You are on page 1of 15

CHƯƠNG I : NHẬP MÔN QUAN HỆ QUỐC - Đường lối, cương lĩnh của đảng chính trị mà quan

TẾ trọng nhất là Đảng cầm quyền


- Chính sách , đường lối của nhà nước
1. Cách tiếp cận
 Chính trị là hoạt động và mỗi quan hệ giữa các tổ
a. Chiết tự : International Relations chức , các cá nhân, các học thuyết chính trị, các
hệ tư tưởng tham gia và quá trình giành giữ và
+ Relate : Có mỗi liên quan và tương tác yêu cầu
sử dụng quyền lực chính trị mà trước hết và
có từ hai chủ thể trở lên. Sự tương tác của hai chủ
chủ yếu là Quyền lực nhà nước.
thể có hai tính chất khác nhau : Hợp tác hoặc đấu
tranh B. Quan hệ chính trị quốc tế là gì ?
+ Inter + nation : Chủ thể quan trọng nhất là quốc
Quan hệ quốc tế là MQH về mặt chính trị giữa các
gia, có tính chất vượt biên giới vượt lãnh thổ
chủ thể QHQT: nhà nước, giữa các quốc gia dân
quốc gia hay còn gọi là quốc tế
tộc độc lập có chủ quyền, giữa các tổ chức quốc
 Mối quan hệ được triển khai ngoài biên giới quốc
tế và phong trào chính trị - xã hội, giữa các vùng,
gia
khu vực xoay quanh những vấn đề cấu thành và
b. Hiện thực: vận động của nền chính trị thế giới.
-> Quan hệ quốc tế là mối quan hệ trên phạm vi thế 1. Dấu hiệu nhận biết QHCTQT: ( các dấu hiệu
giới, phạm vi nhân loại giữa các quốc gia, dân phải đồng thời )
tộc, các tổ chức và phong trào quốc tế, các vùng ,
+) MQH phải vượt lãnh thổ, biên giới quốc gia
khu vực, gồm nhiều MQH như chính trị, kinh tế,
+) Chủ thể của QHCTQT là chủ thể QHQT nhưng
văn hóa, khoa học, quân sự, luật pháp, tư tưởng,
có tính pháp lý ( hợp pháp, được luật pháp quốc
an ninh…
tế bảo hộ, được cộng đồng quốc tế công nhận
2. Quan hệ chính trị quốc tế là gì? bằng nhiều hình thức: thiết lập quan hệ ngoại
giao, cử một đại sứ gửi điện chúc mừng,.. ;
A.Chính trị là gì?
thường là đại diện của những chủ thể này sẽ hoạt
- Quyền lực lấy phục tùng làm tiền đề, khiến người động vì lợi ích quốc gia, được quốc gia, NN ủy
khác phục tùng theo ý chí. quyền.
- Quyền lực nhà nước mà giai cấp nào có được sẽ
2. Nội dung:
khiến nhà nước phục tùng theo ý chí của giai cấp
ấy. +) Hệ tư tưởng, tư tưởng chính trị
 Giành, giữ và sử dụng quyền lực nhà nước là cốt +) Đường lối, quan điểm được thể hiện trong cương
lõi của chính trị. lĩnh của Đảng
+) Chính sách pháp luật của Nhà nước
Chính trị là hoạt động quan hệ của các chủ thể sau
đây: 3. Đối tượng nghiên cứu
a) Hoạt động quan hệ của hai chủ thể. Quy luật, tính quy luật của quá trình nảy sinh, hình
- Tổ chức : Đảng chính trị, nhà nước, tổ chức chính thành và phát triển của các QHQT giữa các bộ
trị xã hội, giai cấp và quốc gia phận cấu thành nền chính trị thế giới( trọng tâm là
- Cá nhân : Thủ lĩnh chính trị, chính trị gia và công QHQT giữa các quốc gia)
dân - Quy luật là hiện tượng khách quan lặp đi lặp lại
b) Học thuyết chính trị, hệ tư tưởng,
và luôn đúng
- Tính quy luật cũng là hiện tượng khách quan lặp - Mỗi quốc gia có quyền tự do lựa chọn và pt chế độ
đi lặp lại nhưng chưa chắc đã đúng chính trị,xã hội, kinh tế và văn hóa của mình;
4. Phạm trù cơ bản - Mỗi quốc gia có nghĩa vụ thực hiện đầy đủ và tận
tâm các nghĩa vụ quốc tế của mình và tồn tại hòa
- Trật tự thế giới - Quốc gia có chủ quyền - Chủ bình cùng các quốc gia khác
quyền quốc gia - Lợi ích quốc gia
Mỗi quốc gia đều có các quyền chủ quyền bình đẳng
5. Quy luật vận động cơ bản như sau:
- Cơ sở hoạt động của các quốc gia trên trường
- Được tôn trọng về quốc thể, sự thống nhất,toàn
quốc tế là lợi ích quốc gia, được phản ứng được
vẹn lãnh thổ về chế độ chính trị, kinh tế, xã hội và
phản ánh đặc biệt qua việc củng cố, bảo vệ và
văn hóa;
phát triển an ninh, chủ quyền quốc gia
- Được tham gia giải quyết các vấn đề có liên quan
- Mức độ phụ thuộc giữa các quốc gia ngày càng gia đến lợi ích của mình;
tăng - Được tham gia các tổ chức quốc tế, hội nghị quốc
tế với các lá phiếu có giá trị ngang nhau;
- Đa dạng hóa các chủ thể -> đa dạng hóa và phức
- Được ký kết và gia nhập các điều ước quốc tế có
tạp hóa QHQT
liên quan;
6. Các nguyên tắc cơ bản của QHQT - Được tham gia xây dựng pl quốc tế, hợp tác quốc
tế bình đẳng với quốc gia khác
 Nguyên tắc cơ bản của luật quốc tế là những tư
- Được hưởng đầy đủ quyền ưu đãi, miễn trừ và
tưởng chính trị, pháp lý mang tính chỉ đạo, bao
gánh vác các nghĩa vụ như các quốc gia khác
trùm, có giá trị bắt buộc chung, đối với mọi chủ
thể (jus cogens) b) Nguyên tắc cấm đe dọa dùng vũ lực hay
- Chức năng: dùng vũ lực
+) Ổn định QHQT
+) Ấn định khuôn khổ xử sự của các chủ thể QHQT - Cấm xâm chiếm lãnh thổ quốc gia khác trái với
- Hiến chương LHQ các quy phạm của luật quốc tế;
- Tuyên bố về các nguyên tắc của luật quóc tế điều - Cấm các hành vi trấn áp bằng vũ lực;
chỉnh quan hệ hữu nghị và hợp tác giữa các quốc
gia ngày 24/10/1970. - Không được cho quốc gia khác sử dụng lãnh thổ
- Định ước Hen xen ki ngày 01/08/1975 về an ninh của nước mình để tiến hành xâm lược chống quốc
và hợp tác các nước châu Âu. gia thứ ba;

