You are on page 1of 188

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI

Bộ môn Quy hoạch và Quản lý GTVT


Transport Planning and Management Section

Bài giảng
HỆ THỐNG THÔNG TIN LOGISTICS
ĐH GTVT – PH TP.HCM,
450 Lê Văn Việt, Quận 9, Tp.HCM

Tp.HCM, tháng 09 năm 2020


1
Đánh giá kết quả học tập

q Cách tính điểm

P = Wcc * pcc + W1 * pKT + W2 * pBTL + W3 * pTHM

Trong đó:
§ P = Điểm tổng kết môn học

§ pcc = Điểm chuyên cần

§ pKT = Điểm bài kiểm tra, thảo luận

§ pBTL= Điểm bài tập lớn

§ pTHM= Điểm thi hết môn

Transport Plainning and Management Section, 2


Đánh giá kết quả học tập

q Khối lượng giảng dạy: 2 TC

36 tiết = 12 LT + 12 TL + 12 BT

q Cơ cấu điểm:

ü Chuyên cần Wcc = 5%

ü Bài kiểm tra, thảo luận: Wkt = 10%

ü BTL: WBTL = 15%

ü Thi hết môn: Wthi = 70%

q Điều kiện dự thi hết môn:

— Hoàn thành trên 50% số lượng bài tập về nhà & kiểm tra

— Hoàn thành bài tập lớn

3
Hệ thống thông tin trong Logistics
q Tài liệu tham khảo
1. Hệ thống thông tin quản lý - Nguyễn Thanh Hùng, Nhà xuất bản ĐH Quốc gia, 2010
2. Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý, NXB Hà Nội, 2005
3. Information Systems Essentials, Sixth Edition, Ralph M. Stair & George W. Reynolds
4. Bernhard Tilanus (1997), Information Systems in Logistics and Transportation, Pergamon Publisher.
5. Martin Murray (2007), Understanding the SAP Logistics Information System, SAP Press.
6. Zhang Shu Shan Zhu Bian (1991), Logistics Information System, People’s Transportation Publisher
7. Giáo trình Quản trị Logistics (PGS. TS. Đoàn Thị Hồng Vân)
8. Quản trị hậu cần (ĐH KTQD, 2012, PGS. TS. Lê Công Hoa)
9. Quản trị chuỗi cung ứng (Đại học kinh tế Đà Nẵng
10. Quản lý chuỗi cung ứng (Nguyễn Công Bình)
11. Fundamental of logistics management, Douglas M. Lambert, McGraw-Hill, 1998.

Trasport Plainning and Management Section. 4


q Một cách phân loại tổng quát về Logistics

Transport Plainning and Management Section. 5


q Quan hệ giữa logistics cung ứng, logistics sản xuất và logistics
phân phối

Transport Plainning and Management Section. 6


q Trang thông tin điện tử www.logistics.gov.vn

Transport Plainning and Management Section. 7


Transport Plainning and Management Section. 8
Transport Plainning and Management Section. 9
q Trang chủ của sàn giao dịch vận tải Bonbon24h

Transport Plainning and Management Section. 10


q Dây chuyền phân loại hàng hóa của Lazada Express là một phần
trong việc hoàn thiện đơn hàng đặt mua trên trang lazada.vn

Transport Plainning and Management Section. 11


Hệ thống thông tin trong Logistics

q Nội dung môn học

Ø Chương 1: Tổng quan về hệ thống thông tin


Ø Chương 2: Tổng quan mô hình ứng dụng Công nghệ thông tin
trong Doanh nghiệp

Ø Chương 3: Ứng dụng CNTT trong quản lý hoạt động Logistics,


chuỗi cung ứng và HTTT Logistics (Logistics information system –
LIS)
Ø Chương 4: Các giải pháp SCM, CRM, ERP & các phần mềm ứng
dụng trong Logistics & chuỗi cung ứng

Transport Plainning and Management Section. 12


Transport Plainning and Management Section. 13
CHƯƠNG 1:HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ – CHỨC NĂNG
CẤU TRÚC HỆ THỐNG THÔNG TIN LOGISTICS
1.1. Thông tin
1.1.1. Khái niệm về thông tin
1.1.2. Phân loại thông tin
1.2. Hệ thống thông tin
1.2.1. Khái niệm hệ thống thông tin
1.2.2. Vai trò và tầm quan trọng của hệ thống thông tin
1.2.3. Hệ thống thông tin Logistics
1.2.4. Hệ thống thông tin trong doanh nghiệp hiện nay
1.3. Quản lý hệ thống thông tin
1.3.1. Khái niệm về Quản lý hệ thống thông tin
1.3.2. Nền tảng lịch sử của Quản lý hệ thống thông tin
1.3.3. 5 kỷ nguyên của Quản lý hệ thống thông tin
1.3.4. Lợi ích từ Quản lý hệ thống thông tin

Transport Plainning and Management Section. 14


Thời đại nông Thời đại công Thời đại
nghiệp nghiệp thông tin

Khoảng thời gian Trước 1800 1800 tới 1957 1957 tới nay

Công nhân trong Nhân công tri


Nhân công chính Nông dân nhà máy thức

Con người và đất Con người và máy Con người và


Quan hệ lao động đai móc con người

Công cụ chủ yếu Công cụ cầm tay Máy móc Công nghệ
thông tin

Transport Plainning and Management Section. 15


1.1.1. Khái niệm về thông tin

q Khái niệm:
Ø Từ điển Oxford English Dictionary thì cho rằng thông tin là " điều mà nguời
ta đánh giá hoặc nói đến, là tri thức, tin tức«

Ø “Information” (thông tin) có hai nghĩa. Một, nó chỉ một hành động rất cụ thể
là tạo ra một hình dạng (forme). Hai, tuỳ theo tình huống, nó có nghĩa là sự
truyền đạt một ý tưởng, một khái niệm hay một biểu tượng.
Ø Theo nghĩa thông thường: Thông tin là tất cả các sự việc, sự kiện, ý tuởng,
phán đoán làm tăng thêm sự hiểu biết của con nguời.

Ø Trên quan điểm triết học: Thông tin là sự phản ánh của tự nhiên và xã hội
(thế giới vật chất) bằng ngôn từ, ký hiệu, hình ảnh v.v...hay nói rộng hơn
bằng tất cả các phương tiện tác động lên giác quan của con người.

Transport Plainning and Management Section. 16


1.1.2. Phân loại thông tin

Căn cứ vào
Cấp quản
Lĩnh vực

hoạt động

Tính chất
Tính chất
đặc điểm
pháp lý
hoạt động

Transport Plainning and Management Section. 17


1.1.2. Phân loại thông tin

1.1.2.1. Căn cứ vào cấp quản lý


q Thông tin từ trên xuống

q Thông tin từ dưới lên


q Thông tin chéo

Transport Plainning and Management Section. 18


1.1.2. Phân loại thông tin

Transport Plainning and Management Section. 19


1.1.2. Phân loại thông tin

1.1.2.2. Căn cứ vào lĩnh vực hoạt động

1 Các thông tin về chính trị

2 Thông tin về kinh tế


Các loại
thông tin 3 Thông tin văn hóa xã hội

4 Thông tin KHXH

5 Thông tin về tự nhiên môi trường

Transport Plainning and Management Section. 20


1.1.2. Phân loại thông tin

1.1.2.3. Phân loại theo tính chất, đặc điểm sử dụng

1 Thông tin tra cứu

2 Thông tin thông báo

Transport Plainning and Management Section. 21


1.1.2. Phân loại thông tin

1.1.2.2 Căn cứ vào lĩnh vực hoạt động

Transport Plainning and Management Section. 22


1.1.2. Phân loại thông tin

1.1.2.4. Căn cứ vào tính chất pháp lý

Thông tin chính thức

- Thông tin chính thức từ trên xuống


- Thông tin chính thức từ dưới lên
- Thông tin theo chiều ngang

Thông tin không chính thức

Transport Plainning and Management Section. 23


1.1.2. Phân loại thông tin

Tại sao phải


phân loại
thông tin?

