Professional Documents
Culture Documents
GT Modun 04 - San Xuat My Gao
GT Modun 04 - San Xuat My Gao
MÃ SỐ: MĐ04
NGHỀ CHẾ BIẾN SẢN PHẨM TỪ BỘT GẠO
Trình độ: Sơ cấp nghề
4
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
MÃ TÀI LIỆU: MĐ04
8
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
mỗi địa danh có những nét đặc biệt riêng và gắn với một sản phẩm đặc trưng,
nổi tiếng như Bánh cuốn-Thanh Trì, Phở-Hà Nội, Bánh đa-Dĩnh Kế, Bánh tẻ-
Phụng Công, Mỳ Chũ-Bắc Giang, Bún-Phú Đô, Bánh tráng-Trảng Bàng,…
Điều đó cho thấy rằng, nghề chế biến sản phẩm từ bột gạo là một nghề
xuất hiện từ rất sớm và được ông cha ta gìn giữ, phát triển. Tuy nhiên, việc sản
xuất còn manh mún, tự phát; lao động rất vất vả và nặng nhọc; người làm nghề
thiếu kinh nghiệm, thiếu hiểu biết nên chất lượng sản phẩm chưa ổn định, chưa
đáp ứng được nhu cầu của thị trường, hiệu quả kinh tế chưa cao. Quyết định
10
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
1956/QĐ-TTg về Phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến
năm 2020” đã mở ra cơ hội giúp lao động nông thôn nói chung và người dân
làm nghề chế biến sản phẩm từ bột gạo nói riêng tiếp cận được tri thức kỹ
thuật, áp dụng vào qui trình sản xuất, nâng cao thu nhập, cải thiện chất lượng
cuộc sống góp phần xây dựng nông thôn mới.
Nhằm góp phần đổi mới và phát triển đào tạo nghề cho lao động nông
thôn theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả đào tạo; tạo điều kiện thuận lợi
để lao động nông thôn tham gia học nghề phù hợp với trình độ học vấn, điều
11
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
kiện kinh tế và nhu cầu học nghề, Bộ Nông nghiệp và phát triển Nông thôn đã
chủ trương xây dựng chương trình, giáo trình dạy nghề trình độ sơ cấp. Trường
Cao đẳng Công nghệ và Kinh tế Hà Nội đã được Bộ giao nhiệm vụ xây dựng
chương trình, giáo trình nghề Chế biến sản phẩm từ bột gạo, trình độ Sơ cấp
nghề.
Bộ giáo trình nghề Chế biến sản phẩm từ bột gạo gồm 05 quyển được
biên soạn trên cơ sở kết quả phân tích nghề và phân tích công việc, hướng theo
năng lực thực hiện của người học nhằm giúp học viên dễ dàng tiếp thu và thực
12
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
hiện. Đồng thời, Bộ giáo trình này đã được Hội đồng nghiệm thu đánh giá,
thẩm định.
“Sản xuất mỳ gạo” thuộc nhiệm vụ số 04 trong sơ đồ phân tích nghề và
là mô đun đào tạo thứ 04 của chương trình dạy nghề. Giáo trình mô đun Sản
xuất mỳ gạo được biên soạn kết hợp giữa kinh nghiệm sản xuất của nông dân ở
các làng nghề và áp dụng những tiến bộ khoa học, kỹ thuật vào sản xuất nhằm
cung cấp cho người học những kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết, cơ bản về
quy trình sản xuất sản phẩm mỳ gạo theo phương pháp tráng màng. Một
13
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
phương pháp phổ biến và có nhiều ưu điểm trong sản xuất mỳ gạo ở hộ gia
đình, làng nghề và phù hợp với qui mô sản xuất nhỏ. Mô đun Sản xuất mỳ gạo
được bố trí giảng dạy với thời lượng 108 giờ, bao gồm 12 bài; cụ thể như sau:
Bài 1: Giới thiệu sản phẩm mỳ gạo
Bài 2: Chuẩn bị nhà xưởng, dụng cụ, thiết bị sản xuất mỳ gạo
Bài 3: Chuẩn bị nguyên phụ liệu sản xuất mỳ gạo
Bài 4: Ngâm gạo sản xuất mỳ
14
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Bài 11: Hoàn thiện sản phẩm và kiểm tra chất lượng mỳ gạo
Bài 12: An toàn thực phẩm trong sản xuất mỳ gạo
Để hoàn thiện Bộ giáo trình này, chúng tôi xin gửi lời cảm ơn đến Tổng
cục Dạy nghề - Bộ Lao động Thương binh và Xã hội; Vụ tổ chức Cán bộ - Bộ
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; sự tham gia của các đơn vị sản xuất:
Công ty TNHH Công nghệ Thực phẩm Châu Á, Công ty TNHH Hiệp Long,
Công ty cổ phần Thực phẩm Đông Á; các làng nghề ở Xã Dĩnh Kế (Thành phố
16
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Bắc Giang), Xã Yên Phụ (Huyện Yên Phong, Bắc Ninh)....; Hội đồng nghiệm
thu chương trình, giáo trình đã giúp đỡ chúng tôi trong xuốt thời gian qua.
Trong quá trình biên soạn, không tránh khỏi những thiếu sót. Các tác giả
rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các nhà quản lý, các chuyên gia,
các đồng nghiệp và toàn thể người đọc để bộ giáo trình được hoàn thiện hơn.
Trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2011
17
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
MỤC LỤC
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN.................................................................................1
LỜI GIỚI THIỆU................................................................................................2
MỤC LỤC...........................................................................................................4
MÔ ĐUN SẢN XUẤT MỲ GẠO.......................................................................8
Bài 1. GIỚI THIỆU SẢN PHẨM MỲ GẠO.......................................................8
1. Giới thiệu sản phẩm mỳ gạo........................................................................8
2. Quy trình sản xuất mỳ gạo.........................................................................13
20
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
1.2. Hướng dẫn cách thức thực hiện ngâm dịch bột..................................52
2. Kiểm tra dịch bột.......................................................................................52
3. Lắng gạn bột..............................................................................................52
4. Khuấy đảo bột............................................................................................53
5. Phối trộn phụ liệu.......................................................................................53
6. Một số sự cố thường gặp trong xử lý dịch bột...........................................54
Bài 7. TRÁNG BÁNH SẢN XUẤT MỲ GẠO.................................................56
1. Mục đích và các thông số kỹ thuật trong tráng bánh.................................56
1.1. Mục đích.............................................................................................56
28
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
thái và phơi mỳ; hoàn thiện sản phẩm; an toàn thực phẩm trong sản xuất mỳ
gạo. Mô đun được kết cấu gồm 12 bài dạy tích hợp giữa lý thuyết và thực hành,
với tổng thời lượng 108 giờ. Học xong mô đun này, người học có những kiến
thức chuyên môn cơ bản và kỹ năng thực hành sản xuất mỳ gạo nên có khả
năng tự tổ chức sản xuất tại gia đình. Trong quá trình giảng dạy mô đun, đánh
giá kết quả học tập của học viên gồm 03 bài kiểm tra định kỳ tích hợp giữa lý
thuyết trắc nghiệm và thực hành; 01 bài kiểm tra thực hành tổng hợp kết thúc
mô đun.
38
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Bài 1
GIỚI THIỆU SẢN PHẨM MỲ GẠO
Mã bài: MĐ04-01
39
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Mục tiêu:
- Nhận biết được các sản phẩm mỳ gạo;
- Mô tả được qui trình sản xuất mỳ gạo theo phương
pháp bán cơ giới;
- Trình bày được một số chỉ tiêu chất lượng cơ bản của
sản phẩm mỳ gạo.
40
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
A. Nội dung:
1. Giới thiệu sản phẩm mỳ gạo
Mỳ Chũ là sản phẩm mỳ gạo quen thuộc với người dân Bắc Giang nói
riêng và người dân Miền Bắc nói chung. Người dân vùng Chũ huyện Lục
Ngạn, tỉnh Bắc Giang kể rằng: “Đây là món ăn có nguồn gốc từ Trung Hoa.
Vào những năm xa xưa, một người Hoa kiều tên là Cả Tòng đã mang nghề này
đến đất Thủ Dương, xã Nam Dương. Ông thường gánh những gánh mỳ nặng
41
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
trĩu vai đến chợ Chũ để bán. Mọi người mua mỳ ở chợ Chũ về ăn thấy rất ngon
nên gọi là mỳ Chũ” (Hình 1.1).
Trước đây, mỳ Chũ chỉ được bán ở trong tỉnh Bắc Giang. Hiện nay, tại
nhiều tỉnh thành khác, như Hà Nội, Quảng Ninh, Hòa Bình, Phú Thọ, Thanh
Hóa, Yên Bái… đều đã có những đại lý bán sản phẩm mỳ Chũ nổi tiếng của
huyện vùng cao Lục Ngạn.
Mỳ gạo được sản xuất từ nguyên liệu bột gạo theo phương pháp tráng.
Đó là sản phẩm rất thông dụng và phổ biến trong bữa ăn của nhiều gia đình từ
42
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
nông thôn đế thành thị và xuất hiện thường xuyên trong các nhà hàng từ bình
dân đến cao cấp. Sản phẩm dễ bảo quản, vận chuyển, chế biến nhanh và đơn
giản. Mỳ sau khi ngâm vào nước nóng, sợi mỳ hút nước, trương nở, trở nên
mềm mại và trong trẻo nên có thể ăn được ngay
43
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Mô hình sản xuất mỳ gạo đang rất phổ biến ở một số làng nghề ở xã
Nam Dương- Huyện Lục Ngạn - Tỉnh Bắc Giang. Đồng thời, mỳ gạo Chũ sản
xuất trên qui mô hộ gia đình theo phương pháp tráng đã được nhân rộng đến
các địa phương khác trong cả nước như: một số thôn thuộc xã Dĩnh Kế -Thành
phố Bắc Giang - Tỉnh Bắc Giang; xã Yên Phụ - Huyện Yên Phong -Tỉnh Bắc
Ninh,…
45
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Hiện nay, rất nhiều cơ sở sản xuất đã dựa trên kinh nghiệm sản xuất mỳ
gạo của nhân dân vùng Chũ để xây dựng quy trình sản xuất sản phẩm mỳ gạo,
bánh phở khô ở qui mô công nghiệp. Với rất nhiều thương hiệu khác nhau:
Bánh phở khô Vifon, bánh phở Hà Nội, bánh phở khô Con ngựa,…(Hình 1.2).
Với sản phẩm bánh phở khô, sản xuất trên qui mô công nghiệp, một số
công đoạn cầu kỳ trong quy trình sản xuất mỳ gạo Chũ được thay thế và cắt bỏ
để làm giảm thời gian của quy trình sản xuất. Công đoạn làm khô mỳ được
thực hiện nhờ các thiết bị sấy thay vì quá trình phơi nắng tự nhiên của mỳ Chũ.
