You are on page 1of 15

8/20/21

Nhận  diện  
Rủi  ro  tài  
chính

BA, 2021

Nội dung

1 Khái  niệm

2
Các  phương  pháp  nhận  
diện  rủi  ro

3
Mối  quan  hệ  rủi  ro  –  sinh  
lời  

4 Thực  hành

Nhận diện rủi ro là gì?

(1)  
•  Xác định liên tục
và có hệ thống các
rủi ro và bất ổn

•  Phát triển thông tin về


(2)     nguồn rủi ro, các yếu
tố mạo hiểm, hiểm
hoạ và nguy cơ rủi ro

1  
8/20/21  

Nguồn rủi ro

Môi  trường  vật  chất  


Môi  trường  văn  hoá  –  xã  hội  
Môi  trường  chính  trị  
Môi  trường  luật  pháp  
Môi  trường  hoạt  động  
Môi  trường  kinh  tế  
Vấn  đề  nhận  thức  

Nguy cơ rủi ro

Nguy  cơ  rủi  ro  về  tài  sản  

Nguy  cơ  rủi  ro  về  trách  nhiệm  pháp  lý  

Nguy  cơ  rủi  ro  về  nguồn  nhân  lực  

Các phương pháp nhận diện rủi ro

Thiết  lập  bảng  kê  


Phân  cch  tài  chính  
Phân  cch  công  nghệ  
Thanh  tra  hiện  trường  
Tham  khảo  các  chuyên  gia  
Phân  cch  các  tổn  thất  
Phân  cch  các  hợp  đồng  

2  
8/20/21  

(1) Thiết lập bảng kê

•  Liệt  kê  các  nguy  cơ  rủi  ro  có  thể  có  
Mục  gêu  
•  Thu  thập  thông  gn  về  mức  độ  tổn  thất  có  thể  có  

•  Các  nguồn  rủi  ro  cơ  bản  


•  Các  tài  sản  có  thể  có  của  doanh  nghiệp  
Cơ  sở  thiết  
lập   •  Môi  trường  và  các  hoạt  động  của  doanh  nghiệp  

•  Chưa  liệt  kê  được  các  rủi  ro  bất  thường  


•  Không  cung  cấp  đầy  đủ  các  thông  gn  về  mức  độ  tổn  thất,  
Ưu,  nhược  
điểm   xác  suất  xảy  ra  các  rủi  ro  bất  thường…..  

(2) Phân tích tài chính


• Xác  định  các  nguy  cơ  rủi  ro  về  tài  chính,  trách  nhiệm  
pháp  lý  và  nguồn  nhân  lực  
Mục  gêu   • Phát  hiện  các  rủi  ro  trong  tương  lai  

• Phân  cch  báo  cáo  tài  chính  doanh  nghiệp:  phân  cch  tỷ  
lệ,  phân  cch  cơ  cấu  
Cơ  sở  thiết  
lập   • Thiết  lập  các  mô  hình  tài  chính  

• Tập  trung  vào  các  rủi  ro  tài  chính  


• Đo  lường  và  định  ra  cách  quản  lý  tốt  nhất  cho  các  quy  
Ưu,  nhược  
điểm   cơ  rủi  ro  tài  chính  

(3) Phân tích công nghệ


•  Nhận  diện  các  rủi  ro  gềm  năng  của  một  tổ  chức  theo  phương  pháp  
lưu  đồ  
Mục  gêu   •  Bảng  kê  nguồn  rủi  ro  tài  sản,  trách  nhiệm  pháp  lý,  nguồn  nhân  lực  

•  Hệ  thống  các  hoạt  động  của  tổ  chức:  khâu  nguyên  liệu,  nguồn  
năng  lượng,  các  yếu  tố  đầu  vào  khác,  nhà  cung  cấp,  thành  phẩm,  
Cơ  sở  thiết   người  gêu  dùng  
lập  

•  Tập  trung  vào  các  rủi  ro  khác  nhau  


Ưu,  nhược   •  Liệt  kê  theo  phương  pháp  lưu  đồ  
điểm  

3  
8/20/21  

(5) Thanh tra hiện trường


•  Nhận  diện  các  rủi  ro  gềm  năng  của  một  tổ  chức  theo  phương  pháp  
thanh  tra  hiện  trường  
Mục  gêu   •  Bảng  kê  nguồn  rủi  ro  tài  sản,  trách  nhiệm  pháp  lý,  nguồn  nhân  lực  

