You are on page 1of 21

QUAN HỆ QUỐC TẾ

BÀI 1:
1. KHÁI NIỆM VÀ KHÁI QUÁT PHÁT TRIỂN CỦA MÔN QHQT
1.1. Khái niệm quan hệ quốc tế (International Relations)
QHQT là tương tác qua biên giới quốc gia giữa các chủ thể QHQT.
1.2. Vì sao phải nghiên cứu QHQT
- QHQT là môi trường chi phối quốc gia và con người.
- QHQT là nơi chứa đựng những lợi ích cơ bản của quốc gia và con người.
- QHQT là hoạt động chức năng của quốc gia và con người.
1.3. Sự hình thành và phát triển môn QHQT
QHQT xuất hiện khi chủ thể quốc gia xuất hiện => khi con người xuất hiện =>
 Trước thế kỷ XX
 Sau Thế chiến I
 Sau Thế chiến II
 Sau Chiến tranh Lạnh
 Ở Việt Nam
2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU QHQT
2.1. Đối tượng và phạm vi môn học
- Đối tượng: nghiên cứu hành vi chủ thể dựa trên các yếu tố bên trong, tác động của
môi trường dẫn đến kết quả, hệ quả như thế nào.

- Phạm vi môn học


Về chủ thể quan hệ
+ Quốc gia Quốc gia
Chủ thể phi quốc gia
Về lĩnh vực quan hệ
+ Chính trị Đa lĩnh vực (CT, KT, VH, XH)
Về vấn đề nghiên cứu
+ Vấn đề chính trị Đa dạng (Vấn đề liên quan)

- Cấu trúc môn học


+ Chủ thể QHQT (quốc gia và + Chính sách đối ngoại
phi quốc gia) + Kinh tế-chinh trị quốc tế
+ Quyền lực trong QHQT + Tổ chức quốc tế
+ Hệ thống quốc tế + Luật pháp quốc tế và chuẩn mực
+ Công cụ trong QHQT QHQT
+ Xung đột và chiến tranh + Các vấn đề toàn cầu
+ Hợp tác và hội nhập
2.2. Phương pháp nghiên cứu QHQT
3. MỘT SỐ LÝ THUYẾT QHQT CHỦ YẾU
* Quan điểm của Mác
- CNTB có mục đích lợi nhuận -> khai thác thị trường thế giới -> QHQT phất triển ->
CNTB vươn ra thống trị thế giới.
- CNTB có bản chất bóc lột giai cấp -> bóc lột giai cấp vô sản thế giới -> mâu thuẫn giai
cấp từ quốc gia ra quốc tế.
=> Vô sản toàn thế giới liên hiệp lại.

* Quan điểm của Lênin


- Mâu thuận đế quốc ngày càng gay gắt -> Chiến tranh
- Mâu thuẫn giai cấp càng sâu sắc -> CM vô sản
- CM vô sản không xảy ra trên toàn thế giới mà chỉ nổ ra ở mắt xích yếu nhất.
- Các luận điểm khác về QHQT: quốc gia, dân tộc,...
=> Vô sản và các dân tộc bị áp bức toàn thế giới liên hiệp lại.

KẾT LUẬN
 Một thế giới – nhiều lý thuyết – nhiều cách lý giải
 Một lý thuyết – một thế mạnh – khả năng chân lý có giới hạn
 Một hiện tượng: có thể áp dụng nhiều lý thuyết khác nhau để đạt chân lý
BÀI 2: CHỦ THỂ QHQT
1. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI CHỦ THỂ QHQT
1.1. Khái niệm Chủ thể QHQT

1.2. Phân loại Chủ thể QHQT


Dựa trên mức độ quyết định
 Chủ thể Quốc gia (State Actor) là chủ thể cơ bản và có vai trò lớn nhất. Quốc gia là
Chủ thể của Luật pháp quốc tế.
 Chủ thể phi Quốc gia (Nonstate Actor) là những chủ thể QHQT không phải là quốc gia
(Tổ chức quốc tế phi chính phủ, Công ty Xuyên quốc gia, một số nhóm chính trị - xã
hội,...)
2. QUỐC GIA:
2.1. Khái niệm Quốc gia (State)
 Khái quát về Quốc gia
 Quốc gia: State, Nation, Country, Nation-State
 Quốc gia hình thành do con người buộc phải liên kết thành nhóm có tổ chức nhằm thỏa
mãn nhu cầu ngày càng tăng.
- Mô hình quốc gia hiện đại được coi là bắt đầu từ sau Hiệp ước Westphalia 1648 (TK
17).
- Quốc gia rất đa dạng và khác nhau.
 Dấu hiện của Quốc gia
 Dấu hiệu hình thức
- Lãnh thổ xác định (Cực đông tây nam bắc là gì, diện tích bao nhiêu, ....)
- Tập hợp dân cư (dân tộc nào là chủ yếu (kinh là chủ yếu)(hán là chủ yếu)
- Nhà nước cai quản dân cư trên lãnh thổ (quyền ra các sách luật, ...)
 Dấu hiệu bản chất
- Chủ quyền về đối nội(thực hiện các chính sách ntn)
- Độc lập về đối ngoại (thực hiện chính sách đối ngoại ntn
 Dấu hiệu pháp lý
- Sự công nhận quốc gia của quốc gia khác
 Khái niệm Quốc gia
Quốc gia là một thực thể pháp lý quốc tế và phải có các đặc tính sau: Một dân cư thường
xuyên (a), một lãnh thổ xác định (b) và một chính phủ có khả năng duy trì sự kiểm soát
hiệu quả trên lãnh thổ của nó (c) và tiến hành quan hệ quốc tế với các quốc gia khác (d)
Công ước Montevideo về Quyền và nghĩa vụ của Quốc gia (1933)
 Thực tế có một vài nước trên thực tế độc lập nhưng không được quốc tế công nhận
(Đài Loan) (không đáp ứng điểm d). Ngược lại có vài nước đã được công nhân rộng rãi
(chính danh) nhưng chính phủ không có đủ quyền hạn (điểm c bị hạn chế).