a. Nguyên tắc bình đẳng về chủ quyền giữa - Không tổ chức, xúi giục, giúp đỡ hay tham gia vào
các quốc gia nội chiến hay các hành vi khủng bố tại quốc gia
khác;
- Các quốc gia bình đẳng về mặt pháp lý
- Không tổ chức hoặc khuyến khích việc tổ chức
- Mỗi quốc gia có chủ quyền hoàn toàn và đầu đủ; băng nhóm vũ trang, lực lượng vũ trang phi chính
quy, lính đánh thuê để đột nhập vào lãnh thổ quốc
- Mỗi quốc gia có nghĩa vụ tôn trọng quyền năng
gia khác
chủ thể của các quốc gia khác;
* Lưu ý: Hiến chương không quy định biện pháp vũ
- Sự toàn vẹn lãnh thổ vầ tính độc lập về chính trị là
lực nào là bất hợp pháp. Nhưng quy định biện
bất di bất dịch
pháp vũ lực hợp pháp để chống lại xâm lược, - Tự lựa chọn cho mình chế độ chính trị, kinh tế xã
thực hiện quyền tự vệ nhằm bảo vệ độc lập và hội
chủ quyền quốc gia
- Tự giải quyết các vấn đề đối nội không có sự can
c. Nguyên tắc hòa bình giải quyết các tranh thiệp từ bên ngoài.
chấp quốc tế - Quyền các dân tộc thuộc đại và phụ thuộc tiến
Điều 33: Hiến chương LHQ hành đáu trah, kể cả đấu tranh vũ trang để giành
độc lập và nhận sự giúp đỡ và ủng hộ tù bên
 Các bên tham gia tranh chấp quốc tế trước tiên ngoài, kể cả giúp đỡ về quân sự
phải cố gắng giải quết tranh chấp bằng các biện
pháp như: đàm phán, điều tra, trung gian, hòa - Tự lựa chọn con đường phát triển phù hợp với
giải, trọng tài, tòa án, thông qua các cơ quan hay truyền thống, lịch sử văn hóa, tín ngưỡng, điều
tổ chức quốc tế khu vực hoặc bằng những biện kiện địa lý
pháp hòa nình khác do các bên lựa chọn -> Tất cả các quyền nêu trên của mỗi dân tộc đều
d. Nguyên tắc không can thiệp vào công việc được các dân tộc và quốc gia khác tôn trọng
nội bộ của quốc gia khác f) Nguyên tắc dân tộc tự quyết
- Cấm can thiệp vũ trang và các hình thức can thiệp g. Nguyên tắc tận tậm, thiện chí thực hiện
hoặc đe dọa can thiệp khác nhằm chống lại chủ cam kết quốc tế ( Pacta sunt servanda)
quyền, nền tảng chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội
của quốc gia; - Lời mở đầu hiến chương
- Cấm dùng các biện pháp kinh tế, chính trị và các -Khoản 2 điều 2 Hiến chương
biện pháp khác để bắt buộc quốc gia khác phụ
- Công ước Viên 1969
thuộc của mình
- Tuyên bố về các nguyên tắc của luật quốc tế năm
-Cấm tổ chức, khuyến khích các phần tử phá hoại
1970
hoặc khủng bổ nhằm lật đổ chính quyền quốc gia
khác; -Điều kiện áp dụng:
- Cấm can thiệp vào cuộc đấu tranh nội bộ ở quốc +) Điều ước quốc tế có hiệu lực
gia khác;
+) Các bên ký kết có nghĩa vụ phải thực thi các điều
- Tôn trọng quyền của mỗi quốc gia tự lựa chọn cho ước đang có hiệu lực một cách thiện chí
mình chế độ ctri, kinh tế, xã hội và văn hóa phù
hợp với nguyện vọng của dân tộc. II. Lý thuyết quan hệ quốc tế
- Chủ nghĩa Hiện thực
e) Nguyên tắc các các quốc gia có nghĩa vụ
hợp tác - Chủ nghĩa Tự do
- Chủ nghĩa Mác – Lê nin
f) Nguyên tắc dân tộc tự quyết
- Chủ nghĩa Kiến tạo
- Được thành lập quốc gia độc lập hay cùng với các
dân tộc khác thành lập quốc gia liên bang hoặc
đơn nhất trên cơ sở tự nguyện
CN Mác- Lê
CN hiện thực CN Tự do CN Kiến tạo
nin
Vô chính
phủ, bất
biến
-Vô chính
phủ là
không có
tình trạng
có siêu
Vô chính
chính phủ Hệ thống giai
phủ, Do nhận thức
Môi trường quốc tê nào có cấp thế
không bất quy định
quyền lực giới
biến
cao hơn
có thể ra
lệnh các
chính phủ
của các
quốc gia
khác

Quốc gia, cá
Quốc gia,
nhân, tầng
chủ thể
Chủ thể Quốc gia Giai cấp lớp xã hội,
phi quốc
phong trào
gia
xã hội
An ninh (giữ
vững chủ
quyền và
đảm bảo
An ninh, Lợi ích giai
Lợi ích quốc gia lợi ích Cộng đồng,
thịnh cấp cầm
chính quốc gia hòa bình
vượng quyền
trên
trường
quốc tế)