Transport Plainning and Management Section. 24


1.2. Hệ thống thông tin Logistics

1.2.1. Khái niệm hệ thống thông tin


1.2.2. Vai trò và tầm quan trọng của hệ thống thông tin

Transport Plainning and Management Section. 25


Transport Plainning and Management Section. 26
1.2.1. Khái niệm hệ thống thông tin

QUY TRÌNH BÁN HÀNG

Transport Plainning and Management Section. 27


1.2.1. Khái niệm hệ thống thông tin

Khách hàng
Trong quy trình bán
hàng trên có những
chủ thể nào tham gia? Doanh nghiệp
bán

Vận tải

Transport Plainning and Management Section. 28


1.2.1. Khái niệm hệ thống thông tin

MARKETING

KINH DOANH
Bộ phận nào
của DN tham
gia? KHO

KẾ TOÁN

Transport Plainning and Management Section. 29


1.2.1. Khái niệm hệ thống thông tin

ĐỐI TƯỢNG
QUẢN LÝ

HÀNG HÓA
• Lượng hàng tồn kho
• Lượng hàng đã bán
• Hàng trả về (nếu có)
• ....
DOANH THU
• Tiền đã thu
• Phải thu khách hàng
• ....

Transport Plainning and Management Section. 30


1.2.1. Khái niệm hệ thống thông tin

Transport Plainning and Management Section. 31


1.2.1. Khái niệm hệ thống thông tin

q Data (Dữ liệu)


q Information (Thông tin)

q Knowledge (Kiến thức)

Transport Plainning and Management Section. 32


1.2.1. Khái niệm hệ thống thông tin

Dữ liệu là
gì?

Transport Plainning and Management Section. 33


1.2.1. Khái niệm hệ thống thông tin

Các loại dữ liệu

Dữ liệu Thể hiện


Dữ liệu số và chữ (Alphanumeric Số, chữ và ký hiệu
data)

Dữ liệu bằng tiếng (Audio data) Âm thanh, tiếng động, nhạc

Dữ liệu hình ảnh (Image data) Đồ thị, hình ảnh

Dữ liệu bằng video (Video data) Những thước phim

Transport Plainning and Management Section. 34


1.2.1. Khái niệm hệ thống thông tin

Kiến thức

Thông tin hữu ích đòi hỏi kiến thức.

Kiến thức là nhận thức và hiểu biết


về một tập hợp thông tin và
những cách mà thông tin có thể
hữu ích để hỗ trợ một cách cụ thể
nhiệm vụ hoặc đạt được một
quyết định.

Transport Plainning and Management Sec4on. 35


1.2.1. Khái niệm hệ thống thông tin

Thông tin
là gì ?

Thông tin là tập hợp các dữ liệu được tổ


chức và xử lý sao cho chúng có giá trị.

Transport Plainning and Management Section. 36


1.2.1. Khái niệm hệ thống thông tin

Dữ liệu và thông tin hoạt động theo cùng một cách. Với quy tắc và
mối quan hệ được thiết lập để tổ chức dữ liệu thành thông tin hữu
ích, có giá trị.

Transport Plainning and Management Section. 37


q Các loại thông tin trong doanh nghiệp
— Phân biệt giữa dữ liệu và thông tin

— Các đặc tính của thông tin trong doanh nghiệp

Transport Plainning and Management Section. 38


Phân loại thông tin trong doanh nghiệp

q Thông tin chiến lược


q Thông tin chiến thuật

q Thông tin điều hành

Transport Plainning and Management Section. 39


Đặc trƣng Tác nghiệp Chiến thuật Chiến lƣợc
thông tin
Tần suất Đều đặn lặp lại Phần lớn là thường kỳ, đều Sau một thời kỳ dài,
đặn trong trường hợp đặc biệt
Tính độc lập Dự kiến trước Dự đoán sơ bộ có Chủ yếu không dự đoán
của kết quả được thông tin bất ngờ trước được
Thời điểm Quá khứ và hiện tại Hiện tại và tương lai Dự đoán cho tương lai là
chính
Mức chi tiết Rất chi tiết Tổng hợp, Tổng hợp, khái quát
thống kê
Nguồn Trong tổ chức Trong và ngoài Ngoài tổ chức là chủ yếu
tổ chức
Tính cấu trúc Cấu trúc cao Chủ yếu có cấu Phi cấu trúc cao
trúc, một số phi cấu
trúc
Độ chính xác Rất chính xác Một số dữ liệu có Mang nhiều tính chủ
tính chủ quan quan
Người sử dụng Giám sát hoạt Người quản lý cấp Người quản lý cấp cao
động tác nghiệp trung gian

Transport Plainning and Management Section. 40


Các nguồn thông tin của doanh nghiệp

q Nguồn thông tin bên ngoài


q Nguồn thông tin nội bộ của DN

Các nguồn thông tin bên ngoài doanh nghiệp

Transport Plainning and Management Section. 41


1.2.1. Khái niệm hệ thống thông tin

Transport Plainning and Management Section. 42


1.2.1. Khái niệm hệ thống thông tin

Transport Plainning and Management Section. 43


1.2.1. Khái niệm hệ thống thông tin

The Value of Information

q Thông tin chính xác, chất lượng giúp mọi người trong tổ chức
của họ thực hiện các nhiệm vụ hiệu quả và hiệu quả hơn
q Dữ liệu không chính xác có thể dẫn đến mất khách hàng tiềm
năng mới và giảm sự hài lòng của khách hàng

Transport Plainning and Management Section. 44


1.2.1. Khái niệm hệ thống thông tin

Table 1.2 Characteristics of Quality Information


Characteristics Definitions
Accessible Information should be easily accessible by authorized users so they can obtain it in
the right format and at the right time to meet their needs.
Accurate Accurate information is error free. In some cases, inaccurate information is generated
because inaccurate data is fed into the transformation process. This is commonly
called garbage in, garbage out (GIGO).

Complete Complete information contains all the important facts. For example, an investment
report that does not include all important costs is not complete.
Economical Information should also be relatively economical to produce. Decision makers must
always balance the value of information with the cost of producing it.
Flexible Flexible information can be used for a variety of purposes. For example, information
on how much inventory is on hand for a particular part can be used by a sales
representative in closing a sale, by a production manager to determine whether
more inventory is needed, and by a financial executive to determine the total value
the company has invested in inventory.

Relevant Relevant information is important to the decision maker. Information showing that
lumber prices might drop might not be relevant to a computer chip manufacturer.

Transport Plainning and Management Section. 45


1.2.1. Khái niệm hệ thống thông tin

Table 1.2 Characteristics of Quality Information (cont’d.)

Characteristics Definitions
Reliable Reliable information can be trusted by users. In many cases, the reliability of the
information depends on the reliability of the data-collection method. In other
instances, reliability depends on the source of the information. A rumor from an
unknown source that oil prices might go up might not be reliable.

Secure Information should be secure from access by unauthorized users.

Simple Information should be simple, not complex. Sophisticated and detailed information
might not be needed. In fact, too much information can cause information
overload, whereby a decision maker has too much information and is unable to
determine what is really important.

Timely Timely information is delivered when it is needed. Knowing last week’s weather
conditions will not help when trying to decide what coat to wear today.
Verifiable Information should be verifiable. This means that you can check it to make
sure it is correct, perhaps by checking many sources for the same
information.

Transport Plainning and Management Section. 46


1.2.1. Khái niệm hệ thống thông tin

1.2. System Concepts

q System: set of elements or components that interact to


accomplish goals

q Components of a system
— Inputs

— Processing mechanisms
— Outputs

— Feedback

Transport Plainning and Management Section. 47


1.2.1. Khái niệm hệ thống thông tin

Components of a System

Transport Plainning and Management Section. 48


1.2.1. Khái niệm hệ thống thông tin

q Hệ thống là gì?

Transport Plainning and Management Section. 49


1.2.1. Khái niệm hệ thống thông tin

1.3. What is an Information System?


q An information system (IS) is a set of interrelated elements that:
— Collect (input)

— Manipulate (process)
— Store

— Disseminate (output) data and information


— Provide a corrective reaction (feedback mechanism) to meet an
objective

Transport Plainning and Management Section. 50


1.2.1. Khái niệm hệ thống thông tin

Components of an Information System

Transport Plainning and Management Section. 51


1.2.1. Khái niệm hệ thống thông tin

Input, Processing, Output, Feedback

q Input: activity of gathering and capturing raw data

q Processing: converting data into useful outputs


q Output: production of useful information

— Usually in the form of documents and reports


q Feedback: information from the system

— Used to make changes to input or processing activities

Transport Plainning and Management Section. 52


1.2.1. Khái niệm hệ thống thông tin

Computer-Based Information Systems (CBIS)

q Single set of hardware, software, databases,


telecommunications, people, and procedures

— Configured to collect, manipulate, store, and process data into


information

q Increasingly, companies are incorporating CBIS into their


products and services
— Example: investment tools for clients of Fidelity Investments

Transport Plainning and Management Section. 53


1.2.1. Khái niệm hệ thống thông tin

Technology Infrastructure

q All the hardware, software, databases, telecommunications,


people, and procedures configured to collect, manipulate, store,
and process data into information
q A set of shared resources that form the foundation of each CBIS

Transport Plainning and Management Section. 54


Transport Plainning and Management Section. 55
1.2.1. Khái niệm hệ thống thông tin

VẬY:
q Hệ thống thông tin (information system - IS) là một tập hợp các
yếu tố hoặc thành phần có liên quan với nhau thu thập (input -
đầu vào), thao tác (process - xử lý), lưu trữ và phổ biến dữ liệu
(out put - đầu ra) và thông tin và cung cấp một phản ứng khắc
phục để đáp ứng một mục tiêu
q Cơ chế phản hồi là thành phần giúp các tổ chức đạt được mục
tiêu của họ, chẳng hạn như tăng lợi nhuận hoặc cải thiện dịch vụ
khách hàng.

