Professional Documents
Culture Documents
Khảo Sát Hòn La - Hướng Tân, Hướng Hóa, Quảng Trị
Khảo Sát Hòn La - Hướng Tân, Hướng Hóa, Quảng Trị
Tên hàng: Thiết bị Nhà máy điện gió Hướng Tân – Hướng Hóa
Tuyến đường: Từ Cảng Hòn La, Quảng Bình đến xã Hướng Tân, huyện
Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị
MỤC LỤC
IV. BẢN TÍNH, KIỂM TRA AN TOÀN PHƯƠNG ÁN VẬN CHUYỂN Error! Bookmark
not defined.
V. CÁC CÔNG VIỆC CẦN CHUẨN BỊ TRƯỚC KHI THỰC HIỆN. ................................. 72
1. Các công việc cần chuẩn bị trước khi thực hiện: .................................................................. 77
2. Phương án điều tiết, đảm bảo giao thông cho xe vận chuyển hàng STST: .......................... 78
3. Phương án chằng buộc hàng hóa xe vận chuyển hàng STST: .............................................. 78
1
Phương án vận chuyển hàng siêu trường siêu trọng được xây dựng nhằm mục tiêu
đảm bảo công tác vận chuyển được thực hiện một cách an toàn, chuyên nghiệp và
tuân thủ các quy định, văn bản pháp luật của Việt Nam. Ngoài ra phương án còn nêu
rõ các vấn đề cần quan tâm trong quá trình thực hiện dự án cũng như cách thức giảm
thiểu tối đa nguy cơ rủi ro đến hàng hóa, người lao động và phương tiện thiết bị cũng
như mỗi hoạt động được thực hiện trên từng tuyến đường vận chuyển.
Hồ sơ phương án vận chuyển được lập với kiện hàng bất lợi nhất về kích thước
và khối lượng trong tổng số các kiện hàng của đợt vận chuyển như sau.
a) Cánh quạt (Blade)
2
c) Thùng Hub
3
Hình vẽ chi tiết: Section 1
Section 2
Section 2 - 69 ton
16520x3936x4189
Section 2 - 69 ton
16520x3936x4189
Section 3
Section 3 - 63 ton
Section 3 - 63 ton
4
Section 4
Section 4 - 63 ton
25480x3678x33671
Section 4 - 63 ton
25480x3678x33671
Section 5
2. Lộ trình:
Với kiện hàng nêu trên, căn cứ hiện trạng khai thác của các cầu và tuyến đường,
Đơn vị tư vấn khảo sát đề xuất đi theo lộ trình như sau:
- Nơi đi: Cảng Hòn La, xã Quảng Đông, huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình
- Nơi đến: xã Hướng Tân, huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị
* Chiều đi: Từ Cảng Hòn La, đi ra QL.1 tại Km600+00 ÷ Km754 (QL.1 đi tuyến
Tránh TP. Đồng Hới), đi vào QL.9 tại Km0+00 ÷ Km63+400 QL.9, rẽ phải vào
5
đường HCM tây tại Km237+100 ÷ 234+600 đến bãi tập kết của công trường xây
dựng nhà máy điện gió Hướng Tân – Hướng Hóa.
* Chiều về: Không chở hàng đi theo chiều ngược lại.
* Chiều dài tuyến: Khoảng 224.9 Km
3. Nhân lực, thiết bị chuẩn bị thực hiện phương án:
4.1 Nhân lực:
TT Vị trí đảm nhiệm Số lượng Ghi chú
- Là kỹ sư chuyên ngành Cơ khí động
lực/Cơ khí/Vận tải.
- Kinh nghiệm trong công tác vận
chuyển, lắp đặt thiết bị siêu trường –
1 Chỉ huy trưởng 01 siêu trọng tối thiểu 05 năm liên tục.
- Đã là chỉ huy trưởng/Tổng chỉ
huy/Giám đốc điều hành công tác vận
chuyển, lắp đặt thiết bị siêu trường –
siêu trọng của ít nhất 01 công trình.
- Là kỹ sư chuyên ngành Cơ khí động
lực/Cơ khí/Vận tải.
- Kinh nghiệm trong công tác vận
chuyển, lắp đặt thiết bị siêu trường –
2 Chỉ đạo hiện trường 01
siêu trọng tối thiểu 03 năm liên tục.
- Đã tham gia điều hành công tác vận
chuyển, lắp đặt thiết bị siêu trường –
siêu trọng của ít nhất 01 công trình.
- Là công nhân vận hành lái, phụ cẩu.
3 Lái, phụ cẩu 04
Có chứng chỉ, bằng lái.
- Là công nhân vận hành lái, phụ xe
4 Lái xe, lái mooc 02
mooc. Có chứng chỉ, bằng lái.
- Là công nhân tham gia vận chuyển,
5 Công nhân 10
kích kéo, chằng buộc và hỗ trợ.
- Là thợ điện tham gia vận chuyển,
6 Thợ điện 02 kiểm tra, tháo dỡ, lắp đặt dây điện khi
cần thiết.
- Là Thanh tra, cảnh sát giao thông dẫn
7 Thanh tra, CSGT 04 đường, hướng dẫn đảm bảo ATGT
trên tuyến đường vận chuyển
6
4.2 Thiết bị:
TT Tên thiết bị Số lượng Ghi chú
1 Đầu kéo đặc chủng 04 xe
2 Rơ mooc đặc chủng 20 trục
3 Cẩu tải 10 tấn 01 xe
4 Xe con dẫn đường 02 xe
5 Cẩu 55 tấn 01 xe
6 Thép tấm 6mx1.5mx20mm 10 tấm 35T/m2
7 Gỗ tà vẹt 1500x150x200mm 20 cái
8 Tăng đơ ø 26-32mm 20 cái
9 Các công cụ, thiết bị hỗ trợ khác
BLADE - 49000x2438x3560
8.9 t?n
BLADE - 49000x2438x3560
8.9 t?n
4230
5230
4230
1
0
0
0
1500 1500 1500 1500 1500 1500 1500 1500 1500 1500 1500 1500 1500 1500 1500 1500 1500 1500 1500 503 3000
8000 3450 28500
40500
7
Xe chở Thùng Hub
3757
5061
1
3300 1350
478 2800 478
15950
19948
5472
3800
5500
1200x4189x4500 1000
3300 1350
1310 1310 1310 1310 1310 1310 1310
2830 9170 650 3200 650
5470 10080
21839
3200
8
Section 2
Section 2 - 69 ton
5189
3800 16520x3936x4189
1000
3300 1350 5850 1310 1310 1310 1310 1310 1310 1310 1500 3200
1896 7430 9170 495 495
24679
3800
2200
3200
Section 3
Section 3 - 63 ton
4936
3800 19600x3936x3768
1
3300 1350 1310 1310 1310 1310 1310 1310 1310 3200
1896 7430 9170 3000 368 368
27934
3800
2200
3200
9
Section 4
Section 4 - 63 ton
4678
3800
25480x3678x3671
1
0
0
0
3300 1350 1310 1310 1310 1310 1310 1310 1310 3200 239
2296 11810 9170 4500
36065
3800
3
2
0
0
Section 5
5200
3800
29000x3671x3258
1
0
0
0
3300 1350 1310 1310 1310 1310 1310 1310 1310 3200 200
1895 9170 4000
36065
3800
3
2
0
0
10
4. Thông tin phương tiện vận chuyển:
5.1.2 Thông tin kích thước, tải trọng trục, khối lượng của toàn bộ tổ hợp sau khi xếp hàng lên xe
Tải trọng trục của tổ hợp
Tổ hợp
Khối Đầu kéo SM Rơ mooc
Số lượng
Kích thước Cụm trục
trục toàn bộ Trục Tải trọng
toàn bộ (m) kép
Đầu kéo Rơ moóc cụm tổ hợp đơn trục Khoảng cách trục (m)
(tấn/cụm
SM rơ (Tấn) (tấn/trục) (tấn/trục)
trục)
mooc
Dài 79,87
15C-091.29 15R-119.47 3 Rộng 4,059 55.01 ≤10 ≤18 ≤8,75 2,41
Cao 4,335
Hàng vượt bên trái thùng xe tối đa: 0m; hàng vượt phía bên phải tối đa 1,42m
Hàng vượt phía trước thùng xe: 0m; Hàng vượt phía sau thùng xe: 22,25m.
Khối lượng toàn bộ tổ hợp bao gồm: khối lượng đầu kéo + khối lượng SM rơ moóc + khối lượng hàng + khối lượng người ngồi trên xe
=9,08+23.8+22+0.13= 55.01 tấn
6
5.2 Phương tiện Xe chở Thùng máy (Nacelle)
5.2.1 Thông tin đăng kiểm của phương tiện
5.2.2 Thông tin kích thước, tải trọng trục, khối lượng của toàn bộ tổ hợp sau khi xếp hàng lên xe
Tải trọng trục của tổ hợp sau khi xếp hàng lên xe
Tổ hợp
Khối Đầu kéo Rơ mooc
Kích thước
Số Kích thước lượng toàn
hàng vượt Trục Tải trọng Khoảng
trục toàn bộ (m) bộ tổ hợp Cụm trục ba
Đầu kéo Rơ moóc thùng xe (m) đơn trục cách trục
cụm rơ (tấn) (tấn/cụm trục)
(tấn/trục) (tấn/trục) (m)
mooc
15R - 115.62 Dài 40.5 Bên trái: 0,5
15R - 115.36
15C-213.69 15R - 116.75 20 Rộng 4.106 Bên Phải: 0,5 252.37 ≤10 ≤ 24 10.86 1,5
15R - 116.84 Cao 5.23 Trước,sau: 0
Hàng vượt mỗi bên thùng xe tối đa:0.5m; hàng vượt phía sau tối đa: 0 m
Khối lượng toàn bộ tổ hợp bao gồm: (bao gồm: khối lượng bản thân ô tô đầu kéo + khối lượng đối trọng + khối lượng rơ mooc + khối
lượng hàng hóa + khối lượng người ngồi trên xe) (tấn) = 35 + 79.24 + 138 + 0,13 = 252.37 Tấn
7
5.3 Phương tiện Xe chở thiết bị (Hub)
5.3.1 Thông tin đăng kiểm của phương tiện Xe chở thiết bị (Hub)
Thông số kỹ thuật Ô tô đầu kéo Xe dự phòng Sơ mi Rơ mooc
Nhãn hiệu
Biển số
Số trục 3 4
Khối lượng bản thân (tấn)
(Khối lượng bản thân ô tô đầu và cổ ngỗng 6 tấn) 9,44 - 8.7
Khối lượng HHCC cho phép tham gia giao thông (tấn) 46
Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông (tấn) 26.07 54.74
Khối lượng cho phép kéo theo(tấn) 54.43
5.3.2 Thông tin kích thước, tải trọng trục, khối lượng của toàn bộ tổ hợp sau khi xếp hàng lên xe
Tải trọng trục của tổ hợp
Tổ hợp
Đầu kéo SM Rơ mooc
Khối
Số
Kích thước lượng Cụm trục
trục Trục Tải trọng
toàn bộ (m) toàn bộ kép
Đầu kéo Rơ moóc cụm đơn trục Khoảng cách trục (m)
tổ hợp (tấn/cụm
SM rơ (tấn/trục) (tấn/trục)
trục)
mooc
Dài 19.948
15C-094.99 15R-116.78 4 Rộng 3.757 56.27 ≤10 ≤18 ≤10 1,31
Cao 5.061
Hàng vượt mỗi bên thùng xe tối đa: 0.48m; Hàng vượt phía trước thùng xe: 0m; Hàng vượt phía sau thùng xe: 0m.