46
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Để đảm bảo tính chất, chất lượng của sản phẩm, các cơ sở sản xuất thường bổ
sung một số loại tinh bột và các chất phụ gia thực phẩm để tăng độ bóng, độ dai
và khả năng tạo cấu trúc của sợi.
47
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Châu Á, nhất là khu vực Đông Nam Á, mỳ gạo (rice noodle) là một sản
phẩm đặc biệt phổ biến; trong đó, mỳ gạo kiểu sợi khô là loại phổ biến nhất.
Hình dáng và kích thước của sợi mỳ cũng rất đa dạng, phụ thuộc vào từng quốc
gia, khu vực và thói quen tiêu dùng của con người: dạng sợi mỏng, dạng sợi
tròn, dạng con, dạng dối, dạng bó thẳng,… (Hình 1.3)
49
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Hình 1.4. Một số loại mỳ ướt, bảo quản lạnh và đông lạnh “rice noodle”
Ở Việt Nam, mỳ gạo sau khi tráng màng còn được tạo hình theo nhiều
kiểu khác nhau: kiểu vắt, kiểu nắm, kiểu dối, kiểu bó thẳng,…(Hình 1.5) và
kích thước của sợi mỳ khác nhau
55
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Hình 1.6. Một loại bún khô sản xuất thủ công và công nghiệp
59
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Gạo
Làm sạch
Xay bột
Nước
Muối
Hòa bột
61
Dầu BỘ
ăn NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Tráng bánh
Phơi bánh
Ủ bánh
GIÁO
Thái TRÌNH
mỳ MÔ ĐUN
SẢN XUẤT MỲ GẠO
Phơi mỳ Đóng gói
MÃ SỐ: MĐ05
NGHỀ CHẾ BIẾN SẢN PHẨM TỪ BỘT GẠO
Trình độ: Thành
Sơ cấpphẩm
nghề
vào nước nóng 60-80°C. Trong đó thành phần amylose sẽ là thành phần chính
tạo cấu trúc màng còn amylosepectin sẽ làm tăng tính dai của màng.
Vì vậy, gạo sử dụng để sản xuất mỳ là gạo tẻ, có hàm lượng amiloza cao,
hàm lượng amilopectin thấp. Đó là nhóm gạo hạt to, có độ trắng trong thấp
(Hình 1.8); khi nấu thành cơm có độ xốp, độ nở, độ tơi cao nhưng không dính.
63
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Ngâm hạt là một khâu công nghệ quan trọng trong sản xuất bột. Mục
đích ngâm nhằm thay đổi sự liên kết giữa các phân tử của nội nhũ. Do đó, phá
hủy hay làm yếu liên kết giữa tế bào nội nhũ cũng như giữa các hạt tinh bột và
các vách protit trong tế bào, làm sạch lần cuối cùng những tạp chất bám ở mặt
ngoài hạt gạo. Sự thay đổi cấu trúc của hạt dẫn đến giảm độ bền cơ học.
Ngâm đạt yêu cầu khi hạt trương lên, mềm ra và có thể bị bóp nát bằng
hai ngón tay. Khi ngâm hạt xảy ra hai quá trình đồng thời là trương nở và quá
trình lên men chủ yếu là lên men lactic. Vi khuẩn lên men lactic hoạt động
66
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
mạnh ở 45-520C, nó chuyển hóa một phần gluxit hòa tan thành axit lactic. Axit
tạo thành sẽ tích tụ lại trong nước ngâm và tác dụng vào protit làm cho hạt
mềm, đồng thời cùng với vi khuẩn lactic một số vi sinh vật có hại cũng hoạt
động mạnh mẽ giảm giá trị dinh dưỡng của thành phẩm.
Hạt ngâm sẽ hút nước và tăng thể tích, mức độ trương nở của hạt gạo
phụ thuộc vào các yếu tố:
+ Loại gạo trắng đục hút nước nhanh và trương nở nhiều hơn so với loại
gạo trắng trong.
67
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
+ Trạng thái hạt: Hạt nhỏ và non trương nở nhiều và hút nước nhiều.
+ Nhiệt độ nước ngâm cao thì hạt hút nước nhanh….các thành phần khác
nhau của hạt trương nở khác nhau, phôi hút nước tới 60% trong khi đó nội nhũ
chỉ hút nước từ 32-40%. Sau 4-8 giờ ngâm hạt gạo đạt độ ẩm trên 45%, thể tích
khối hạt tăng từ 40-45%.
Xay bột
Nhằm mục đích làm cho nguyên liệu có độ mịn đạt yêu cầu để trong quá
trình tráng bánh đảm bảo độ dẻo dai không bị nát vụn, đảm bảo độ mỏng của
68
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
bánh. Quá trình xay sẽ giải phóng các hạt tinh bột trong gạo, làm mịn và
chuyển khối gạo thành khối bột đồng nhất. Điều này sẽ giúp quá trình tráng
được dễ dàng và bề mặt của bánh phở được mịn. Tỉ lệ nước:gạo trong lúc xay
là 1:1. Nước dùng để xay bột là nước sạch không phải nước ngâm gạo.
Ngâm bột
Ngâm bột nhằm mục đích làm cho hạt tinh bột gạo hút nước, trương nở
và tạo điều kiện lắng gặn loại bỏ bớt các thành phần chất xơ, protit không
tan,...để làm tăng độ bóng và độ trong của mỳ thành phẩm
69
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Quá trình ngâm bột được tiến hành trong khoảng thời gian từ 8-12 giờ và
khoảng 2-4 giờ có thể tiến hành gạn nước ngâm và thay nước mới
Hòa bột
Trước khi tiến hành tráng bánh, dịch bột sau khi ngâm, lắng gạn hết nước
ngâm được pha thêm nước, muối ăn và dầu ăn (hoặc mỡ) với tỷ lệ nhất định để
tăng độ bóng và khả năng tạo màng của tinh bột. Điều chỉnh sao cho dịch bột
có thủy phần từ 70-75%. Lượng nước phối chế vào bột có ý nghĩa quan trọng
trong quá trình tráng bánh sau này. Nếu dịch bột quá đặc thì khi hồ hóa, tinh
70
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
bột không đủ nước để trương nở sẽ làm bánh bị cứng, khi phơi khô các hạt tinh
bột mất nước không đều nhau sẽ làm sợi mỳ bị nứt, gãy. Nếu cho nước quá
nhiều khi hồ hóa, các hạt tinh bột nở quá lớn, phá vở lớp màng sẽ làm bánh bị
bở, không dai, khó cắt thành sợi.
Tráng bánh
Khi tráng bánh, quá trình hồ hóa xảy ra, tinh bột sẽ hút nước để trương
nở và hình thành cấu trúc màng. Dịch bột sau khi được hòa với nước ở tỉ lệ
71
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
nhất định sẽ được tráng lên mặt băng tải vải, độ dầy lớp bột tuỳ thuộc vào độ
dầy sợi mỳ mong muốn, thường 1-1.5mm
Phơi bánh
Sau khi tráng, bánh được đưa lên các dàn phơi để làm ráo bề mặt.
Thường phơi nắng khoảng 1.5-2 giờ. Khi đó, bánh sẽ bong ra khỏi dàn phơi
một cách dễ dàng và không bị rách, nát
Ủ bánh
72
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Sau khi phơi ráo xong, bánh được phun ẩm trở lại bằng nước hoặc nước
pha dầu ăn nhằm làm tăng độ bóng, độ dai cho sợi mỳ thành phẩm.
Sau đó, các tấm bánh được xếp thành chồng và đem đi ủ kín. Chồng
bánh được ép bằng các vật nặng nén từ trên xuống
Thái mỳ
Bánh sau khi ủ được bóc ra thành từng tấm, gấp 2 tấm bánh thành tay
bánh và được cắt thành sợi bằng dao hoặc máy cắt.
73
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Kích thước sợi tùy thuộc tập quán từng địa phương. Có nơi sợi cắt rộng
từ 4-6mm, dày 1,5mm hoặc rộng 2-3mm, dày 1.5mm
Phơi mỳ
Mỳ sau khi thái được đưa đi phơi nắng đến độ khô cần thiết cho bảo
quản, thường nhỏ hơn 15%. Tuy nhiên, không nên phơi quá khô, sợi mỳ ròn và
dễ gãy nát khi bó hoặc vận chuyển
Đóng gói
74
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Tùy theo yêu cầu, mỳ được bó thành từng bó to, nhỏ khác nhau hoặc
đóng vào trong bao tải hoặc thùng carton để chuẩn bị đưa đi tiêu thụ
3. Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm mỳ gạo
3.1. Mô tả sản phẩm
Mỳ gạo là sản phẩm ngũ cốc dạng sợi, được chế biến từ bột gạo, có bổ
sung hoặc không bổ sung các thành phần khác. Sản phẩm này đặc trưng bằng
việc sử dụng hóa trình gelatin hóa sơ bộ và khử nước bằng phương pháp phơi
hoặc sấy
75
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Bài tập 1
Hãy đánh dấu x vào đáp án đúng nhất
Bài tập 2
Lựa chọn và sắp xếp theo thứ tự các công việc cần thiết để sản xuất sản
phẩm mỳ gạo theo phương pháp tráng
- Thái mỳ - Phơi mỳ
- Ngâm bột - Ủ bánh
- Phơi bánh - Ngâm bột
- Phối trộn - Bao gói
TT công việc Tên công việc TT công việc Tên công việc
1 7
82
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
2 8
3 9
4 10
5 11
6 12
83
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Bài tập 3
Mô tả các tiêu chí để đánh giá chất lượng của sản phẩm mỳ gạo
C. Ghi nhớ
Bài 2
CHUẨN BỊ NHÀ XƯỞNG, DỤNG CỤ, THIẾT BỊ SẢN XUẤT MỲ GẠO
Mã bài: MĐ04-02
87
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Mục tiêu:
- Lựa chọn các dụng cụ, thiết bị phù hợp và đúng yêu cầu
kỹ thuật để sản xuất mỳ gạo;
- Vệ sinh nhà xưởng, dụng cụ, máy và thiết bị theo đúng
qui định;
88
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
A. Nội dung
1. Nhà xưởng sản xuất mỳ gạo
1.1. Yêu cầu địa điểm nhà xưởng
- Cách xa các nguồn lây nhiễm như: cống rãnh, bãi rác thải, chuồng trại
chăn nuôi,…;
- Không ở những vùng đất trũng, ẩm ướt vì dễ phát sinh mầm bệnh;
- Có nguồn nước không bị ô nhiễm;
89
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
- Có hệ thống điện, nước đầy đủ, an toàn; có đường thoát nước tốt;
- Nền, tường nhẵn, sạch thuận lợi cho việc làm vệ sinh;
- Phải có lưới ngăn không cho côn trùng, động vật gây hại xâm nhập;
- Có hệ thống thông gió, hệ thống chiếu sáng đầy đủ.
- Nhà xưởng cần đảm bảo thông thoáng, cao và sạch sẽ.