Transport Plainning and Management Section. 56


Quy trình xử lý thông tin - Kiểm tra dữ liệu
- Đưa ra dự báo

Feedback

Input Processing Output

• Dữ liệu thô • Thủ công • Báo


• Máy tính cáo

Transport Plainning and Management Section. 57


Quy trình xử lý hệ - Báo cáo phân tích so
sánh lương giữa các tháng.
thống tiền lương - Dự báo ngân sách.

Feedback

Input Processing Output

• Thông tin nhân • Chốt lương


viên: cấp bậc, vị • Thủ công (ghi chép tháng.
sổ sách..)
trí làm việc • Thanh toán
• Số ngày làm việc • máy tính (chấm lương.
công vân tay, file
• Mức lương/ngày dữ liệu => cơ sở • Thống kê
• ... báo cáo
tính lương
lương.

Transport Plainning and Management Section. 58


Transport Plainning and Management Section. 59
Transport Plainning and Management Section. 60
Transport Plainning and Management Section. 61
Transport Plainning and Management Section. 62
Transport Plainning and Management Section. 63
Transport Plainning and Management Section. 64
Hệ thống thông tin
gồm những thành
phần nào?

Transport Plainning and Management Section. 65


Transport Plainning and Management Section. 66
1.2.1. Khái niệm hệ thống thông tin

TT giữa các thành viên trong Doanh nghiêp, nhà cung


SCM cấp, khách hàng của DN..

Kỹ thuật, kế toán - tài chính,


TT trong từng bộ phận
nhân sự, sản xuất...

Thông tin ở từng khâu trong


Kho bãi, vận tải....
dây chuyền SCM

Kết nối thông tin giữa các tổ chức, bộ


phận, công đoạn nêu trên
Transport Plainning and Management Section. 67
1.2.2. Vai trò và tầm quan trọng của hệ thống thông tin

Bên ngoài DN: Thu thập dữ


liệu bên ngoài và đưa thông
tin từ trong DN ra ngoài.

Nội bộ DN: HTTT như một cây cầu


liên kết các bộ phận DN với nhau

Transport Plainning and Management Section. 68


1.2.2. Vai trò và tầm quan trọng của hệ thống thông tin

Tác động của HTTT trong DN

Lưu ý: Nếu thông


Hỗ trợ cải thiện khả năng cạnh tranh
tin của một tổ cho DN
chức không
chính xác hoặc
đầy đủ:
Có thể dẫn đến Hỗ trợ việc ra quyết định
quyết định sai,
tiêu tốn hàng
ngàn, thậm chí
hàng triệu đô la Hỗ trợ trong nghiệp vụ, hoạt động
của DN.
kinh doanh

Transport Plainning and Management Section. 69


1.2.3. Khái niệm hệ thống thông tin Logistics

q Chuỗi cung ứng

Transport Plainning and Management Section. 70


1.2.3. Khái niệm hệ thống thông tin Logistics

q Logistics

Transport Plainning and Management Section. 71


1.2.3. Khái niệm hệ thống thông tin

q Hệ thống thông tin Logistics(LIS - Logistics Information


System) được hiểu là một cấu trúc tương tác giữa con người,
thiết bị, các phương pháp và quy trình nhằm cung cấp các
thông tin thích hợp cho các nhà quản trị logistics với mục tiêu
lập kế hoạch, thực thi và kiểm soát logistics hiệu quả.

Transport Plainning and Management Section. 72


LIS

Transport Plainning and Management Section. 73


LIS

Transport Plainning and Management Section. 74


1.2.4. Hệ thống thông tin trong doanh nghiệp hiện nay

q DN chú trọng tới hệ thống thông tin: Xây dựng hệ thống thông
tin cho toàn DN.
q Sử dụng KHCN tiên tiến, xử lý nhanh, chính xác và tiết kiệm chi
phí

Transport Plainning and Management Section. 75


1.3. Quản lý hệ thống thông tin

1.3.1. Khái niệm về Quản lý hệ thống thông tin


1.3.2. Nền tảng lịch sử của Quản lý hệ thống thông tin

1.3.3. 5 kỷ nguyên của Quản lý hệ thống thông tin


1.3.4. Lợi ích từ Quản lý hệ thống thông tin

Transport Plainning and Management Section. 76


1.3. Quản lý hệ thống thông tin

1.3.1. Khái niệm về Quản lý hệ thống thông tin


q Quản lý hệ thống thông tin là hệ thống cung cấp thông tin cho
công tác quản lý của tổ chức. Hệ thống bao gồm con người, thiết bị và
quy trình thu thập, phân tích, đánh giá và phân phối những thông tin
cần thiết, kịp thời, chính xác cho những người soạn thảo các quyết
định trong tổ chức.

Transport Plainning and Management Section. 77


1.3.1. Khái niệm về Quản lý hệ thống thông tin

q Cấu trúc hệ thống thông tin quản lý

q Hệ thống ghi chép nội bộ:

q Hệ thống tình báo: Cung cấp cho các nhà quản lý những thông tin
hàng ngày, tình hình đang diễn ra về những diễn biến của môi trường
bên ngoài.

q Hệ thống nghiên cứu thông tin:

q Hệ thống hỗ trợ quyết định:

Transport Plainning and Management Section. 78


q Các chức năng chính của hệ thống thông tin

Transport Plainning and Management Section. 79


q Phân loại các hệ thống thông tin quản lý
— Phân loại theo cấp ứng dụng

— Phân loại theo mục đích phục vụ của thông tin đầu ra
§ Hệ thống thông tin xử lý giao dịch

§ Hệ thống thông tin phục vụ quản lý


§ Hệ thống thông tin hỗ trợ ra quyết định

§ Hệ thống thông tin hỗ trợ điều hành

§ Hệ thống chuyên gia

§ Mối quan hệ giữa các hệ thống nói trên

— Phân loại theo chức năng nghiệp vụ

q Xu hướng phát triển của hệ thống thông tin

Transport Plainning and Management Section. 80


1.3. Quản lý hệ thống thông tin

1.3.2. Nền tảng lịch sử của Quản lý hệ thống thông tin


q Những năm 1970: Sử dụng HTTT thực hiện ở việc sử
dụng để thực hiện báo cáo theo ngày, tháng....
q 1980 cùng với sự phát triển của công nghệ máy tính, phần
mềm máy tính => HTTT phát triển nhanh chóng
q 1990 thế giới phát triển nhanh chóng và các nhà quản lý
không thể bỏ qua được trong hoạt động kinh doanh của
mình.
q Hiện nay: HTTT đóng vai trò chủ chốt : chương trình điều
khiển, trí tuệ nhân tạo

Transport Plainning and Management Section. 81


Transport Plainning and Management Section. 82
1.3.3. 5 kỷ nguyên của Quản lý hệ thống thông tin

q Các năm 1959-1960 - Xử lý dữ liệu:


— Các hệ thống xử lý dữ liệu điện tử

— Xử lý giao dịch, lưu giữ các hồ sơ kinh doanh


— Các ứng dụng kế toán truyền thống.

q Các năm 1960-1970 - Tạo báo cáo phục vụ quản lý:


— Các hệ thống thông tin quản lý. Quản trị các báo cáo theo mẫu
định trước, chứa các thông tin hỗ trợ cho việc ra quyết định.
q Các năm 1970-1980 - Hỗ trợ quyết định:
— Các hệ thống hỗ trợ quyết định. Hỗ trợ tiến trình ra quyết định
quản lý cụ thể theo chế độ tương tác.