Khối lượng toàn bộ tổ hợp bao gồm: khối lượng đầu kéo + khối lượng SM rơ moóc + khối lượng người ngồi trên xe = 9.44+8.7+38+0.13 =
56.27 Tấn
6
5.4 Phương tiện Xe chở Các đoạn thân trụ (Section)
5.4.1 Thông tin đăng kiểm của phương tiện xe chở Section 1
Thông số kỹ thuật Ô tô đầu kéo Xe dự phòng Rơ mooc
Nhãn hiệu
Biển số Xe dự phòng
Số trục 3 8
Khối lượng bản thân (tấn)
9.03 26
(Khối lượng bản thân ô tô đầu và cổ ngỗng 6 tấn)
Khối lượng HHCC cho phép tham gia giao thông (tấn) 100
Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông (tấn) 25.71 126
Khối lượng cho phép kéo theo(tấn) 90.84
5.4.2 Thông tin kích thước, tải trọng trục, khối lượng của toàn bộ tổ hợp sau khi xếp hàng lên xe
Tải trọng trục của tổ hợp
Tổ hợp
Khối Đầu kéo Rơ mooc
Số Kích thước lượng
Trục Cụm trục ba Tải trọng
trục toàn bộ (m) toàn bộ
Đầu kéo Rơ moóc đơn (tấn/cụm trục Khoảng cách trục (m)
cụm rơ tổ hợp
(tấn/trục) trục) (tấn/trục)
mooc
Dài 21.84
15C-061.14 15R-116.89 8 Rộng 4.50 106.66 ≤10 ≤26 10.33 1,31
Cao 5.5
Hàng vượt mỗi bên thùng xe tối đa: 0.65m; Hàng vượt phía trước thùng xe: 0m; Hàng vượt phía sau thùng xe: 0,0m.
Khối lượng toàn bộ tổ hợp bao gồm: khối lượng đầu kéo + khối lượng rơ moóc + khối lượng hàng + khối lượng người ngồi trên xe =
9.03+26+71.5+0.13 = 106.66 tấn
7
5.4.3 Thông tin đăng kiểm của phương tiện xe chở Section 2
Thông số kỹ thuật Ô tô đầu kéo Xe dự phòng Rơ mooc
Nhãn hiệu
Biển số
Số trục 3 8
Khối lượng bản thân (tấn)
9.03 26
(Khối lượng bản thân ô tô đầu và cổ ngỗng 6 tấn)
Khối lượng HHCC cho phép tham gia giao thông (tấn) 100
Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông (tấn) 25.71 126
Khối lượng cho phép kéo theo(tấn) 90.84
5.4.4 Thông tin kích thước, tải trọng trục, khối lượng của toàn bộ tổ hợp sau khi xếp hàng lên xe
Tải trọng trục của tổ hợp
Tổ hợp
Khối Đầu kéo Rơ mooc
Số Kích thước lượng Trục Cụm trục ba Tải trọng
trục toàn bộ (m) toàn bộ
Đầu kéo Rơ moóc đơn (tấn/cụm trục Khoảng cách trục (m)
cụm rơ tổ hợp
(tấn/trục) trục) (tấn/trục)
mooc
Dài 24.68
15C-061.14 15R-116.89 8 Rộng 4.189 104.16 ≤10 ≤26 9.93 1,31
Cao 5.189
Hàng vượt mỗi bên thùng xe tối đa: 0,5m; Hàng vượt phía trước thùng xe: 0m; Hàng vượt phía sau thùng xe: 0,744m.
Khối lượng toàn bộ tổ hợp bao gồm: khối lượng đầu kéo + khối lượng rơ moóc + khối lượng hàng + khối lượng người ngồi trên xe
=9.03+26+69+0.13 = 104.16 tấn
8
5.4.5 Thông tin đăng kiểm của phương tiện xe chở Section 3
Thông số kỹ thuật Ô tô đầu kéo Xe dự phòng Rơ mooc
Nhãn hiệu
Biển số
Số trục 3 8
Khối lượng bản thân (tấn)
9.03 26
(Khối lượng bản thân ô tô đầu và cổ ngỗng 6 tấn)
Khối lượng HHCC cho phép tham gia giao thông (tấn) 100
Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông (tấn) 25.71 126
Khối lượng cho phép kéo theo(tấn) 90.84
5.4..6 Thông tin kích thước, tải trọng trục, khối lượng của toàn bộ tổ hợp sau khi xếp hàng lên xe
Tải trọng trục của tổ hợp
Tổ hợp
Khối Đầu kéo Rơ mooc
Số Kích thước lượng Trục Cụm trục ba Tải trọng
trục toàn bộ (m) toàn bộ
Đầu kéo Rơ moóc đơn (tấn/cụm trục Khoảng cách trục (m)
cụm rơ tổ hợp
(tấn/trục) trục) (tấn/trục)
mooc
Dài 27.93
15C-061.14 15R-116.89 8 Rộng 3.936 98.16 ≤10 ≤26 9.52 1,31
Cao 4.936
Hàng vượt mỗi bên thùng xe tối đa: 0,37m; Hàng vượt phía trước thùng xe: 0m; Hàng vượt phía sau thùng xe: 2.245m.
Khối lượng toàn bộ tổ hợp bao gồm: khối lượng đầu kéo + khối lượng rơ moóc + khối lượng hàng + khối lượng người ngồi trên xe
=9.03+26+63+0.13 = 98.16 tấn
9
7.4.7 Thông tin đăng kiểm của phương tiện xe chở Section 4
Thông số kỹ thuật Ô tô đầu kéo Xe dự phòng Rơ mooc
Nhãn hiệu
Biển số
Số trục 3 8
Khối lượng bản thân (tấn)
9.03 26
(Khối lượng bản thân ô tô đầu và cổ ngỗng 6 tấn)
Khối lượng HHCC cho phép tham gia giao thông (tấn) 100
Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông (tấn) 25.71 126
Khối lượng cho phép kéo theo(tấn) 90.84
5.4.8 Thông tin kích thước, tải trọng trục, khối lượng của toàn bộ tổ hợp sau khi xếp hàng lên xe
10
5.4.9 Thông tin đăng kiểm của phương tiện xe chở Section 5
Thông số kỹ thuật Ô tô đầu kéo Xe dự phòng Rơ mooc
Nhãn hiệu
Biển số
Số trục 3 8
Khối lượng bản thân (tấn)
9.03 26
(Khối lượng bản thân ô tô đầu và cổ ngỗng 6 tấn)
Khối lượng HHCC cho phép tham gia giao thông (tấn) 100
Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông (tấn) 25.71 126
Khối lượng cho phép kéo theo(tấn) 90.84
5.4.10 Thông tin kích thước, tải trọng trục, khối lượng của toàn bộ tổ hợp sau khi xếp hàng lên xe
11
II. KHẢO SÁT, ĐÁNH GIÁ, LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN.
1. Bình đồ phương án khảo sát:
12
Cự ly
Cự ly
TT Đoạn tuyến cộng dồn Ghi chú
(km)
(km)
Từ: Km754 QL.1 giao với Km0+00 QL.9 63.4 222.4 QL.9
(Tuyến Tránh Bắc)
3
Đến: Km63+400 giao với Km237+100
đường HCM Tây
Từ: Km63+400 giao với Km237+100 2.5 224.9 Đường HCM
đường HCM Tây Tây
4 Đến: Km234+600 giao với đường vào
Bãi tập kết thiết bị điện gió Hướng Tân
13
Ngã 3 đường từ Cảng Hòn La ra
Km600+00 QL.1:
Đường BTN bằng phẳng, rộng tb 8.0m,
Mặt đường QL.1 tại ngã ba rộng 28m,
mật độ giao thông đông đúc vào giờ
cao điểm.
14
Trạm thu phí Quán Hàu tại Km672+472
QL.1 có làn quá khổ rộng 4.5m, làn thô
sơ, mô tô rộng 2m được ngăn cách bằng
giải phân cách cứng đi bê tông di chuyển
đuợc, chiều cao giải phân cách 0.85m,
tĩnh không trạm cao 5.5m
QL.9:
Mặt đường BTN bằng phẳng, rộng
Btb=11m. Mật độ giao thông bình
thuờng
15
Nút giao Km8+00 tuyến tránh Bắc
QL.9 giao với Km1080+450 đường
HCM
16
Đường HCM tây:
Mặt đường BTN bằng phẳng,
rộng Btb=7m. Mật độ giao thông
bình thuờng
17
- Khi qua các vị trí nút giao có đèn tín hiệu xanh, đỏ: Do chiều dài đoàn xe lớn nên có
thể xe chưa qua hết đèn tín hiệu đã chuyển sang đèn đỏ, phải có lực lượng hướng dẫn,
điều tiết giao thông để sau khi đoàn xe đi qua mới được cho các phương tiện khác lưu
thông;
- Chiều rộng tối đa của tổ hợp phương tiện và hàng là 4.5m (Xe chở tháp đáy Section
1), chiều cao là 5.5m (Xe chở tháp đáy Section 1) và chiều dài tối đa của tổ hợp là
79.876m (Xe chở cánh Blade). Đối chiếu với từng phân đoạn tuyến sau đây để có kế
hoạch thực hiện phù hợp.