Bản sắc
Dân chủ, tự chung,
Cách thực hiện lợi Đấu tranh
Quyền lực do kinh tế, chuẩn
ích giai cấp
thể chế mực tập
thể
Quốc gia Thiếu quy Quan niệm
Nguyên nhân xung theo đuổi tắc điều Bóc lột giai khác nhau
đột chính lợi ích chỉnh cấp về xung
riêng quan hệ đột
Hợp tác thay
Mâu thuẫn
Tính chất QHQT Xung đột thế dần Tiến hóa
giai cấp
xung đột
CHƯƠNG II: CHỦ THỂ QUAN HỆ QUỐC TẾ - Hành vi quyết định có ảnh hưởng nhất định tới
QHQT: hành vi và quyết định của nó phải có khả
I. Định nghĩa đặc trưng và phân loại
năng tác động đến chủ thể khác để hình thành
1. Định nghĩa hoặc làm thay đổi quan hệ. Đồng thời, việc có
ảnh hưởng cũng khiến các chủ thể khác phải tính
- Định nghĩa về chủ thể đến nó trong chính sách đối ngoại của mình.
* Những lực lượng kiến tạo hoặc tham gia vào sự 3. Phân loại
vật hoặc hiện tượng - Đại từ điển tiếng việt
- Chủ thể quốc gia (State actor)
- Xét về mặt quan hệ xã hội, chủ thể có thể là con
người và các tập hơp hay tổ chức của con người + Các quốc gia có chủ quyền
như gia đình, nhóm xã hội, giai tầng.
- Chủ thể phi quốc gia
a. Cách tiếp cận thứ nhất + Tổ chức quốc tế (Liên chính phủ, Phi chính phủ)
- Chủ thể quan hệ quốc tế là tất cả những lực lượng + Công ty đa quốc gia, công ty xuyên quốc gia
tham gia vào đời sống quốc tế
+ Một số phong trào/ tổ chức xã hội, tôn giáo
b. Cách tiếp cận thứ hai (chú ý cái này)
+ Cá nhân:
- Chủ thể QHQT là những thực thể chính trị - xã hội
và cá nhân có hoạt động xuyên quốc gia, hoặc - Quốc gia là thực thể chính trị cao nhất, có khả
có các hoạt động, ảnh hưởng xuyên quốc gia, làm năng và trách nhiệm trực tiếp thừa nhận nghĩa vụ
nảy sinh và phát triển các mối quan hệ quốc tế. và quyền lợi của mình
c. Cách tiếp cận thứ ba II. Quốc gia
Đồng nghĩa với chủ thể luật quốc tế: 1. Định nghĩa hoặc dấu hiệu nhận biết
‘’ Chủ thể luật quốc tế là thực thể tham gia vào Công ước Monteevideo về Quyền và Nghĩa vụ của
những quan hệ pháp luật quốc tế một cách độc các Quốc gia 1933:
lập, có đầy đủ quyền và nghĩa vụ quốc tế và có Điều 1: Quốc gia được coi là chủ thể pháp lý quốc tế
khả năng gánh vác những trách nhiệm pháp lí do cần có các điều kiện sau đây
những hành vi của chủ thể đó gây ra. a) Dân cư ổn định
b) Lãnh thổ xác định
2. Đặc trưng
c) Chính phủ
- Có mục đích khi tham gia QHQT: Động cơ được d) Có khả năng tham gia vào mối quan hệ với các
cụ thể hóa bằng các lợi ích trong QHQT. Động cơ
quốc gia khác.
quyết định việc tham gia quan hệ quốc tế và sự
theo đuổi của chủ thể trong QHQT. Lưu ý: trên thực tế các dấu hiệu trên chỉ mang ý
nghĩa tương đối, có những th thiếu một trong các
- Có tham gia vào QHQT: Tham gia vào quan hệ với dấu hiệu trên vẫn được coi là quốc gia. Điều này
nước ngoài và là một bên trong quan hệ đó. phụ thuộc vào quan niệm hay lợi ích của quốc gia
- Có khả năng thực hiện hoạt động QHQT: có năng được công nhận.
lực, sự độc lập hay sự tự trị nhất định. a) Dân cư ổn định
- Dân cư mang tính thường trú, đa phần là công b) Theo trình độ phát triển
dân nước sở tại i) Theo UNDP: chỉ số HDI
- Dân cứ sinh sống lâu dài trên lãnh thổ quốc gia,
- Chỉ số HDI
tạo thành cộng đồng ổn định
- Có quyền và nghĩa vụ đối với quốc gia HDI = Sức khỏe + Giáo dục + Thu nhập
- Quốc gia thực hiền quyền và nghĩa vụ đối với - Sức khỏe: Chỉ số tuổi thọ trung bình từ lúc sinh
công dân của mình - Giáo dục: Số năm đi học bình quân và số năm đi
b. Lãnh thổ xác định học kỳ vọng
- Lãnh thổ quốc gia là một phần trái đát bao gồm - Thu nhập: Chỉ số tổng thu nhập quốc gia bình
vùng đất,vùng nước,vùng trời,dưới lòng đất. quân đầu người tính theo sức mua tương đương.
- Quốc gia có chỉ số phát triển con người thấp,
- Có một khu vực lãnh thổ với cộng đồng ổn định và
chính quyền quản lý trung bình, cao, rất cao.
ii) Theo WB: Chỉ số thu nhập quốc dân (GNI)
- Có một bộ phận cốt lõi bên trong không tranh
chấp, không nghi ngờ là lãnh thổ quốc gia + Thu nhập thấp, trung bình, trên trung bình, cao
c) Chính phủ c) Theo hình thức nhà nước
- Chính quyền hoạt động hiệu quả - Hình thức nhà nước: cách tổ chức và phương pháp
QLNN
- Cơ cấu tổ chức hoàn thiện.
+ Hình thức chính thể
- Thực quyền điều hành quốc gia trong lập pháp,
hành pháp và tư pháp. + Hình thức cấu trúc
+ Có đầy đủ chủ quyền và quyền lực trong việc thực + Chế độ chính trị
hiện quan hệ đối nội, đối ngoại.
I) Hình thức chính thể
2. Phân loại Quân chủ: Quân chủ tuyệt đối và quân chủ tương đối
- Theo vùng địa lý Cộng hòa: Cộng hòa dân chủ và cộng hòa quý tộc

- Theo trình độ phát triển kinh tế ii) Hình thức cấu trúc

- Theo hình nhà nước + Nhà nước đơn nhất

a) Theo vùng địa lý + Nhà nước liên bang

- Phương Đông-Phương Tây – Phương Bắc – iii) Chế độ chính trị ( tổng thể các pp cách thức thực
Phương Nam hiện quyền lực nhà nước )

