Professional Documents
Culture Documents
Kantar Worldpanel Division FMCG Monitor Q3 2022 VIE Including Gift
Kantar Worldpanel Division FMCG Monitor Q3 2022 VIE Including Gift
2
Tình hình kinh tế Việt Nam
Con số tăng trưởng thực tế 13,67% cao hơn so với con số dự báo 10-11% được các chuyên gia và các tổ chức tài chính quốc tế đưa ra trước đó. Trong khi đó,
CPI tiếp tục tăng, thách thức mục tiêu của Chính phủ về kiểm soát lạm phát.
% Thay đổi so với cùng kỳ Doanh thu bán lẻ hàng tiêu dùng
% tăng trưởng trong 9 tháng đầu năm so với cùng kỳ – GSO
-6.2 0.3
Giao thông vận tải -5.5
15.3
Nguồn: GSO 3
Quan điểm người tiêu dùng
Cùng với sự phục hồi kinh tế Việt Nam, người tiêu dùng Việt cũng lạc quan hơn về tình hình kinh tế trong thời gian tới, tỷ lệ người đồng ý cũng cao hơn so với
các quý trước và trở lại con số ở thời điểm trước dịch.
Tình hình kinh tế sẽ khá hơn hoặc duy trì như hiện tại Trong 12 tháng sắp tới, bạn nghĩ rằng tình hình tài chính
trong 12 tháng tới (% Hộ gia đình đồng ý ở thành thị 4 TP chính) trong gia đình bạn sẽ…. (% Hộ gia đình đồng ý ở thành thị 4 TP chính)
7 8 3 8 6 3 3
88 9 13
86 16 18 Sẽ tệ hơn
80 81 82
74 Covid 76 38
lần 4 43 37
65 45 43 42
Covid 62 60
43
41 46 Sẽ khá tệ
44 31
lần 1
45 49 52
41 40 42 39 45 Sẽ khá tốt
33 38 39
7 7 7 7 9 7 9 7 7 10 7 Sẽ tốt hơn
Nguồn: Worldpanel Division | Consumer Confidence Survey | Thành thị 4 thành phố | Thời điểm khảo sát từ 29 tháng 8 tới 11 tháng 9 4
Quan điểm
người tiêu dùng Hiện tại, mối quan tâm lớn nhất của bạn và gia đình là gì?
(% Hộ gia đình đồng ý ở thành thị 4 TP chính)
40
30
20
10
0
Bệnh An toàn thực Thu nhập Giá dầu Tăng giá Thiên tai Ổn định Chi phí tiện Ô nhiễm môi Dịch bệnh
tật/dịch bệnh phẩm thực phẩm công việc ích (điện, trường trên vật nuôi
nước,…)
Nguồn: Worldpanel Division | Consumer Confidence Survey | Thành thị 4 thành phố | Thời điểm khảo sát từ 29 tháng 8 tới 11 tháng 9 5
Bức tranh
% Thay đổi so với cùng kỳ
FMCG
8 9 Covid
đợt 1
Tăng trưởng FMCG dần 5 5 4 5 15
Covid
3 3 14 đợt 4
hạ nhiệt tại thành thị 4 10
9
thành phố sau đại dịch. Thành thị 11 8 8
4TP 5 5
Ngược lại, khu vực nông 3 2 3
thôn tăng trưởng cao hơn -2 0 1
-3
so với Q3 năm ngoái. Giá val vol price -5
trung bình là yếu tố chính
ảnh hưởng đến sự thay
đổi tích cực về giá trị Q3 2020
FMCG. Q3 2021 Giá trị Khối lượng * Giá trung bình ** Thay đổi theo quý
Q3 2022
15 20
15 15
8 9 12
10 11
5 6 5 8 5
9 4 7
2 2 3 5 8 4
Nông thôn 1
0
*: Để tính % thay đổi giá trung bình, chúng tôi tính mức đóng góp của giá trị trong thay đổi giá trị của mỗi ngành, cộng tất cả các số này lại và xem nó trong tương quan với đóng góp của mỗi ngành hàng trong tổng giá trị thị trường cùng kỳ năm trước
**: Để tính % thay đổi khối lượng thị trường FMCG, chúng tôi tính mức đóng góp của khối lượng trong thay đổi giá trị của mỗi ngành hàng, cộng các số này lại trong tương quan với đóng góp của mỗi ngành hàng trong tổng giá trị thị trường cùng kỳ năm trước
Nguồn: Worldpanel Division | Households Panel | Thành thị 4 TP chính & Nông thôn Việt Nam | FMCG bao gồm quà tặng | Quý 3 kết thúc vào 11/09/2022 6
Tăng trưởng % Thay đổi so với cùng kỳ - Thành thị 4 thành phố
*: Để tính % thay đổi giá trung bình, chúng tôi tính mức đóng góp của giá trị trong thay đổi giá trị của mỗi ngành, cộng tất cả các số này lại và xem nó trong tương quan với đóng góp của mỗi ngành hàng trong tổng giá trị thị trường cùng kỳ năm trước
**: Để tính % thay đổi khối lượng thị trường FMCG, chúng tôi tính mức đóng góp của khối lượng trong thay đổi giá trị của mỗi ngành hàng, cộng các số này lại trong tương quan với đóng góp của mỗi ngành hàng trong tổng giá trị thị trường cùng kỳ năm trước
Nguồn: Worldpanel Division | Households Panel | Thành thị 4 TP chính | FMCG bao gồm quà tặng | Quý 3 kết thúc vào 11/09/2022 7
