Professional Documents
Culture Documents
CÂU HỎI ÔN TẬP P1
CÂU HỎI ÔN TẬP P1
1. Sự phản ánh các thuộc tính riêng lẻ, ngẫu nhiên, bề ngoài của đối tượng tác động trực
tiếp vào giác quan được gọi là gì?
2. Việc tuân theo các quy luật và hình thức của tư duy do logic hình thức nghiên cứu có
vai trò như thế nào đối với việc nghiên cứu logic biện chứng?
3. Quá trình nào có tác dụng phản ánh và tham gia tích cực cải biến thế giới khách quan?
1
5. Tính tích cực của tư duy được thể hiện qua hoạt động nào?
6. Loại hình logic nào nghiên cứu quá trình rút ra các hình thức tư duy từ các hình thức
khác, thiết lập quan hệ lẫn nhau chứ không phải là sự phối hợp, qua đó phát triển các
hình thức cao từ các hình thức thấp?
7. Trong logic hiện đại, người ta sử dụng phổ biến ngôn ngữ nào?
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1], chương 1, mục III. Logic và ngôn ngữ, trang 15
10. Sự phản ánh hoàn chỉnh bề ngoài của đối tượng được gọi là gì?
11. Nhận thức cảm tính (trực quan sinh động) diễn ra với mấy hình thức?
A) 01
B) 02
C) 03
D) 04
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1], chương 1, Mục 1.Quá trình nhận thức, trang 06
14. Logic nào nghiên cứu sự hình thành biến đổi và phát triển của các hình thức tư duy và
sự tương quan giữa chúng?
3
A) Logic hình thức
B) Logic toán học
C) Logic duy tâm
D) Logic biện chứng
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1], chương 1, mục IV. Sự phát triển của LG học, trang 19.
15. Khoa học nghiên cứu về các quy luật và các hình thức của tư duy hướng tới nhận thức
đúng đắn hiện thực là khoa học nào?
16. Logic nào nghiên cứu các mối liên hệ và các mối quan hệ logic trong kết luận của suy
luận?
17. Giữa logic hình thức và logic biện chứng có quan hệ với nhau như thế nào?
18. Nhờ yếu tố nào mà con người biểu thị, diễn đạt củng cố kết quả tư duy?
4
D) Ngôn ngữ
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1], chương 1, mục I. Qúa trình nhận thức, trang 08
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1], chương 1, mục III. Logic học và ngôn ngữ , trang 14.
20. Bổ sung để có một định nghĩa đúng: “Thu hẹp khái niệm là thao tác logic . .....”
C) đi từ khái niệm có ngoại diên cạn, nội hàm rộng sang khái niệm có ngoại diên rộng, nội hàm hẹp
D) đi từ khái niệm có nội hàm sâu nội dung hẹp sang khái niệm có nội hàm cạn nội dung rộng.
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1], chương 2, Mục VII. Mở rộng và thu hẹp khái niệm, trang 36,37.
20. Nếu phán đoán P -> Q đúng thì mệnh đề nào sau đây cũng đúng?
21. Nội hàm và ngoại diên của khái niệm có quan hệ gì?
A) Nội hàm càng cạn thì ngoại diên càng rộng, nội hàm càng sâu thì
ngoại diên càng hẹp.
B) Nội hàm càng sâu thì ngoại diên càng rộng, nội hàm càng cạn thì
ngoại diên càng hẹp.
C) Nội hàm càng rộng thì ngoại diên càng sâu, nội hàm càng hẹp thì
ngoại diên càng sâu.
5
D) Nội hàm càng hẹp thì ngoại diên càng cạn, nội hàm càng rộng thì
ngoại diên càng sâu.
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1], chương 2, Mục IV. Kết cấu của khái niệm, trang 30.
22. Xét về cấu trúc của khái niệm, mệnh đề nào sau đây SAI?
A) Đồng nhất về ngoại diên thì cũng đồng nhất về nội hàm.
B) Đồng nhất về nội hàm thì cũng đồng nhất về ngoại diên.
C) Một khái niệm có thể có nhiều nội hàm khác nhau.
D) Khái niệm bao gồm nội hàm và ngoại diên, còn từ bao gồm ký (tín) hiệu
và nghĩa.
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1], chương 2, Mục IV. Kết cấu của khái niệm, trang 30
23. Logic học gọi toàn thể các dấu hiệu bản chất của đối tượng tư tưởng là gì?
24. Logic học gọi toàn thể các phần tử có cùng dấu hiệu bản chất hợp thành đối tượng tư
tưởng là gì?
25. Hình thức tư duy phản ánh những dấu hiệu bản chất của đối tượng tư tưởng được gọi
là gì?
A) Ý niệm.
B) Phán đoán
C) Suy tưởng.
D) Khái niệm.