192 quốc gia thành viên Liên Hiệp Quốc


1 quan sát viên tại Liên Hiệp Quốc: Vatican
1 quốc gia được Tòa Thánh và 24 quốc gia công nhận, có quan hệ quốc tế với nhiều
nước khác: Trung Hoa Dân Quốc (Đài Loan).
7 quốc gia thực tế độc lập nhưng không được cộng đồng quốc tế thừa nhận: Abkhazia,
Bắc Kibris (riêng nước này được duy nhất Thổ Nhĩ Kỳ công nhận), Nagorno-Karabakh,
Nam Ossetia, Somaliland, Transnistria và Kosovo (nước này được phần lớn các nước
phương Tây công nhận).
2 quốc gia được cộng đồng quốc tế thừa nhận, nhưng thực tế không độc lập: Palestine và
Tây Sahara.
2.2. Chủ quyền Quốc gia (Sovereignty)
 Lịch sử:
 Phát sinh cùng với sự hình nhà nhà nước
 Gắn liền với quá trình quốc gia
 Khái niệm: Chủ quyền quốc gia là quyền tối cao của một nhà nước độc lập thực hiện
các chức năng đối nội và đối ngoại của mình.
 Nội dung cụ thể:
 Toàn quyền hoạch định và thực thi chính sách đối ngoại với cư dân và trên lãnh thổ của
mình
 Độc lập trong hoạch định CSĐN
Chủ quyền quốc gia trong QHQT
 Đối với lợi ích quốc gia
Chủ quyền là sự tự do của quốc gia, trở thành lợi ích cản bản của quốc gia.
 Đối với môi trường quốc tế
Để duy trì chủ quyền nên không muốn ai ở trên đầu, trở thành cơ sở duy trì tình trnagj
vô chính phủ.
 Đối với xung đột quan hệ quốc tế
Quốc gia có xu hướng bảo vệ và phát huy chủ quyền của mình, trở thành nguồn gốc của
xung đột.

2.3. Lợi ích quốc gia (National Interest)


- Lịch sử:
Phát sinh cùng với sự hình thành nhà nước
Phát triển cùng với quá trình quốc gia
- Khái niệm: Những lợi ích chủ yếu của quốc gia có chủ quuyền trong quan hệ với bên
ngoài
Lợi ích của toàn xã hội quốc gia (hay bộ phận)
Biểu hiện trong quan hệ đối ngoại
Lợi ích quốc gia trong QHQT
 Là định hướng chính sách và hành vi quốc gia trong QHQT
 Lợi ích quốc gia giống nhau, tạo điều kiện cho hợp tác và hội nhập
 Lợi ích quốc gia mâu thuẫn, tạo ra xung đột chiến tranh và phức tạp trong QHQT
 Được sử dụng như phương pháp nghiên cứu QHQT
2.4. Vai trò của chủ thể QHQT của quốc gia
 Tham gia vào QHQT nhiều nhất (lâu đời nhất, liên tục nhất, rộng nhất)
 Mục đích trong QHQT lớn nhất (mạnh mẽ nhất, thường xuyên, bao trùm mọi mặt của đời
sống)
 Khả năng thực hiện QHQT lớn hơn nhiều (sức mạnh tổng hợp, phương tiện thực hiện, có
tính tự trị cao)
 Ảnh hưởng quốc tế lớn nhất (rộng khắp, mạnh mẽ và sâu sắc hình thành luật lệ quốc tế)
BÀI 4: QUYỀN LỰC TRONG QHQT
1. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI
1.1. Khái niệm:
- Khái niệm hẹp:
“Quyền lực là khả năng của chủ thể này thuyết phục hoặc ép buộc chủ thể khác
thực hiện điều mà mình muốn”
- Khái niệm rộng:
“Quyền lực là năng lực thực hiện mục đích của mình trong QHQT”
Bản chất: năng lực của chủ thể và được phản ánh qua tương quan và so sánh lực
lượng.
1.2. Phân loại
Dựa trên cơ sở thời gian
Quyền lực thực tại (Actual Power) là quyền lực hiện có thực
VD: LL quân sự, sức mạnh kinh tế
Quyền lực tiềm năng (Potential Power) là khả năng sẽ có quyền lực trong tương lai.
VD: khả năng phát triển kinh tế và KHCN.

