You are on page 1of 103

THUYẾT MINH

PHƯƠNG ÁN VẬN TẢI THIẾT BỊ SIÊU TRƯỜNG SIÊU TRỌNG

Tên hàng: Thiết bị Nhà máy điện gió Hướng Tân – Hướng Hóa
Tuyến đường: Từ Cảng Hòn La, Quảng Bình đến xã Hướng Tân, huyện
Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị
MỤC LỤC

I. CĂN CỨ PHÁP LÝ ................................................................................................................... 1

II. THÔNG TIN CHUNG............................................................................................................. 1


1. Thông tin hàng hóa ................................................................................................................. 1
2. Các bên liên quan: .................................................................................................................. 1
3. Lộ trình: .................................................................................................................................. 5
4. Nhân lực, thiết bị chuẩn bị thực hiện phương án .................................................................... 6
5. Thông tin phương tiện vận chuyển: ........................................................................................ 6

III. KHẢO SÁT, ĐÁNH GIÁ, LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN ................................................. 12


1. Bình đồ phương án khảo sát: ................................................................................................ 12
2. Hướng tuyến vận chuyển: ..................................................................................................... 12
3. Thông tin hiện trạng trên tuyến đường vận chuyển: ............................................................. 13
4. Thông tin Công trình cầu trên tuyến vận chuyển ................................................................. 23
5. Thông tin về tĩnh không trên tuyến đường vận chuyển: ....................................................... 70

IV. BẢN TÍNH, KIỂM TRA AN TOÀN PHƯƠNG ÁN VẬN CHUYỂN Error! Bookmark
not defined.

V. CÁC CÔNG VIỆC CẦN CHUẨN BỊ TRƯỚC KHI THỰC HIỆN. ................................. 72
1. Các công việc cần chuẩn bị trước khi thực hiện: .................................................................. 77
2. Phương án điều tiết, đảm bảo giao thông cho xe vận chuyển hàng STST: .......................... 78
3. Phương án chằng buộc hàng hóa xe vận chuyển hàng STST: .............................................. 78

VI. QUẢN LÝ, THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................................................................................... 81

VII. AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ................................................ 85

VIII. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................................... 88


1. Kết luận................................................................................................................................. 88
2. Kiến nghị .............................................................................................................................. 90
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Thông tin hàng hóa:
Kiện hàng siêu trường siêu trọng thuộc loại hàng hóa đặc biệt, xe quá tải trọng,
quá khổ giới hạn của đường bộ có thể được lưu hành trên đường nhưng phải được
cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền cấp giấy phép và phải thực hiện các biện
pháp bắt buộc để bảo vệ đường bộ, bảo đảm an toàn giao thông.
Thiết bị Nhà máy điện gió Hướng Tân – Hướng Hóa là loại hàng siêu trường siêu
trọng được vận chuyển bằng đường bộ từ Cảng Hòn La, Quảng Bình đến xã Hướng
Tân, huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị.

1
Phương án vận chuyển hàng siêu trường siêu trọng được xây dựng nhằm mục tiêu
đảm bảo công tác vận chuyển được thực hiện một cách an toàn, chuyên nghiệp và
tuân thủ các quy định, văn bản pháp luật của Việt Nam. Ngoài ra phương án còn nêu
rõ các vấn đề cần quan tâm trong quá trình thực hiện dự án cũng như cách thức giảm
thiểu tối đa nguy cơ rủi ro đến hàng hóa, người lao động và phương tiện thiết bị cũng
như mỗi hoạt động được thực hiện trên từng tuyến đường vận chuyển.
Hồ sơ phương án vận chuyển được lập với kiện hàng bất lợi nhất về kích thước
và khối lượng trong tổng số các kiện hàng của đợt vận chuyển như sau.
a) Cánh quạt (Blade)

Kích thước Khối lượng


Thứtự Loại hàng (Tấn)
Dài (m) Rộng (m) Ca o (m)
1 Blade 73,529 4,059 2,825 22

b) Thùng máy (Nacelle)

Kích thước Khối lượng


Thứtự Loại hàng
Dài Rộng Cao (Tấn)
1 Nacelle 12,882 4,106 4,230 138

2
c) Thùng Hub

Kích thước Khối lượng


Thứtự Loại hàng
Dài Rộng Cao (Tấn)
1 Hub 5,472 3,757 3,771 38

d) Thân tháp : Towers Section


Dimension (m) Weight
Item Item
Length Width Height (tons)

1 Section 1 12 4,189--- 4,500 71,5


2 Second 2 16,52 3,936--- 4,189 69
3 Second 3 19,6 3,678--- 3,936 63
4 Second 4 25,48 3,671--- 3,678 63
5 Second 5 29 3.258--- 3,671 47,5

3
Hình vẽ chi tiết: Section 1

Section 1 - 71.5 ton


1200x4189x4500

Section 2

Section 2 - 69 ton
16520x3936x4189

Section 2 - 69 ton
16520x3936x4189

Section 3

Section 3 - 63 ton

Section 3 - 63 ton

4
Section 4

Section 4 - 63 ton
25480x3678x33671

Section 4 - 63 ton
25480x3678x33671

Section 5

Section 5 - 47.5 ton


29000x3671x33258

Section 5 - 47.5 ton


29000x3671x33258

2. Lộ trình:
Với kiện hàng nêu trên, căn cứ hiện trạng khai thác của các cầu và tuyến đường,
Đơn vị tư vấn khảo sát đề xuất đi theo lộ trình như sau:
- Nơi đi: Cảng Hòn La, xã Quảng Đông, huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình
- Nơi đến: xã Hướng Tân, huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị
* Chiều đi: Từ Cảng Hòn La, đi ra QL.1 tại Km600+00 ÷ Km754 (QL.1 đi tuyến
Tránh TP. Đồng Hới), đi vào QL.9 tại Km0+00 ÷ Km63+400 QL.9, rẽ phải vào

5
đường HCM tây tại Km237+100 ÷ 234+600 đến bãi tập kết của công trường xây
dựng nhà máy điện gió Hướng Tân – Hướng Hóa.
* Chiều về: Không chở hàng đi theo chiều ngược lại.
* Chiều dài tuyến: Khoảng 224.9 Km
3. Nhân lực, thiết bị chuẩn bị thực hiện phương án:
4.1 Nhân lực:
TT Vị trí đảm nhiệm Số lượng Ghi chú
- Là kỹ sư chuyên ngành Cơ khí động
lực/Cơ khí/Vận tải.
- Kinh nghiệm trong công tác vận
chuyển, lắp đặt thiết bị siêu trường –
1 Chỉ huy trưởng 01 siêu trọng tối thiểu 05 năm liên tục.
- Đã là chỉ huy trưởng/Tổng chỉ
huy/Giám đốc điều hành công tác vận
chuyển, lắp đặt thiết bị siêu trường –
siêu trọng của ít nhất 01 công trình.
- Là kỹ sư chuyên ngành Cơ khí động
lực/Cơ khí/Vận tải.
- Kinh nghiệm trong công tác vận
chuyển, lắp đặt thiết bị siêu trường –
2 Chỉ đạo hiện trường 01
siêu trọng tối thiểu 03 năm liên tục.
- Đã tham gia điều hành công tác vận
chuyển, lắp đặt thiết bị siêu trường –
siêu trọng của ít nhất 01 công trình.
- Là công nhân vận hành lái, phụ cẩu.
3 Lái, phụ cẩu 04
Có chứng chỉ, bằng lái.
- Là công nhân vận hành lái, phụ xe
4 Lái xe, lái mooc 02
mooc. Có chứng chỉ, bằng lái.
- Là công nhân tham gia vận chuyển,
5 Công nhân 10
kích kéo, chằng buộc và hỗ trợ.
- Là thợ điện tham gia vận chuyển,
6 Thợ điện 02 kiểm tra, tháo dỡ, lắp đặt dây điện khi
cần thiết.
- Là Thanh tra, cảnh sát giao thông dẫn
7 Thanh tra, CSGT 04 đường, hướng dẫn đảm bảo ATGT
trên tuyến đường vận chuyển

6
4.2 Thiết bị:
TT Tên thiết bị Số lượng Ghi chú
1 Đầu kéo đặc chủng 04 xe
2 Rơ mooc đặc chủng 20 trục
3 Cẩu tải 10 tấn 01 xe
4 Xe con dẫn đường 02 xe
5 Cẩu 55 tấn 01 xe
6 Thép tấm 6mx1.5mx20mm 10 tấm 35T/m2
7 Gỗ tà vẹt 1500x150x200mm 20 cái
8 Tăng đơ ø 26-32mm 20 cái
9 Các công cụ, thiết bị hỗ trợ khác

4.3 Sơ đồ bố trí xe:


Xe chở Cánh quạt (Blade)

BLADE - 49000x2438x3560
8.9 t?n

5192 1300 42900

BLADE - 49000x2438x3560

8.9 t?n

Xe chở Thùng máy (Nacelle)


4106

4230
5230
4230

1
0
0
0

1500 1500 1500 1500 1500 1500 1500 1500 1500 1500 1500 1500 1500 1500 1500 1500 1500 1500 1500 503 3000
8000 3450 28500
40500

7
Xe chở Thùng Hub
3757

5061
1
3300 1350
478 2800 478

15950
19948

5472

Xe chở Thân tháp : Towers


Section 1
12000 4500

Section 1 - 71.5 ton 4500

3800

5500
1200x4189x4500 1000

3300 1350
1310 1310 1310 1310 1310 1310 1310
2830 9170 650 3200 650
5470 10080
21839
3200

8
Section 2

Section 2 - 69 ton

5189
3800 16520x3936x4189

1000
3300 1350 5850 1310 1310 1310 1310 1310 1310 1310 1500 3200
1896 7430 9170 495 495
24679

3800
2200

3200
Section 3

Section 3 - 63 ton

4936
3800 19600x3936x3768

1
3300 1350 1310 1310 1310 1310 1310 1310 1310 3200
1896 7430 9170 3000 368 368
27934

3800
2200

3200

9
Section 4

Section 4 - 63 ton

4678
3800
25480x3678x3671

1
0
0
0
3300 1350 1310 1310 1310 1310 1310 1310 1310 3200 239
2296 11810 9170 4500

36065

3800

3
2
0
0
Section 5

Section 5 - 47.5 ton

5200
3800
29000x3671x3258

1
0
0
0
3300 1350 1310 1310 1310 1310 1310 1310 1310 3200 200
1895 9170 4000

36065

3800

3
2
0
0

10
4. Thông tin phương tiện vận chuyển:

5.1. Xe chở Blade


5.1.1 Thông tin đăng kiểm của phương tiện Xe chở thiết bị cánh
Thông số kỹ thuật Ô tô đầu kéo Xe dự phòng Sơ mi Rơ mooc
Nhãn hiệu
Biển số
Số trục 3 3
Dự phòng thay thế
Khối lượng bản thân (tấn)
(Khối lượng bản thân ô tô đầu và cổ ngỗng 6 tấn) 9,08 theo danh sách 23,8
Khối lượng HHCC cho phép tham gia giao thông (tấn) đính kèm 28,3
Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông (tấn) 25,71 52.1
Khối lượng cho phép kéo theo(tấn) 54,79

5.1.2 Thông tin kích thước, tải trọng trục, khối lượng của toàn bộ tổ hợp sau khi xếp hàng lên xe
Tải trọng trục của tổ hợp
Tổ hợp
Khối Đầu kéo SM Rơ mooc
Số lượng
Kích thước Cụm trục
trục toàn bộ Trục Tải trọng
toàn bộ (m) kép
Đầu kéo Rơ moóc cụm tổ hợp đơn trục Khoảng cách trục (m)
(tấn/cụm
SM rơ (Tấn) (tấn/trục) (tấn/trục)
trục)
mooc
Dài 79,87
15C-091.29 15R-119.47 3 Rộng 4,059 55.01 ≤10 ≤18 ≤8,75 2,41
Cao 4,335
Hàng vượt bên trái thùng xe tối đa: 0m; hàng vượt phía bên phải tối đa 1,42m
Hàng vượt phía trước thùng xe: 0m; Hàng vượt phía sau thùng xe: 22,25m.
Khối lượng toàn bộ tổ hợp bao gồm: khối lượng đầu kéo + khối lượng SM rơ moóc + khối lượng hàng + khối lượng người ngồi trên xe
=9,08+23.8+22+0.13= 55.01 tấn

6
5.2 Phương tiện Xe chở Thùng máy (Nacelle)
5.2.1 Thông tin đăng kiểm của phương tiện

Thông số kỹ thuật Ô tô đầu kéo Rơ Móoc


Nhãn hiệu
Biển số
Số trục 4 6 4 4 6
23.76 15.86 15.86
Khối lượng bản thân (tấn) 41 23.76
Khối lượng HHCC cho phép tham gia giao thông (tấn) 135 90 90 135
Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông (tấn)
Khối lượng cho phép kéo theo (tấn) 250 158.76 105 105 158.76

5.2.2 Thông tin kích thước, tải trọng trục, khối lượng của toàn bộ tổ hợp sau khi xếp hàng lên xe
Tải trọng trục của tổ hợp sau khi xếp hàng lên xe
Tổ hợp
Khối Đầu kéo Rơ mooc
Kích thước
Số Kích thước lượng toàn
hàng vượt Trục Tải trọng Khoảng
trục toàn bộ (m) bộ tổ hợp Cụm trục ba
Đầu kéo Rơ moóc thùng xe (m) đơn trục cách trục
cụm rơ (tấn) (tấn/cụm trục)
(tấn/trục) (tấn/trục) (m)
mooc
15R - 115.62 Dài 40.5 Bên trái: 0,5
15R - 115.36
15C-213.69 15R - 116.75 20 Rộng 4.106 Bên Phải: 0,5 252.37 ≤10 ≤ 24 10.86 1,5
15R - 116.84 Cao 5.23 Trước,sau: 0
Hàng vượt mỗi bên thùng xe tối đa:0.5m; hàng vượt phía sau tối đa: 0 m
Khối lượng toàn bộ tổ hợp bao gồm: (bao gồm: khối lượng bản thân ô tô đầu kéo + khối lượng đối trọng + khối lượng rơ mooc + khối
lượng hàng hóa + khối lượng người ngồi trên xe) (tấn) = 35 + 79.24 + 138 + 0,13 = 252.37 Tấn

7
5.3 Phương tiện Xe chở thiết bị (Hub)
5.3.1 Thông tin đăng kiểm của phương tiện Xe chở thiết bị (Hub)
Thông số kỹ thuật Ô tô đầu kéo Xe dự phòng Sơ mi Rơ mooc
Nhãn hiệu
Biển số
Số trục 3 4
Khối lượng bản thân (tấn)
(Khối lượng bản thân ô tô đầu và cổ ngỗng 6 tấn) 9,44 - 8.7
Khối lượng HHCC cho phép tham gia giao thông (tấn) 46
Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông (tấn) 26.07 54.74
Khối lượng cho phép kéo theo(tấn) 54.43
5.3.2 Thông tin kích thước, tải trọng trục, khối lượng của toàn bộ tổ hợp sau khi xếp hàng lên xe
Tải trọng trục của tổ hợp
Tổ hợp
Đầu kéo SM Rơ mooc
Khối
Số
Kích thước lượng Cụm trục
trục Trục Tải trọng
toàn bộ (m) toàn bộ kép
Đầu kéo Rơ moóc cụm đơn trục Khoảng cách trục (m)
tổ hợp (tấn/cụm
SM rơ (tấn/trục) (tấn/trục)
trục)
mooc
Dài 19.948
15C-094.99 15R-116.78 4 Rộng 3.757 56.27 ≤10 ≤18 ≤10 1,31
Cao 5.061
Hàng vượt mỗi bên thùng xe tối đa: 0.48m; Hàng vượt phía trước thùng xe: 0m; Hàng vượt phía sau thùng xe: 0m.
Khối lượng toàn bộ tổ hợp bao gồm: khối lượng đầu kéo + khối lượng SM rơ moóc + khối lượng người ngồi trên xe = 9.44+8.7+38+0.13 =
56.27 Tấn

6
5.4 Phương tiện Xe chở Các đoạn thân trụ (Section)
5.4.1 Thông tin đăng kiểm của phương tiện xe chở Section 1
Thông số kỹ thuật Ô tô đầu kéo Xe dự phòng Rơ mooc
Nhãn hiệu
Biển số Xe dự phòng
Số trục 3 8
Khối lượng bản thân (tấn)
9.03 26
(Khối lượng bản thân ô tô đầu và cổ ngỗng 6 tấn)
Khối lượng HHCC cho phép tham gia giao thông (tấn) 100
Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông (tấn) 25.71 126
Khối lượng cho phép kéo theo(tấn) 90.84
5.4.2 Thông tin kích thước, tải trọng trục, khối lượng của toàn bộ tổ hợp sau khi xếp hàng lên xe
Tải trọng trục của tổ hợp
Tổ hợp
Khối Đầu kéo Rơ mooc
Số Kích thước lượng
Trục Cụm trục ba Tải trọng
trục toàn bộ (m) toàn bộ
Đầu kéo Rơ moóc đơn (tấn/cụm trục Khoảng cách trục (m)
cụm rơ tổ hợp
(tấn/trục) trục) (tấn/trục)
mooc
Dài 21.84
15C-061.14 15R-116.89 8 Rộng 4.50 106.66 ≤10 ≤26 10.33 1,31
Cao 5.5
Hàng vượt mỗi bên thùng xe tối đa: 0.65m; Hàng vượt phía trước thùng xe: 0m; Hàng vượt phía sau thùng xe: 0,0m.
Khối lượng toàn bộ tổ hợp bao gồm: khối lượng đầu kéo + khối lượng rơ moóc + khối lượng hàng + khối lượng người ngồi trên xe =
9.03+26+71.5+0.13 = 106.66 tấn