- Đảm bảo cung cấp ánh sáng và nhiệt độ thích hợp cho người lao động.
- Cần có phòng thay quần áo, nhà vệ sinh cho người tham gia sản xuất.
91
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
- Khu vực nguyên liệu và thành phẩm cách xa nhau để tránh nhiễm chéo;
- Khu vực sản xuất phải đủ rộng để làm việc có hiệu quả;
- Tách riêng khu vực ướt và khô càng xa nhau càng tốt;
- Thuận tiện cho làm vệ sinh và khử trùng;
- Không tạo nơi ẩn náu cho động vật gây hại.
1.4. Vệ sinh nhà xưởng
Các bước tiến hành vệ sinh nhà xưởng
93
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Chọn mua hoặc đặt mua loại máy xay bột nước có năng suất, chất lượng và
giá cả phù hợp với điều kiện và qui mô sản xuất
Loại cối xay bột nước 2 mặt đá, trục đứng (Hình 2.1):
+ Thớt trên: là bộ phận để nạp liệu và kết hợp với thớt dưới nghiền nhỏ hạt
+ Thớt dưới: là bộp phận đứng yên tạo ma sát làm mịn bột
+ Tang quay: dẫn động làm quay thớt trên
+ Dây đai: Truyền chuyển động từ động cơ tới thớt trên
95
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
+ Động cơ: Biến năng lượng điện thành chuyển động quay
- Có thể đặt mua hoặc tự chế các bộ phận của cối xay 2 mặt đá rồi lắp đặt
thành một khối hoàn chỉnh: thớt trên, thớt dưới, tang quay, động cơ,…
96
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Thớt trên
ống chảy bột Hình 2.1. Cối xay bột loại 2 mặt đá
1
Thớt trên
Thớt
- Sơdưới
đồ cấu tạo và các bộ phận của cối xay 2 mặt đá, trục đứng (Hình 2.2)
4
Giá đỡ
Lò xo
Mô tơ
Puli 5
Gối đỡ trục 2
3
98
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Hình 2.2. Sơ đồ cấu tạo của cối xay 2 mặt đá- trục đứng
99
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
- Một số thông số kỹ thuật cơ bản của cối xay bột nước 2 mặt đá, trục đứng:
+ Đường kính thớt : 500-550 mm
+ Tốc độ trục quay : 250-280 vòng/phút
+ Năng suất : 100 kg/giờ
+ Động cơ kéo máy công suất : 1.5-4,5 kw ; 1400 vòng/phút
Loại máy xay bột nước kiểu nghiền trục SX (Hình 2.3):
100
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
- Có thể đặt mua một số loại máy xay bột nước kiểu nghiền trục đang chào
bán trên thị trường Model: SX-20, SX-50,…của một số công ty buôn bán và
kinh doanh thiết bị trên toàn quốc như: Công ty cổ phần XNK và đầu tư Milan
Việt Nam, Công ty TNHH thiết bị Hợp Thành, Công ty CP Vật tư Công nghiệp
và Thực phẩm,…
- Loại máy xay này thường nhỏ gọn, năng suất cao nhưng chi phí ban đầu
thường cao
- Một số thông số kỹ thuật cơ bản của máy xay SX-12, 15, 20, 50
101
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Bộ phận khung đỡ
104
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Bố trí đường điện vào động cơ và đường nước vào cối xay. Bố trí một
thùng nước đặt bên cạnh để đổ nước vào cối xay trong quá trình vận hành xay
nếu cần thiết và vệ sinh máy xay (Hình 2.5).
109
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
- Kiểm tra tiếng kêu khi động cơ làm việc. Nếu nghe thấy tiếng lạch cạch hoặc
tiếng khác lạ thì phải kiểm tra và thay vòng bi nếu cần thiết
2.2. Hệ thống thiết bị tráng bánh
a. Sơ đồ hệ thống thiết bị tráng bánh
Có thể lựa chọn hệ thống thiết bị tráng bánh kiểu bán liên tục (Hình 2.6 ) và
kiểu bán liên tục (Hình 2.7). Trong đó, bao gồm các bộ phận cơ bản sau:
Bộ phận cấp nhiệt: cấp nhiệt để tráng bánh
111
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Hình 2.7. Hệ thống tráng bánh liên tục, qui mô công nghiệp
b. Vệ sinh, bảo dưỡng và chuẩn bị các bộ phận của hệ thống
Bộ phận cấp bột: rửa sạch thùng chứa bột, khay dàn bột bằng nước rửa
và tráng rửa lại bằng nước sạch
Bộ phận băng tải tráng (hấp): Dùng bàn chải trà sạch tấm băng tráng rồi
xối rửa lại bằng nước sạch
116
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Chuẩn bị bộ phận cấp nhiệt và hơi: Đốt lò than, rửa sạch và cấp nước vào
vạc chứa
Kiểm tra, bảo dưỡng động cơ, bộ phận truyền động
2.3. Máy thái mỳ
a. Sơ đồ cấu tạo máy thái mỳ(Hình 2.8)
Cầu đón mỳ: đón mỳ thái xong đưa lên dàn phơi
Cầu đưa bánh: đưa bánh vào bộ phận cắt
117
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Bộ phận dao thái: cắt thành sợi mỳ có kích thức nhất định
Động cơ: Truyền động đến dao cắt
Giá đỡ: Tạo khung đỡ và tránh rung động
118
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Cân phân tích (cân điện tử): cân khối lượng nhỏ: hóa chất, phụ gia
Dụng cụ đo nhanh độ ẩm: đo độ ẩm của gạo, mỳ
Cân đồng hồ: cân nguyên liệu, sản phẩm,…
121
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
□ Cân đĩa
Bài tập 2
131
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Lựa chọn các bộ phận cơ bản của các máy xay bột nước loại cối thớt. Mô
tả công dụng và các cách chuẩn bị, vệ sinh các bột phận đó
Tên các bộ phận của máy Công dụng Chuẩn bị, vệ sinh các bộ phận
xay bột nước kiểu cối thớt
132
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Bài tập 3
Lựa chọn các bộ phận cơ bản của thiết bị tráng bánh bán liên tục. Mô tả
công dụng và các cách chuẩn bị, vệ sinh các bột phận đó
Tên các bộ phận của thiết Công dụng Chuẩn bị, vệ sinh các
bị tráng bánh bán liên tục bộ phận
133
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Bài tập 4
Lựa chọn các bộ phận cơ bản của các máy thái mỳ. Mô tả công dụng và
các cách chuẩn bị, vệ sinh các bột phận đó
Tên các bộ phận của máy Công dụng Chuẩn bị, vệ sinh các
134
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
thái mỳ bộ phận
135
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
C.Ghi nhớ
Bài 3
CHUẨN BỊ NGUYÊN PHỤ LIỆU SẢN XUẤT MỲ GẠO
Mã bài: MĐ04-03
Mục tiêu:
- Lựa chọn được các loại gạo
thích hợp cho sản xuất mỳ;
139
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
- Xử lý làm sạch, loại bỏ tạp chất trong gạo và bảo quản gạo
chuẩn bị sản xuất mỳ;
- Chọn được một số phụ liệu như: muối, dầu ăn,.... đảm
bảo chất lượng để sản xuất mỳ gạo;
A. Nội dung:
Nhiều người có thắc mắc: Tại sao mỳ gạo Chũ lại ngon hơn các mỳ gạo
thông thường khác? Mỳ chũ ngon không phải chỉ bởi qui trình sản xuất cầu
kỳ, công phu mà còn bởi vì nó được làm từ thứ gạo đồi của vùng Chũ có tên
là gạo bông hồng hay gạo bao thai hồng. Loại gạo này được trồng trên vùng
đất đồi nên có vị đậm đà, dẻo dai, vượt xa so với gạo bông hồng trồng ở các
vùng đồng bằng. Hiện nay, bà con vùng Chũ vẫn làm mỳ từ loại gạo bao thai
141
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
này và xây dựng thương hiệu cho Làng nghề truyền thống.
Tuy nhiên, nghề làm mỳ gạo theo kiểu mỳ chũ đã được đem đến nhiều
địa phương khác nhau của tỉnh Bắc Giang và các khu vực khác. Bên cạnh đó,
nhiều loại gạo cũng được thử nghiệm làm mỳ để thay thế cho gạo bông hồng
như gạo di truyền 10, gạo Q5, gạo Q10, gạo khang dân, gạo năm số...(Hình
3.1). Gạo di truyền hạt to và dài, nấu cơm nở, cứng, khô; gạo khang dân hạt
nhỏ hơn di truyền, màu trắng đục, các hạt bạc bụng chiếm đa số, nấu thành
cơm dẻo, khô, xốp; gạo Q hạt to, tròn, bụng màu trắng đục, nấu cơm khô,
142
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
cứng; gạo mộc tuyền hạt dẹt, trắng bụng, cơm dẻo, xốp; gạo bông hồng (gạo
bao thai) hạt nhỏ, hơi tròn, màu trắng trong, cơm dẻo, mềm, đậm;....Nhìn
chung, các loại gạo có tính chất dẻo, xốp, rời và không dính đều có thể làm
mỳ dễ dàng.
Các loại gạo hạt dài, màu trắng trong, có hàm lượng amylopectin cao hơn
nên có tính chất dẻo, dính như gạo si, gạo bắc hương, gạo tám thơm, gạo tám
thái,....Các loại gạo này không sử dụng làm mỳ vì khi tráng bánh dính khuôn,
khó làm. Mặt khác, giá 1 kg gạo thuộc nhóm này thường cao gấp rưỡi so với
143
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
- Gạo dùng để sản xuất mỳ là gạo trắng. Nếu sử dụng gạo lật làm mỳ thì mỳ
không trắng, bóng và sợi mỳ sẽ bở (Hình 3.2).
- Tiêu chuẩn cảm quan của gạo sản xuất mỳ như sau:
+ Màu sắc: Đặc trưng cho từng giống, từng loại; gạo không biến màu
+ Mùi vị: Không có mùi, vị lạ
146
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Trong quá trình thu hoạch, phơi, vận chuyển và bảo quản thóc gạo có thể
bị lẫn nhiều tạp chất khác nhau. Để đảm bảo an toàn cho các công đoạn chế
biến và chất lượng của mỳ phải làm sạch các tạp chất có trong gạo.
Có thể phân các tạp chất trong gạo thành 2 loại: tạp chất nhẹ (mảnh trấu,
hạt cỏ dại, bụi, rơm rác,...); tạp chất nặng (thóc lẫn, đá, sỏi, mảnh kim loại,...)