Dựa trên hình thức biểu hiện


Quyền lực hữu hình (Tangible Power) là những nguồn lực có thể thấy, sờ đếm được
VD: II quân đội, vũ khí, sức mạnh kinh tế, tài nguyên, khoáng sản...
Quyền lực vô hình (Intangible Power) là những nguồn quyền lực không thể thấy và
sờ đếm được.
VD: tài năng, trí tuệ, uy tín quốc tế,...

Dựa trên lĩnh vực quan hệ


Quyền lực chính trị
Quyền lực quân sự
Quyền lực kinh tế
Quyền lực văn hóa

Dựa trên hình thức thực hiện


Quyền lực cứng (Hard Power) là khả năng ép buộc chủ thể khác thực hiện điều mình
muốn còn chủ thể kia không muốn bằng phương tiện quân sự hay trừng phạt kinh tế.
Quyền lực mềm (Soft Power) là khả năng dùng ảnh hưởng thuyết phục chủ thể khác
làm theo ý mình.
Hay được sử dụng kết hợp cả hai.

2. Thành tố quyền lực


2.1. Địa lý (Địa chính trị)
Vị trí địa lý (Location)
Diện tích đất đai (Area)
Địa hình (Terrain)
Khí hậu (Climate)
2.2. Dân số
Số lượng dân cư
Thành phần dân cư
2.3. Lực lượng quân sự
- Phương tiện tạo ra, duy trì và đạt quyền lực cao hơn
- Phương tiện giải quyết xung đột quyền lực
- Vẫn có ý nghĩa trong thời bình
- Là thành tố căn bản trong quyền lực
2.4. Kinh tế
- Là công cụ thực hiện quyền lực trong quan hệ quốc tế
- Là nguồn của quyền lực khác
- Vai trò của công nghiệp, nông nghiệp và tài nguyên
- Vai trò đang tăng lên trong QHQT
- Là thành tố căn bản của quyền lực
2.5. Khoa học công nghệ
Là nguồn của quyền lực khác
Có khả năng biến đổi quyền lực nhanh
Vai trò công cụ đang tăng
- Kinh tế tri thức làm tăng vai trog KHCN
- Vai trò của giáo dục đối với KHCN
- Là thành tố căng bản của quyền lực
2.6. Các yếu tố tinh thần
Tư tưởng (Idelogy)
Uy tín (Prestige)
Văn hóa (Culture)
Truyền thống (Tradition)
Khả năng lãnh đạo (Leadership)
Công luận (Public Opinion)
BÀI 6: CÔNG CỤ TRONG QHQT – NGOẠI GIAO
Khái quát về công cụ trong QHQT
Khái niệm: là những phương tiện được Quốc gia sử dụng trong QHQT để thực hiện mục tiêu
đối ngoại.
- Các yếu tố quy định việc sử dụng các công cụ
+ Năng lực và quyền lực quốc gia
+ Sự lựa chọn lý trí
+ Phản ứng của đối tượng và HTQT
Các công cụ chính
- Lực lượng quân sự (chiến tranh, răn đe...)
- Ngoại giao
- Công cụ kinh tế (thuế, viện trợ, cấm vận...)
- Công cụ văn hóa (ngôn ngữ, nghệ thuật...)
- Tuyên truyền, đối ngoại (media, công luận...)
- Tình báo (thông tin, gây tác động...)
Kết quả QHQT phụ thuộc nhiều vào việc lựa chọn công cụ gì và sử dụng như thế
nào