Transport Plainning and Management Section. 83


Transport Plainning and Management Section. 84
1.3.3. 5 kỷ nguyên của Quản lý hệ thống thông tin

q Các năm 1980-1990 - Hỗ trợ chiến lược và hỗ trợ người dùng cuối:
— Các hệ thống tính toán cho người dùng cuối. Hỗ trợ trực tiếp về tính
toán cho công việc của người dùng cuối và hỗ trợ sự cộng tác trong
nhóm làm việc.

— Các HTTT điều hành, cung cấp thông tin có tính quyết định cho quản
lý cấp cao.

— Các hệ thống chuyên gia: tư vấn có tính chuyên gia cho người dùng
cuối dựa trên cơ sở tri thức.
— Các HTTT chiến lược. Các sản phẩm và dịch vụ chiến lược nhằm đạt
lợi thế cạnh tranh.

Transport Plainning and Management Section. 85


1.3.3. 5 kỷ nguyên của Quản lý hệ thống thông tin

q Các năm 1990-2000 và đến nay - kinh doanh điện tử (KDĐT) và


thương mại điện tử (TMĐT).
— Các hệ thống KDĐT và TMĐT liên mạng.

— Các xí nghiệp nối mạng và các hoạt động KDĐT và TMĐT trên
Internet, intranet, extranet và các mạng khác.

Transport Plainning and Management Section. 86


Transport Plainning and Management Section. 87
Transport Plainning and Management Section. 88
CHƯƠNG 2. ĐIỀU TRA, THU THẬP THÔNG TIN
LOGISTICS

2.1. Các thành phần cơ bản của hệ thống thông tin


2.2.

2.3.
2.4.
2.5. Hệ thống thông tin quản trị (Management Support System –
MSS)
2.6. Các hệ thống thông tin khác

Transport Plainning and Management Section. 89


2.1. Các thành phần cơ bản của hệ thống thông tin

2.1.1. Cơ sở hạ tầng CNTT


q Là hệ thống thông tin trang thiết bị phục vụ cho sản xuất truyền
đưa, thu thập, xử lý, lưu trữ và trao đổi thông tin, bao gồm mạng
viễn thông, mạng internet, mạng máy tính và cơ sở dữ liệu.

Transport Plainning and Management Section. 90


2.1.1. Cơ sở hạ tầng CNTT

a. Manual and Computerized Information Systems


(Hệ thống thông tin bằng thủ công và máy tính)

Transport Plainning and Management Section. 91


2.1.1. Cơ sở hạ tầng CNTT

b. Computer-Based Information Systems (CBIS)


q Hệ thống thông tin dựa trên máy tính (CBIS) là một bộ phần
cứng, phần mềm, cơ sở dữ liệu, viễn thông, con người và các
thủ tục được cấu hình để thu thập, thao tác, lưu trữ, và xử lý dữ
liệu thành thông tin

Transport Plainning and Management Section. 92


2.1.1. Cơ sở hạ tầng CNTT

Components of a CBIS

93

Transport Plainning and Management Section. 93


2.1.1. Cơ sở hạ tầng CNTT

Hardware
q Phần cứng ( hardware), đề cập đến các bộ phận vật lý hữu hình
của một hệ thống máy tính, các thành phần điện, điện tử, cơ
điện và cơ khí của nó như:
- Màn hình, chuột, bàn phím, máy in, máy quét, vỏ máy tính,
bộ nguồn, bộ vi xử lý CPU, bo mạch chủ, các dây cáp, cũng như tủ
hoặc hộp… các thiết bị ngoại vi của tất cả các loại.
- Các thiết bị ngoại vi của tất cả các loại Yếu tố vật lý tạo
nên phần cứng hoặc hỗ trợ vật lý ví dụ như loa, ổ đĩa mềm, ổ đĩa
cứng, ổ CDROM, ổ DVD, card đồ họa VGA, card wifi, card âm thanh,
bộ phận tản nhiệt...

Transport Plainning and Management Section. 94


2.1.1. Cơ sở hạ tầng CNTT

Các lựa chọn mua sắm phần cứng

Lợi Bất lợi


Thuê ngắn - Ủy thác ngắn - Đắt hơn thuê dài hạn
hạn - Nguy cơ lạc hậu thấp - Có một số nhà cung cấp
- Không yêu cầu đầu tư cao không cho thuê máy
Thuê - Nguy cơ lạc hậu thấp - Không có giá trị còn lại
dài - Có thể chuyển sang mua đứt cho người thuê
hạn - Có dịch vụ bảo trì kèm theo
- Rẻ hơn thuê ngắn hạn
Mua - Có quyền sở hữu tài sản - Yêu cầu đầu tư cao
đứt - Rẻ hơn thuê dài hạn - phải mất chi phí bảo trì

Transport Plainning and Management Section. 95


Đặc trưng của hai loại bộ nhớ
Bộ nhớ Không Chế tạo Gắn Truy Dung Nguồn
trong – có bộ bằng vật cố cập lượng nhỏ điện cần
Internal nhớ chính liệu quý, nhiều định vào thông tin tương đối so duy trì để lưu
Storage máy không tính bản mạch nhanh với bộ nhớ trữ thông tin
chạy được năng tốt cho ngoài
việc ghi nhớ
Bộ nhớ Có thì Chế tạo Có Truy Dung Thông
ngoài – tốt, không có bằng vật liệu ít thể tháo cập thông tin lượng lớn tương tin lưu trữ
External máy vẫn quý lắp dễ dàng chậm hơn đối so với bộ nhớ không
Storage chạy được hiếm hơn trong cần nguồn
điện

Transport Plainning and Management Section. 96


2.1.1. Cơ sở hạ tầng CNTT

Hệ thống ngoại vi không bao gồm thiết bị nào sau đây:


A. Bàn phím

B. Màn hình
C. USB

D. Con chuột
Thiết bị vào Mô tả
Bàn phím ( Key board ) Cách thức nhập dữ liệu chính.
Chuột ( Moues ) Thiết bị định vị con trỏ.
Màn hình cảm ứng Cho phép nhập một lượng dữ liệu nhất định bằng
( Touch screen ) cách chạm ngón tay hoặc con trỏ vào màn hình.
Máy quét hình Tiến hành số hóa những hình ảnh hoặc văn bản.
( Scanner )
Dữ liệu âm thanh vào Thiết bị xử lý âm thanh thực hiện số hóa lời nói để xử lý trên máy tính. (
( Audio input ) micrô, máy catxet )
Máy đọc mã vạch Thiết bị đọc mã vạch
(Barcode Reader)
Thiết bị ra Mô tả
Máy in ( Printer ) in văn bản hoặc các đồ hình do máy tính tạo ra trên
mặt giấy.
Đầu ra âm thanh Thiết bị âm thanh chuyển dữ liệu số thành âm thanh.
( Audio output ) Ví dụ: loa nối với máy tính phát nhạc.
Màn hình ( Monitor ) Thiết bị hiển thị thông tin/dữ liệu

Transport Plainning and Management Section. 97


2.1.1. Cơ sở hạ tầng CNTT

Phần mềm (Software)


q Trong khoa học máy tính và kỹ thuật phần mềm. Phần mềm máy
tính là tất cả thông tin được xử lý bởi hệ thống máy tính, chương
trình và dữ liệu.
q Phần mềm máy tính bao gồm các chương trình máy tính, thư
viện và dữ liệu không thể thực thi liên quan, chẳng hạn như tài
liệu trực tuyến hoặc phương tiện kỹ thuật số.

Transport Plainning and Management Section. 98


2.1.1. Cơ sở hạ tầng CNTT

Phần mềm (Software)

Transport Plainning and Management Section. 99


q Quá trình tạo bộ các chỉ thị cho máy tính
q Các ngôn ngữ lập trình : Pascal, Basic, C, SQL, FOXPRO …

Transport Plainning and Management Section. 100


2.1.1. Cơ sở hạ tầng CNTT

Cơ sở dữ liệu
(Database)
q Khái niệm:

Cơ sở dữ liệu là một hệ thống các thông tin có cấu trúc được lưu trữ trên các
thiết bị thứ cấp (Băng từ, đĩa từ...) để có thể thỏa mãn yêu cầu khai thác
thông tin đồng thời của nhiều người sử dụng hay nhiều chương trình ứng
dụng với những mục đích khác nhau.

VD:
Dữ liệu về khách hàng

Dữ liệu về nhân viên


....