Cơ sở làm sạch các tạp chất nhẹ trong gạo: dựa vào sự khác nhau về tỷ
trọng và kích thước của các tạp chất nhẹ và hạt gạo
Qui trình làm sạch tạp chất nhẹ: (Hình 3.4)
- Bước 2: Lấy gạo lên giần và xoay giật giần để loại cám, mảnh trấu vụn, tấm
150
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
nhỏ và các tạp chất bụi, bẩn có kích thức nhỏ hơn kích thước lỗ giần rơi
xuống nia hứng
- Bước 3: Lấy gạo lên nia và sẩy sạch các hạt trấu, bụi, mảnh rơm rác,...có tỷ
trọng nhẹ hơn gạo
151
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Tỷ trọng của hạt thóc khác hạt gạo; tỷ trọng của đá, sỏi và mảnh kim loại
khác của gạo nên sử dụng sàng có thể phân riêng được các tạp chất này
Quy trình làm sạch thóc và tạp chất nặng:
- Bước 1: Chuẩn bị nong, nia, sàng, thúng, đấu
+ Nia để lót dưới sàng
153
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
+ Xoay giật sàng để thóc và một số tạp chất khác có tỷ trọng nhỏ hơn gạo nổi
lên phía trên.
+ Tách riêng phần gạo có lẫn nhiều thóc và tạp chất ra khỏi sàng
+ Thu phần gạo đã sạch thóc vào thúng, nong
155
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
- Bao bì để chứa đựng gạo trắng chuẩn bị làm mỳ có thể dùng bao cũ tận
dụng. Nhưng phải đảm bảo khô, sạch, không có mùi lạ, bền và đảm bảo vệ
sinh
- Tuy nhiên có thể mua bao bì mới, loại bao bì chuyên sử dụng để chứa đựng
157
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
các mặt hàng thực phẩm của một số công ty chuyên cung cấp các loại bao bì
- Vật liệu làm bao bì phải đảm bảo an toàn và phù hợp với mục đích bảo
quản, không chứa chất độc hại (Hình 3.6)
- Bao bì cũ nhưng vẫn còn nguyên vẹn có thể phơi khô để tiếp tục chứa đựng
cho lần sau
158
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Lựa chọn khu vực làm kho bảo quản gạo: Có đủ diện tích; nền kho và
tường kho không thấm, không ẩm; tránh được sự xâm nhập của côn trùng và
các sinh vật có hại
Quét dọn, làm vệ sinh sạch sẽ; tường kho, nên kho và bục kê được phun
thuốc khử trùng như: Manithion, Dipterex,.....
Kê lót nền kho bằng các kê bục (Hình 3.7)
160
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Đóng gạo vào trong bao bì và buộc kín miệng túi. Khối lượng gạo trong
bao tùy thuộc vào mục đích sử dụng và kích cỡ bao bì: 25kg, 50kg, 100kg
Xếp các bao gạo lên bục kê theo lô. Mỗi lô xếp cùng một loại gạo và
chiều cao của lô không quá 15 bao (Hình 3.8)
162
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
4.1. Muối ăn
Muối được bổ sung khoảng 100-200g/kg gạo khi hòa bột, trước khi tráng
bánh; nhằm các mục đích sau:
- Tạo vị, làm tăng khẩu vị của món ăn
- Tăng khả năng tạo màng của tinh bột, làm cho cấu trúc sợi mỳ rắn, chắc,
164
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
4.2. Dầu ăn
167
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
3. Gạo dự trữ để làm mỳ cần phải □ Bảo quản ở điều kiện thích hợp
được? □ Ngâm rửa
□ Vo đãi sạch
171
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
4. Sàng, sẩy có thể tách được các □ Thóc và tạp chất nhẹ
tạp chất nào trong gạo? □ Đá sỏi
□ Tạp chất kim loại
Bài tập 2
Kiểm tra các chỉ tiêu để đánh giá chất lượng của gạo, dầu ăn, muối ăn dùng
để sản xuất mỳ
172
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Bài tập 3
Thực hiện làm sạch tạp chất trong gạo
Bài tập 4
Thực hiện bảo quản gạo trong bao
C. Ghi nhớ
Bài 4
NGÂM GẠO SẢN XUẤT MỲ
Mã bài: MĐ04-04
177
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Mục tiêu:
- Nêu được yêu cầu của nước ngâm gạo;
- Thực hiện gâm gạo đúng qui trình kỹ thuật và đảm
bảo độ trương của hạt gạo.
178
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
A. Nội dung:
1. Mục đích của ngâm gạo và yêu cầu của nước ngâm
Khi nấu sôi hoặc nấu cháo, thường ngâm gạo nước trước. Tại sao lại làm
như vậy? Hẳn ai cũng có thể biết phải ngâm gạo thì sôi mới chín mềm và cháo
nấu nhanh nhừ
179
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Như vậy ngâm gạo có tác dụng gì vậy? Khi ngâm gạo vào nước thì hạt gạo
sẽ hút nước và trương nở nên hạt gạo trở nên mềm hơn, dễ xay và xay bột sẽ
mịn hơn so với gạo không ngâm
180
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Hạt gạo sau khi ngâm đã hút một lượng nước nhất định nên trương nở và
màu thay đổi (Hình 4.1).
- Nước sử dụng ngâm gạo là nước sạch: nước máy hoặc nước giếng khoan
182
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Cảnh giác với nguồn nước nhiễm asen (thạch tín): Tại một số địa phương
thuộc địa bàn Hà Tây nguồn nước bị ô nhiễm trầm trọng. Chẳng hạn, theo báo
cáo số 30/BC/TTNT của Trung tâm Nước sinh hoạt và VSMT nông thôn tỉnh
Hà Tây về khảo sát các mẫu nước nhiễm thạch tín thì huyện Ứng Hòa 64,12%;
Thanh Oai 51,11%; Đan Phượng 40,98%; Hoài Đức 37,45%; Phú Thọ
31,02%; Ba Vì 3,516%. Cá bắt ở sông ăn bị đau bụng; rau, củ trồng ở đây cứ
luộc lên là bát nước canh xanh thẫm, bốc mùi khác lạ. Nhiều người trong làng
chết trẻ vì ung thư hoặc với những căn bệnh khó hiểu. Nước ở các giếng khoan
183
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
càng sâu thì nhiễm thạch tín càng cao. Nên các cơ quan khoa học khuyến
khích người dân nên dùng và tích trữ nước mưa hoặc nước máy. Vì vậy, nước
giếng khoan sử dụng để ngâm gạo cũng phải đảm bảo các tiêu chuẩn của
nước sạch dùng trong sinh hoạt và chế biến thực phẩm.
- Theo qui định của Bộ Y tế và Tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng Việt
Nam TCVN, nước sạch dùng trong sinh hoạt và sản xuất phải đảm bảo các chỉ
tiêu qui định trong TCVN 5502-2003 và Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN
01:2009-BYT của Bộ Y tế. Do đó, để đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm,
184
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
nước sử dụng cần phải được kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng tại các cơ quan có
thẩm quyền.
- Về mặt cảm quan, nước dùng để ngâm phải là nước sạch, trong xuốt, không
có vẩn đục, không màu, không mùi vị lạ
- Nếu nước ngâm không đủ để gạo hút nước, trương nở thì hạt gạo chưa đủ độ
mềm cần thiết
185
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
- Nếu lượng nước ngâm quá nhiều thì tốn nước và tổn thất nhiều chất hòa tan
trong gạo ra nước ngâm
- Lượng nước cần thiết để ngâm gạo thông thường theo tỷ lệ nước/gạo=1-
1,5/1. Khi ngâm, nước ngập lên trên gạo khoảng 4-5cm
- Sử dụng nước ngâm gạo không đảm bảo vệ sinh hoặc dùng nước vo rửa gạo
để ngâm gạo. Khi đó, cần phải vo rửa lại nhiều lần bằng nước sạch
- Lượng nước ngâm không đủ, nước cạn và gạo hở lên trên. Khi đó, gạo hút
nước không đều, khi xay phải chú ý tránh trường hợp sống gạo, chết ngõng cối
- Gạo bị tràn ra khỏi dụng cụ ngâm. Phải điều chỉnh lại lượng nước và gạo
trong dụng cụ ngâm
191
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
- Gạo ngâm có mùi chua. Cần vo rửa lại gạo nhiều lần bằng nước sạch đến
khi không còn mùi chua
1. Ngâm gạo nhằm mục đích gì? □ Làm mềm hạt gạo để thuận lợi cho
192
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
□ Nước bất kỳ
Câu hỏi 2:
194
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Bài 5
XAY BỘT SẢN XUẤT MỲ GẠO
Mã bài: MĐ04-05
197
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Mục tiêu:
- Tháo lắp, điều chỉnh các bộ phận của máy xay
đúng kỹ thuật;
- Xay bột đúng quy trình kỹ thuật và đảm bảo an
toàn;
- Phát hiện và xử lý kịp thời các sự cố thường xảy
ra trong quá trình xay bột;
198
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
A. Nội dung:
1. Tháo lắp, điều chỉnh và vệ sinh các bộ phận của máy xay bột
Rãnh đá
200
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
- Dùng bàn trải cọ rửa vệ sinh thớt trên, thớt dưới và các khe rãnh sạch sẽ
- Lắp thớt trên đúng vị trí và cân bằng
- Kiểm tra độ mài mòn và độ giãn của dây đai. Nếu dây đai nhão và mòn thì
phải thay dây đai khác cùng chủng loại và kích cỡ
- Lắp dây đai vào tang quay và trục động cơ (Hình 5.2)
201
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
- Nước sử dụng xay bột là nước sạch: nước máy hoặc nước giếng khoan đã
qua xử lý để đảm bảo các tiêu chuẩn của nước sạch dùng trong sinh hoạt và
sản xuất theo qui định TCVN 5502-2003 và Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia
203
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
- Tỷ lệ nước/gạo=1/1
- Nếu quá nhiều nước thì dịch bột loãng quá lắng bột lâu
- Nếu ít nước quá thì bột xay không đủ mịn và nhiệt độ của bột tăng lên ảnh
hưởng đến chất lượng bột
Nước sử dụng để xay bột phải đảm bảo các tiêu chuẩn của nước sạch
205
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Nước được chuẩn bị ở bộ phân chứa nước của máy xay hoặc thùng chứa
bố trí cạnh máy xay (Hình 5.3)
206
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Bộ phận
chứa nước
207
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Gạo bị sống: Nguyên nhân là do gạo xuống ngõng cối không đều, lượng
nước cấp chưa phù hợp. Vì vậy, khuấy gạo kín ngõng cối và điều chỉnh lại
lượng nước cấp
Chết cối: Gạo không xuống rãnh xay, không có dịch bột chảy ra. Khi đó,
phải đổ gạo vào kín ngõng cối
Dịch bột chưa đủ mịn: Thường xảy ra lúc đầu và khi chuẩn bị kết thúc xay.