NGOẠI GIAO
1. KHÁI NIỆM VÀ QUÁ TRÌNH
1.1. Khái niệm ngoại giao (Diplomacy)
“Ngoại giao là quá trình chính trị, trong đó các thực thể chính trị, nhất là Quốc
gia thiết lập và duy trì quan hệ với nhau nhằm thực hiện chính sách và lợi ích của
mình có liên quan đến môi trường quốc tế”
1.2. Quá trình phát triển của Ngoại giao
- Thời nguyên thủy: tự phát: thông điệp thông qua sứ giả
- Thời cổ đại:
+ Hi lạp: phái viên
+ Trung Quốc: sứ giả, thuyết khách
+ La Mã: trao đổi ngoại giao với các nước và bộ lạc lân cận. Áp luật quốc gia vào
quan hệ đối ngoại.
- Thế kỉ 13-14 ở Vatican: hình thức gần với hiện đại
+ Nhà ngoại giao chuyên nghiệp (được đào tạo)
+ Đại diện thường trực phổ biến ở Châu Âu
+ Chức năng mở rộng
- Thế kỉ 15-16 ở Châu Âu:
+ Đối ngoại tăng, ra đời sứ quán (Embassy)
+ Thời Louis XIV, xuất hiện chế độ Lãnh thổ ngoài (Extraterritoriatlity) với quy
chế miễn trừ áp dụng luật nước sở tại.
- Ngày nay
+ Số lượng chủ thể tăng-ngoại giao mở rộng thành mạng lưới toàn cầu
+ QHQT phát triển-ngoại giao đa dạng hóa
+ Vấn đề đảm bảo quan hệ đối ngoại-hoàn thiện pháp lý quốc tế (Công ước Vienna
về quan hệ ngoại giao 1961, Công ước Vienna về quan hệ lãnh sự 1963, Luật điều
ước quốc tế 1969)
+ Nhu cầu giảm xung đột – vai trò ngoại giao
+ tăng
1.3. Một số hình thức hoạt động ngoại giao
- Ngoại giao song phương (Bilateral Diplomacy)
Khái niệm: là nền ngoại giao giữa hai chủ thể nhằm điều hòa mối quan hệ giữa
chúng
+ Là hình thức ngoại giao đầu tiên và lâu đời
+ Hiện vẫn chiếm phần lớn QHQT
+ Xử lý nhiều vấn đề đa dạng nhất
- Ngoại giao đa phương (Multilateral Diplomacy)
Khái niệm: Nền ngoại giao giữa từ ba chủ thể QHQT trở lên nhằm xây dựng và
điều hòa mối quan hệ giữa chúng.
+ Nổi lên từ thế kỉ XIX nhằm giải quyết các vấn đề vượt khỏi quy mô song
phương
+ Hiện phát triển mạnh và là đặc điểm của ngoại giao hiện đại.
Ngoại giao pháo hạm (Gunboat Diplomacy)
- Khái niệm: Là sự kết hợp quân sự với ngoại giao nhằm buộc đối thủ phải từ bỏ lợi
ích nào đó cho mình.
- Là ngoại giao có tính tấn công:
+ Có từ xa xưa
+ CNTD
+ Thuật ngữ xuất hiện cuối thế kỉ XVIII khi các nước đế quốc hay sử dụng tàu
chiến để áp đặt chính sách lên nước khác.
+ Hiện vẫn còn tồn tại.
Ngoại giao cưỡng buộc (Coercive Diplomacy)
- Khái niệm: Là sự kết hợp quân sự với ngoại giao nhằm buộc đối thủ từ bỏ hành
động nào đó.
+ Là ngoại giao có tính phòng thủ (đe dọa sử dụng sức mạnh để tránh phải sự dụng
sức mạnh nhiều hơn)
+ Phổ biến trong lịch sử và hiện tại (Kosovo, Afganistan, Iran,...)
Ngoại giao bí mật (Secret Diplomacy)
- Khái niệm: Là những cuộc thương thảo và thỏa thuận được giữ kín từ quá trình
tiếp xúc, bàn bạc đến nội dung và kết quả thỏa thuận (có thể bí mật một phần)
+ Phổ biến trước thế chiến I
+ Đối tượng bí mật là nước khác, công chúng, báo giới, tỏng nội bộ hoặc tất cả.
+ Bí mật giúp hiệu quả nhưng dễ gây nghi ngờ, hiểu làm, đề phòng và căng thẳng.
Ngoại giao công khai (Open Diplomacy)
- Khái niệm: Là hoạt động ngoại giao ngược với ngoại giao bí mật
+ W.Wilson đề ra trong Tuyên bố 14 điểm và được đưa vào Hiến chương của Hội
Quốc liên
+ Sau đó, ngoại giao công khai đã tăng lên
+ Dân chủ và công luận là áp lực khác
+ Ngoại giao công kahi dễ tạo tin cậy, được dư luận ủng hộ nhưng khó thỏa hiệp,
nhân nhượng
Ngoại giao thượng đỉnh (Summit Diplomacy)
- Khái niệm: là hoạt động ngoại giao trực tiếp giữa các nguyên thủ quốc gia
- Phổ biến thời quân chủ
- Nay vẫn hữu dụng bởi:
+ Tránh được hiểu lầm
+ Diện thảo luận rộng
+ Đạt kết quả nhanh
+ Còn để bày tỏ thái độ về quan hệ đó
Ngoại giao công dân (Citizen Diplomacy) hay ngoại giao kênh II (Track – Two
Diplomacy)
- Khái niệm: là hoạt động ngoại giao giữa các chủ thể phi quốc gia
+ Có từ lâu nhưng bị lấn át từ khi Nhà nước xuất hiện
+ Hiện nay phát triển mạnh, giải quyết nhiều vấn đề quan trọng trong QHQT, là
nét mới của ngoại giao hiện đại
+ Vai trò tăng đối với ngoại giao kênh I
Chiến dịch ngoại giao (Diplomatic Campain)
Khái niệm: Là một loạt nỗ lực ngoại giao của một quốc gia nhằm vận động,
thuyết phục hay giải thích chính sách để đạt được sự hiểu biết, ủng hộ hay hợp tác của
các nước khác.
2. Chức năng ngoại giao
2.1. Hoạch định chính sách
- Bộ ngoại giao cùng hệ thống ĐSQ và nhà ngoại giao là đầu mối hoạch định
CSĐN.
- Quá trình
Theo dõi, tổng hợp tình hình
Đề xuất ý kiến, xây dựng chính sách đối ngoại
Theo dõi việc thực thi và phản hồi
Đề xuất ý kiến và biện pháp để bổ sung, hoàn thiện chính sách đối ngoại
2.2. Đại diện quốc gia
- Được Nhà nước ủy quyền làm đại diện quốc gia trong công việc/lĩnh vực nào đó
(Đại sứ quán, trưởng đoàn đàm phán, đại diện tại LHQ)
- Thay mặt quốc gia bảo vệ và mở rộng lợi ích quốc gia tại nơi họ làm đại diện
- Là kênh liên lạc giữa quốc gia với các nước sở tại hay IGO
- Là người phát ngôn và giải thích chính sách quan điểm quốc gia
2.3. Phục vụ lợi ích Qg và bảo vệ công dân
- Phục vụ lợi ích quốc gia
+ Theo dõi tình hình và báo cáo
+ Hỗ trợ quan hệ trong lĩnh vực khác
+ Xử lí các phát sinh
+ Bày tỏ thái độ
+ Tìm kiếm và mở rộng lợi ích
+ Tìm kiếm cơ sở ủng hộ trong xã hội
- Bảo vệ công dân nước mình
+ Các vấn đề tư pháp
+ Các vấn đề phát sinh
2.4. Nắm bắt thông tin
- Ngoại giao ra đời còn bởi nhu cầu thông tin và yêu cầu liên lạc nhanh chóng
- Thông tin và ý kiến của nhà ngoại giao khó thay thế
- Cách thức nắm bắt thông tin
- Hệ thống thông tin liên lạc giữa Sứ quán và trong nước
2.5. Xây dựng và sửa đổi luật lệ QHQT
- Nghiên cứu luật lệ quốc tế, nghiên cứu tình hình tham gia và thực hiện
- Tham gia đàm phán, ký kết các điều ước quốc tế song phương và đa phương

