Professional Documents
Culture Documents
BÀI 1:
1. KHÁI NIỆM VÀ KHÁI QUÁT PHÁT TRIỂN CỦA MÔN QHQT
1.1. Khái niệm quan hệ quốc tế (International Relations)
QHQT là tương tác qua biên giới quốc gia giữa các chủ thể QHQT.
1.2. Vì sao phải nghiên cứu QHQT
- QHQT là môi trường chi phối quốc gia và con người.
- QHQT là nơi chứa đựng những lợi ích cơ bản của quốc gia và con người.
- QHQT là hoạt động chức năng của quốc gia và con người.
1.3. Sự hình thành và phát triển môn QHQT
QHQT xuất hiện khi chủ thể quốc gia xuất hiện => khi con người xuất hiện =>
Trước thế kỷ XX
Sau Thế chiến I
Sau Thế chiến II
Sau Chiến tranh Lạnh
Ở Việt Nam
2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU QHQT
2.1. Đối tượng và phạm vi môn học
- Đối tượng: nghiên cứu hành vi chủ thể dựa trên các yếu tố bên trong, tác động của
môi trường dẫn đến kết quả, hệ quả như thế nào.
KẾT LUẬN
Một thế giới – nhiều lý thuyết – nhiều cách lý giải
Một lý thuyết – một thế mạnh – khả năng chân lý có giới hạn
Một hiện tượng: có thể áp dụng nhiều lý thuyết khác nhau để đạt chân lý
BÀI 2: CHỦ THỂ QHQT
1. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI CHỦ THỂ QHQT
1.1. Khái niệm Chủ thể QHQT
NGOẠI GIAO
1. KHÁI NIỆM VÀ QUÁ TRÌNH
1.1. Khái niệm ngoại giao (Diplomacy)
“Ngoại giao là quá trình chính trị, trong đó các thực thể chính trị, nhất là Quốc
gia thiết lập và duy trì quan hệ với nhau nhằm thực hiện chính sách và lợi ích của
mình có liên quan đến môi trường quốc tế”
1.2. Quá trình phát triển của Ngoại giao
- Thời nguyên thủy: tự phát: thông điệp thông qua sứ giả
- Thời cổ đại:
+ Hi lạp: phái viên
+ Trung Quốc: sứ giả, thuyết khách
+ La Mã: trao đổi ngoại giao với các nước và bộ lạc lân cận. Áp luật quốc gia vào
quan hệ đối ngoại.
- Thế kỉ 13-14 ở Vatican: hình thức gần với hiện đại
+ Nhà ngoại giao chuyên nghiệp (được đào tạo)
+ Đại diện thường trực phổ biến ở Châu Âu
+ Chức năng mở rộng
- Thế kỉ 15-16 ở Châu Âu:
+ Đối ngoại tăng, ra đời sứ quán (Embassy)
+ Thời Louis XIV, xuất hiện chế độ Lãnh thổ ngoài (Extraterritoriatlity) với quy
chế miễn trừ áp dụng luật nước sở tại.
- Ngày nay
+ Số lượng chủ thể tăng-ngoại giao mở rộng thành mạng lưới toàn cầu
+ QHQT phát triển-ngoại giao đa dạng hóa
+ Vấn đề đảm bảo quan hệ đối ngoại-hoàn thiện pháp lý quốc tế (Công ước Vienna
về quan hệ ngoại giao 1961, Công ước Vienna về quan hệ lãnh sự 1963, Luật điều
ước quốc tế 1969)
+ Nhu cầu giảm xung đột – vai trò ngoại giao
+ tăng
1.3. Một số hình thức hoạt động ngoại giao
- Ngoại giao song phương (Bilateral Diplomacy)
Khái niệm: là nền ngoại giao giữa hai chủ thể nhằm điều hòa mối quan hệ giữa
chúng
+ Là hình thức ngoại giao đầu tiên và lâu đời
+ Hiện vẫn chiếm phần lớn QHQT
+ Xử lý nhiều vấn đề đa dạng nhất
- Ngoại giao đa phương (Multilateral Diplomacy)
Khái niệm: Nền ngoại giao giữa từ ba chủ thể QHQT trở lên nhằm xây dựng và
điều hòa mối quan hệ giữa chúng.
