You are on page 1of 52

THIẾT BỊ ĐÚC

Các thiết bị làm khuôn và ruột

Máy ép
Máy dằn
Máy bắn thổi cát
Máy phun cát

GS Nguyễn Hồng Hải


ĐHBK Hà Nội
1. Đặc điểm của hỗn hợp làm khuôn như một loại vật liệu biến dạng, tản rời, dính kết

Cốc rót Kim loại trong hốc


khuôn

Đậu ngót Ruột

Nửa khuôn
trên

Ống rót
Mặt phân
khuôn

Rãnh dẫn
Nửa
Hòm khuôn khuôn
Khuôn dưới
1. Đặc điểm của hỗn hợp làm khuôn như một loại vật liệu biến dạng, tản rời, dính kết

1.1. Trường hợp vật cứng đẳng hướng

    1 cos 2    2 sin 2 
1   2
  sin 2
2
1


2  n 2

m

1
1. Đặc điểm của hỗn hợp làm khuôn như một loại vật liệu biến dạng, tản rời, dính kết

1.2. Trường hợp vật liệu tản rời – vòng tròn ứng suất More

    1 cos 2    2 sin 2  1   2
  sin 2
1  2


A

 
2 n 2 O P  2

m C 
2

1
1
Vật liệu tản rời chỉ chịu được ứng suất cắt  nhỏ hơn ma sát trong trên bề mặt trượt.
Tải trọng lớn nhất mà vật liệu tản rời chịu được phụ thuộc vào góc ma sát trong 
1.2. Trường hợp vật liệu tản rời
– vòng tròn ứng suất More

1

m
M

  m
2 n 2
 O  P 
m C 
2

1 1

m: ưs cắt lớn nhất mà vật liệu tản rời có góc ma sát
trong  có thể chịu được trước khi sập đổ
1. Đặc điểm của hỗn hợp làm khuôn như một loại vật liệu biến dạng, tản rời, dính kết

1.2. Trường hợp vật liệu tản rời – vòng tròn ứng suất More

Xét tam giác OMN:


 m
 m   mtg
M
Ngoài ra:

m
1  sin 
2   1  m 1 O  P 
1  sin  N C 
1  sin  2   450 

m 2
1  sin  1
m đgl hệ số tản rời Penkin
Khi đạt được m = mtg trong vật liệu tản rời sẽ hình thành vô số bề mặt trượt với góc 
so với mặt phẳng chính  nó bị biến dạng và được dầm chặt   đgl góc sập đổ
Trạng thái này của vật liệu tản rời đgl trạng thái cân bằng tới hạn.
1. Đặc điểm của hỗn hợp làm khuôn như một loại vật liệu biến dạng, tản rời, dính kết

1.2. Trường hợp vật liệu tản rời – vòng tròn ứng suất More

Trong trường hợp vật liệu tản  m’


rời dính kết (vật liệu làm
khuôn) trạng thái cân bằng M’
tới hạn đạt được khi:
’
m’
   tg  k O’ ’ k  P ’
O c 
k đgl lực dính kết N
2 𝜑′
 = 45 +
Theo mức độ dầm chặt của hỗn 2
hợp thì trạng thái cân bằng tới 1
hạn đạt được với ứng suất ngày
càng cao, do đó vòng ứng suất Bằng hình học có thể chứng minh:
More luôn thay đổi với 1, 2, k
ngày càng lớn
 1   2tg 2  2ktg
 2   1tg 2      2ktg    
1. Đặc điểm của hỗn hợp làm khuôn như một loại vật liệu biến dạng, tản rời, dính kết

1.4. Dùng vòng tròn More để xác định cơ lý tính của hỗn hợp làm khuôn

Độ bền nén

1 

2 = 0 M
1 = nén 

 k
 n O’ 

m

 1   2tg 2  2ktg O P C 

=0
nén
1  nen  2k .tg
1. Đặc điểm của hỗn hợp làm khuôn như một loại vật liệu biến dạng, tản rời, dính kết

1.4. Dùng vòng tròn More để xác định cơ lý tính của hỗn hợp làm khuôn

Độ bền kéo 2 = 0
1 = kéo 
1 45 0 
2
 
 keo  2ktg  450   M’
 2 k

  

n
 nen  2k .tg O’
C’ O

m

kéo
k
1  nén tg
 tg
 kéo
1. Đặc điểm của hỗn hợp làm khuôn như một loại vật liệu biến dạng, tản rời, dính kết