Tăng trưởng theo % Thay đổi so với cùng kỳ - Nông thôn
Thực phẩm 22 12 9
đóng gói 0 -10 12
Sản phẩm 3 2 0
chăm sóc cá nhân 19 12 5
Sản phẩm 3 3 1
chăm sóc gia đình 14 7 7
*: Để tính % thay đổi giá trung bình, chúng tôi tính mức đóng góp của giá trị trong thay đổi giá trị của mỗi ngành, cộng tất cả các số này lại và xem nó trong tương quan với đóng góp của mỗi ngành hàng trong tổng giá trị thị trường cùng kỳ năm trước
**: Để tính % thay đổi khối lượng thị trường FMCG, chúng tôi tính mức đóng góp của khối lượng trong thay đổi giá trị của mỗi ngành hàng, cộng các số này lại trong tương quan với đóng góp của mỗi ngành hàng trong tổng giá trị thị trường cùng kỳ năm trước
Nguồn: Worldpanel Division | Households Panel | Nông thôn | FMCG bao gồm quà tặng | Quý 3 kết thúc vào 11/09/2022 8
Kể từ đầu năm nay khi các quy định của chính phủ về an toàn dịch bệnh được nới lỏng, ngành hàng thức uống tăng trưởng
Ngành hàng trở lại sau hai năm giảm sâu vì đại dịch, thậm chí mức tăng trưởng này còn cao hơn so với thời điểm Q3 năm 2019. Top
tiêu biểu ngành hàng dẫn dắt tăng trưởng bao gồm nước ngọt và bia.
Chi tiêu cho ngành hàng thức uống theo quý Top ngành hàng khôi phục tăng trưởng
Index từ Q3 2019 Index từ Q3 2019
129
100 106 100
134
115
100
105 113 79 66
100
100 100
86
Nước ngọt Q3'19 Q3'20 Q3'21 Q3'22
75
61 107
100 100
Q3'19 Q3'20 Q3'21 Q3'22 52
Nguồn: Worldpanel Division | Households Panel | Thành thị 4 TP chính & Nông thôn Việt Nam | FMCG bao gồm quà tặng | Quý 3 kết thúc vào 11/09/2022 9
Toàn cảnh Tính đến Q3 2022, kênh siêu thị & đại siêu thị quay lại tăng trưởng dương so với Q3 năm ngoái. Bức tranh tương tự đang
diễn ra với các kênh truyền thống từng bị hạn chế trong thời gian giãn cách như chợ & cửa hàng chuyên doanh. Kênh mua
thị trường bán lẻ sắm trực tuyến đã có dấu hiệu hạ nhiệt, tuy nhiên vẫn duy trì mức tăng trưởng 2 chữ số.
% đóng góp giá trị của các kênh bán lẻ % thay đổi về giá trị so với cùng kỳ
100 Online 63 58
7 48
6 7 7 8 24 21
90
10 11 13 12 11
80 Siêu thị & đại siêu thị 14
-8 -9 -2
14 11 10 11 -27
70 11
6 6 6
60 5 6 Siêu thị mini 88
4 6 7 7 24 20 21 -20
7
50
Cửa hàng chuyên 30
40 -9 -12 -14
doanh -21
30
55 54 54 53 52 97
Chợ -12
20 -55 -26 -17
10
Tạp hóa 13 12
0 5 4
Q3'21 Q4'21 Q1'22 Q2'22 Q3'22 -3
Q3'21 Q4'21 Q1'22 Q2'22 Q3'22
Các kênh mua sắm khác bao gồm xách tay, cửa hàng của nhà sản xuất,…
Nguồn: Worldpanel Division | Households Panel | Thành thị 4 TP chính | FMCG không bao gồm quà tặng | Quý 3 kết thúc vào 11/09/2022 10
Tiêu điểm Dựa trên nghiên cứu về hành vi uống của người tiêu dùng Việt, trung bình 1 tuần, người thành thị chọn 7 loại thức uống khác nhau và
con số của người sống tại nông thôn là 5 loại thức uống. Khi nhìn vào ngành hàng mà họ lựa chọn, 3 nhóm ngành chiếm thị phần lớn
nhất ở cả thành thị và nông thôn là trà, thức uống dinh dưỡng và cà phê.
chính
Nguồn: Kantar | Worldpanel | Nhật ký uống 2022 | Thành thị 4 thành phố chính và nông thôn | Không bao gồm nước lọc và nước uống từ bình gallon > 10L 11
Kantar là chuyên gia toàn cầu về dữ liệu, nghiên cứu
và tư vấn cho doanh nghiệp. Chúng tôi hiểu rõ người
tiêu dùng nghĩ, cảm nhận và mua hàng như thế nào,
chia sẻ và xem gì hơn bất kỳ ai khác. Bằng việc kết
hợp giữa khả năng thấu hiểu con người cộng với
những công nghệ tân tiến, 30.000 thành viên của
Kantar đang hỗ trợ các tổ chức, doanh nghiệp hàng
đầu thế giới thành công và phát triển.
Liên hệ
Jane Ha – Senior Marketing Manager
Worldpanel Division, Việt Nam
E: Jane.Ha@kantar.com
58 Võ Văn Tần, Quận 3, TP Hồ Chí Minh, Việt Nam