You are on page 1of 29

THỎA THUẬN CỔ ĐÔNG

bởi và giữa

ÔNG TRẦN THANH HÀ

ÔNG VÕ NGUYÊN SƠN

ÔNG NGUYEN THANH ANH

ÔNG CON LITSIOS

liên quan đến

CÔNG TY CỔ PHẦN AUSTRALIAN GENERAL ENGINEERING VIỆT NAM

Việt Nam, 2016


MỤC LỤC
CƠ SỞ XÁC LẬP........................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................4
CHƯƠNG I................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................4
ĐIỀU KIỆN CHUNG..................................................................................................................................4
Điều 1. ĐỊNH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH....................................................................................................5
Điều 2. THÔNG TIN CHUNG CỦA CÔNG TY..........................................................................................8
Điều 3. VỐN ĐIỀU LỆ CỦA CÔNG TY.....................................................................................................9
Điều 4. HỖ TRỢ ĐỐI VỚI CÔNG TY......................................................................................................9
Điều 5. ĐIỀU LỆ CỦA CÔNG TY.............................................................................................................9
CHƯƠNG II
ĐIỀU HÀNH VÀ QUẢN LÝ......................................................................................................................10
Điều 6. CƠ CẤU HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY......................................................................................10
Điều 7. CÁC QUY TẮC CƠ BẢN VỀ THẨM QUYỀN...............................................................................10
Điều 8. NGƯỠNG BIỂU QUYẾT CỦA ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG..........................................................11
Điều 9. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ............................................................................................................11
Điều 10. CÁC BỘ PHẬN KHÁC CỦA CÔNG TY....................................................................................12
Điều 11. BAN KIỂM SOÁT................................................................................................................12
Điều 12. ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CÔNG TY.........................................................................12
Điều 13. CHI PHÍ NHÂN SỰ..............................................................................................................13
Điều 14. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CHỨC DANH QUẢN LÝ.................................................................13
CHƯƠNG III..........................................................................................................................................13
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CỔ ĐÔNG...................................................................................................13
Điều 15. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ
Điều 16. CỔ TỨC..............................................................................................................................13
Điều 17. CHUYỂN NHƯỢNG CỔ PHẦN.............................................................................................14
Điều 18. QUYỀN CÙNG BÁN............................................................................................................16
Điều 19. QUYỀN CHỌN BÁN............................................................................................................16
Điều 20. QUYỀN ƯU TIÊN MUA VÀ CHỐNG PHA LOÃNG GIÁ TRỊ CỔ PHẦN.....................................17

2|Page
Điều 21. QUYẾT ĐỊNH GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG MỞ.............................................................................19
Điều 22. GIẢI THỂ CÔNG TY.............................................................................................................19
CHƯƠNG IV..........................................................................................................................................19
CÁC QUY ĐỊNH CHUNG.........................................................................................................................19
Điều 23. CAM KẾT VÀ BẢO ĐẢM.....................................................................................................19
Điều 24. CAM KẾT............................................................................................................................20
Điều 25. SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG..................................................................................................21
Điều 26. BỒI THƯỜNG.....................................................................................................................21
Điều 27. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG.....................................................................................................21
Điều 28. GIẢI QUYẾT BẾ TẮC............................................................................................................22
Điều 29. TUYÊN BỐ VÀ BẢO MẬT....................................................................................................23
Điều 30. THÔNG BÁO......................................................................................................................23
Điều 31. CÁC ĐIỀU KHOẢN KHÁC.....................................................................................................24
PHỤ LỤC 1.................................................................................................................................................28
THÔNG TIN CÔNG TY KHI THÀNH LẬP.......................................................................................................28

3|Page
THỎA THUẬN CỔ ĐÔNG này (“Thỏa Thuận”) được lập tại Tp. Hồ Chí Minh vào ngày 21 tháng 10 năm
2016 (“Ngày Ký Kết”).

BỞI VÀ GIỮA:

(1) ÔNG TRẦN THANH HÀ, một công dân Việt Nam, mang Chứng minh nhân dân số: 024099397,
cấp ngày 21/12/2013 bởi Công An Thành phố Hồ Chí Minh, địa chỉ liên hệ 125 Đường TTN 17,
Khu phố 4, Phường Tân Thới Nhất, Quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam (“Ông Hà”); và
(2) ÔNG VÕ NGUYÊN SƠN, một công dân Việt Nam, mang Chứng minh nhân dân số: 271409477,
cấp ngày 16/7/2015 bởi Công An Tỉnh Đồng Nai, địa chỉ liên hệ 118 Đường số 4, Khu phố 6, Hiệp
Bình Phước, Quận Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam (“Ông Sơn”); và
(3) ÔNG NGUYEN THANH ANH, một công dân Úc, mang Hộ chiếu số: N2466555, cấp ngày
23/3/2010 tại Úc, địa chỉ liên hệ 9 ST LEONARDS CL NOBLE PARK VIC 3174, Úc (“Ông Thanh”); và
(4) ÔNG CON LITSIOS, một công dân Úc, mang Hộ chiếu số: N2466575, cấp ngày 23/3/2010 tại Úc,
địa chỉ liên hệ 2 IDEAL AVE ASPENDALE VIC 3195, Úc (“Ông Con Litsios”).
Ông Hà, Ông Sơn, Ông Thanh và Ông Con Litsios sau đây được gọi riêng là “Bên” hoặc gọi chung là “Các
Bên”.
Ông Thanh và Ông Con Litsios sau đây được gọi là “Các Bên Nước Ngoài”. Ông Thanh và Ông Con Litsios
chịu trách nhiệm liên đới của Bên Nước Ngoài.
Ông Hà và Ông Sơn sau đây được gọi chung là “Các Bên Việt Nam”. Ông Hà và Ông Sơn chịu trách nhiệm
liên đới của Bên Việt Nam.
CƠ SỞ XÁC LẬP
A. Vào ngày 21/10/2016, Các Bên đã ký kết Biên Bản Ghi Nhớ , theo đó, Các Bên đồng ý
(i) Hợp tác thành lập một công ty công ty cổ phần, có tên dự tính là CÔNG TY CỔ PHẦN
AUSTRALIAN GENERAL ENGINEERING VIỆT NAM
(ii) Bên Nước Ngoài nắm giữ tổng cộng 55% Vốn Điều Lệ của Công Ty.
(iii) Bên Việt Nam nắm giữ tổng cộng 45% Vốn Điều Lệ của Công Ty.
B. Vì vậy, Các Bên mong muốn ký kết Thỏa Thuận này để ghi nhận các thỏa thuận, mang tính ràng
buộc hợp đồng, về các điều khoản thương mại và pháp lý chính về:
(i) tổng thể mối quan hệ giữa Các Bên đối với Công Ty; và
(ii) việc điều hành, quản lý, hoạt động và công việc kinh doanh của Công Ty,
trong phạm vi mà các vấn đề nêu trên chưa được thỏa thuận hoặc chưa được quy định rõ ràng
trong Điều Lệ (được định nghĩa dưới đây) hoặc trong pháp luật Việt Nam.
NAY, DO VẬY, trong việc xem xét các cơ sở, các giao ước và cam kết của Các Bên trong Thỏa Thuận này,
Các Bên đồng ý những điều khoản sau:
CHƯƠNG I
ĐIỀU KIỆN CHUNG

4|Page
Điều 1. ĐỊNH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH
1.1 Định nghĩa
Trừ trường hợp ngữ cảnh có yêu cầu khác, các thuật ngữ dưới đây khi được sử dụng trong Thỏa
Thuận này sẽ được hiểu với nghĩa như sau:
(a) Thỏa Thuận có nghĩa là Thỏa Thuận Cổ Đông này (bao gồm tất cả các phụ lục đính kèm);
(b) Luật Áp Dụng nghĩa là các luật, bộ luật, chỉ thị, lệnh của tòa án, các chấp thuận và quy
định của Việt Nam;
(c) Hành Động Phù Hợp nghĩa là làm tất cả mọi việc và thực hiện tất cả hành động, bao
gồm ký kết tất cả tài liệu, triệu tập và tham gia tất cả cuộc họp, thực hiện tất cả việc biểu
quyết, và có được chấp thuận của nhà nước, chính phủ, cơ quan thuộc chính phủ hoặc
chấp thuận nguyên tắc, và tiến hành các hành động khác cần thiết hoặc thích hợp để bất
kỳ điều khoản hay một phần của bất kỳ điều khoản nào của Thỏa Thuận này có hiệu lực
đầy đủ và kịp thời, hoặc đạt được một kết quả cụ thể kịp thời;
(d) Cơ Quan Nhà Nước nghĩa là cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam, bao gồm
nhưng không giới hạn Ủy Ban Nhân Dân, Sở Kế Hoạch và Đầu Tư, Ban Quản Lý Khu Công
Nghiệp tại tỉnh/ thành phố nơi đặt Nhà Máy và các cơ quan nhà nước khác có liên quan;
(e) Hội Đồng Quản Trị hoặc HĐQT nghĩa là hội đồng quản trị của Công Ty, được thành lập
theo quy định của Thỏa Thuận này, Điều Lệ và Luật Áp Dụng;
(f) Thành Viên HĐQT nghĩa là một thành viên của Hội Đồng Quản Trị được bổ nhiệm theo
quy định của Thỏa Thuận này, Điều Lệ và Luật Áp Dụng;
(g) Hoạt Động Kinh Doanh nghĩa là các hoạt động được tiến hành hoặc được thực hiện bởi
Công Ty được quy định trong Điều Lệ;
(h) Ngày Làm Việc nghĩa là bất kỳ ngày nào (không phải thứ bảy, chủ nhật hoặc các ngày
nghỉ lễ của Việt Nam và Australia) mà vào ngày đó các ngân hàng mở cửa giao dịch bình
thường tại Việt Nam và Australia;
(i) Chủ Tịch nghĩa là chủ tịch của Hội Đồng Quản Trị tùy từng thời điểm, được bổ nhiệm bởi
Hội Đồng Quản Trị trong số các Thành Viên HĐQT;
(j) Điều Lệ nghĩa là văn bản thành lập của Công Ty được chấp thuận và thông qua hợp lệ
bởi Đại Hội Đồng Cổ Đông theo quy định của Luật Áp Dụng, và, nếu có yêu cầu, được
đăng ký với Cơ Quan Nhà Nước có thẩm quyền;
(k) Vốn Điều Lệ nghĩa là vốn điều lệ đã đăng ký của Công Ty, được ghi nhận trong Giấy
Chứng Nhận Đăng Ký Doanh Nghiệp và Điều Lệ Công Ty (có thể được điều chỉnh tùy
từng thời điểm);
(l) Công Ty được định nghĩa tại phần Cơ Sở Xác Lập của Thỏa Thuận này;
(m) Cổ Tức nghĩa là khoản tiền phải trả, tùy từng thời điểm, từ phần lợi nhuận được phân
phối của Công Ty đối với mỗi Cổ Phần có quyền nhận Cổ Tức kèm theo;
(n) Ngày Hiệu Lực nghĩa là ngày cấp Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Doanh Nghiệp, mà theo đó
Thỏa Thuận này bắt đầu có hiệu lực;
(o) Ngày Ký Kết nghĩa là ngày ký kết Thỏa Thuận này;
(p) Sự Kiện Trở Ngại nghĩa là bất kỳ sự kiện thế chấp, cầm cố, thanh toán, phí, trao đặc