3.2.2 Nhận xét và biện pháp xử lý cho từng phân đoạn vận chuyển:
a) Ngã 3 đường từ Cảng Hòn La ra Km600+00 QL.1:
Ảnh minh họa
Đo vẽ khảo sát
C©y Xanh
Cét ®iÖn
C©y Xanh
Cét ®iÖn
C©y Xanh
18
Xếp xe thực tế
C©y Xanh
Cét ®iÖn
C©y Xanh
Cét ®iÖn
C©y Xanh
- Nhận xét: Kết khảo sát và đo vẽ thực tế thì tổ hợp xe và hàng đi từ Nút giao Ngã 3
đường từ Cảng Hòn La ra Km600+00 QL.1: khi tổ hợp xe và hàng chở cánh quạt điện
gió chuyển hướng không bị vướng mắc chướng ngại vật. Do đó tổ hợp xe và hàng
bảo đảm lưu thông khi chuyển hướng
5.6m
2.0m
4.5m
19
c) Ngã 3 Km651+900 QL.1 – tránh TP. Đồng Hới:
Ảnh minh họa
Đo vẽ khảo sát
BiÓn b¸ o trßn
BiÓn b¸ o vu«ng
20
Xếp xe thực tế
BiÓn b¸ o trßn
BiÓn b¸ o vu«ng
- Nhận xét: Kết khảo sát và đo vẽ thực tế thì tổ hợp xe và hàng đi từ Ngã 3 Km651+900
QL.1 vào tuyến tránh TP. Đồng Hới: khi tổ hợp xe và hàng chở cánh quạt điện gió
chuyển hướng không bị vướng mắc chướng ngại, vật cản, do đó tổ hợp xe và hàng
bảo đảm lưu thông khi chuyển hướng
5.5m
2.0m
4.5m
21
- Kết quả khảo sát và đo vẽ thực tế thì tổ hợp xe và hàng chở thiết bị Section 1 rộng
4.5m đi từ Cảng Hòn La đến Trạm thu phí Quán Hàu tại Km672+472 QL.1 khi chuyển
bị hạn chế tĩnh không đáy nhà trạm do đó đơn vị vận chuyển xin phép đơn vị quản lý
trạm di dời giải phân cách làn xe thô sơ, mô tô để tổ hợp xe và hàng đi sát mép tôn
sóng.
e) Nút giao Km754+100 QL.1 với Km0+00 QL.9 tuyến tránh Bắc:
Ảnh minh họa
Đo vẽ khảo sát
Cét ®iÖn
BiÓn b¸ o
Cét ®iÖn
BiÓn b¸ o
BiÓn b¸ o vu«ng
Cét ®iÖn
22
Xếp xe thực tế
BiÓn b¸o
t?n 9 .8
4000x243 8x3560
t?n 9 .8
t?n
9.8
49000x24 38x35
60 - BLAD E
49000x24 38x356 0
-
BLA
DE
49000x24 38x3
560t?n -9.8
BLA
DE
BLADE
BLADE
.
8
BLA
DE
BiÓn b¸ o vu«ng
49000x24 38
x3560t?n
.
8
BLA
Cét ®i Ön
23
- Nhận xét: Kết khảo sát và đo vẽ thực tế thì tổ hợp xe và hàng đi từ Ngã 4 Nút giao
Km754+100 QL.1 với Km0+00 QL.9 tuyến tránh Bắc: khi tổ hợp xe và hàng chở cánh
quạt điện gió chuyển hướng vào QL.9 tuyến tránh Bắc bị vướng biển báo cấm đi ngược
chiều và giải phân cách của đầu tuyến QL.9 và biển báo, cột đen cao áp của QL.1 do
đó trước khi vận chuyển thà thầu vận tải liên hệ với đơn vị quản lý xin tháo dỡ cột đèn
cao áp, biển báo của tuyến QL.1 và đầu tuyến LQ.9 kết hợp với đảm bảo an toàn giao
thông để phần đầu kéo đi sang làn ngược chiều của QL.9
f) Nút giao Km8+00 tuyến tránh Bắc QL.9 giao với Km1080+450 đường HCM:
Ảnh minh họa
24
Đo vẽ khảo sát
BiÓn b¸ o
11329
Xếp xe thực tế
11329
- Nhận xét: Kết khảo sát và đo vẽ thực tế thì tổ hợp xe và hàng đi từ Nút giao
Km8+00 tuyến tránh Bắc QL.9 giao với Km1080+450 đường HCM: khi tổ hợp xe và
hàng chở cánh quạt điện gió chuyển hướng không bị vướng mắc chướng ngại vật. Do
đó tổ hợp xe và hàng bảo đảm lưu thông khi chuyển hướng
25
g) Nút giao tuyến tránh Bắc QL.9 (HCM) vào Km11+950 QL.9:
Ảnh minh họa
Đo vẽ khảo sát
Cét ®iÖn
Cét ®iÖn
Cét ®iÖn
BiÓn b¸ o
Cét ®iÖn
Xếp xe thực tế
26
490 00x24 38x356 0t?n
9
.
BLADE
Cét ®iÖn
49000x24 38x356
0t?n
Cét ®iÖn
Cét ®iÖn
49000x2438x3560
98.
BLADE-
49000x24 3
8x3560
BiÓn b¸ o 9t?n
Cét ®iÖn
-
8
ADE
49000x24 38
x3560t?n - 8.
-.
BLA
DE
-49000x2438x3560
27
Tháo cột đèn
cao áp
Tháo dỡ biển
báo tên Ngõ
- Nhận xét: Kết khảo sát và đo vẽ thực tế thì tổ hợp xe và hàng đi từ Nút giao tuyến
tránh Bắc QL.9 (HCM) vào Km11+950 QL.9: khi chuyển hướng tổ hợp xe và hàng chở
cánh quạt điện gió bị vướng mắc bởi đảo phân cách, cột đèn cao áp, biển báo tên phố,
biển báo cấm đi ngược chiều và 50m giải phân cách giữa, do đó trước khi vận chuyển
nhà thầu vận tải liên hệ với đơn vị quản lý xin được tháo đỡ đảo phân cách, di dời 50m
giải phân cách và tháo đỡ biển báo, cột đèn cao áp.
h) Đoạn từ Km41+00 QL.9 đến Km63+400 Nút giao ngã ba khe Sanh Km63+400
QL.9 với Km237+100 HCM Tây đến công trường điện gió Hướng Tân
Nút giao ngã ba khe Sanh
Cét ®iÖn
Cét biÓn
b¸ o
Cét ®iÖn
Cét biÓn
b¸ o
Ð Cét ®iÖn
Cét ®iÖn
Cét biÓn
b¸ o
u?ng
HCM
Tây Cét cæng
C©y
chµo
Cét biÓn
b¸ o
Cét biÓn
Bia t- ëng b¸ o
C©y
C©y
C©y
C©y
Cét ®iÖn
T- ëng ®µi
Cét ®iÖn Cét biÓn
Khe Sanh b¸ o
C©y
Cét ®iÖn
Khe
TT
28
- Nhận xét: Kết khảo sát và đo vẽ thực tế thì tổ hợp xe và hàng Tại Nút giao ngã ba
khe Sanh Km63+400 QL.9 với Km237+100 HCM Do đây là khúc cua có bán kính
đường cong nhỏ, hai bên đường nhà dân san sát, đảo giữa là tượng đài do đó tổ hợp
xe và hàng không lưu thông được, cần có biện pháp khắc phục hạ toàn bộ dây điện
bắc ngang đường và dùng thiết bị đặc biệt để dựng cánh quạt và di chuyển.
- Đối với đoạn tuyến từ Km41+000 QL.9 đến bãi tập kết nhà máy điện gió Hướng
Tân - Hướng Hóa (Km237+100 Đường HCM Tây)
Trên đoạn tuyến có rất nhiều đường cong có bán kính bé do đó không đảm bảo an
toàn lưu thông trên toàn tuyến do đó cần có biện pháp khắc phục như sau:
+ Nhà thầu vận chuyển liên hệ với địa phương tìm vị trí thuận lợi để thuê làm bãi
tập kết hàng vận chuyển cánh quạt điện gió từ Cảng Hòn La đến khu vực Km41+00
QL.9 sau đó dùng thiết bị đặc biệt nâng dựng cánh quạt để di chuyển.
+ Liên hệ với địa phương xin hạ toàn bộ dây điện mềm bắc ngang trên đoạn
tuyến có bán kính cong nhỏ.
+ Sử dụng thiết bị đặc biệt để nâng hạ cánh ngược lên để bảo đảm lưu thông qua
các đoạn tuyến có bán kính cong bé.
Hình vẽ minh họa phương án nâng hạ cánh khi đi qua đoạn tuyến có bán kính
cong nhỏ
29
4. Thông tin Công trình cầu trên tuyến vận chuyển:
TT Ảnh minh họa Tên cầu
30
TT Ảnh minh họa Tên cầu
31
TT Ảnh minh họa Tên cầu
32
TT Ảnh minh họa Tên cầu
33
TT Ảnh minh họa Tên cầu
Cầu Gianh:
Km625+500- QL.1
Cầu BTCT, gồm 9 nhịp
dầm hộp liên
tục.
Tải trọng thiết kế: H30-
XB80
10. Tải trọng khai thác: H30-
XB80
Sơ đồ bố trí nhịp: L=
(37.4+58+90.6)x2+120x3
Cầu khai thác bình
thường, không có
hư hỏng đáng kể.
34
TT Ảnh minh họa Tên cầu
35
TT Ảnh minh họa Tên cầu
Cầu Mẹ Còm:
Km638+417- QL.1
Cầu BTCT, gồm 1 nhịp
dầm I BTCT
DƯL
Tải trọng thiết kế: HL93
13.
Tải trọng khai thác: HL93
Sơ đồ bố trí nhịp:
L=1x12.75m
Cầu khai thác bình thường,
không có
hư hỏng đáng kể.
Cầu Lý Hòa:
Km639+734- QL.1
Cầu BTCT, gồm 6 nhịp
dầm I BTCT
Tải trọng thiết kế: H30-
14. XB80
Tải trọng khai thác: H30-
XB80
Sơ đồ bố trí nhịp:
L=6x24.7m
Cầu khai thác bình
thường.
36
TT Ảnh minh họa Tên cầu
Cầu Giao:
Km651+524- QL.1
Cầu BTCT, gồm 10 dầm
bản DUL,
rộng đáy 1m được xếp
liền nhau.
Tải trọng thiết kế: HL93
16.
Tải trọng khai thác:
HL93
Sơ đồ bố trí nhịp:
L=2x9.7m
Cầu khai thác bình
thường, không có
hư hỏng đáng kể.
37
TT Ảnh minh họa Tên cầu
38
TT Ảnh minh họa Tên cầu
39
TT Ảnh minh họa Tên cầu
40
TT Ảnh minh họa Tên cầu
41
TT Ảnh minh họa Tên cầu
42
TT Ảnh minh họa Tên cầu
43
TT Ảnh minh họa Tên cầu
Cầu Bà Ngặt -
Km693+214- QL.1
Cầu BTCT, gồm6 dầm T
/nhịp, cầu có
2 nhịp.