Phải tách riêng phần dịch bột đó và đem xay lại nhiều lần
213
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
C. Ghi nhớ:
215
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Bài 6
XỬ LÝ DỊCH BỘT SẢN XUẤT MỲ GẠO
Mã bài: MĐ04-06
218
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Mục tiêu:
- Thực hiện ngâm, xử lý dịch bột đúng qui trình
kỹ thuật và không làm mất bột;
- Phối trộn dịch bột theo đúng thực đơn và đảm
bảo yêu cầu kỹ thuật
Dịch bột
Dịch bột
đem đi
tráng
- Ngâm dịch bột để các hạt bột hút đủ nước và trương nở, tạo điều kiện
thuận lợi cho quá trình hồ hóa tinh bột khi tráng bánh
221
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
- Ngâm bột có tác dụng làm lắng bột và tách một số thành phần chất
xơ, chất đạm ra khỏi dịch bột làm tăng độ trong và độ bóng của sợi mỳ
1.2. Hướng dẫn cách thức thực hiện ngâm dịch bột
- Che đậy dịch bột tránh hiện tượng rơi các tạp chất, côn trùng,....gây
nhiễm bẩn vào dịch bột
223
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
- Thời gian lắng bột 3-4 giờ kiểm tra một lần
- Quan sát sự phân lớp của dịch bột: nếu dịch bột tách thành hai lớp,
lớp nước trong ở phía trên, bột rắn lắng ở phía dưới thì tiến hành lắng gạn
224
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
- Quan sát thấy dịch bột chưa có sự phân lớp rõ ràng thì để nguyên
dịch bột tiếp tục lắng
- Màu sắc dịch bột: màu trắng đục, đồng nhất, không có màu lạ
- Mùi dịch bột: Mùi thơm nhẹ của bột gạo, không có mùi chua, không có
mùi lạ
225
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
- Trạng thái dịch bột: Dịch bột trong, không nổi các bọt khí lên bề mặt
Nếu dụng cụ lắng bột là các xô, thùng, chậu nhỏ thì khéo léo nghiêng
thùng, xô hoặc chậu để chắt nước trong ở phía trên
Nếu dùng dụng cụ ngâm cỡ lớn thì mở van rút nước trong ở phía trên
226
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
thành máng
Chú ý chắt nước trong từ từ để tránh trôi bột gây tổn thất bột
- Sau khi lắng gạn bột, tiếp tục đổ thêm nước sạch mới vào bột. Lượng
nước bổ sung tương đương với lượng nước đã chắt bỏ đi
- Khuấy đảo đều dịch bột và tiếp tục ngâm dịch bột lần tiếp theo (Hình
227
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
6.1)
228
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Mục đích: Trộn nước, muối và dầu ăn vào bột và tạo ra một hỗn hợp
dịch bột đồng nhất chuẩn bị tráng bánh
Tiến hành phối trộn:
231
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
- Nguyên nhân: Quá trình rửa, lắng và gạn bột chưa khéo léo
- Khắc phục: Thu nước gạn bột và lắng gạn lại để thu hồi bột bị mất
- Nguyên nhân: Khuấy bột không đều hoặc lực khuấy trộn chưa đủ lớn
235
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
- Biện pháp khắc phục: Quan sát, kiểm tra dịch bột khi khuấy và phối
trộn bột
C. Bài tập và (hoặc) sản phẩm thực hành của học viên
Bài tập 2: Thực hành khấy trộn và phối chế dịch bột
236
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Bài tập 3: Thực hành kiểm tra dịch bột trước khi tráng bánh
D. Ghi nhớ
237
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Bài 7
TRÁNG BÁNH SẢN XUẤT MỲ GẠO
Mã bài: MĐ04-07
240
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Mục tiêu:
- Kiểm tra, điều chỉnh các bộ phận của thiết bị tráng
đúng yêu cầu kỹ thuật;
- Thực hiện tráng bánh đúng qui trình kỹ thuật và
đảm bảo an toàn;
- Rèn luyện tính nghiêm túc, cẩn thận, khéo léo.
241
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
A. Nội dung
Tráng bánh nhằm tạo cấu trúc màng tinh bột, để tạo hình sợi mỳ
Dưới tác dụng của nhiệt độ và hơi nước, hạt tinh bột hút nước, trương nở
và hồ hóa làm chín sợi mỳ
242
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
- Bánh chín vừa: bề mặt bánh trong, phồng lên sau khi ra khỏi khu vực hấp
2. Kiểm tra, điều chỉnh các bộ phận của thiết bị tráng bánh
tráng
245
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Lò than
Vạc nước
248
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Lò hơi, hơi nước: Hệ thống tráng bánh cũng có thể được cấp nhiệt bằng
hơi nước. Hơi nước từ lò hơi được vận chuyển qua hệ thống đường ống dẫn
hơi và cấp trực tiếp vào bộ phận băng tải tráng (Hình 7.4)
249
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Nồi
hơi
250
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
- Bộ phận tráng bánh (trải bột) gồm băng tải vải và một khoang kín chứa hơi
và được cách nhiệt xung quanh (Hình 7.5)
- Trường hợp, hệ thống tráng bánh sử dụng lò hơi thì hơi nước được cấp trực
tiếp vào khoang kín chứa băng tải trải bột làm chín bánh.
- Nếu hệ thống tráng bánh dùng lò than trực tiếp thì hơi nước từ các vạc
nước được đun sôi trực tiếp nhờ bếp lò than làm hồ hóa và tạo cấu trúc màng
251
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
tinh bột
252
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Vỏ cách nhiệt
- Băng tải đai hoặc băng tải xích của hệ thống thiết bị tráng bánh đưa dàn vào
vị trí đón bánh (Hình 7.6)
- Băng tải này chuyển động nhờ động cơ
254
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
- Cuối băng tải tráng, bố trí bộ phận để cắt bánh tráng thành từng tấm nhỏ
- Băng tải xích hoặc băng tải dây đai sẽ vận chuyển dàn bánh về phía cuối hệ
thống thiết bị tráng (Hình 7.7)
256
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Cấp bột → Trải bột → Hấp chín → Làm nguội → Đón bánh ra
- Điều chỉnh van tháo bột và cấp bột xuống khay chia bột
- Bột được ràn đều lên băng tải tráng và đi vào bộ phận hấp
- Kích thước của tấm bánh tráng phụ thuộc vào khay dàn bột: Chiều dày
khoảng 1-1.5cm, rộng khoảng 0.45-0.50m
260
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
- Bột sau khi trải trên băng được vận chuyển vào bộ phận tráng bằng hơi
nước có nhiệt độ 70-90°C
- Bột được hồ hóa và làm chín tạo cấu trúc màng tinh bột
- Bánh tráng chuyển động trên băng tải và được làm nguội bằng các quạt
thổi gió
- Làm nguội nhằm se nhanh mặt bánh, tránh hiện tượng đọng nước trên bề
mặt bánh làm hỏng cấu trúc màng
- Bánh tráng được băng tải vận chuyển và đưa xuống dàn đón bánh (Hình
7.10)
264
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Hình7.12. Cắt các tấm bánh trên một dàn và tách dàn
- Đón dàn bánh ra và xếp lên xe chuẩn bị vận chuyển đi phơi (Hình 7.13)
266
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Hiện tượng bánh sống, có màu đục: Nguyên nhân do nhiệt cấp không
đủ lớn. Khi đó, điều chỉnh tốc độ của băng tải tráng giảm xuống và
tăng bộ phận cấp nhiệt bằng cách mở lò và thổi gió
Hiện tượng bánh ướt, nát: Nguyên nhân do bột loãng và hơi nước dư.
Điều chỉnh pha bột và giảm nhiệt của lò
B. Câu hỏi và (hoặc) sản phẩm thực hành của học viên
270
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Bài tập 1:
Thực hành chuẩn bị, kiểm tra, điều chỉnh các bộ phận của thiết bị tráng bánh
Bài tập 2:
Thực hiện qui trình tráng bánh trên thiết bị tráng bánh kiểu cơ giới
Bài tập 3:
Tháo và vệ sinh các bộ phận của thiết bị tráng bánh
C. Ghi nhớ
271
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Bài 8
XỬ LÝ BÁNH TRÁNG SẢN XUẤT MỲ GẠO
Mã bài: MĐ04-08
274
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Mục tiêu:
- Trình bày được các bước thực hiện phơi ráo
bánh tráng, quết dầu (mỡ), ủ và gấp tay bánh;
- Thực hiện được các thao tác phơi, bóc bánh,
xếp bánh, quết dầu, gấp bánh,....đúng yêu cầu kỹ
thuật;
- Rèn luyện tính khéo léo, cẩn thận, tỉ mỉ.
275
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Gấp
Cắt
Ủ tay
bánh
bánh
bánh
276
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Hình 8.5. Bóc bánh và phun nước vào bánh trước khi bóc
Trường hợp kích thước của tấm bánh to có thể cắt thành các tấm nhỏ có
kích thước phù hợp để tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình gấp tay bánh
và tạo hình cho tay bánh
Vì vậy, từ tấm bánh to có kích thước 45-50cm x 200cm có thể cát thành
3 tấm theo chiều dài của dàn bánh: 45-50cm x 65-70cm
Trường hợp tấm bánh to có kích thước 80-100cm x 200cm thì có thể cắt
thành 2 tấm theo chiều rộng và thành 3 tấm theo chiều dài để thu được 6
tấm bánh có kích thước khoảng 45-50cm x 65-70cm
302
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Hình 8.11. Cắt tấm bánh thành các tấm nhỏ theo chiều rộng và chiều dài
5. Gấp bánh
5.1. Mục đích
Tạo nếp cho tấm mỳ để chuẩn bị đưa bánh vào thái
Tạo kích thước chiều dài cho vắt mỳ thành phẩm
5.2. Cách thức thực hiện
Bước 1: Bóc bánh: Lần lượt bóc từng tấm bánh ra khỏi chồng bánh đã ủ
305
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Mép gấp 1
0.45- 0.50 m
0.65- 0.70 m
Mép gấp 2
307
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
0.12- 0.13m
Mép gấp 1
0.12- 0.13m
0.12- 0.13m
Mép gấp 3
308
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
0.23- 0.25m
0.65- 0.70 m
0.12- 0.13m
309
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
C. Câu hỏi và (hoặc) sản phẩm thực hành của học viên
Bài tập 1:
Thực hành phơi ráo và bóc bánh tráng khỏi dàn phơi
Bài tập 2:
Thực hành quét nước dầu mỡ lên bề mặt bánh tráng
Bài tập 3:
Thực hành ủ bánh tráng
312
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Bài tập 4:
Thực hành gấp bánh tráng theo kiểu gấp 2-2 và gấp 3-2
D. Ghi nhớ:
313
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Bài 9
THÁI MỲ GẠO
Mã bài: MĐ04-09
316
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Mục tiêu:
- Lắp ráp và điều chỉnh các bộ phận của máy thái
đúng kỹ thuật và an toàn;
- Thực hiện thái mỳ đảm bảo các yêu cầu kỹ
thuật và an toàn lao động;
- Rèn luyện tính khéo léo, cẩn thận, tỉ mỉ.