•  Hệ  thống  các  hoạt  động  của  tổ  chức:  khâu  nguyên  liệu,  nguồn  
năng  lượng,  các  yếu  tố  đầu  vào  khác,  nhà  cung  cấp,  thành  phẩm,  
Cơ  sở  thiết   người  gêu  dùng  
lập  

•  Tập  trung  vào  các  rủi  ro  khác  nhau  


Ưu,  nhược   •  Quan  sát  các  bộ  phận  của  tổ  chức  và  các  hoạt  động    
điểm  

(6) Tham khảo các chuyên gia


•  Nhận  diện  các  rủi  ro  của  tổ  chức  thông  qua  các  giao  gếp  thường  
xuyên,  có  hệ  thống  với  các  bộ  phận  trong  tổ  chức,  hoặc  các  chuyên  
Mục  gêu   gia  bên  ngoài.  

•  Báo  cáo  bằng  văn  bản  của  các  bộ  phận  trong  tổ  chức  
•  Ý  kiến  đánh  giá  của  những  người  có  quan  hệ  với  tổ  chức  như  các  
Cơ  sở  thiết   chuyên  viên  kế  toán,  luật  sư,  các  nhà  tư  vấn  về  rủi  ro,  chuyên  viên  
lập   thống  kê  hay  các  chuyên  gia  kiểm  soát  tổn  thất.  

•  Nhận  diện  đầy  đủ  các  rủi  ro  một  cách  khách  quan  
Ưu,  nhược   •  Chi  phí  
điểm  

(7) Phân tích các hợp đồng

•  Nhận  diện  các  rủi  ro  của  tổ  chức  thông  qua  nghiên  
Mục  gêu   cứu  kỹ  các  hợp  đồng  với  các  bên  liên  quan  

•  Hợp  đồng  thuê  nhà,  hợp  đồng  với  các  bên  cung  
Cơ  sở  thiết   cấp,  phân  phối….  
lập  

•  Nhận  diện  các  rủi  ro  một  cách  khách  quan  


Ưu,  nhược   •  Chi  phí  
điểm  

4  
8/20/21  

Các dấu hiệu cảnh báo

1. Gián đoạn kỹ thuật – cách mạng công nghệ


2. Phản đối của công chúng trước sự thay đổi.
3. Cảnh báo của các thanh tra xây dựng, sức khoẻ
và an toàn
4. Tin đồn và sự nghi ngờ dai dẳng
5. Phàn nàn dai dẳng của khách hàng
6. Các tiêu chuẩn quản lý lỏng lẻo
7. Yêu cầu khẩn thiết của nhân viên cấp dưới.

QUY  TRÌNH  QTRRTC  

1 2
Phân
Nhận diện tích đánh
rủi ro giá rủi ro

Đo Kiểm soát
lường rủi ro
rủi ro

3 4

 Phân tích rủi ro


•  Phân loại mức độ nghiêm trọng của rủi ro
•  Nhóm nguy hiểm (Critical risks)
•  Nhóm quan trọng (Important risks)
•  Nhóm không quan trọng (Unimportant risks)
•  Chỉ tiêu đánh giá mức độ nghiêm trọng của rủi ro:  
•  Mức độ tổn thất tối đa
•  Khả năng/xác suất xảy ra tổn thất
•  Các phương pháp phân tích rủi ro:
•  Xây dựng mô hình xác suất
•  Mô hình giả lập (Simulation): Monte Carlo,..
•  Phân tích định tính

5  
8/20/21  

Xác suất xảy ra rủi ro


Tần xuất của việc xảy ra lỗ
Khả năng xảy ra rủi ro trong tương lai
quá khứ
1 Rủi ro gần như chắc chắn xảy ra Một tuần một đến vài lần
Chắc chắn trong hầu hết các trường hợp
2 Rủi ro có khả năng xảy ra Một tháng một đến vài lần
Có khả năng thường xuyên
3 Rủi ro Có thể và có thể có xảy Một năm một đến vài lần
Có thể ra tại một thời gian
4 Rủi ro là không thể xảy ra < 10 Năm 1 lần
Không thể nhưng vẫn có thể xảy ra
5 Rủi ro có thể xảy ra nhưng chỉ > 10 Năm 1 lần
Hiếm khi trong trường hợp đặc biệt
!

