Professional Documents
Culture Documents
Cosovanhoa
Cosovanhoa
- Trong tư tưởng phương Đông, con người là vũ trụ thu nhỏ : “ Nhân thân tiểu
thiên địa “ Lão Tử. Con người là sự thống nhất của không gian và thời gian. Con
người bao gồm cả vũ – không gian (trên dưới) và trụ - thời gian (xưa nay qua lại).
- Theo mô hình tam phân (bộ ba) hay thuyết Tam tài, con người là 1 trong 3 thế lực
của vũ trụ bao la : Thiên - Địa – Nhân. Người nối liền với trời đất, dung hòa hai
cực đối lập để đạt được sự hài hòa hợp lí : Thiên trời - địa lợi – nhân hòa.
- Quan niệm của Triết học phương Đông là “Tam tài”, “Vạn vật tương đồng”,
“Thiên nhân hợp nhất” và quan niệm của Phật giáo cho rằng con người bình đẳng
với muôn loài, tương đồng với xu thế phát triển của sinh thái học hiện đại và sinh
thái học văn hóa.
- Quan niệm phương Tây cổ truyền cho con người là trung tâm vũ trụ, là chúa tể
của muôn loài.
- Chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử nhìn con người như
một thành tố đã tồn tại trong nhiều mối quan hệ xã hội như định nghĩa của các
Mác : “Trong tính thực tiễn của nó, con người là sự tổng hòa các quan hệ xã hội.”
- Trong thời đại tin học, người ta hay sử dụng khái niệm con người nhiều chiều
( Multidimension )
+ Chiều cao : Con người với tự nhiên
+ Chiều rộng : Con người và xã hội
+ Chiều sâu : Con người và chính mình, với tâm linh
+ Chiều lịch sử : Quá khứ - hiện tại - tương lai.
V V V V
ă ă ă ă
n n n n
h m v h
ó i ậ i
a n t ế
h n
Khái niệm - - -
P T T
h r r
ư u u
ơ y y
n ề ề
g n n
Tính chất Đ t t
ô h h
-
n ố ố
M
g: n n
ộ
v g g
t
ă v v
p
n ă ă
h
m n n
ạ
in h h
m
h ó ó
c a a
tr hỉ t l
ù ti ố â
c a t u
ó s đ đ
tí á ẹ ờ
n n p i.
h g . -
d c - v
â ủ v ă
n a ă n
t đ n =
ộ ạ = v
c. o v ẻ
đ ẻ đ
ứ đ ẹ
c ẹ p
- p ,
P , h
h v i
ư ậ ề
ơ t n
n = =
g v h
T ậ i
â t ề
y: c n
(c h t
iv ấ à
it t. i
a
s:
đ
ô
t
hị
,
t - -
h C T
à hỉ í
c n
n ó h
h ở d
p p â
h h n
ố ư t
) ơ ộ
v n c
ă g v
n Đ à
m ô lị
in n c
h g. h
c s
hỉ ử
x r
ã õ
h r
ội ệ
đ t.
ạ
t
t
ớ
i
gi
ai
đ
o
ạ
n
t
ổ
c
h
ứ
c
đ
ô
t
hị
v
à
c
h
ữ
vi
ế
t.
-
M
ộ
t
p
h
ạ
m
tr
ù
c
ó
tí
n
h
q
u
ố
c
t
ế.
Đối tượng - - - -
B T T T
a hi hi h
o ê ê i
g n n ê
ồ v v n
m ề ề v
p gi ề
c h á n
ả ư tr h
h ơ ị ữ
ai n v n
p g ă g
h di n g
ư ệ h i
ơ n ó á
n v a t
g ậ v rị
di t ậ ti
ệ c t n
n h c h
v ấ h t
ậ t, ấ h
t k t ầ
c ỹ n
h t d
ấ h o
t u h
v ậ i
à t. ề
ti n
n t
h à
t i
h s
ầ á
n n
g
t
ạ
o
r
a
.
3. Đặc điểm khí chất con người Việt Nam ?