Đấu tranh đòi thành lập QHKT QT mới

Thảo luận và kí kết các công ước quốc tế

Soạn thảo ký kết hiệp định song phương


BÀI 7: XUNG ĐỘT TRONG QHQT
1. Khái niệm xung đột quốc tế:
“Xung đột quốc tế là tình trạng xã hội nảy sinh khi hai hay nhiều chủ thể QHQT có mục
đích mâu thuẫn với nhau trong cùng một vấn đề liên quan”
Nhận xét:
- Bản chất là mâu thuẫn
- Có sự tham gia của các chủ thể QHQT
- Mâu thuẫn trong mục đích phản ánh qua đối tượng, nhận thức và hành vi.
Phản ảnh mâu thuẫn trong mục đích
- Tranh chấp cùng một đối tượng
Ví dụ: tranh chấp lãnh thổ (Trường Sa), tranh giành khu vực ảnh hưởng (hai phe
trước TC 1)
- Bất đồng nhận thức về cùng một vấn đề
Ví dụ: Đối ngược nhau ý thức hệ (hai phe trong CTL), trái ngược trong các giá trị
(nhân quyền) hay tín diều tôn giáo (Hồi giáo – Kito giáo)
- Hành vi được cho là gây hại cho bên kia
Ví dụ: Củng cố năng lực quân sự được cho là đe dọa (Sự lưỡng nan an ninh), chủ
nghĩa ích kỷ trong kinh tế (hành vi cạnh tranh bất hợp pháp)
2. Nguyên nhân xung đột quốc tế:
Bản chất mâu thuẫn của thế giới
- Mâu thuẫn là bản chất của thế giới -> quy định xung đột quốc tế
- Mâu thuẫn là tất yếu -> Xung đột quốc tế là tất yếu
Sự đa dạng của con người và thế giới
- Sự đa dạng là đặc tính bản chất của con người và thế giới -> khác biệt không tránh
khỏi -> quy định xung đột quốc tế
- Con người và thế giới càng phát triển -> Sự đa dạng càng tăng -> Xung đột quốc tế
là tất yếu
Quá trình phát triển
- Động lực phát triển là mâu thuẫn -> quy định xung đột quốc tế
- Phát triển là quy luật -> Xung đột quốc tế là tất yếu’
Tình trạng vô chính phủ
- Lý thuyết của Hobbes: Tình trạng vô chính phủ quy định xung đột quốc tế
- Vô chính phủ còn tồn tại -> Xung đột quốc tế vẫn tiếp diễn
3. Phân loại xung đột quốc tế
- Xung đột quyền lực
- Xung đột lãnh thổ
- Xung đột kinh tế
=> Vật chất
- Xung đột sắc tộc
- Xung đột tôn giáo
- Xung đột tư tưởng
=> Tinh thần