7
5.4.3 Thông tin đăng kiểm của phương tiện xe chở Section 2
Thông số kỹ thuật Ô tô đầu kéo Xe dự phòng Rơ mooc
Nhãn hiệu
Biển số
Số trục 3 8
Khối lượng bản thân (tấn)
9.03 26
(Khối lượng bản thân ô tô đầu và cổ ngỗng 6 tấn)
Khối lượng HHCC cho phép tham gia giao thông (tấn) 100
Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông (tấn) 25.71 126
Khối lượng cho phép kéo theo(tấn) 90.84

5.4.4 Thông tin kích thước, tải trọng trục, khối lượng của toàn bộ tổ hợp sau khi xếp hàng lên xe
Tải trọng trục của tổ hợp
Tổ hợp
Khối Đầu kéo Rơ mooc
Số Kích thước lượng Trục Cụm trục ba Tải trọng
trục toàn bộ (m) toàn bộ
Đầu kéo Rơ moóc đơn (tấn/cụm trục Khoảng cách trục (m)
cụm rơ tổ hợp
(tấn/trục) trục) (tấn/trục)
mooc
Dài 24.68
15C-061.14 15R-116.89 8 Rộng 4.189 104.16 ≤10 ≤26 9.93 1,31
Cao 5.189
Hàng vượt mỗi bên thùng xe tối đa: 0,5m; Hàng vượt phía trước thùng xe: 0m; Hàng vượt phía sau thùng xe: 0,744m.
Khối lượng toàn bộ tổ hợp bao gồm: khối lượng đầu kéo + khối lượng rơ moóc + khối lượng hàng + khối lượng người ngồi trên xe
=9.03+26+69+0.13 = 104.16 tấn

8
5.4.5 Thông tin đăng kiểm của phương tiện xe chở Section 3
Thông số kỹ thuật Ô tô đầu kéo Xe dự phòng Rơ mooc
Nhãn hiệu
Biển số
Số trục 3 8
Khối lượng bản thân (tấn)
9.03 26
(Khối lượng bản thân ô tô đầu và cổ ngỗng 6 tấn)
Khối lượng HHCC cho phép tham gia giao thông (tấn) 100
Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông (tấn) 25.71 126
Khối lượng cho phép kéo theo(tấn) 90.84

5.4..6 Thông tin kích thước, tải trọng trục, khối lượng của toàn bộ tổ hợp sau khi xếp hàng lên xe
Tải trọng trục của tổ hợp
Tổ hợp
Khối Đầu kéo Rơ mooc
Số Kích thước lượng Trục Cụm trục ba Tải trọng
trục toàn bộ (m) toàn bộ
Đầu kéo Rơ moóc đơn (tấn/cụm trục Khoảng cách trục (m)
cụm rơ tổ hợp
(tấn/trục) trục) (tấn/trục)
mooc
Dài 27.93
15C-061.14 15R-116.89 8 Rộng 3.936 98.16 ≤10 ≤26 9.52 1,31
Cao 4.936
Hàng vượt mỗi bên thùng xe tối đa: 0,37m; Hàng vượt phía trước thùng xe: 0m; Hàng vượt phía sau thùng xe: 2.245m.
Khối lượng toàn bộ tổ hợp bao gồm: khối lượng đầu kéo + khối lượng rơ moóc + khối lượng hàng + khối lượng người ngồi trên xe
=9.03+26+63+0.13 = 98.16 tấn

9
7.4.7 Thông tin đăng kiểm của phương tiện xe chở Section 4
Thông số kỹ thuật Ô tô đầu kéo Xe dự phòng Rơ mooc
Nhãn hiệu
Biển số
Số trục 3 8
Khối lượng bản thân (tấn)
9.03 26
(Khối lượng bản thân ô tô đầu và cổ ngỗng 6 tấn)
Khối lượng HHCC cho phép tham gia giao thông (tấn) 100
Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông (tấn) 25.71 126
Khối lượng cho phép kéo theo(tấn) 90.84

5.4.8 Thông tin kích thước, tải trọng trục, khối lượng của toàn bộ tổ hợp sau khi xếp hàng lên xe

Tải trọng trục của tổ hợp


Tổ hợp
Khối Đầu kéo Rơ mooc
Số Kích thước lượng
Trục Cụm trục ba Tải trọng
trục toàn bộ (m) toàn bộ
Đầu kéo Rơ moóc đơn (tấn/cụm trục Khoảng cách trục (m)
cụm rơ tổ hợp
(tấn/trục) trục) (tấn/trục)
mooc
Dài 36.065
15C-061.14 15R-116.89 8 Rộng 3.678 98.16 ≤10 ≤26 9.22 1,31
Cao 4.678
Hàng vượt mỗi bên thùng xe tối đa: 0,24m; Hàng vượt phía trước thùng xe: 0m; Hàng vượt phía sau thùng xe: 3.745m.
Khối lượng toàn bộ tổ hợp bao gồm: khối lượng đầu kéo + khối lượng rơ moóc + khối lượng hàng + khối lượng người ngồi trên xe
=9.03+26+63+0.13 = 98.16 tấn

10
5.4.9 Thông tin đăng kiểm của phương tiện xe chở Section 5
Thông số kỹ thuật Ô tô đầu kéo Xe dự phòng Rơ mooc
Nhãn hiệu
Biển số
Số trục 3 8
Khối lượng bản thân (tấn)
9.03 26
(Khối lượng bản thân ô tô đầu và cổ ngỗng 6 tấn)
Khối lượng HHCC cho phép tham gia giao thông (tấn) 100
Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông (tấn) 25.71 126
Khối lượng cho phép kéo theo(tấn) 90.84

5.4.10 Thông tin kích thước, tải trọng trục, khối lượng của toàn bộ tổ hợp sau khi xếp hàng lên xe

Tải trọng trục của tổ hợp


Tổ hợp
Khối Đầu kéo Rơ mooc
Số Kích thước lượng
Trục Cụm trục ba Tải trọng
trục toàn bộ (m) toàn bộ
Đầu kéo Rơ moóc đơn (tấn/cụm trục Khoảng cách trục (m)
cụm rơ tổ hợp
(tấn/trục) trục) (tấn/trục)
mooc
Dài 37.209
15C-061.14 15R-116.89 8 Rộng 3.671 82.66 ≤10 ≤26 7.32 1,31
Cao 4.671
Hàng vượt mỗi bên thùng xe tối đa: 0,2m; Hàng vượt phía trước thùng xe: 0m; Hàng vượt phía sau thùng xe: 3.247m.
Khối lượng toàn bộ tổ hợp bao gồm: khối lượng đầu kéo + khối lượng rơ moóc + khối lượng hàng + khối lượng người ngồi trên xe
=9.03+26+47.5+0.13 = 82.66 tấn

11
II. KHẢO SÁT, ĐÁNH GIÁ, LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN.
1. Bình đồ phương án khảo sát:

Sơ đồ hướng tuyến vận chuyển:

2. Hướng tuyến vận chuyển:


Cự ly
Cự ly
TT Đoạn tuyến cộng dồn Ghi chú
(km)
(km)
Từ: Cảng Hòn La, Quảng Đông, Quảng 5 5 Đường vào bãi
Trạch, Quảng Bình tập kết cảng
1
Đến: Ngã 3 đường vào Cảng giao với Hòn La
Km600 QL.1
Từ: Ngã 3 đường vào Cảng giao với 154 159 QL.1
Km600+00 QL.1
2
Đến: Km754+00 QL.1 giao với Km0+00
QL.9 (Tuyến Tránh Bắc)

12
Cự ly
Cự ly
TT Đoạn tuyến cộng dồn Ghi chú
(km)
(km)
Từ: Km754 QL.1 giao với Km0+00 QL.9 63.4 222.4 QL.9
(Tuyến Tránh Bắc)
3
Đến: Km63+400 giao với Km237+100
đường HCM Tây
Từ: Km63+400 giao với Km237+100 2.5 224.9 Đường HCM
đường HCM Tây Tây
4 Đến: Km234+600 giao với đường vào
Bãi tập kết thiết bị điện gió Hướng Tân

3. Thông tin hiện trạng trên tuyến đường vận chuyển:


3.1 Số liệu khảo sát hiện trạng trên tuyến đường vận chuyển:
3.2 Nhận xét và biện pháp xử lý trên tuyến đường vận chuyển:

Nơi đi: Cảng Hòn La, Quảng


Đông, Quảng Trạch, Quảng Bình.

Đuờng từ Cảng Hòn La ra QL.1


Đoạn từ Cảng Hòn La đi ra QL.1 dài
2.5km mặt đường BTN rộng 16m và
đoạn từ 2.5Km ra đến QL.1 mặt đường
rộng 8m. Mật độ giao thông bình
thường.

13
Ngã 3 đường từ Cảng Hòn La ra
Km600+00 QL.1:
Đường BTN bằng phẳng, rộng tb 8.0m,
Mặt đường QL.1 tại ngã ba rộng 28m,
mật độ giao thông đông đúc vào giờ
cao điểm.

QL.1 đoạn từ Km600 đến Km651


Mặt đường BTN bằng phẳng, đường
hai chiều có giải phân cách cứng, rộng
1/2Btb=9.5m, mật độ giao thông đông
đúc vào giờ cao điểm tại các ngã ba ngã
tư khu đô thị đông dân cư

Ngã 3 Km651+900 QL.1 Ngã 3


Km651+900 QL.1 – tránh TP.
Đồng Hới::
Tại nút giao có vòng xuyến tròn và 3
vồng xuyến tam giác phân làn chuyển
hướng. Phạm vi nút giao rộng có một số
biển báo và cột đèn cao áp nhưng không
làm ảnh hưởng đến việc chuyển hướng
tổ hợp phương tiện vận chuyển

Trạm thu phí Tasco Quảng Bình tại


Km605+00 QL.1 có làn quá khổ rộng
4.5m, làn thô sơ, mô tô rộng 2m được
ngăn cách bằng giải phân cách cứng
đi bê tông di chuyển đuợc, chiều cao
giải phân cách 0.85m, tĩnh không trạm
cao 5.6m

14
Trạm thu phí Quán Hàu tại Km672+472
QL.1 có làn quá khổ rộng 4.5m, làn thô
sơ, mô tô rộng 2m được ngăn cách bằng
giải phân cách cứng đi bê tông di chuyển
đuợc, chiều cao giải phân cách 0.85m,
tĩnh không trạm cao 5.5m

QL.1: đoạn từ Km652 đến Km754 m


Mặt đường BTN bằng phẳng, đường hai
chiều không có giải phân cách cứng, rộng
Btb=11m, mật độ giao thông đông đúc
vào giờ cao điểm tại các ngã ba ngã tư
khu đô thị đông dân cư

Nút giao Km754+100 QL.1 với


Km0+00 QL.9 tuyến tránh Bắc

QL.9:
Mặt đường BTN bằng phẳng, rộng
Btb=11m. Mật độ giao thông bình
thuờng

15
Nút giao Km8+00 tuyến tránh Bắc
QL.9 giao với Km1080+450 đường
HCM

Nút giao tuyến tránh Bắc QL.9


(HCM) vào Km11+950 QL.9

Nút giao Ngã ba Khe Sanh QL.9


giao với đường HCM Tây

16
Đường HCM tây:
Mặt đường BTN bằng phẳng,
rộng Btb=7m. Mật độ giao thông
bình thuờng

Nơi đến: Khu bãi tập kết điện


gió Hướng Tân – Hướng Hóa

3.2.1 Nhận xét chung:


- Đối với các chướng ngại, vật cản phải tháo dỡ: Nhà thầu vận chuyển phải liên hệ
với Đơn vị quản lý và tháo dỡ trước khi xin cấp phép vận chuyển;
- Gắn đèn quay nhấp nháy đảm bảo ATGT trong suốt thời gian vận chuyển kể cả
ban ngày lẫn ban đêm tại các vị trí: 2 bên, phía trước, sau và phía trên kiện hàng;
- Thời gian bố trí phương tiện xe di chuyển vận chuyển hàng ST nên tránh giờ cao
điểm, tránh giờ mật độ xe đông đúc nhằm đảm bảo thuận lợi cho công tác vận chuyển
và nâng cao ATGT;
- Phối hợp chặt chẽ, liên tục với lực lượng thanh tra, CSGT dẫn đường phục vụ công
tác điều tiết và đảm bảo ATGT trên suốt chuyến đường vận chuyển;
- Khi xe vận chuyển hàng STST qua các công trình bất lợi như: Công trình cầu, Nút
giao, đường cong, Trạm thu phí… phải điều tiết, hướng dẫn phân làn giao thông đảm
bảo:
+ Xe chạy đúng tâm.
+ Tốc độ xe chạy ≤20km/h.
+ Không để người và các phương tiện khác tham gia giao thông khi Tổ hợp xe
STST đang đi qua.
- Thực hiện đúng thời gian vận chuyển theo kế hoạch đã lập, đối chiếu lý trình vận
chuyển với các trạm dừng nghỉ để có phương án dừng, nghỉ hợp lý;
- Các điểm cần lưu ý trên đoạn tuyến:
+) Phương án đảm bảo an toàn giao thông:
- Tại các vị trí nút giao, vòng cua, trạm thu phí cần thiết phải có lực lượng hướng
dẫn phân làn, đảm bảo an toàn giao thông;

17
- Khi qua các vị trí nút giao có đèn tín hiệu xanh, đỏ: Do chiều dài đoàn xe lớn nên có
thể xe chưa qua hết đèn tín hiệu đã chuyển sang đèn đỏ, phải có lực lượng hướng dẫn,
điều tiết giao thông để sau khi đoàn xe đi qua mới được cho các phương tiện khác lưu
thông;
- Chiều rộng tối đa của tổ hợp phương tiện và hàng là 4.5m (Xe chở tháp đáy Section
1), chiều cao là 5.5m (Xe chở tháp đáy Section 1) và chiều dài tối đa của tổ hợp là
79.876m (Xe chở cánh Blade). Đối chiếu với từng phân đoạn tuyến sau đây để có kế
hoạch thực hiện phù hợp.
3.2.2 Nhận xét và biện pháp xử lý cho từng phân đoạn vận chuyển:
a) Ngã 3 đường từ Cảng Hòn La ra Km600+00 QL.1:
Ảnh minh họa

Đo vẽ khảo sát

C©y Xanh

Cét ®iÖn

C©y Xanh

Cét ®iÖn

C©y Xanh

18
Xếp xe thực tế

C©y Xanh

Cét ®iÖn

C©y Xanh

Cét ®iÖn

C©y Xanh

- Nhận xét: Kết khảo sát và đo vẽ thực tế thì tổ hợp xe và hàng đi từ Nút giao Ngã 3
đường từ Cảng Hòn La ra Km600+00 QL.1: khi tổ hợp xe và hàng chở cánh quạt điện
gió chuyển hướng không bị vướng mắc chướng ngại vật. Do đó tổ hợp xe và hàng
bảo đảm lưu thông khi chuyển hướng

b) Trạm thu phí Tasco Quảng Bình tại Km605+00 QL.1


- Kết quả khảo sát và đo vẽ thực tế thì tổ hợp xe và hàng chở thiết bị Section 1 rộng
4.5m đi từ Cảng Hòn La đến Trạm thu phí Tasco Quảng Bình tại Km605+00 QL.1 khi
chuyển hướng mép phải vệt bánh xe đi sát về phía mép giải phân cách làn xe thô sơ
và mô tô để tổ hợp xe và hàng chở thiết bị Section 1 được lưu thông bảo đảm an toàn.
-Ảnh minh họa
Vệt bánh xe phía phải đi
sát mép GPC

5.6m
2.0m

4.5m

19
c) Ngã 3 Km651+900 QL.1 – tránh TP. Đồng Hới:
Ảnh minh họa

Đo vẽ khảo sát

BiÓn b¸ o trßn

BiÓn b¸ o vu«ng

20
Xếp xe thực tế

BiÓn b¸ o trßn

BiÓn b¸ o vu«ng

- Nhận xét: Kết khảo sát và đo vẽ thực tế thì tổ hợp xe và hàng đi từ Ngã 3 Km651+900
QL.1 vào tuyến tránh TP. Đồng Hới: khi tổ hợp xe và hàng chở cánh quạt điện gió
chuyển hướng không bị vướng mắc chướng ngại, vật cản, do đó tổ hợp xe và hàng
bảo đảm lưu thông khi chuyển hướng

d) Trạm thu phí Quán Hàu tại Km672+472 QL.1

Tháo dỡ giải phân cách


đi sát mép tôn sóng

5.5m

2.0m

4.5m

21
- Kết quả khảo sát và đo vẽ thực tế thì tổ hợp xe và hàng chở thiết bị Section 1 rộng
4.5m đi từ Cảng Hòn La đến Trạm thu phí Quán Hàu tại Km672+472 QL.1 khi chuyển
bị hạn chế tĩnh không đáy nhà trạm do đó đơn vị vận chuyển xin phép đơn vị quản lý
trạm di dời giải phân cách làn xe thô sơ, mô tô để tổ hợp xe và hàng đi sát mép tôn
sóng.

e) Nút giao Km754+100 QL.1 với Km0+00 QL.9 tuyến tránh Bắc:
Ảnh minh họa

Đo vẽ khảo sát

Cét ®iÖn
BiÓn b¸ o

Cét ®iÖn

BiÓn b¸ o

BiÓn b¸ o vu«ng

Cét ®iÖn

22
Xếp xe thực tế

BiÓn b¸o

t?n 9 .8

4000x243 8x3560
t?n 9 .8

49000x24 38x356 0 - BLADE

t?n
9.8
49000x24 38x35
60 - BLAD E

49000x24 38x356 0
-
BLA
DE

49000x24 38x3
560t?n -9.8

BLA
DE

49000x24 38x356 0t?n-9.8

BLADE

49000x24 38x356 0t?n.

