Professional Documents
Culture Documents
Nhận
diện
Rủi
ro
tài
chính
BA, 2021
Nội dung
1 Khái niệm
2
Các
phương
pháp
nhận
diện
rủi
ro
3
Mối
quan
hệ
rủi
ro
–
sinh
lời
4 Thực hành
(1)
• Xác định liên tục
và có hệ thống các
rủi ro và bất ổn
1
8/20/21
Nguồn rủi ro
Nguy cơ rủi ro
2
8/20/21
• Liệt
kê
các
nguy
cơ
rủi
ro
có
thể
có
Mục
gêu
• Thu
thập
thông
gn
về
mức
độ
tổn
thất
có
thể
có
• Phân
cch
báo
cáo
tài
chính
doanh
nghiệp:
phân
cch
tỷ
lệ,
phân
cch
cơ
cấu
Cơ
sở
thiết
lập
• Thiết
lập
các
mô
hình
tài
chính
• Hệ
thống
các
hoạt
động
của
tổ
chức:
khâu
nguyên
liệu,
nguồn
năng
lượng,
các
yếu
tố
đầu
vào
khác,
nhà
cung
cấp,
thành
phẩm,
Cơ
sở
thiết
người
gêu
dùng
lập
3
8/20/21
• Hệ
thống
các
hoạt
động
của
tổ
chức:
khâu
nguyên
liệu,
nguồn
năng
lượng,
các
yếu
tố
đầu
vào
khác,
nhà
cung
cấp,
thành
phẩm,
Cơ
sở
thiết
người
gêu
dùng
lập
• Báo
cáo
bằng
văn
bản
của
các
bộ
phận
trong
tổ
chức
• Ý
kiến
đánh
giá
của
những
người
có
quan
hệ
với
tổ
chức
như
các
Cơ
sở
thiết
chuyên
viên
kế
toán,
luật
sư,
các
nhà
tư
vấn
về
rủi
ro,
chuyên
viên
lập
thống
kê
hay
các
chuyên
gia
kiểm
soát
tổn
thất.
• Nhận
diện
đầy
đủ
các
rủi
ro
một
cách
khách
quan
Ưu,
nhược
• Chi
phí
điểm
• Nhận
diện
các
rủi
ro
của
tổ
chức
thông
qua
nghiên
Mục
gêu
cứu
kỹ
các
hợp
đồng
với
các
bên
liên
quan
• Hợp
đồng
thuê
nhà,
hợp
đồng
với
các
bên
cung
Cơ
sở
thiết
cấp,
phân
phối….
lập
4
8/20/21
1 2
Phân
Nhận diện tích đánh
rủi ro giá rủi ro
Đo Kiểm soát
lường rủi ro
rủi ro
3 4
5
8/20/21
6
8/20/21
3 Trung
Thấp (L) Cao (H) Cao (H) Cao (H)
Có thể bình (M)
4
Trung Trung
Không Thấp (L) Thấp (L) Cao (H)
bình (M) bình (M)
thể
5
Trung Trung
Hiếm Thấp (L) Thấp (L) Cao (H)
bình (M) bình (M)
khi
!
Cao Nếu việc kiểm soát không phải là ngay lập tức thực hiện, hãy
thiết lập một khung thời gian để thực hiện và thiết lập chiến
lược giảm thiểu rủi ro trong một khoảng thời gian theo quy
định.
Thực hiện các bước hợp lý để giảm thiểu nguy cơ rủi ro. Cho
đến khi loại bỏ, thay thế hoặc việc kiểm soát có thể được triển
Trung bình
khai thực hiện, cần kiểm soát hành chính hoặc thiết bị bảo vệ
cá nhân
Thực hiện các bước hợp lý để giảm thiểu và giám sát các rủi
Thấp ro. Kiểm soát thường xuyên có thể được áp dụng nếu mức độ
rủi ro thấp và hậu quả không đáng kể.
!