- Xung đột quyền lực


Giành ưu thế quyền lực:
+ Chiến tranh bá chủ (Hai cuộc Thế Chiến)
+ Tiêu diệt và thôn tính (Chủ nghĩa Đế quốc cũ)
+ Đánh bại và làm yếu (Pháp-Đức 1871-1945)
+ Chạy đua vũ trang (Chạy đua hạt nhân Xô-Mỹ)
+ Bao vây và kiềm chế (Mỹ với TQ)
+ Lập liên minh đối đầu (Hai phe trong Thế chiến)
+ Lập khối kinh tế đóng (Anh, Pháp, Đức 1919-1939)
....
Tranh giành khu vực ảnh hưởng
+ Chiến tranh ủy nhiệm giành quyền kiểm soát chính phủ (Xô-Mỹ ở Angola,
Nicaragua)
+ Ủng hộ đảo chính (Chili 1973)
+ Chia rẽ đối thủ (Hiệp ước David Camp 1978)
+ Kiếm soát chính sách đối ngoại (gây áp lực, vận động)
+ Lôi kéo đối phương (quyền lực mềm, viện trợ)
....
- Xung đột lãnh thổ
+ Vai trò to lớn của lãnh thổ đối với dân cư và quốc gia cả về vật chất lẫn tinh thần
(Không gian sinh sống lâu đời, giá trị dân tộc thiêng liêng)
+ Phổ biến trong lịch sử và hiện nay (Khắp mọi nơi)
+ Đối tượng mở rộng: trên bộ, thủy phận, vùng biển và không phận (Libya)
+ Khó giải quyết bởi khó thỏa hiệp và nhân nhượng (Pháp-Đức, Arab-Israel)
+ Vẫn là nguồn xung đột tiềm tàng (Đông Á)
- Xung đột kinh tế
+ Nảy sinh cùng quá trình phát triển kinh tế quốc tế
+ Phổ biến nhất hiện nay bởi chủ thể tăng, nhu cầu tăng, giao dịch tăng
+ Hiện nay ít khả năng dẫn đến sự dụng bạo lực bởi:
. Giao dịch bất thành, các bên trở về ban đầu
. Duy trì đối tác là lợi ích lâu dài
. Bạo lực gây tổn thất nhiều hơn
. Cơ chế giải quyết tranh chấp hiệu quả nhất
+ Vẫn là nguồn xung đột trong QHQT bởi:
. Là thành tố cơ bản của quyền lực, cạnh tranh kinh tế dễ gắn với xung đột quyền
lực (Sự nổi lên của TQ)
. Thiếu hụt tài nguyên, đói nghèo và bất bình đẳng kinh tế tạo nguy cơ xung đột
(Mâu thuẫn Bắc – Nam)
. Kinh tế được sử dụng như công cụ trong QHQT nên dễ gây xung đột (Bao vây,
cấm vận, phong tỏa)
- Xung đột sắc tộc:
Là cộng đồng cố kết trên cơ sở: Cùng nguồn gốc, Bản sắc văn hóa, Ngôn ngữ
+ Chủ nghĩa Sắc tộc/ Dân tộc là động cơ chính
+ Thường bộc lộ trong quan hệ với sắc tộc khác
+ Khó giải quyết và dễ bị kéo dài
+ Hay kết hợp với các xung đột khác
+ Là nguồn quan trọng dẫn đến xung đột trong lịch sử và khắp nơi trên thế giới
+ Các nguyên nhân chính
. Sắc tộc không có quốc gia dẫn đến CN lập quốc (Kurd, Jsrael, Palestine)
. Địa vị thấp kém hoặc bị đối xử bất bình đẳng (Hutu-Tutsi ở Rwanda)
. Chủ nghĩa Sắc tộc Trung tâm (Ethnocentrism) (Serb, Arab ở Sudan)
. Thù hằn lịch sử lâu đời (Liên Xô cũ)
. Mâu thuân giữa sắc tộc bản địa và nhập cư (Zimbabwe, Fiji)
. Sắc tộc cùng ở trên lãnh thổ trên nhiều nước (Nam Tư, người Hoa)
- Xung đột tôn giáo
+ Mâu thuẫn về giá trị tinh thần & niềm tin tuyệt đối
+ Tôn giáo có trong mọi dân tộc, mọi quốc gia xung đột tôn giáo liên quốc gia
+ Có tôn giáo vượt khỏi biên giới quốc gia và trở thành tôn giáo thế giới, tôn giáo
quốc tế xung đột tôn giáo càng hiện diện trong đời sống quốc tế
+ Tồn tại nhiều trong lịch sử
+ Các nguyên nhân chính
. Đa dạng tôn giáo (Thập tự chinh, dị giáo)
. Đa dạng giáo phái (CT 30 năm, Sunni-Siite)
. Hòa nhập vào xung đột sắc tộc (Croatia, Bosnia)
. Mâu thuẫn giữa tôn giáo với thế tục (PT chính thống)
. Sự liên quan hoặc lợi dụng lẫn nhau giữa tôn giáo với chính trị (Đế quốc Thánh
La Mã)
- Xung đột tư tưởng
+ Sự đối lập hoặc khác nhau giữa các hệ tư tưởng
+ Trái ngược tư tưởng chính trị dễ gây xung đột nhiều nhất trong QHQT
+ Trái ngược tư tưởng phổ biến nhưng xung đột tư tưởng không nhiều
+ Tư tưởng là nguồn gốc của xung đột
TỔNG KẾT BÀI 7
Nguyên nhân : mâu thuẫn, đa dạng, phát triển, vô chính phủ -> Xung đột không tránh khỏi
Loại hình: Xung đột quyền lực, lãnh tổ, kinh tế, sắc tộc, tôn giáo, tư tưởng -> Xung đột đa
dạng và phổ biến
 Xung đột tất yếu dẫn tới bạo lực và chiến tranh

