You are on page 1of 3

BÀI BLENDED LEARNING TUẦN 2

Câu 1: Lập 1 bảng biểu để trình bày và giải thích các khái niệm: Need, Want, Demand,
Marketing offerings, Marketing myopia, exchange, market.
Khái niệm Nội dung giải thích Ví dụ
Nhu cầu về ăn uống , nơi ở ,
Là trạng thái thiếu hụt thứ gì
quần áo , đồ ăn , thức uống,
Need đó cần được thỏa mãn của con
nhu cầu về giáo dục , y tế ,
người
bảo hiểm,…
Một hình thái của nhu cầu Muốn dùng Iphone , muốn
nhưng ở mức độ cụ thể hơn , được uống Pepsi , muốn được

Want được hình thành từ các yếu tố xem TV màn hình lớn , muốn
văn hóa,tôn giáo , tính cách,.. được qua môn , muốn được đi
du lịch,..
Là mong muốn mà người ta Đòi hỏi sự tận tâm trong công
có khả năng mua và sẵn long việc, công lý đòi hỏi phải chịu
Demand
mua sự trừng phạt , đòi hỏi một lời
giải thích ngay lập tức ,..
Là tất cả những thứ mà nhà -Sản phẩm hữu hình : điện
sản xuất , cung cấp đem ra thị thoại di động , xe máy , mì
trường , là sự kết hợp của sản gói , nước hoa ,..

Marketing Offerings phẩm , dịch vụ , thông tin , -Sản phẩm vô hình:dịch vụ


trải nghiệm để thỏa mãn nhu Internet , dịch vụ y khoa ,
cầu và mong muốn của khách dịch vụ ăn uống ,
hàng Gym,Yoga,..
Marketing myopia Là tên gọi chung các trường -Kodak đánh mất thị phần vào
hợp mắc lỗi trong Marketing , tay Fuji vì chỉ trích và bài trừ
khi doanh nghiệp chỉ tập với việc làm quen với công
trung vào hoạt động bán hàng nghệ mới để có thể ra mắt các
mình đang có mà quên mất sản phẩm phù hợp với thị
đến việc chú trọng đến những trường.
lợi ích , trải nghiệm mà dịch -Nokia đánh mất thị phần vào
vụ đó mang lại tay Apple và các hãng điện
thoại Smartphone khác khi
xem thường và bài trừ
smartphone từ những ngày
đầu nó xuất hiện ở thị trường
Là hành động tiếp nhận một Mua hàng, trao đổi thông tin ,
sản phẩm mà mình mong tài sản, dịch vụ , ý tưởng,…

Exchange muốn từ một người nào đó


bằng cách đưa cho họ một thứ
gì đó mà họ cũng cần.
Là môi trường cho phép Thị trường hàng hóa dịch –
người mua và người bán trao dịch vụ: thị trường gạo , thị
đổi hàng hóa , dịch vụ ,thỏa trường cà phê , thị trường
a market
mãn nhu cầu cả hai bên cung chứng khoán,…
và cầu. Thị trường lao động
Thị trường tiền tệ

Câu 2: Giải thích các thành phần chính của một hệ thống tiếp thị hiện đại (Fig 1.2 – Trang 34,
sách Principles of marketing)

- Suppliers (nhà cung ứng) : là một bên ( có thể là một tổ chức hay một cá nhân ) cung cấp
các sản phẩm hay dịch vụ.
- Company ( công ty ) : là chủ thể tiến hành kinh doanh để thu về lợi nhuận , giá trị thương
hiệu với công chúng.
- Competitors ( đối thủ cạnh tranh ) : là những đối tượng, doanh nghiệp có cùng phân
khúc khách hàng , cùng sản xuất một sản phẩm, giá dịch vụ/sản phẩm tương đồng và có
sức mạnh cạnh tranh trên cùng một phân khúc thị trường.
- Marketing intermediaries (trung gian phân phối ) : là một cá nhân hay tổ chức hoạt
động như một cầu nối giúp đưa sản phẩm của doanh nghiệp đến tay khách hàng thông qua
các hoạt động truyền thông, quảng bá, tiếp thị, phân phối.
- Final consumers ( người tiêu thụ cuối cùng ) : bao gồm những người đang sống trong
một không gian địa lý cụ thể nào đó và khi xuất hiện, họ mua hàng để nhằm thỏa mãn nhu
cầu cá nhân của họ

You might also like