5|Page
quyền, quyền ưu tiên, quyền thế nợ, chuyển nhượng, cầm giữ, quyền tịch thu, bù trừ
nghĩa vụ hoặc quyền lợi có bảo đảm dưới bất cứ hình thức nào, lợi ích của bên thứ ba
dưới bất cứ hình thức nào hoặc các sự kiện trở ngại khác dưới bất cứ hình thức nào;
(q) Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Doanh Nghiệp nghĩa là giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp được cấp cho Công Ty bởi Cơ Quan Nhà Nước có liên quan theo quy định của
Luật Áp Dụng, và là bằng chứng cho việc thành lập Công Ty;
(r) Sự Kiện Bất Khả Kháng nghĩa là, liên quan đến một Bên, một sự kiện hay tình huống,
hoặc sự kết hợp giữa các sự kiện hoặc các tình huống, một cách hoàn toàn hoặc chủ yếu
ngăn cản hoặc trì hoãn không thể tránh khỏi việc thực hiện nghĩa vụ của một Bên theo
Hợp Đồng này, nhưng chỉ khi và trong phạm vi mà các sự kiện và hoàn cảnh đó không
thể dự đoán trước, không nằm trong phạm vi kiểm soát hợp lý, dù trực tiếp hay gián
tiếp, của Bên bị ảnh hưởng và không thể tránh khỏi dù Bên bị ảnh hưởng đã thực hiện
các biện pháp hợp lý, bao gồm nhưng không giới hạn các sự kiện hoặc tình huống sau:
chiến tranh, chiến sự (dù được tuyên bố hay không), xâm lược, chống phá của các thế
lực nước ngoài, lệnh huy động, trưng dụng, cấm vận, nổi loạn, cách mạng, khởi nghĩa,
bạo động vũ trang hoặc chiếm đoạt, nội chiến, khủng bố, thiên tai và các hành vi hoặc
quy định của chính phủ và các can thiệp chính trị vào hoạt động của Bên bị ảnh hưởng;
(s) Tổng Giám Đốc nghĩa là tổng giám đốc của Công Ty tùy từng thời điểm, được bổ nhiệm
bởi Hội Đồng Quản Trị tùy từng thời điểm theo thẩm quyền được quy định cụ thể trong
Thỏa Thuận này;
(t) Đại Hội Đồng Cổ Đông hoặc ĐHĐCĐ nghĩa là cơ quan quyết định cao nhất của Công Ty,
bao gồm tất cả các Cổ Đông nắm giữ Cổ Phần có quyền biểu quyết;
(u) Ban Kiểm Soát nghĩa là ban kiểm soát của Công Ty, được thành lập theo quy định của
Thỏa Thuận này, Điều Lệ và Luật Áp Dụng;
(v) Kiểm Soát Viên nghĩa là kiểm soát viên của Ban Kiểm Soát, và được bổ nhiệm bởi Đại
Hội Đồng Cổ Đông theo quy định của Thỏa Thuận này, Điều Lệ, và Luật Áp Dụng;
(w) Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Đầu Tư nghĩa là giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được cấp
cho Dự Án được thực hiện bởi Công Ty theo quy định của Luật Áp Dụng, và là bằng
chứng cho việc đăng ký Dự Án;
(x) Đại Diện Theo Pháp Luật nghĩa là người đại diện theo pháp luật đã được đăng ký hợp lệ
của Công Ty tùy từng thời điểm, và được ghi nhận trong Giấy Chứng Nhận Đăng Ký
Doanh Nghiệp;
(y) Biên Bản Ghi Nhớ nghĩa là Biên Bản Ghi Nhớ được ký kết bởi và giữa Các Bên ngày
21/10/2016;
(z) Cổ Phần Mới nghĩa là cổ phần dưới bất kỳ hình thức nào của hoặc trong mối liên hệ với
Công Ty, chưa được phát hành cho bất kỳ chủ thể nào trước đây, hoặc trước đây đã
phát hành cho chủ thể nào đó và đã được mua lại, hoặc thu được theo hình thức khác
bởi Công ty, bao gồm nhưng không giới hạn bất kỳ cổ phần thuộc loại nào, vốn góp,
hoặc vốn góp liên quan đến chứng khoán dưới bất kỳ hình thức nào;
(aa) Đề Nghị được định nghĩa tại Điều 17.2;
(bb) Thông Báo Đề Nghị được định nghĩa tại Điều 17.2 và Điều 20.1;
(cc) Cổ Phần Được Chào Bán được định nghĩa tại Điều 17.2 và Điều 20.1;

6|Page
(dd) Cổ Đông Được Chào Bán được định nghĩa tại Điều 17.2;
(ee) Cổ Đông Chào Bán được định nghĩa tại Điều 17.2;
(ff) Giá Trị Thị Trường Mở nghĩa là giá trị thị trường của một hoặc nhiều Cổ Phần được xác
định bằng phương pháp quy định tại Điều 21;
(gg) Cổ Phần Phổ Thông nghĩa là cổ phần phổ thông trong Vốn Điều Lệ, bất kể việc phát
hành cổ phần đó có được ĐHĐCĐ thông qua hợp lệ hay không và bất kể có được phát
hành hoặc thanh toán đầy đủ hay không, theo quy định của Luật Doanh Nghiệp và Điều
Lệ;
(hh) Cổ Đông Tham Gia Mua được định nghĩa tại Điều 20.1;
(ii) Giấy Phép nghĩa là bất kỳ giấy phép, chấp thuận, giấy chứng nhận hoặc các tài liệu cấp
phép khác mà Công Ty phải có được để tiến hành hoạt động kinh doanh và thực hiện
các quyền của Công Ty;
(jj) Dự Án nghĩa là dự án đầu tư để thành lập và vận hành Nhà Máy, được thực hiện bởi
Công Ty nhằm mục đích thực hiện Hoạt Động Kinh Doanh;
(kk) Cổ Phần Bị Từ Chối được định nghĩa tại Điều 17.2 và Điều 20.1;
(ll) Cổ Đông nghĩa là chủ sở hữu được đăng ký nắm giữ một hoặc nhiều Cổ Phần đã được
phát hành và đã được thanh toán đầy đủ;
(mm) Cổ Phần hoặc các Cổ Phần nghĩa là cổ phần thuộc bất kỳ loại cổ phần nào của Vốn Điều
Lệ, bất kể việc phát hành cổ phần đó có được ĐHĐCĐ thông qua hợp lệ hay không và bất
kể có được phát hành hoặc thanh toán đầy đủ hay không, theo quy định của Luật Doanh
Nghiệp và Điều Lệ;
(nn) Quyền Cùng Bán được định nghĩa tại Điều 18;
(oo) Cổ Phần Cùng Bán được định nghĩa tại Điều 18;
(pp) Thời Hạn nghĩa là thời hạn của Thỏa Thuận này, bắt đầu từ Ngày Hiệu Lực và tiếp tục
cho đến khi Thỏa Thuận này bị chấm dứt theo quy định của Thỏa Thuận này;
(qq) Đề Nghị Cho Bên Thứ Ba được định nghĩa tại Điều 17.2;
(rr) Bên Việt Nam nghĩa là bao gồm Ông Hà, Ông Sơn;
(ss) Bên Nước Ngoài nghĩa là bao gồm Ông Thanh và Ông Con Litsios.
1.2 Giải thích
(a) Tất cả các đầu mục được sử dụng trong tài liệu này chỉ nhằm mục đích tham khảo và
không ảnh hưởng đến ý nghĩa hoặc việc giải thích của các quy định dưới đây.
(b) Tham chiếu đến số nhiều bao gồm số ít và tham chiếu đến số ít bao gồm số nhiều.
(c) Tất cả các tham chiếu đến các điều và phụ lục được hiểu là tham chiếu đến các điều và
phụ lục trong hoặc của Thỏa Thuận này nếu không có các quy định cụ thể khác tại đó.
(d) Giống đực bao gồm giống cái và trung tính; số ít sẽ bao gồm số nhiều và ngược lại.
(e) Các từ “theo đây”, “theo tài liệu này”, “dưới đây” và các từ có nội dung tương tự khi
được sử dụng trong Thỏa Thuận này sẽ tham chiếu đến Thỏa Thuận này một cách tổng
thể và không tham chiếu đến bất kỳ điều khoản cụ thể nào của Thỏa Thuận này.

7|Page
(f) Trong trường hợp công việc phải được hoàn thành vào hoặc trước ngày không phải là
Ngày Làm Việc thì công việc phải được hoàn thành vào hoặc trước Ngày Làm Việc kế
tiếp.
(g) Tham chiếu trong Thỏa Thuận này đến các bộ luật, luật, nghị định, quy định, hoặc các
Luật Áp Dụng khác được hiểu là tham chiếu đến bản điều chỉnh, thay đổi, sửa đổi hoặc
gia hạn tuỳ từng thời điểm của các bộ luật, luật, nghị định, quy định, hoặc các Luật Áp
Dụng khác đó, trừ khi có những quy định khác trong Thỏa Thuận này.
(h) Tham chiếu đến một Người, một Bên hoặc một chủ thể bao gồm tham chiếu đến những
người thừa kế và những người nhận chuyển nhượng hợp pháp của họ. Tham chiếu đến
bất kỳ cơ quan hoặc người có thẩm quyền bao gồm tham chiếu đến bất kỳ cơ quan hoặc
người có thẩm quyền tiếp theo có chức năng và khả năng của cơ quan hoặc người có
thẩm quyền đó.
(i) Mục lục và các đầu mục của các phần và phụ lục trong Thỏa Thuận này chỉ nhằm mục
đích tiện lợi và không có bất kỳ ảnh hưởng nào đến ý nghĩa và cấu trúc của các quy định
trong tài liệu này.
(j) Tham chiếu đến một tài liệu bất kỳ được hiểu là việc tham chiếu đến bản điều chỉnh,
sửa đổi, thay thế của tài liệu đó tùy từng thời điểm trừ khi dẫn đến sự vi phạm Thỏa
Thuận này hoặc tài liệu đó.
(k) Trường hợp bất kỳ từ hoặc cụm từ nào đã được định nghĩa, bất kỳ các loại từ khác của
từ hoặc cụm từ đó phải có nghĩa tương ứng;
(l) Bất kỳ tham chiếu, dù được biểu thị hoặc ngụ ý, đến luật bao gồm việc tham chiếu đến
các luật, bộ luật, pháp lệnh, nghị định, quyết định, chỉ thị, thông tư, công văn, nghị
quyết, quy tắc, hướng dẫn, mệnh lệnh, quy định hoặc các quy phạm pháp luật khác có
giá trị pháp lý ràng buộc và được ban hành hoặc công bố bởi Cơ Quan Nhà Nước (hoặc
các cơ quan chính phủ có thẩm quyền ngoài Việt Nam) và bao gồm tham chiếu đến các
văn bản điều chỉnh, bổ sung, thống nhất và thay thế của các văn bản nêu trên vào thời
điểm có hiệu lực.
(m) Các Phụ lục là những phần thống nhất của Thỏa Thuận này. Các Điều và Phụ lục có quan
hệ tương quan với nhau, và được xem xét, giải thích một cách thống nhất. Trong trường
hợp có bất kỳ sự mâu thuẫn không thể thống nhất giữa các Điều với các điều khoản của
bất kỳ Phụ lục nào, các quy định của các Điều đó sẽ được ưu tiên áp dụng, trừ khi Các
Bên có thoả thuận khác.
Điều 2. THÔNG TIN CHUNG CỦA CÔNG TY
2.1 Thông tin chi tiết của Công Ty được quy định tại Phụ lục 1 của Thỏa Thuận này, trừ khi có thỏa
thuận khác bằng văn bản của Các Bên và/ hoặc theo yêu cầu hợp lý của Cơ Quan Nhà Nước có
thẩm quyền.
2.2 Các Bên phải bảo đảm việc thành lập và hoạt động của Công Ty, cũng như của Dự Án và Nhà
Máy, tuân thủ đúng quy định của Luật Áp Dụng và nhằm mục đích Hoạt Động Kinh Doanh, bao
gồm việc đạt được và duy trì Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Doanh Nghiệp, Giấy Chứng Nhận Đăng
Ký Đầu Tư và các chứng chỉ và chấp thuận cần thiết khác từ Cơ Quan Nhà Nước.
2.3 Công Ty phải thành lập Nhà Máy và tiến hành Hoạt Động Kinh Doanh theo phương thức thỏa
thuận bởi Các Bên và theo quy định của Luật Áp Dụng. Để tránh nhầm lẫn, Công Ty có quyền
tiến hành các hoạt động khác ngoài Hoạt Động Kinh Doanh tùy từng thời điểm, theo quy định tại