7
8/20/21
8
8/20/21
Giám sát
• Hoạt động cuối cùng trong quy trình QLRR là giám
sát và trao đổi thông tin nhằm đánh giá lại toàn bộ
quá trình nhận diện rủi ro, phân tích rủi ro, kiểm
soát và đối phó với rủi ro của công ty.
• Giám sát tổng quan quy trình QLRR.
• Cần phải có một cơ quan độc lập để soát xét hoạt
động QLRR về mặt chất lượng và thời gian
• Cơ chế giám sát cần phải nắm bắt được các thông
tin có liên quan đến rủi ro từ những giai đoạn sơ
khai trong quá trình hoạt động của toàn công ty.
9
8/20/21
Nội dung
1 Khái niệm
2
Các
phương
pháp
nhận
diện
rủi
ro
4 Bài tập
𝐸(𝑅↓𝑖 )=𝜆↓0 +𝜆↓1 𝑏↓𝑖1 +𝜆↓2 𝑏↓𝑖2
+…+𝜆↓𝑘 𝑏↓𝑖𝑘
• Trong
đó:
• λ0:
tỷ
suất
sinh
lời
kỳ
vọng
của
tài
sản
không
có
rủi
ro
hệ
thống
• λj:
phần
bù
rủi
ro
đối
với
nhân
tố
rủi
ro
chung
thứ
j
• bij:
mối
tương
quan
giữa
phần
bù
rủi
ro
và
tài
sản,
nghĩa
là,
tài
sản
i
phản
ứng
thế
nào
với
nhân
tố
chung
thứ
j.
(còn
được
gọi
là
hệ
số
beta
của
nhân
tố,
hay
là
factor
loadings)
29
The
expected
rate
of
return
of
a
risk
asset
is
determined
by
the
RFR
plus
a
risk
premium
for
the
individual
asset
The
risk
premium
is
determined
by
the
systemagc
risk
of
the
asset
(beta)
and
the
prevailing
market
risk
premium
(RM-‐RFR
10
8/20/21
A B C D E F G
APT model
Đầu
những
năm
1970,
các
nhà
tài
chính
học
xem
xét
các
mô
hình
thay
thế
CAPM
đã
thiết
lập
lý
thuyết
định
giá
đầu
tư
chênh
lệch
(Arbitrage
Pricing
Theory
hay
APT).
Các
mô
hình
này
có
đặc
điểm
là
đòi
hỏi
ít
giả
định
và
cho
phép
cnh
đến
nhiều
phương
diện
của
rủi
ro
đầu
tư
Unsystematic
(diversifiable) Risk
Total
Risk Standard Deviation of the Market
Portfolio (systematic risk)
Systematic Risk
32
Bởi vì tất cả các tài sản rủi ro riêng lẻ đều là một phần của danh mục M, tỷ lệ hoàn vốn
của một tài sản liên quan đến lợi nhuận của danh mục M có thể được mô tả bằng
cách sử dụng mô hình tuyến tính sau:
R it = a i + b i R Mi + ε
Trong đó:
Rit = Tỷ suất sinh lời của tài sản i trong thời gian t
ai = Hệ số chặn cho tài sản i
bi = Hệ số góc của tài sản i
RMt = Tỷ suất sinh lời DMĐT M trong thời gian t
ε = sai số
33
11
8/20/21
Mô hình 2 nhân tố
• Roll
and
Ross
(1980):
Mô
hình
hai
nhân
tố:
GDP
và
lãi
suất
(IR)
có
dạng:
• 𝑅↓𝑡 =𝛼+𝛽↓𝐺𝐷𝑃 𝐺𝐷𝑃↓𝑡 +𝛽↓𝐼𝑅 𝐼𝑅↓𝑡 +𝜀↓𝑡
34
Mô hình 3 nhân tố
Fama
và
French
(1993)
thiết
lập
mô
hình
nhân
tố
dựa
trên
các
nhân
tố
rủi
ro
vi
mô
là
các
đặc
điểm
của
chứng
khoán.
