Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG 3 Đ Án Mai Anh and Dung
CHƯƠNG 3 Đ Án Mai Anh and Dung
3.1. Xác định các thông số cho tính toán cân bằng vật chất
Bảng 3.1. Tỉ lệ hao hụt nguyên liệu trong các công đoạn sản xuất khoai tây sấy
dạng lát
1. Đóng gói
m7 m8=150 kg
Khoai tây lát bị cháy, không
đạt chỉ tiêu sau quá
trình sấy
tt 7=0,1%
Tại quá trình phân loại sẽ loại ra khoai tây lát bị cháy hoặc vỡ vụn, không đạt chỉ
tiêu trong quá trình sấy, chiếm 0,1%. Khối lượng của khoai tây lát trước quá trình
phân loại khoai tây lát là:
m8 150
m8=m7 × ( 100−0 , 1 ) %→ m7 = = =150,15 kg
(100−0 , 1 ) % ( 100−0 , 1 ) %
Khối lượng phế phẩm trong quá trình phân loại là:
mtt =m6 . tt 6=150,15 ×0 , 1 %=0,15015 kg
6
2. Sấy: N6
H2 O
3. sau
Khoai tây
Khoai tây sau
khi rửa4.
và để Sấy sấy
5.
ráo
m7=150,15 kgW 7 =8 %
m6W 6 =70 %
Trước quá trình sấy, độ âm của sản phẩm ban đầu là 70%. Sau khi sấy, độ ẩm được
yêu cầu ở 8%. Khối lượng của khoai tây lát trước quá trình sấy là:
100−8 100−8
( 100−70 ) % ×m6=( 100−8 ) % × m7 → m6 = × m 7= × 150,15=460,46 kg
100−70 100−70
Tỷ lệ phần trăm lượng nước tách ra trong quá trình sấy là:
( m6 )
mhơi nước
× 100 %=(310,31
460,46 )
× 100 %=67,39 %
m5 m6=460,46 kg
Chất bẩn, bụi bám trên miếng
khoai tây sau khi cắt
tt 5=0 ,5 %
Trong quá trình rửa sẽ làm sạch chất bẩn, bụi bám trên miếng khoai tây lát trong
quá trình cắt, điều đó gây hao hụt sản phẩm chiếm 0,5%. Khối lượng của khoai tây
cắt lát trước quá trình rửa là:
m6=m5 × ( 100−0,5 ) %
m6 460,46
→ m5 = = =462,77 kg
( 100−0,5 ) % ( 100−0,5 ) %
4. Cắt lát:
m4 m5=462,77 kg
Loại bỏ những phần hỏng
tt4=3%
Trong quá trình cắt lát sẽ tiến hành cắt những củ khoai tây thành những lát khoai
tây theo yêu cầu mình muốn và cắt bỏ những phần không mong muốn chiếm 3%.
Khối lượng của khoai tây trước quá trình cắt lát là:
m5 462,77
m5=m4 × (100−3 ) %→ m4= = =477,08 kg
( 100−3 ) % (100−3 ) %
5, Loại vỏ:
m3 m4 =477,08 kg
Vỏ khoai tây
tt 3=4 %
Trong quá trình gọt vỏ sẽ bỏ vỏ ra khỏi củ khoai tây để lấy phần thịt, chiếm 4%.
Khối lượng của khoai tây trước quá trình gọt là:
m4 477,08
m4 =m3 × (100−4 ) %→ m3 = = =496,96 kg
( 100−4 ) % ( 100−4 ) %
6, Rửa:
m2 m3=496,96 kg
Chất bẩn, bụi bám trên khoai
tây
tt 2=1 %
Trong quá trình rửa sẽ làm sạch chất bẩn, bụi bám trên củ khoai tây,điều đó gây
hao hụt sản phẩm chiếm 1%. khối lượng của củ khoai tây trước quá trình rửa là:
m3 496,96
m3=m2 × ( 100−1 ) %→ m2 = = =501,98 kg
( 100−1 ) % ( 100−1 ) %
7, Lựa chọn:
Củ khoai tây
Khoai tây sau
vừa lấy từ Chọn lựa chọn lựa
nơi trồng về
m1 m2=501.98 kg
Củ bị hỏng hoặc bị dập
tt1=1%
Trong quá trình chọn lựa sẽ loại ra các củ khoai tây bị dập, hỏng và thối, chiếm
1%. Khối lượng của củ khoai tây trước quá trình chọn lựa là:
m2 501,98
m2=m1 × ( 100−1 ) %→ m1 = = =507,05 kg
( 100−1 ) % ( 100−1 ) %
Vậy khối lượng khoai tây ban đầu là 507,05kg
Bảng 3.3. Tổng hợp cân bằng vật chất các quá trình
STT Quá trình Nguyên liệu đi vào % hao Nguyên liệu đi ra (kg)
(kg) phí
1 Lựa chọn 507,05 1 501.98
2 Rửa 501,98 1 496,96
3 Loại vỏ 496,96 4 477,08
4 Cắt lát 477,08 3 462,77
5 Rửa, để ráo 462,77 0,5 460,46
6 Sấy 460,46 67,39 150,15
7 Phân loại, 150,15 0,1 150
đóng gói