8|Page
Điều Lệ và trong phạm vi tối đa mà Luật Áp Dụng cho phép.
Điều 3. VỐN ĐIỀU LỆ CỦA CÔNG TY
3.1 Vào thời điểm thành lập, và cho đến thời điểm ĐHĐCĐ có quyết định khác theo quy định tại
Thỏa Thuận này, Điều Lệ, các hợp đồng khác giữa Các Bên và trong phạm vi Luật Áp Dụng cho
phép, Vốn Điều Lệ là 5.586.260.000 VNĐ (năm tỉ năm trăm tám mươi sáu triệu hai trăm sáu
mươi nghìn đồng) và tương đương 250.000 USD (hai trăm năm mươi nghìn Đô la Mỹ), được chia
thành 558.626 Cổ Phần Phổ Thông với mệnh giá là 10.000 VNĐ mỗi Cổ Phần.
3.2 Các Bên, với tư cách là Cổ Đông sáng lập, phải cùng nhau đăng ký mua tất cả Cổ Phần Phổ Thông
tại thời điểm thành lập Công Ty, với thông tin chi tiết như sau:
(a) Ông Hà phải đăng ký mua 195.519 Cổ Phần Phổ Thông, chiếm 35 % Vốn Điều Lệ; và
(b) Ông Thanh phải đăng ký mua 111.725 Cổ Phần Phổ Thông, chiếm 20 % Vốn Điều Lệ; và
(c) Ông Sơn phải đăng ký mua 55.863 Cổ Phần Phổ Thông, chiếm 10 % Vốn Điều Lệ; và
(d) Ông Con Litsios phải đăng ký mua 195.519 Cổ Phần Phổ Thông, chiếm 35 % Vốn Điều Lệ.
3.3 Các Bên phải thanh toán đầy đủ số Cổ Phần Phổ Thông đã đăng ký mua theo quy định tại Điều
3.2 trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày cấp Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Doanh Nghiệp.
3.4 Trong thời hạn từ ngày cấp Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Doanh Nghiệp đến ngày cuối cùng của
thời hạn quy định tại Điều 3.3, mỗi Bên là Cổ Đông và có các quyền tương ứng với số Cổ Phần
Phổ Thông mà Bên đó đã đăng ký mua.
Sau thời hạn đó, mỗi Bên là Cổ Đông có các quyền tương ứng với số Cổ Phần Phổ Thông đã được
Bên đó thanh toán đầy đủ hoặc nhận chuyển nhượng (sau khi đã thanh toán đầy đủ).
3.5 Các Bên thừa nhận và đồng ý rằng Cổ Phần Mới chỉ được tạo ra hoặc phát hành, và Cổ Phần chỉ
được chuyển nhượng, theo đúng quy định của Điều Lệ nhưng phải luôn tuân thủ các quy định
của Thỏa Thuận này và các thỏa thuận khác liên quan giữa Các Bên.
3.6 Công Ty phải chuẩn bị, phát hành và duy trì sổ đăng ký cổ đông và giấy chứng nhận cổ phần để
ghi nhận và chứng nhận quyền sở hữu Cổ Phần của Các Bên trong Công Ty tùy từng thời điểm
theo yêu cầu của Điều Lệ và Luật Áp Dụng.
Điều 4. HỖ TRỢ ĐỐI VỚI CÔNG TY
4.1 Các Bên sẽ nỗ lực hết sức để hỗ trợ Công Ty tìm kiếm nguồn tài chính, bao gồm cả (nhưng không
phải nghĩa vụ) việc cấp các khoản vay cho Công Ty, để phục vụ cho hoạt động và kinh doanh của
Công Ty.
4.2 Bên Nước Ngoài phải tìm kiếm đầu ra cho các sản phẩm do Công Ty sản xuất với giá bán không
thấp hơn giá thị trường tại thời điểm bán hàng và phải đảm bảo Công Ty có thể có lợi nhuận
trong quá trình bán hàng.
Điều 5. ĐIỀU LỆ CỦA CÔNG TY
5.1 Điều Lệ sẽ được Các Bên thông qua với tư cách là những Cổ Đông sáng lập của Công Ty, có hiệu
lực vào ngày được cấp Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Doanh Nghiệp.
5.2 Điều Lệ và mọi sửa đổi của Điều Lệ phải được sự chấp thuận của các Cổ Đông theo quy định của
Điều Lệ và Thỏa Thuận này, và sẽ được nộp cho Cơ Quan Nhà Nước theo yêu cầu của Luật Áp
Dụng.

9|Page
5.3 Nếu có bất kỳ mâu thuẫn nào giữa Thỏa Thuận này và Điều Lệ và/ hoặc văn bản thành lập có liên
quan khác, Thỏa Thuận này, trong phạm vi tối đa mà Luật Áp Dụng cho phép, phải được ưu tiên
áp dụng, và Điều Lệ và/ hoặc văn bản liên quan khác phải được sửa đổi phù hợp theo Điều 5.3
này.
CHƯƠNG II
ĐIỀU HÀNH VÀ QUẢN LÝ
Điều 6. CƠ CẤU HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
6.1 Cơ cấu tổ chức của Công Ty phải bao gồm:
(a) Đại Hội Đồng Cổ Đông, bao gồm tất cả Cổ Đông có quyền biểu quyết;
(b) Hội Đồng Quản Trị, gồm 4 Thành Viên HĐQT;
(c) Ban Kiểm Soát, gồm 3 Kiểm Soát Viên;
(d) Tổng Giám Đốc;
6.2 Các Bên đồng ý rằng, để đảm bảo hiệu lực của các quy định tại Chương này, ngay sau khi có yêu
cầu của bất kỳ Bên nào vào bất cứ thời điểm nào (hành động hợp lý theo cách thức phù hợp với
Thỏa Thuận này), Các Bên sẽ cùng nhau và riêng lẻ, nhanh chóng:
(a) thực hiện tất cả Hành Động Phù Hợp để đề cử các ứng viên cho các vị trí quản lý của
Công Ty khi cần thiết để đảm bảo đầy đủ hiệu lực cho cơ cấu tổ chức của Công ty được
quy định trong Thỏa Thuận này;
(b) thực hiện mọi Hành Động Phù Hợp để đảm bảo việc triệu tập cuộc họp của các cơ quan
quản lý, bao gồm cả ĐHĐCĐ và HĐQT, với mục đích tiến hành việc bầu cử để bổ nhiệm
các ứng viên đã được chỉ định bởi các Cổ Đông theo quy định của Thỏa Thuận này cho
các vị trí quản lý của Công Ty, để đảm bảo đầy đủ hiệu lực cho cơ cấu tổ chức của Công
ty được quy định trong Thỏa Thuận này;
(c) thực hiện tất cả các quyền biểu quyết và/ hoặc thực hiện tất cả Hành Động Phù Hợp
khác để đảm bảo đầy đủ hiệu lực cho cơ cấu tổ chức của Công ty được quy định trong
Thỏa Thuận này.
6.3 Các Bên thừa nhận và đồng ý rằng các quyền, quyền hạn, nghĩa vụ, trách nhiệm, các công tác
hậu cần và các thủ tục chung cho việc triệu tập, hoạt động của và ban hành nghị quyết hoặc
quyết định của các cơ quan trên được đưa ra trong và được quy định chủ yếu theo quy định của
Điều Lệ, theo quy định của Luật Áp Dụng, trừ khi có quy định khác trong Thỏa Thuận này.
6.4 Một số hoặc tất cả các thay đổi trong cơ cấu tổ chức phải được phản ánh và được ghi nhận
trong Điều Lệ và, nếu có, được đăng ký trong Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Doanh Nghiệp.
Điều 7. CÁC QUY TẮC CƠ BẢN VỀ THẨM QUYỀN
7.1 Đại Hội Đồng Cổ Đông là cơ quan có thẩm quyền cao nhất trong Công Ty.
7.2 Hội Đồng Quản Trị là cơ quan quản lý của Công Ty, có quyền hạn và trách nhiệm quản lý tất cả
các vấn đề chủ yếu của Công Ty và phải quyết định tất cả những vấn đề chủ yếu liên quan đến
Công Ty, trừ những trường hợp thuộc quyền hạn và trách nhiệm riêng của ĐHĐCĐ và Tổng Giám
Đốc theo quy định của Điều Lệ hoặc Luật Áp Dụng.
7.3 Tổng Giám Đốc phụ trách quản lý các hoạt động kinh doanh hằng ngày của Công Ty, trong phạm
vi quyền hạn và trách nhiệm theo quy theo Điều Lệ và Luật Áp Dụng, và chịu trách nhiệm trước

10 | P a g e
Hội Đồng Quản Trị về việc thực thi quyền hạn và thực hiện các nhiệm vụ được giao của Tổng
Giám Đốc.
7.4 Ban Kiểm Soát sẽ giám sát, kiểm soát và xem xét Hội Đồng Quản Trị, Tổng Giám Đốc, Kế Toán
Trưởng, các vị trí quản lý khác và các hoạt động tương ứng của các chức vụ này cũng như việc
thực hiện các nghĩa vụ tương ứng đối với từng chức danh.
Điều 8. NGƯỠNG BIỂU QUYẾT CỦA ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
8.1 Đối với những vấn đề sau đây, nghị quyết của Đại Hội Đồng Cổ Đông chỉ được thông qua nếu có
được chấp thuận của 66% tổng số Cổ Phần có quyền biểu quyết tại thời điểm biểu quyết:
(a) Thông qua định hướng phát triển của Công Ty;
(b) Quyết định số tiền cổ tức hàng năm mà Công Ty chi trả;
(c) Quyết định phê chuẩn hoặc không phê chuẩn các kế hoạch phát triển trung và dài hạn
của Công Ty, và quyết định việc mở rộng các lĩnh vực hoạt động mới mà cơ bản thay thế
hồ sơ đăng ký kinh doanh của Công Ty;
(d) Quyết định việc Công Ty thực hiện dự án đầu tư hoặc bán tài sản,hợp đồng mua, bán,
vay, cho vay và hợp đồng khác có giá trị bằng hoặc lớn hơn 20% tổng giá trị tài sản được
ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của Công Ty;
(e) Quyết định các loại Cổ Phần mới sẽ được phát hành, quyền lợi, quyền ưu đãi, quyền hạn
và đặc quyền của mỗi loại Cổ Phần, và số lượng Cổ Phần được phát hành đối với mỗi
loại, bao gồm các chương trình thưởng Cổ Phần, mua Cổ Phần hoặc quyền chọn mua Cổ
Phần dành cho nhân viên;
(f) Phê chuẩn việc bổ sung hoặc sửa đổi Điều Lệ này;
(g) Quyết định việc thay đổi cơ cấu tổ chức quản lý Công Ty;
(h) Quyết định việc tổ chức lại, giải thể Công Ty.
8.2 Các quyết định và nghị quyết khác có thể được thông qua theo quy định tại Điều Lệ và Luật Áp
Dụng.
Điều 9. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
9.1 Hội Đồng Quản Trị tại mọi thời điểm trong suốt Thời Hạn gồm có 4 Thành Viên HĐQT, theo chấp
thuận của Đại Hội Đồng Cổ Đông, trong đó
(a) Bên Nước Ngoài được quyền chỉ định và đề cử 2 người cho chức vụ Thành Viên HĐQT;

(b) Bên Việt Nam được quyền chỉ định và đề cử 2 người cho chức vụ Thành Viên HĐQT còn
lại.
Trong trường hợp có một Thành Viên HĐQT từ nhiệm thì chỉ có Bên chỉ định Thành Viên HĐQT
đó được quyền chỉ định và đề cử ứng cử viên Thành Viên HĐQT thay thế. Các Bên phải bỏ phiếu
để thông qua việc đề cử này mà không được từ chối trừ trường hợp chứng minh được rõ ràng
rằng người được đề cử không đủ tiêu chuẩn và điều kiện để trở thành Thành Viên Hội Đồng
Quản Trị theo quy định của Luật Áp Dụng hoặc việc người này trở thành Thành Viên Hội Đồng
Quản Trị rõ ràng là bất lợi nghiêm trọng cho Công Ty.
9.2 Các Bên thừa nhận và đồng ý rằng số lượng thành viên trong Hội Đồng Quản Trị không được
thay đổi trừ khi Luật Áp Dụng có yêu cầu khác, để quy định một số lượng khác và Thỏa Thuận