317
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
A. Nội dung:
1. Kiểm tra máy thái mỳ
1.1. Lắp ráp và điều chỉnh các bộ phận của máy thái mỳ
Bộ phận cắt: điều chỉnh kích thước giữa lưỡi dao và mép cầu
Cầu đón mỳ: Lắp thanh cầu đón vào mép cầu của bộ phận cắt để chuẩn bị
đón mỳ (Hình 9.1)
318
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Con lăn quay tròn đẩy bánh trên cầu vào vị trí cắt
Lưỡi dao chuyển động chém xuống mép cầu tạo ra vết cắt tạo thành sợi mỳ
2.3. Đón mỳ
Mỳ sau khi thái được trượt xuống cầu đón mỳ
Khi cầu đón mỳ đầy, thay cầu đón mỳ khác và xếp mỳ lên dàn giá
Đối với loại mỳ gạo tạo hình theo kiểu nắm hoặc bó thì có thể thực hiện thái
mỳ trên máy cắt sợi kiểu 2 quả lô cắt, Kích thước sợi mỳ phụ thuộc vào bề sâu
323
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Bài tập 1:
Thực hành kiểm tra, điều chỉnh các bộ phận của máy thái mỳ
Bài tập 2:
Thực hành thái mỳ
D. Ghi nhớ:
328
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Bài 10
PHƠI MỲ
Mã bài: MĐ04-10
331
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Mục tiêu:
- Lựa chọn, thiết kế được sân phơi, dàn phơi và
giá kê;
- Thực hiện phơi mỳ đến độ khô cần thiết và
tránh làm mỳ gãy vụn;
- Rèn luyện tính khéo léo, cẩn thận, tỉ mỉ.
A. Nội dung
332
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
2.4. Cất mỳ
- Sau khi phơi khô, các dàn mỳ được thu về nơi tập hợp để chuẩn bị bó mỳ
- Cách thức vận chuyển mỳ: khiêng 2 đầu dàn mỳ hoặc sử dụng xe cải tiến, xếp
các dàn lên để kéo về
- Trong quá trình vận chuyển phải cẩn thận, nhẹ nhàng để tránh làm gẫy nát và
tổn thất mỳ
- Để tránh vỡ nát khi chồng các dàn mỳ lên nhau phải sử dụng các đòn kê (Hình
10.6)
345
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Bài tập 3:
Thực hành phơi mỳ và cất mỳ
C. Ghi nhớ:
348
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Bài 11
HOÀN THIỆN VÀ KIỂM TRA SẢN PHẨM MỲ
Mã bài: MĐ04-11
351
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Mục tiêu
- Lựa chọn được các vật tư cần thiết để bó và
bao gói mỳ;
- Thực hiện bó và bao gói mỳ theo đúng yêu cầu
kỹ thuật ;
- Kiểm tra, đánh giá một số chỉ tiêu chất lượng
cơ bản của sản phẩm mỳ gạo;
352
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
A. Nội dung
1. Bó vắt mỳ
Bước 1: Chuẩn bị dây buộc
- Dây bó mềm, có độ chắc nhất định và dễ bó
- Thường sử dụng lạt tre
Bước 2: Lấy mỳ
- Lấy theo hàng trên dàn phơi và lần lượt theo thứ tự
353
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
của dàn mỳ. Sau đó, chắp mỳ của 2 người lại thành 1 bó (Hình 11.3)
356
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
- Sử dụng túi ni lông không màu, chuyên dùng để bao gói thực phẩm
- Lựa chọn loại túi có kích thước phù hợp với khối lượng mỳ đóng gói
Bước 2: Xếp mỳ vào túi ni lông
- Xếp các bó mỳ vào túi theo thứ tự từ đáy túi trở lên
- Xếp ngay ngắn và phẳng đều
- Số lượng bó mỳ trong một túi được tính toán trước để phù hợp với khối
lượng cần đóng gói
363
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
đóng
- Vật liệu làm bao bì phải đảm bảo an toàn, vệ sinh và không độc hại
367
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
- Kiểm tra mức độ nguyên vẹn của sản phẩm trong bao bì
373
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Bài 12
AN TOÀN THỰC PHẨM TRONG SẢN XUẤT MỲ GẠO
Mã bài: MĐ04-12
383
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Mục tiêu
- Nhận biết được các nhân tố có khả năng gây
mất vệ sinh, an toàn trong sản xuất mỳ gạo;
- Tuân thủ chặt chẽ các nguyên tắc về vệ sinh, an
toàn thực phẩm trong sản xuất mỳ gạo;
- Áp dụng công tác vệ sinh, an toàn trong sản
xuất mỳ gạo;
- Rèn luyện ý thức giữ gìn vệ sinh, bảo vệ môi
trường và phát triển sản xuất theo hướng bền vững.
384
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
A. Nội dung
1. An toàn và vệ sinh thực phẩm
1.1. An toàn thực phẩm là gì?
- An toàn thực phẩm: là việc bảo đảm để thực phẩm không gây hại đến
sức khỏe, tính mạng con người. Để đánh giá thực phẩm an toàn thì phải tiến
hành kiểm tra (Hình 12.1)
385
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
1.3. Hậu quả của việc không đảm bảo an toàn thực phẩm trong sản xuất
- Mất thời gian, ảnh hưởng đến công ăn việc làm, thu nhập của cá nhân và gia
đình.
b) Đối với nhà sản xuất:
- Bị mất uy tín, mất khách hàng;
- Bị thu hồi, hủy bỏ sản phẩm;
- Có thể bị đóng cửa, thu hồi giấy phép kinh doanh;
388
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
- Ảnh hưởng không tốt đến nền kinh tế, an ninh trật tự xã hội.
2. Các nhân tố gây mất vệ sinh, an toàn thực phẩm
2.1. Vi sinh vật gây bệnh
- Các vi sinh vật gây bệnh cho con người bao gồm: vi khuẩn, nấm mốc, vi rút
và ký sinh trùng. Sự có mặt của chúng trong thực phẩm có thể từ nhiều nguồn
khác nhau như: không khí, côn trùng, người mang bệnh, dụng cụ chế biến không
390
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Hình 12.10. Không có bảo hộ lao động Hình 12.11. Bảo hộ lao động
- Các dụng cụ, thiết bị, cũng cần phải được vệ sinh sạch sẽ và sát trùng.
401
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
3.2. Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm
Cơ sở sản xuất thực phẩm phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
- Có địa điểm, diện tích thích hợp, cách xa các nguồn gây độc hại, nguồn gây
ô nhiễm và các yếu tố gây hại khác; (Hình 12.14)
404
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Cột A Cột B
- Biện pháp phòng ngừa gây nguy hại tới an toàn thực phẩm và
- Suy nghĩ có thể ảnh hưởng tới sức khỏe người
tiêu dùng.
- Ý đồ
2. Người tiêu dùng có quyền đòi hỏi
- Kế hoạch các thực phẩm họ mua là ...... cho sức
- Vi sinh vật gây bệnh khỏe của họ và gia đình.
- Hóa chất độc hại 3. ...... là vấn đề rất quan trọng đối với
cả cơ sở sản xuất thực phẩm và người
407
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
b) Trong các mục dưới đây, theo bạn mục nào có thể xảy ra nếu cơ sở tiếp tục
sản xuất ra những thực phẩm không an toàn?
Một số người tiêu dùng bị ngộ độc có thể dẫn đến tử vong
Cơ sở sản xuất kinh doanh có thể bị kiện, truy tố trước pháp luật
Bài tập 2:
409
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Theo bạn, thực hiện các biện pháp phòng ngừa dưới đây sẽ hạn chế được ô
nhiễm thực phẩm do nguồn nhiễm độc nào :
- Vi sinh vật gây độc;
- Hóa chất độc hại
410
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
C. Ghi nhớ:
415
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
PHỤ LỤC
Gạo
yêu cầu vệ sinh
419
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu vệ sinh đối với gạo sử dụng trong nước.
Gạo sử dụng trong bữa ăn hàng ngày của nhân dân phải đạt các yêu cầu vệ sinh sau đây:
1.1 Dư lượng hoá chất trừ sâu, tính bằng miligam trong 1 kg gạo, không được vượt quá mức
qui định trong bảng
Diazinon 0,1
422
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Malathion 2,0
1.2 Độ tố vi nấm aflatoxin; Không phát hiện thấy bằng kỹ thuật sắc ký lớp mỏng.
423
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
2.2 Tổng số bào tử nấm mốc trong 1g gạo, không lớn hơn: 10000 bào tử
Hàm lượng Vitamin B1 trong 100 g gạo, không nhỏ hơn: 80g.
424
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Nước sinh hoạt - Tiêu chuẩn Việt Nam - TCVN 5502 : 2003
2 Mùi, vị − Không có
4 pH − 6 - 8,5
theo nitơ
ml
Chú thích:
433
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
2) MPN/100 ml (Most Probable Number per 100 liters): Mật độ khuẩn lạc trong 100
ml. 3) pCi/l (picocuries per liter): Đơn vị đo độ phóng xạ Picocuri trên lit.
- Tính chất: Sản xuất mỳ gạo là mô đun tích hợp giữa kiến thức và kỹ
năng thực hành sản xuất mỳ gạo; được giảng dạy tại cơ sở đào tạo hoặc tại các
cơ sở sản xuất mỳ gạo với các máy móc, trang thiết bị cần thiết.