Tải trọng thiết kế: H30-
30.
XB80
Tải trọng khai thác: H30-
XB80
Sơ đồ bố trí nhịp:
L=2x12.7
Cầu khai thác bình thường,
không có
hư hỏng đáng kể.
44
TT Ảnh minh họa Tên cầu
45
TT Ảnh minh họa Tên cầu
46
TT Ảnh minh họa Tên cầu
Cầu Mụ Oáp:
Km711+700- QL.1
Cầu BTCT, gồm 10 dầm
bản DUL cao
50cm, rộng đáy 1m được
xếp liền nhau.
Tải trọng thiết kế: H30-
36. XB80
Tải trọng khai thác: H30-
XB80
Sơ đồ bố trí nhịp: L=1x18m
Cầu khai thác bình thường,
không có
hư hỏng đáng kể.
47
TT Ảnh minh họa Tên cầu
48
TT Ảnh minh họa Tên cầu
49
TT Ảnh minh họa Tên cầu
50
TT Ảnh minh họa Tên cầu
Cầu Cao Xá -
Km740+521- QL.1
(Tránh Cầu Hiền
Lương):
Cầu BTCT, gồm 5 dầm I
DUL/nhịp,
cầu 2 nhịp, 4 dầm ngang/
nhịp.
44. Tải trọng thiết kế: HL93
Tải trọng khai thác:
HL93
Sơ đồ bố trí nhịp:
L=2x24m
Cầu khai thác bình
thường, không có
hư hỏng đáng kể.
51
TT Ảnh minh họa Tên cầu
Cầu Hà Trung -
Km745+352- QL.1
Cầu BTCT, gồm 3 dầm T
/nhịp, cầu 2
nhịp.
Tải trọng thiết kế: HL93
45.
Tải trọng khai thác: HL93
Sơ đồ bố trí nhịp:
L=2x12.7m
Cầu khai thác bình thường,
không có
hư hỏng đáng kể.
Cầu Hà Thanh-
Km747+242- QL.1
Cầu BTCT, gồm 3 dầm T
DƯL /nhịp,
cầu 1 nhịp.
Tải trọng thiết kế: HL93
46.
Tải trọng khai thác: HL93
Sơ đồ bố trí nhịp:
L=1x24m
Cầu khai thác bình thường,
không có
hư hỏng đáng kể.
52
TT Ảnh minh họa Tên cầu
Cầu Mỹ Hòa -
Km753+144- QL.1
Cầu BTCT, gồm 5 dầm I
DUL/nhịp,
cầu 1 nhịp, 4 dầm ngang/
nhịp.
Tải trọng thiết kế: HL93
48.
Tải trọng khai thác: HL93
Sơ đồ bố trí nhịp:
L=1x24m
Cầu khai thác bình
thường, không có
hư hỏng đáng kể.
53
TT Ảnh minh họa Tên cầu
54
TT Ảnh minh họa Tên cầu
55
TT Ảnh minh họa Tên cầu
56
TT Ảnh minh họa Tên cầu
57
TT Ảnh minh họa Tên cầu
58
TT Ảnh minh họa Tên cầu
59
TT Ảnh minh họa Tên cầu
60
TT Ảnh minh họa Tên cầu
61
TT Ảnh minh họa Tên cầu
62
TT Ảnh minh họa Tên cầu
63
TT Ảnh minh họa Tên cầu
66
TT Ảnh minh họa Tên cầu
67
TT Ảnh minh họa Tên cầu
78.
79.
68
TT Ảnh minh họa Tên cầu
81.
69
Nhận xét hiện trạng, khả năng thông qua về chiều rộng mặt cầu:
- Chiều rộng tối đa của tổ hợp phương tiện và hàng là 4.5m;
- Các cầu trên tuyến đường dự kiến vận chuyển hiện trạng đang khai thác bình thường,
không có hư hỏng đáng kể ảnh hưởng đến khả năng chịu lực của kết cấu. Không có
vật cản, công trình thi công trên tuyến đảm bảo cho xe chạy liên tục được trên tuyến
vận chuyển.
- Chiều rộng nhỏ nhất của mặt cầu, cống trên tuyến đều lớn hơn 7.0m
Kết luận: lưu thông trên tuyến đường ưu tiên của tổ hợp xe vận chuyển hàng STST
sau khi xếp hàng hóa, người và thiết bị chằng buộc bảo đảm khả năng thông qua về
chiều rộng mặt cầu trên toàn tuyến vận chuyển.
70
TT Ảnh minh họa Tên cầu
71
TT Ảnh minh họa Tên cầu
Nhận xét khả năng thông qua về chiều cao trên tuyến:
- Tổ hợp xe và hàng cao 5.5m.
+ Trên đoạn tuyến có rất nhiều dây điện mềm bắc ngang có chiều cao ≥5m nhà
thầu vận tải cho nhân công đi theo sử dụng vật liệu cách điện (cây khô hoặc gậy nhựa
… ) đi theo để chỗng đỡ dây cho tổ hợp xe và hàng đi qua bảo đảm an toàn
+ Tổ hợp xe và hàng chở thiết bị Section 1 rộng 4.5m đi từ Cảng Hòn La đến
Trạm thu phí Quán Hàu tại Km672+472 QL.1 khi chuyển bị hạn chế tĩnh không đáy nhà
trạm cao 5.5m do đó đơn vị vận chuyển xin phép đơn vị quản lý trạm di dời giải phân
cách làn xe thô sơ, mô tô để tổ hợp xe và hàng đi sát mép tôn sóng.
Ngoài ra trên đoạn tuyến có nhiều dây điện mềm bắc ngang có tĩnh không Htb=5.4m
Kết luận: Lưu thông trên tuyến đường ưu tiên của tổ hợp xe vận chuyển hàng
STST sau khi xếp hàng hóa, người và thiết bị chằng buộc bảo đảm khả năng thông
qua về chiều cao tĩnh không trên toàn tuyến vận chuyển.
72
- QCVN 41:2016/BGTVT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ
- Các Quy trình, tiêu chuẩn liên quan khác.
2. Số liệu tính toán đầu vào:
a. Sơ đồ bố trí xe vận chuyển hàng siêu trường siêu trọng:
Xe chở Thiết bị điện:
3. Nội dung kiểm toán trên tuyến vận tải hàng STST:
3.1. Kiểm toán đường
a. Tải trọng tính toán tiêu chuẩn
73
- Khi tính toán cường độ, tải trọng tính toán tiêu chuẩn được quy định là trục xe ô tô
(Trục đơn) có tải trọng 10T (10.000)daN) đối với tất cả các loại áo đường mềm thuộc
mạng lưới chung và tải trọng tính toán này được chuẩn hóa như quy định thuộc bảng
3.1 Quy trình thiết kế áo đường mềm 22TCN 211-06.
Áp lực tính
Tải trọng trục Tải trọng bánh toán lên mặt Đường kính
Loại đường (daN) (daN) đường vệt bánh (cm)
2
(daN/cm )
Đường ô tô 10000 5000 6 33
b. Sơ đồ tải trọng : số liệu về trọng lượng hàng ST và số trục vận chuyển được tính
toán như sau:
Trọng
Tên kiện Số trục vận Tự trọng xe Tổng trọng Tải trọng
TTT lượng hàng
hàng chuyển rơmooc (T) lượng (T) trục (T)
(T)
Thiết bị
1 138 20 79.24 217.24 10.86
máy móc
- Tải trong ̣trên mỗi bánh đươc ̣phân bốlàbằng nhau : Pij = Pi/4
Pij
+ Trong đo tai trong ̣ truc ̣ Pi = 10.860 T ==>
=2.72T = 2715.00 daN
́ ̉ 7.00 daN/cm2
+ Áp lưc ̣hơi trong cac lốp đều co po = L1=L3 150.0 cm
́ ́
+ Khoang cach giưa cac truc ̣: 1.50m l1 = 78.4 cm
̉ ́ ̃ ́
+ Khoảng cách giữa bánh i2j1 vàbánh i2j2 : l3 = 98.6 cm
+ Khoảng cách giữa bánh i2j3 vàbánh i2j2 : l4 = 181.0 cm
+ Khoảng cách giữa bánh i2j4 vàbánh i2j2 :
74
- Theo sơ đồtrên thi ̀ta thấy rằng điều kiêṇ bất lơị nhất đối với sư ̣làm viêc c̣ ủa kết cấu áo đường là
dưới bánh xe i2j2 hoăc ̣ i2j3 của truc ̣ i2. Vìtruc ̣ 2 se ̃chiụ sư ṭác đông ̣ của truc ̣ 1 và3 vàbánh xe i2j2 hoăc
i2j3 cũng chiụ ảnh hưởng của các bánh xe trước, sau và2 bên. Do tinh́ chất đối xứng của cách bánh xe
nên ta choṇ bánh xe i2j2 đểkiểm toán.