11 | P a g e
này cũng phải được sửa đổi hợp lệ để phản ánh sự thay đổi về số lượng thành viên đó.
9.3 Chủ Tịch được bầu trong số các Thành Viên HĐQT và có thể được thay đổi tùy từng thời điểm
bởi nghị quyết của Hội Đồng Quản Trị, được thông qua hợp lệ theo quy định của Điều Lệ. Để
tránh sự nhầm lẫn, Các Bên đồng ý rằng ông Con Litsios đảm nhiệm chức vụ Chủ Tịch nếu người
này đáp ứng tất cả các yêu cầu theo quy định của Điều Lệ và Luật Áp Dụng.
9.4 Một Thành Viên HĐQT có quyền thực hiện nhiệm vụ của Thành Viên HĐQT theo quy định (và khi
hết nhiệm kỳ, sẽ được tái bổ nhiệm) cho đến khi người đó tự nguyện từ chức hoặc người đó bị
bãi nhiệm theo yêu cầu của Cổ Đông đã đề cử người đó, hoặc (bất kể Thành Viên HĐQT đó có
đơn xin từ chức hay không) Thành Viên HĐQT sẽ bị bãi nhiệm khi Cổ Đông đã đề cử người đó
không còn nắm giữ Cổ Phần nữa hoặc nếu như Thành Viên HĐQT không đáp ứng điều kiện theo
quy định của Điều Lệ hoặc Luật Áp Dụng.
9.5 Theo Thỏa Thuận này, Điều Lệ và Luật Áp Dụng, mỗi Thành Viên HĐQT có quyền tiết lộ cho Cổ
Đông đã đề cử mình tất cả thông tin liên quan đến Công Ty mà người đó có thể nhận được khi
thực hiện quyền hạn.
9.6 Hội Đồng Quản Trị có quyền thuê nhân viên và cố vấn bên ngoài, kế toán độc lập, hoặc các
chuyên gia tư vấn bên ngoài khác khi cần thiết hợp lý cho việc thực hiện các quyền hạn và trách
nhiệm của Hội Đồng Quản Trị bằng chi phí của Công Ty mà không cần tham khảo trước ý kiến
của bất kỳ người nào của Công Ty.
9.7 Bất kỳ Cổ Đông nào yêu cầu bãi nhiệm một Thành Viên HĐQT mà Cổ Đông đó đề cử sẽ vẫn phải
chịu trách nhiệm và phải bồi thường cho Công Ty theo yêu cầu đối với tất cả các khoản tổn thất,
trách nhiệm và chi phí mà Công Ty có thể phải trả phát sinh từ, hoặc liên quan đến, bất kỳ khiếu
nại nào của Thành Viên HĐQT đó về việc sa thải hoặc cho nghỉ việc không đúng hoặc không công
bằng hoặc các khoản bồi thường khác phát sinh từ việc bãi nhiệm Thành Viên HĐQT đó.
9.8 Các thẩm quyền, quyền hạn, nghĩa vụ và trách nhiệm khác, cùng với các quy tắc và thủ tục cho
các chức năng và phương thức ra quyết định của Hội Đồng Quản Trị được thực hiện theo quy
định của Điều Lệ, và chịu sự điều chỉnh của Luật Áp Dụng.
Điều 10. CÁC BỘ PHẬN KHÁC CỦA CÔNG TY
10.1 Ông Hà hoặc Ông Sơn, tùy theo quyết định của ông Hà, sẽ được bổ nhiệm giữ chức vụ Tổng
Giám Đốc của Công Ty, trừ khi Ông Hà hoặc Ông Sơn có vấn đề nghiêm trọng về bệnh lý hoặc các
vấn đề khác mà không thể thực hiện các nhiệm vụ của chức vụ đó. Trong trường hợp Công Ty
cần phải có một nhân sự khác thay thế Ông Hà hoặc Ông Sơn giữ chức Tổng Giám Đốc, Ông Hà
có quyền chỉ định một ứng cứ viên vào chức vụ này, và Các Bên còn lại không được từ chối
thông qua ứng cử viên này mà không có lý do hợp lý.
10.2 Kế Toán Trưởng và người quản lý doanh nghiệp khác (trừ Thành Viên HĐQT và Tổng Giám Đốc)
phải được chỉ định và bổ nhiệm bởi Tổng Giám Đốc, theo các quy định của Điều Lệ.
10.3 Thẩm quyền, quyền hạn, nghĩa vụ và trách nhiệm của các chức danh này sẽ do Hội Đồng Quản
Trị phê chuẩn theo yêu cầu của Tổng Giám Đốc.
Điều 11. ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CÔNG TY
11.1 Công Ty có một Đại Diện Theo Pháp Luật là Tổng Giám Đốc, đại diện Công Ty thực hiện các
quyền và nghĩa vụ phát sinh từ các giao dịch của Công Ty, và đại diện cho Công Ty với tư cách
nguyên đơn, bị đơn, hoặc người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước trọng tài hoặc tòa án và
các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Điều Lệ và Luật Áp Dụng.

12 | P a g e
11.2 Thẩm quyền, quyền hạn, nghĩa vụ và trách nhiệm của Đại Diện Theo Pháp Luật được thực hiện
theo quy định của Điều Lệ và Luật Áp Dụng.
Điều 12. CHI PHÍ NHÂN SỰ
12.1 Công Ty tự chịu trách nhiệm thanh toán các khoản thù lao của bất kỳ Thành Viên HĐQT nào theo
chấp thuận của Đại Hội Đồng Cổ Đông tùy từng thời điểm, và các chi phí hợp lý phát sinh từ việc
các Thành Viên HĐQT thực hiện nhiệm vụ được giao với tư cách Thành Viên HĐQT hoặc tham
dự các cuộc họp HĐQT.
12.2 Công Ty tự chịu trách nhiệm thanh toán tiền lương, chi phí quản lý và các chi phí khác phát sinh
từ công việc của các nhân viên của Công Ty.
12.3 Công Ty tự chịu trách nhiệm thanh toán bất kỳ các các chi phí hợp lý phát sinh từ việc thực hiện
nhiệm vụ của Kiểm Soát Viên với tư cách thành viên Ban Kiểm Soát.
12.4 Các Bên phải thực hiện tất cả Hành Động Phù Hợp để đảm bảo Công Ty tuân thủ pháp luật lao
động và các quy định có liên quan liên quan đến lao động của Công Ty và các chi phí nhân sự mà
Công Ty có trách nhiệm thanh toán.
Điều 13. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CHỨC DANH QUẢN LÝ
Các Bên phải tuân thủ hoặc thực hiện các Hành Động Phù Hợp để đảm bảo người được chỉ định
tuân thủ những trách nhiệm dưới đây, trong suốt thời gian nắm giữ các chức danh quản lý trong
Công Ty, bao gồm cả Kiểm Soát Viên:
(a) tuân thủ đúng pháp luật, Điều Lệ, nghị quyết của Đại Hội Đồng Cổ Đông và đạo đức nghề
nghiệp trong quá trình thực hiện quyền và nghĩa vụ được giao;
(b) thực hiện quyền và nghĩa vụ được giao một cách trung thực, cẩn trọng và tốt nhất nhằm
bảo đảm lợi ích hợp pháp tối đa của Công Ty và Cổ Đông;
(c) trung thành với lợi ích của Công Ty và Cổ Đông;
(d) không sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh của Công Ty và không lạm dụng địa
vị, chức vụ và tài sản của Công Ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức và cá nhân
khác;
(e) bồi thường cho Công Ty và Cổ Đông đối với bất kì hành vi vi phạm nghĩa vụ và nhiệm vụ
được giao;
(f) các nghĩa vụ khác được quy định bởi Điều Lệ và Luật Áp Dụng;
CHƯƠNG III
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CỔ ĐÔNG
Điều 14 QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ
14.1 Cổ Đông nắm giữ Cổ Phần Phổ Thông có các quyền và nghĩa vụ được quy định tại Điều Lệ và Thỏa
Thuận này trong phạm vi tối đa mà Luật Áp Dụng cho phép.
14.2 Trừ khi Các Bên có quyết định khác, không ai có thể trở thành Cổ Đông của Công Ty nếu không
tham gia vào Thỏa Thuận này bằng cách ký kết một thỏa thuận tham gia Thỏa Thuận này với hình
thức và nội dung chủ yếu theo thoả thuận của Các Bên.
Điều 15. CỔ TỨC
15.1 Các Bên thoả thuận rằng Công Ty sẽ luôn ưu tiên ổn định Hoạt Động Kinh Doanh và sẵn sàng cho

13 | P a g e
Hoạt Động Kinh Doanh bằng cách giảm các khoản vay và tăng lợi nhuận giữ lại. Vì vậy, Cổ Tức sẽ
không được trả trong hai (2) năm tài chính đầu tiên kể từ Ngày Hiệu Lực trừ khi được chấp
thuận bởi Đại Hội Đồng Cổ Đông theo quy định của Điều Lệ.
15.2 Cổ Tức chỉ được chi trả sau khoảng thời gian quy định tại Điều 16.1, theo quyết định của Đại Hội
Đồng Cổ Đông tuân thủ quy định của Điều Lệ theo tỉ lệ Cổ Phần tương ứng mà Các Bên nắm giữ
tại thời điểm chi trả Cổ Tức.
15.3 Cổ Tức thu được từ lợi nhuận của năm tài chính trước đó chỉ được chi trả cho Cổ Đông của Công
Ty khi thoả mãn các điều kiện sau đây:
(a) Công Ty đã hoàn thành các nghĩa vụ thuế và tài chính khác theo quy định của Luật Áp
Dụng, đã bù đắp đủ lỗ trước đó theo quy định của Luật Áp Dụng và Điều Lệ và vẫn bảo
đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác đến hạn; và
(b) Công Ty trích lập quỹ theo quy định của Điều Lệ và chấp thuận của Đại Hội Đồng Cổ
Đông tại từng thời điểm.
15.4 Cổ Tức cho mỗi năm tài chính liên quan không thấp hơn 80% lợi nhuận sau thuế của năm tài
chính liên quan.
15.5 Cổ Tức có thể được chi trả cho Cổ Đông bằng tiền mặt thông qua chuyển khoản ngân hàng, bằng
Cổ Phần hoặc bằng các hình thức khác được quyết định bởi Hội Đồng Quản Trị tùy từng thời
điểm phù hợp với Điều Lệ và Luật Áp Dụng.
15.6 Công Ty có quyền giữ lại bất kỳ khoản thuế nào đối với các Cổ Tức thay mặt cho một Cổ Đông
nếu được yêu cầu bởi Luật Áp Dụng.
Điều 16. CHUYỂN NHƯỢNG CỔ PHẦN
16.1 Bên cạnh những quy định về hạn chế chuyển nhượng Cổ Phần của Luật Áp Dụng, Cổ Đông không
được quyền thực hiện hoặc chấp thuận thực hiện, bất kỳ việc nào dưới đây, nếu không có sự
chấp thuận trước bằng văn bản của các Cổ Đông còn lại:
(a) chuyển nhượng bất kỳ Cổ Phần hoặc bất kỳ các lợi ích của Cổ Phần trong Công Ty cho
bên thứ ba khác, trừ khi Cổ Đông đó đã tiến hành tất cả các thủ tục theo yêu cầu tại
Điều 17.2 theo Thỏa Thuận này, Điều Lệ và Luật Áp Dụng;
(b) thế chấp, cầm cố, hoặc thanh toán hoặc bằng các phương thức khác gây nên Sự Kiện Trở
Ngại đối với Cổ Phần;
(c) nhượng lại quyền mua bán (hoặc bảo đảm, quyền được ưu tiên hoặc các lợi ích tương
tự) đối với Cổ Phần hoặc bất kỳ lợi ích nào của Cổ Phần; hoặc
(d) ký kết bất kỳ hợp đồng nào liên quan đến quyền biểu quyết đi kèm với Cổ Phần.
16.2 Chuyển nhượng Cổ Phần
Thủ tục sau đây phải được áp dụng nếu bất kỳ Cổ Đông nào muốn bán, chuyển nhượng Cổ Phần
cho bất kỳ bên nào khác:
(a) Các Cổ Đông còn lại của Bên Việt Nam có quyền ưu tiên mua, nhận chuyện nhượng Cổ
Phần trong trường hợp Cổ Đông muốn bán, chuyển nhượng Cổ Phần là Bên Việt Nam;
(b) Trừ trường hợp quy định tại Điều 17.2(a) ở trên, Bất kỳ Cổ Đông nào có nhu cầu bán,
chuyển nhượng cho bên thứ ba hoặc bằng các phương thức khác xử lý một phần hoặc
toàn bộ quyền sở hữu Cổ Phần (“Cổ Đông Chào Bán”) trước hết, phải chào bán những