Transport Plainning and Management Section. 101


2.1.1. Cơ sở hạ tầng CNTT

Mạng viễn thông


(Telecommunications)
q Mạng viễn thông là một tập hợp các nút thiết bị đầu cuối, liên kết
và bất kỳ các nút trung gian được kết nối để cho phép truyền
thông giữa các thiết bị đầu cuối.
q Mạng máy tính: Tập hợp nhiều máy tính, nhiều thiết bị được kết
nối với nhau bằng các đường truyền vật lý theo một cấu trúc nào
đó nhằm chia sẻ tài nguyên dữ liệu các máy tính/ các thiết bị
trong một mạng.

Transport Plainning and Management Section. 102


2.1.1. Cơ sở hạ tầng CNTT

Mạng viễn thông


(Telecommunications)
q Phân loại: Mạng LAN,MAN, WAN...

Transport Plainning and Management Section. 103


2.1.1. Cơ sở hạ tầng CNTT

Mạng LAN

Transport Plainning and Management Section. 104


2.1.1. Cơ sở hạ tầng CNTT

Mạng MAN (Metropolitan Area Network):


q Là mạng dữ liệu băng thông rộng được thiết kế cho phạm vi một
thành phố, thị xã. Khoảng cách khoảng nhỏ 100km

Transport Plainning and Management Section. 105


2.1.1. Cơ sở hạ tầng CNTT

Mạng WAN (Wide Area Network):


q Mạng mà phạm vi của nó có thể trong một hoặc nhiều quốc gia,
trong lục địa. Trong mạng WAN có nhiều mạng LAN, MAN.

Transport Plainning and Management Section. 106


2.1.1. Cơ sở hạ tầng CNTT

Internet
q Internet là mạng máy tính lớn nhất, bao gồm hàng ngàn mạng
quốc tế, tất cả đều được trao đổi thông tin với nhau.

Transport Plainning and Management Section. 107


2.1.1. Cơ sở hạ tầng CNTT

q Intranet: mạng nội bộ cho phép mọi người trong một tổ chức
trao đổi thông tin và làm việc trên các dự án
q Extranet: mạng dựa trên công nghệ Web. Những người bên
ngoài DN có thể truy cập. Ví dụ: đối tác kinh doanh và khách
hàng, để truy cập tài nguyên được ủy quyền của mạng nội bộ
riêng

Transport Plainning and Management Section. 108


2.1.1. Cơ sở hạ tầng CNTT

Transport Plainning and Management Section. 109


2.1.1. Cơ sở hạ tầng CNTT

Con người
q Con người là yếu tố quan trọng nhất trong hầu hết các hệ thống
thông tin dựa trên máy tính. Họ tạo ra sự khác biệt giữa thành
công và thất bại cho hầu hết các tổ chức.
q Nguồn nhân lực chia làm 2 nhóm:

v Nhóm thứ 1: Những người sử dụng HTTT trong công việc hàng
ngày của mình như: Nhà quản lý, kế toán, nhân viên các phòng
ban...

v Nhóm thứ 2: Là những người xây dựng và bảo trì hệ thống thông
tin như: CIO (Chief Information Officer) ,Các nhà phân tích viên hệ
thống, lập trình viên, kỹ sư bảo hành máy là những người xây
dựng và bảo trì hệ thống thông tin.

Transport Plainning and Management Section. 110


2.1.1. Cơ sở hạ tầng CNTT

Các quy trình


(Procedures)
q Là chuỗi hành động, thủ tục tạo ra sự thay đổi như đúng mong muốn

Transport Plainning and Management Section. 111


CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN MÔ HÌNH ỨNG DỤNG CÔNG
NGHỆ THÔNG TIN TRONG DOANH NGHIỆP
2.1. Mô hình tổng quan ứng dụng CNTT trong doanh nghiệp
2.2. Phân loại các HTTT trong doanh nghiệp

2.3. Các hệ thống thông tin trong doanh nghiệp


2.4. Hệ thống thông tin thực thi (Operation Support System – OSS)
2.5. Hệ thống thông tin quản trị (Management Support System –
MSS)
2.6. Các hệ thống thông tin khác

Transport Plainning and Management Section. 112


2.1.2 Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu

q Database:
Là một tập hợp dữ liệu có liên quan logic với nhau chứa thông tin
về 1 tổ chức nào đó có tổ chức và được dùng chung đáp ứng nhu
cầu khai thác thông tin của người dùng.

q Hệ quản trị CSDL ( Database Management System - DBMS ):


Là 1 bộ phần mềm cho phép người sử dụng định nghĩa, tạo lập, bảo
trì và điều khiển truy xuất CSDL

Transport Plainning and Management Section. 113


2.1.1. Cơ sở hạ tầng CNTT

Ba thuộc tính cơ bản của Database


q Persistent (liên tục): Persistent:dữ liệu được lưu trữ trong bộ nhớ ổn
định

q Interrelated (quan hệ với nhau): dữ liệu được lưu trữ như những đơn vị
riêng biệt và được kết nối với nhau để tạo 1 tổng thể chung
q Shared (chia sẻ): database có thể có nhiều người dùng và nhiều người
dùng có thể sử dụng cùng 1 database tại cùng 1 thời điểm.

Transport Plainning and Management Section. 114


Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu
q Môi trường điện toán đám mây:

— Cung cấp phần mềm và lưu trữ dữ liệu qua Internet để:
— Chạy các dịch vụ trên phần cứng máy tính của tổ chức khác

— Dễ dàng truy cập phần mềm và dữ liệu


q Web

— Mạng liên kết trên Internet tới các tài liệu có chứa văn bản, đồ họa,
video và âm thanh

Transport Plainning and Management Section. 115


2.1.2. Các cấp độ ứng dụng CNTT vào doanh nghiệp

2.1.2.1. Ứng dụng CNTT mức sơ khai


2.1.2.2. Ứng dụng CNTT mức tác nghiệp

2.1.2.3. Ứng dụng CNTT mức chiến lược


2.1.2.4. Ứng dụng thương mại điện tử

Transport Plainning and Management Section. 116


2.1.2.1. Ứng dụng CNTT mức sơ khai

q Dùng máy tính cho các ứng dụng đơn giản.


VD:

Ứng dụng soạn thảo văn bản, bảng tính Excel, lưu trữ văn bản, thiết
lập hệ thống Email, lập lịch công tác hoặc ở mức cao hơn là thiết
lập các trao đổi đối thoại trên mạng (Forum).
Tác động trực tiếp đến cá nhân từng thành viên trong công ty.

Transport Plainning and Management Section. 117


2.1.2.2. Ứng dụng CNTT mức tác nghiệp

q Đưa các chương trình tài chính kế toán, quản lý bán hàng, quản
lý nhân sự-tiền lương… vào sử dụng trong từng bộ phận của
đơn vị.

q Giai đoạn này tác động trực tiếp đến phòng ban khai thác ứng
dụng.
q Đặc điểm lớn nhất của giai đoạn này là các ứng dụng mang tính
rời rạc, hướng tới tác nghiệp và thống kê.

q Việc phân tích quản trị, điều hành đã có nhưng ít và không tức
thời. Đây cũng là mức áp dụng CNTT phổ biến nhất hiện nay của
DN Việt Nam.

Transport Plainning and Management Section. 118


2.1.2.3. Ứng dụng CNTT mức chiến lược

Các mô hình quản trị được áp dụng :


q ERP (Enterprise Resouce Planning – Hoạch định khai thác nguồn
tài nguyên DN),

q SCM (Supply Chain Management – Quản trị cung ứng theo


chuỗi),
q CRM (Customer Relationship Management – Quản trị mối quan
hệ khách hàng).
Đặc điểm lớn nhất của giai đoạn này là CNTT tác động đến toàn bộ
DN. Việc điều hành được thực hiện trên hệ thống với số liệu trực
tuyến và hướng tới phân tích quản trị.

Transport Plainning and Management Section. 119


2.1.2.4. Ứng dụng thương mại điện tử

q Giai đoạn này, DN đã dùng công nghệ Internet để hình thành các
quan hệ thương mại điện tử như:
v B2B (Business to Business)

v B2C (Business to Customer)


v B2G. (Business to Government))

TMĐT ở đây không đơn thuần là thiết lập Website, giới thiệu sản
phẩm, nhận đơn đặt hàng, chăm sóc khách hàng… qua mạng mà là
kế thừa phát huy sức mạnh trên nền tảng dữ liệu và các quy trình
nghiệp vụ đã hình thành trong DN.

