hàm mũ/pha tăng trưởng theo cấp số nhân: giai
đoạn quần thể sinh sản nhanh, mạnh nhất miễn là môi trường và dinh dưỡng
còn thuận lợi
3. Pha cân bằng: tỷ lệ sinh sản tương đương với tỷ lệ chết do cạn
kiệt dinh dưỡng, oxy, và ngộ độc các chất thải, acid hữu cơ
4. Pha chết: các yếu tố bất lợi gia tăng làm tb chết theo ‘’
17. Các phương pháp phân tích sự sinh trưởng của quần thể:
- Đo độ đục: pp đơn giản nhất, mức độ đục tỷ lệ thuận với kích thước của quần
thể
- Phương pháp định lượng:
+ PP đếm khuẩn lạc
+ PP đếm trực tiếp: đếm tất cả các tb hiện diện trong mẫu một cách thủ công
hay tự động
14
Lan Anh
CHƯƠNG 11: Tác nhân vật lý và hóa học để kiểm soát vi sinh vật
15
Lan Anh
Asepsis_Vô trùng: tất cả các hoạt động nhằm ngăn chặn sự xâm nhập của tác
nhân gây nhiễm vào các mô lành, và từ đó ngăn chặn được sự lây nhiễm
Aseptic techniques_Kỹ thuật vô trùng: các kỹ thuật tiệt trùng thường được
thực hiện để ngăn ngừa sự “nhiễm” các vsv không mong muốn
6. Các vấn đề thực tế cần quan tâm khi kiểm soát VSV:
- Việc lựa chọn phương pháp kiểm soát phụ thuộc vào từng hoàn cảnh cụ thể
- Có cần thiết xử lý ở mức tiệt trùng không?
- Vật cần xử lý có được tái sử dụng không?
- Vật cần xử lý có chịu được nhiệt độ cao, áp suất cao, bức xạ, hoặc các chất hóa học
không?
- Phương pháp kiểm soát được sử dụng có phù hợp không
- Sự xâm nhập/xuyên thấu của các tác nhân kiểm soát có đủ không?
- Phương pháp xử lý có an toàn, hiệu quả, và tiết kiệm không?
7. Các cơ chế tác động của tác nhận kiểm soát:
Đích tác động của các tác nhân vật lý và hóa học :
1. Thành/vách tb: trở nên mỏng và bị ly giải bởi một số loại thuốc kháng vsv,
các chất tẩy, cồn
2. Màng tb: mất tính toàn vẹn, bị ly giải bởi một số chất tẩy rửa, chất hoạt động
bề mặt
3. Các quá trình sinh tổng hợp DNA, RNA: quá trình sao chép, phiên mã bị ức
chế bởi các loại thuốc kháng vsv, tia bức xạ, formaldehyde, ethylene oxide
4. Các protein: ribosom và quá trình dịch mã tạo protein bị ức chế, protein bị
phá vỡ hoặc biến tính bởi cồn, phenol, acid, nhiệt độ cao
16
Lan Anh
9. Cơ chế tác động và hiệu quả kiểm soát bởi nhiệt độ cao
- Nhiệt ẩm: xử lý ở nhiệt độ thấp hơn và thời gian ngắn hơn phương pháp nhiệt
khô ➔làm đông tụ và biến tính protein
- Nhiệt khô: xử lý ở nhiệt độ trung bình đến cao ➔ làm mất nước, biến đổi cấu
trúc protein, tro hóa
17
Lan Anh
- Thanh trùng: sử dụng nhiệt độ cao để diệt các mầm bệnh hoặc các vsv gây hư
hỏng mà không làm mất giá trị dinh dưỡng và hương vị của thực phẩm
- Thanh trùng theo mẻ 65OC-30p
- Thanh trùng nhanh 70OC-15s
- Không phải pp tiệt trùng: chỉ diệt các mầm bệnh không sinh bào tử và làm giảm
số lượng vsv; không diệt được nội bào tử và nhiều loại vsv không gây bệnh khác
NHIỆT KHÔ:
- Phương pháp nhiệt khô sử dụng nhiệt độ cao hơn phương pháp nhiệt ẩm
- tro hóa: đốt bằng lửa hoặc thiết bị đốt điện →đốt cháy và làm giảm mật độ vsv
và các hợp chất khác
- Lò nung /Tủ sấy: 150-180oC →đông tụ protein
Nhiệt độ thấp:
- Kìm hãm vsv ➔làm chậm các quá trình sinh học của tb ➔làm chậm/ức chế sự
sinh trưởng của vsv
- Làm lạnh/mát: 0-15oC hoặc Đông lạnh < 0oC
- Được sử dụng để bảo quản thực phẩm, hoá chất, môi trường, giống vsv
Desiccation (Làm khô/hút ẩm)
- Loại bỏ dần nước khỏi tb →ức chế các quá trình chuyển hóa của tb →ức chế
sinh trưởng
- Không phải pp kiểm soát hiệu quả vì nhiều tb vẫn có khả năng sinh trưởng lại
khi có nước
- Sấy thăng hoa: loại nước ở điều kiện đông lạnh →ứng dụng để bảo quản (sấy
thăng hoa là loại bỏ tối đa lượng nước nhưng không làm mất đi kết cấu)
Bức xạ ion hóa:
- Có năng lượng cao, xuyên thấu mạnh, làm các electron rời khỏi quỹ đạo →đứt
gãy DNA
+ Tia gamma, tia X, tia âm cực
+ Ứng dụng tiệt trùng các dụng cụ, hoá chất, vật tư y tế, sản phẩm thực phẩm
Bức xạ không ion hóa:
- Khả năng xuyên thấu kém – cần được tiếp xúc trực tiếp với các bề mặt xử lý
- Tia UV bước sóng 240-280 nm tạo Thymine dimers ➔cản trở quá trình sao
chép
Lọc:
- Loại bỏ vsv được vào kích thước của lỗ lọc
- Không khí hoặc chất lỏng được đưa qua bộ lọc
- Ứng dụng tiệt trùng các chất lỏng nhạy nhiệt và không khí trong các khu cách ly
ở bệnh viện và các phòng sạch trong công nghiệp
13. Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng xử lý của hóa chất:
- Bản chất của vật được xử lý
- Mức độ nhiễm
- Thời gian xử lý
- Độ mạnh và cơ chế tác động của hoá chất
19
Lan Anh
20
Lan Anh
21
Lan Anh
22