- Châu Á, Âu, Mỹ, Phi, Đại Dương, Nam Cực + Phương pháp dân chủ

- Khu vực địa lý nhỏ hơn: quốc gia Đông Nam Á, + Phương pháp phản dân chủ
quốc gia Tây Âu, quốc gia Mỹ Latinh, quốc gia
Bắc Phi,…
3. Chủ quyền quốc gia - Mỗi quốc gia độc lập trong hoạch định chính
sách, không chịu sự áp đặt của các quốc gia
a. Định nghĩa: Là quyền làm chủ tối cao của quốc
gia trong phạm vi lãnh thổ của mình và là khác trong quan hệ đối ngoại
quyền độc lập của quốc gia trong QHQT - Các quốc gia khác không có quyền can thiệp
và áp đặt, không có thế lực/cơ quan đứng trên
- 3 quyền xác định quyền sở hữu:
quốc gia, có quyền thay thế quốc gia/nhà nước
+ Quyền chiếm hữu
của các quốc gia đặt ra pháp luật và bắt buộc
+ Quyền sử dụng
+ Quyền định đoạt quốc gia phải thực hiện
Suy ra Hai nội dung gắn bó chặt chẽ và tác động
- Chủ quyền quốc gia mang tính chính trị - pháp
qua lại:
lý, xác định vị thế quốc gia trong QHQT
- Chủ quyền quốc gia chỉ xuất hiện trong quá
- Tính tối cao
trình tương tác giữa các quốc gia (trong điều
- Là thuộc tính thiêng liêng nhất, quan trọng nhất kiện QHQT)
b) 2 nội dung cụ thể - Thông qua QHQT, các thách thức đối với chủ
+ Quốc gia có toàn quyền hoạch định và thực thi quyền quốc gia mới nảy sinh, ý thức về chủ
mọi vấn đề đối nội quyền quốc gia mới hình thành
+ Tính độc lập, tự quyết, tự khẳng định, xác định - Chủ quyền quốc gia là điều kiện quan trọng để
quyền bình đẳng trong QHQT quốc gia có được vai trò chủ thể QHQT
i. Quốc gia có toàn quyền hoạch định và thực thi c) Tác động của chủ quyền quốc gia đối với
mọi vấn đề đối nội QHQT
- Nhà nước của quốc gia – tổ chức duy nhất của - Chủ quyền quốc gia trở thành mục tiêu cơ bản
hệ thống chính trị được coi là chủ thể của công của mọi quốc gia trong QHQT
pháp quốc tế - thực hiện quyền tối cao trong - Tình trạng vô chính phủ trong QHQT
phạm vi lãnh thổ của mình.
- Chủ quyền quốc gia cũng là một nguồn của
- Nhà nước thực hiện các quyền hành pháp tư xung đột quốc tế
pháp và lập pháp.
- Mọi vấn đề chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội 5. Sức mạnh quốc gia
của quốc gia phải do nhà nước quyết định. - Định nghĩa sức mạnh quốc gia: Là khả năng
- Các quốc gia khác, các tổ chức quốc tế không tổng hợp của quốc gia, vô hình hoặc hữu hình
nhân tố tự nhiên hoặc nhân tố xã hội, nhân tố
có quyền can thiệp vào.
dân số và nhân tố lãnh đạo, nhằm tác động và
- Mọi tổ chức, cá nhân cư trú trên lãnh thổ của ảnh hưởng ra bên ngoài nhằm thực hiện lợi ích
quốc gia phải tuân thủ pháp luật quốc gia. quốc gia.
ii. Tính độc lập, tự quyết, tự khẳng định, xác định - Sức mạnh quốc gia tồn tại ở hai khả năng hiện
quyền bình đẳng trong QHQT tại và tiềm tàng
- 6 yếu tố:
a. Yếu tố tự nhiên
- Nhân tố tự nhiên bao gồm vị trí địa lý, diện - Truyền thống là thói quen trong đời sống, nếp
tích, địa hình, điều kiện khí hậu, tài nguyên suy nghĩ, tư duy về các hành vi, ứng xử trong
sản xuất và trong giao tiếp được hình thành
thiên nhiên của quốc gia.
lâu đời trong cộng đồng người, gắn với những
- Tùy theo từng giai đoạn phát triển lich sử khác môi trường tự nhiên và xã hội nhất định
nhua, tùy theo từng mục tiêu phát triển khác
- Tập quán cũng là những thói quen định hình ở
nhau mà điều kiện tự nhiên có thể tác động
hành vi của con người trong tín ngưỡng, trong
tích cực hoặc tiêu cực đến sự phát triển của quá trình hoạt động, sản xuất với các quan hệ
quốc gia. xã hội, được mọi người công nhận và làm theo
- Vị trí địa lý, điều kiện địa hình của quốc gia
- Tập quán là một loại quy phạm xã hội tồn tại
liên quan mật thiết đến khả năng phát triển song hành cùng nhiều loại quy phạm xã hội
kinh tế và phòng thủ của quốc gia. khác như pháp luật, đạo đức, tín điều tôn
- Tài nguyên thiên nhiên có đem lại sức mạnh giáo… nhằm điều chỉnh hành vi ứng xử của
hay không còn phụ thuộc vào khả năng khai con người trong các quan hệ xã hội
thác và sử dụng tài nguyên, vào trình độ kỹ - Hình thành một cách ổn định lâu dài qua nhiều
thuật cơ cấu nền kinh tế. thế hệ nối tiếp nhau.