Minh họa đánh giá mức tổn thất do rủi ro gây ra


Tác động Mức độ tổn thất
11 Chi phí tài chính EUR 10M - 100M, hoặc Tổn thất
>15% giá trị danh mục. Nhiều trường hợp tử vong,
Thảm họa hoặc các hiệu ứng không thể đảo ngược đáng kể
cho> 50 người. Rất nghiêm trọng, môi trường suy
giảm dài hạn.Truy tố và tiền phạt đáng kể.
2 Chi phí tài chính EUR 1M - 10M, hoặc Tổn thất
2 >10% giá trị danh mục. Tử vong và / hoặc khuyết
Lớn tật không thể đảo ngược nghiêm trọng cho một hoặc
nhiều người, phương tiện truyền thông phản đối
kịch liệt.
3 Chi phí tài chính EUR 100.000 - 1 triệu, hoặc Tổn
3 thất >5% giá trị danh mục. Không thể đảo ngược
Trung tình trạng khuyết tật hoặc suy giảm trung bình cho
bình một hoặc nhiều người. Gây bất lợi đáng kể cho quốc
gia, phương tiện truyền thông / công / tổ chức phi
chính phủ chú ý.
4 Chi phí tài chính EUR 10.000 - 100.000, hoặc Tổn
4 thất >3% giá trị danh mục. Tình trạng khuyết tật cần
phải nằm viện. Sự chú ý từ phương tiện truyền thông
Nhỏ
và / hoặc nâng cao mối quan tâm của cộng đồng địa
phương, những lời chỉ trích bởi các tổ chức phi
chính phủ.
55 Chi phí tài chính <EUR 10.000, hoặc Tổn thất <3%
Không giá trị danh mục. Không có điều trị y tế yêu cầu.
đáng kể Không có hoặc nhỏ công cộng địa phương chú ý
hoặc khiếu nại.
!

Phân tích thời điểm xuất hiện rủi


ro

6  
8/20/21  

Đánh giá mức độ rủi ro (Risk Exposure)

Minh hoạ đánh giá mức độ rủi ro


Tác động
1-không 2 – Nhỏ 3-Trung 4 – Lớn 5– Thảm
đáng kể bình họa
1
Trung Rất cao Rất cao
Chắc Cao (H) Cao (H)
bình (M) (VH) (VH)
chắn
2
Trung Trung Rất cao
Có khả Cao (H) Cao (H)
bình (M) bình (M) (VH)
năng
Xác suất

3 Trung
Thấp (L) Cao (H) Cao (H) Cao (H)
Có thể bình (M)
4
Trung Trung
Không Thấp (L) Thấp (L) Cao (H)
bình (M) bình (M)
thể
5
Trung Trung
Hiếm Thấp (L) Thấp (L) Cao (H)
bình (M) bình (M)
khi
!

 Xác định rủi ro


Mức độ rủi ro Thứ tự ưu tiên xử lý rủi ro
Hãy hành động ngay lập tức để giảm thiểu nguy cơ. Hoặc loại
Rất cao
bỏ, thay thế hoặc thực hiện các biện pháp kiểm soát kỹ thuật.
Hãy hành động ngay lập tức để giảm thiểu nguy cơ.Hoặc loại
bỏ, thay thế hoặc thực hiện các biện pháp kiểm soát kỹ thuật.

Cao Nếu việc kiểm soát không phải là ngay lập tức thực hiện, hãy
thiết lập một khung thời gian để thực hiện và thiết lập chiến
lược giảm thiểu rủi ro trong một khoảng thời gian theo quy
định.
Thực hiện các bước hợp lý để giảm thiểu nguy cơ rủi ro. Cho
đến khi loại bỏ, thay thế hoặc việc kiểm soát có thể được triển
Trung bình
khai thực hiện, cần kiểm soát hành chính hoặc thiết bị bảo vệ
cá nhân
Thực hiện các bước hợp lý để giảm thiểu và giám sát các rủi
Thấp ro. Kiểm soát thường xuyên có thể được áp dụng nếu mức độ
rủi ro thấp và hậu quả không đáng kể.
!