Tham khảo:Tài liệu tham khảo số [1], chương 2, Mục I. Đặc trưng của khái niệm, trang 25
6
26. Từ tiền đề "Có những sinh viên nghiên cứu khoa học rất giỏi", bằng phép đổi chỗ, kết
luận hợp logic được rút ra là gì?
A) Có những sinh viên không biết nghiên cứu khoa học.
B) Có những sinh viên nghiên cứu khoa học rất dở.
C) Có những người nghiên cứu khoa học rất giỏi là sinh viên.
D) Không phải tất cả sinh viên đều nghiên cứu khoa học dở.
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1], chương 5, Mục II. Suy luận trực tiếp, trang 95.
27. Nếu phán đoán P <-> Q đúng thì mệnh đề nào sau đây cũng đúng?
28. “Một số loài thú sống dưới nước. Cá voi sống dưới nước. Vậy, cá voi là loài thú”. Tam
đoạn luận đơn này đúng hay sai, vì sao?
29. Trong suy luận diễn dịch hợp logic, nếu khái niệm được chu diên ở tiền đề thì ở kết
luận nó có chu diên không?
A) Có thể chu diên nhưng cũng có thể không chu diên.
B) Không chu diên.
C) Chu diên.
D) Có chu diên
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1], chương 5.Mục III. Suy luận gián tiếp, trang 102,103.
7
30. “Chào mào thích ăn hạt kê; bởi vì chào mào là một loài chim; mà mọi loài chim đều
thích ăn hạt kê”. Tam đoạn luận này đúng hay sai, tại sao?
A) Đúng, vì tuân thủ tất cả các quy tắc của tam đoạn luận đơn
B) Đúng, vì các tiền đề và kết luận đều đúng
C) Sai, vì không phải loài chim nào cũng thích ăn hạt kê
D) Sai, vì cả hai tiền đề đều là phán đoán khẳng định.
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1], chương 5, Mục III. Suy luận gián tiếp, trang 102,103.
A) Từ và ý.
B) Nội hàm và ngoại diên.
C) Âm (ký hiệu)
D) Nghĩa
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1], chương 2. Mục IV. Kết cấu của khái niệm, trang 28
A) Suy luận hợp logic và xuất phát từ mọi tiền đề đều xác thực.
B) Suy luận đưa đến kết luận đúng.
C) Suy luận hợp logic.
D) Suy luận không hợp logic.
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1], chương 5, Mục I. Đặc trưng của suy luận, trang 91.
33. “Trường hợp 1, gồm các sự kiện a, b, c có hiện tượng A xuất hiện. Trường hợp 2, gồm
các sự kiện e, f, a, b có hiện tượng A xuất hiện. Trường hợp 3, gồm các sự kiện a, f, g, h
cũng có hiện tượng A xuất hiện. Vậy, sự kiện a là nguyên nhân làm xuất hiện hiện
tượng A”. Suy luận này dựa trên phương pháp gì?
8
34. Điều kiện đủ để xây dựng được một suy luận diễn dịch trực tiếp hợp logic là gì?
A) Tiền đề và kết luận phải là 2 phán đoán có chủ từ và vị từ giống nhau.
B) Tiền đề và kết luận phải là 2 phán đoán có các thành phần giống nhau.
C) Tiền đề và kết luận phải là 2 phán đoán có quan hệ đồng nhất nhau.
D) Kết luận phải là phán đoán lệ thuộc vào phán đoán tiền đề.
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1], chương 5, Mục III. Suy luận trực tiếp, trang 93.
35. Có ba ông thợ cắt tóc X, Y, Z (một ông thợ giỏi, một ông thợ trung bình, một ông thợ
vụng) tháng nào cũng cắt tóc cho nhau. Hãy cho biết tay nghề của từng ông thợ, nếu
quan sát thấy: Tháng đầu, đầu ông X được cắt trung bình, đầu ông Y được cắt đẹp, đầu
ông Z bị cắt xấu. Tháng sau, đầu ông X được cắt đẹp, đầu ông Y bị cắt xấu, đầu ông Z
được cắt trung bình.
A) X – thợ cắt đẹp; Y – thợ cắt trung bình; Z – thợ cắt xấu.
B) Y – thợ cắt trung bình; Z – thợ cắt đẹp; X – thợ cắt xấu.
C) Z – thợ cắt đẹp; X – thợ cắt trung bình; Y – thợ cắt xấu.
D) Y – thợ cắt đẹp; Z – thợ cắt trung bình; X – thợ cắt xấu.
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1], chương 5, Mục V. Suy luận phức, trang 112,113.
36. “Hai đường thẳng đồng phẳng song song với nhau thì chúng không cắt nhau” là phán
đoán gì?
37. “Ăn mặn thì khát nước; khát nước thì uống nhiều nước; uống nhiều nước thì đã khát.
Vậy, ăn mặn thì đã khát”. Đây là suy luận gì? Có hợp logic không?
9
10