b) Yếu tố dân số - Gắn liền yếu tố môi trường, khó có thể xuất
khẩu ra ngoài, nhưng cũng mang tính bảo thủ,
- Về mặt số lượng, mỗi quốc gia cần có một số khó thay đổi
dân phù hợp, phụ thuộc vào trình độ phát
triển và cơ cấu kinh tế của quốc gia đó. - Những truyền thống tốt đẹp của dân tộc, của
từng thành viên, những tập quán phù hợp với
- Tốc độ tăng dân số cũng là vấn đề nan giải ở xu thế phát triển tiến bộ xã hội cần được
nhiều quốc gia. Tuy nhiên ở đây có hai xu khuyến khích phát triển và trở thành một
hướng trái ngược nhau ở các nước phát triển trong những động lực đối với các quyết sách
và chậm phát triển. chính trị quốc gia.
- Chất lượng và cấu trúc dân số: Chất lượng dân - Truyền thống tạo bộ mặt đa dạng của lối sống
số là nhân tố đảm bảo cho số lượng nhân khẩu cộng đồng giữa các nước. Truyền thống là
phát huy tác dụng. những tiềm lực to lớn đối với mọi cuộc cách
+ Chất lượng dân số là tó chất công dân, trình độ mạng dân tộc.
giáo dục, tình trạng sức khỏe, nền tảng đạo d. Sức mạnh quân sự
đức, phong tục tập quán, truyền thống văn
hóa, quân sự…. và tinh thần dân tộc. - Khả năng phòng thủ