14 | P a g e
Cổ Phần này (“Cổ Phần Được Chào Bán”) cho tất cả các Cổ Đông hiện hữu còn lại (“Cổ
Đông Được Chào Bán”) theo tỷ lệ số Cổ Phần tương ứng họ sở hữu trong Công Ty (” Đề
Nghị”).
(c) Đề Nghị phải được thực hiện bằng văn bản từ Cổ Đông Chào Bán (“Thông Báo Đề Nghị”)
gửi đến từng Cổ Đông Được Chào Bán, với các điều khoản và điều kiện cụ thể sau:
(i) tổng số Cổ Phần Được Chào bán sẽ được chuyển nhượng cho một Cổ Đông
Được Chào Bán cụ thể;
(ii) giá đề nghị chuyển nhượng của các Cổ Phần Được Chào Bán này;
(iii) các điều khoản và điều kiện mà Cổ Đông Chào Bán đề nghị chuyển nhượng Cổ
Phần Được Chào Bán (nếu có); và
(iv) thời hạn Cổ Đông Được Chào Bán phải trả lời chấp thuận Đề Nghị, bằng cách gửi
thông báo bằng văn bản thể hiện ý chí của mình đến Cổ Đông Chào Bán, trong
mọi trường hợp không được ít hơn 30 Ngày Làm Việc kể từ ngày Thông Báo Đề
Nghị.
(d) Trong trường hợp Cổ Đông Được Chào Bán đồng ý mua một phần hoặc toàn bộ Cổ Phần
Được Chào Bán được đề nghị đối với Cổ Đông đó, Cổ Phần Được Chào Bán được chấp
nhận mua bởi Cổ Đông Được Chào Bán sẽ được chuyển nhượng trong vòng 30 Ngày
Làm Việc kể từ ngày chấp thuận theo quy định Thông Báo Đề Nghị, trừ khi Cổ Đông
Được Chào Bán không đồng ý với bất kỳ điều khoản và điều kiện của việc chuyển
nhượng mà theo đó, các Cổ Đông có liên quan phải thoả thuận về các nội dung không
đồng ý.
Cổ Đông Được Chào bán hoặc Cổ Đông Chào Bán có quyền từ chối Đề Nghị trong trường
hợp không thể đạt được thoả thuận về các điều khoản và điều kiện chuyển nhượng
trong vòng 30 Ngày Làm Việc từ ngày chấp thuận Đề Nghị.
(e) Bất kể các quy định tại Điều 17.2(d), trong trường hợp Cổ Đông Được Chào Bán muốn
mua Cổ Phần Được Chào Bán được đề nghị đối với Cổ Đông đó nhưng không đồng ý với
giá đề nghị được đưa ra trong Thông Báo Đề Nghị và/ hoặc Các Bên, mặc dù đã thoả
thuận thiện chí, vẫn không đạt được thoả thuận về giá chuyển nhượng của các Cổ Phần
Được Chào Bán này, các Cổ Đông liên quan có quyền thoả thuận áp dụng Giá Trị Thị
Trường Mở, theo quy định tại Điều 21, cho Cổ Phần Được Chào Bán.
(f) Trong trường hợp Cổ Đông Được Chào Bán không đồng ý, hoặc, vì bất kỳ lý do nào,
không thể mua Cổ Phần Được Chào Bán, Cổ Đông Được Chào Bán có quyền chỉ định bất
kỳ bên thứ ba nào mua Cổ Phần Được Chào Bán, với điều kiện là các điều kiện và điều
khoản không thuận lợi hơn so với các điều khoản và điều kiện gần nhất đã chào bán cho
các Cổ Đông Được Chào Bán trước đó. Quy định này không áp dụng trong trường hợp
quy định tại Điều 17.2(g).
Trong trường hợp Cổ Phần Được Chào Bán không thể được mua bởi bên thứ ba do Cổ
Đông Được Chào Bán chỉ định, vì bất kỳ lý do nào, trong vòng 30 Ngày Làm Việc kể từ
ngày chỉ định, hoặc Cổ Đông Được Chào Bán không tìm được người có khả năng mua
trong thời gian thích hợp được thông báo bởi Cổ Đông Chào Bán, những Cổ Phần Được
Chào bán này được xem là Cổ Phần Bị Từ Chối, và sẽ được giải quyết theo quy định tại
Điều 17.2(h).
(g) Trong trường hợp không nhận được trả lời Đề Nghị từ Cổ Đông Được Chào Bán trong

15 | P a g e
thời hạn quy định tại Thông Báo Đề Nghị, Đề Nghị được xem là bị từ chối và tất cả Cổ
Phần Được Chào Bán theo Thông Báo Chào Bán đều được xem là Cổ Phần Bị Từ Chối.
(h) Cổ Đông Chào Bán có quyền chuyển nhượng Cổ Phần Được Chào Bán mà không được
Cổ Đông Được Chào Bán mua vì bất kỳ lý do nào (“Cổ Phần Bị Từ Chối”) cho bất kỳ bên
thứ ba, tuỳ thuộc vào các thoả thuận giữa họ về điều khoản và điều kiện chuyển
nhượng.
Tuy nhiên, trước khi ký kết bất kỳ hợp đồng chuyển nhượng cổ phần với bên thứ ba, Cổ
Đông Chào Bán phải gửi thông báo bằng văn bản đến các Cổ Đông Được Chào Bán còn
lại để thông báo về giá chuyển nhượng, các điều khoản và điều kiện gần nhất đã được
thoả thuận thống nhất với bên thứ ba (“Đề Nghị Cho Bên Thứ Ba”), cùng với bằng
chứng chứng minh rằng bên thứ ba có đủ khả năng tài chính để thực hiện việc chuyển
nhượng các Cổ Phần Bị Từ Chối.
Bất kể các quy định nêu trên, Cổ Đông Được Chào Bán có quyền ưu tiên mua Cổ Phần Bị
Từ Chối với cùng các điều khoản và điều kiện mà Cổ Đông Chào Bán thảo luận và đồng ý
với bên thứ ba, mà không chịu bất kỳ chi phí, phí tổn, thiệt hại hoặc mất mát gây ra cho
Cổ Đông Chào Bán và bên thứ ba liên quan đến việc chuyển nhượng Cổ Phần Bị Từ Chối
do thực hiện quyền này.
Điều 17. QUYỀN CÙNG BÁN
Trong trường hợp Bên Nước Ngoài bán bất kỳ Cổ Phần của mình cho bên thứ ba theo quy định
tại Điều 17.2 mà Bên Việt Nam không đồng ý hoặc, vì bất kỳ lý do nào, không thể mua Cổ Phần
Được Chào Bán, dựa trên và theo yêu cầu của Bên Nước Ngoài, Bên Nước Ngoài phải yêu cầu
bên thứ ba mua toàn bộ hoặc một phần Cổ Phần sở hữu bởi Bên Việt Nam (“Cổ Phần Cùng
Bán”) cùng với số Cổ Phần của Bên Nước Ngoài được mua bởi bên thứ ba (“Quyền Cùng Bán”),
với cùng mức giá và cùng các điều khoản và điều kiện được thoả thuận giữa Bên Nước Ngoài và
bên thứ ba trong Đề Nghị Cho Bên Thứ Ba, với điều kiện:
(a) Bên Việt Nam phải, trong vòng ít nhất 10 Ngày Làm Việc kể từ ngày nhận được Đề Nghị
Cho Bên Thứ Ba, gửi thông báo đến Bên Nước Ngoài thể hiện ý định thực hiện Quyền
Cùng Bán;
(b) Việc thực hiện Quyền Cùng Bán sẽ cấu thành một lời đề nghị của Bên Việt Nam cho bên
thứ ba về việc bán Cổ Phần Cùng Bán của mình với cùng mức giá và các điều khoản và
điều kiện như được ghi nhận trong Đề Nghị Cho Bên Thứ Ba;
(c) Bên Nước Ngoài có trách nhiệm yêu cầu bên thứ ba cung cấp cho Bên Việt Nam thông
báo chấp thuận đề nghị của họ về việc bán Cổ Phần Cùng Bán. Nếu bên thứ ba từ chối,
hoặc không mua Cổ Phần Cùng Bán, Bên Nước Ngoài sẽ không được phép bán và bên
thứ ba không được phép mua bất kỳ Cổ Phần Được Chào Bán nào;
(d) Việc bán và mua các Cổ Phần Cùng Bán phải được tiến hành và hoàn tất với mức giá và
các điều khoản và điều kiện ghi đặt ra trong Đề Nghị Cho Bên Thứ Ba.
Điều 18. QUYỀN CHỌN BÁN
18.1 Theo quy định của Điều 19 này, nếu bất kỳ trường hợp nào dưới đây xảy ra (mỗi trường hợp là
một “Sự Kiện Phát Sinh Quyền Chọn Bán”), và những Sự Kiện Phát Sinh Quyền Chọn Bán này có
thể được xử lý và khắc phục nhưng đã không được xử lý hoặc khắc phục trong khoảng thời gian
hợp lý theo yêu cầu của Bên Việt Nam, Bên Việt Nam có quyền gửi thông báo đến Bên Nước

16 | P a g e
Ngoài (“Thông Báo Chọn Bán”) để yêu cầu Bên Nước Ngoài mua tất cả hoặc một phần Cổ Phần
của Bên Việt Nam (“Cổ Phần Chọn Bán”) với mức giá được thoả thuận bởi Các Bên (“Giá Chọn
Bán”):
(a) Bên Việt Nam gặp vấn đề sức khoẻ nghiêm trọng khiến họ không thể thực hiện nhiệm vụ
của mình;
(b) Bất kỳ lý do nào khác theo thoả thuận với Bên Nước Ngoài;
(c) Trong trường hợp xảy ra một Vấn Đề Bế Tắc; hoặc
(d) Trường hợp Công Ty thua lỗ vượt quá 65% tổng vốn đầu tư căn cứ vào báo cáo tài chính
kiểm toán của năm gần nhất; hoặc
(e) Bất kỳ sự vi phạm nghĩa vụ nghiêm trọng của Bên Nước Ngoài và/hoặc Công Ty theo
Thỏa Thuận này, Biên Bản Ghi Nhớ và các thoả thuận khác bằng văn bản giữa Các Bên,
trừ khi sự vi phạm này gây ra bởi Bên Việt Nam hoặc người được họ chỉ định trong quá
trình hoạt động của Công Ty.
18.2 Thông Báo Chọn Bán phải bao gồm các nội dung sau đây:
(a) Số lượng các Cổ Phần được chuyển nhượng;
(b) Mức giá đề nghị đối với các Cổ Phần được chuyển nhượng;
(c) Tài khoản ngân hàng nhận khoản thanh toán các Cổ Phần này;
(d) Ngày kết thúc chuyển nhượng, bao gồm hoàn tất việc thanh toán các khoản liên quan;
(e) Vi phạm của Bên Nước Ngoài và/hoặc Công Ty (nếu có) với đầy đủ chứng cứ; và
(f) Các điều khoản và điều kiện khác (nếu có)
18.3 Giá Chọn Bán phải được thảo luận và đồng ý bởi Các Bên trong vòng 7 Ngày Làm Việc kể từ ngày
Thông Báo Chọn Bán, hoặc, trong trường hợp Các Bên không thể đạt được thoả thuận trong thời
hạn nêu trên hoặc khi Các Bên đồng ý lựa chọn, Giá Chọn Bán là Giá Trị Thị Trường Mở được
quyết định theo phương thức tại Điều 21.
18.4 Trong vòng 90 Ngày Làm Việc kể từ ngày ra Thông Báo Chọn Bán, hoặc, trong trường hợp thích
hợp, 30 Ngày Làm Việc kể từ ngày Giá Trị Thị Trường Mở được quyết định, Bên Nước Ngoài phải
thanh toán đầy đủ Giá Chọn Bán cho Bên Việt Nam thông qua tài khoản ngân hàng được chỉ
định bởi Bên Việt Nam trong Thông Báo Chọn Bán. Bên Nước Ngoài và Công Ty phải nỗ lực hết
sức để hoàn tất các yêu cầu và thực hiện tất cả các bước hợp lý để hoàn tất việc chọn bán.
18.5 Cổ Phần Chọn Bán được chuyển nhượng với đảm bảo đầy đủ quyền sở hữu, không chịu bất kỳ
Sự Kiện Trở Ngại nào và cùng với tất cả các quyền đi kèm Cổ Phần vào ngày Bên Nước Ngoài
được ghi nhận vào sổ đăng ký cổ đông của Công Ty với tư cách là chủ sở hữu hợp pháp của số
Cổ Phần Chọn Bán nêu trên.
Điều 19. QUYỀN ƯU TIÊN MUA VÀ CHỐNG PHA LOÃNG GIÁ TRỊ CỔ PHẦN
19.1 Quyền ưu tiên mua
(a) Theo quy định của Thỏa Thuận này và Điều Lệ, trong trường hợp Công Ty đề nghị chào
bán hoặc bán bất kỳ Cổ Phần Mới nào, Công Ty phải chào bán trước hết cho các Cổ Đông
hiện hữu theo tỷ lệ Cổ Phần hiện có của họ trong Công Ty bằng việc gửi thông báo bằng
văn bản (“Thông Báo Đề Nghị”) đến từng Cổ Đông trong vòng 10 Ngày Làm Việc kể từ