II. Mục tiêu:
Học xong mô đun này người học có khả năng:
- Trình bày được các đặc điểm, tiêu chuẩn của mỳ gạo và sơ đồ quy trình
công nghệ sản xuất sản phẩm mỳ gạo;
- Lựa chọn, vệ sinh và sử dụng các dụng cụ, máy móc, thiết bị trong sản
436
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Thời gian
Loại Địa
Mã bài Tên bài Tổng Lý Thực Kiểm
bài dạy điểm
số thuyết hành tra*
Xưởng 4 4
Bài 1. Giới thiệu Lý
MĐ04-1 thực
sản phẩm mỳ gạo thuyết
hành
439
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Thời gian
Loại Địa
Mã bài Tên bài Tổng Lý Thực Kiểm
bài dạy điểm
số thuyết hành tra*
Bài 2. Chuẩn bị 12 2 8 2
Xưởng
nhà xưởng, dụng Tích
MĐ04-2 thực
cụ, thiết bị sản hợp
hành
xuất mỳ gạo
440
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Thời gian
Loại Địa
Mã bài Tên bài Tổng Lý Thực Kiểm
bài dạy điểm
số thuyết hành tra*
Thời gian
Loại Địa
Mã bài Tên bài Tổng Lý Thực Kiểm
bài dạy điểm
số thuyết hành tra*
Xưởng 6 1 5
Bài 4. Ngâm gạo Tích
MĐ04-4 thực
sản xuất mỳ hợp
hành
442
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Thời gian
Loại Địa
Mã bài Tên bài Tổng Lý Thực Kiểm
bài dạy điểm
số thuyết hành tra*
Xưởng 12 2 8 2
Bài 5. Xay bột Tích
MĐ05-5 thực
sản xuất mỳ gạo hợp
hành
443
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Thời gian
Loại Địa
Mã bài Tên bài Tổng Lý Thực Kiểm
bài dạy điểm
số thuyết hành tra*
Thời gian
Loại Địa
Mã bài Tên bài Tổng Lý Thực Kiểm
bài dạy điểm
số thuyết hành tra*
Xưởng 16 2 12 2
Bài 7. Tráng bánh Tích
MĐ04-7 thực
sản xuất mỳ gạo hợp
hành
445
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Thời gian
Loại Địa
Mã bài Tên bài Tổng Lý Thực Kiểm
bài dạy điểm
số thuyết hành tra*
Xưởng 8 2 6
Bài 8. Xử lý bánh Tích
MĐ04-8 thực
tráng sản xuất mỳ hợp
hành
446
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Thời gian
Loại Địa
Mã bài Tên bài Tổng Lý Thực Kiểm
bài dạy điểm
số thuyết hành tra*
Xưởng 12 2 8 2
Tích
MĐ04-9 Bài 9. Thái mỳ thực
hợp
hành
447
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Thời gian
Loại Địa
Mã bài Tên bài Tổng Lý Thực Kiểm
bài dạy điểm
số thuyết hành tra*
Xưởng 8 1 7
Tích
MĐ04-10 Bài 10. Phơi mỳ thực
hợp
hành
448
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Thời gian
Loại Địa
Mã bài Tên bài Tổng Lý Thực Kiểm
bài dạy điểm
số thuyết hành tra*
Thời gian
Loại Địa
Mã bài Tên bài Tổng Lý Thực Kiểm
bài dạy điểm
số thuyết hành tra*
Thời gian
Loại Địa
Mã bài Tên bài Tổng Lý Thực Kiểm
bài dạy điểm
số thuyết hành tra*
Kiểm tra hết mô đun 4 4
Cộng 108 24 72 12
IV. Hướng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành
451
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Bài tập 2
- Nguồn lực: bảng câu hỏi.
- Cách thức: mỗi học viên nhận một bảng câu hỏi.
- Thời gian hoàn thành: 30 phút.
- Phương pháp đánh giá: Giáo viên cho học viên điền vào bảng hỏi.
- Kết quả sản phẩm cần đạt được: chọn chính xác và đúng thứ tự các công việc
cần thiết để làm ra sản phẩm mỳ sợi theo phương pháp tráng.
453
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Bài tập 3
- Nguồn lực: bảng câu hỏi.
- Cách thức: mỗi học viên nhận một bảng câu hỏi.
- Thời gian hoàn thành: 30 phút/ học viên.
- Phương pháp đánh giá: Giáo viên cho học viên điền vào bảng hỏi.
- Kết quả sản phẩm cần đạt được: chọn và mô tả đúng các tiêu chí để kiểm tra
và đánh giá chất lượng mỳ gạo theo TCCS.
454
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
4.2. Bài 2. Chuẩn bị nhà xưởng, dụng cụ, thiết bị sản xuất mỳ gạo
Bài tập 1
- Nguồn lực: Bảng câu hỏi.
- Cách tổ chức thực hiện: mỗi học viên nhận một phiếu câu hỏi
- Thời gian hoàn thành: 30 phút/ phiếu
- Phương pháp đánh giá: Giáo viên phát cho mỗi học viên một bảng hỏi.
455
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
- Kết quả cần đạt được: Học viên cần điền đúng và đầy đủ các thông tin trong
bảng hỏi.
Bài tập 2
- Nguồn lực: bảng câu hỏi.
- Cách thức: mỗi học viên nhận một bảng câu hỏi.
- Thời gian hoàn thành: 20 phút.
- Phương pháp đánh giá: Giáo viên cho học viên điền vào bảng hỏi.
456
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
- Kết quả sản phẩm cần đạt được: chọn chính xác các bộ phận cơ bản, công
dụng, cách chuẩn bị, vệ sinh các bộ phận của máy xay bột nước dạng cối thớt
Bài tập 3
- Nguồn lực: bảng câu hỏi.
- Cách thức: mỗi học viên nhận một bảng câu hỏi.
- Thời gian hoàn thành: 20 phút.
- Phương pháp đánh giá: Giáo viên cho học viên điền vào bảng hỏi.
457
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
- Kết quả sản phẩm cần đạt được: chọn chính xác các bộ phận cơ bản của thiết
bị tráng bánh và trình bày được cách chuẩn bị, vệ sinh các bộ phận đó
Bài tập 4
- Nguồn lực: bảng câu hỏi.
- Cách thức: mỗi học viên nhận một bảng câu hỏi.
- Thời gian hoàn thành: 20 phút.
- Phương pháp đánh giá: Giáo viên cho học viên điền vào bảng hỏi.
458
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
- Kết quả sản phẩm cần đạt được: chọn chính xác các bộ phận cơ bản, công
dụng, cách chuẩn bị, vệ sinh các bộ phận của máy xay bột nước dạng cối thớt
4.3. Bài 3. Chuẩn bị nguyên phụ liệu sản xuất mỳ
Bài tập 1
- Nguồn lực: bảng câu hỏi.
- Cách tổ chức thực hiện: mỗi học viên nhận một bảng câu hỏi.
- Thời gian hoàn thành: 15 phút/ nhóm.
459
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
- Phương pháp đánh giá: Giáo viên cho học viên điền vào bảng trắc nghiệm.
- Kết quả cần đạt được: Chọn đúng đáp án.
Bài tập 2
- Nguồn lực: các mẫu gạo, nồi nấu cơm, bếp, muôi, bát, thìa, bảng câu hỏi
- Cách thức tổ chức thực hiện: Chia các nhóm nhỏ, 3-5 học viên/nhóm .
- Thời gian hoàn thành: 1.5h/ nhóm.
460
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
- Phương pháp đánh giá: Giáo viên cho nhóm học viên thực hiện kiểm tra, đánh
giá các chỉ tiêu cảm quan và nấu cơm để đánh giá độ dẻo, dính của gạo rồi điền
vào bảng câu hỏi.
- Kết quả sản phẩm cần đạt được: đánh giá đúng chất lượng của gạo để làm mỳ
Bài tập 3
- Nguồn lực: cân, các mẫu gạo bẩn, giần, sàng, nong, nia, thúng
- Cách thức tổ chức thực hiện: Chia các nhóm nhỏ, 3-5 học viên/nhóm .
461
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
- Phương pháp đánh giá: Giáo viên theo dõi trực tiếp học viên thực hiện
- Kết quả sản phẩm cần đạt được: Gạo được bảo quản trong bao đúng qui cách
4.4. Bài 4. Ngâm gạo sản xuất mỳ
Phiếu giao bài tập thực hành
Nhận xét
Nội dung Dụng cụ/nguồn Thời Yêu cầu sản
Kiểm tra của giáo
TH lực gian phẩm
viên
463
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Lựa chọn
Kiểm tra Theo dõi
Nước 15 phút được nước
nước ngâm trực tiếp
ngâm sạch
Vo và rửa
Vo và rửa Giá, chậu, thùng, Theo dõi sạch 1kg
15 phút
gạo gạo trực tiếp gạo/ học
viên
464
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Đánh giá
Kiểm tra gạo Theo dõi
Gạo ngâm 15 phút đúng gạo
ngâm trực tiếp
hút đủ nước
465
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Nhận xét
Nội dung Dụng cụ/nguồn Thời Yêu cầu sản
Kiểm tra của giáo
TH lực gian phẩm
viên
Tháo lắp, Nước, dây đai, Theo dõi 30 phút Đúng yêu
điều chỉnh, máy xay trực tiếp cầu kỹ thuật
466
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
vệ sinh máy
Bột mịn và
tỷ lệ nước
xay phù hợp
Các bộ
Vệ sinh máy Nước, chất tẩy Theo dõi
30 phút phận của
xay rửa, bàn trải trực tiếp
máy sạch sẽ
468
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Nhận xét
Nội dung Dụng cụ/nguồn Thời Yêu cầu sản
Kiểm tra của giáo
TH lực gian phẩm
viên
Ngâm và Thùng, xô, nước, Theo dõi 2-3 giờ Điều kiện
kiểm tra dịch bột trực tiếp ngâm đảm
469
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Tách nước
Lắng gạn Xô, thùng, bột đã Theo dõi ngâm,
15 phút
bột để lắng trực tiếp không trôi
bột
sánh của
dịch bột trực tiếp
dịch bột
Dịch bột
Khuấy đảo Nước, ca, cốc, đồng nhất,
Theo dõi
bột và phối muối ăn, dầu ăn, 30 phút độ sánh phù
trực tiếp hợp, đủ các
trộn phụ liệu cánh khuấy
thành phần
nguyên phụ
471
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
liệu
Nội dung Dụng cụ/nguồn Kiểm tra Thời Yêu cầu sản Nhận xét
472
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
của giáo
TH lực gian phẩm
viên
Kiểm tra,
Thùng chứa, Chuẩn bị và
điều chỉnh Theo dõi
khay ràn bột, dàn 30 phút lắp đúng
các bộ phận trực tiếp
đón bánh,.... các bộ phận
của thiết bị
473
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Các bộ
Nước, bơm phận của
Vệ sinh thiết Theo dõi
nước, ống và vòi 30 phút thiết bị
bị trực tiếp tráng được
phun
vệ sinh sạch
sẽ
474
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Nhận xét
Nội dung Dụng cụ/nguồn Thời Yêu cầu sản
Kiểm tra của giáo
TH lực gian phẩm
viên
Phơi ráo Dàn phơi, bánh Theo dõi 2 giờ Phơi se mặt
tráng, sân phơi, trực tiếp bánh
475
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
không bị ướt
và không
khô cứng
Tay bánh có
Cắt và gấp Đòn kê, dao, Theo dõi kích thước
1 giờ
tay bánh bánh tráng trực tiếp 12-13cm x
65-70cm
478
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Nội dung Dụng cụ/nguồn Kiểm tra Thời Yêu cầu sản Nhận xét
TH lực gian phẩm của giáo
viên
479
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
cơ
Bánh chuyển
Tay bánh, cầu
Theo dõi động đều đặn
Đưa bánh đưa bánh, máy 30 phút
trực tiếp vào bộ phận
thái mỳ
cắt
đón, không bị
dối hoặc lộn
sợi mỳ
Thái 20 kg
Tay bánh, máy Theo dõi
Thái mỳ 2 giờ mỳ/ nhóm 5
thái mỳ trực tiếp
học viên
482
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
4.10. Phơi mỳ
Phiếu giao bài tập thực hành
Nhận xét
Nội dung Dụng cụ/nguồn Thời Yêu cầu sản
Kiểm tra của giáo
TH lực gian phẩm
viên
Kiểm tra sân Sân phơi, chổi Theo dõi 30 phút Sân phơi
phơi trực tiếp đảm bảo vệ
483
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
sinh
Chuẩn bị
Dàn phơi,
dàn phơi, Tre, gỗ, đinh, Theo dõi
1 giờ giá kê, đòn
giá kê, đòn cưa, búa trực tiếp
kê
kê
4.11. Bài 11. Hoàn thiện sản phẩm và kiểm tra chất lượng mỳ gạo
Phiếu giao bài tập thực hành
485
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Nhận xét
Nội dung Dụng cụ/nguồn Thời Yêu cầu sản
Kiểm tra của giáo
TH lực gian phẩm
viên
486
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
5 bao tải/
Theo dõi
Đóng bao tải Vắt mỳ, túi mỳ 30 phút nhóm 3 học
trực tiếp
viên
Đóng thùng Vắt mỳ, túi mỳ Theo dõi 30 phút 5 bao tải/
trực tiếp nhóm 3 học
viên
488
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Kiểm tra
3 mẫu mỳ/
chất lượng Mẫu mỳ, cân, Theo dõi
1.5 giờ nhóm 3 học
mỳ sản máy đo độ ẩm trực tiếp
viên
phẩm
4.12. Bài 12. An toàn thực phẩm trong sản xuất mỳ gạo
Bài tập 1
- Nguồn lực: giấy, bút.