+ Cấu trúc dân số là các khía cạnh về giới tính, - Hiệu quả các hoạt động quân sự
độ tuổi, thành phần dân tộc tôn giáo. Cấu trúc
- Sản xuất, mua sắm vũ khí hiện đại, khả năng sử
dân số hợp lý, thuần nhất sẽ tạo thuận lợi cho
dụng vũ khí, kinh nghiệm chiến đấu, tổ chức
quôc gia
quân dội, tinh thần chiến đấu của binh lính
c) Truyền thống và tập quán
e. Sức mạnh kinh tế
- Là cơ sở chủ yếu cho sức mạnh quốc phòng.
- Là cơ sở để quốc gia tham gia các quan hệ quốc Các quyền và nghĩa vụ cơ bản:
tế có hiệu quả, nâng cao đời sống, tạo ổn định
- Quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ
quốc gia và nâng cao sức mạnh quốc phòng.
- Quyền có chủ quyền
Phụ thuộc vào các yếu tố: - Quyền giữ gìn lãnh thổ bất khả xâm phạm
- Chính sách, cơ cấu kinh tế - Bình đẳng vớ các quốc gia khác
- Tương quan so với mức tăng dân số - Thiết lập QHQT với các quốc gia khác
- Khả năng hội nhập kinh tế quốc tế - Quyền được hửng hòa bìn
- Khả năng giải quyết các xung đột kinh tế quốc - Quyền của quốc gia này là nghĩa vụ của quốc gia
tế khác
f. Khả năng của giới lãnh đạo 3.4. Lợi ích quốc gia
- Nhận thức đúng đắn tình hình khu vực và thế Lợi ích là cái hiện thực hóa mục tiêu -> lợi ích quốc
giới, qua khả năng hoạch định và tổ chức thực gia là hiện thực hóa các mục tiêu của quốc gia
hiện chính sách phù hợp, qua khả năng tập ( an ninh, phát triển và ảnh hưởng)
hợp lực lượng trong nước và quốc tế để thực
hiện các mục tiêu đề ra - Lơi ích quốc gia hiện thực hóa và đảm bảo ba
mục tiêu, an ninh phát triển và ảnh hưởng một
- Xét trên hai mặt đối nội và đối ngoại:
quốc gia trong mối quan hệ với các quốc gia
+ Hợp lòng dân, hợp các giá trị, xu thế thế giới khác.
+ Hoàn thiện của hệ thống luật pháp trên các mặt - Lợi ích quốc gia được xét theo nhiều chiều: trong
lập pháp, hành pháp và tư pháp. tương quan với các quốc gia khác trong QHQT,
+ Cơ cấu và hiệu quả điều hành của chính phủ trong mối quan hệ giữa các chủ thể (lực lượng
chính trị) trong nước.
g. Phương pháp tính sức mạnh tổng hợp quốc gia
Các tác động của lợi ích quốc gia tới QHQT:
Phương pháp =(C+E+M)x (S+W)
- Lợi ích quốc gia trở thành định hướng chính sách
- C (Country): thực thể cơ bản gồm dân số và lãnh và hướng dẫn hành vi quốc gia trong QHQT.
thổ - Lợi ích quốc gia là yếu tố qui định hợp tác và
- E (Economy): thực lực kinh tế gồm GDP và cơ xung đột trong QHQT
cấu kinh tế - Lợi ích quốc gia là động cơ thúc đẩy sự vận động
- M (Military): thực lực quân sự bao gồm lực và phát triển của QHQT.
lượng hạt nhân chiến lược và lực lượng hạt nhân
4. Vai trò chủ thể quan hệ quốc tế của quốc gia
chính quy.
- S (Strategy): Ý đồ chiến lược do lãnh đạo quốc * Về mặt thời gian tham gia QHQT lâu đời nhất. Sự
ra đời của Quốc gia đã giúp QHQT hình thành
gia vạch ra
- W (Will): Ý chí của toàn dân với ý đồ chiến lược * Mục đích của QG khi tham gia QHQT là lớn nhất,
do lãnh đạo quốc gia vạch ra. gắn liền với lợi ích cơ bản của Quốc gia là tồn tại
và phát triển
3.3 Quyền và nghĩa vụ quốc gia
- Quốc gia có khả năng thực hiện QHQT hơn bất cứ
cá chủ thể phi quốc gia CHƯƠNG III: CÁC TỔ CHỨC QUỐC TẾ
- Ảnh hưởng của quốc gia cũng lớn nhất trên trường 1. Định nghĩa:
quốc tế. Quốc tham gia ào mọi lĩnh vực của đời
sống nên có ảnh hưởng rộng khắp trong QHQT. - Tổ chức quốc tế là thực thể có cấu trúc tổ chức
xác định, gồm các thành viên là các quốc gia
III. Vấn đề công nhận quốc tế:
thuộc nhiều quốc gia, được thành lập và hoạt
1. Định nghĩa động trên cơ sở thỏa thuận giữa các thành viên
- Công nhận trong Luật Quốc tế là hành vi chính trị nhằm theo điểu mục tiêu chung.
pháp lý của quốc gia công nhận dựa trên nền tảng 2. Đặc trưng của tổ chức quốc tế:
các động cơ nhất định, nhằm xác nhận sự tồn tại - Ý chí hợp tác được thể hiện trong các văn bản
của thành viên mới trong cộng đồng quốc tế thành lập
2. Hình thức công nhận quốc tế - Có bộ máy thường trực
- cphạm vi toàn diện nhất - Có tính tự trị và thẩm quyền đối với các quyết
- Công nhận de facto: công nhận quốc tế thực tế định của mình
nhưng mức độ không đầy đủ, hạn chế, trong một - Có hoạt động xuyên quốc gia
phạm vi không toàn diện Đặc trưng:
- Công nhận ad hoc: hình thức đặc biệt, quan hệ
a. Ý chí hợp tác được thể hiện trong các văn bản
các bên chỉ phát sinh trong một phạm vi nhất định
thành lập
nhằm tiến hành một số công vụ cụ thể và quan hệ
- Cơ sở pháp lý hình thành + duy trì sự phối hợp
đó sẽ được chấm dứt ngay sau khi hoàn thành
hoạt động: các điều ước quốc tế
công vụ đó
- Tên gọi khác nhau: Hiến chương, quy chế, hiệp
3. Phương pháp công nhận quốc tế:
định, tuyên bó chung
- Công nhận minh thị: công nhận quốc tế, được thể
- Ý nghĩa chung: điều lệ của một tổ chức quốc tế
hiện một cách rõ ràng, minh bạch, được thực hiện
- Quy định: Mục đích, nguyên tắc, cơ cấu tổ chức
bằng một hành vi rõ rệt, cụ thể của quốc gia, cong
và hoạt động, các quyền và nghĩa vụ pháp lý quốc
nhận trong các văn bản chính thức
tế của các thành viên và của TCQT trong quan hệ
- Công nhận mặc thị: công nhận quốc tế, được thể
đối nội và đối ngoại.
hiện một cách kín đáo, ngấm ngầm, mà bên được
b. Bộ máy thường trực
công nhận hoặc các quốc gia(chính phủ) khác
- Có bộ máy thường trực( ban thư ký, ủy ban
phải dựa vào các quy phạm tập quán nhất định
thường trực, hay các cơ cấu tổ chức khác) giúp
hay các nguyên tắc suy diễn trogn sinh hoạt quốc
duy trì hoạt động thường xuyên.
tế mới làm sáng tỏ ý định công nhận của bên
- Có trụ sở làm việc
công nhận.
- Các cơ quan chính: các cơ quan toàn thể, có chứ
năng hoạch định chính sách
- Các cơ quan chấp hành, các cơ quan hành chính
c. Có tính tự trị và thẩm quyền đối với các quyết  Ban quốc tế về chiều dài và trọng lượng thành lập
định của mình năm 1875
- Do các thành viên thỏa thuận nhượng bớt quyền  Liên hiệp Bảo vệ sở hữu công nghiệp thành lập
năm 1883.
hạn của mình để trao cho tổ chức -> TCQT có
- Thế kỷ 20, phát triển nhanh chóng
quyền năng chủ thể luật quốc tế riêng biệt.
 1909: 213 TCQT
- Quyền năng của TCQT độc lập với quyền năng
 Sau chiến tranh lạnh: 28000 TCQT
chủ thể của các quốc gia thành viên.  991-2012: bình quân mỗi năm có thêm 1770
- Quyền năng chủ thể của TCQT là quyền năng TCQT mới ra đời
chủ thể phái sinh do được các quốc gia thành viên - Thế kỷ 21:
thỏa thuận tự nguyện trao cho họ. * 2012: 65.400
- TCQT chỉ có quyền hạn hạn chế. 4. Phân loại
d. Có hoạt động xuyên quốc gia.
a. Phân loại theo lĩnh vực hoạt động chức năng
- Có hoạt động xuyên quốc gia: hoạt động trên lãnh của tổ chức
thổ hai quốc gia trở lên
- Đơn chức năng (Unfunctional): hoạt động trong
3. Quá trình hình thành:
một lĩnh vực chuyên môn nào đó
a. Nguyên nhân ra đời:
- Đa chức năng (Multifunctional): chức năng chung
- Xuất hiện các vấn đề chung-> đòi hỏi thành lập tổ hoạt động đồng thời trong nhiều lĩnh vực khác
chức nhau
+ Thống nhất nỗ lực b. Phân loại theo phạm vi hoạt động
+ Đối phó vấn đề
- Sự tương tác tăng lên -> nhu cầu thể chế hóa - TCQT toàn cầu (global)
bằng hình thức TCQT + Thành viên là các quốc gia trên toàn thế giới
+ Duy trì hợp tác
+ Vị trí địa lý, tiềm lực kinh tế, chế độ chính trị, nền
+ Ổn định quan hệ
văn hóa khác nhau
- Các quy định và nguyên tắc quan hệ bên trong tổ
chức => hạn chế tranh chấp và xung đột giữa các + Cùng đáp ứng điều kiện nhất định.
thành viên c. Phân loại theo đặc điểm các thành viên tham gia
- Nhu cầu điều phối hành động chung để tăng hiệu tổ chức
quả trong những vấn đề nhất định. - TCQT liên chính phủ:
b. Quá trình hình thành:
+ Thành viên là các quốc gia độc lập có chủ quyền,
- Trước thế kỷ 19: Liên minh các chính phủ hoặc đại diện chính thức.
- Thế kỷ 19: + Có vai trò ảnh hưởng lớn trong QHQT