BLADE

49000x24 38x356 0t?n

.
8

BLA
DE

BiÓn b¸ o vu«ng

49000x24 38
x3560t?n

.
8
BLA

Cét ®i Ön

Tháo dỡ biển báo cấm đi


ngược chiều và cột đèn
cao áp của GPC QL.1

23
- Nhận xét: Kết khảo sát và đo vẽ thực tế thì tổ hợp xe và hàng đi từ Ngã 4 Nút giao
Km754+100 QL.1 với Km0+00 QL.9 tuyến tránh Bắc: khi tổ hợp xe và hàng chở cánh
quạt điện gió chuyển hướng vào QL.9 tuyến tránh Bắc bị vướng biển báo cấm đi ngược
chiều và giải phân cách của đầu tuyến QL.9 và biển báo, cột đen cao áp của QL.1 do
đó trước khi vận chuyển thà thầu vận tải liên hệ với đơn vị quản lý xin tháo dỡ cột đèn
cao áp, biển báo của tuyến QL.1 và đầu tuyến LQ.9 kết hợp với đảm bảo an toàn giao
thông để phần đầu kéo đi sang làn ngược chiều của QL.9
f) Nút giao Km8+00 tuyến tránh Bắc QL.9 giao với Km1080+450 đường HCM:
Ảnh minh họa

24
Đo vẽ khảo sát

BiÓn b¸ o

11329

Xếp xe thực tế

11329

- Nhận xét: Kết khảo sát và đo vẽ thực tế thì tổ hợp xe và hàng đi từ Nút giao
Km8+00 tuyến tránh Bắc QL.9 giao với Km1080+450 đường HCM: khi tổ hợp xe và
hàng chở cánh quạt điện gió chuyển hướng không bị vướng mắc chướng ngại vật. Do
đó tổ hợp xe và hàng bảo đảm lưu thông khi chuyển hướng

25
g) Nút giao tuyến tránh Bắc QL.9 (HCM) vào Km11+950 QL.9:
Ảnh minh họa

Đo vẽ khảo sát

Cét ®iÖn

Cét ®iÖn

Cét ®iÖn

BiÓn b¸ o

Cét ®iÖn

Xếp xe thực tế

26
490 00x24 38x356 0t?n

9
.

BLADE

Cét ®iÖn

49000x24 38x356
0t?n
Cét ®iÖn

Cét ®iÖn

49000x2438x3560

98.
BLADE-
49000x24 3
8x3560

BiÓn b¸ o 9t?n

Cét ®iÖn

-
8
ADE

49000x24 38
x3560t?n - 8.
-.

BLA
DE
-49000x2438x3560

Tháo dỡ biển báo và giải


phân cách tim đường

Tháo dỡ đảo phâ


cách

27
Tháo cột đèn
cao áp

Tháo dỡ biển
báo tên Ngõ

- Nhận xét: Kết khảo sát và đo vẽ thực tế thì tổ hợp xe và hàng đi từ Nút giao tuyến
tránh Bắc QL.9 (HCM) vào Km11+950 QL.9: khi chuyển hướng tổ hợp xe và hàng chở
cánh quạt điện gió bị vướng mắc bởi đảo phân cách, cột đèn cao áp, biển báo tên phố,
biển báo cấm đi ngược chiều và 50m giải phân cách giữa, do đó trước khi vận chuyển
nhà thầu vận tải liên hệ với đơn vị quản lý xin được tháo đỡ đảo phân cách, di dời 50m
giải phân cách và tháo đỡ biển báo, cột đèn cao áp.
h) Đoạn từ Km41+00 QL.9 đến Km63+400 Nút giao ngã ba khe Sanh Km63+400
QL.9 với Km237+100 HCM Tây đến công trường điện gió Hướng Tân
Nút giao ngã ba khe Sanh
Cét ®iÖn

Cét biÓn
b¸ o
Cét ®iÖn

Cét biÓn
b¸ o

Ð Cét ®iÖn
Cét ®iÖn
Cét biÓn
b¸ o

u?ng
HCM
Tây Cét cæng
C©y

chµo
Cét biÓn
b¸ o
Cét biÓn
Bia t- ëng b¸ o

C©y

C©y
C©y
C©y
Cét ®iÖn

T- ëng ®µi
Cét ®iÖn Cét biÓn
Khe Sanh b¸ o

C©y

Cét ®iÖn

Khe

TT

28
- Nhận xét: Kết khảo sát và đo vẽ thực tế thì tổ hợp xe và hàng Tại Nút giao ngã ba
khe Sanh Km63+400 QL.9 với Km237+100 HCM Do đây là khúc cua có bán kính
đường cong nhỏ, hai bên đường nhà dân san sát, đảo giữa là tượng đài do đó tổ hợp
xe và hàng không lưu thông được, cần có biện pháp khắc phục hạ toàn bộ dây điện
bắc ngang đường và dùng thiết bị đặc biệt để dựng cánh quạt và di chuyển.
- Đối với đoạn tuyến từ Km41+000 QL.9 đến bãi tập kết nhà máy điện gió Hướng
Tân - Hướng Hóa (Km237+100 Đường HCM Tây)
Trên đoạn tuyến có rất nhiều đường cong có bán kính bé do đó không đảm bảo an
toàn lưu thông trên toàn tuyến do đó cần có biện pháp khắc phục như sau:
+ Nhà thầu vận chuyển liên hệ với địa phương tìm vị trí thuận lợi để thuê làm bãi
tập kết hàng vận chuyển cánh quạt điện gió từ Cảng Hòn La đến khu vực Km41+00
QL.9 sau đó dùng thiết bị đặc biệt nâng dựng cánh quạt để di chuyển.
+ Liên hệ với địa phương xin hạ toàn bộ dây điện mềm bắc ngang trên đoạn
tuyến có bán kính cong nhỏ.
+ Sử dụng thiết bị đặc biệt để nâng hạ cánh ngược lên để bảo đảm lưu thông qua
các đoạn tuyến có bán kính cong bé.

1500 1500 1500 1500 1500 1500 1500 1500 1500


8000 3450 14210
25445

Hình vẽ minh họa phương án nâng hạ cánh khi đi qua đoạn tuyến có bán kính
cong nhỏ

29
4. Thông tin Công trình cầu trên tuyến vận chuyển:
TT Ảnh minh họa Tên cầu

Cầu Bầu Dầu: Km0+525


Cầu BTCT dầm Bản BTCT.
Tải trọng thiết kế:
Tải trọng khai thác:
1.
Sơ đồ bố trí nhịp: L=1x9m
Cầu khai thác bình thường, không có
hư hỏng đáng kể.

Cầu Khe Chay: Km600+765


Cầu BTCT, gồm 10 dầm bản DUL cao
50cm, rộng đáy 1m được xếp liền nhau.
Tải trọng thiết kế: HL93
2.
Tải trọng khai thác: HL93
Sơ đồ bố trí nhịp: L=1x6m
Cầu khai thác bình thường, không có
hư hỏng đáng kể.

30
TT Ảnh minh họa Tên cầu

Cầu Khe Sâu: Km603+456 - QL.1


Cầu BTCT, gồm 10 dầm bản DUL cao
50cm, rộng đáy 1m được xếp liền nhau.
Tải trọng thiết kế: HL93
3. Tải trọng khai thác: HL93
Sơ đồ bố trí nhịp: L=1x15m
Cầu khai thác bình thường, không có
hư hỏng đáng kể.

Cầu Roòn: Km606+418, QL.1


Cầu BTCT, dạng vòm kín.
4. Tải trọng thiết kế: H30-XB80
Tải trọng khai thác: H30-XB80
Sơ đồ bố trí nhịp: L= (53.7+52.6)*2
Cầu khai thác bình thường.

31
TT Ảnh minh họa Tên cầu

Cầu Cang: Km609+609-


QL.1
Cầu BTCT, gồm 10 dầm bản
DUL cao
50cm, rộng đáy 1m được xếp
liền nhau.
Tải trọng thiết kế: HL93
5.
Tải trọng khai thác: HL93
Sơ đồ bố trí nhịp: L=1x12m
Cầu khai thác bình thường,
không có
hư hỏng đáng kể.

Cầu Hồ: Km611+125


QL.1:
Cầu BTCT, gồm 10 dầm I
DUL, cầu 1
nhịp, 4 dầm ngang/ nhịp.
Tải trọng thiết kế: HL93
6.
Tải trọng khai thác: HL93
Sơ đồ bố trí nhịp:
L=1x18m
Cầu khai thác bình thường,
không có
hư hỏng đáng kể.

32
TT Ảnh minh họa Tên cầu

Cầu Tú Loan: Km614+135-


QL.1
Cầu BTCT, gồm 10 dầm bản
DUL cao
50cm, rộng đáy 1m được xếp
liền nhau.
Tải trọng thiết kế: HL93
7.
Tải trọng khai thác: HL93
Sơ đồ bố trí nhịp: L=2x12m
Cầu khai thác bình thường,
không có
hư hỏng đáng kể.

Cầu Nhân Thọ-


Km619+745 QL.1:
Cầu BTCT, gồm 6 dầm T
DUL, 3 dầm
ngang.
Tải trọng thiết kế: HL93
8.
Tải trọng khai thác:
HL93
Sơ đồ bố trí nhịp:
L=1x12.7m
Cầu khai thác bình
thường, không có
hư hỏng đáng kể.

33
TT Ảnh minh họa Tên cầu

Cầu Quảng Thuận:


Km621+690-
QL.1
Cầu BTCT, gồm 10 dầm bản
DUL cao
50cm, rộng đáy 1m được
xếp liền nhau.
9. Tải trọng thiết kế: HL93
Tải trọng khai thác: HL93
Sơ đồ bố trí nhịp: L=1x6.5m
Cầu khai thác bình thường,
không có hư hỏng đáng kể.

Cầu Gianh:
Km625+500- QL.1
Cầu BTCT, gồm 9 nhịp
dầm hộp liên
tục.
Tải trọng thiết kế: H30-
XB80
10. Tải trọng khai thác: H30-
XB80
Sơ đồ bố trí nhịp: L=
(37.4+58+90.6)x2+120x3
Cầu khai thác bình
thường, không có
hư hỏng đáng kể.

34
TT Ảnh minh họa Tên cầu

Cầu Thanh Ba:


Km630+668- QL.1
Cầu BTCT, gồm 3 nhịp dầm
T BTCT
Tải trọng thiết kế: HL93
11. Tải trọng khai thác: HL93
Sơ đồ bố trí nhịp: L=3x18m
Cầu khai thác bình thường,
không có
hư hỏng đáng kể.

Cầu Khe Nước:


Km635+093- QL.1
Cầu BTCT, gồm 2 nhịp
dầm I BTCT
DƯL
Tải trọng thiết kế: HL93
12.
Tải trọng khai thác: HL93
Sơ đồ bố trí nhịp:
L=2x24m
Cầu khai thác bình
thường, không có
hư hỏng đáng kể.

35
TT Ảnh minh họa Tên cầu

Cầu Mẹ Còm:
Km638+417- QL.1
Cầu BTCT, gồm 1 nhịp
dầm I BTCT
DƯL
Tải trọng thiết kế: HL93
13.
Tải trọng khai thác: HL93
Sơ đồ bố trí nhịp:
L=1x12.75m
Cầu khai thác bình thường,
không có
hư hỏng đáng kể.

Cầu Lý Hòa:
Km639+734- QL.1
Cầu BTCT, gồm 6 nhịp
dầm I BTCT
Tải trọng thiết kế: H30-
14. XB80
Tải trọng khai thác: H30-
XB80
Sơ đồ bố trí nhịp:
L=6x24.7m
Cầu khai thác bình
thường.

36
TT Ảnh minh họa Tên cầu

Cầu Chánh Hòa:


Km650+380- QL.1
Cầu BTCT, gồm 3 nhịp dầm
I BTCT
DƯL
Tải trọng thiết kế: HL93
15.
Tải trọng khai thác: HL93
Sơ đồ bố trí nhịp: L=3x33m
Cầu khai thác bình thường,
không có
hư hỏng đáng kể.

Cầu Giao:
Km651+524- QL.1
Cầu BTCT, gồm 10 dầm
bản DUL,
rộng đáy 1m được xếp
liền nhau.
Tải trọng thiết kế: HL93
16.
Tải trọng khai thác:
HL93
Sơ đồ bố trí nhịp:
L=2x9.7m
Cầu khai thác bình
thường, không có
hư hỏng đáng kể.

37
TT Ảnh minh họa Tên cầu

Cầu Vượt QL.1 (tránh Quảng Bình):


Km652+836- QL.1
Cầu BTCT, gồm 5 dầm I DUL/nhịp,
cầu có 3 nhịp.
17. Tải trọng thiết kế: HL93
Tải trọng khai thác: HL93
Sơ đồ bố trí nhịp: L=3x24m
Cầu khai thác bình thường, không có
hư hỏng đáng kể.

Cầu Không tên Km655+650 QL.1


(tránh Quảng Bình):
Cầu BTCT, gồm 1nhịp dầm bản.
Tải trọng thiết kế: HL93
18.
Tải trọng khai thác: HL93
Sơ đồ bố trí nhịp: L=1x15m
Cầu khai thác bình thường, không có
hư hỏng đáng kể.

38
TT Ảnh minh họa Tên cầu

Cầu Không tên


Km656+500 QL.1
(tránh Quảng Bình):
Cầu BTCT, gồm 1nhịp
dầm bản.
Tải trọng thiết kế: HL93
19.
Tải trọng khai thác: HL93
Sơ đồ bố trí nhịp:
L=1x18m
Cầu khai thác bình thường,
không có
hư hỏng đáng kể.

Cầu Không tên


Km662+400 QL.1
(tránh Quảng Bình):
Cầu BTCT, gồm
1nhịp dầm bản.
Tải trọng thiết kế:
20. HL93
Tải trọng khai thác:
HL93
Sơ đồ bố trí nhịp:
L=1x9.0m
Cầu khai thác bình
thường, không có
hư hỏng đáng kể.

39
TT Ảnh minh họa Tên cầu

Cầu Vượt Đường Sắt (tránh Quảng


Bình): Km663+273- QL.1
Cầu BTCT, gồm 5 dầm I DUL/nhịp,
cầu có 5 nhịp.
21. Tải trọng thiết kế: HL93
Tải trọng khai thác: HL93
Sơ đồ bố trí nhịp: L=5x24m
Cầu khai thác bình thường, không có
hư hỏng đáng kể.

Cầu Không tên Km663+900 QL.1


(tránh Quảng Bình):
Cầu BTCT, gồm 1nhịp dầm bản.
Tải trọng thiết kế: HL93
22.
Tải trọng khai thác: HL93
Sơ đồ bố trí nhịp: L=1x9.0m
Cầu khai thác bình thường, không có
hư hỏng đáng kể.

40
TT Ảnh minh họa Tên cầu

Cầu Vượt Đường Lê Lợi


(tránh
Quảng Bình):
Km665+026- QL.1
Cầu BTCT, gồm 5 dầm I
DUL/nhịp,
cầu có 3 nhịp.
23. Tải trọng thiết kế: HL93
Tải trọng khai thác: HL93
Sơ đồ bố trí nhịp: L=3x24m
Cầu khai thác bình thường,
không có
hư hỏng đáng kể.

Cầu Sông Lũy Thầy


(tránh Quảng
Bình): Km666+929-
QL.1
Cầu BTCT, gồm 5 dầm T
DUL/nhịp,
cầu có 6 nhịp.
24. Tải trọng thiết kế: HL93
Tải trọng khai thác: HL93
Sơ đồ bố trí nhịp:
L=6x33m
Cầu khai thác bình
thường, không có
hư hỏng đáng kể.