- Tải trong ̣ tinh́ toán của bánh xe đươc ̣ xác đinḥ theo công thức sau :
(Công thưc 3-1 TC 22TCN 211-
Ptt = P22*(q1+1+q3)*(q21+1+q23+q24) 93) ́
Trong đó:
P22 = 2.72T - Tai trong ̣ cua banh xe dung đểtinh toan
̉ ̉ ́ ̀ ́
q1, q3 - Hê ̣sốxet đến anh hương cua truc ̣1 va truc ̣3 đến banh xe i2j2 thuôc ṭ ruc ̣2,
́ ̉ ̉ ̉ ́
q1 va q3 đươc ̣xac đinḥ theo biểu đồtuy thuôc ṭ y sốkhoang cach giưa truc ̣L
̀ ́ ̀ ̉ ̉ ́ ̃
vơi đương kinh vêṭbanh đươc ̣choṇ lam banh tinh toan Dch
́ ̀ ́ ́ ̀ ́ ́ ́
q21, q23, q24 - Hê ̣sốxet đến anh hương cua cac banh khac cung thuôc ̣truc ̣2 vơi banh
́ ̉ ̉ ̉ ́ ́ ́ ̀ ́
choṇ lam banh tinh toan). Cac hê ṣ ốnay cung đươc ̣xac đinḥ theo biểu đồ
̀ ́ ́ ́ ́ ̀ ̃ ́
tuy thuôc ṭ y sốkhoang cach giưa banh l vơi Dch. Khi l<L/Dch< 2 thi lấy
̀ ̉ ́ ̃ ́ ́ ̀
q= 1.00
- Đương kinh vêṭbanh xe i2j2 đươc x̣ ac đinḥ theo công thưc :
̀ ́ ́ ́ ́
D = 4*P ij
ch => Dch = sqrt(2715*4/(pi()*7) = 22 cm
*p
a) Xét ảnh hưởng của truc ̣1 vàtruc ̣3 đối với truc ̣2
- Hê ̣sốảnh hưởng của truc ̣1 đối với truc ̣2
D = 4 * Ptt = 25.99 cm
td
*p 0 = sqrt(3713.034*4/(pi()*7))
Theo quy định của tiêu chuẩn thiết kế mặt đường mềm 22 TCN 211-93 thì áp lực tính toán cho phép
lên mặt đường là: 6.00 daN/cm2 > 3.66 daN/cm2
So sánh áp lực tính toán với áp lực cho phép: 3.663/6 = 61%
Kết luận:
- Như vậy áp lực của bánh xe SHUNYUN tác dụng xuống mặt đường trong trường hợp này
chỉ bằng 61% áp lực tính toán cho phép theo quy định của TCTK mặt đường mềm 22TCN 211 - 93
- Đoàn xe siêu trường siêu trọng đảm bảo đi an toàn không làm hư hỏng kết cấu áo đường mềm
3.2 Kiểm toán cầu:
a. Các giả thiết tính toán:
- So sánh sự khác nhau về nội lực giữa hoạt tải thiết kế hoặc hoạt tải khai thác với
hoạt tải siêu trường siêu trọng;
- Các cầu khai thác trên tuyến không cắm biển tải trọng được xem như khai thác với
tải trọng H30-XB80 hoặc HL93;
- Các cầu không có hồ sơ hoàn công, không có dữ liệu quản lý được lấy số liệu đầu
vào là số liệu đo đạc, khảo sát thực tế tại thời điểm khảo sát;
- Có xét đến hệ số điều kiện làm việc của kết cấu (điều 1.44 - 22TCN 18-79), hệ số
xung kích, hệ số sức kháng, hệ số phân bố ngang, hệ số phân bố tải trọng không đều
khi tiến hành so sánh nội lực giữa các hoạt tải;
- Tải trọng của tổ hợp đoàn xe vận chuyển hàng STST được kiểm soát chặt chẽ,
khống chế hệ số vượt tải xét theo xe đặc biệt n=1;
- Đối với các cầu có kết cấu tương tự, căn cứ hiện trạng khảo sát chọn ra cầu bất lợi
nhất để tính toán, kiểm tra;
- Đối với các cầu có nhiều nhịp, chọn ra nhịp bất lợi nhất để tính toán, kiểm tra;
- Khi xe qua cầu xe chạy đúng tim cầu, không cho các phương tiện khác và người qua
lại trên cầu, vận tốc của xe khi qua cầu ≤5km/h để hạn chế tối đa tác dụng của lực
xung kích. Chọn lực xung kích của xe là (1+ ) = 1;
- Tiến hành kiểm toán cầu với kiện hàng siêu trường siêu trọng bất lợi nhất là xe
nặng nhất đã bao gồm thiết bị phụ trợ, chằng buộc;
b. Nội dung kiểm toán:
- Bản tính cầu được thực hiện trên cơ sở kiểm toán dựa theo đường bao nội lực của
dầm chủ gây ra do hiệu ứng giữa tải trọng STST so với tải trọng thiết kế hoặc tải trọng
đang khai thác. Nội dung kiểm toán tuân thủ theo quy trình thiết kế 22TCN 18- 79
hoặc 22TCN 272-05.
- Các cầu có đường bao nội lực khi xếp xe STST nhỏ hơn đường bao nội lực do hoạt tải
thiết kế (hoặc hoạt tải khai thác) gây ra được kết luận là đáp ứng yêu cầu về an toàn.
76
- Tiến hành kiểm toán chi tiết đối với một số cầu có kết cấu điển hình, bất lợi hoặc
có hiện trạng xuống cấp, hư hỏng để có đánh giá chi tiết.
c. Kết luận kiểm toán cầu: Các cầu có đường bao nội lực khi xếp xe STST nhỏ hơn
đường bao nội lực do hoạt tải thiết kế (hoặc hoạt tải khai thác) gây ra, kết luận là đáp
ứng yêu cầu về an toàn.
(Chi tiết xem phụ lục kiểm toán kèm theo)
IV. CÁC CÔNG VIỆC CẦN CHUẨN BỊ TRƯỚC KHI THỰC HIỆN.
1. Các công việc cần chuẩn bị trước khi thực hiện:
a) Về hồ sơ pháp lý:
- Đơn đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục 1, Phụ lục 2 của Thông tư số
46/2015/TT-BGTVT ngày 07/9/2015 của Bộ GTVT;
- Bản sao giấy đăng ký xe hoặc giấy đăng ký tạm thời đối với phương tiện mới nhận;
- Bản sao giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương
tiện giao thông cơ giới đường bộ; bản sao tính năng kỹ thuật của xe đối với phương
tiện mới nhận (do nhà sản xuất gửi kèm theo xe);
- Trường hợp phải khảo sát đường bộ, gồm các nội dung sau: Thông tin về tuyến
đường vận chuyển; thông tin về phương tiện vận chuyển; thông tin hàng hóa chuyên
chở có xác nhận của chủ hàng, gồm các thông số kích thước về chiều dài, chiều rộng
và chiều cao; khối lượng, hình ảnh (nếu có); hợp đồng vận chuyển hoặc văn bản chỉ
định đơn vị vận chuyển của chủ hàng hoặc đơn vị thuê vận chuyển
b) Về kế hoạch thực hiện:
- Bố trí, sắp xếp với các đối tác liên quan để có kế hoạch nhận hàng đúng thời điểm.
Song song đó cũng bố trí, sắp xếp thiết bị, con người và công cụ, dụng cụ sẵn sàng tại
điểm nhận hàng và điểm dỡ hàng;
- Kiểm tra lại kích thước, trọng lượng và trọng tâm của hàng hóa để đánh giá và đưa
ra phương án xếp dỡ, chằng buộc hàng hóa phù hợp với thực tế (tính toán ổn định
trong quá trình vận chuyển, tải trọng phương tiện vận chuyển, lực tác dụng lên hàng
hóa ...).
- Vào các ngày thực hiện công việc, phải có một cuộc họp tại hiện trường (toolbox
talk) trước khi bắt đầu làm việc trong đó sẽ rà soát các nội dung sau đây:
a) Quy trình, yêu cầu và các chi tiết trong sơ đồ và bản vẽ thực hiện.
b) Rà soát các yếu tố an toàn như các vấn đề về thời tiết, lối thoát hiểm, kế hoạch
đối với các sự cố bất ngờ, vị trí để các vật dụng chữa lửa và các trang thiết bị bảo hộ
lao động ...
Lưu ý: Phải nắm rõ thông tin dự báo thời tiết trước khi thực hiện công việc.
c) Phân công những nhân sự chủ chốt
77
d) Điền và ký các danh mục và các giấy phép an toàn.
e) Kiểm tra việc sắp đặt các biển báo và rào chắn để xác định ranh giới an
toàn cho khu vực làm việc.
- Thảo luận và xem xét xem có cần bổ sung thêm bước nào nữa không để đảm bảo
thực hiện công việc được an toàn và đúng giờ;
- Tổ chức, bố trí các phương tiện, thiết bị, công cụ dụng cụ (xe moóc, cẩu, các bộ thiết
bị vật tư phục vụ công tác bốc xếp, nâng hạ,...) vào đúng vị trí tập kết để thực hiện
công việc;
- Kiểm tra đảm bảo tất cả các công cụ dụng cụ, trang thiết bị còn hạn kiểm định và
được sản xuất đúng tiêu chuẩn;
- Kiểm tra thông tin dự báo thời tiết, sét và các điều kiện môi trường liên quan khác
như bảng sau:
78
- Bố trí cẩu tải 10 tấn đi theo đoàn để phục vụ tách – nối rơ moóc và xử lý các
chướng ngại vật khi cần thiết.
- Các đầu kéo đặc chủng được trang bị đèn quay cảnh báo trên đầu xe.
- Bố các bóng điện chiếu sáng dọc theo 2 bên thân rơ moóc và máy biến áp.
Bố trí 04 đèn quay cảnh báo tại 04 góc của rơ moóc.
- Dùng dây phản quang kéo dọc xung quanh đoàn rơ moóc và máy biến áp.
- Trang bị áo phản quang cho tất cả nhân lực tham gia phục vụ vận chuyển.
- Bố trí đèn pin cho các nhân sự ở vị trí cảnh giới.
- Giữa chỉ đạo hiện trường, chỉ đạo chung và các lái xe đầu kéo đặc chủng,
công nhân vận hành rơ moóc, các bộ phận cảnh giới liên lạc với nhau bằng bộ đàm.
Ghi chú:
a. Tổ hợp xe và hàng lưu thông trên tuyến
- Khi lưu thông trên đường, do đoàn xe vận chuyển có kích thước lớn (chiều dài
79.8m, chiều rộng 4.5m), chiếm dụng lòng lề đường nên trong khi phương tiện di
chuyển phải dừng xe, chốt chặn không để các phương tiện lưu thông đồng thời cùng
đoàn xe siêu trường tại một số vị trí xung yếu tại ngã ba, ngã tư hoặc cua ngoặt,
đường cong có bán kính quay vòng nhỏ. Tùy theo tình hình thực thế, trong trường hợp
cần thiết khi lưu lượng xe chốt chặn sau đoàn xe vận chuyển lớn; lực lương chức năng
sẽ tiến hành điều tiết, phân luồng đoàn xe đi vào sát lề đường để giải phóng bớt
phương tiện tham gia giao thông.
- Đối với tuyến đường đoạn đường QL.9 và đường HCM Tây: Đây là tuyến
đường lưu thông từ QL.1 vào, tuyến không có giải phân cách giữa, lượng xe lưu thông
lớn nên phương án phân luồng xe lưu thông trên đường như sau:
+ Đối với phương tiện lưu thông ngược chiều tại các góc cua ngoặt hoặc đường
cong có bán kính quay vòng nhỏ: Xe dẫn đoàn và mô tô của lực lượng chức năng ra
hiệu cho các phương tiện ngược chiều giảm tốc độ, ép sát vào lề đường, sau khi đoàn
xe đi qua tiến hành lưu thông bình thường.