Transport Plainning and Management Section. 120


2.1.3. Mô hình tổng thể ứng dụng CNTT vào doanh nghiệp

Các loại hệ thống thông tin phổ biến nhất được sử dụng trong các
tổ chức kinh doanh là những loại được thiết kế cho thương mại
điện tử và di động, xử lý giao dịch, quản lý thông tin và hỗ trợ việc
đưa ra các quyết định

q Ứng dụng ERP, SCM và CRM

q Ứng dụng E-Commerce B2C, B2B và E-Business

Transport Plainning and Management Section. 121


2.1.3. Mô hình tổng thể ứng dụng CNTT vào doanh nghiệp

Hệ thống quản lý nguồn lực doanh nghiệp


(Enterprise Resource Planning - ERP )
q Công nghệ thông tin và truyền thông đã phát triển nhanh chóng
với sự nổi trội của vi điện tử. Cuối những năm 1980, các hệ
thống ERP (Enterprise Resource Planning) đầu tiên xuất hiện.
q Các hệ thống hoạch định tài nguyên doanh nghiệp cung cấp
phần mềm quản lý kinh doanh với các mô đun trải rộng mọi khía
cạnh của một doanh nghiệp.

q Bao gồm sản xuất, bán hàng, tiếp thị, tài chính, nhân sự, quản lý
dự án, dịch vụ và bảo trì và quản lý hàng tồn kho...

Transport Plainning and Management Section. 122


2.1.3. Mô hình tổng thể ứng dụng CNTT vào doanh nghiệp

Mô hình của ERP

Transport Plainning and Management Section. 123


2.1.3. Mô hình tổng thể ứng dụng CNTT vào doanh nghiệp

ERP (Enterprise Resource Planning)


q Resource: Là tài nguyên về phần cứng, dữ liệu thuộc về hệ thống mà có
thể truy cập hay sử dụng được.
Biến tài nguồn lực thành tài nguyên: Mọi bộ phận trong DN đều có khả
năng khai thác NL phục vụ cho DN

q Planning (Hoạch định): Tính toán và dự báo các khả năng sẽ phát sinh
trong quá trình kinh doanh.

VD: ERP giúp máy tính lên kế hoạch về cung ứng NVL

q Enterprise (Doanh nghiệp): Tích hợp tất cả các phòng ban và toàn bộ
chức năng của công ty vào chung một hệ thống máy tính duy nhất

Transport Plainning and Management Section. 124


2.1.3. Mô hình tổng thể ứng dụng CNTT vào doanh nghiệp

Giới thiệu về ứng dụng ERP tại Thế Giới Di Động

Transport Plainning and Management Section. 125


2.1.3. Mô hình tổng thể ứng dụng CNTT vào doanh nghiệp

Transport Plainning and Management Section. 126


2.1.3. Mô hình tổng thể ứng dụng CNTT vào doanh nghiệp

Transport Plainning and Management Section. 127


2.1.3. Mô hình tổng thể ứng dụng CNTT vào doanh nghiệp

Ứng dụng SCM


(Supply chain management)

Supply Chain Management (SCM )là


hệ thống cho phép quản trị tại các nhà
máy và trong cả hệ thống các điểm
cung cấp của một công ty cho khách
hàng.
Bao gồm:
việc di chuyển và lưu kho nguyên liệu
hàng tồn kho trong quá trình sản xuất
và hàng hoá thành phẩm từ điểm xuất
phát đến điểm tiêu dùng/bán lẻ

Transport Plainning and Management Section. 128


2.1.3. Mô hình tổng thể ứng dụng CNTT vào doanh nghiệp

Ứng dụng SCM


(Supply chain management)
Cấu trúc của SCM là gì?

Nhà cung cấp

Đơn vị sản xuất

Khách hàng

Transport Plainning and Management Section. 129


2.1.3. Mô hình tổng thể ứng dụng CNTT vào doanh nghiệp

Ứng dụng SCM


(Supply chain management)
Các tính năng
Thực hiện đơn đặt hàng (order fullfilment)

Vận chuyển (shipping/TMS)

Kiểm kê hàng tồn kho (inventory)

Hệ thống quản lý kho (warehouse Management System - WMS)

Quản lý nguồn cung ứng (supplier sourcing).


Transport Plainning and Management Section. 130
2.1.3. Mô hình tổng thể ứng dụng CNTT vào doanh nghiệp

Transport Plainning and Management Section. 131


2.1.3. Mô hình tổng thể ứng dụng CNTT vào doanh nghiệp

SCM của TGDĐ

Transport Plainning and Management Section. 132


2.1.3. Mô hình tổng thể ứng dụng CNTT vào doanh nghiệp

Quản lý kho của TGDĐ

Transport Plainning and Management Section. 133


2.1.3. Mô hình tổng thể ứng dụng CNTT vào doanh nghiệp

Ứng dụng của CRM trong doanh nghiệp

CRM là viết tắt của:


q C - Customer - Khách hàng

q R - Relationship - Mối quan hệ


q M - Management - Quản trị

Vậy ứng dụng CRM có thể được hiểu là ứng dụng Quản trị mối
quan hệ với khách hàng

Transport Plainning and Management Section. 134


2.1.3. Mô hình tổng thể ứng dụng CNTT vào doanh nghiệp

Quản trị quan hệ khách hàng giúp doanh nghiệp


tạo ra giá trị bền vững.

Transport Plainning and Management Section. 135


2.1.3. Mô hình tổng thể ứng dụng CNTT vào doanh nghiệp

Customer Relationship Management System

Hình: Hệ thống quản lý quan hệ khách hàng


Một hệ thống CRM cung cấp một kho lưu trữ dữ liệu trung tâm của khách hàng
được sử dụng bởi tổ chức.
Transport Plainning and Management Section. 136
2.1.3. Mô hình tổng thể ứng dụng CNTT vào doanh nghiệp

Các tính năng chính của hệ thống CRM

q Quản lý hợp đồng


q Quản lý bán hàng

q Hỗ trợ khách hàng


q Tự động hóa tiếp thị

q Phân tích

q Tương tác trên mạng xã hội


q Nhập dữ liệu liên lạc

Transport Plainning and Management Section. 137


2.1.3. Mô hình tổng thể ứng dụng CNTT vào doanh nghiệp

Hệ thống CRM của TGDĐ

Transport Plainning and Management Section. 138


2.1.3. Mô hình tổng thể ứng dụng CNTT vào doanh nghiệp

Một số ví dụ về lợi ích khi áp dụng CRM


q CRM giúp doanh nghiệp lưu giữ thông tin khách hàng như ngày
sinh nhật, những dịp đặc biệt của khách hàng để bạn có thể xây
dựng mối quan hệ thân thiết.

q Bạn có nhiều khách hàng tiềm năng, chỉ một số nhỏ trong đó sẽ
trở thành khách hàng của bạn. Với nhóm còn lại, bạn vẫn có cơ
hội để chuyển họ thành khách hàng trong tương lai. Hãy lưu họ
vào CRM và luôn duy trì mối liên lạc với họ.

q Với những cơ hội sẽ hình thành trong tương lai, CRM là công cụ
giúp bạn lưu trữ và nhắc bạn khi thời điểm đến.
q Nếu bạn là người quản lý, CRM là một bức tranh tổng quan về
Marketing, Bán hàng, Chăm sóc khách hàng và Doanh số. Bạn có
thể theo dõi nó theo ngày tháng hoặc theo năm tài chính.

Transport Plainning and Management Section. 139


2.1.3. Mô hình tổng thể ứng dụng CNTT vào doanh nghiệp

d. E-commerce (Thương mại điện tử)


q E-commerce gọi là thương mại điện tử là các hình thức kinh
doanh, mua bán các mặt hàng (sản phẩm/dịch vụ) được diễn ra
trên Internet.

q Thương mại điện tử thường được phân chia thành :


- Các công ty (doanh nghiệp với doanh nghiệp hoặc B2B),

- Công ty và người tiêu dùng (doanh nghiệp với người tiêu


dùng hoặc B2C),

- Người tiêu dùng và người tiêu dùng khác,

- Doanh nghiệp và Nhà nước,


- Người tiêu dùng và khu vực công.

Transport Plainning and Management Section. 140


2.1.3. Mô hình tổng thể ứng dụng CNTT vào doanh nghiệp

Ứng dụng E-Commerce B2C, B2B và E-Business


q B2C:
Mô hình kinh doanh B2C (Business to customer) là hình thức kinh
doanh từ doanh nghiệp, công ty tới khách hàng. Các giao dịch mua
bán diễn ra mạng internet.