+ Nổi lên từ thế kỉ XIX nhằm giải quyết các vấn đề vượt khỏi quy mô song
phương
+ Hiện phát triển mạnh và là đặc điểm của ngoại giao hiện đại.
Ngoại giao pháo hạm (Gunboat Diplomacy)
- Khái niệm: Là sự kết hợp quân sự với ngoại giao nhằm buộc đối thủ phải từ bỏ lợi
ích nào đó cho mình.
- Là ngoại giao có tính tấn công:
+ Có từ xa xưa
+ CNTD
+ Thuật ngữ xuất hiện cuối thế kỉ XVIII khi các nước đế quốc hay sử dụng tàu
chiến để áp đặt chính sách lên nước khác.
+ Hiện vẫn còn tồn tại.
Ngoại giao cưỡng buộc (Coercive Diplomacy)
- Khái niệm: Là sự kết hợp quân sự với ngoại giao nhằm buộc đối thủ từ bỏ hành
động nào đó.
+ Là ngoại giao có tính phòng thủ (đe dọa sử dụng sức mạnh để tránh phải sự dụng
sức mạnh nhiều hơn)
+ Phổ biến trong lịch sử và hiện tại (Kosovo, Afganistan, Iran,...)
Ngoại giao bí mật (Secret Diplomacy)
- Khái niệm: Là những cuộc thương thảo và thỏa thuận được giữ kín từ quá trình
tiếp xúc, bàn bạc đến nội dung và kết quả thỏa thuận (có thể bí mật một phần)
+ Phổ biến trước thế chiến I
+ Đối tượng bí mật là nước khác, công chúng, báo giới, tỏng nội bộ hoặc tất cả.
+ Bí mật giúp hiệu quả nhưng dễ gây nghi ngờ, hiểu làm, đề phòng và căng thẳng.
Ngoại giao công khai (Open Diplomacy)
- Khái niệm: Là hoạt động ngoại giao ngược với ngoại giao bí mật
+ W.Wilson đề ra trong Tuyên bố 14 điểm và được đưa vào Hiến chương của Hội
Quốc liên
+ Sau đó, ngoại giao công khai đã tăng lên
+ Dân chủ và công luận là áp lực khác
+ Ngoại giao công kahi dễ tạo tin cậy, được dư luận ủng hộ nhưng khó thỏa hiệp,
nhân nhượng
Ngoại giao thượng đỉnh (Summit Diplomacy)
- Khái niệm: là hoạt động ngoại giao trực tiếp giữa các nguyên thủ quốc gia
- Phổ biến thời quân chủ
- Nay vẫn hữu dụng bởi:
+ Tránh được hiểu lầm
+ Diện thảo luận rộng
+ Đạt kết quả nhanh
+ Còn để bày tỏ thái độ về quan hệ đó
Ngoại giao công dân (Citizen Diplomacy) hay ngoại giao kênh II (Track – Two
Diplomacy)
- Khái niệm: là hoạt động ngoại giao giữa các chủ thể phi quốc gia
+ Có từ lâu nhưng bị lấn át từ khi Nhà nước xuất hiện
+ Hiện nay phát triển mạnh, giải quyết nhiều vấn đề quan trọng trong QHQT, là
nét mới của ngoại giao hiện đại
+ Vai trò tăng đối với ngoại giao kênh I
Chiến dịch ngoại giao (Diplomatic Campain)
Khái niệm: Là một loạt nỗ lực ngoại giao của một quốc gia nhằm vận động,
thuyết phục hay giải thích chính sách để đạt được sự hiểu biết, ủng hộ hay hợp tác của
các nước khác.
2. Chức năng ngoại giao
2.1. Hoạch định chính sách
- Bộ ngoại giao cùng hệ thống ĐSQ và nhà ngoại giao là đầu mối hoạch định
CSĐN.