+ Đối với các phương tiện lưu thông cùng chiều tại các vị trí xung yếu: Khi xe hộ
tống khóa đuôi thấy lưu lượng phương tiện lưu thông cùng chiều ở phía sau lớn thì sẽ
liên lạc qua bộ đàm với xe dẫn đầu, tìm vị trí phù hợp để ép sát các xe vào lề đường và
dừng lại, sau đó lực lượng chức năng cho các phương tiện phía sau lưu thông để tránh
ùn tắc. Khi các xe lưu thông qua hết, tiếp tục cho đoàn xe di chuyển theo lộ trình.
b. Khi đi qua nút giao ngã ba, ngã tư hoặc đoạn đường cong
- Trước khi đoàn xe vận chuyển Cánh quạt đến vị trí có đường giao nhau hoặc
các nút giao thông có trọng yếu 100m-200m; yêu cầu bố trí lực lượng chức năng có
thẩm quyền (thanh tra giao thông hoặc cảnh sát giao thông) để dừng toàn bộ các
phương tiện giao thông rẽ vào tuyến vận chuyển tại các đường nhánh hoặc các vị trí
mở dải phân cách.
- Do đoàn xe vận chuyển Cánh quạt có chiều dài rất lớn nên khi đến các vị trí
nút giao có đèn tín hiệu giao thông thì lực lượng cảnh sát giao thông hoặc thanh tra
giao thông sẽ tổ chức điều tiết giao thông, dừng xe để đoàn xe nhanh chóng vượt qua
khu vực có đèn tín hiệu.
c. Tại vị trí dừng nghỉ tạm thời
79
- Bố trí đầy đủ biển báo hiệu, đèn nháy cảnh báo giao thông, cọc tiêu cảnh báo
và người cảnh giới, tổ chức giao thông, an toàn giao thông túc trực thường xuyên
trong quá trình dừng xe tại khu vực.
- Thời gian bố trí phương tiện xe di chuyển vận chuyển hàng STST nên tránh giờ cao
điểm, tránh giờ mật độ xe đông đúc nhằm đảm bảo thuận lợi cho công tác vận chuyển
và nâng cao ATGT;
- Vận tốc xe chạy trung bình V=10km/h;
- Khi xe vận chuyển hàng STST qua cầu phải ngừng tất cả các hoạt động giao thông
khác trên cầu để đảm bảo:
+ Xe chạy đúng tâm.
+ Tốc độ xe chạy 5km/h
+ Bảo Đảm giao thông: Không để người và các phương tiện khác tham gia giao
thông khi vận chuyển hàng STST trên cầu.
3. Phương án chằng buộc hàng hóa xe vận chuyển hàng STST:
a) Phương án chằng buộc hàng hóa:
- Người vận tải phải lựa chọn phương tiện phù hợp với loại hàng hóa cần vận
chuyển. Việc xếp và vận chuyển hàng hóa phải thực hiện đúng quy định về trọng tải
thiết kế của xe ô tô, tải trọng và khổ giới hạn của cầu, hầm, đường bộ, đảm bảo các
quy định về an toàn giao thông và vệ sinh môi trường.
- Hàng hóa xếp trên xe ô tô phải dàn đều, không xếp lệch về một phía và phải
được chằng buộc chắc chắn, bảo đảm không bị xê dịch trong quá trình vận chuyển.
- Trường hợp giữa các kiện hàng có khoảng cách, phải dùng các thiết bị, dụng cụ
chèn để chống va chạm, xê dịch trong quá trình vận chuyển. Trường hợp sau khi xếp
hàng xong mà vẫn có khoảng trống trong thùng xe thì phải gia cố để cố định hàng hóa.
- Sử dụng giá kê, giá đỡ, chèn lót để cố định tránh dịch chuyển hàng hóa trong
quá trình vận chuyển.
- Tăng đơ, chằng buộc kê lót chắc chắn các kiện hàng với xe moóc. Làm các thanh
đà trượt trên nóc các kiện hàng để có tác dụng trượt dây điện, điện thoại và các cây
chống trong quá trình vận chuyển.
- Trong quá trình vận chuyển các kiện hàng siêu trường siêu trọng đi qua các
đoạn đường dốc phải có biện pháp bổ sung đầu kéo kéo hỗ trợ.
- Các van dầu của hệ thống thuỷ lực phải được kiểm tra và luôn ở vị trí làm việc
đúng khi rơ moóc mang tải.
- Trong quá trình vận chuyển phải có cán bộ kỹ thuật đi theo đoàn xe để kiểm tra
tình trạng kỹ thuật của phương tiện và kịp thời phát hiện những dấu hiệu bất thường
có biện pháp xử lý.
- Nối dây cáp dự phòng từ rơ moóc với chassis của xe đầu kéo trong suốt quá
trình đi đường.
80
b) Trách nhiệm của người vận tải, lái xe, người áp tải:
+) Cập nhật đầy đủ thông tin về tải trọng, khổ giới hạn của cầu, hầm, đường bộ
trên toàn tuyến đường vận chuyển hàng hóa trước khi thực hiện vận chuyển;
+) Bố trí phương tiện phù hợp với loại hàng hóa cần vận chuyển và khổ giới hạn
của cầu, hầm, đường bộ trên toàn tuyến đường vận chuyển;
+) Cung cấp thông tin cho lái xe, người áp tải và người xếp hàng đặc điểm của
hàng hóa, kích thước và khối lượng của hàng hóa, bao, kiện, giới hạn trọng tải cho
phép của xe, tải trọng và kho giới hạn của cầu, hầm, đường bộ trên toàn tuyến đường
vận chuyển; chịu trách nhiệm về thông tin cung cấp;
+) Bố trí đầy đủ thiết bị che phủ, chằng buộc, đệm lót phục vụ cho việc xếp hàng
hóa và tạo điều kiện cho người xếp hàng thực hiện đúng quy định về xếp hàng hóa;
+) Hướng dẫn cho lái xe, người áp tải và người xếp hàng hóa về việc xếp hàng;
+) Chịu trách nhiệm đối với tất cả các vi phạm về tải trọng, khổ giới hạn và các
quy tắc xếp hàng hóa trên xe ô tô;
+) Hướng dẫn và phối hợp với người xếp hàng trong quá trình xếp hàng, che chắn,
chằng buộc và chèn chống hàng hóa;
+) Kiểm tra hàng hóa trên xe, đối chiếu với các thông tin được người vận tải cung
cấp để bảo đảm không vượt quá tải trọng cho phép và khổ giới hạn của cầu, hầm,
đường bộ trên toàn tuyến đường vận chuyển trước khi thực hiện nhiệm vụ vận chuyển;
+) Lái xe chịu trách nhiệm khi hàng được xếp lên xe ô tô vi phạm các quy định về
tải trọng, khổ giới hạn và các quy định khác về xếp hàng mà vẫn tiếp tục điều khiển
xe tham gia giao thông trên đường bộ.
81
• Nhà thầu chịu trách nhiệm kiểm tra hàng hóa, trọng tâm hàng, vị trí móc cáp,
tăng đơ, chằng buộc của hàng hóa cũng như các yêu cầu kỹ thuật riêng cho từng
bộ phận của hàng hóa.
• Nhà thầu chịu trách nhiệm chuẩn bị các trang thiết bị, công cụ dụng cụ phục vụ
công tác vận chuyển và lắp đặt như cần cẩu; xe nâng…và bộ công cụ dụng cụ
chuyên dụng phục vụ công tác vận chuyển hàng hóa.
3. Kiểm soát việc thực hiện
Tóm tắt bên dưới là trách nhiệm của nhân sự quản lý Nhà thầu cùng với các
nhân sự thực hiện trực tiếp tại hiện trường.
• Chỉ huy trưởng chịu trách nhiệm quản lý chung toàn bộ hoạt động của dự án,
kiểm soát việc thực hiện công tác vận tải thông qua Giám sát Thực hiện dự án.
• Kỹ sư chỉ đạo hiện trường chịu trách nhiệm đảm bảo việc thực hiện tuân thủ theo
các quy định, quy trình kỹ thuật liên quan ở từng phần việc: xếp dỡ, chằng buộc,
vận chuyển. Điều hành trực tiếp công việc tại hiện trường sẽ do Giám sát thực
hiện dự án chịu trách nhiệm.
• Lái xe, lái cẩu, công nhân vận hành các thiết bị tại công trường, công nhân lắp
đặt cơ khí, công nhân lắp đặt điện sẽ có đủ kinh nghiệm và được cung cấp đủ
kiến thức để thực hiện tốt phần việc của mình, phát hiện nhanh chóng các hư
hỏng, thiệt hại trong quá trình thực hiện để báo ngay cho Giám sát xử lý và giải
quyết các hư hỏng phát sinh trong thời gian ngắn nhất.
• Liên lạc giữa nhân sự Nhà thầu với nhau sẽ được thực hiện thông qua bộ đàm,
hoạt động với tần số riêng.
• Tất cả liên hệ giữa Nhà thầu & đại diện Chủ đầu tư sẽ là gặp mặt trực tiếp, điện
thoại hoặc email.
• Đại diện được chỉ định của Chủ đầu tư ở các giai đoạn khác nhau của dự án (hoặc
cấp phó) sẽ là đầu mối liên lạc chính của Nhà thầu cho tất cả các công việc tại
hiện trường.
4. Giám sát thực hiện dự án
Trước khi thực hiện công việc, Giám sát tại hiện trường phải đảm bảo rằng tất cả
các nhân sự tại hiện trường được phổ biến ngắn gọn nhưng đầy đủ tất cả nội dung của
phương án. Việc phổ biến nội dung sẽ được thực hiện dưới dạng một cuộc họp tại hiện
trường ("toolbox talk"). Giám sát sẽ thông tin cho Chỉ huy trưởng của Nhà thầu các
thay đổi liên quan đến phương án do điều kiện thực tiễn của công trường trong quá
trình thực hiện và tuân thủ "Quy trình quản lý các thay đổi của Nhà thầu ". Giám sát
chịu trách nhiệm điền vào bảng danh mục an toàn và bảng hướng dẫn công việc được
quy định trong phạm vi công việc.
82
5. Quản lý các thay đổi
Quy trình này được xây dựng nhằm phân loại và cho phép các hiệu chỉnh có chủ
đích trong phạm vi công việc được đưa ra trong hệ an toàn của công việc. Giám sát
Thực hiện Dự án của Nhà thầu tại hiện trường chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện công
việc theo Thuyết minh phương án thực hiện đã được phê duyệt. Bất kỳ thay đổi nào
khác với phương án đã được phê duyệt sẽ được phân loại như sau:
a) Thay đổi nhỏ
Thay đổi nhỏ được xem là điều chỉnh nhỏ nhằm đáp ứng các yêu cầu tại công trường.
Giám sát Hiện trường phải trình thay đổi này lên cho đại diện của Chủ đầu tư tại công
trường. Nếu Chủ đầu tư đồng ý rằng điều chỉnh là nhỏ và không đem lại rủi ro cho
con người, hiện trạng cũng như an toàn thiết bị, hai bên sẽ cùng ký vào các thay đổi
cho phương án để cho phép công việc được tiếp tục thực hiện.