(𝑅↓𝑖𝑡 −𝑅𝐹𝑅↓𝑖𝑡 )=𝛼↓𝑖 +𝛽↓𝑖1 (𝑅↓𝑀𝑡 −𝑅𝐹𝑅↓𝑡 )+𝛽↓𝑖2 𝑆𝑀𝐵↓𝑡 +𝛽↓𝑖3
𝐻𝑀𝐿↓𝑡 +𝜀↓𝑖𝑡
36
12
8/20/21
Mô hình 5 nhân tố
• The
expected
return
on
any
asset
i
(Ei)
can
be
expressed
as:
• (𝑅↓𝑖𝑡 −𝑅𝐹𝑅↓𝑖𝑡 )=𝛼↓𝑖 +𝛽↓𝑖1 (𝑅↓𝑀𝑡 −𝑅𝐹𝑅↓𝑡 )+
𝛽↓𝑖2 𝑆𝑀𝐵↓𝑡 +𝛽↓𝑖3 𝐻𝑀𝐿↓𝑡 +𝛽↓𝑖4 𝑅𝑀𝑊↓𝑡 +𝛽↓𝑖5
𝐶𝑀𝐴↓𝑡 +𝜀↓𝑖𝑡
37
• 𝑹↓𝒊𝒕 =𝜶↓𝒊 +𝜷↓𝒊𝑰𝑷 𝑰𝑷↓𝒕 +𝜷↓𝒊𝑬𝑰 𝑬𝑰↓𝒕 +𝜷↓𝒊𝑼𝑰
𝑼𝑰↓𝒕 +𝜷↓𝒊𝑪𝑮 𝑪𝑮↓𝒕 +𝜷↓𝒊𝑮𝑩 𝑮𝑩↓𝒕 +𝜺↓𝒊𝒕
38
a. Giả sử lãi suất phi rủi ro là 5%, hãy xác định mức bù rủi ro tương ứng đối
với từng nhân tố rủi ro (beta) và mức sinh lời kỳ vọng đối với hai cổ phiếu
b. Nhà đầu tư kỳ vọng giá cổ phiếu A và B trong một năm tới tương ứng là
$55 và $36.Giả sử trong năm tới không có cổ phiếu nào được chi trả cổ
tức. Hãy xác định mức giá hiện tại của mỗi cổ phiếu tương ứng với kỳ
vọng của nhà dầu tư nêu trên và xây dựng chiến lược kinh doanh chênh
lệch giá từ 2 cổ phiếu nêu trên
39
13
8/20/21
• Cho
dữ
liệu
về
nhân
tố
rủi
ro
1
và
2
đối
với
2
cổ
phiếu
J
và
L
như
sau:
• Hãy
cnh
mức
sinh
lời
kỳ
vọng
cho
2
cổ
phiếu
nêu
trên.
• Giả
sử
rằng
cổ
phiếu
J
hiện
có
giá
$22.5
trong
khi
giá
cổ
phiếu
L
là
$15.
Hai
cổ
phiếu
được
kỳ
vọng
trả
cổ
tức
$0.75
trong
năm
tới.
Hãy
cnh
mức
giá
kỳ
vọng
cho
mỗi
cổ
phiếu
nêu
trên
trong
năm
tới.
40
• Nếu
hãy
cnh
giá
cổ
phiếu
kỳ
vọng
trong
năm
tới,
biết
rang
cả
3
cổ
phiếu
đều
có
mức
giá
hiện
tại
$30/cp
và
sẽ
không
cổ
phiếu
nào
được
trả
cổ
tức
trong
năm
tới.
• Giả
sử
nếu
bạn
gn
rằng
giá
cổ
phiếu
A,B,C
lần
lượt
trong
năm
tới
là
$31.5;
$35
và
$30.5.
Hãy
xây
dựng
chiến
lược
kinh
doanh
chênh
lệch
giá
từ
các
yếu
tố
rủi
ro
của
3
cổ
phiếu?
41
• Ví
dụ
3:
Giả
sử
3
cổ
phiếu
A,
B,
C
có
cùng
nhân
tố
rủi
ro
hệ
thống
(1
và
2)
với
các
thông
gn
như
sau:
42
14
8/20/21
THANK YOU
15