17 | P a g e
ngày quyết định chào bán, thể hiện rõ:
(i) thiện ý về việc chào bán Cổ Phần Mới;
(ii) số lượng Cổ Phần Mới được chào bán đến từng Cổ Đông (“Cổ Phần Được Chào
Bán”); và
(iii) giá cả và các điều khoản, nếu có, của việc chào bán Cổ Phần Mới.
(b) Trong vòng 20 Ngày Làm Việc sau khi nhận được Thông Báo Đề Nghị, Cổ Đông (“Cổ Đông
Tham Gia Mua”) có quyền đăng ký mua một phần hoặc tất cả các Cổ Phần Được Chào
Bán được đề nghị đến Cổ Đông đó với mức giá và các điều khoản cụ thể trong Thông
Báo Đề Nghị bằng cách gửi thông báo bằng văn bản đến Công Ty xác nhận ý định trên.
(c) Công Ty phải kịp thời, bằng văn bản, thông báo đến từng Cổ Đông Tham Gia Mua số
lượng Cổ Phần Được Chào Bán không được đăng ký mua bởi các Cổ Đông hiện hữu theo
quy định tại Điều 19.1(b) (“Cổ Phần Bị Từ Chối”).
(d) Trong vòng 10 Ngày Làm Việc kể từ ngày Cổ Đông Tham Gia Mua nhận được thông báo
từ Công Ty theo quy định tại Điều 19.1(c), mỗi Cổ Đông Tham Gia Mua có quyền đăng ký
mua các Cổ Phần Bị Từ Chối, bằng cách gửi thông báo bằng văn bản đến Công Ty ghi
nhận rõ số lượng Cổ Phần Bị Từ Chối mà họ dự định đăng ký mua. Trong trường hợp
tổng số Cổ Phần được đăng ký mua bởi các Cổ Đông Tham Gia Mua vượt quá tổng số Cổ
Phần Bị Từ Chối, Hội Đồng Quản Trị phải quyết định số lượng Cổ Phần Bị Từ Chối mà mỗi
Cổ Đông Tham Gia Mua được quyền đăng ký mua để đảm bảo trong phạm vi tối đa tỷ lệ
sở hữu giữa các Cổ Đông Tham Gia Mua không thay đổi.
(e) Trong vòng 90 Ngày Làm Việc kể từ ngày hết thời hạn quy định tại Điều 20.1(d), Công Ty
có quyền chào bán Cổ Phần Mới không được đăng ký mua theo quy định của Điều 20.1
này cho bất kỳ bên thứ ba với mức giá không thấp hơn và với các điều khoản và điều
kiện đi kèm không thuận lợi hơn so với các điều khoản và điều kiện được ghi nhận trong
Thông Báo Đề Nghị.
(f) Các bên liên quan phải thanh toán đầy đủ các Cổ Phần Mới mà họ đăng ký mua theo quy
định tại Điều 20.1 này trong khoảng thời gian hợp lý được quy định bởi Công Ty phù hợp
với Luật Áp Dụng.
(g) Trong trường hợp Công Ty không ký kết bất kỳ hợp đồng nào để bán các Cổ Phần Mới
chưa được đăng ký trong khoảng thời gian quy định tại Điều 20.1(e), hoặc các hợp đồng
này không được hoàn tất trong vòng 30 Ngày Làm Việc kể từ ngày ký kết, các quyền quy
định tại Điều 20.1 này được khôi phục và các Cổ Phần Mới không được đăng ký mua này
sẽ không được chào bán trừ khi được chào bán trở lại trước tiên cho các Cổ Đông phù
hợp với cac quy định tại Điều 20.1 này.
19.2 Chống pha loãng giá trị cổ phần
(a) Các Bên thống nhất đảm bảo Công Ty không thực hiện bất kỳ hành động nào gây ảnh
hưởng đến tỷ lệ sở hữu của Cổ Đông hoặc bằng các phương thức khác làm loãng giá trị
Cổ Phần của Cổ Đông trong Công Ty, trừ khi có các điều khoản khác được quy định trong
Thỏa Thuận này và Điều Lệ hoặc được thoả thuận trước bằng văn bản giữa Các Bên.
(b) Công Ty phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho tất cả Cổ Đông về bất kỳ sự kiện hoặc
quyết định có thể gây ảnh hưởng đến tỷ lệ sở hữu của Cổ Đông hoặc bằng cách khác làm
loãng giá trị Cổ Phần của Cổ Đông trong Công Ty và phải ngay lập tức khắc phục và hủy

18 | P a g e
bỏ các quyết định này nếu Bên Việt Nam bị ảnh hưởng có yêu cầu.
Điều 20. QUYẾT ĐỊNH GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG MỞ
20.1 Liên quan đến một giao dịch chuyển nhượng Cổ Phần, mỗi Cổ Đông chuyển nhượng và Cổ Đông
được chuyển nhượng có 10 Ngày Làm Việc kể từ ngày một Bên đưa ra đề xuất chuyển nhượng
Cổ Phần để thống nhất về giá trị Các Cổ Phần được chuyển nhượng.
20.2 Nếu trong vòng 10 Ngày Làm Việc nêu trên mà Các Bên không thể thỏa thuận được về giá trị Các
Cổ Phần được chuyển nhượng Các Bên sẽ chỉ định công ty kiểm toán kiểm toán cho Công Ty
trong năm tài chính gần nhất xác định giá trị Các Cổ Phần được chuyển nhượng.
20.3 Các Cổ Đông đảm bảo rằng công ty kiểm toán có quyền xem xét các báo cáo kế toán và các tài
liệu liên quan khác của Công Ty khi họ có yêu cầu hợp lý, tuỳ thuộc vào nghĩa vụ bảo mật mà các
Cổ Đông cân nhắc thích hợp.
20.4 Chi phí để thuê công ty kiểm toán xác định giá trị Các Cổ Phần được chuyển nhượng sẽ được
chia 50:50 cho Bên Chuyển Nhượng và Bên Nhận Chuyển Nhượng.
Điều 21. GIẢI THỂ CÔNG TY
21.1 Việc giải thể Công Ty phải được biểu quyết theo đúng quy định tại Thỏa Thuận này, Điều Lệ và
Luật Áp Dụng.
21.2 Trong trường hợp Công Ty bị giải thể, các Cổ Đông sẽ được nhận lại phần tài sản tương đương
với tỷ lệ sở hữu Cổ Phần của mình trong Công Ty theo quy định của Luật Áp Dụng và Điều Lệ.
21.3 Trong trường hợp Các Bên không thống nhất được về việc giải thể Công Ty, thì bất kỳ Cổ Đông
nào có mong muốn rời khỏi Công Ty sẽ có quyền bán lại tất cả Cổ Phần mà mình sở hữu cho các
Cổ Đông khác căn cứ theo quy định tại Điều 17.2. Trong trường họp phần Cổ Phần đó không thể
được bán cho bất kỳ bên nào, Các Bên có quyền xem xét giải quyết vấn đề theo quy định tại
Điều 28.
CHƯƠNG IV
CÁC QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 22. CAM KẾT VÀ BẢO ĐẢM
22.1 Các Bên cam kết với nhau rằng vào Ngày Ký Kết:
(a) đối với một Bên là tổ chức, tổ chức đó phải được thành lập hợp lệ, tồn tại hợp pháp và
hoạt động trong tình trạng bình thường theo quy định của Luật Áp Dụng;
(b) đối với một Bên là tổ chức, tổ chức đó phải có đầy đủ quyền hạn và thẩm quyền để ký
kết và thực hiện các nghĩa vụ của mình theo Hợp Đồng này, theo đó sẽ tạo thành các
nghĩa vụ pháp lý ràng buộc có hiệu lực và có thể thực hiện được theo các điều khoản và
điều kiện của Hợp Đồng;
(c) đối với một Bên là cá nhân, cá nhân đó có đầy đủ thẩm quyền ký kết và thực hiện các
nghĩa vụ của mình theo Hợp Đồng này, theo đó sẽ tạo thành các nghĩa vụ pháp lý ràng
buộc có hiệu lực và có thể thực hiện được theo các điều khoản và điều kiện của Hợp
Đồng;
(d) ngoại trừ những quy định được đề cập tại đây, Các Bên cam kết không cần đưa ra các
thông báo, nộp các giấy tờ, hoặc có được ủy quyền, sự đồng ý hay chấp thuận của bất kỳ
cơ quan tổ chức nhà nước nào, hoặc của tòa án để hoàn thành giao dịch được quy định

19 | P a g e
tại Thỏa Thuận này; và
(e) việc ký kết Thỏa Thuận này cũng như việc thực hiện các giao dịch theo Thỏa Thuận này,
sẽ không (i) vi phạm bất kỳ quy định pháp luật hoặc hạn chế của bất kỳ cơ quan chính
phủ hoặc toà án mà một Bên là đối tượng điều chỉnh hoặc, nếu Bên đó là doanh nghiệp,
bất kỳ điều khoản nào trong điều lệ của doanh nghiệp đó, hoặc (ii) mâu thuẫn với hoặc
dẫn đến hành vi vi phạm bất kỳ hợp đồng hoặc thỏa thuận khác mà Bên đó là một bên
trong thỏa thuận.
22.2 Mỗi Bảo Đảm trong Điều này sẽ độc lập với nhau.
Điều 23. CAM KẾT
23.1 Mỗi Bên cam kết với Các Bên còn lại rằng sẽ luôn hợp tác và thực hiện quyền của mình cũng như
thực hiện các Hành Động Phù Hợp và bất kỳ hành vi nào được yêu cầu mà nằm trong phạm vi
quyền hạn của Bên đó, bao gồm cả việc biểu quyết tại các cuộc họp của Công Ty; đồng thời đảm
bảo rằng (theo nghĩa vụ pháp lý và/hoặc nghĩa vụ trách nhiệm của các giám đốc Công Ty) người
đại diện của mỗi Bên, vào mọi thời điểm, sẽ luôn hành động theo phương thức phù hợp với
Thỏa Thuận này, nhằm mục đích:
(a) thực hiện hoặc tiến hành các hành động cần thiết để có được và duy trì hiệu lực của
Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Đầu Tư, Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Doanh Nghiệp và các Giấy
Phép (nếu có) theo Luật Áp Dụng;
(b) không thực hiện hoặc cho phép bất kỳ người nào thực hiện các hành động mà có thể
khiến cho Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Đầu Tư, Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Doanh Nghiệp
và các Giấy Phép bị chấm dứt, thu hồi hoặc hết hiệu lực mà không có sự đồng ý của Các
Bên hoặc được cho phép theo Thỏa Thuận này và/hoặc Luật Áp Dụng;
(c) để các điều kiện và mục đích của Thỏa Thuận có hiệu lực đầy đủ và đảm bảo quyền lợi
của Các Bên, cũng như quyền hạn và các biện pháp khắc phục được thực hiện theo Thỏa
Thuận này;
(d) đảm bảo Công Ty tuân thủ và đảm bảo các điều khoản và mục đích của Thỏa Thuận này
có hiệu lực đầy đủ;
(e) phối hợp với các Cổ Đông khác để phát triển Hoạt Động Kinh Doanh của Công Ty theo
đúng kế hoạch kinh doanh của Công Ty; và
(f) đảm bảo việc hoạt động và kinh doanh của Công Ty luôn được tuân thủ chặt chẽ với
Luật Áp Dụng.
23.2 Các Bên sẽ không dùng bất kỳ quyền nào theo quy định của Điều Lệ hay Luật Áp Dụng, hoặc sử
dụng quyền biểu quyết với tư cách Cổ Đông để ủng hộ bất kỳ kết quả nào có khả năng đi ngược
lại với Thỏa Thuận này.
23.3 Các Bên có nghĩa vụ thực hiện các Hành Động Phù Hợp để đảm bảo rằng bất kỳ hạn chế nào
được áp dụng đối với việc chuyển nhượng Cổ Phần theo Thỏa Thuận này và Điều Lệ có hiệu lực
đầy đủ và kịp thời theo Luật Áp Dụng, bao gồm việc ghi nhận tất cả các hạn chế đó tại giấy
chứng nhận sở hữu cổ phần phát hành cho các Cổ Đông theo quy định của Luật Áp Dụng.
23.4 Các Bên có nghĩa vụ thực hiện tất cả các Hành Động Phù Hợp để đảm bảo rằng việc chuyển
nhượng Cổ Phần hoặc việc phát hành các Cổ Phần mới sẽ được thực hiện theo quy định của
Thỏa Thuận này và Điều Lệ, đồng thời, Công Ty có nghĩa vụ thực hiện tất cả các thủ tục cần thiết