41
TT Ảnh minh họa Tên cầu

Cầu Quán Hàu:


Km671+500- QL.1
Cầu BTCT, gồm 9 nhịp dầm
hộp liên
tục.
Tải trọng thiết kế: H30-
XB80
25. Tải trọng khai thác: H30-
XB80
Sơ đồ bố trí nhịp: L=
32+3x42+40+2x64,84+2x10
2
Cầu khai thác bình thường,
không có
hư hỏng đáng kể.

Cầu Dinh Thủy -


Km675+359- QL.1
Cầu BTCT, gồm 6 dầm T
DUL/nhịp,
cầu có 6 nhịp.
Tải trọng thiết kế: HL93
26.
Tải trọng khai thác: HL93
Sơ đồ bố trí nhịp:
L=1x15.7m
Cầu khai thác bình
thường, không có
hư hỏng đáng kể.

42
TT Ảnh minh họa Tên cầu

Cầu Thạch Trung -


Km686+334-
QL.1
Cầu BTCT, gồm 7 dầm
Thép I/nhịp,
cầu có 2 nhịp.
27.
Tải trọng thiết kế: H30-
XB80
Tải trọng khai thác: H30-
XB80
Sơ đồ bố trí nhịp:
L=2x6.35m
Cầu khai thác bình thường.

Cầu Bến Mốc -


Km689+370 - QL.1
Cầu BTCT, gồm 4 nhịp
có 10 dầm
bản/nhip.
Tải trọng thiết kế: H30-
28. XB80
Tải trọng khai thác: H30-
XB80
Sơ đồ bố trí nhịp:
L=4x5.8m
Cầu khai thác bình
thường, không có
hư hỏng đáng kể.

43
TT Ảnh minh họa Tên cầu

Cầu Phú Xuân -


Km691+333 - QL.1
Cầu BTCT, gồm 13 dầm
Thép I/nhịp,
cầu có 2 nhịp.
29. Tải trọng thiết kế: H30-XB80
Tải trọng khai thác: H30-
XB80
Sơ đồ bố trí nhịp:
L=2x12.5m
Cầu khai thác bình thường.

Cầu Bà Ngặt -
Km693+214- QL.1
Cầu BTCT, gồm6 dầm T
/nhịp, cầu có
2 nhịp.
Tải trọng thiết kế: H30-
30.
XB80
Tải trọng khai thác: H30-
XB80
Sơ đồ bố trí nhịp:
L=2x12.7
Cầu khai thác bình thường,
không có
hư hỏng đáng kể.

44
TT Ảnh minh họa Tên cầu

Cầu Đôi Ngoài -


Km695+667- QL.1
Cầu BTCT, gồm6 dầm T
/nhịp, cầu có
2 nhịp.
Tải trọng thiết kế: H30-XB80
31.
Tải trọng khai thác: H30-
XB80
Sơ đồ bố trí nhịp: L=2x15.7
Cầu khai thác bình thường,
không có
hư hỏng đáng kể.

Cầu Đằng Lộc -


Km698+610 - QL.1
Cầu BTCT, gồm 13 dầm
Thép I/nhịp,
cầu có 2 nhịp.
32. Tải trọng thiết kế: H30-
XB80
Tải trọng khai thác: H30-
XB80
Sơ đồ bố trí nhịp:
L=2x12m
Cầu khai thác bình thường.

45
TT Ảnh minh họa Tên cầu

Cầu Phú Chánh -


Km701+175 -
QL.1
Cầu BTCT, gồm 13 dầm
Thép I/nhịp,
cầu có 2 nhịp.
33.
Tải trọng thiết kế: H30-
XB80
Tải trọng khai thác: H30-
XB80
Sơ đồ bố trí nhịp: L=2x12m
Cầu khai thác bình thường.

Cầu Đoàn Kết -


Km703+911 - QL.1
Cầu BTCT, gồm 11 dầm
Thép I/nhịp,
cầu có 1 nhịp.
34. Tải trọng thiết kế: H30-
XB80
Tải trọng khai thác: H30-
XB80
Sơ đồ bố trí nhịp:
L=1x12m
Cầu khai thác bình thường.

46
TT Ảnh minh họa Tên cầu

Cầu Huyện - Km708+624 -


QL.1:
Cầu BTCT, gồm 9 dầm I
DUL, cầu 1
nhịp, 4 dầm ngang/ nhịp.
Tải trọng thiết kế: HL93
35.
Tải trọng khai thác: HL93
Sơ đồ bố trí nhịp: L=1x33m
Cầu khai thác bình thường,
không có
hư hỏng đáng kể.

Cầu Mụ Oáp:
Km711+700- QL.1
Cầu BTCT, gồm 10 dầm
bản DUL cao
50cm, rộng đáy 1m được
xếp liền nhau.
Tải trọng thiết kế: H30-
36. XB80
Tải trọng khai thác: H30-
XB80
Sơ đồ bố trí nhịp: L=1x18m
Cầu khai thác bình thường,
không có
hư hỏng đáng kể.

47
TT Ảnh minh họa Tên cầu

Cầu Chấp Lễ:


Km719+469- QL.1
Cầu BTCT, gồm 10 dầm bản
DUL cao
50cm, rộng đáy 1m được
xếp liền nhau.
Tải trọng thiết kế: H30-
37. XB80
Tải trọng khai thác: H30-
XB80
Sơ đồ bố trí nhịp: L=1x18m
Cầu khai thác bình thường,
không có
hư hỏng đáng kể.

Cầu Chợ Mai:


Km727+635- QL.1
Cầu BTCT, gồm 33 dầm
bản, rộng đáy
1m được xếp liền nhau.
38. Tải trọng thiết kế: H30-
XB80
Tải trọng khai thác: H30-
XB80
Sơ đồ bố trí nhịp: L=1x6m
Cầu khai thác bình thường.

48
TT Ảnh minh họa Tên cầu

Cầu Gia Đằng:


Km729+090- QL.1
Cầu BTCT, gồm 33 dầm
bản, rộng đáy
1m được xếp liền nhau.
39. Tải trọng thiết kế: H30-
XB80
Tải trọng khai thác: H30-
XB80
Sơ đồ bố trí nhịp: L=2x6.6m
Cầu khai thác bình thường.

Cầu Châu Thị -


Km730+487- QL.1
(Tránh Cầu Hiền
Lương):
Cầu BTCT, gồm 5 dầm I
DUL/nhịp,
cầu 4 nhịp, 5 dầm ngang/
nhịp.
40. Tải trọng thiết kế: HL93
Tải trọng khai thác: HL93
Sơ đồ bố trí nhịp:
L=4x33m
Cầu khai thác bình thường,
không có
hư hỏng đáng kể.

49
TT Ảnh minh họa Tên cầu

Cầu Tiên Lai -


Km732+539- QL.1
(Tránh Cầu Hiền Lương):
Cầu BTCT, gồm 5 dầm I
DUL/nhịp,
cầu 2 nhịp, 4 dầm ngang/
nhịp.
41. Tải trọng thiết kế: HL93
Tải trọng khai thác: HL93
Sơ đồ bố trí nhịp: L=2x24m
Cầu khai thác bình thường,
không có
hư hỏng đáng kể.

Cầu Hiền Lương 2 -


Km737+ 875-
QL.1 (Tránh Cầu Hiền
Lương):
Cầu BTCT, gồm 5 dầm
Super T/nhịp,
cầu 6 nhịp.
Tải trọng thiết kế: HL93
42.
Tải trọng khai thác: HL93
Sơ đồ bố trí nhịp:
L=39.15+4x30+39.15
Cầu khai thác bình
thường, không có
hư hỏng đáng kể.

50
TT Ảnh minh họa Tên cầu

Cầu Kênh N1: Km738+217-


QL.1
(Tránh Cầu Hiền Lương):
Cầu BTCT, gồm 12 dầm bản,
rộng đáy
1m được xếp liền nhau.
43.
Tải trọng thiết kế: H30-XB80
Tải trọng khai thác: H30-
XB80
Sơ đồ bố trí nhịp: L=1x12m
Cầu khai thác bình thường.

Cầu Cao Xá -
Km740+521- QL.1
(Tránh Cầu Hiền
Lương):
Cầu BTCT, gồm 5 dầm I
DUL/nhịp,
cầu 2 nhịp, 4 dầm ngang/
nhịp.
44. Tải trọng thiết kế: HL93
Tải trọng khai thác:
HL93
Sơ đồ bố trí nhịp:
L=2x24m
Cầu khai thác bình
thường, không có
hư hỏng đáng kể.

51
TT Ảnh minh họa Tên cầu

Cầu Hà Trung -
Km745+352- QL.1
Cầu BTCT, gồm 3 dầm T
/nhịp, cầu 2
nhịp.
Tải trọng thiết kế: HL93
45.
Tải trọng khai thác: HL93
Sơ đồ bố trí nhịp:
L=2x12.7m
Cầu khai thác bình thường,
không có
hư hỏng đáng kể.

Cầu Hà Thanh-
Km747+242- QL.1
Cầu BTCT, gồm 3 dầm T
DƯL /nhịp,
cầu 1 nhịp.
Tải trọng thiết kế: HL93
46.
Tải trọng khai thác: HL93
Sơ đồ bố trí nhịp:
L=1x24m
Cầu khai thác bình thường,
không có
hư hỏng đáng kể.

52
TT Ảnh minh họa Tên cầu

Cầu Trúc Khê -


Km750+530- QL.1
Cầu BTCT, gồm 5 dầm I
DUL/nhịp,
cầu 2 nhịp, 4 dầm ngang/
nhịp.
Tải trọng thiết kế: HL93
47.
Tải trọng khai thác: HL93
Sơ đồ bố trí nhịp: L=2x24m
Cầu khai thác bình thường,
không có
hư hỏng đáng kể.

Cầu Mỹ Hòa -
Km753+144- QL.1
Cầu BTCT, gồm 5 dầm I
DUL/nhịp,
cầu 1 nhịp, 4 dầm ngang/
nhịp.
Tải trọng thiết kế: HL93
48.
Tải trọng khai thác: HL93
Sơ đồ bố trí nhịp:
L=1x24m
Cầu khai thác bình
thường, không có
hư hỏng đáng kể.

53
TT Ảnh minh họa Tên cầu

Cầu Phường Giấy:


Km0+316- QL.9
(Tuyến Tránh Bắc):
Cầu BTCT, gồm 12 dầm
bản, rộng đáy
1m được xếp liền nhau.
49.
Tải trọng thiết kế: H30-
XB80
Tải trọng khai thác: H30-
XB80
Sơ đồ bố trí nhịp: L=1x12m
Cầu khai thác bình thường.

Cầu Vượt đường sắt:


Km0+700-
QL.9 (Tuyến Tránh
Bắc):
Cầu BTCT, gồm 12 dầm
bản
BTCT/nhịp, cầu có 3
nhịp, rộng đáy
50. 1m được xếp liền nhau.
Tải trọng thiết kế: H30-
XB80
Tải trọng khai thác: H30-
XB80
Sơ đồ bố trí nhịp:
L=3x15m
Cầu khai thác bình
thường.

54
TT Ảnh minh họa Tên cầu

Cầu Dừa: Km1+950- QL.9 (Tuyến


Tránh Bắc):
Cầu BTCT, gồm 12 dầm bản, rộng đáy
1m được xếp liền nhau.
51.
Tải trọng thiết kế: H30-XB80
Tải trọng khai thác: H30-XB80
Sơ đồ bố trí nhịp: L=1x15m
Cầu khai thác bình thường.

Cầu Chùa: Km2+843- QL.9 (Tuyến


Tránh Bắc):
Cầu BTCT, gồm 12 dầm bản, rộng đáy
1m được xếp liền nhau.
52.
Tải trọng thiết kế: H30-XB80
Tải trọng khai thác: H30-XB80
Sơ đồ bố trí nhịp: L=1x15m
Cầu khai thác bình thường.

55
TT Ảnh minh họa Tên cầu

Cầu Lâm lang: Km5+810-


QL.9
(Tuyến Tránh Bắc):
Cầu BTCT, gồm 12 dầm bản,
rộng đáy
1m được xếp liền nhau.
53.
Tải trọng thiết kế: H30-XB80
Tải trọng khai thác: H30-
XB80
Sơ đồ bố trí nhịp: L=1x15m
Cầu khai thác bình thường.

Cầu Ông Om: Km6+355-


QL.9
(Tuyến Tránh Bắc):
Cầu BTCT, gồm 12 dầm
bản, rộng đáy
1m được xếp liền nhau.
54.
Tải trọng thiết kế: H30-
XB80
Tải trọng khai thác: H30-
XB80
Sơ đồ trí nhịp: L=1x15m
Cầu khai thác bình thường.

56
TT Ảnh minh họa Tên cầu

Cầu Tam Hiệp: Km6+848 - QL.9


(Tuyến Tránh Bắc):
Cầu BTCT, gồm 12 dầm bản, rộng đáy
1m được xếp liền nhau.
55.
Tải trọng thiết kế: H30-XB80
Tải trọng khai thác: H30-XB80
Sơ đồ bố trí nhịp: L=1x15m
Cầu khai th ác bình thường.

Cầu Đuồi- Km1080+803- Đường


HCM (Đoạn chung QL.9)
Cầu BTCT , gồm 5 dầm T DUL/nhịp,
cầu 5 nhịp, 5 dầm ngang/ nhịp.
56. Tải trọng thiết kế: HL93
Tải trọng khai thác: HL93
Sơ đồ bố trí nhịp: L=5x33m
Cầu khai thác bình thường, không có
hư hỏng đáng kể.

57
TT Ảnh minh họa Tên cầu

Cầu số 16: Km16+616 -


QL.9
Cầu BTCT, gồm13 dầm bản,
rộng đáy
0.8m được xếp liền nhau.
57. Tải trọng thiết kế: H30-XB80
Tải trọng khai thác: H30-
XB80
Sơ bố trí nhịp: L=1x6m
Cầu khai thác bình thường.

Cầu số 17: Km17+173 -


QL.9
Cầu BTCT, gồm13 dầm
bản, rộng đáy
0.8m được xếp liền nhau.
58. Tải trọng thiết kế: H30-
XB80
Tải trọng khai thác: H30-
XB80
Sơ đồ bố trí nhịp: L=1x6m
Cầu khai thác bình thường.

58
TT Ảnh minh họa Tên cầu

Cầu Đầu Mầu: Km25+430 -


QL.9
Cầu BTCT, gồm 5 dầm I
DUL/nhịp,
cầu 2 nhịp, 5 dầm ngang/
nhịp.
Tải trọng thiết kế: H30-XB80
59.
Tải trọng khai thác: H30-
XB80
Sơ đồ bố trí nhịp: L=2x25m
Cầu khai thác bình thường,
không có
hư hỏng đáng kể.

Cầu Khe Van:


Km31+501 - QL.9
Cầu BTCT, gồm 5 dầm I
DUL/nhịp,
cầu 1 nhịp, 4 dầm ngang/
nhịp.
Tải trọng thiết kế: H30-
60. XB80
Tải trọng khai thác: H30-
XB80
Sơ đồ bố trí nhịp:
L=1x25m
Cầu khai thác bình
thường, không có
hư hỏng đáng kể.

59
TT Ảnh minh họa Tên cầu

Cầu Mười: Km32+708 QL9:


Cầu BTCT, gồm 1 nhịp, 7 dầm T, 6
dầm ngang BTCT
Tải trọng thiết kế: HL93
61.
Tải trọng khai thác: HL93
Sơ đồ bố trí nhịp: L=1x15.0m
Cầu khai thác bình thường, không có
hư hỏng đá ng kể.

Cầu Km3 3+589 QL9


Cầu BTCT , gồm 12 dầm bản DUL cao
50cm, rộngđáy 1m được xếp liền nhau.
Tải trọng thiết kế: HL93
62.
Tải trọng khai thác: HL93
Sơ đồ bố trí nhịp: L=1x8m
Cầu khai thác bình thường, không có
hư hỏng đáng kể

60
TT Ảnh minh họa Tên cầu

Cầu Lạch Xà: Km36+549


QL9.
Cầu BTCT, gồm 1 nhịp, 7
dầm T, 5
dầm ngang BTCT
Tải trọng thiết kế: HL93
63.
Tải trọng khai thác: HL93
Sơ đồ bố trí nhịp:
L=1x12.0m
Cầu khai thác bình thường,
không có
hư hỏng đáng kể.

Cầu Giềng: Km39+699,


QL9.
Cầu BTCT, gồm 1 nhịp, 7
dầm T,
65dầm ngang BTCT
Tải trọng thiết kế: HL93
64.
Tải trọng khai thác: HL93
Sơ đồ bố trí nhịp:
L=1x12.0m
Cầu khai thác bình thường,
không có
hư hỏng đáng kể.

61
TT Ảnh minh họa Tên cầu

Cầu Sa Mưu: Km 40+492- QL9.


Cầu BTCT, gồm 2 nhịp, 5 dầm T, 4
dầm ngang BTCT
Tải trọng thiết kế: HL93
65.
Tải trọng khai thác: HL93
Sơ đồ bố trí nhịp: L=2x20.5.0m
Cầu khai thác bình thường, không có
hư hỏng đá ng kể.