489
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
- Cách thức: mỗi học viên tự làm bài tập theo đề bài đã cho. Căn cứ bài
làm của học viên, giáo viên cung cấp đáp án và phân tích thêm cho học viên
hiểu rõ về tầm quan trọng của an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh
doanh thực phẩm.
- Thời gian hoàn thành: học viên có 20 phút chuẩn bị
- Phương pháp đánh giá: Làm bài tập tại lớp lấy điểm đánh giá
- Kết quả và sản phẩm cần đạt được: Bài làm của mỗi học viên
490
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Bài tập 2
- Nguồn lực: các phương tiện dạy học như bảng, phấn, giấy A1, bút lông
- Cách thức tổ chức: học viên làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 5-10 học
viên, nhóm trưởng tập hợp ý tưởng của các cá nhân, chọn lọc và ghi ý tưởng
vào tờ giấy A1. Các nhóm dán kết quả của mình lên bảng. Giáo viên đọc và
phân tích từng ý kiến, tổng hợp và đưa nhận xét cuối cùng.
- Thời gian hoàn thành: 20 phút
491
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
- Phương pháp đánh giá: Giáo viên phát phiếu trắc nghiệm cho học viên
điền vào ô trống.
- Kết quả và sản phẩm cần đạt được: Bài làm của học viên.
V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập
5.1. Bài 1: Giới thiệu sản phẩm mỳ gạo
492
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Các công việc và thứ tự các công Đối chiếu với bảng hỏi
việc trong qui trình sản xuất mỳ gạo
theo phương pháp tráng được lựa
chọn chính xác
493
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng của Đối chiếu với bảng hỏi
mỳ được mô tả đầy đủ
5.2. Bài 2. Chuẩn bị nhà xưởng, dụng cụ, thiết bị sản xuất mỳ gạo
494
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Tên, vai trò và cách chuẩn bị, vệ Quan sát thao tác của học viên
sinh các bộ phận của máy xay được Đối chiếu với bảng hỏi
xác định chính xác
495
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Tên, vai trò và cách chuẩn bị, vệ Quan sát thao tác của học viên
sinh các bộ phận chính của thiết bị Đối chiếu với bảng hỏi
tráng bánh được xác định chính xác
496
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Tên, vai trò và cách chuẩn bị, vệ Quan sát thao tác của học viên
sinh các bộ phận cơ bản của máy Đối chiếu với bảng hỏi
thái mỳ được xác định đầy đủ
Chất lượng của gạo được mô tả và Quan sát thao tác của học viên
đánh giá đúng Đối chiếu với bảng tiêu chuẩn của gạo
Tạp chất trong gạo được làm sạch Quan sát thao tác của học viên
Đối chiếu với tiêu chuẩn về độ tạp chất
cho phép của gạo
498
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Độ sạch của gạo sau khi vo và đãi Quan sát thao tác của học viên
đạt yêu cầu Đối chiếu với tiêu chuẩn của gạo vo
Độ trương và độ mềm của hạt gạo Quan sát thao tác của học viên
sau khi ngâm đảm bảo
499
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Độ hút nước của gạo được kiểm tra Quan sát thao tác của học viên
và đánh giá đúng
Các bộ phận của máy xay được vệ Quan sát thao tác của học viên
sinh sạch sẽ và lắp đúng kỹ thuật Đối chiếu với sơ đồ cấu tạo và qui trình
vệ sinh máy xay
Nước chuẩn bị để xay bột được đo Quan sát thao tác của học viên
lường chính xác và đảm bảo chất Đối chiếu với tiêu chuẩn chất lượng nước
501
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Gạo được xay thành dịch bột đạt độ Quan sát thao tác của học viên
mịn yêu cầu Đối chiếu với tiêu chuẩn của dịch bột sau
khi xay
Dịch bột được ngâm đến độ trương Quan sát thao tác của học viên
nở yêu cầu và sạch các tạp chất Đối chiếu với tiêu chuẩn thực hiện công
trong bột đoạn ngâm dịch bột
Thành phần và độ đồng nhất của Quan sát thao tác của học viên
dịch bột trước khi tráng bánh được Đối chiếu với tiêu chuẩn thực hiện phối
503
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Các tiêu chí của dịch bột được kiểm Quan sát thao tác của học viên
tra đúng Đối chiếu với tiêu chuẩn của dịch bột
trước khi tráng
Các bộ phận của thiết bị tráng được Quan sát thao tác của học viên
vệ sinh sạch sẽ, chuẩn bị và lắp Đối chiếu với sơ đồ cấu tạo và qui trình
đúng kỹ thuật vệ sinh thiết bị tráng
Bánh tráng đảm bảo đúng yêu cầu Quan sát thao tác của học viên
kỹ thuật và chất lượng Đối chiếu với tiêu chuẩn chất lượng của
505
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
bánh tráng
Các bộ phận của thiết bị tráng được Quan sát thao tác của học viên
tháo và vệ sinh đúng kỹ thuật Đối chiếu với tiêu chuẩn vệ sinh thiết bị
Bánh được phơi dáo và bóc ra khỏi Quan sát thao tác của học viên
dàn nguyên vẹn Đối chiếu với tiêu chuẩn thực hiện công
đoạn phơi và bóc bánh
Nước dầu mỡ được hòa tan đều và Quan sát thao tác của học viên
bề mặt của bánh tráng được quét Đối chiếu với tiêu chuẩn của bánh tráng
507
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Thời gian và độ mềm dẻo của bánh Quan sát thao tác của học viên
sau khi ủ đạt yêu cầu Đối chiếu với tiêu chuẩn của bánh tráng
sau khi ủ
Các bộ phận của máy thái mỳ được Quan sát thao tác của học viên
vệ sinh sạch sẽ, chuẩn bị và lắp Đối chiếu với sơ đồ cấu tạo và qui trình
đúng kỹ thuật vệ sinh máy thái
Tiêu chuẩn của sợi mỳ được đảm Quan sát thao tác của học viên
bảo đúng kỹ thuật Đối chiếu với tiêu chuẩn kỹ thuật của sợi
509
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
mỳ
5.10. Phơi mỳ
Địa điểm phơi mỳ đảm bảo điều Quan sát thao tác của học viên
510
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Điều kiện phơi mỳ được chuẩn bị Quan sát thao tác của học viên
đúng kỹ thuật Đối chiếu với tiêu chuẩn kỹ thuật về dàn,
giá và cách thức phơi
511
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Độ khô của mỳ sau khi phơi phù Quan sát thao tác của học viên
hợp Đối chiếu với tiêu chuẩn độ khô của mỳ
5.11. Bài 11. Hoàn thiện sản phẩm và kiểm tra chất lượng mỳ gạo
512
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Vắt mỳ được bó đúng khối lượng Quan sát thao tác của học viên
và đảm bảo độ thẩm mỹ Đối chiếu với tiêu chuẩn của vắt mỳ loại
nhỏ 45-50g/ bó và loại to 1000g/bó
Mỳ được đóng gói vào túi ni lông, Quan sát thao tác của học viên
bao tải và hộp carton đúng yêu cầu Đối chiếu với tiêu chuẩn kỹ thuật bao gói
513
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
kỹ thuật mỳ
Chất lượng cảm quan, độ ẩm của Quan sát thao tác của học viên
mỳ được xác định chính xác Đối chiếu với tiêu chuẩn cảm quan và độ
khô của mỳ
5.12. Bài 12. An toàn thực phẩm trong sản xuất mỳ gạo
514
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Nhận thức về tầm quan trọng vệ sinh, Thông qua câu hỏi chắc nghiệm
an toàn thực phẩm
Kiến thức về các nhân tố gây mất vệ Điền vào phiếu hỏi và đối chiếu với
sinh an toàn thực phẩm đáp án
515
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH, BIÊN SOẠN
GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
( Theo Quyết định số 1415/QĐ-BNN-TCCB ngày 27 tháng 6 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.)
1. Chủ nhiệm: Ông Đỗ Văn Lượng - Phó hiệu trưởng Trường Cao đẳng Công
nghệ và Kinh tế Hà Nội
518
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
2. Phó chủ nhiệm: Bà Đào Thị Hương Lan - Phó trưởng phòng Vụ Tổ chức
cán bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
3. Thư ký: Ông Nguyễn Văn Điềm - Trưởng phòng Trường Cao đẳng Công
nghệ và Kinh tế Hà Nội
4. Các ủy viên:
- Bà Lê Thị Thúy Hồng, Giảng viên Trường Cao đẳng Công nghệ và
Kinh tế Hà Nội
519
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
- Bà Đỗ Thị Kim Loan, Giảng viên Trường Cao đẳng Công nghệ và
Kinh tế Hà Nội
- Bà Lê Thị Nguyên Tâm - Phó trưởng khoa Trường Cao đẳng Lương
thực thực phẩm
- Ông Lê Hoàng Lâm - Viện Công nghệ sinh học và Công nghiệp thực
phẩm, Trường Đại học Bách khoa Hà Nội./.
520
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
1. Chủ tịch: Bà Huỳnh Thị Kim Cúc, Phó hiệu trưởng Trường Cao đẳng
Lương thực thực phẩm
521
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
2. Thư ký: Ông Hoàng Ngọc Thịnh, Chuyên viên Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
3. Các ủy viên:
- Ông Nguyễn Hữu Hân, Trưởng phòng Trường Cao đẳng Lương thực
thực phẩm
- Bà Đỗ Thị Thái Hà, Giáo viên Trường Trung học Công nghệ lương
thực thực phẩm
522
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
- Ông Nguyễn Văn Vinh, Trưởng phòng Công ty Công nghệ thực phẩm
Châu Á - MICOEM./.