Transport Plainning and Management Section. 141


2.1.3. Mô hình tổng thể ứng dụng CNTT vào doanh nghiệp

Mô hình thương mại điện tử B2B


q B2B (Business to Business) có nghĩa là mô hình kinh doanh
online giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp.

q Khách hàng là DN mua hàng từ một doanh nghiệp khác => Sử


dụng sản phẩm đó để kinh doanh bán lại cho khách hàng là
người dùng cuối.

q Các hoạt động giao dịch mua bán giữa hai doanh nghiệp diễn ra
trên các sàn thương mại điện tử, hoặc các kênh thương mại điện
tử của từng doanh nghiệp.

Transport Plainning and Management Section. 142


2.1.3. Mô hình tổng thể ứng dụng CNTT vào doanh nghiệp

E-Business
(Electronic business - Kinh doanh điện tử)

q Kinh doanh điện tử định nghĩa như là một ứng dụng thông tin và
công nghệ liên lạc (ITC) trong sự hỗ trợ của tất cả các hoạt động
kinh doanh.

Transport Plainning and Management Section. 143


2.1.3. Mô hình tổng thể ứng dụng CNTT vào doanh nghiệp

Transport Plainning and Management Section. 144


2.1.3. Mô hình tổng thể ứng dụng CNTT vào doanh nghiệp

E-Commerce và
E-Business có gì
khác biệt?

Transport Plainning and Management Section. 145


2.1.3. Mô hình tổng thể ứng dụng CNTT vào doanh nghiệp

Transport Plainning and Management Section. 146


2.2. Phân loại các HTTT trong doanh nghiệp

2.2.1. Phân loại HTTT theo MỤC TIÊU phục vụ


2.2.2. Phân loại HTTT theo tổ chức doanh nghiệp

Transport Plainning and Management Section. 147


2.2.1. Phân loại HTTT theo MỤC TIÊU phục vụ

Hệ thống thông tin Hệ thống thông tin


xử lý giao dịch (TPS) quản lý (MIS)

Hệ thống trợ giúp ra Hệ thống chuyên gia


quyết định (DSS) (ES)

Hệ thống tăng
cường khả năng
cạnh tranh

Transport Plainning and Management Section. 148


2.2.1. Phân loại HTTT theo MỤC TIÊU phục vụ

Transport Plainning and Management Section. 149


2.2.1. Phân loại HTTT theo MỤC TIÊU phục vụ

Transport Plainning and Management Section. 150


2.2.1. Phân loại HTTT theo MỤC TIÊU phục vụ

Hệ thống xử lý giao dịch


(Transaction Processing Systems- TPS)

q Hệ thống xử lý giao dịch (TPS) là một hệ thống thông tin có chức


năng thu thập và xử lý dữ liệu về các giao dịch nghiệp vụ.

Transport Plainning and Management Section. 151


2.2.1. Phân loại HTTT theo MỤC TIÊU phục vụ

Hệ thống xử lý giao dịch


(Transaction Processing Systems- TPS)

Transport Plainning and Management Section. 152


2.2.1. Phân loại HTTT theo MỤC TIÊU phục vụ

Hệ thống xử lý giao dịch


(Transaction Processing Systems- TPS)

Transport Plainning and Management Section. 153


2.2.1. Phân loại HTTT theo MỤC TIÊU phục vụ

Hệ thống xử lý giao dịch


(Transaction Processing Systems- TPS)

Transport Plainning and Management Section. 154


2.2.1. Phân loại HTTT theo MỤC TIÊU phục vụ

Hệ thống xử lý giao dịch


(Transaction Processing Systems- TPS)
q Quy trình xử lý giao dịch theo lô

Transport Plainning and Management Section. 155


2.2.1. Phân loại HTTT theo MỤC TIÊU phục vụ
Hệ thống xử lý giao dịch
(Transaction Processing Systems- TPS)

Transport Plainning and Management Section. 156


2.2.1. Phân loại HTTT theo MỤC TIÊU phục vụ

Hệ thống xử lý giao dịch


(Transaction Processing Systems- TPS)

Ví dụ về hệ thống tiền lương


Transport Plainning and Management Section. 157
2.2.1. Phân loại HTTT theo MỤC TIÊU phục vụ

Hệ thống thông tin quản lý


(Management Information System - MIS)

q Là hệ thống bao gồm con người, thiết bị, các dữ liệu, thông tin
và các thủ tục quản lý/tổ chức nhằm cung cấp những thông tin
cần thiết, kịp thời, chính xác cho các nhà quản lý ra quyết định.

Transport Plainning and Management Section. 158


2.2.1. Phân loại HTTT theo MỤC TIÊU phục vụ

Hệ thống thông tin quản lý


(Management Information System - MIS)

Transport Plainning and Management Section. 159


2.2.1. Phân loại HTTT theo MỤC TIÊU phục vụ

Hệ thống thông tin quản lý


(Management Information System - MIS)

q Quy trình xử lý giao dịch

Transport Plainning and Management Section. 160


2.2.1. Phân loại HTTT theo MỤC TIÊU phục vụ

Hệ thống thông tin quản lý


(Management Information System - MIS)
q Hệ thống báo cáo về hoạt động sản xuất

Transport Plainning and Management Section. 161


2.2.1. Phân loại HTTT theo MỤC TIÊU phục vụ

Hệ thống hỗ trợ quyết định


(DSS- Decision Support Systems)
q Một Hệ thống hỗ trợ quyết định ( DSS ) là một hệ thống thông
tin hỗ trợ doanh nghiệp hay tổ chức ra quyết định hoạt động.

Ai sử dụng DSS?
q Các DSS phục vụ các cấp quản lý, hoạt động và lập kế hoạch của
một tổ chức (thường là quản lý cấp trung và cấp cao) và giúp
mọi người đưa ra quyết định về các vấn đề có thể thay đổi nhanh
chóng và không dễ dàng được chỉ định trước, tức là các vấn đề
quyết định phi cấu trúc và bán cấu trúc.
q Các hệ thống hỗ trợ quyết định có thể được vi tính hóa hoàn
toàn hoặc do con người cung cấp hoặc kết hợp cả hai.

Transport Plainning and Management Section. 162


2.2.1. Phân loại HTTT theo MỤC TIÊU phục vụ

Hệ thống hỗ trợ quyết định


(DSS- Decision Support Systems)

Transport Plainning and Management Section. 163


2.2.1. Phân loại HTTT theo MỤC TIÊU phục vụ

Transport Plainning and Management Section. 164


2.2.1. Phân loại HTTT theo MỤC TIÊU phục vụ

Hệ thống hỗ trợ quyết định


(DSS- Decision Support Systems)

Transport Plainning and Management Section. 165


2.2.1. Phân loại HTTT theo MỤC TIÊU phục vụ

Hệ thống thông tin quản lý tri thức


(KMS - Knowledge management systems)

q Ngoài TPS, MIS và DSS, các tổ chức thường dựa vào các hệ
thống chuyên biệt. Nhiều sử dụng hệ thống quản lý tri thức (KMS
- Knowledge management systems), một bộ sưu tập có tổ chức
về con người, thủ tục, phần mềm, cơ sở dữ liệu và thiết bị để tạo,
lưu trữ, chia sẻ và sử dụng kiến thức của tổ chức và kinh
nghiệm.

Transport Plainning and Management Section. 166


2.2.1. Phân loại HTTT theo MỤC TIÊU phục vụ

Hệ thống thông tin quản lý tri thức


(KMS - Knowledge management systems)
q Cơ sở CNTT cho việc cung cấp tri thức

Transport Plainning and Management Section. 167


2.2.1. Phân loại HTTT theo MỤC TIÊU phục vụ

Hệ thống thông tin quản lý tri thức


(KMS - Knowledge management systems)

Transport Plainning and Management Section. 168


2.2.1. Phân loại HTTT theo MỤC TIÊU phục vụ

Hệ thống thông tin quản lý tri thức


(KMS - Knowledge management systems)

Transport Plainning and Management Section. 169


2.2.1. Phân loại HTTT theo MỤC TIÊU phục vụ

Expert Systems
(Hệ chuyên gia)

q Hệ chuyên gia, còn gọi là hệ thống dựa tri thức, là một chương
trình máy tính chứa một số tri thức đặc thù của một hoặc nhiều
chuyên gia con người về một chủ đề cụ thể nào đó.

q Các hệ thống chuyên gia cung cấp cho máy tính khả năng đưa ra
các đề xuất và chức năng như một chuyên gia trong một lĩnh vực
cụ thể, giúp nâng cao hiệu suất của người dùng mới làm quen.
Giá trị độc đáo của hệ thống chuyên gia là chúng cho phép các
tổ chức nắm bắt và sử dụng trí tuệ của các nhà chuyên môn.