Cầu Ca Lu: Km41+993 QL9:


Cầu BTCT , gồm 1 nhịp, 7 dầm T, 4
dầm ngang BTCT
Tải trọng thiết kế: HL93
66.
Tải trọng khai thác: HL93
Sơ đồ bố trí nhịp: L=1x8.5m
Cầu khai thác bình thường, không có
hư hỏng đáng kể.

62
TT Ảnh minh họa Tên cầu

Cầu Xốm: Km42+932- QL9:


Cầu BTCT, gồm 1 nhịp, 6 dầm T, 6
dầm ngang BTCT
Tải trọng thiết kế: HL93
67.
Tải trọng khai thác: HL93
Sơ đồ bố trí nhịp: L=1x8.5m
Cầu khai thác bình thường, không có
hư hỏng đáng kể.

Cầu SaLaMan- Km42+971 QL9:


Cầu BTCT, gồm 1 nhịp, 6 dầm T
BTCT
Tải trọng thiết kế: HL93
68.
Tải trọng khai thác: HL93
Sơ đồ bố trí nhịp: L=1x8.5m
Cầu khai thác bình thường, không có
hư hỏng đáng kể.

63
TT Ảnh minh họa Tên cầu

Cầu Bai Km43+602- QL9:


Cầu BTCT, gồm 1 nhịp, 6
dầm T,
BTCT
Tải trọng thiết kế: HL93
69.
Tải trọng khai thác: HL93
Sơ đồ bố trí nhịp: L=1x9.0m
Cầu khai thác bình thường,
không có
hư hỏng đáng kể.

Cầu Diên Đồng: Km43+818- QL9:


Cầu BTCT, gồm 1 nhịp, 7
dầm T, 5
dầm ngang BTCT
Tải trọng thiết kế: HL93
70.
Tải trọng khai thác: HL93
Sơ đồ bố trí nhịp:
L=1x12.0m
Cầu khai thác bình thường, không có
hư hỏng đáng kể.
64
TT Ảnh minh họa Tên cầu

Cầu Ba Ngào: Km43+889-


QL9:
Cầu BTCT, gồm 1 nhịp, 7
dầm T, 5
dầm ngang BTCT
Tải trọng thiết kế: HL93
71.
Tải trọng khai thác: HL93
Sơ đồ bố trí nhịp:
L=1x12.0m
Cầu khai thác bình thường,
không có
hư hỏng đáng kể.

Cầu Xóm Ro: Km45+878-


QL9:
Cầu BTCT, gồm 1 nhịp, 7
dầm T, 5
dầm ngang BTCT
Tải trọng thiết kế: HL93
72.
Tải trọng khai thác: HL93
Sơ đồ bố trí nhịp:
L=3x12.0m
Cầu khai thác bình thường
65
TT Ảnh minh họa Tên cầu

Cầu Đằng Sông: Km46+493 QL9:


Cầu BTCT, gồm 1 nhịp, 6 dầm T, 4
dầm ngang BTCT
Tải trọng thiết kế: HL93
73.
Tải trọng khai thác: HL93
Sơ đồ bố trí nhịp: L=1x9.0m
Cầu khai thác bình thường, không có
hư hỏng đáng kể.

Cầu Cờ Lê: Km46+962- QL9:


Cầu BTCT, gồm 1 nhịp, 7 dầm T, 6
dầm ngang BTCT
Tải trọng thiết kế: HL93
74.
Tải trọng khai thác: HL93
Sơ đồ bố trí nhịp: L=1x12.0m
Cầu khai thác bình thường, không có
hư hỏng đáng kể.

66
TT Ảnh minh họa Tên cầu

Cầu Sa Mia: Km48+067 QL9:


Cầu BTCT, gồm 1 nhịp, 7 dầm T, 5
dầm ngang BTCT
Tải trọng thiết kế: HL93
75.
Tải trọng khai thác: HL93
Sơ đồ bố trí nhịp: L=1x12.0m
Cầu khai thác bình thường, không có
hư hỏng đáng kể.

Cầu K.Lu Km49+617- QL9:


Cầu BTCT, gồm 1 nhịp, 5 dầm T, 5
dầm ngang BTCT
Tải trọng thiết kế: HL93
76.
Tải trọng khai thác: HL93
Sơ đồ bố trí nhịp: L=1x21.0m
Cầu khai thác bình thường, không có
hư hỏng đáng kể.

67
TT Ảnh minh họa Tên cầu

Cầu Chò: Km51+513- QL9:


Cầu BTCT, gồm 1 nhịp dầm bản chiều
dày 32cm.
77. Tải trọng thiết kế: H13-X60
Tải trọng khai thác: H13-X60
Sơ đồ bố trí nhịp: L=1x8.5m
Cầu khai thác bình thường.

78.

Cầu Bông Kho: Km51+973- QL9:


Cầu BTCT, gồm 7 dầm Thép I/nhịp,
cầu có 2 nhịp.
Tải trọng thiết kế: H30-XB80
Tải trọng khai thác: H30-XB80
Sơ đồ bố trí nhịp: L=1x21.0m
Cầu khai thác bình thường.

79.

68
TT Ảnh minh họa Tên cầu

Cầu Tua: Km52+462- QL9:


Cầu BTCT, gồm 3 nhịp, 7 dầm T, 4
dầm ngang BTCT
Tải trọng thiết kế: HL93
80.
Tải trọng khai thác: HL93
Sơ đồ bố trí nhịp: L=3x9.0m
Cầu khai thác bình thường, không có
hư hỏng đáng kể.

81.

Cầu Rào Quán: Km55+784- QL9:


Cầu BTCT, gồm 6 nhịp, 4 dầm I BTCT
DƯL
Tải trọng thiết kế: HL93
82.
Tải trọng khai thác: HL93
Sơ đồ bố trí nhịp: L=6x33.0m
Cầu khai thác bình thường, không có
hư hỏng đáng kể.

69
Nhận xét hiện trạng, khả năng thông qua về chiều rộng mặt cầu:
- Chiều rộng tối đa của tổ hợp phương tiện và hàng là 4.5m;
- Các cầu trên tuyến đường dự kiến vận chuyển hiện trạng đang khai thác bình thường,
không có hư hỏng đáng kể ảnh hưởng đến khả năng chịu lực của kết cấu. Không có
vật cản, công trình thi công trên tuyến đảm bảo cho xe chạy liên tục được trên tuyến
vận chuyển.
- Chiều rộng nhỏ nhất của mặt cầu, cống trên tuyến đều lớn hơn 7.0m
Kết luận: lưu thông trên tuyến đường ưu tiên của tổ hợp xe vận chuyển hàng STST
sau khi xếp hàng hóa, người và thiết bị chằng buộc bảo đảm khả năng thông qua về
chiều rộng mặt cầu trên toàn tuyến vận chuyển.

5. Thông tin về tĩnh không trên tuyến đường vận chuyển:


TT Ảnh minh họa Tên cầu

Dây điện mềm bắc ngang trên đường


1
vào cảng Hòn La tĩnh không cao 6.1m

Km600+100 QL.1 Khung giá long môn


2
biển cáo có tĩnh không h=5.7m

Trạm thu phí Tasco Quảng Bình tại


Km605+00 QL.1 có làn quá khổ rộng
4.5m, làn thô sơ, mô tô rộng 2m được
3 ngăn cách bằng giải phân cách cứng đi
bê tông di chuyển đuợc, chiều cao giải
phân cách 0.85m, tĩnh không trạm cao
5.6m

70
TT Ảnh minh họa Tên cầu

Km617+000 QL.1 Khung giá long môn


4
biển cáo có tĩnh không h=5.7m

Dây điện hạ thế trên đường tại


5 Km619+750 QL.1 có chiều cao an toàn
Htb=5.5m

Nhiều Dây điện mềm trên đường tại


6 Km621+730 QL.1 có chiều cao tĩnh
không Htb=5.5m

Km670+700 QL.1 đèn tín hiệu giao


7
thông có tĩnh không cao 6.4m

Trạm thu phí Quán Hàu tại Km672+472


QL.1 có làn quá khổ rộng 4.5m, làn thô
sơ, mô tô rộng 2m được ngăn cách bằng
8
giải phân cách cứng đi bê tông di chuyển
đuợc, chiều cao giải phân cách 0.85m,
tĩnh không trạm cao 5.5m

71
TT Ảnh minh họa Tên cầu

Km676+800 QL.1 đèn tín hiệu giao


thông có tĩnh không cao 5.8m.
9 Ngoài ra trên đoạn tuyến có nhiều dây
điện mềm bắc ngang có tĩnh không
Htb=5.4m

Km698+610 QL.1 đèn tín hiệu giao


thông có tĩnh không cao 5.8m.
10 Ngoài ra trên đoạn tuyến có nhiều dây
điện mềm bắc ngang có tĩnh không
Htb=5.4m

Nhận xét khả năng thông qua về chiều cao trên tuyến:
- Tổ hợp xe và hàng cao 5.5m.
+ Trên đoạn tuyến có rất nhiều dây điện mềm bắc ngang có chiều cao ≥5m nhà
thầu vận tải cho nhân công đi theo sử dụng vật liệu cách điện (cây khô hoặc gậy nhựa
… ) đi theo để chỗng đỡ dây cho tổ hợp xe và hàng đi qua bảo đảm an toàn
+ Tổ hợp xe và hàng chở thiết bị Section 1 rộng 4.5m đi từ Cảng Hòn La đến
Trạm thu phí Quán Hàu tại Km672+472 QL.1 khi chuyển bị hạn chế tĩnh không đáy nhà
trạm cao 5.5m do đó đơn vị vận chuyển xin phép đơn vị quản lý trạm di dời giải phân
cách làn xe thô sơ, mô tô để tổ hợp xe và hàng đi sát mép tôn sóng.
Ngoài ra trên đoạn tuyến có nhiều dây điện mềm bắc ngang có tĩnh không Htb=5.4m
Kết luận: Lưu thông trên tuyến đường ưu tiên của tổ hợp xe vận chuyển hàng
STST sau khi xếp hàng hóa, người và thiết bị chằng buộc bảo đảm khả năng thông
qua về chiều cao tĩnh không trên toàn tuyến vận chuyển.

III. BẢN TÍNH, KIỂM TRA AN TOÀN PHƯƠNG ÁN VẬN CHUYỂN


1. Tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng:
- Quy trình thiết kế áo đường mềm 22TCN 211-93;
- Quy trình thiết kế cầu 22TCN 18-79;
- Tham khảo quy trình thiết kế cầu: 22TCN 272-05;
- Quy trình thử nghiệm cầu 22TCN 170-87;
- Quy trình kiểm định cầu trên đường ô tô 22TCn 243-98;
- Tiêu chuẩn thiết kế cầu AASHTO LRFD 2007 (tham khảo);

72
- QCVN 41:2016/BGTVT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ
- Các Quy trình, tiêu chuẩn liên quan khác.
2. Số liệu tính toán đầu vào:
a. Sơ đồ bố trí xe vận chuyển hàng siêu trường siêu trọng:
Xe chở Thiết bị điện:

b. Tải trọng xe siêu trường siêu trọng:


- Tải trọng xe TRAILER bao gồm: 1 đầu kéo và xe Sơ mi rơ mooc 20 trục chở hàng
STST có các thông số kỹ thuật như sau:
Thông số kỹ thuật của ô tô đầu kéo và Sơ mi rơ moóc
Ô tô
Thông số kỹ thuật đầu Rơ Móoc
kéo
Nhãn hiệu
Biển số
Số trục 4 6 4 4 6
23.76 15.86 15.86
Khối lượng bản thân (tấn) 41 23.76
Khối lượng HHCC cho phép
135 90 90 135
tham gia giao thông (tấn)
Khối lượng toàn bộ cho phép
tham gia giao thông (tấn)
Khối lượng cho phép kéo theo
250 158.76 105 105 158.76
(tấn)

c. Hàng hóa vận chuyển:

Kích thước Khối lượng


Thứtự Loại hàng
Dài Rộng Cao (Tấn)
1 Nacelle 12,882 4,106 4,230 138

3. Nội dung kiểm toán trên tuyến vận tải hàng STST:
3.1. Kiểm toán đường
a. Tải trọng tính toán tiêu chuẩn

73
- Khi tính toán cường độ, tải trọng tính toán tiêu chuẩn được quy định là trục xe ô tô
(Trục đơn) có tải trọng 10T (10.000)daN) đối với tất cả các loại áo đường mềm thuộc
mạng lưới chung và tải trọng tính toán này được chuẩn hóa như quy định thuộc bảng
3.1 Quy trình thiết kế áo đường mềm 22TCN 211-06.
Áp lực tính
Tải trọng trục Tải trọng bánh toán lên mặt Đường kính
Loại đường (daN) (daN) đường vệt bánh (cm)
2
(daN/cm )
Đường ô tô 10000 5000 6 33

b. Sơ đồ tải trọng : số liệu về trọng lượng hàng ST và số trục vận chuyển được tính
toán như sau:
Trọng
Tên kiện Số trục vận Tự trọng xe Tổng trọng Tải trọng
TTT lượng hàng
hàng chuyển rơmooc (T) lượng (T) trục (T)
(T)
Thiết bị
1 138 20 79.24 217.24 10.86
máy móc

c. Tải trọng tính toán của xe nhiều bánh (Trainler)


- Theo điều 3.4.2 của tiêu chuẩn 22TCN 211-93, khi trên đường cóloaịxe nhiều bánh chaỵ thìtải
trong ̣ tinh́ toán phải đươc x̣ ác đinḥ cóxét đến ảnh hưởng của các bánh xe khác màkhoảng cách từ
chúng đến bánh xe choṇ đểtinh́ toán dưới 2.5m
- Do đóvới đoàn moóc SHUNYUN 20 trục ta xét 3 truc ̣ liên tiếp nhau khoảng cách giữa các truc ̣
là1,5m. Sơ đồmoóc như hinh̀ ve ̃:

- Tải trong ̣trên mỗi bánh đươc ̣phân bốlàbằng nhau : Pij = Pi/4
Pij
+ Trong đo tai trong ̣ truc ̣ Pi = 10.860 T ==>
=2.72T = 2715.00 daN
́ ̉ 7.00 daN/cm2
+ Áp lưc ̣hơi trong cac lốp đều co po = L1=L3 150.0 cm
́ ́
+ Khoang cach giưa cac truc ̣: 1.50m l1 = 78.4 cm
̉ ́ ̃ ́
+ Khoảng cách giữa bánh i2j1 vàbánh i2j2 : l3 = 98.6 cm
+ Khoảng cách giữa bánh i2j3 vàbánh i2j2 : l4 = 181.0 cm
+ Khoảng cách giữa bánh i2j4 vàbánh i2j2 :

74
- Theo sơ đồtrên thi ̀ta thấy rằng điều kiêṇ bất lơị nhất đối với sư ̣làm viêc c̣ ủa kết cấu áo đường là
dưới bánh xe i2j2 hoăc ̣ i2j3 của truc ̣ i2. Vìtruc ̣ 2 se ̃chiụ sư ṭác đông ̣ của truc ̣ 1 và3 vàbánh xe i2j2 hoăc
i2j3 cũng chiụ ảnh hưởng của các bánh xe trước, sau và2 bên. Do tinh́ chất đối xứng của cách bánh xe
nên ta choṇ bánh xe i2j2 đểkiểm toán.
- Tải trong ̣ tinh́ toán của bánh xe đươc ̣ xác đinḥ theo công thức sau :
(Công thưc 3-1 TC 22TCN 211-
Ptt = P22*(q1+1+q3)*(q21+1+q23+q24) 93) ́
Trong đó:
P22 = 2.72T - Tai trong ̣ cua banh xe dung đểtinh toan
̉ ̉ ́ ̀ ́
q1, q3 - Hê ̣sốxet đến anh hương cua truc ̣1 va truc ̣3 đến banh xe i2j2 thuôc ṭ ruc ̣2,
́ ̉ ̉ ̉ ́
q1 va q3 đươc ̣xac đinḥ theo biểu đồtuy thuôc ṭ y sốkhoang cach giưa truc ̣L
̀ ́ ̀ ̉ ̉ ́ ̃
vơi đương kinh vêṭbanh đươc ̣choṇ lam banh tinh toan Dch
́ ̀ ́ ́ ̀ ́ ́ ́
q21, q23, q24 - Hê ̣sốxet đến anh hương cua cac banh khac cung thuôc ̣truc ̣2 vơi banh
́ ̉ ̉ ̉ ́ ́ ́ ̀ ́
choṇ lam banh tinh toan). Cac hê ṣ ốnay cung đươc ̣xac đinḥ theo biểu đồ
̀ ́ ́ ́ ́ ̀ ̃ ́
tuy thuôc ṭ y sốkhoang cach giưa banh l vơi Dch. Khi l<L/Dch< 2 thi lấy
̀ ̉ ́ ̃ ́ ́ ̀
q= 1.00
- Đương kinh vêṭbanh xe i2j2 đươc x̣ ac đinḥ theo công thưc :
̀ ́ ́ ́ ́
D = 4*P ij
ch => Dch = sqrt(2715*4/(pi()*7) = 22 cm
*p
a) Xét ảnh hưởng của truc ̣1 vàtruc ̣3 đối với truc ̣2
- Hê ̣sốảnh hưởng của truc ̣1 đối với truc ̣2