i) Ngoại giao hội nghị: các ủy ban sông châu Âu
- TCQT phi chính phủ
ii) Liên hiệp quốc tế
+ Thành viên là các tổ chức, cá nhân thuộc các quốc
 Liên hiệp Điện tín quốc tế năm 1865
tịch khác nhau
 Liên hiệp Bưu điện toàn cầu năm 1874
+ Không phải là đại diện chính thức của quốc gia mà 2. Quá trình phát triển
họ mang quốc tịch
- Thời thượng cổ: nghe thông điệp
+ Hoạt động đa dạng, chuyên môn hóa cao
- Thời cổ đại: hoạt động ít, không thường xuyên
5. Vai trò trong QHQT
+ Hy Lạp: phái viên
a. Với các quốc gia
+ Trung Quốc: sứ giả, thuyết khách
- Thông qua các TCQT để thực hiện chiến lược đối
ngoại các mục tiêu chính trị, an ninh + La Mã: Trao đổi ngoại giao
- Là diễn đàn để các quốc gia bày tỏ quan điểm, tập - Thế kỷ 13 – 14
hợp lực lượng, tranh thủ dư luận, tranh thủ sự ủng + Châu Âu
hộ của các quốc gia khác và là nơi để đấu tranh + Ngoại giao chuyên nghiệp: được đào tạo chuyên
nghiệp, hoạt động chuyên biệt
chống các quan điểm không có lợi cho mình + Đại diện thường trực phổ biến: duy trì hoạt động
- Là nơi các quốc gia vừa đấu tranh, vừa hợp tác để ngoại giao thường xuyên
bảo vệ, phát riển lợi ích cho mình + Chức năng mở rộng: nắm bắt thông tin, giải thích
- Là cong cụ để các qgia giải quyết các vấn đề có chính sách, xúc tiến thương mại, bảo vệ lợi ích
quân sự và chính trị
cùng mối quan tâm chung nhằm thực hiện những
- Thế kỉ 15 – 16:
lợi ích chung o Ra đời cơ quan đại diện ngoại giao chính thức: Sứ
b.Vai trò khu vực và quốc tế quán
o Chế độ ưu tiên lãnh thổ ngoài: Vua Louis XIV
- Có vai trò nhất định trong gìn giữ hòa bình, an ninh
- Thế kỉ 17 – 28:
khu vực và toàn thế giới, giúp ngăn ngừa, giải
o Tăng cường ngoại giao xuyên châu lục
quyết các xung đột bằng phương pháp hòa bình,
lập lại hòa bình ở nhiều khu vực trên thế giới o Xuất hiện đoàn ngoại giao
o Ngoại giao liên lục địa lúc này chủ yếu là quan hệ
- Tạo ra sự đối thoại, hợp tác và phát triển tập hợp mang tính đẳng cấp
lực lượng góp phần làm tăng tính cùng phụ thuộc - Thế kỷ 19:
giữa các quốc gia, làm cho các lợi ích giữa quốc o Thiết lập cơ sở pháp lý
gia ngày càng đan xen. o Hội nghị Vienna (1815): công nhận sự cần thiết
6. Một số tổ chức quốc tế thống nhất ngoại giao và đề các các quy định
chung cho hoạt động ngoại giao
- Lịch sử hình thành o Thể chế hóa và trở thành cơ quan hành chính
CHƯƠNG 5: CÔNG CỤ TRONG QUAN HỆ quan trọng của quốc gia
QUỐC TẾ NGOẠI GIAO - Ngày nay:
o Số lượng chủ thể tăng => Ngoại giao mở rộng
1. Định nghĩa: thành mạng lưới toàn cầu.
- Ngoại giao là quá trình chính trị, trong đó các thực o QHQT phát triển nhiều lĩnh vực => Ngoại giao
thể chính trị, nhất là quốc gia, thiết lập và duy trì đa dạng hóa
các quan hệ với nhau, nhằm thực hiện những o Đảm bảo quan hệ đối ngoại => Hoàn thiện pháp
chính sách và lợi ích của mình có liên quan tới lý quốc tế
môi trường quốc tế (Elmer Plischke – 1972)
o Nhu cầu giảm xung đột => Vai trò ngoại giao + Hướng tới công chúng nhằm tạo ảnh hưởng
tăng trong các tầng lớp xã hội khác nhau.
o Hoàn thiện pháp lý quốc tế
+ Chủ thể tiến hành: Quốc gia và kết hợp với chủ
 Công ước Vienna về quan hệ ngoại giao 1961 thể phi quốc gia
 Công ước Vienna về quan hệ lãnh sự 1963
 Luật Điều ước quốc tế 1969 + Biện pháp thực hiện đa dạng: Sử dụng phương
tiện thông tin đại chúng, tài trợ dự án nhân đạo,
3. Một số hình thức hoạt động ngoại giao giao lưu văn hóa, cung cấp học bổng…
3.1. Dựa trên số lượng chủ thể - Ngoại giao pháo hạm
- Ngoại giao song phương: Là nền ngoại giao giữa + Hình thức ngoại giao kết hợp chặt chẽ giữa quân
hai chủ thể nhằm điều hòa mối quan hệ giữa sự và ngoại giao
chúng. Là hình thức xuất hiện đầu tiên, xử lý vấn
đề đa dạng + Ngoại giao pháo hạm có tính chất tấn công
- Ngoại giao đa phương: Là nền ngoại giao từ 3 + Quốc gia sử dụng ngoại giao pháo hạm khi muốn
chủ thể trở lên nhằm xây dựng và điều hòa mối đe dọa sử dụng vũ lực nhằm buộc đối phương
quan hệ giữa chúng. Là hình thức xuất hiện nhiều nhượng cho mình quyền lợi
từ thế kỉ 19, xử lý vấn đề đa chiều.
- Ngoại giao cưỡng buộc
3.2. Dựa trên hình thức thể hiện
+ Hình thức ngoại giao kết hợp chặt chẽ giữa quân
- Ngoại giao bí mật: Là hoạt động ngoại giao được sự và ngoại giao
giữ kín từ quá trình tiếp xúc, bàn bạc đến nội
+ Ngoại giao cưỡng buộc có tính chất phòng thủ
dung trao đổi và thỏa thuận. Là hình thức có từ
lâu, dễ đạt được thỏa hiệp, dễ gây nghi ngờ. Đối + Đe dọa sử dụng vũ lực nhằm buộc đối phương
tượng giữ kín: quốc gia khác, công chúng, báo phải từ bỏ hành động nào đó có thể gây thiệt hại
chí, nội bộ. cho mình trong tương lai, tránh phải sử dụng vũ
lực nhiều hơn sau này chứ không nhằm thu được
- Ngoại giao công khai: Nổi lên sau thế chiến 1,
nhiều lợi ích hơn từ đối phương
thỏa hiện khó khăn hơn, tạo sự tin cậy (có xuất
bản và đăng kí hiệp định với Liên hợp quốc) - Ngoại giao thượng đỉnh
3.3 Dựa trên tính chất chủ thể: + Là hình thức hoạt động ngoại giao cao cấp nhất
với sự tham gia của các nguyên thủ quốc gia (cấp
- Ngoại giao kênh 1: là hoạt động ngoại giao giữa
cao nhất)
các quốc gia, chủ thể quốc gia, ra đời cùng quốc
gia, giải quyết các vấn đề của quốc gia, đóng vai + Có phạm vi thảo luận rộng, có khả năng quyết
trò chi phối. định nhanh, các thể hiện thái độ tạo sự gần gũi.
- Ngoại giao kênh 2: Chủ thể phi quốc gia, phát - Chiến dịch ngoại giao:
triển thời hiện đại, bổ sung, phối hợp, tác động tới
+ Là một loạt nỗ lực ngoại giao do một quốc gia tiến
kênh 1, vai trò đang tăng lên.
hành nhằm thuyết phục, vận động hay giải thích
3.4. Một số hình thức khác: chính sách của mình cho nhiều nước khác.
- Ngoại giao công chúng:
+ Quốc gia thường tiến hành chiến dịch bằng việc cử o Phản ánh sự công nhận lẫn nhau giữa các quốc
các quan chức của mình tới những nước khác gia và bày tỏ sự mong muốn phát triển quan hệ
trước hoặc sau khi thực hiện sự nào đó nhằm o Là kênh liên lạc chính thức giữa đất nước mình
thuyết phục, giải trình ý kiến, ý tưởng của mình. và quốc gia sở tại
- Đàm phán:
- Ngoại giao con thoi
o Khái niệm: đối thoại, trao đổi, bàn bạc nhằm tìm
+ Là hình thức trung gian giải quyết tranh chấp do cách đi đến những điểm chung nào đó
bên thứ ba tiến hành. o Mục đích chính: Đạt được điểm chung
+ Bên thứ ba sẽ cử đại diện có thẩm quyền lắng nghe o Ý nghĩa: tránh xung đột và xây dựng hợp tác
ý kiến, tìm hiểu quan điểm và thuyết phục các o Tính chất: Khoa học và Nghệ thuật
bên đi đến kết luận chung nào đó (nhằm hòa giải) o Cách thức cơ bản: mặc cả
o Hình thức: đàm phán trực tiếp và gián tiếp
4. Chức năng của ngoại giao
o Quá trình: đàm phán sơ bộ và đàm phán chính
a. Hoạch định chính sách đối ngoại: thức
o Kết quả đàm phán: hiệp định, tuyên bố chung,
- Bộ Ngoại giao là đầu mối hoạch định chính sách
MOU…
đối ngoại
c. Duy trì, phát triển lợi ích quốc gia và công dân
+ Bộ Ngoại giao: cơ quan chuyên trách
nước mình
+ Hệ thống sứ quán: mạng lưới tổ chức hoạt động
-- Duy trì quan hệ
đối ngoại
- Bảo vệ lợi ích quốc gia
+ Các nhà ngoại giao: có những ưu thế riêng
- Phát triển lợi ích quốc gia
- Quá trình
o Theo dõi, tổng hợp tình hình => đề xuất ý kiến, - Hỗ trợ và bảo vệ công dân
xây dựng chính sách đối ngoại
- Các nước xây dựng cơ quan đại diện ở nước ngoài
o Theo dõi việc thực thi và phản hồi => đề xuất ý
là để thực thi chức năng duy trì quan hệ nhằm
kiến và biện pháp để bổ sung, điều chỉnh chính
thực hiện lợi ích quốc gia.
sách đối ngoại
- Các nhà ngoại giao thực hiện duy trì quan hệ bằng
b. Đại diện cho quốc gia
việc theo dõi tình hình, thiết lập quan hệ hữu ích
- Đại diện cho quốc gia: Được Nhà nước ủy nhiệm với nước sở tại, hỗ trợ quan hệ hợp tác giữa các
đại diện quốc gia trong lĩnh vực/công việc cơ quan chuyên môn hai nước,…