BÀI 7: CHIẾN TRANH TRONG QHQT


1. Khái niệm:
1.1. Khái niệm Chiến tranh
“Chiến tranh là cuộc đấu tranh vũ trang có tổ chức giữa các đơn vị chính trị đối
khán và gây ra hậu quả đáng kể”
Điểm chung của Chiến tranh và Xung đột
- Cùng tồn tại phổ biến trong QHQT
- Cùng có bản chất là mâu thuẫn
 Chiến tranh là hình thức xung đột cao nhất
Quan hệ giữa xung đột và chiến tranh
Chiến tranh

Khủng hoảng

Hòa bình không ổn định

Hòa bình ổn định


Hòa hợp lợi ích

Xung đột Chiến tranh


Tính chất và mức độ mâu Nhiều mức độ, đa tính chất Đối kháng gay gắt
thuẫn
Sự liên quan đến bạo lực Có thể có, có thể không Luôn sử dụng bạo lực
Quy mô bạo lực và hậu quả Hạn chế Lớn
Chủ thể Đa dạng Đơn vị chính trị

1.3.Vai trò của chiến tranh trong QHQT


- Làm thay đổi, xuất hiện hoặc biến mất quốc gia
- Làm tăng hoặc giảm quyền lực quốc gia
- Thường dẫn đến sự thay đổi cán cân quyền lực
- Có thể dẫn đến sự thay đổi hệ thống quốc tế
- Tác động đến tình trạng vô chính phủ quốc tế
- Làm thay đổi tính chất quan hệ giữa các chủ thể
=> Chiến tranh là vấn đề trung tâm trong QHQT
=> QHQT gắn bó nhiều với chiến tranh
 Trước 1945:
- Thường xuyên, phổ biến, rộng khắp (hòa bình chưa đầy 200 năm trong hàng nghìn
năm lịch sử)
- Rất nhiều chiến tranh giữa các nhà nước hoặc có yếu tố quốc tế.
 Từ 1945 – 1994:
- Trên 130 cuộc chiến tranh và trên 1000 xung đột và vũ trang
- Chết 23-40 triệu người (gấp 2 lần tk19, gấp 7 lần tk18)
2. Nguyên nhân chiến tranh:
 Cấp độ cá nhân
 Tâm lý học
- Sigmund Freud: Bản năng chết (deadth-instine) hướng hành vi phá hoại ra bên
ngoài để bảo vệ sự sống của mình.
- Franco Fornari: Nỗi sợ hãi hoang tưởng ám ảnh sâu sắc khiến con người phải dùng
chiến tranh để trấn áp nỗi sợ hãi đó.
 Bản năng sống
- Kỏnad Lorenz: Bạo lực và chiến tranh là hoạt động chức năng duy trì sự tồn tại.
 Di truyền
- Edward O.Wilson: Khả năng phân biệt bạn thù có tính di truyền nên duy tri xung
đột qua thời gian.
- Sự thiếu thốn nhu cầu tâm sinh lý dễ dẫn đến xung đột và bạo lực.
 Bản năng chiếm hữu
- Bertrand Russel: Bản năng chiếm hữu nhiều khi là nguyên nhân dẫn đến bạo lcujw
và chiến tranh.
 Cá tính
- John Stoessinger: Cá tính và trạng thái tình cảm của các nhà lãnh đạo có thể dẫn
đến quyết định chiến tranh.
 Lý trí
- Chủ nghĩa Lý trí (Rationalism): Chiến tranh là kết quả của sự phân tích và lựa
chọn có lý trí của các nhà lãnh đạo.
- Spinoza, Stephen van Evera: Chiến tranh là kết quả của ảo tưởng trong nhận thức
và sai lầm trong tính toán.
 Cấp độ quốc gia/xã hội
 Đặc tính của Quốc gia
- Chủ nghĩa Darwin xã hội (Social Darwinism): Quốc gia có đặc tính sinh học.
Chiến tranh là các thức đấu tranh sinh tồn qua chọn lọc tự nhiên như trong xã hội
loài vật.
 Thuyết định mệnh quốc gia (Địa-chính trị):
- Quốc gia có tính hữu cơ nên phải chiến đấu không ngừng để cạnh tranh cho tồn tại
và bành trướng cho phát triển.
 Chế độ chính trị
- Thuyết hòa bình dân chủ (Kant): Chế độ chính trị và kiểu dạng nhà nước có liên
quan đến chiến tranh. Chế độ dân chủ có xu hướng hòa bình hơn các chế độ khác.
 Kinh tế
- Lenin. J. A. Hobsson: Chủ nghĩa Đế quốc là nguyên nhân gây ra chiến tranh.
- Quan điểm khác: Nhu cầu chiếm hữu của cộng đồng, sự thiếu hụt tài nguyên... là
nguyên nhân chiến tranh.
 Giới tính
- Chủ nghĩa Vị nữ (Ferminism):
+ Đàn ông hiếu chiến hơn phụ nữ
+ Đàn ông đang ngự trị thế giới
 Chiến tranh dễ xảy ra
 Nhóm xã hội
- Chủ nghĩa Sắc tộc Dân tộc (Ethnic Nationalism):
+ Bản sắc và lợi ích khác nhau => Chiến tranh
 Tương tác quyền lực giữa các quốc gia
- Thucidides: lo ngại trước sức mạnh tăng lên của quốc gia khác
- Marchiavelli: yêu cầu đảm bảo an ninh quốc gia
- Clausewitz: chiến tranh là sự tiếp tục chính trị bằng phương tiện khác
- Mansfield (Lý thuyết Tập trung quyền lực): mức chên vừa phải để dẫn đến chiến
tranh nhiều hơn là lệch lớn hoặc ngnag bằng.
 Cấp độ hệ thống
 Cơ cấu một cực
- Áp bức dẫn đến đấu tranh => Chiến tranh
- Quyền lực mới nổi lên thách thức bá chủ
- Bá chủ muốn trấn áp để giữ địa vị
 Cơ cấu hai cực
- Phân liệt sâu sắc hơn => Chiến tranh
- Xung đột và căng thẳng thường xuyên hơn
 Cơ cấu đa cực
- Liên minh dễ thay đổi => Cơ cấu phân bố quyền lực dễ thay đổi => Hệ thống
không ổn định
- Hệ thống không ổn định => Các nước dễ đi đến quyết định chiến tranh
- Lý thuyết quá độ quyền lực: Các cực đấu tranh với nhau để giành địa vị bá chủ
 Quan điểm khác
- Lý thuyết chu kỳ (Cyclical Theories)
- Vòng tròn....(?)
3. Phân loại chiến tranh:
Thời kỳ - Hệ thống quốc tế Số lượng chiến tranh giữa QG Số lượng QG
1815-1914
114 28-40
Đa cực -> Hai cực
1915-1944
23 59
Đa cực
1944-1988
43 117
Hai cực
1989-1994
4 174
Đơn cực