L1/Dch = 150/22 = 6.82 => q1 = 0.020


- Hê ̣sốảnh hưởng của truc ̣3 đối với truc ̣2

L3/Dch = 150/22 = 6.82 => q3 = 0.020


b) Xét ảnh hưởng của các bánh xe 1, 3, 4 đối với bánh xe 2 trên cùng 1 truc ̣2
- Hê ̣sốảnh hưởng của bánh 1 đối với bánh 2 :

l1/Dch = 78.4/22 = 3.56 => q21 = 0.195


- Hê ̣sốảnh hưởng của bánh 3 đối với bánh 2 :

l3/Dch = 98.6/22 = 4.48 => q23 = 0.110


- Hê ̣sốảnh hưởng của bánh 1 đối với bánh 2 :

l4/Dch = 181/22 = 8.23 => q21 = 0.010


c) Tải trong ̣ tinh́ toán của bánh xe i2j2 :
Ptt = = 3.713
2.72*(0.02+1+0.02)*(0.195+1+0.11+0
.01)
==> Đường kinh́ tương đương của vêṭbánh xe i2j2 là:

D = 4 * Ptt = 25.99 cm

td
*p 0 = sqrt(3713.034*4/(pi()*7))

Diêṇ tich vêṭbanh đôi cua lốp Sb


́ ́ ̉ 39.00 cm
Sb = 39*25.99 = 1013.61 cm2
+ Trong đó bề rộng của bánh đôi, lấy theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất là:
75
Áp lưc ̣của bánh xe xuống măṭđường là:
pb = Ptt/Sb => pb = 3.71*1000/1013.61 = 3.66 daN/cm2

Theo quy định của tiêu chuẩn thiết kế mặt đường mềm 22 TCN 211-93 thì áp lực tính toán cho phép
lên mặt đường là: 6.00 daN/cm2 > 3.66 daN/cm2
So sánh áp lực tính toán với áp lực cho phép: 3.663/6 = 61%

Kết luận:
- Như vậy áp lực của bánh xe SHUNYUN tác dụng xuống mặt đường trong trường hợp này
chỉ bằng 61% áp lực tính toán cho phép theo quy định của TCTK mặt đường mềm 22TCN 211 - 93
- Đoàn xe siêu trường siêu trọng đảm bảo đi an toàn không làm hư hỏng kết cấu áo đường mềm
3.2 Kiểm toán cầu:
a. Các giả thiết tính toán:
- So sánh sự khác nhau về nội lực giữa hoạt tải thiết kế hoặc hoạt tải khai thác với
hoạt tải siêu trường siêu trọng;
- Các cầu khai thác trên tuyến không cắm biển tải trọng được xem như khai thác với
tải trọng H30-XB80 hoặc HL93;
- Các cầu không có hồ sơ hoàn công, không có dữ liệu quản lý được lấy số liệu đầu
vào là số liệu đo đạc, khảo sát thực tế tại thời điểm khảo sát;
- Có xét đến hệ số điều kiện làm việc của kết cấu (điều 1.44 - 22TCN 18-79), hệ số
xung kích, hệ số sức kháng, hệ số phân bố ngang, hệ số phân bố tải trọng không đều
khi tiến hành so sánh nội lực giữa các hoạt tải;
- Tải trọng của tổ hợp đoàn xe vận chuyển hàng STST được kiểm soát chặt chẽ,
khống chế hệ số vượt tải xét theo xe đặc biệt n=1;
- Đối với các cầu có kết cấu tương tự, căn cứ hiện trạng khảo sát chọn ra cầu bất lợi
nhất để tính toán, kiểm tra;
- Đối với các cầu có nhiều nhịp, chọn ra nhịp bất lợi nhất để tính toán, kiểm tra;
- Khi xe qua cầu xe chạy đúng tim cầu, không cho các phương tiện khác và người qua
lại trên cầu, vận tốc của xe khi qua cầu ≤5km/h để hạn chế tối đa tác dụng của lực
xung kích. Chọn lực xung kích của xe là (1+ ) = 1;
- Tiến hành kiểm toán cầu với kiện hàng siêu trường siêu trọng bất lợi nhất là xe
nặng nhất đã bao gồm thiết bị phụ trợ, chằng buộc;
b. Nội dung kiểm toán:
- Bản tính cầu được thực hiện trên cơ sở kiểm toán dựa theo đường bao nội lực của
dầm chủ gây ra do hiệu ứng giữa tải trọng STST so với tải trọng thiết kế hoặc tải trọng
đang khai thác. Nội dung kiểm toán tuân thủ theo quy trình thiết kế 22TCN 18- 79
hoặc 22TCN 272-05.
- Các cầu có đường bao nội lực khi xếp xe STST nhỏ hơn đường bao nội lực do hoạt tải
thiết kế (hoặc hoạt tải khai thác) gây ra được kết luận là đáp ứng yêu cầu về an toàn.

76
- Tiến hành kiểm toán chi tiết đối với một số cầu có kết cấu điển hình, bất lợi hoặc
có hiện trạng xuống cấp, hư hỏng để có đánh giá chi tiết.
c. Kết luận kiểm toán cầu: Các cầu có đường bao nội lực khi xếp xe STST nhỏ hơn
đường bao nội lực do hoạt tải thiết kế (hoặc hoạt tải khai thác) gây ra, kết luận là đáp
ứng yêu cầu về an toàn.
(Chi tiết xem phụ lục kiểm toán kèm theo)

IV. CÁC CÔNG VIỆC CẦN CHUẨN BỊ TRƯỚC KHI THỰC HIỆN.
1. Các công việc cần chuẩn bị trước khi thực hiện:
a) Về hồ sơ pháp lý:
- Đơn đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục 1, Phụ lục 2 của Thông tư số
46/2015/TT-BGTVT ngày 07/9/2015 của Bộ GTVT;
- Bản sao giấy đăng ký xe hoặc giấy đăng ký tạm thời đối với phương tiện mới nhận;
- Bản sao giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương
tiện giao thông cơ giới đường bộ; bản sao tính năng kỹ thuật của xe đối với phương
tiện mới nhận (do nhà sản xuất gửi kèm theo xe);
- Trường hợp phải khảo sát đường bộ, gồm các nội dung sau: Thông tin về tuyến
đường vận chuyển; thông tin về phương tiện vận chuyển; thông tin hàng hóa chuyên
chở có xác nhận của chủ hàng, gồm các thông số kích thước về chiều dài, chiều rộng
và chiều cao; khối lượng, hình ảnh (nếu có); hợp đồng vận chuyển hoặc văn bản chỉ
định đơn vị vận chuyển của chủ hàng hoặc đơn vị thuê vận chuyển
b) Về kế hoạch thực hiện:
- Bố trí, sắp xếp với các đối tác liên quan để có kế hoạch nhận hàng đúng thời điểm.
Song song đó cũng bố trí, sắp xếp thiết bị, con người và công cụ, dụng cụ sẵn sàng tại
điểm nhận hàng và điểm dỡ hàng;
- Kiểm tra lại kích thước, trọng lượng và trọng tâm của hàng hóa để đánh giá và đưa
ra phương án xếp dỡ, chằng buộc hàng hóa phù hợp với thực tế (tính toán ổn định
trong quá trình vận chuyển, tải trọng phương tiện vận chuyển, lực tác dụng lên hàng
hóa ...).
- Vào các ngày thực hiện công việc, phải có một cuộc họp tại hiện trường (toolbox
talk) trước khi bắt đầu làm việc trong đó sẽ rà soát các nội dung sau đây:
a) Quy trình, yêu cầu và các chi tiết trong sơ đồ và bản vẽ thực hiện.
b) Rà soát các yếu tố an toàn như các vấn đề về thời tiết, lối thoát hiểm, kế hoạch
đối với các sự cố bất ngờ, vị trí để các vật dụng chữa lửa và các trang thiết bị bảo hộ
lao động ...
Lưu ý: Phải nắm rõ thông tin dự báo thời tiết trước khi thực hiện công việc.
c) Phân công những nhân sự chủ chốt

77
d) Điền và ký các danh mục và các giấy phép an toàn.
e) Kiểm tra việc sắp đặt các biển báo và rào chắn để xác định ranh giới an
toàn cho khu vực làm việc.
- Thảo luận và xem xét xem có cần bổ sung thêm bước nào nữa không để đảm bảo
thực hiện công việc được an toàn và đúng giờ;
- Tổ chức, bố trí các phương tiện, thiết bị, công cụ dụng cụ (xe moóc, cẩu, các bộ thiết
bị vật tư phục vụ công tác bốc xếp, nâng hạ,...) vào đúng vị trí tập kết để thực hiện
công việc;
- Kiểm tra đảm bảo tất cả các công cụ dụng cụ, trang thiết bị còn hạn kiểm định và
được sản xuất đúng tiêu chuẩn;
- Kiểm tra thông tin dự báo thời tiết, sét và các điều kiện môi trường liên quan khác
như bảng sau:

Giới hạn Được phép Không được phép


Tốc độ gió < 10.81m/s > 10.81m/s
Dự báo thời tiết 24h Giảm Tăng
Tầm nhìn > 100m < 100m
Nguy cơ sét < 30% > 30%
- Tổ chức tập huấn về an toàn lao động, cách thức sử dụng các thiết bị bảo hộ, thiết bị
thoát hiểm, yêu cầu về an toàn khi làm việc trên cao và các tập huấn liên quan đến ứng
cứu khẩn cấp, cứu nạn khi có sự cố xảy ra trong quá trình thi công;
- Họp phổ biến phương án thi công cho toàn bộ các đội nhóm thi công, rút kinh
nghiệm và các cải tiến từ các lần thi công trước.
2. Phương án điều tiết, đảm bảo giao thông cho xe vận chuyển hàng STST:
Sau khi hoàn tất các công tác chuẩn bị về mặt hồ sơ pháp lý, kế hoạch thực hiện,
máy móc thiết bị và nhân lực mới được thực hiện công tác vận chuyển hàng theo lộ
trình tuyến di chuyển ở trên. Trong suốt quá trình vận chuyển cần tuân thủ nghiêm
túc, cẩn thận để đảm bảo an toàn cho công tác vận chuyển theo phương án điều tiết,
đảm bảo an toàn giao thông trong từng đoạn tuyến.
- Bố trí 01 xe đầu kéo đặc chủng để kéo đoàn rơ moóc.
- Bố trí 01 xe con đi trước đoàn vận chuyển thiết bị với khoảng cách từ
30÷50m để cảnh giới các phương tiện chạy ngược chiều.
- Bố trí 04 công nhân (mỗi bên đoàn rơ moóc 02 người) để cảnh giới và chống
đỡ các dây điện để đảm bảo chiều cao tĩnh không cho đoàn rơ moóc vận chuyển thiết
bị đi qua an toàn.
- Bố trí 02 công nhân đi phía trước và 02 công nhân đi phía sau đoàn rơ moóc
để cảnh giới người và phương tiện lưu thông trên đường.

78
- Bố trí cẩu tải 10 tấn đi theo đoàn để phục vụ tách – nối rơ moóc và xử lý các
chướng ngại vật khi cần thiết.
- Các đầu kéo đặc chủng được trang bị đèn quay cảnh báo trên đầu xe.
- Bố các bóng điện chiếu sáng dọc theo 2 bên thân rơ moóc và máy biến áp.
Bố trí 04 đèn quay cảnh báo tại 04 góc của rơ moóc.
- Dùng dây phản quang kéo dọc xung quanh đoàn rơ moóc và máy biến áp.
- Trang bị áo phản quang cho tất cả nhân lực tham gia phục vụ vận chuyển.
- Bố trí đèn pin cho các nhân sự ở vị trí cảnh giới.
- Giữa chỉ đạo hiện trường, chỉ đạo chung và các lái xe đầu kéo đặc chủng,
công nhân vận hành rơ moóc, các bộ phận cảnh giới liên lạc với nhau bằng bộ đàm.
Ghi chú:
a. Tổ hợp xe và hàng lưu thông trên tuyến
- Khi lưu thông trên đường, do đoàn xe vận chuyển có kích thước lớn (chiều dài
79.8m, chiều rộng 4.5m), chiếm dụng lòng lề đường nên trong khi phương tiện di
chuyển phải dừng xe, chốt chặn không để các phương tiện lưu thông đồng thời cùng
đoàn xe siêu trường tại một số vị trí xung yếu tại ngã ba, ngã tư hoặc cua ngoặt,
đường cong có bán kính quay vòng nhỏ. Tùy theo tình hình thực thế, trong trường hợp
cần thiết khi lưu lượng xe chốt chặn sau đoàn xe vận chuyển lớn; lực lương chức năng
sẽ tiến hành điều tiết, phân luồng đoàn xe đi vào sát lề đường để giải phóng bớt
phương tiện tham gia giao thông.
- Đối với tuyến đường đoạn đường QL.9 và đường HCM Tây: Đây là tuyến
đường lưu thông từ QL.1 vào, tuyến không có giải phân cách giữa, lượng xe lưu thông
lớn nên phương án phân luồng xe lưu thông trên đường như sau:
+ Đối với phương tiện lưu thông ngược chiều tại các góc cua ngoặt hoặc đường
cong có bán kính quay vòng nhỏ: Xe dẫn đoàn và mô tô của lực lượng chức năng ra
hiệu cho các phương tiện ngược chiều giảm tốc độ, ép sát vào lề đường, sau khi đoàn
xe đi qua tiến hành lưu thông bình thường.
+ Đối với các phương tiện lưu thông cùng chiều tại các vị trí xung yếu: Khi xe hộ
tống khóa đuôi thấy lưu lượng phương tiện lưu thông cùng chiều ở phía sau lớn thì sẽ
liên lạc qua bộ đàm với xe dẫn đầu, tìm vị trí phù hợp để ép sát các xe vào lề đường và
dừng lại, sau đó lực lượng chức năng cho các phương tiện phía sau lưu thông để tránh
ùn tắc. Khi các xe lưu thông qua hết, tiếp tục cho đoàn xe di chuyển theo lộ trình.
b. Khi đi qua nút giao ngã ba, ngã tư hoặc đoạn đường cong
- Trước khi đoàn xe vận chuyển Cánh quạt đến vị trí có đường giao nhau hoặc
các nút giao thông có trọng yếu 100m-200m; yêu cầu bố trí lực lượng chức năng có
thẩm quyền (thanh tra giao thông hoặc cảnh sát giao thông) để dừng toàn bộ các
phương tiện giao thông rẽ vào tuyến vận chuyển tại các đường nhánh hoặc các vị trí
mở dải phân cách.
- Do đoàn xe vận chuyển Cánh quạt có chiều dài rất lớn nên khi đến các vị trí
nút giao có đèn tín hiệu giao thông thì lực lượng cảnh sát giao thông hoặc thanh tra
giao thông sẽ tổ chức điều tiết giao thông, dừng xe để đoàn xe nhanh chóng vượt qua
khu vực có đèn tín hiệu.
c. Tại vị trí dừng nghỉ tạm thời

79
- Bố trí đầy đủ biển báo hiệu, đèn nháy cảnh báo giao thông, cọc tiêu cảnh báo
và người cảnh giới, tổ chức giao thông, an toàn giao thông túc trực thường xuyên
trong quá trình dừng xe tại khu vực.

- Thời gian bố trí phương tiện xe di chuyển vận chuyển hàng STST nên tránh giờ cao
điểm, tránh giờ mật độ xe đông đúc nhằm đảm bảo thuận lợi cho công tác vận chuyển
và nâng cao ATGT;
- Vận tốc xe chạy trung bình V=10km/h;
- Khi xe vận chuyển hàng STST qua cầu phải ngừng tất cả các hoạt động giao thông
khác trên cầu để đảm bảo:
+ Xe chạy đúng tâm.
+ Tốc độ xe chạy 5km/h
+ Bảo Đảm giao thông: Không để người và các phương tiện khác tham gia giao
thông khi vận chuyển hàng STST trên cầu.
3. Phương án chằng buộc hàng hóa xe vận chuyển hàng STST:
a) Phương án chằng buộc hàng hóa:
- Người vận tải phải lựa chọn phương tiện phù hợp với loại hàng hóa cần vận
chuyển. Việc xếp và vận chuyển hàng hóa phải thực hiện đúng quy định về trọng tải
thiết kế của xe ô tô, tải trọng và khổ giới hạn của cầu, hầm, đường bộ, đảm bảo các
quy định về an toàn giao thông và vệ sinh môi trường.
- Hàng hóa xếp trên xe ô tô phải dàn đều, không xếp lệch về một phía và phải
được chằng buộc chắc chắn, bảo đảm không bị xê dịch trong quá trình vận chuyển.
- Trường hợp giữa các kiện hàng có khoảng cách, phải dùng các thiết bị, dụng cụ
chèn để chống va chạm, xê dịch trong quá trình vận chuyển. Trường hợp sau khi xếp
hàng xong mà vẫn có khoảng trống trong thùng xe thì phải gia cố để cố định hàng hóa.
- Sử dụng giá kê, giá đỡ, chèn lót để cố định tránh dịch chuyển hàng hóa trong
quá trình vận chuyển.
- Tăng đơ, chằng buộc kê lót chắc chắn các kiện hàng với xe moóc. Làm các thanh
đà trượt trên nóc các kiện hàng để có tác dụng trượt dây điện, điện thoại và các cây
chống trong quá trình vận chuyển.
- Trong quá trình vận chuyển các kiện hàng siêu trường siêu trọng đi qua các
đoạn đường dốc phải có biện pháp bổ sung đầu kéo kéo hỗ trợ.
- Các van dầu của hệ thống thuỷ lực phải được kiểm tra và luôn ở vị trí làm việc
đúng khi rơ moóc mang tải.
- Trong quá trình vận chuyển phải có cán bộ kỹ thuật đi theo đoàn xe để kiểm tra
tình trạng kỹ thuật của phương tiện và kịp thời phát hiện những dấu hiệu bất thường
có biện pháp xử lý.
- Nối dây cáp dự phòng từ rơ moóc với chassis của xe đầu kéo trong suốt quá
trình đi đường.