20 | P a g e
cho việc chuyển nhượng hay phát hành này theo quy định của Luật Áp Dụng một cách kịp thời
và hợp pháp, bao gồm việc cập nhật sổ đăng ký cổ đông của Công Ty và phát hành giấy chứng
nhận cổ phần mới.
Điều 24. SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG
24.1 Trường hợp bất kỳ nghĩa vụ nào theo Thỏa Thuận này bị trì hoãn vì Sự Kiện Bất Khả Kháng, Các
Bên liên quan phải bàn bạc để gia hạn thời gian được quy định tại Thỏa Thuận này đến một mức
hợp lý để nghĩa vụ bị trì hoãn đó có thể được thực hiện hoặc hoàn thành. Trong trường hợp xảy
ra Sự Kiện Bất Khả Kháng, Bên viện dẫn Sự Kiện Bất Khả Kháng không phải chịu trách nhiệm cho
bất kì thiệt hại, chi phí gia tăng hoặc mất mát nào mà các Bên khác phải chịu do việc Bên đó
không thực hiện hay trì hoãn thực hiện nghĩa vụ vì Sự Kiện Bất Khả Kháng.
24.2 Trong trường hợp một Bên viện dẫn Sự Kiện Bất Khả Kháng, Bên này phải, trong vòng 7 ngày kể
từ khi biết về việc xảy ra Sự Kiện Bất Khả Kháng, gửi thông báo bằng văn bản về sự kiện đó cho
Các Bên khác.
24.3 Trường hợp xảy ra Sự Kiện Bất Khả Kháng, giải pháp sẽ được quyết định thông qua sự bàn bạc
chung giữa Các Bên và Các Bên phải cố gắng hết sức thực hiện mọi giải pháp khả thi để hạn chế
thấp nhất các ảnh hưởng nghiêm trọng của Sự Kiện Bất Khả Kháng đối với việc thực hiện Thỏa
Thuận này và tất cả thỏa thuận có liên quan.
Điều 25. BỒI THƯỜNG
25.1 Mỗi Bên theo đầy đồng ý một cách không hủy ngang sẽ bồi thường tất cả các thiệt hại cho Các
Bên còn lại và cho bất kỳ nhân viên, người lao động, đại lý, cố vấn, người đại diện, quản lý, các
công ty con và các công ty liên kết (bao gồm việc loại bỏ hành động và khắc phục) khỏi các nghĩa
vụ, thiệt hại, mất mát, chế tài, khiếu nại, hành động, phán xét, kiện tụng, chi phí, và các thanh
toán (bao gồm phí hợp lý cho luật sư và tư vấn và các toán toán) áp dụng cho việc chi trả, gánh
chịu, phát sinh bởi, hoặc có trách nhiệm đối với, hoặc được xem là chống lại Bên được bồi
thường có liên hệ một cách trực tiếp hoặc phát sinh từ:
(a) bất kỳ hành vi vi phạm đối với bất kỳ bảo đảm và cam kết trong Thỏa Thuận này của Bên
bồi thường;
(b) việc Bên bồi thường không tuân thủ các nghĩa vụ theo Thỏa Thuận này hoặc Luật Áp
Dụng phát sinh trong quá trình thực hiện Thỏa Thuận;
(c) bất kỳ tài liệu nào được giao bởi bất kỳ Bên nào theo quy định tại Thỏa Thuận này mà
không đúng thẩm quyền, vô hiệu hoặc vì bất kỳ lý do nào mà không có hiệu lực để đạt
được mục đích của tài liệu đó; hoặc
(d) bất kỳ khiếu nại, tố tụng, kiện tụng, hoặc các hành động được bắt đầu, thực hiện, hoặc
đe dọa thực hiện bởi bất kỳ người nào đối với bất kỳ hành động, hợp đồng, hoặc các
hoạt động được thực hiện, được tham gia vào, hoặc được tiến hành bởi Bên bồi thường
có liên quan đến Thỏa Thuận này hoặc bất kỳ hợp đồng và/hoặc tài sản là đối tượng của
Thỏa Thuận này.
25.2 Quy định này vẫn có hiệu lực khi Thỏa Thuận này bị chấm dứt.
Điều 26. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
26.1 Thỏa Thuận này sẽ có hiệu lực từ Ngày Hiệu Lực đến khi bị chấm dứt bởi Các Bên trong một
trong các trường hợp sau đây:

21 | P a g e
(a) xảy ra bất kỳ sự kiện bất lợi nghiêm trọng nào mà có thể gây ra vi phạm nghiêm trọng
đối với Hợp Đồng này hoặc làm cho mục đích của Thỏa Thuận này không thể thực hiện
được;
(b) tuyên bố sai sự thật nghiêm trọng hoặc bất kỳ sự vi phạm nghiêm trọng nào đối với cam
kết và bảo đảm được quy định trong Thỏa Thuận này, hoặc bất kỳ thỏa thuận nào khác
của Các Bên;
(c) một Bên không tuân thủ nghĩa vụ được quy định trong Thỏa Thuận này, thỏa thuận có
liên quan hoặc theo Luật Áp Dụng trong quá trình thực hiện Thỏa Thuận này;
(d) Công Ty không thể hoạt động hoặc thực hiện Hoạt Động Kinh Doanh, bao gồm trường
hợp Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Doanh Nghiệp hoặc Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Đầu Tư bị
Cơ Quan Nhà Nước có thẩm quyền thu hồi vì bất kỳ lý do gì;
(e) Công Ty bị giải thể, phá sản theo quy định của Điều Lệ và Luật Áp Dụng;
(f) Vì bất kỳ lý do gì, miễn là Các Bên đồng ý bằng văn bản về việc chấm dứt Thỏa Thuận.
Trong trường hợp quy định tại các điểm (a), (b), và (c) như trên, bên bị vi phạm có quyền gửi
một thông báo chấm dứt đến Các Bên còn lại trong vòng 30 ngày trước ngày dự kiến chấm dứt
Thỏa Thuận này.
Các trường hợp quy định tại điểm (e), Thỏa Thuận sẽ tự động chấm dứt khi Công Ty bị giải thể.
26.2 Trường hợp Thỏa Thuận này bị chấm dứt:
(a) trừ các điều khoản quy định rõ rằng hiệu lực của điều khoản đó vẫn tồn tại khi Thỏa
Thuận này chấm dứt, tất cả các điều khoản của Thỏa Thuận và và các thỏa thuận có liên
quan sẽ không còn hiệu lực; tuy nhiên
(b) việc chấm dứt hay hết hiệu lực của các thỏa thuận này sẽ không ảnh hưởng đến quyền
lợi và trách nhiệm đã phát sinh của bất kỳ Bên nào đối với thiệt hại do việc không thực
hiện bất kỳ nghĩa vụ nào trong Thỏa Thuận này và bất kỳ thỏa thuận có liên quan nào
khác;
(c) các nghĩa vụ còn tồn đọng của Các Bên sẽ đến hạn và phải được thanh toán đầy đủ vào
thời điểm chấm dứt Thỏa Thuận, trừ trường hợp được đồng ý bằng văn bản của Các
Bên; và
(d) Công Ty bị giải thể như được quy định tại Điều 22 của Thỏa Thuận này hoặc trong các
thỏa thuận có liên quan giữa Các Bên theo quy định của Luật Áp Dụng.
26.3 Trường hợp điều kiện sức khỏe của Bên Việt Nam bị giảm sút và dẫn đến không thể tiếp tục thực
hiện quyền và nghĩa vụ theo Thỏa Thuận này, thì Ông Thanh, Ông Con Litsios, Ông Hà, Ông Sơn
sẽ bàn bạc một cách kỹ lưỡng nhất để tìm ra giải pháp giải quyết.
Điều 27. GIẢI QUYẾT BẾ TẮC
27.1 Trong trường hợp:
(a) Các Cổ Đông trong cuộc họp Đại Hội Đồng Cổ Đông không thể cùng đạt được một thỏa
thuận với với một vấn đề cụ thể đòi hỏi phải có biểu quyết nhất trí hoàn toàn từ tất cả
các Cổ Đông;
(b) Các Cổ Đông không có khả năng giải quyết các bất đồng liên quan bằng thương lượng

22 | P a g e
trong thiện chí (ngay cả khi có sự tham gia của chủ tịch hoặc nhân viên cấp cao của các
Cổ Đông) trong vòng 40 Ngày Làm Việc kể từ ngày phát sinh tranh chấp; và
(c) Trong vòng 40 Ngày Làm Việc theo quy định tại Điều 28.1(b) này, các bất đồng liên quan
đã dẫn đến:
(i) Hoạt Động Kinh Doanh của Công Ty bị chấm dứt;
(ii) Công Ty chịu mức trách nhiệm tài chính tương đương hoặc cao hơn 50% giá trị
tài sản ròng của Công Ty như được ghi nhận trong báo cáo tài chính có kiểm
toán gần nhất của Công Ty;
một vấn đề bế tắc (“Vấn Đề Bế Tắc”) sẽ được xem là đã xảy ra và vì vậy bất kỳ Cổ Đông nào cũng
có quyền thực hiện quyền của mình theo quy định tại Điều 28.
27.2 Trong trường hợp Bế Tắc, các Cổ Đông có quyền thực hiện một trong các lựa chọn sau:
(a) Thực hiện Quyền Chọn Bán theo quy định tại Điều 19, đối với Bên Việt Nam;
(b) Chuyển nhượng tất cả các Cổ Phần cho bất kỳ bên thứ ba nào mà không cần phải tuân
thủ quy định tại Điều 17; hoặc
(c) Buộc Công Ty giải thể hoặc phá sản mà không cần phải tuân thủ quy định tại Điều 22.1.
Điều 28. TUYÊN BỐ VÀ BẢO MẬT
28.1 Các Bên có nghĩa vụ
(a) không được đưa ra bất kỳ tuyên bố nào liên quan đến Thỏa Thuận hay bất kỳ vấn đề liên
quan hay phụ thuộc nào; và
(b) giữ bảo mật các điều khoản và đối tượng của Thỏa Thuận cũng như các vấn đề đàm
phán liên quan đến Thỏa Thuận.
28.2 Mặc cho những quy định tại tại Điều 29.1, nghĩa vụ giữ bảo mật sẽ không áp dụng với:
(a) bất kỳ thông tin nào có được từ bất kỳ Bên nào mà từ đó trở thành thông tin đã được
cộng đồng biết đến, kể cả vì hành vi cố ý hay bất cẩn hoặc thiếu sót của bất kỳ Bên nào
hoặc cố vấn, giám đốc, nhân viên, người lao động, hoặc đại diện của Bên đó;
(b) có chấp thuận bằng văn bản của Các Bên còn lại trong trường hợp các tuyên bố không
thể được trì hoãn công bố một cách hợp lý;
(c) bất kỳ thông tin nào được yêu cầu công bố căn cứ theo quy định pháp luật áp dụng hoặc
theo yêu cầu của bất kỳ cơ quan nhà nước nào có thẩm quyền hoặc theo quy định pháp
luật hoặc theo quy tắc, quy định của bất kỳ cơ quan quản lý, hành chính nào (bao gồm
nhưng không giới hạn ở các cơ quan giao dịch chứng khoán hoặc hội đồng cổ phiếu); và
(d) bất kỳ thông tin nào được tiết lộ bởi một trong Các Bên cho ngân hàng, cố vấn tài chính,
luật sư, hoặc cố vấn pháp lý của mình để nhằm mục đích thực hiện Thỏa Thuận này.
28.3 Các nghĩa vụ quy định tại Điều 29 này sẽ giữ nguyên hiệu lực ngay cả khi Thỏa Thuận này chấm
dứt hoặc một Bên không còn là Cổ Đông.
Điều 29. THÔNG BÁO
29.1 Bất kỳ thông báo hoặc thông tin liên lạc nào được đưa ra theo Hợp Đồng này phải được lập
thành văn bản (bao gồm cả fax và thư điện tử) và được gửi trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ thư

