You are on page 1of 5

Nhóm 9: Quản trị tài chính

Chương 3: Thời giá tiền tệ và mô hình


chiết khấu dòng tiền
I. Vấn đề lãi suất
1. Lãi suất đơn và lãi suất kép
- Lãi đơn: tiền lãi phải trả / hoặc kiếm được chỉ tính trên số vốn gốc
ban đầu - không tính đến tiền lãi phát sinh ở các thời đoạn trước
SI = PV(i)(n) = Số tiền gốc hiện tại x Lãi suất x Số kỳ trả lãi
Ví dụ: Một người có 10 triệu đồng đem cho vay với lãi suất 7% /năm
tính trên vốn gốc trong 5 năm. Vậy sau 5 năm số tiền gốc và lãi thu về
là:
10 triệu + 10 triệu x 7% x 5 = 13,5 triệu đồng
- Lãi kép: là số tiền lãi sinh ra trên số tiền gốc và lãi, hay còn gọi là ghép
lãi (lãi gộp gốc)
CI = PV (1 + i)n = Số tiền gốc hiện tại x (1 + Lãi suất)n
Ví dụ: Một người cho vay số tiền 100 triệu đồng với lãi suất 9%/năm
tính trên vốn gốc trong 10 năm. Vậy sau 10 năm số tiền gốc và lãi thu về
là:
100 triệu x (1 + 9%)10 = 236.7 triệu đồng
2. Lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực
* Chuyển lãi suất thực này sang lãi suất thực khác:
i2 = ( 1 + i1 ) n -1
i1 là lãi suất thực có thời đoạn ngắn
i2 là lãi suất thực có thời đoạn dài hơn
n là số thời đoạn ngắn trong thời đoạn dài
Ví dụ: Một người cho vay với lãi suất 3%/tháng, lãi suất thực cho thời
hạn 9 tháng.
Lãi suất thực trong thời hạn 9 tháng:
I= (1+3%)^9-1= 0,304
Lãi suất thực cho thời hạn 9 tháng là 30,4%.
* Chuyển từ lãi suất danh nghĩa sang lãi suất thực

( ) −1
m2
a
i= 1+
m1

i : Lãi suất thực trong một thời đoạn tính toán


r : Lãi suất danh nghĩa trong thời đoạn phát biểu
m1 : số thời đoạn ghép Lãi trong thời đoạn phát biểu
m2 : số thời đoạn ghép Lãi trong thời đoạn tính toán
Thông thường thời đoạn tính toán bằng thời đoạn phát biểu lãi suất
nên m2 = m1
Ví dụ
Nếu lãi suất là 25%/ năm ghép lãi theo quý thì lãi suất thực của năm và
một quý là bao nhiêu?
Lãi suất 25% năm là lãi suất danh nghĩa.
Tghép lãi là quý trong thời đoạn phát biểu là năm nên m1 = 4.
Tghép lãi là quý trong T tính lãi là năm nên m2 = 4.
Vậy lãi suất thực cho kỳ hạn một năm là:
i = (1+25%/4)4 - 1 = 27,44%.
Tghép lãi là quý trong thời đoạn phát biểu là năm nên m1 = 4.
Tghép lãi là quý trong Ttính lãi là quý nên m2 = 1.
Vậy lãi suất thực cho kỳ hạn một quý là:
i= ( 1 + 25%/4 )1 - 1 = 6,25%
II. Giá trị tương lai cho khoản tiền đơn
Công thức TQ: FV n= P0 (1+i)n
Trong đó:
Po: số vốn gốc
i: lãi suất/kỳ
n : số kỳ tính lãi
Ví dụ: Một người gửi 50.000.000 đồng vào tài khoản tiết kiệm 12 tháng
với lãi suất 9%, thì sau 10 năm số tiền thu về được là :
FV 5= 50.000.000*(1+0.09)10 = 118.368.102 đồng.
III. Giá trị hiên tại của khoản tiền đơn
Công thức tổng quát: PV 0= FV n (1+i)−n
Ví dụ: Một người cần 500.000.000 sau 5 năm nữa để mua xe thì hôm
nay người đó cần gửi tiết kiệm là bao nhiêu nếu lãi suất là 9%/năm?
PV 0= FV n*(1+i)−n

= 500.000.000*(1+0,09)−5
= 324.965.693 đồng.
III. Chuỗi tiền tệ đều
Chuỗi tiền đều: Là một chuỗi chi trả( hay thu nhập) với những số tiền
bằng nhau và liên tục trong nhiều kỳ
Chuỗi tiền đều cuối kỳ: Chuỗi tiền chi trả hay nhận được xảy ra vào
cuối mỗi kỳ
Chuỗi tiền đều đầu kỳ: Chuỗi tiền chi trả hay nhận được xảy ra vào đầu
mỗi kỳ
Công thức tổng quát của giá trị tương lai của chuỗi tiền tệ đều cuối kỳ:

FVA n= (1+i) n−1


A i

ví dụ: Một người gửi 50.000.000 vào quỹ tiết kiệm và gửi liên tục trong
vòng 10 năm, lần gửi đầu tiên là sau 1 năm, với lãi suất 9%/năm. Vậy
đến cuối năm thứ chín, người đó sẽ thu về bao nhiêu?
FVA 9= (1+9 % )10−1
50.000.000 9%

¿ 759.646.485 đồng.
Công thức giá trị hiện tại của chuỗi tiền tệ đầu kỳ:
PVAD n= 1−(1+i)−n
A i
(1+i)

Ví dụ: công ty có lô hàng bán trả góp, mỗi năm góp 500.000.000 và góp
liên tục trong 7 năm, lần góp đầu tiên là hiện tại, với lãi suất 7% năm.
Vậy giá trị hiện tại của lô hàng là?
1−(1+7 %)−7
PVAD 6 = 500.000.000 7%
(1+7%)

¿2.883.269.830 đồng.
IV. Chuỗi tiền tệ không đều
Dòng tiền không đều: Là dòng tiền bao gồm các khoản không bằng
nhau xảy ra qua trong một số thời kỳ nhất định. Dòng tiền không đều
thường xảy ra trên thực tế.
- Giá trị tương lai của dòng tiền không đều

- Giá trị hiện tại của dòng tiền không đều:

Ví dụ: Một người trúng xổ số với khoản tiền thưởng được trả định kỳ
cuối năm như trong bảng. Lãi suất chiết khấu là 10%/năm. Công ty xổ số
cũng có phương án trả thưởng toàn bộ một lần ở hiện tại cho khách
hàng. Hỏi số tiền trả thưởng tối thiểu bao nhiêu thì người trúng số sẵn
lòng nhận thưởng một lần?

Giá trị hiện tại của khoản tiền trả thưởng:

You might also like