80
b) Trách nhiệm của người vận tải, lái xe, người áp tải:
+) Cập nhật đầy đủ thông tin về tải trọng, khổ giới hạn của cầu, hầm, đường bộ
trên toàn tuyến đường vận chuyển hàng hóa trước khi thực hiện vận chuyển;
+) Bố trí phương tiện phù hợp với loại hàng hóa cần vận chuyển và khổ giới hạn
của cầu, hầm, đường bộ trên toàn tuyến đường vận chuyển;
+) Cung cấp thông tin cho lái xe, người áp tải và người xếp hàng đặc điểm của
hàng hóa, kích thước và khối lượng của hàng hóa, bao, kiện, giới hạn trọng tải cho
phép của xe, tải trọng và kho giới hạn của cầu, hầm, đường bộ trên toàn tuyến đường
vận chuyển; chịu trách nhiệm về thông tin cung cấp;
+) Bố trí đầy đủ thiết bị che phủ, chằng buộc, đệm lót phục vụ cho việc xếp hàng
hóa và tạo điều kiện cho người xếp hàng thực hiện đúng quy định về xếp hàng hóa;
+) Hướng dẫn cho lái xe, người áp tải và người xếp hàng hóa về việc xếp hàng;
+) Chịu trách nhiệm đối với tất cả các vi phạm về tải trọng, khổ giới hạn và các
quy tắc xếp hàng hóa trên xe ô tô;
+) Hướng dẫn và phối hợp với người xếp hàng trong quá trình xếp hàng, che chắn,
chằng buộc và chèn chống hàng hóa;
+) Kiểm tra hàng hóa trên xe, đối chiếu với các thông tin được người vận tải cung
cấp để bảo đảm không vượt quá tải trọng cho phép và khổ giới hạn của cầu, hầm,
đường bộ trên toàn tuyến đường vận chuyển trước khi thực hiện nhiệm vụ vận chuyển;
+) Lái xe chịu trách nhiệm khi hàng được xếp lên xe ô tô vi phạm các quy định về
tải trọng, khổ giới hạn và các quy định khác về xếp hàng mà vẫn tiếp tục điều khiển
xe tham gia giao thông trên đường bộ.

V. QUẢN LÝ, THỰC HIỆN DỰ ÁN


1. Yêu cầu chung
Thuyết minh Phương án phải được phê duyệt trước khi bắt đầu công việc.
Thuyết minh phương án phải được đọc cùng với Tài liệu đánh giá Rủi ro đính kèm.
Phân tích An toàn công việc phải được thực hiện trước khi bắt đầu công việc.
Trong quá trình thực hiện nếu có bất kỳ thời gian nghỉ nào xen vào, máy móc thiết bị
với cài đặt hiện tại phải được kiểm tra bằng mắt để đảm bảo không có gì thay đổi từ
khi rời khỏi nơi làm việc.
Yêu cầu tối thiểu trang thiết bị BHLĐ phải được trang bị tại hiện trường.
2. Trách nhiệm của các bên
• Chủ đầu tư phải đảm bảo khu vực làm việc được sẵn sàng vào mọi thời điểm.
• Phân tích an toàn công việc phải được Chủ đầu tư và Nhà thầu thực hiện trước
khi bắt đầu công việc.

81
• Nhà thầu chịu trách nhiệm kiểm tra hàng hóa, trọng tâm hàng, vị trí móc cáp,
tăng đơ, chằng buộc của hàng hóa cũng như các yêu cầu kỹ thuật riêng cho từng
bộ phận của hàng hóa.
• Nhà thầu chịu trách nhiệm chuẩn bị các trang thiết bị, công cụ dụng cụ phục vụ
công tác vận chuyển và lắp đặt như cần cẩu; xe nâng…và bộ công cụ dụng cụ
chuyên dụng phục vụ công tác vận chuyển hàng hóa.
3. Kiểm soát việc thực hiện
Tóm tắt bên dưới là trách nhiệm của nhân sự quản lý Nhà thầu cùng với các
nhân sự thực hiện trực tiếp tại hiện trường.
• Chỉ huy trưởng chịu trách nhiệm quản lý chung toàn bộ hoạt động của dự án,
kiểm soát việc thực hiện công tác vận tải thông qua Giám sát Thực hiện dự án.
• Kỹ sư chỉ đạo hiện trường chịu trách nhiệm đảm bảo việc thực hiện tuân thủ theo
các quy định, quy trình kỹ thuật liên quan ở từng phần việc: xếp dỡ, chằng buộc,
vận chuyển. Điều hành trực tiếp công việc tại hiện trường sẽ do Giám sát thực
hiện dự án chịu trách nhiệm.
• Lái xe, lái cẩu, công nhân vận hành các thiết bị tại công trường, công nhân lắp
đặt cơ khí, công nhân lắp đặt điện sẽ có đủ kinh nghiệm và được cung cấp đủ
kiến thức để thực hiện tốt phần việc của mình, phát hiện nhanh chóng các hư
hỏng, thiệt hại trong quá trình thực hiện để báo ngay cho Giám sát xử lý và giải
quyết các hư hỏng phát sinh trong thời gian ngắn nhất.
• Liên lạc giữa nhân sự Nhà thầu với nhau sẽ được thực hiện thông qua bộ đàm,
hoạt động với tần số riêng.
• Tất cả liên hệ giữa Nhà thầu & đại diện Chủ đầu tư sẽ là gặp mặt trực tiếp, điện
thoại hoặc email.
• Đại diện được chỉ định của Chủ đầu tư ở các giai đoạn khác nhau của dự án (hoặc
cấp phó) sẽ là đầu mối liên lạc chính của Nhà thầu cho tất cả các công việc tại
hiện trường.
4. Giám sát thực hiện dự án
Trước khi thực hiện công việc, Giám sát tại hiện trường phải đảm bảo rằng tất cả
các nhân sự tại hiện trường được phổ biến ngắn gọn nhưng đầy đủ tất cả nội dung của
phương án. Việc phổ biến nội dung sẽ được thực hiện dưới dạng một cuộc họp tại hiện
trường ("toolbox talk"). Giám sát sẽ thông tin cho Chỉ huy trưởng của Nhà thầu các
thay đổi liên quan đến phương án do điều kiện thực tiễn của công trường trong quá
trình thực hiện và tuân thủ "Quy trình quản lý các thay đổi của Nhà thầu ". Giám sát
chịu trách nhiệm điền vào bảng danh mục an toàn và bảng hướng dẫn công việc được
quy định trong phạm vi công việc.

82
5. Quản lý các thay đổi
Quy trình này được xây dựng nhằm phân loại và cho phép các hiệu chỉnh có chủ
đích trong phạm vi công việc được đưa ra trong hệ an toàn của công việc. Giám sát
Thực hiện Dự án của Nhà thầu tại hiện trường chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện công
việc theo Thuyết minh phương án thực hiện đã được phê duyệt. Bất kỳ thay đổi nào
khác với phương án đã được phê duyệt sẽ được phân loại như sau:
a) Thay đổi nhỏ
Thay đổi nhỏ được xem là điều chỉnh nhỏ nhằm đáp ứng các yêu cầu tại công trường.
Giám sát Hiện trường phải trình thay đổi này lên cho đại diện của Chủ đầu tư tại công
trường. Nếu Chủ đầu tư đồng ý rằng điều chỉnh là nhỏ và không đem lại rủi ro cho
con người, hiện trạng cũng như an toàn thiết bị, hai bên sẽ cùng ký vào các thay đổi
cho phương án để cho phép công việc được tiếp tục thực hiện.
Bất kỳ thay đổi nào cũng phải thông báo cho kỹ sư Nhà thầu / Chỉ huy trưởng và phổ
biến cho nhân sự tại hiện trường thông qua các cuộc họp tại hiện trường và phải ghi
lại biên bản. Sau đó có thể tiếp tục công việc.
Bất kỳ thay đổi nào trong phạm vi công việc phải tuân theo các khuyến cáo của nhà
sản xuất về việc sử dụng thiết bị và các tài liệu quy trình kèm theo. Nếu có bất kỳ nghi
ngờ nào về việc áp dụng các thay đổi này sẽ ảnh hưởng đến vấn đề an toàn và hoặc
sự nguyên vẹn của hệ thống/ thiết bị hoặc có mâu thuẫn với đại diện Chủ đầu tư tại
công trường, vì bất kỳ lý do gì, việc thay đổi này sẽ trở thành thay đổi lớn và phải áp
dụng ngay các biện pháp phù hợp.
b) Thay đổi lớn
Những thay đổi lớn là các thay đổi mà Kỹ sư chịu trách nhiệm của Nhà thầu hoặc đại
diện được chỉ định của Chủ đầu tư xem là đáng kể hoặc những thay đổi từ nhỏ thành
lớn như đã nêu. Bất kỳ thay đổi/ hiệu chỉnh lớn nào trong phạm vi công việc chỉ định
phải được thông tin cho Kỹ sư Nhà thầu / Chỉ huy trưởng, những người sẽ sửa đổi
phương án thi công và phối hợp với đại diện Chủ đầu tư để đồng ý phê duyệt các thay
đổi này trước khi thực hiện công việc.
Nếu cần, Chủ đầu tư hoặc một bên chỉ định thứ 3 sẽ phê duyệt các thay đổi/ điều chỉnh
về mặt kỹ thuật. Khi đã được duyệt, bất kỳ thay đổi nào được đưa thêm vào phương
án và/ hoặc một phạm vi công việc cụ thể sẽ phải thông tin cho các nhân sự làm việc
tại hiện trường bằng các cuộc họp tại hiện trường có biên bản.

6. An toàn tại công trường


- Tại hiện trường, khi có tình huống hoặc khu vực làm việc nào mà nhân viên nhận
thấy không còn an toàn để làm việc nữa do các nhân tố nằm ngoài khả năng của nhân
sự Nhà thầu trong việc đảm bảo tình huống hoặc khu vực làm việc trở lại an toàn,
Giám sát hiện trường vào mọi thời điểm có quyền ngưng tất cả các hoạt động của Nhà
thầu.

83
- Tình huống/ hoạt động/ khu vực không an toàn phải được báo cáo ngay cho Chủ
đầu tư để có biện pháp đảm bảo an toàn cho công việc được tiếp tục. Nhà thầu không
được tiến hành bất kỳ hoạt động nào cho đến khi tình huống hoặc khu vực đó được
Chủ đầu tư đảm bảo đã được an toàn. Khi biện pháp do Chủ đầu tư đưa ra có dấu hiệu
không đủ để đảm bảo an toàn thì các công việc có thể và sẽ bị ngưng lại cho đến khi
các bước cần thiết đã được thực hiện. Nhà thầu không chịu trách nhiệm đối với các
chậm trễ do ngưng việc vì các tình huống không an toàn.
- Trong quá trình vận chuyển các kiện hàng siêu trường siêu trọng phải có cảnh
sát giao thông phân luồng, hướng dẫn giao thông để vận chuyển an toàn.
- Trong toàn bộ quá trình thực hiện vận chuyển bốc xếp các kiện hàng phải tuân
thủ nghiêm quy trình an toàn vận tải xếp dỡ hàng siêu trường siêu trọng.
- Kiểm tra độ an toàn kỹ thuật của tất cả các phương tiện, dụng cụ vật tư tham gia
bốc xếp, vận chuyển. Trước khi thực hiện phải có đủ giấy phép do cơ quan có thẩm
quyền cấp và còn hạn sử dụng ít nhất là đến cuối của đợt vận chuyển mà phương tiện
đó tham gia hoạt động.
- Tăng đơ, chằng buộc kê lót chắc chắn các kiện hàng với xe moóc. Làm các thanh
đà trượt trên nóc các kiện hàng để có tác dụng trượt dây điện, điện thoại và các cây
chống trong quá trình vận chuyển.
- Trong quá trình vận chuyển các kiện hàng siêu trường siêu trọng đi qua các
đoạn đường dốc phải có biện pháp bổ sung đầu kéo kéo hỗ trợ.
- Các van dầu của hệ thống thuỷ lực phải được kiểm tra và luôn ở vị trí làm việc
đúng khi rơ moóc mang tải.
- Trong quá trình vận chuyển phải có cán bộ kỹ thuật đi theo đoàn xe để kiểm tra
tình trạng kỹ thuật của phương tiện và kịp thời phát hiện những dấu hiệu bất thường
có biện pháp xử lý.
- Tất cả phương tiện, thiết bị đều phải có các bình chữa cháy để phòng chống
cháy nổ khi đang hoạt động..
- Dọn dẹp tất cả các chướng ngại vật trên tuyến đường trong nhà máy bến bãi mà
đoàn xe phải đi qua.
- Nhân lực tham gia thực hiện phải có đầy đủ bảo hộ lao động và tuân thủ nghiêm
ngặt các quy định về an toàn lao động tại những nơi làm việc.

84
- Xác định rõ các hạn chế về chiều cao trên tuyến đường trước khi cho đầu kéo,
kéo xe moóc đi qua. Đối với các kiện hàng có chiều cao trên 3m phải có giải pháp
khắc phục và chống đỡ các đường dây điện, điện thoại có tĩnh không thấp.
- Nối dây cáp dự phòng từ rơ moóc với chassis của xe đầu kéo trong suốt quá
trình đi đường.
- Khi đoàn xe đi qua cầu thìphải cử người chốt chăṇ 2 đầu cầu, không cho bất cứ
phương tiêṇ nào cùng lưu hành trên cầu.
7. Biên bản họp tại hiện trường
Form biên bản cuộc họp tại hiện trường được đưa vào phụ lục và form này được
dùng để ghi lại tất cả các cuộc họp tại hiện trường. Mỗi ngày ít nhất phải thực hiện
một cuộc họp trước khi bắt đầu công việc.
Tất cả nhân viên Nhà thầu và nhân sự có ký hợp đồng tại công trường trong phạm vi
công việc theo Phương án thi công và Đánh giá Rủi ro này đều phải điền vào form.
Trước khi thực hiện công việc, tất cả nhân viên tại công trường phải ký vào biên bản
để xác nhận rằng họ đã được giải thích, hướng dẫn công việc đầy đủ và đã hiểu các
yêu cầu công việc.
Form mẫu biên bản như sau:
'Tôi xin xác nhận là tôi đã hiểu công việc sẽ được thực hiện. Tôi đã được hướng
dẫn nhận biết tất cả các nguy cơ và hoàn toàn nhận thức được các biện pháp kiểm soát
để giảm thiểu rủi ro cho cả bản thân tôi và những người khác.
Tên nhân viên/ Employee name Chữ ký/ Signature Ngày/ Date
Nội dung cuộc họp/ Content of TBT: Chữ ký giám sát
Supervisor's signature

VI. AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG


1. Nguyên tắc chung
Mục tiêu của việc quản lý an toàn lao động và bảo vệ môi trường là nhằm ngăn
chặn tai nạn, giảm thiểu nguy cơ bệnh tật, ngăn ngừa các tác hại tiêu cực đến môi
trường, tái sử dụng hoặc sử dụng hiệu quả, bền vững các nguồn lực hiện có và thực
hiện ngày càng tốt hơn việc quản lý và thực hiện an toàn, sức khỏe và môi trường.
Phải đảm bảo:
Cung cấp một môi trường làm việc an toàn và đảm bảo sức khỏe cho toàn bộ nhân
viên của mình và tất cả các cá nhân nào có khả năng bị ảnh hưởng bởi các hoạt
động liên quan.