23 | P a g e
tín quốc tế có uy tín, fax hoặc thư điện tử đến Bên nhận với thông tin như sau:
(a) Đến Ông Hà:
Người nhận: TRẦN THANH HÀ
Địa chỉ liên lạc: 125 Đường TTN 17, Khu phố 4, Phường Tân Thới Nhất, Quận 12, Thành
phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Email: ck_nghiaphat@yahoo.com.vn
(b) Đến Ông Sơn:
Người nhận: VÕ NGUYÊN SƠN
Địa chỉ liên lạc: 118 Đường số 4, Khu phố 6, Hiệp Bình Phước, Quận Thủ Đức, Thành phố
Hồ Chí Minh, Việt Nam
Email: vnson@vnson.vn
(c) Đến Ông Thanh:
Người nhận: NGUYỄN THANH ANH
Địa chỉ liên lạc: 9 ST LEONARDS CL NOBLE PARK VIC 3174, Úc
Email: thanh@austgen.com.au
(d) Đến Ông Con Litsios:
Người nhận: CON LITSIOS
Địa chỉ liên lạc: 2 IDEAL AVE ASPENDALE VIC 3195, Úc
Email: con.litsios@austgen.com.au
29.2 Bất kỳ thông báo hoặc thông tin liên lạc sẽ được xem là đã được gửi đi trong:
(a) Trường hợp được chuyển tận tay sẽ vào ngày chuyển;
(b) Trường hợp được gửi thông qua một tổ chức thư tín quốc tế có uy tín sẽ vào ngày gửi;
hoặc
(c) Trường hợp được gửi bằng fax hoặc thư điện tử sẽ vào ngày gửi, nếu gửi trước 3:00
chiều của Ngày Làm Việc, và trong các trường hợp khác là vào Ngày Làm Việc tiếp theo
sau ngày gửi.
29.3 Một Bên có quyền thay đổi địa chỉ và phải thông báo cho Các Bên còn lại về việc thay đổi đó
theo quy định tại Điều 30.1, với điều kiện là sự thay đổi đó sẽ không có giá trị áp dụng cho đến
khi Các Bên còn lại nhận được thông báo thay đổi theo quy định tại Điều 30.1.
Điều 30. CÁC ĐIỀU KHOẢN KHÁC
30.1 Từ bỏ, tích lũy quyền
Việc một Bên không thực hiện hoặc trì hoãn thực hiện bất kỳ các quyền và nghĩa vụ nào theo
Hợp Đồng này không có nghĩa là Bên đó từ bỏ các quyền và nghĩa vụ đó. Việc một Bên, vào bất
kỳ thời điểm nào, không yêu cầu thực hiện bất kỳ điều khoản theo Hợp Đồng này sẽ không ảnh
hưởng quyền của Bên đó trong việc yêu cầu Bên còn lại thực hiện quy định đó trong trường hợp
xảy ra tình huống tương tự. Quyết định của bất kỳ Bên nào đối với việc không thực hiện quyền
của mình theo Hợp Đồng này khi một điều khoản của Hợp Đồng bị vi phạm bởi Bên còn lại sẽ
không được hiểu là Bên đó từ bỏ quyền hoặc đồng ý bằng bất kỳ hình thức nào về việc không
hành động trong trường hợp xảy ra vi phạm tiếp theo đối với quy định đó của Bên còn lại, và
cũng không có nghĩa là Bên đó từ bỏ bất kỳ quy định hoặc điều kiện nào khác tại Hợp Đồng này.
Bất kỳ quyền nào được trao cho một Bên theo Hợp Đồng này hoặc theo quy định pháp luật sẽ
được tích lũy và có thể được thực thi một phần hoặc toàn bộ tùy từng từng thời điểm.

24 | P a g e
30.2 Thứ tự hiệu lực áp dụng văn bản
Nếu có bất kỳ sự không rõ ràng, không thống nhất hoặc mâu thuẫn về nội dung giữa các văn bản
này, thứ tự ưu tiên được áp dụng như sau, trừ trường hợp có thoả thuận bằng văn bản của Các
Bên:
(a) Các thỏa thuận khác giữa Các Bên được ký kết sau ngày ký kết Thỏa Thuận này trừ
trường hợp các thỏa thuận này chỉ nhằm mục đích tiện lợi cho việc đăng ký kinh doanh
và kê khai thuế;
(b) Thỏa Thuận này;
(c) Điều Lệ; và
(d) Biên Bản Ghi Nhớ;
30.3 Luật áp dụng
Thỏa Thuận này được điều chỉnh và giải thích theo quy định của pháp luật Việt Nam. Để tránh
nhầm lẫn, Các Bên có ý định rằng các thỏa thuận về bản chất có giá trị ràng buộc như hợp đồng,
do đó, Các Bên sẽ áp dụng Bộ luật Dân sự Việt Nam nhằm điều chỉnh quan hệ của mình theo quy
định tại Hợp Đồng này.
30.4 Giải quyết tranh chấp
Mọi tranh chấp phát sinh từ hoặc liên quan đến Biên bản này và Hợp Đồng sẽ được giải quyết
bằng trọng tài tại Trung tâm Trọng tài Quốc tế Việt Nam bên cạnh Phòng Thương mại và Công
nghiệp Việt Nam (VIAC) theo Quy tắc tố tụng trọng tài của Trung tâm này. Nơi giải quyết tranh
chấp sẽ tại thành phố Hồ Chí Minh. Số lượng trọng tài viên là 03 trọng tài viên. Ngôn ngữ trọng
tài: tiếng Việt. Chi phí pháp lý và tư vấn mà bên thắng kiện phải trả trong quá trình giải quyết vụ
kiện sẽ do bên thua kiện trả. Thỏa thuận về giải quyết tranh chấp này thay thế thỏa thuận giải
quyết tranh chấp đã quy định trong Hợp Đồng và các thỏa thuận trước đây của các bên về cùng
vấn đề này.
30.5 Chuyển nhượng
Thỏa Thuận này có hiệu lực đối với lợi ích của và có giá trị ràng buộc đối với Các Bên và người
thừa kế tương ứng và các bên chuyển nhượng được phép của Các Bên. Mỗi Bên sẽ không có
quyền chuyển nhượng tất cả hoặc bất kỳ quyền tương ứng nào của mình theo Thỏa Thuận này
mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của Các Bên còn lại.
30.6 Tính riêng rẽ của Thỏa Thuận
Nếu một phần hoặc toàn bộ của bất kỳ điều khoản nào trong Thỏa Thuận này trở nên không hợp
pháp, vô hiệu hoặc không thể thực hiện được, điều khoản đó sẽ vẫn được áp dụng với bất kỳ sự
hủy bỏ hoặc sửa đổi cần thiết nào để trở nên hợp pháp, có hiệu lực, có thể thực hiện được và có
hiệu lực áp dụng cho mục đích thương mại của Các Bên. Trong trường hợp không thể hủy bỏ
hay điều chỉnh một phần hoặc toàn bộ điều khoản này, thì điều khoản hoặc một phần của điều
khoản đó, trong phạm vi mà điều khoản hoặc một phần của điều khoản đó không hợp pháp, vô
hiệu, không có hiệu lực và không thể thực hiện được, sẽ không được xem là cấu thành một phần
của Thỏa Thuận này, và tính hợp pháp, có hiệu lực và có thể có thể thực thi của phần còn lại của
Thỏa Thuận sẽ không bị ảnh hưởng, tùy thuộc vào sự hủy bỏ hoặc sửa đổi được thực hiện theo
Điều này.
30.7 Sửa đổi

25 | P a g e
Thỏa Thuận này thay thế bất kỳ hoặc tất cả các thỏa thuận, tài liệu hoặc các phương thức khác
trước đó liên quan đến các vấn đề được đề cập tại Thỏa Thuận này. Không có bất kỳ điều chỉnh
hoặc thay đổi nào đối với Thỏa Thuận này có hiệu lực nếu các điều chỉnh hoặc thay đổi đó không
được thể hiện bằng văn bản, có ghi ngày tháng, và đề cập cụ thể đến Thỏa Thuận này và được ký
bởi Các Bên.
30.8 Ngôn ngữ
Ngôn ngữ của Thỏa Thuận này là tiếng Việt, và tất cả các thông báo, yêu cầu, đòi hỏi hoặc bất kỳ
tài liệu nào khác, hoặc liên lạc sẽ sử dụng tiếng Việt trừ trường hợp được thỏa thuận khác.
30.9 Các quy định khác
(a) Thỏa Thuận này có thể được ký thành nhiều bản sao và bởi các bên khác nhau trong các
bản khác nhau, và các bản này được xem là cấu thành một văn kiện thống nhất và giống
nhau.
(b) Người ký kết Thỏa Thuận này dựa trên sự ủy quyền hợp pháp và tuyên bố rằng mình
không được thông báo về việc hủy bỏ ủy quyền này.
(c) Thỏa Thuận này được ký thành bốn (4) bản Tiếng Anh và bốn (4) bản Tiếng Việt, mỗi Bên
giữ một bản gốc của mỗi ngôn ngữ để thực hiện. Trong trường hợp có bất kỳ mâu thuẫn
nào giữa bản Tiếng Anh và bản Tiếng Việt, bản Tiếng Việt sẽ được ưu tiên áp dụng.

- Phần còn lại của trang này được để trống có chủ đích –

26 | P a g e
ĐỂ LÀM BẲNG CHỨNG, Thỏa Thuận này được ký kết vào ngày được ghi trên đầu Thỏa Thuận.

___________________________________
Họ tên: CON LITSIOS

______________________________________
Họ tên: NGUYEN THANH ANH

___________________________________
Họ tên: TRẦN THANH HÀ

___________________________________
Họ tên: VÕ NGUYÊN SƠN

27 | P a g e
PHỤ LỤC 1
THÔNG TIN CÔNG TY KHI THÀNH LẬP
(1) Tên Công ty Tên Tiếng Việt: CÔNG TY CỔ PHẦN AUSTRALIAN GENERAL
ENGINEERING VIỆT NAM
Tên Tiếng Anh: AUSTRALIAN GENERAL ENGINEERING VIET
NAM JOINT STOCK COMPANY
Tên viết tắt: AGE VIETNAM
(3) Loại hình công ty Công ty cổ phần
(4) Trụ sở Lô T5-B Đại lộ Calmette, Khu Công Nghiệp Singapore Ascendas-
Protrade, Xã An Tây, Thị Xã Bến Cát, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam

(5) Vốn điều lệ là 5.586.260.000 VNĐ (năm tỷ năm trăm tám mươi sáu triệu
hai trăm sáu mươi nghìn đồng) tương tương 250.000 USD (hai
trăm năm mươi nghìn Đô la Mỹ), được chia thành 558.626 Cổ
Phần Phổ Thông với mệnh giá là 10.000 VNĐ mỗi Cổ Phần,
trong đó Bên Nước Ngoài sở hữu 55% Vốn Điều Lệ, Bên Việt
Nam sở hữu 45% Vốn Điều Lệ.
(6) Tổng cộng vốn đầu tư vào 22.345.040.000 (hai mươi hai tỷ ba trăm bốn mươi lăm triệu
Dự Án không trăm bốn mươi nghìn) đồng và tương đương 1.000.000
(một triệu) đô la Mỹ.

(7) Ngành nghề kinh doanh

STT Tên ngành Mã ngành

1 Gia công cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại 2592

Chi tiết: Gia công cơ khí


2 Rèn, dập, ép và cán kim loại, luyện bột kim loại 2591

Chi tiết: Dập kim loại


3 Sản xuất dao kéo, dụng cụ cầm tay và đồ kim loại thông dụng 2593

28 | P a g e
4 Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa được phân vào 2599
đâu.
Chi tiết: Sản xuất các thiết bị văn phòng bằng kim loại (trừ đồ
đạc), cửa an toàn, két, cửa bọc sắt, thùng, can, thùng hình
ống, xô, hộp, hộp kim loại đựng thức ăn, hộp và ống tuýp có
thể gập lại được, sản phẩm máy móc có đinh vít, đinh tán,
vòng đệm và các sản phẩm không ren tương tự; các chi tiết
kim loại bao gồm: chân vịt tàu và cánh, mỏ neo, chuông, móc
gài, khoá, bản lề, bình của máy hút bụi kim loại
5 Sản xuất các cấu kiện kim loại 2511
Chi tiết: Sản xuất khung hoặc sườn kim loại cho xây dựng và
các bộ phận của chúng (tháp, cột, cầu treo...), khung kim loại
công nghiệp (khung cho là hơi, thiết bị nâng và cầm tay...); nhà
đúc sẵn bằng kim loại như: Nhà di chuyển và các bộ phận tháo
rời..., cửa kim loại, cửa sổ và khung của chúng, cửa chớp,
cổng, vách ngăn phòng bằng kim loại

Công Ty có quyền đăng ký các hoạt động phân phối tùy từng thời điểm theo quyết định riêng
của Công Ty và theo quy định của pháp luật Việt Nam.

29 | P a g e

You might also like