Bất kỳ thay đổi nào cũng phải thông báo cho kỹ sư Nhà thầu / Chỉ huy trưởng và phổ
biến cho nhân sự tại hiện trường thông qua các cuộc họp tại hiện trường và phải ghi
lại biên bản. Sau đó có thể tiếp tục công việc.
Bất kỳ thay đổi nào trong phạm vi công việc phải tuân theo các khuyến cáo của nhà
sản xuất về việc sử dụng thiết bị và các tài liệu quy trình kèm theo. Nếu có bất kỳ nghi
ngờ nào về việc áp dụng các thay đổi này sẽ ảnh hưởng đến vấn đề an toàn và hoặc
sự nguyên vẹn của hệ thống/ thiết bị hoặc có mâu thuẫn với đại diện Chủ đầu tư tại
công trường, vì bất kỳ lý do gì, việc thay đổi này sẽ trở thành thay đổi lớn và phải áp
dụng ngay các biện pháp phù hợp.
b) Thay đổi lớn
Những thay đổi lớn là các thay đổi mà Kỹ sư chịu trách nhiệm của Nhà thầu hoặc đại
diện được chỉ định của Chủ đầu tư xem là đáng kể hoặc những thay đổi từ nhỏ thành
lớn như đã nêu. Bất kỳ thay đổi/ hiệu chỉnh lớn nào trong phạm vi công việc chỉ định
phải được thông tin cho Kỹ sư Nhà thầu / Chỉ huy trưởng, những người sẽ sửa đổi
phương án thi công và phối hợp với đại diện Chủ đầu tư để đồng ý phê duyệt các thay
đổi này trước khi thực hiện công việc.
Nếu cần, Chủ đầu tư hoặc một bên chỉ định thứ 3 sẽ phê duyệt các thay đổi/ điều chỉnh
về mặt kỹ thuật. Khi đã được duyệt, bất kỳ thay đổi nào được đưa thêm vào phương
án và/ hoặc một phạm vi công việc cụ thể sẽ phải thông tin cho các nhân sự làm việc
tại hiện trường bằng các cuộc họp tại hiện trường có biên bản.
83
- Tình huống/ hoạt động/ khu vực không an toàn phải được báo cáo ngay cho Chủ
đầu tư để có biện pháp đảm bảo an toàn cho công việc được tiếp tục. Nhà thầu không
được tiến hành bất kỳ hoạt động nào cho đến khi tình huống hoặc khu vực đó được
Chủ đầu tư đảm bảo đã được an toàn. Khi biện pháp do Chủ đầu tư đưa ra có dấu hiệu
không đủ để đảm bảo an toàn thì các công việc có thể và sẽ bị ngưng lại cho đến khi
các bước cần thiết đã được thực hiện. Nhà thầu không chịu trách nhiệm đối với các
chậm trễ do ngưng việc vì các tình huống không an toàn.
- Trong quá trình vận chuyển các kiện hàng siêu trường siêu trọng phải có cảnh
sát giao thông phân luồng, hướng dẫn giao thông để vận chuyển an toàn.
- Trong toàn bộ quá trình thực hiện vận chuyển bốc xếp các kiện hàng phải tuân
thủ nghiêm quy trình an toàn vận tải xếp dỡ hàng siêu trường siêu trọng.
- Kiểm tra độ an toàn kỹ thuật của tất cả các phương tiện, dụng cụ vật tư tham gia
bốc xếp, vận chuyển. Trước khi thực hiện phải có đủ giấy phép do cơ quan có thẩm
quyền cấp và còn hạn sử dụng ít nhất là đến cuối của đợt vận chuyển mà phương tiện
đó tham gia hoạt động.
- Tăng đơ, chằng buộc kê lót chắc chắn các kiện hàng với xe moóc. Làm các thanh
đà trượt trên nóc các kiện hàng để có tác dụng trượt dây điện, điện thoại và các cây
chống trong quá trình vận chuyển.
- Trong quá trình vận chuyển các kiện hàng siêu trường siêu trọng đi qua các
đoạn đường dốc phải có biện pháp bổ sung đầu kéo kéo hỗ trợ.
- Các van dầu của hệ thống thuỷ lực phải được kiểm tra và luôn ở vị trí làm việc
đúng khi rơ moóc mang tải.
- Trong quá trình vận chuyển phải có cán bộ kỹ thuật đi theo đoàn xe để kiểm tra
tình trạng kỹ thuật của phương tiện và kịp thời phát hiện những dấu hiệu bất thường
có biện pháp xử lý.
- Tất cả phương tiện, thiết bị đều phải có các bình chữa cháy để phòng chống
cháy nổ khi đang hoạt động..
- Dọn dẹp tất cả các chướng ngại vật trên tuyến đường trong nhà máy bến bãi mà
đoàn xe phải đi qua.
- Nhân lực tham gia thực hiện phải có đầy đủ bảo hộ lao động và tuân thủ nghiêm
ngặt các quy định về an toàn lao động tại những nơi làm việc.
84
- Xác định rõ các hạn chế về chiều cao trên tuyến đường trước khi cho đầu kéo,
kéo xe moóc đi qua. Đối với các kiện hàng có chiều cao trên 3m phải có giải pháp
khắc phục và chống đỡ các đường dây điện, điện thoại có tĩnh không thấp.
- Nối dây cáp dự phòng từ rơ moóc với chassis của xe đầu kéo trong suốt quá
trình đi đường.
- Khi đoàn xe đi qua cầu thìphải cử người chốt chăṇ 2 đầu cầu, không cho bất cứ
phương tiêṇ nào cùng lưu hành trên cầu.
7. Biên bản họp tại hiện trường
Form biên bản cuộc họp tại hiện trường được đưa vào phụ lục và form này được
dùng để ghi lại tất cả các cuộc họp tại hiện trường. Mỗi ngày ít nhất phải thực hiện
một cuộc họp trước khi bắt đầu công việc.
Tất cả nhân viên Nhà thầu và nhân sự có ký hợp đồng tại công trường trong phạm vi
công việc theo Phương án thi công và Đánh giá Rủi ro này đều phải điền vào form.
Trước khi thực hiện công việc, tất cả nhân viên tại công trường phải ký vào biên bản
để xác nhận rằng họ đã được giải thích, hướng dẫn công việc đầy đủ và đã hiểu các
yêu cầu công việc.
Form mẫu biên bản như sau:
'Tôi xin xác nhận là tôi đã hiểu công việc sẽ được thực hiện. Tôi đã được hướng
dẫn nhận biết tất cả các nguy cơ và hoàn toàn nhận thức được các biện pháp kiểm soát
để giảm thiểu rủi ro cho cả bản thân tôi và những người khác.
Tên nhân viên/ Employee name Chữ ký/ Signature Ngày/ Date
Nội dung cuộc họp/ Content of TBT: Chữ ký giám sát
Supervisor's signature
85
Giám sát và thực hiện kiểm tra thường xuyên nhằm đạt được các yêu cầu về an
toàn, yêu cầu các bên liên quan tuân thủ các quy định về điều kiện làm việc tại
công trường.
Cung cấp các thiết bị phù hợp với mục đích sử dụng, dùng đúng và thực hiện kiểm
tra bảo trì/ kiểm định theo định kỳ.
Đảm bảo nhân sự được đào tạo và có đủ năng lực hiểu biết đầy đủ và phù hợp việc
giám sát các hoạt động công việc đúng với các mức độ rủi ro đã xác định.
Đảm bảo việc áp dụng các biện pháp phòng ngừa và bảo vệ và thực hiện các biện
pháp kỷ luật khi vi phạm.
Tuân thủ các quy định hiện hành của nhà nước Việt Nam liên quan đến môi trường,
an toàn và sức khỏe lao động.
2. Trang thiết bị bảo hộ lao động
Toàn bộ công nhân và nhân viên kỹ thuật Nhà thầu khi thi công đều phải được trang
bị các trang thiết bị bảo hộ lao động tối thiểu như sau:
86
3. Phương tiện liên lạc, đi lại và báo động khi có sự cố tai nạn, cháy nổ
Tên thiết bị Mô tả Số lượng
Hệ thống báo động loa, còi, kẻng loa 1, còi 2
kẻng 3
Thông tin liên lạc Điện đàm, điện thoại di động 10 bộ đàm, mỗi
nhân viên đều có
điện thoại di động
Thang dây dài 5m 2 cái
Thùng cát 2 thùng
Bình chữa cháy 2 cái
87
gần nơi thi công và lán trại. Vật liệu thải phải được dọn sạch, đổ đúng nơi quy
định.
• Hàng ngày, phân công nhiệm vụ cho công nhân luân phiên lau chùi và sắp xếp
khu vực làm việc.
• Hàng tuần phải đổ rác từ các thùng chứa ở khu vực xử lý rác.
• Bảo quản thiết bị vât tư đúng nơi đúng chỗ, có che chắn và hạn chế tối đa vật tư
bị/thiết bị rơi xuống biển.
• Dán/ dựng bảng hiệu, ký hiệu và rào chắn để cảnh báo người lao động về điều
kiện nguy hiểm ở các khu vực làm việc.
5. Phòng chống cháy nổ
• Hạn chế để các vật tư, vật liệu dễ cháy gần nguồn gây cháy
• Ngăn chặn triệt tiêu nguồn nhiệt gây cháy, quản lý chặt chẽ nguồn lửa, nguồn
nhiệt sử dụng trong quá trình thi công.
• Cách ly chất cháy với nguồn lửa, nguồn nhiệt với máy móc thiết bị với các
khâu sản xuất có khả năng sinh nhiệt, gây cháy như hàn ..
• Hạn chế diện tích sản xuất, diện tích bảo quản chất cháy với máy móc thiết bị
tới mức cần thiết.
• Ngăn chặn đường phát triển của lửa như xây tường ngăn cháy, cửa ngăn cháy
đê bao vành đai trống, lắp đặt thiết bị chống cháy lan.
• Lắp đặt hệ thống báo cháy và chữa cháy tự động, bán tự động.
88
- Hồ sơ hướng dẫn đầy đủ công tác đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh môi trường
trong suốt quá trình vận chuyển.