- Quá trình
Theo dõi, tổng hợp tình hình
Đề xuất ý kiến, xây dựng chính sách đối ngoại
Theo dõi việc thực thi và phản hồi
Đề xuất ý kiến và biện pháp để bổ sung, hoàn thiện chính sách đối ngoại
2.2. Đại diện quốc gia
- Được Nhà nước ủy quyền làm đại diện quốc gia trong công việc/lĩnh vực nào đó
(Đại sứ quán, trưởng đoàn đàm phán, đại diện tại LHQ)
- Thay mặt quốc gia bảo vệ và mở rộng lợi ích quốc gia tại nơi họ làm đại diện
- Là kênh liên lạc giữa quốc gia với các nước sở tại hay IGO
- Là người phát ngôn và giải thích chính sách quan điểm quốc gia
2.3. Phục vụ lợi ích Qg và bảo vệ công dân
- Phục vụ lợi ích quốc gia
+ Theo dõi tình hình và báo cáo
+ Hỗ trợ quan hệ trong lĩnh vực khác
+ Xử lí các phát sinh
+ Bày tỏ thái độ
+ Tìm kiếm và mở rộng lợi ích
+ Tìm kiếm cơ sở ủng hộ trong xã hội
- Bảo vệ công dân nước mình
+ Các vấn đề tư pháp
+ Các vấn đề phát sinh
2.4. Nắm bắt thông tin
- Ngoại giao ra đời còn bởi nhu cầu thông tin và yêu cầu liên lạc nhanh chóng
- Thông tin và ý kiến của nhà ngoại giao khó thay thế
- Cách thức nắm bắt thông tin
- Hệ thống thông tin liên lạc giữa Sứ quán và trong nước
2.5. Xây dựng và sửa đổi luật lệ QHQT
- Nghiên cứu luật lệ quốc tế, nghiên cứu tình hình tham gia và thực hiện
- Tham gia đàm phán, ký kết các điều ước quốc tế song phương và đa phương
Khủng hoảng
Chiến tranh thông thường và Chiến tranh hủy diệt hàng loạt
- Chiến tranh thông thường/Quy ước (Convention War)
+ Lực lượng tham gia là binh lính chính quy và bán chính quy
+ Vũ khí sử dụng thuốc nổ thông thường
- Chiến tranh hủy diệt hàng loạt (Mass Destruction War)
+ Vũ khí sử dụng là hủy diệt hàng loạt (NBC)
Chiến tranh tổng lực và Chiến tranh hạn chế
- Chiến tranh tổng lực/toàn diện (Total War)
+ Mục đích: xâm lược, chính phục nước khác
+ Lực lượng tham gia: toàn bộ sức mạnh quốc gia
+ Mục tiêu: không hạn chế, cả quân sự và dân sự
+ Hậu quả: thường là lớn
+ Loại hình đặc biệt: chiến tranh bá chủ
Chiến trnah Hạn chế/ Cục bộ (Limites War)
- Mục đích: ngăn chặn hoặc ép buộc đối phương trong vấn đề cụ thể nào đó
- Lực lượng tham gia: một bộ phận quân đội
- Mục tiêu: có giới hạn và thường là quân sự
- Hậu quả: hạn chế hơn
- Loại hình đặc biệt:
+ Chiến tranh cường độ thấp
+ Đột kích
Chiến tranh quốc tế và Nội chiến
- Chiến tranh quốc tế (International/Outward War)
+ Là cuộc chiến tranh giữa các chủ thể QHQT mà thường là quốc gia
- Nội chiến (Civil/Inward War)
+ Là cuộc chiến tranh giữa các phe nhóm trong một quốc gia
Chiến tranh chính nghĩa và Chiến tranh phi nghĩa
- Chiến tranh chính nghĩa (Just War)
+ Là chiến tranh có mục đích phù hợp vơi đạo đức nhân loại và luật pháp quốc tế
- Chiến tranh phi nghĩa (Unjust War)
+ Là chiến tranh có mục đích không phù hợp với đạo đức nhân loại và luật pháp
quốc tế
ÔN CUỐI KỲ
Khái niệm xung đột, chiến tranh
Các hình thức xung đột, các hình thức chiến tranh
Sự giống và khác của xung đột và chiến tranh
Xung đột trong qhqt ( Các tiêu chí phân loại, các hình thức xung đột, nội dung của các loại
hình xung đột)
Quyền lực trong qhqt (khái niệm, vai trò, các thành tố của quyền lực, phân loại)
Khái niệm chạy đua vũ trang, liên minh
Khái niệm ngoại giao, các hình thức ngoại giao
Chủ nghĩa hiện thực
Chủ nghĩa tự do
Đọc thêm trong giáo trình phần Hợp tác quốc tế (khái niệm, các hình thức phân loại)
Vai trò của hợp tác và hội nhập trong qhqt