7  
8/20/21  

 Kiểm soát rủi ro

 Kiểm soát rủi ro


•  Tránh rủi ro (Risk avoidance): sử dụng các biện
pháp thích hợp để chắc chắn rằng rủi ro không xảy
ra
•  Chuyển giao rủi ro (Risk transference): chuyển rủi
ro ra ngoài công ty với các quy định ràng buộc
•  Outsourcing
•  Hedging
•  Derivatives, securitization, financial engineering
•  Giảm nhẹ rủi ro (Risk mitigation): giamr thiểu tác
động và chi phí khắc phục rủi ro
•  Chấp nhận rủi ro (risk acceptance)
•  Khẩu vị rủi ro

Lựa chọn chiến lược kiểm soát rủi ro

8  
8/20/21  

 Giám sát
•  Hoạt động cuối cùng trong quy trình QLRR là giám
sát và trao đổi thông tin nhằm đánh giá lại toàn bộ
quá trình nhận diện rủi ro, phân tích rủi ro, kiểm
soát và đối phó với rủi ro của công ty.
•  Giám sát tổng quan quy trình QLRR.
•  Cần phải có một cơ quan độc lập để soát xét hoạt
động QLRR về mặt chất lượng và thời gian
•  Cơ chế giám sát cần phải nắm bắt được các thông
tin có liên quan đến rủi ro từ những giai đoạn sơ
khai trong quá trình hoạt động của toàn công ty.  

Chi phí của rủi ro


•  Chi phí tổn thất có thể là toàn bộ giá trị của một
tài sản bị phá hủy hoàn toàn bởi những mối
nguy hiểm.
•  Chi phí rủi ro là chi phí chịu đựng sự không
chắc chắn về sự xuất hiện của tổn thất.
•   Không thể có cách nào biết chính xác cách đo
lường toàn bộ chi phí đó vì không thể đo lường giá
trị lợi nhuận bị mất đi từ những cơ hội phải tránh do
sự tồn tại của rủi ro,
•  Sự không hiệu quả trong việc đối phó với rủi ro có
thể dẫn tới những thiệt hại lớn, thậm chí phá sản
cho doanh nghiệp đó.  
 

Chi phí quản lý rủi ro


•  Các chi phí quản lý rủi ro bao gồm
•  (a) lương và phí cho giám đốc quản lý rủi ro và
nhân viên của họ,
•  (b) phí báo hiểm,
•  (c) những thiệt hại không được bảo hiểm, (d) chi
phí của các hoạt động phòng vệ rủi ro, và
•  (e) chi phí chuyển giao rủi ro khác với phí bảo hiểm
và các phương pháp phòng tránh rủi ro khác (vd
phí thuê và chi phí tăng thêm khi sử dụng dịch vụ
bên ngoài).  

9  
8/20/21  

Nội dung

1 Khái  niệm

2
Các  phương  pháp  nhận  
diện  rủi  ro

3 Mối  quan  hệ  rủi  ro  –  sinh  


lời  

4 Bài  tập

Mối quan hệ giữa Mức sinh lời – Rủi ro

𝐸(​𝑅↓𝑖 )=​𝜆↓0 +​𝜆↓1 ​𝑏↓𝑖1 +​𝜆↓2 ​𝑏↓𝑖2 
+…+​𝜆↓𝑘 ​𝑏↓𝑖𝑘 
•  Trong  đó:  
•  λ0:  tỷ  suất  sinh  lời  kỳ  vọng  của  tài  sản  không  có  rủi  ro  hệ  thống  
•  λj:  phần  bù  rủi  ro  đối  với  nhân  tố  rủi  ro  chung  thứ  j  
•  bij:  mối  tương  quan  giữa  phần  bù  rủi  ro  và  tài  sản,  nghĩa  là,  tài  sản  i  phản  ứng  
thế  nào  với  nhân  tố  chung  thứ  j.  (còn  được  gọi  là  hệ  số  beta  của  nhân  tố,  hay  
là  factor  loadings)  

29

Mô hình một nhân tố - CAPM

E(R i ) = RFR + β i (R M - RFR)

The  expected  rate  of  return  of  a  risk  asset  is  determined  by  the  RFR  plus  a  
risk  premium  for  the  individual  asset  
The  risk  premium  is  determined  by  the  systemagc  risk  of  the  asset  (beta)  
and  the  prevailing  market  risk  premium      (RM-­‐RFR  

10  
8/20/21  

Mô hình đa nhân tố - APT

A   B   C   D   E   F   G  

APT model

Đầu  những  năm  1970,  các  nhà  tài  chính  học  xem  xét  các  mô  hình  thay  
thế  CAPM  đã  thiết  lập  lý  thuyết  định  giá  đầu  tư  chênh  lệch  (Arbitrage  
Pricing  Theory  hay  APT).  Các  mô  hình  này  có  đặc  điểm  là  đòi  hỏi  ít  giả  
định  và  cho  phép  cnh  đến  nhiều  phương  diện  của  rủi  ro  đầu  tư