Kết luận về khả năng thông qua chiều rộng mặt đường, các điểm nút giao và
đường cong, góc cua:
- Chiều rộng tối đa của tổ hợp phương tiện và hàng là 4.5m (Xe chở tháp đáy Section
1), chiều cao là 5.5m (Xe chở tháp đáy Section 1) và chiều dài tối đa của tổ hợp là
79.876m (Xe chở cánh Blade);
a) Ngã 3 đường từ Cảng Hòn La ra Km600+00 QL.1:
- Nhận xét: Kết khảo sát và đo vẽ thực tế thì tổ hợp xe và hàng đi từ Nút giao Ngã 3
đường từ Cảng Hòn La ra Km600+00 QL.1: khi tổ hợp xe và hàng chở cánh quạt điện gió
chuyển hướng không bị vướng mắc chướng ngại vật. Do đó tổ hợp xe và hàng bảo
đảm lưu thông khi chuyển hướng
b) Trạm thu phí Tasco Quảng Bình tại Km605+00 QL.1
- Kết quả khảo sát và đo vẽ thực tế thì tổ hợp xe và hàng chở thiết bị Section 1 rộng
4.5m đi từ Cảng Hòn La đến Trạm thu phí Tasco Quảng Bình tại Km605+00 QL.1 khi
chuyển hướng mép phải vệt bánh xe đi sát về phía mép giải phân cách làn xe thô sơ
và mô tô để tổ hợp xe và hàng chở thiết bị Section 1 được lưu thông bảo đảm an toàn. c)
Ngã 3 Km651+900 QL.1 – tránh TP. Đồng Hới:
- Nhận xét: Kết khảo sát và đo vẽ thực tế thì tổ hợp xe và hàng đi từ Ngã 3
Km651+900 QL.1 vào tuyến tránh TP. Đồng Hới: khi tổ hợp xe và hàng chở cánh quạt
điện gió chuyển hướng không bị vướng mắc chướng ngại, vật cản, do đó tổ hợp xe
và hàng bảo đảm lưu thông khi chuyển hướng
d) Trạm thu phí Quán Hàu tại Km672+472 QL.1
- Kết quả khảo sát và đo vẽ thực tế thì tổ hợp xe và hàng chở thiết bị Section 1 rộng
4.5m đi từ Cảng Hòn La đến Trạm thu phí Quán Hàu tại Km672+472 QL.1 khi chuyển
bị hạn chế tĩnh không đáy nhà trạm do đó đơn vị vận chuyển xin phép đơn vị quản lý
trạm di dời giải phân cách làn xe thô sơ, mô tô để tổ hợp xe và hàng đi sát mép tôn
sóng.
e) Nút giao Km754+100 QL.1 với Km0+00 QL.9 tuyến tránh Bắc:
- Nhận xét: Kết khảo sát và đo vẽ thực tế thì tổ hợp xe và hàng đi từ Ngã 4 Nút giao
Km754+100 QL.1 với Km0+00 QL.9 tuyến tránh Bắc: khi tổ hợp xe và hàng chở cánh
quạt điện gió chuyển hướng vào QL.9 tuyến tránh Bắc bị vướng biển báo cấm đi
ngược chiều và giải phân cách của đầu tuyến QL.9 và biển báo, cột đen cao áp của
QL.1 do đó trước khi vận chuyển thà thầu vận tải liên hệ với đơn vị quản lý xin tháo
dỡ cột đèn cao áp, biển báo của tuyến QL.1 và đầu tuyến LQ.9 kết hợp với đảm bảo
an toàn giao thông để phần đầu kéo đi sang làn ngược chiều của QL.9
f) Nút giao Km8+00 tuyến tránh Bắc QL.9 giao với Km1080+450 đường HCM:
- Nhận xét: Kết khảo sát và đo vẽ thực tế thì tổ hợp xe và hàng đi từ Nút giao
Km8+00 tuyến tránh Bắc QL.9 giao với Km1080+450 đường HCM: khi tổ hợp xe và
hàng chở cánh quạt điện gió chuyển hướng không bị vướng mắc chướng ngại vật.
Do đó tổ hợp xe và hàng bảo đảm lưu thông khi chuyển hướng
g) Nút giao tuyến tránh Bắc QL.9 (HCM) vào Km11+950 QL.9:
89
- Nhận xét: Kết khảo sát và đo vẽ thực tế thì tổ hợp xe và hàng đi từ Nút giao tuyến
tránh Bắc QL.9 (HCM) vào Km11+950 QL.9: khi chuyển hướng tổ hợp xe và hàng chở
cánh quạt điện gió bị vướng mắc bởi đảo phân cách, cột đèn cao áp, biển báo tên phố,
biển báo cấm đi ngược chiều và 50m giải phân cách giữa, do đó trước khi vận chuyển
nhà thầu vận tải liên hệ với đơn vị quản lý xin được tháo đỡ đảo phân cách, di dời 50m
giải phân cách và tháo đỡ biển báo, cột đèn cao áp.
h) Đoạn từ Km41+00 QL.9 đến Km63+400 Nút giao ngã ba khe Sanh
Km63+400 QL.9 với Km237+100 HCM Tây đến công trường điện gió Hướng
Tân
- Nhận xét: Kết khảo sát và đo vẽ thực tế thì tổ hợp xe và hàng Tại Nút giao ngã ba
khe Sanh Km63+400 QL.9 với Km237+100 HCM Do đây là khúc cua có bán kính
đường cong nhỏ, hai bên đường nhà dân san sát, đảo giữa là tượng đài do đó tổ hợp
xe và hàng không lưu thông được, cần có biện pháp khắc phục hạ toàn bộ dây điện
bắc ngang đường và dùng thiết bị đặc biệt để dựng cánh quạt và di chuyển.
- Đối với đoạn tuyến từ Km41+000 QL.9 đến bãi tập kết nhà máy điện gió Hướng
Tân - Hướng Hóa (Km237+100 Đường HCM Tây)
Trên đoạn tuyến có rất nhiều đường cong có bán kính bé do đó không đảm bảo
an toàn lưu thông trên toàn tuyến do đó cần có biện pháp khắc phục như sau:
+ Nhà thầu vận chuyển liên hệ với địa phương tìm vị trí thuận lợi để thuê làm bãi
tập kết hàng vận chuyển cánh quạt điện gió từ Cảng Hòn La đến khu vực Km41+00
QL.9 sau đó dùng thiết bị đặc biệt nâng dựng cánh quạt để di chuyển.
+ Liên hệ với địa phương xin hạ toàn bộ dây điện mềm bắc ngang trên đoạn
tuyến có bán kính cong nhỏ.
+ Sử dụng thiết bị đặc biệt để nâng hạ cánh ngược lên để bảo đảm lưu thông qua
các đoạn tuyến có bán kính cong bé.
Kết luận: Lưu thông trên tuyến đường ưu tiên của tổ hợp xe vận chuyển hàng STST
sau khi xếp hàng hóa, người và thiết bị chằng buộc bảo đảm khả năng thông qua về
chiều rộng, nút giao mặt đường khi được tháo dỡ di dời các chướng ngại vật đã nêu.
Kết luận: Lưu thông trên tuyến đường ưu tiên của tổ hợp xe vận chuyển hàng STST
sau khi xếp hàng hóa, người và thiết bị chằng buộc bảo đảm khả năng thông qua về
chiều cao tĩnh không trên toàn tuyến vận chuyển.
2. Kiến nghị
Khi thực hiện cần tuân thủ theo đúng trình tự, hướng dẫn trong hồ sơ đã lập,
ngoài ra cần Tư vấn kiến nghị cần lưu ý một số điểm nhằm hoàn thành tốt công việc
và đảm bảo ATGT trong suốt quá trình vận chuyển như sau:
90
- Kiểm tra tình trạng kỹ thuật của các phương tiện (đầu kéo,sơmi rơmoóc, cần cẩu,
cần trục, pa lăng, tời, cáp kéo, kích). Chỉ có những phương tiện có tình trạng kỹ thuật
tốt mới được đưa vào quá trình vận chuyển và xếp dỡ hàng;
- Các loại giấy tờ pháp lý bắt buộc phải có của phương tiện và của phương án vận
chuyển: Giấy phép vận chuyển, Đăng ký, đăng kiểm, bảo hiểm các loại, giấy phép
của người sử dụng phương tiện.
- Trang bị đủ các thiết bị phòng chống cháy nổ trên các phương tiện.
- Trang bị đủ các thiết bị liên lạc giữa các phương tiện và người chỉ huy, cơ quan
chỉ huy tại các tỉnh địa phương.
- Các kiện hàng nặng phải kích kéo tại nơi nhận hàng và địa điểm tập kết đều có
lập biện pháp, chọn tời, cáp kéo đảm bảo an toàn trong quá trình tác nghiệp.
- Theo dõi thời tiết, tránh không vận chuyển hàng khi có dự báo thời tiết bất lợi tại
khu vực tuyến dự kiến sẽ đi qua để đảm bảo tuyệt đối an toàn cho xe vận chuyển và
các phương tiện tham gia giao thông khác.
- Giáo dục ý thức, quy định trách nhiệm và phổ biến tầm quan trọng đến từng công
nhân, cán bộ kỹ thuật tham gia vào công tác vận chuyển, xếp dỡ vật tư thiết bị của
công trình. Lựa chọn các công nhân có tay nghề và kinh nghiệm, có đủ chứng chỉ
nghề để làm việc.
- Gắn đèn quay nhấp nháy đảm bảo ATGT trong suốt thời gian vận chuyển kể cả
ban ngày lẫn ban đêm tại các vị trí: 2 bên, phía trước, sau và phía trên kiện hàng.
- Thời gian bố trí phương tiện xe di chuyển vận chuyển hàng ST nên tránh giờ cao
điểm, tránh giờ mật độ xe đông đúc nhằm đảm bảo thuận lợi cho công tác vận chuyển
và nâng cao ATGT;
- Thời gian dự kiến vận chuyển vào ban đêm khung giờ từ 0h-5h sáng
- Vận tốc xe chạy trung bình V= 20km/h;
- Phối hợp chặt chẽ, liên tục với lực lượng thanh tra, CSGT dẫn đường phục vụ
công tác điều tiết và đảm bảo ATGT trên suốt chuyến đường vận chuyển.
Khuyến cáo cần lưu ý:
- Khi xe vận chuyển hàng STST qua cầu phải ngừng tất cả các hoạt động giao
thông khác trên cầu để đảm bảo:
+ Xe chạy đúng tâm.
+ Tốc độ xe chạy ≤20 km/h
+ Không để người và các phương tiện khác tham gia giao thông khi vận chuyển
hàng STST trên cầu.
Với kết quả khảo sát, đo vẽ kiểm tra và những đề xuất giải pháp khắc phục như
trong Hồ sơ, Kính đề nghị các cơ quan chức năng có thẩm quyền xem xét, chấp thuận
Hồ sơ phương án Vận chuyển hàng siêu trường siêu trọng thiết bị Nhà máy
91
điện gió Hướng Tân – Hướng Hóa được vận chuyển bằng đường bộ từ Cảng Hòn
La, Quảng Bình đến xã Hướng Tân, huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị.
92