 Chiến tranh thông thường và Chiến tranh hủy diệt hàng loạt
- Chiến tranh thông thường/Quy ước (Convention War)
+ Lực lượng tham gia là binh lính chính quy và bán chính quy
+ Vũ khí sử dụng thuốc nổ thông thường
- Chiến tranh hủy diệt hàng loạt (Mass Destruction War)
+ Vũ khí sử dụng là hủy diệt hàng loạt (NBC)
 Chiến tranh tổng lực và Chiến tranh hạn chế
- Chiến tranh tổng lực/toàn diện (Total War)
+ Mục đích: xâm lược, chính phục nước khác
+ Lực lượng tham gia: toàn bộ sức mạnh quốc gia
+ Mục tiêu: không hạn chế, cả quân sự và dân sự
+ Hậu quả: thường là lớn
+ Loại hình đặc biệt: chiến tranh bá chủ
 Chiến trnah Hạn chế/ Cục bộ (Limites War)
- Mục đích: ngăn chặn hoặc ép buộc đối phương trong vấn đề cụ thể nào đó
- Lực lượng tham gia: một bộ phận quân đội
- Mục tiêu: có giới hạn và thường là quân sự
- Hậu quả: hạn chế hơn
- Loại hình đặc biệt:
+ Chiến tranh cường độ thấp
+ Đột kích
 Chiến tranh quốc tế và Nội chiến
- Chiến tranh quốc tế (International/Outward War)
+ Là cuộc chiến tranh giữa các chủ thể QHQT mà thường là quốc gia
- Nội chiến (Civil/Inward War)
+ Là cuộc chiến tranh giữa các phe nhóm trong một quốc gia
 Chiến tranh chính nghĩa và Chiến tranh phi nghĩa
- Chiến tranh chính nghĩa (Just War)
+ Là chiến tranh có mục đích phù hợp vơi đạo đức nhân loại và luật pháp quốc tế
- Chiến tranh phi nghĩa (Unjust War)
+ Là chiến tranh có mục đích không phù hợp với đạo đức nhân loại và luật pháp
quốc tế

ÔN CUỐI KỲ
Khái niệm xung đột, chiến tranh
Các hình thức xung đột, các hình thức chiến tranh
Sự giống và khác của xung đột và chiến tranh
Xung đột trong qhqt ( Các tiêu chí phân loại, các hình thức xung đột, nội dung của các loại
hình xung đột)
Quyền lực trong qhqt (khái niệm, vai trò, các thành tố của quyền lực, phân loại)
Khái niệm chạy đua vũ trang, liên minh
Khái niệm ngoại giao, các hình thức ngoại giao
Chủ nghĩa hiện thực
Chủ nghĩa tự do
Đọc thêm trong giáo trình phần Hợp tác quốc tế (khái niệm, các hình thức phân loại)
Vai trò của hợp tác và hội nhập trong qhqt

You might also like