85
Giám sát và thực hiện kiểm tra thường xuyên nhằm đạt được các yêu cầu về an
toàn, yêu cầu các bên liên quan tuân thủ các quy định về điều kiện làm việc tại
công trường.
Cung cấp các thiết bị phù hợp với mục đích sử dụng, dùng đúng và thực hiện kiểm
tra bảo trì/ kiểm định theo định kỳ.
Đảm bảo nhân sự được đào tạo và có đủ năng lực hiểu biết đầy đủ và phù hợp việc
giám sát các hoạt động công việc đúng với các mức độ rủi ro đã xác định.
Đảm bảo việc áp dụng các biện pháp phòng ngừa và bảo vệ và thực hiện các biện
pháp kỷ luật khi vi phạm.
Tuân thủ các quy định hiện hành của nhà nước Việt Nam liên quan đến môi trường,
an toàn và sức khỏe lao động.
2. Trang thiết bị bảo hộ lao động
Toàn bộ công nhân và nhân viên kỹ thuật Nhà thầu khi thi công đều phải được trang
bị các trang thiết bị bảo hộ lao động tối thiểu như sau:

Trang thiết bị Hình ảnh Ghi chú

Nón bảo hộ Bắt buộc

Giày Bắt buộc

Quần áo Bắt buộc

Kính Tùy công việc cụ thể

Găng tay Tùy công việc cụ thể

Nút bảo vệ tai Tùy công việc cụ thể

Dây đeo toàn thân Tùy công việc cụ thể

86
3. Phương tiện liên lạc, đi lại và báo động khi có sự cố tai nạn, cháy nổ
Tên thiết bị Mô tả Số lượng
Hệ thống báo động loa, còi, kẻng loa 1, còi 2
kẻng 3
Thông tin liên lạc Điện đàm, điện thoại di động 10 bộ đàm, mỗi
nhân viên đều có
điện thoại di động
Thang dây dài 5m 2 cái
Thùng cát 2 thùng
Bình chữa cháy 2 cái

Lối đi từ sà lan sang sà lan Ít nhất từ 1-2 cái

Phao thấm dầu (3m) 1-2 cái

Can nhựa, phễu để thu gom 1-2 cái


dầu loang
Thùng rác Dùng đựng rác sinh hoạt và rác 2 thùng mỗi sà lan
thi công
Medical equipment/ Trang thiết bị y tế
Bộ dụng cụ sơ cấp cứu 1 bộ

Bóng bóp giúp thở 1 cái


Băng ca cứu thương có sẵn 2 cái
dây buộc
Xe cấp cứu tại chỗ 1 xe 29 chỗ và 1 xe 7 chỗ 2 cái
4. Quy trình thực hiện để bảo vệ sức khỏe, môi trường
• Sắp xếp, bố trí vật tư, vật liệu đúng sà lan quy định. Sàn sà lan phải bố trí gọn
gàng, có lối đi, lối thoát hiểm. Kho chứa vật liệu dễ cháy, nổ không được bố trí

87
gần nơi thi công và lán trại. Vật liệu thải phải được dọn sạch, đổ đúng nơi quy
định.
• Hàng ngày, phân công nhiệm vụ cho công nhân luân phiên lau chùi và sắp xếp
khu vực làm việc.
• Hàng tuần phải đổ rác từ các thùng chứa ở khu vực xử lý rác.
• Bảo quản thiết bị vât tư đúng nơi đúng chỗ, có che chắn và hạn chế tối đa vật tư
bị/thiết bị rơi xuống biển.
• Dán/ dựng bảng hiệu, ký hiệu và rào chắn để cảnh báo người lao động về điều
kiện nguy hiểm ở các khu vực làm việc.
5. Phòng chống cháy nổ
• Hạn chế để các vật tư, vật liệu dễ cháy gần nguồn gây cháy
• Ngăn chặn triệt tiêu nguồn nhiệt gây cháy, quản lý chặt chẽ nguồn lửa, nguồn
nhiệt sử dụng trong quá trình thi công.
• Cách ly chất cháy với nguồn lửa, nguồn nhiệt với máy móc thiết bị với các
khâu sản xuất có khả năng sinh nhiệt, gây cháy như hàn ..
• Hạn chế diện tích sản xuất, diện tích bảo quản chất cháy với máy móc thiết bị
tới mức cần thiết.
• Ngăn chặn đường phát triển của lửa như xây tường ngăn cháy, cửa ngăn cháy
đê bao vành đai trống, lắp đặt thiết bị chống cháy lan.
• Lắp đặt hệ thống báo cháy và chữa cháy tự động, bán tự động.

VII. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ


1. Kết luận
- Kết quả Báo cáo khảo sát lập phương án vận tải, để vận chuyển được kiện hàng siêu
trường là cánh quạt điện gió Hướng Tân – Hướng Hóa từ Cảng Hòn La, Quảng Bình
đến xã Hướng Tân, huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị – Dự án Nhà máy điện gió
Hướng Tân – Hướng Hóa cần phải khắc phục các chướng ngại, vật cản như trong Báo
cáo đã mô tả chi tiết. Yêu cầu nhà thầu vận tải thực hiện xong các điểm cần khắc phục
nêu trên và có báo cáo gửi cơ quan có thẩm quyền trước khi được cấp giấy phép vận
chuyển.
- Công tác lập hồ sơ Vận chuyển hàng siêu trường siêu trọng Thiết bị Nhà máy điện
gió Hướng Tân – Hướng Hóa - Đoạn từ Cảng Hòn La, Quảng Bình đến xã Hướng
Tân, huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị đảm bảo đúng trình tự, thủ tục;
- Nguồn gốc, xuất xứ hàng hóa thiết bị rõ ràng;
- Các thông tin về hàng hóa: hình dáng, kích thước, trọng lượng đầy đủ tin cậy;
- Công tác khảo sát, thu thập hồ sơ tài liệu của cầu, đường trên tuyến đường vận
chuyển đảm bảo phản ánh đúng hiện trạng đang khai thác trên tuyến;

88
- Hồ sơ hướng dẫn đầy đủ công tác đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh môi trường
trong suốt quá trình vận chuyển.
Kết luận về khả năng thông qua chiều rộng mặt đường, các điểm nút giao và
đường cong, góc cua:
- Chiều rộng tối đa của tổ hợp phương tiện và hàng là 4.5m (Xe chở tháp đáy Section
1), chiều cao là 5.5m (Xe chở tháp đáy Section 1) và chiều dài tối đa của tổ hợp là
79.876m (Xe chở cánh Blade);
a) Ngã 3 đường từ Cảng Hòn La ra Km600+00 QL.1:
- Nhận xét: Kết khảo sát và đo vẽ thực tế thì tổ hợp xe và hàng đi từ Nút giao Ngã 3
đường từ Cảng Hòn La ra Km600+00 QL.1: khi tổ hợp xe và hàng chở cánh quạt điện gió
chuyển hướng không bị vướng mắc chướng ngại vật. Do đó tổ hợp xe và hàng bảo
đảm lưu thông khi chuyển hướng
b) Trạm thu phí Tasco Quảng Bình tại Km605+00 QL.1
- Kết quả khảo sát và đo vẽ thực tế thì tổ hợp xe và hàng chở thiết bị Section 1 rộng
4.5m đi từ Cảng Hòn La đến Trạm thu phí Tasco Quảng Bình tại Km605+00 QL.1 khi
chuyển hướng mép phải vệt bánh xe đi sát về phía mép giải phân cách làn xe thô sơ
và mô tô để tổ hợp xe và hàng chở thiết bị Section 1 được lưu thông bảo đảm an toàn. c)
Ngã 3 Km651+900 QL.1 – tránh TP. Đồng Hới:
- Nhận xét: Kết khảo sát và đo vẽ thực tế thì tổ hợp xe và hàng đi từ Ngã 3
Km651+900 QL.1 vào tuyến tránh TP. Đồng Hới: khi tổ hợp xe và hàng chở cánh quạt
điện gió chuyển hướng không bị vướng mắc chướng ngại, vật cản, do đó tổ hợp xe
và hàng bảo đảm lưu thông khi chuyển hướng
d) Trạm thu phí Quán Hàu tại Km672+472 QL.1
- Kết quả khảo sát và đo vẽ thực tế thì tổ hợp xe và hàng chở thiết bị Section 1 rộng
4.5m đi từ Cảng Hòn La đến Trạm thu phí Quán Hàu tại Km672+472 QL.1 khi chuyển
bị hạn chế tĩnh không đáy nhà trạm do đó đơn vị vận chuyển xin phép đơn vị quản lý
trạm di dời giải phân cách làn xe thô sơ, mô tô để tổ hợp xe và hàng đi sát mép tôn
sóng.
e) Nút giao Km754+100 QL.1 với Km0+00 QL.9 tuyến tránh Bắc:
- Nhận xét: Kết khảo sát và đo vẽ thực tế thì tổ hợp xe và hàng đi từ Ngã 4 Nút giao
Km754+100 QL.1 với Km0+00 QL.9 tuyến tránh Bắc: khi tổ hợp xe và hàng chở cánh
quạt điện gió chuyển hướng vào QL.9 tuyến tránh Bắc bị vướng biển báo cấm đi
ngược chiều và giải phân cách của đầu tuyến QL.9 và biển báo, cột đen cao áp của
QL.1 do đó trước khi vận chuyển thà thầu vận tải liên hệ với đơn vị quản lý xin tháo
dỡ cột đèn cao áp, biển báo của tuyến QL.1 và đầu tuyến LQ.9 kết hợp với đảm bảo
an toàn giao thông để phần đầu kéo đi sang làn ngược chiều của QL.9
f) Nút giao Km8+00 tuyến tránh Bắc QL.9 giao với Km1080+450 đường HCM:
- Nhận xét: Kết khảo sát và đo vẽ thực tế thì tổ hợp xe và hàng đi từ Nút giao
Km8+00 tuyến tránh Bắc QL.9 giao với Km1080+450 đường HCM: khi tổ hợp xe và
hàng chở cánh quạt điện gió chuyển hướng không bị vướng mắc chướng ngại vật.
Do đó tổ hợp xe và hàng bảo đảm lưu thông khi chuyển hướng
g) Nút giao tuyến tránh Bắc QL.9 (HCM) vào Km11+950 QL.9:

89
- Nhận xét: Kết khảo sát và đo vẽ thực tế thì tổ hợp xe và hàng đi từ Nút giao tuyến
tránh Bắc QL.9 (HCM) vào Km11+950 QL.9: khi chuyển hướng tổ hợp xe và hàng chở
cánh quạt điện gió bị vướng mắc bởi đảo phân cách, cột đèn cao áp, biển báo tên phố,
biển báo cấm đi ngược chiều và 50m giải phân cách giữa, do đó trước khi vận chuyển
nhà thầu vận tải liên hệ với đơn vị quản lý xin được tháo đỡ đảo phân cách, di dời 50m
giải phân cách và tháo đỡ biển báo, cột đèn cao áp.
h) Đoạn từ Km41+00 QL.9 đến Km63+400 Nút giao ngã ba khe Sanh
Km63+400 QL.9 với Km237+100 HCM Tây đến công trường điện gió Hướng
Tân
- Nhận xét: Kết khảo sát và đo vẽ thực tế thì tổ hợp xe và hàng Tại Nút giao ngã ba
khe Sanh Km63+400 QL.9 với Km237+100 HCM Do đây là khúc cua có bán kính
đường cong nhỏ, hai bên đường nhà dân san sát, đảo giữa là tượng đài do đó tổ hợp
xe và hàng không lưu thông được, cần có biện pháp khắc phục hạ toàn bộ dây điện
bắc ngang đường và dùng thiết bị đặc biệt để dựng cánh quạt và di chuyển.
- Đối với đoạn tuyến từ Km41+000 QL.9 đến bãi tập kết nhà máy điện gió Hướng
Tân - Hướng Hóa (Km237+100 Đường HCM Tây)
Trên đoạn tuyến có rất nhiều đường cong có bán kính bé do đó không đảm bảo
an toàn lưu thông trên toàn tuyến do đó cần có biện pháp khắc phục như sau:
+ Nhà thầu vận chuyển liên hệ với địa phương tìm vị trí thuận lợi để thuê làm bãi
tập kết hàng vận chuyển cánh quạt điện gió từ Cảng Hòn La đến khu vực Km41+00
QL.9 sau đó dùng thiết bị đặc biệt nâng dựng cánh quạt để di chuyển.
+ Liên hệ với địa phương xin hạ toàn bộ dây điện mềm bắc ngang trên đoạn
tuyến có bán kính cong nhỏ.
+ Sử dụng thiết bị đặc biệt để nâng hạ cánh ngược lên để bảo đảm lưu thông qua
các đoạn tuyến có bán kính cong bé.
Kết luận: Lưu thông trên tuyến đường ưu tiên của tổ hợp xe vận chuyển hàng STST
sau khi xếp hàng hóa, người và thiết bị chằng buộc bảo đảm khả năng thông qua về
chiều rộng, nút giao mặt đường khi được tháo dỡ di dời các chướng ngại vật đã nêu.

Kết luận về chiều cao tĩnh không:


- Tổ hợp xe và hàng cao 5.5m.
+ Trên đoạn tuyến có rất nhiều dây điện mềm bắc ngang có chiều cao ≥5m nhà
thầu vận tải cho nhân công đi theo sử dụng vật liệu cách điện (cây khô hoặc gậy nhựa
… ) đi theo để chỗng đỡ dây cho tổ hợp xe và hàng đi qua bảo đảm an toàn

Kết luận: Lưu thông trên tuyến đường ưu tiên của tổ hợp xe vận chuyển hàng STST
sau khi xếp hàng hóa, người và thiết bị chằng buộc bảo đảm khả năng thông qua về
chiều cao tĩnh không trên toàn tuyến vận chuyển.

2. Kiến nghị
Khi thực hiện cần tuân thủ theo đúng trình tự, hướng dẫn trong hồ sơ đã lập,
ngoài ra cần Tư vấn kiến nghị cần lưu ý một số điểm nhằm hoàn thành tốt công việc
và đảm bảo ATGT trong suốt quá trình vận chuyển như sau:

90
- Kiểm tra tình trạng kỹ thuật của các phương tiện (đầu kéo,sơmi rơmoóc, cần cẩu,
cần trục, pa lăng, tời, cáp kéo, kích). Chỉ có những phương tiện có tình trạng kỹ thuật
tốt mới được đưa vào quá trình vận chuyển và xếp dỡ hàng;
- Các loại giấy tờ pháp lý bắt buộc phải có của phương tiện và của phương án vận
chuyển: Giấy phép vận chuyển, Đăng ký, đăng kiểm, bảo hiểm các loại, giấy phép
của người sử dụng phương tiện.
- Trang bị đủ các thiết bị phòng chống cháy nổ trên các phương tiện.
- Trang bị đủ các thiết bị liên lạc giữa các phương tiện và người chỉ huy, cơ quan
chỉ huy tại các tỉnh địa phương.
- Các kiện hàng nặng phải kích kéo tại nơi nhận hàng và địa điểm tập kết đều có
lập biện pháp, chọn tời, cáp kéo đảm bảo an toàn trong quá trình tác nghiệp.
- Theo dõi thời tiết, tránh không vận chuyển hàng khi có dự báo thời tiết bất lợi tại
khu vực tuyến dự kiến sẽ đi qua để đảm bảo tuyệt đối an toàn cho xe vận chuyển và
các phương tiện tham gia giao thông khác.
- Giáo dục ý thức, quy định trách nhiệm và phổ biến tầm quan trọng đến từng công
nhân, cán bộ kỹ thuật tham gia vào công tác vận chuyển, xếp dỡ vật tư thiết bị của
công trình. Lựa chọn các công nhân có tay nghề và kinh nghiệm, có đủ chứng chỉ
nghề để làm việc.
- Gắn đèn quay nhấp nháy đảm bảo ATGT trong suốt thời gian vận chuyển kể cả
ban ngày lẫn ban đêm tại các vị trí: 2 bên, phía trước, sau và phía trên kiện hàng.
- Thời gian bố trí phương tiện xe di chuyển vận chuyển hàng ST nên tránh giờ cao
điểm, tránh giờ mật độ xe đông đúc nhằm đảm bảo thuận lợi cho công tác vận chuyển
và nâng cao ATGT;
- Thời gian dự kiến vận chuyển vào ban đêm khung giờ từ 0h-5h sáng
- Vận tốc xe chạy trung bình V= 20km/h;
- Phối hợp chặt chẽ, liên tục với lực lượng thanh tra, CSGT dẫn đường phục vụ
công tác điều tiết và đảm bảo ATGT trên suốt chuyến đường vận chuyển.
Khuyến cáo cần lưu ý:
- Khi xe vận chuyển hàng STST qua cầu phải ngừng tất cả các hoạt động giao
thông khác trên cầu để đảm bảo:
+ Xe chạy đúng tâm.
+ Tốc độ xe chạy ≤20 km/h
+ Không để người và các phương tiện khác tham gia giao thông khi vận chuyển
hàng STST trên cầu.
Với kết quả khảo sát, đo vẽ kiểm tra và những đề xuất giải pháp khắc phục như
trong Hồ sơ, Kính đề nghị các cơ quan chức năng có thẩm quyền xem xét, chấp thuận
Hồ sơ phương án Vận chuyển hàng siêu trường siêu trọng thiết bị Nhà máy

91
điện gió Hướng Tân – Hướng Hóa được vận chuyển bằng đường bộ từ Cảng Hòn
La, Quảng Bình đến xã Hướng Tân, huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị.

CEA PROJECTS CO.,LTD

92

You might also like