Professional Documents
Culture Documents
BT Attp
BT Attp
Vẽ sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất 01 sản phẩm thực phẩm.
Câu hỏi 3: (L.O.5)- Mô tả các tính chất đặc trưng của các sinh vật gây ngộ độc
thực phẩm, các độc tố và phương pháp phát hiện sau:
1) Escherichia coli
2) Salmonella
3) 3) Cronobacter
4) 4) Clostridium
5) 5) Listeria.
Câu hỏi 4: (L.O.7.1) - Xác định các thuật ngữ về an toàn thực phẩm: an toàn
thực phẩm, nguy cơ ô nhiễm thực phẩm, ngộ độc thực phẩm, phân tích mối
nguy, GAP, GMP, SSOP, GHP, HACCP.
*Nguy cơ ô nhiễm thực phẩm: Nguy cơ ô nhiễm thực phẩm là khả năng tác
nhân gây ô nhiễm xâm nhập vào thực phẩm trong quá trình sản xuất, kinh
doanh.
*Ngộ độc thực phẩm: Ngộ độc thực phẩm là một tình trạng y tế gây ra bởi việc
tiêu thụ thực phẩm bị ô nhiễm hoặc độc hại
*Phân tích mối nguy: Quá trình thu thập, đánh giá thông tin về các mối nguy và
điều kiện dẫn đến sự xuất hiện các mối nguy đó, nhằm xác định mối nguy đáng
kể đối với an toàn thực phẩm cần được kiểm soát trong kế hoạch HACCP.
*GAP: GAP là viết tắt của 3 từ tiếng Anh: Good Agriculture Practice, nghĩa là
thực hành trồng trọt tốt, là những nguyên tắc, trình tự, thủ tục hướng dẫn tổ
chức, cá nhân sản xuất, thu hoạch, sơ chế, bảo quản đảm bảo chất lượng sản
phẩm, sức khỏe và môi trường.
+ Nội dung của GAP: bao gồm những quy định về:
(2) Giống.
GMP là ba chữ Tiếng Anh viết tắt: Good Manufacturing Practice, nghĩa là thực
hành sản xuất tốt. GMP là quy phạm sản xuất chế biến thực phẩm, là thao tác
thực hành cần tuân thủ ở tất cả các công đoạn của quá trình chế biến thực phẩm
để tạo ra các sản phẩm đảm bảo chất lƣợng và an toàn.
*SSOP:
SSOP là viết tắt của bốn từ tiếng anh Sanitation Standard Operating
Procedures có nghĩa là Quy trình làm vệ sinh và thủ tục kiểm soát vệ sinh, nói
ngắn gọn là Quy trình vận hành tiêu chuẩn vệ sinh. SSOP là tiêu chuẩn tiên
quyết bắt buộc phải thực hiện cùng với GMP ngay cả khi không có chương
trình HACCP.
Đặc điểm nổi bật nhất của SSOP là được ghi chép lại dưới dạng văn bản.
Các văn bản này bao gồm nhứng hướng dẫn cụ thể, chi tiết, thể hiện chính
xác và đúng với nhứng hoạt động vệ sinh thực tế mỗi ngày tại cơ sở sản xuất
đó.
*GHP:GHP là viết tắt của 3 chữ Tiếng Anh: Good Hygiene Practice, nghĩa là
thực hành vệ sinh tốt, tức là quy phạm làm vệ sinh và thủ tục kiểm soát vệ sinh
tại một cơ sở chế biến thực phẩm.
GHP được xây dựng cho các lĩnh vực vệ sinh bao gồm: An toàn nguồn nước;
an toàn nước đá; các bề mặt tiếp xúc với thực phẩm; ngăn ngừa sự nhiễm chéo;
vệ sinh cá nhân; bảo vệ sản phẩm không bị nhiễm bẩn; sử dụng bảo quản hóa
chất; sức khỏe công nhân; kiểm soát côn trùng động vật gây hại; xử lý chất thải
và thu hồi sản phẩm.
Mỗi một GHP cho một lĩnh vực gồm 4 nội dung:
Nêu yêu cầu, mục tiêu các chỉ tiêu cần đạt thuộc lĩnh vực.
Các thủ tục cần tuân thủ để đạt đƣợc yêu cầu, mục tiêu, chỉ tiêu đã đề ra.
Tập hợp tất cả các GHP của các lĩnh vực thành chương trình GHP của cơ sở
*HACCP:
Là quá trình phân tích mối nguy và kiểm soát điểm tới hạn, nghĩa là một hệ
thống phân tích, xác định và tổ chức kiểm soát các mối nguy trọng yếu về
ATTP trong quá trình sản xuất, chế biến thực phẩm.
HACCP là tiêu chuẩn quốc tế đảm bảo chất lượng ATTP cho sản phẩm thực
phẩm, bao gồm 7 nguyên tắc sau đây:
- Nguyên tắc 1: Phân tích mối nguy và xác định biện pháp phòng ngừa.
- Nguyên tắc 2: Xác định điểm kiểm soát tới hạn (CCP).
- Nguyên tắc 4: Giám sát giới hạn tới hạn tại điểm kiểm soát tới hạn.
Hệ thống HACCP: Là kết quả của việc thực hiện kế hoạch HACCP
Câu hỏi 5: (L.O.7.2) - Mô tả ứng dụng của hệ thống quản lý chất lượng trong
công nghiệp thực phẩm thông qua việc xây dựng quy phạm GMP / SSOP đối
với quy trình công nghệ đã chọn.