Hiệu  quả  của  đa  dạng  hoá  

Standard Deviation of Return

Unsystematic
(diversifiable) Risk

Total
Risk Standard Deviation of the Market
Portfolio (systematic risk)

Systematic Risk

Number of Stocks in the Portfolio

32

Thước  đo  rủi  ro  theo  đường  SML

Bởi vì tất cả các tài sản rủi ro riêng lẻ đều là một phần của danh mục M, tỷ lệ hoàn vốn
của một tài sản liên quan đến lợi nhuận của danh mục M có thể được mô tả bằng
cách sử dụng mô hình tuyến tính sau:  

R it = a i + b i R Mi + ε
Trong đó:
Rit = Tỷ suất sinh lời của tài sản i trong thời gian t
ai = Hệ số chặn cho tài sản i
bi = Hệ số góc của tài sản i
RMt = Tỷ suất sinh lời DMĐT M trong thời gian t
ε = sai số

33

11  
8/20/21  

Mô hình 2 nhân tố

•  Roll  and  Ross  (1980):  Mô  hình  hai  nhân  tố:  GDP  và  
lãi  suất  (IR)  có  dạng:  
•  ​𝑅↓𝑡 =𝛼+​𝛽↓𝐺𝐷𝑃 ​𝐺𝐷𝑃↓𝑡 +​𝛽↓𝐼𝑅 ​𝐼𝑅↓𝑡 +​𝜀↓𝑡   

34

Mô hình 3 nhân tố

Fama  và  French  (1993)  thiết  lập  mô  hình  nhân  tố  dựa  trên  các  nhân  tố  rủi  
ro  vi  mô  là  các  đặc  điểm  của  chứng  khoán.    
(​𝑅↓𝑖𝑡 −​𝑅𝐹𝑅↓𝑖𝑡 )=​𝛼↓𝑖 +​𝛽↓𝑖1 (​𝑅↓𝑀𝑡 −​𝑅𝐹𝑅↓𝑡 )+​𝛽↓𝑖2 ​𝑆𝑀𝐵↓𝑡 +​𝛽↓𝑖3 ​
𝐻𝑀𝐿↓𝑡 +​𝜀↓𝑖𝑡   

Mô  hình  4  nhân  tố

•  Cahart  (1997)  phát  triển  mô  hình  Fama-­‐French  


bằng  cách  đưa  thêm  một  nhân  tố  rủi  ro  thứ  tư,  
được  gọi  là  momentum  (đà  tăng/giảm  giá).  Mô  
hình  Fama-­‐French-­‐Cahart  4  nhân  tố  được  thiết  lập  
như  sau:  
•  (​𝑅↓𝑖𝑡 −​𝑅𝐹𝑅↓𝑖𝑡 )=​𝛼↓𝑖 +​𝛽↓𝑖1 (​𝑅↓𝑀𝑡 −​𝑅𝐹𝑅↓𝑡 )+​
𝛽↓𝑖2 ​𝑆𝑀𝐵↓𝑡 +​𝛽↓𝑖3 ​𝐻𝑀𝐿↓𝑡 +​𝛽↓𝑖4 ​𝑀𝑂𝑀↓𝑡 +​𝜀↓𝑖𝑡   

36

12  
8/20/21  

Mô hình 5 nhân tố
•  The  expected  return  on  any  asset  i  (Ei)  can  be  
expressed  as:  
•  (​𝑅↓𝑖𝑡 −​𝑅𝐹𝑅↓𝑖𝑡 )=​𝛼↓𝑖 +​𝛽↓𝑖1 (​𝑅↓𝑀𝑡 −​𝑅𝐹𝑅↓𝑡 )+​
𝛽↓𝑖2 ​𝑆𝑀𝐵↓𝑡 +​𝛽↓𝑖3 ​𝐻𝑀𝐿↓𝑡 +​𝛽↓𝑖4 ​𝑅𝑀𝑊↓𝑡 +​𝛽↓𝑖5 ​
𝐶𝑀𝐴↓𝑡 +​𝜀↓𝑖𝑡   

37

Mô hình 5 nhân tố (Chen,  Roll,  Ross  (1986)  Macroeconomic-­‐


based  risk  factor  models)

