You are on page 1of 4

Review buổi 13

- Fail to V1: không làm được việc gì


- Otherwise = or else = unless…will: bằng không sẽ
Cùng MĐ đi với will  dùng otherwise/ or else/ or: bằng không sẽ bị
Trái MĐ đi với will  dùng unless: nếu không sẽ
- Soon after = directly after = shortly after: ngay sau đó
 Tất cả những liên từ có giới từ không đi cùng với mệnh đề
 Tất cả những gì ngay sau dấu phẩy thứ 2 điều phụ thuộc vào dấu phẩy thứ nhất, bởi vì những gì
nằm giữa 2 dấu phẩy đều giải thích cho những gì trước dấu phẩy thứ nhất
- Now that = because
- Mệnh đề trái ngược whereas
- In case trong trường hợp phòng khi
- With her eyes cloud: với ánh mắt mơ màng
- Placed an order: đặt hàng
- Delivered = provided: chuyển
- Rely on: dựa vào
- Supply = item: món, hàng
- Deliverer: người giao hàng
- Effective : hiệu quả
- Solar energy : năng lượng mặt trời
- Nearly = almost = approximately: khoảng
- Shortage: sự thiếu hụt
- Fuel cost: chi phí nhiên liệu
- Went bankrupt: đi đến phá sản
- Senovate: cải tạo
- Run down: xuất hiện
- Personal property: tài sản cá nhân
- Prohibited: cấm
- Fail to observe: không thực thi
- Facilities: cơ sở vật chất
- Premise: khuôn viên
- Partion: khách hàng quen
- Eagerly waited: háo hức chờ đợi
- Grand event: sự kiện lớn
- Actively: tích cực
- Present: trình bày
- Respect: tôn trọng
- Pay for: trả tiền
- Cashier: thu ngân
- Insit on: khăng khăng
- Major: phần lớn
- Transaction: giao dịch
- Guess: đoán
- Wast: lãng phí
- Trying to promote: cố gắng thúc đẩy
- Rise out: súc miệng
- Throught year: suốt năm
- Enroll in: ghi danh
- Unexpectedly: bất ngờ, đột xuất
- Tolerate: tha thứ
- Volunteer: tình nguyện viên
- In advance: trước đó
- Confirm: xác nhận
- Approaching: đến gần
- Merchandise: hàng hóa
- Give a good: mang lại ấn tượng

You might also like