You are on page 1of 6

BUÔI 3- HƯỚNG DẪN VIẾT OVERVIEW

- Nắm được 05 công thức mô tả số liệu


- Nắm được cụm từ paraphrase: sản xuất- chi tiêu- tiêu thụ- thời gian- nhóm tuổi =>
ĐÃ HƯỚNG DẪN => VIẾT BÀI THỜI GIAN TỚI

TH1: dạng 2 đường, trong khi đối tượng A giảm hoặc tăng thì đối tượng B tăng hoặc giảm( ít)=>
áp dụng dành cho phần biểu đồ kết hợp

TH2: dạng 2 đường, đối tượng A và B cùng tăng hoặc cùng giảm

TH3: dạng 3 đường, trong khi đối tượng A và B tăng hoặc giảm thì đối tượng C giảm hoặc
tăng/ có trường hợp cả 03 đối tượng có cùng 1 xu hướng( cùng tăng/ cùng giảm)

TH4: nếu line graph có 4 đường trở lên, chỉ ra xu hướng của các đối tượng đồng thời chỉ ra
đối tượng nào cao hơn các đối tượng còn lại.=> HAY ĐI THI

CÔNG THỨC: S+ tobe higher than the others( những đói tượng còn lại). Besides, S+
increase/ decrease+ thời gian. By contrast, the opposite trend tobe true in/ for st

TH5: nếu line graph có sự kết hợp năm quá khứ và năm tương lại thì overview dùng hiện
tại đơn hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn=> HAY ĐI THI
DÂU HIỆU NHẬN BIẾT XU HƯỚNG

Tăng: Năm đầu tiên biểu đồ là năm A, năm cuối cùng biểu đồ là B

 ĐIỂM A TỚI ĐIỂM B CÓ XU HƯỚNG TĂNG THÌ GỌI LÀ XU HƯỚNG TĂNG


SỐ LIỆU ĐIỂM A< SỐ LIỆU ĐIỂM B => TĂNG => CHÊNH LỆCH LỚN

Giảm: ĐIỂM A TỚI ĐIỂM B CÓ XU HƯỚNG GIẢM THÌ GỌI LÀ XU HƯỚNG GIẢM.

SỐ LIỆU ĐIỂM A > SỐ LIỆU ĐIỂM B => GIẢM => CHÊNH LỆCH LỚN

Ôn định: ĐIỂM A VÀ ĐIỂM B GẦN BẰNG NHAU, KHOẢNG CÁCH TỚI B( dao động nhẹ/
gần như ổn định/ không đổi)

SỐ LIỆU ĐIỂM A GẦN BẰNG SỐ LIỆU ĐIỂM B, KHOẢNG CÁCH TỪ A- B=> dao
động nhẹ/ ổn định => ỔN ĐỊNH

Dao động: ĐIỂM A VÀ ĐIỂM B GẦN BẰNG NHAU, KHOẢNG CÁCH TỚI B( dao động lớn/
biến động lơn)
ĐỀ BÀI – PARAPHRASE+ OVERVIEW

The line graph shows the percentage of New Zealand population from 1950 to 2050.
Summarise the information by selecting and reporting the main features and make
comparisons where relevant.

Tân ngữ: Thuộc nhóm tuổi – xem tân ngữ

People falling into nhóm tuổi age group

People in the age range of + nhóm tuổi

People who fall( chia động từ) into + nhóm tuổi ...

nếu line graph có 4 đường trở lên, chỉ ra xu hướng của các đối tượng đồng thời chỉ ra đối
tượng nào cao hơn các đối tượng còn lại.=> HAY ĐI THI

CÔNG THỨC: S+ tobe higher than the others( những đói tượng còn lại). Besides, S+
increase/ decrease+ thời gian. By contrast, the opposite trend tobe true in/ for st

 Bước 1 paraphrase
 Bước 2: Overview
- 4 đường trở lên + có sự kết hợp năm quá khứ và tương lai
1. Nhóm tuổi 65+ cao hơn các đối tượng còn lại( S+ tobe higher than + the others).
2. Nhóm tuổi từ 38-45 , và 0-14 tăng trong khi đối tượng 25-37 giảm.

Besides, S+ increase/ decrease+ thời gian. By contrast, the opposite trend tobe true in/ for st

Ví dụ: people falling into 38-45, and 0-14 age groups increased=> increase signficantly from 1950 to
2050. By contrast, the opposite trend is true in the figure for / people in the age range of 25-37

Lưu ý: Phần thì áp dụng cho overview => chia ở hiện tại đơn/ hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

The chart shows the percentage of people who accessed news from 4
sources from 1995 and projection to 2025.

- 4 ĐƯỜNG + SỰ KẾT HỢP NĂM QUÁ KHỨ+ TƯƠNG LAI

- Tỷ lệ % số người truy cập thông tin thông qua TV cao hơn so với các đối tượng còn lại
- Trong khi internet tăng, thì các đối tượng còn lại có xu hướng giảm.
Đề bài: The graph below shows consumers’ average annual expenditure on cell phone,

national and international fixed-line and services in America between 2001 and 2010.

- Chi tiêu vào Cell phone services tăng trong khi national fixed- line services giảm.
- International fixed-line services tăng nhẹ/ hoặc nhiều bạn có thể viết là từ 2001-2004 tăng, từ
2004- 2010 ổn định / ổn định/ tăng nhẹ suốt giai đoạn 2001-2010

You might also like