Transport Plainning and Management Section. 170


2.2.1. Phân loại HTTT theo MỤC TIÊU phục vụ

Trí tuệ nhân tạo


(Artificial Intelligence)

q Trong khoa học máy tính, trí tuệ nhân tạo hay AI (tiếng
Anh: Artificial Intelligence), đôi khi được gọi là trí thông minh
nhân tạo, là trí thông minh được thể hiện bằng máy móc, trái
ngược với trí thông minh tự nhiên được con người thể hiện.
Thuật ngữ "trí tuệ nhân tạo" thường được sử dụng để mô tả các
máy móc (hoặc máy tính) bắt chước các chức năng "nhận thức"
mà con người liên kết với tâm trí con người, như "học tập" và
"giải quyết vấn đề.

Transport Plainning and Management Section. 171


2.2.1. Phân loại HTTT theo MỤC TIÊU phục vụ

Trí tuệ nhân tạo


(Artificial Intelligence)

q Hệ thống học tập cho phép máy tính học hỏi từ những sai lầm
hoặc kinh nghiệm trong quá khứ, chẳng hạn như chơi trò chơi
hoặc đưa ra quyết định kinh doanh.

q Mạng lưới thần kinh là một nhánh của trí tuệ nhân tạo cho phép
máy tính nhận biết và hành động theo mô hình hoặc xu hướng.

Transport Plainning and Management Section. 172


2.2.1. Phân loại HTTT theo MỤC TIÊU phục vụ

Virtual Reality and Multimedia


(Thực tế ảo và đa phương tiện)

q Thực tế ảo và đa phương tiện là những hệ thống chuyên biệt có


giá trị đối với nhiều doanh nghiệp và các tổ chức phi lợi nhuận.

q Thực tế ảo là một môi trường không gian ba chiều được giả lập
bằng máy tính nhằm mô phỏng lại thế giới thực.

Transport Plainning and Management Section. 173


2.2.1. Phân loại HTTT theo MỤC TIÊU phục vụ

Integration of a Firm’s TPS

Transport Plainning and Management Section. 174


2.2.1. Phân loại HTTT theo MỤC TIÊU phục vụ

q Yêu cầu:
1. Xác định các chủ thể có trong mô hình

2. Giải thích các nhiệm vụ của từng khối (mô đun) trong mô hình
3. Mô tả nội dung trao đổi thông tin giữa các chủ thể qua mô hình
trên

Transport Plainning and Management Section. 175


2.2.1. Phân loại HTTT theo MỤC TIÊU phục vụ

Point-of-Sale Transaction Processing System

Transport Plainning and Management Section. 176


2.2.1. Phân loại HTTT theo MỤC TIÊU phục vụ

q UPC (Universal Product Code) : Mã vạch


q RFID (Radio Frequency Identification): Nhận dạng qua tần số vô
tuyến, là một công nghệ dùng kết nối sóng vô tuyến để tự động
xác định và theo dõi các thẻ nhận dạng gắn vào vật thể .

q MIS:
q DSS:

Transport Plainning and Management Section. 177


2.2.1. Phân loại HTTT theo MỤC TIÊU phục vụ

q Yêu cầu:
1. giải thích nhiệm vụ của từng khối trong mô hình POS TPS

2. Vẽ lại các bước thực hiện trên mô hình, đánh dấu các bước trên
mô hình
3. Mô tả nhiệm vụ và chức năng của từng thiết bị trên mô hình

4. Mỗi bảng CSDL sẽ hỗ trợ như thế nào cho MIS và DSS, cho ví dụ
minh họa.
5. Cho ví dụ management report, xuất báo cáo gì? Bao gồm những
trường thông tin nào?

Transport Plainning and Management Section. 178


2.2.2. Phân loại HTTT theo tổ chức doanh nghiệp

HTTT quản
lý kinh HTTT quản HTTT
doanh và lý kho hàng Cảng biển
sản xuất

HTTT HTTT tài


HTTT nguồn HTTT
thanh toán chính Marketing
nhân lực

Transport Plainning and Management Section. 179


2.3. Phát triển hệ thống thông tin (SYSTEMS DEVELOPMENT)

q Phát triển hệ thống là hoạt động tạo hoặc sửa đổi hệ thống thông
tin
q Các xu thế trong tương lai của phát triển hệ thống thông tin:

— Áp dụng phân tích cho một lượng dữ liệu lớn


— Tận dụng các lợi thế của điện toán đám mây

— Sử dụng các ứng dụng di động


q Các công ty có thể thuê ngoài một số hoặc tất cả các dự án phát
triển hệ thống

Transport Plainning and Management Section. 180


2.3. Phát triển hệ thống thông tin (SYSTEMS DEVELOPMENT)

8. Sắp đặt
1.Khảo sát
7. Hoạt động
và bảo trì 2.Phân tích

6. Đưa vào thực


hiện 3. Thiết kế.
5. Ráp các bộ 4. Xây dựng
phận và kiểm tra

Transport Plainning and Management Section. 181


2.3. Phát triển hệ thống thông tin (SYSTEMS DEVELOPMENT)

SYSTEMS DEVELOPMENT :

1. Khảo sát
q Khảo sát hệ thống để hiểu rõ các vấn đề cần giải quyết

2. Phân tích
q Nghiên cứu hệ thống hiện có để khám phá những điểm mạnh và
điểm yếu

q Xác định những việc cần làm để đáp ứng nhu cầu của người
dùng và tổ chức.

Transport Plainning and Management Section. 182


2.3. Phát triển hệ thống thông tin (SYSTEMS DEVELOPMENT)

SYSTEMS DEVELOPMENT:

3. Thiết kế hệ thống
q Xác định hệ thống mới phải hoạt động như thế nào?

q Xác định những dữ liệu đầu vào


q Xác định những sản phẩm dữ liệu đầu ra hoàn thành như thế
nào?

Transport Plainning and Management Section. 183


2.3. Phát triển hệ thống thông tin (SYSTEMS DEVELOPMENT)

SYSTEMS DEVELOPMENT:

4. Xây dựng (Construction )


q Chuyển đổi hệ thống thiết kế sang thực hiện một hệ thống thông
tin hoạt động.
- Mua và cài đặt các phần cứng phần mềm
- Cài đặt các mã code và kiểm tra các phần mềm

- Tạo và tải cơ sở dữ liệu


- Thực hiện kiểm tra chương trình ban đầu

Transport Plainning and Management Section. 184


2.3. Phát triển hệ thống thông tin (SYSTEMS DEVELOPMENT)

SYSTEMS DEVELOPMENT:

5. Tích hợp và kiểm tra


q Liên kết tất cả các thành phần của hệ thống

q Chứng minh rằng toàn bộ hệ thống thực sự đáp ứng người dùng
và nhu cầu của doanh nghiệp

Transport Plainning and Management Section. 185


2.3. Phát triển hệ thống thông tin (SYSTEMS DEVELOPMENT)

SYSTEMS DEVELOPMENT:

6. Thực hiện
q Cài đặt hệ thống mới vào môi trường thực tế trong h0ạt động
của DN
q Giải quyết mọi vấn đề mà chưa tìm thấy trong quá trình tích hợp
và thực nghiệm

Transport Plainning and Management Section. 186


2.3. Phát triển hệ thống thông tin (SYSTEMS DEVELOPMENT)

SYSTEMS DEVELOPMENT:

7. Hoạt động và bảo trì

q Xác định và thực hiện các thay đổi cần thiết cho hệ thống

8. Sắp đặt: Đây là các hoạt động ở cuối chu kỳ của phát triển hệ
thống
q Trích xuất dữ liệu từ cơ sở dữ liệu của hệ thống

q Chuyển đổi dữ liệu sang định dạng mới cho hệ thống thay thế

Transport Plainning and Management Section. 187


2.4. Hệ thống thông tin trong kinh doanh và xã hội

q Hệ thống thông tin đã được phát triển để đáp ứng nhu cầu của
tất cả các loại hình tổ chức và con người
q Tốc độ và sử dụng rộng rãi mở ra cho người dùng nhiều lợi ích
nhưng cũng có nhiều mối đe dọa từ những người phi đạo đức

Transport Plainning and Management Section. 188

You might also like