(GS. Đào Duy Anh trong " Việt Nam văn hoá sử cương")
- Thông minh song ít người có trí tuệ lỗi lạc phi thường
- Giàu trí nghệ thuật hơn khoa học
- Giàu trực giác hơn luận lý
- ham học song thích văn chương hơn thực học
- sống thiết thực ít mộng tưởng
- sức làm việc khó nhọc
- chậm chạp song giỏi chịu đau đớn, cực khở, nhẫn nhục
- nông nổi, không bền chí hay thất vọng
- thích khoe khoang bề ngoài, ưa hư danh, thích cờ bạc
- tính nhút nhát và chuộng hoà bình
- não sáng tạo ít nhưng bắt chước, thích ứng về dung hòa tốt
- trọng lễ giáo song cũng có não tinh vặt hay bài bác, chế nhạo.
Tính cách nào cần phát huy, tính cách nào nên hạn chế. Vì sao ?
Theo em con người Việt Nam ta lâu nay để luôn tồn tại những tính cách tốt đẹp
như lòng yêu nước, nhân ái, nghĩa tình, trung thực tinh thần đoàn kết, cần cù,
sáng tạo, ham học. Song bên cạnh đó còn nhiều điểm hạn chế trong tính cách
tiêu biểu có thể kể đến như: bản tính tuỳ tiện, gia trưởng, nông nổi, khó bền
chí,... Qua đó ta thấy cần phát huy những điểm mạnh, những ưu thế của ta và
nên khắc phục sửa đổi những điểm còn chưa tốt. Vì một mục tiêu chung để xây
dựng con người Việt Nam phát triển toàn diện trong thời kỳ hội nhập quốc tế
điều này giúp ta phát triển về nhân cách, đạo đức, trí tuệ, năng lực sáng tạo,
thể chất, tâm hồn, trách nhiệm xã hội, nghĩa vụ công dân. Ý thức tuân thủ pháp
luật mà vẫn vẹn nguyên bản sắc văn hoá dân tộc không bị trộn lẫn, hòa tan
trong quá trình hội nhập. Bên cạnh đó cần đấu tranh phê phán đẩy lùi cái xấu,
cái ác, thấp hèn, lạc hậu, hành vi sai trái, tiêu cực ảnh hưởng xấu đến việc xây
dựng nền văn hóa dân tộc.
4. Đặc điểm loại hình gốc nông nghiệp ?
1. Đặc trưng gốc (khí hậu, nghề chính):
-Loại hình văn hóa gốc nông nghiệp trồng trọt là nói đến văn hóa phương Đông
gồm Châu Á và Châu Phi, điều kiện khí hậu nắng nóng, mưa ẩm nhiều, có
những con sông lớn, những vùng đồng bằng trù phú, phì nhiêu thích hợp cho
nghề trồng trọt phát triển
2. Cách ứng xử với môi trường tự nhiên:
-Do nghề trồng trọt buộc con người phải sống định cư để chờ cây cối lớn lên,
phải lo tạo dựng cuộc sống lâu dài, không thích di chuyển, thích ổn định =>
trọng tĩnh, hướng nội. Phụ thuộc vào thiên nhiên nên cư dân rất tôn trọng và
sùng bái thiên nhiên, ước mong sống hòa hợp với thiên nhiên.
3. Lối nhận thức, tư duy:
-Người Việt thiên về lối tư duy tổng hợp và biện chứng (trọng quan hệ); chủ
quan, cảm tính và kinh nghiệm.
4. Tổ chức cộng đồng:
-Con người NN ưa sống theo nguyên tắc trọng tình nghĩa, trọng đức, trọng văn,
trọng phụ nữ, vai trò của người phụ nữ được đề cao. Lối sống linh hoạt và dân
chủ, trọng tập thể, tính cộng đồng cao => Mặt trái là thói tùy tiện biểu hiện ở
tật co giãn giờ giấc (giờ cao su), sự thiếu tôn trọng pháp luật, tính tổ chức
kém,...
5. Ứng xử với môi trường xã hội:
-Dung hợp trong tiếp nhận: mềm dẻo, hiếu hòa trong đối phó.