•  ​𝑹↓𝒊𝒕 =​𝜶↓𝒊 +​𝜷↓𝒊𝑰𝑷 ​𝑰𝑷↓𝒕 +​𝜷↓𝒊𝑬𝑰 ​𝑬𝑰↓𝒕 +​𝜷↓𝒊𝑼𝑰 ​
𝑼𝑰↓𝒕 +​𝜷↓𝒊𝑪𝑮 ​𝑪𝑮↓𝒕 +​𝜷↓𝒊𝑮𝑩 ​𝑮𝑩↓𝒕 +​𝜺↓𝒊𝒕   

38

ỨNG  DỤNG  MÔ  HÌNH  ĐA  NHÂN  TỐ

•  Ví dụ 1: Cho bảng thông tin như sau:


Cổ  phiếu   beta_i1   Beta_i2   E(R  )  
A   1.2   3.4   13.1%  
B   2.6   2.6   15.4%  

a.  Giả sử lãi suất phi rủi ro là 5%, hãy xác định mức bù rủi ro tương ứng đối
với từng nhân tố rủi ro (beta) và mức sinh lời kỳ vọng đối với hai cổ phiếu
b.  Nhà đầu tư kỳ vọng giá cổ phiếu A và B trong một năm tới tương ứng là
$55 và $36.Giả sử trong năm tới không có cổ phiếu nào được chi trả cổ
tức. Hãy xác định mức giá hiện tại của mỗi cổ phiếu tương ứng với kỳ
vọng của nhà dầu tư nêu trên và xây dựng chiến lược kinh doanh chênh
lệch giá từ 2 cổ phiếu nêu trên

39

13  
8/20/21  

ỨNG  DỤNG  MÔ  HÌNH  ĐA  NHÂN  TỐ

•  Cho  dữ  liệu  về  nhân  tố  rủi  ro  1  và  2  đối  với  2  cổ  phiếu  J  và  L  
như  sau:  

•  Hãy  cnh  mức  sinh  lời  kỳ  vọng  cho  2  cổ  phiếu  nêu  trên.  
•  Giả  sử  rằng  cổ  phiếu  J  hiện  có  giá  $22.5  trong  khi  giá  cổ  
phiếu  L  là  $15.  Hai  cổ  phiếu  được  kỳ  vọng  trả  cổ  tức  $0.75  
trong  năm  tới.  Hãy  cnh  mức  giá  kỳ  vọng  cho  mỗi  cổ  phiếu  
nêu  trên  trong  năm  tới.  
40

ỨNG  DỤNG  MÔ  HÌNH  ĐA  NHÂN  TỐ


•  Ví  dụ  2:  giả  sử  3  cổ  phiếu  A,  B,  C  có  hai  nhân  tố  rủi  ro  vĩ  mô  
(nhân  tố  1  vat  2)  như  sau:  

 
•  Nếu                                                                hãy  cnh  giá  cổ  phiếu  kỳ  vọng  trong  
năm  tới,  biết  rang  cả  3  cổ  phiếu  đều  có  mức  giá  hiện  tại  
$30/cp  và  sẽ  không  cổ  phiếu  nào  được  trả  cổ  tức  trong  
năm  tới.  
•  Giả  sử  nếu  bạn  gn  rằng  giá  cổ  phiếu  A,B,C  lần  lượt  trong  
năm  tới  là  $31.5;  $35  và  $30.5.  Hãy  xây  dựng  chiến  lược  
kinh  doanh  chênh  lệch  giá  từ  các  yếu  tố  rủi  ro  của  3  cổ  
phiếu?  
41

ỨNG  DỤNG  MÔ  HÌNH  ĐA  NHÂN  TỐ

•  Ví  dụ  3:  Giả  sử  3  cổ  phiếu  A,  B,  C  có  cùng  nhân  tố  rủi  ro  hệ  
thống  (1  và  2)  với  các  thông  gn  như  sau:  

•   λ1    =  4%  and  λ2    =  5%  


Giả  sử  cả  3  cổ  phiếu  đều  có  mức  giá  hiện  hành  $35/cổ  phiếu  
và  không  chi  trả  cổ  tức.  Nếu  nhà  đầu  tư  gn  rằng  giá  của  3  cổ  
phiếu  sau  đây  1  năm  lần  lượt  là  $37.20,  $37.80,  và  $38.50.    
Hãy  xây  dựng  chiến  lược  kinh  doanh  chênh  lệch  giá  cho  nhà  
đầu  tư?  

42

14  
8/20/21  

THANK  YOU

15  

You might also like