+ Đại sứ - Các nhà ngoại giao có thể bày tỏ thái độ phản đối
với nhiều hình thức khác nhau khi lợi ích quốc
+ Trưởng đoàn đàm phán gia bị xâm phạm
+ Đại diện cho các quốc gia khi làm việc với các tổ - Ngoại giao còn có nhiệm vụ phát triển lợi ích quốc
chức phi chính phú. gia qua việc khai thác cơ hội và lợi ích mới cho
- Tính chất đại diện thể hiện ở 3 điểm chính: đất nước
o Được nhà nước ủy quyền, có được sự phê chuẩn - Ngoại giao có trách nhiệm bảo vệ công dân của
của nước tiếp nhận mình ở nước ngoài và giúp đỡ khi họ gặp khó
khăn hay có vấn đề liên quan đến luật pháp tại địa - Phương tiện giải quyết tranh chấp
phương.
d. Nắm bắt thông tin
- Ngoại giao ra đời còn bởi nhu cầu thông tin
- Liên lạc thông tin giữa Sứ quán và trong nước.
• Nắm bắt tình hình, chiều hướng trong chính trị các
nước, các hoạt động và sự kiện có thể ảnh hưởng
tới chính sách đối ngoại, khả năng tác động của
những chính sách hoặc sự kiện này lên các nước
khác,..
• Ý kiến và thông tin của các nhà ngoại giao vẫn
được đánh giá cao. Các nhà ngoại giao có điều
kiện tham gia trực tiếp, nắm bắt đặc điểm nhà
lãnh đạo, có cơ sở và kiến thức nghiên cứu
chuyên sâu,…
e. Tham gia xây dựng và sửa đổi luật lệ điều
chỉnh quan hệ quốc tế
- Nghiên cứu luật lệ quốc tế.
- Tham gia đàm phán và soạn thảo điều ước quốc tế.
- Vận động, đấu tranh để sửa đổi những luật lệ quốc
tế không phù hợp
5. Vai trò của ngoại giao trong quan hệ quốc tế
a. Trong lĩnh vực an ninh – chính trị
- Giúp hình thành chính sách đối ngoại
- Giúp nâng cao sức mạnh quốc gia
- Ngăn chặn chiến tranh và xung đột
- Nâng cao tính hợp pháp cho hành động đối nội và
đối ngoại (giải thích, tuyên truyền, tranh thủ sự
ủng hộ)
b. Trong lĩnh vực kinh tế và các lĩnh vực khác
- Tạo điều kiện hình thành và phát triển quan hệ
- Giúp duy trì môi trường an ninh và ổn định cho
hợp tác

You might also like