1.4. Dùng vòng tròn More để xác định cơ lý tính của hỗn hợp làm khuôn

 nén  nén
Độ bền cắt  cat  cos   tg
2  kéo
1  keo
 cat  cos  .tg 2
2

M
  cat  k   ntg
2  n 2
 k  cắt
m

O’ O C
n 
1
n : ứng suất vuông góc với kéo nén
mặt sập đổ khi thử kéo
1. Đặc điểm của hỗn hợp làm khuôn như một loại vật liệu biến dạng, tản rời, dính kết

1.4. Dùng vòng tròn More để xác định cơ lý tính của hỗn hợp làm khuôn

 nen  2k .tg 

 0  M
 keo  2ktg  45  
 2
k  cắt
 nén 
 cat  cos  O
2 O’ C
n 
 cat  k   n tg
kéo nén
1. Vòng tròn More cho phép xác
định tất cả các thông số cơ lý của
hỗn hợp làm khuôn khi đã biết 2 thông số.
2. Các thông số nén , kéo , cắt , k và  của hhlk luôn tăng theo mức độ dầm chặt

Bài tập 1: Giả sử độ bền nén, nén , của hỗn hợp làm khuôn là 1 kg/cm2, góc ma sát
trong  = 200 . Tính độ bền kéo, độ bền cắt và lực dính kết k.
Wet tensile Dry tensile

Sago: dầu cọ; Tapioca: bột sắn


1. Đặc điểm của hỗn hợp làm khuôn như một loại vật liệu biến dạng, tản rời, dính kết

1.5. Độ chảy của hỗn hợp làm khuôn

1. Độ cứng tại điểm a được đo


trước khi lấy mẫu ra khỏi ống

2. Độ cứng tại điểm b được đo khi Chày ép


mẫu được tống ra khỏi ống 30
50 Chày ép
mm 50
3. Độ chảy của hỗn hợp làm
khuôn bằng:
Ta a
Mẫu 30
b
%
Tb
30

Độ chảy càng cao hỗn hợp càng dễ được dầm chặt


S: Hành trình của piston ép
2. Máy ép làm khuôn z: Hành trình không tải
S=z+h
S0: Chiều cao khoảng không dưới xy lanh

2
z 1
S 2 2
H0
1 4
H0
4
1. Khuôn
2. Khung phụ S
3. Mẫu
4. Tấm mẫu 8 8
5. Chày ép S
6. Khung S + S0
7. Piston ép S0
8. Xy lanh ép
2. Máy ép làm khuôn

Chày ép

Xilanh ép
2. Máy ép làm khuôn

2.1. Đặc điểm trạng thái ứng suất của hỗn hợp làm khuôn khi ép

Trạng thái ứng suất của hhlk được đặc trưng bởi: pk Chày ép

• ứng suất ép pz
• ứng suất sườn px tạo ra lực ma sát fpx
pz z
giữa hhlk với thành khuôn
fpx
px ~ (0,3  0,5) pz dz
• ma sát ở mặt mút với tấm mẫu và chầy ép px pz + dpz
Hòm
khuôn
Ma sát giữa hhlk với thành
khuôn làm giảm dần lực ép:
U
- dpz F = pz f Udz  dp z  fp z dz Tấm mẫu
F
Lực Diện tích
ma sát ma sát
: hệ số ứng suất sườn, = 0,3  0,5 f: hệ số ma sát giữa hhlk và thành khuôn
F: diện tích mặt cắt ngang của hòm khuôn U: chu vi hòm khuôn
2. Máy ép làm khuôn

2.1. Đặc điểm trạng thái ứng suất của hỗn hợp làm khuôn khi ép

U
 dp z  fp z dz pk Chày ép
F pk
0 pz
Giải pt vi phân trên với Z=0
điều kiện ban đầu: pz z
fpx
pz = pk tại z = 0 dz
và không xét tới ma px pz + dpz
Hòm
sát ở 2 đầu mút khuôn

p z  pk e  az
Tấm mẫu z
U
a  f
F
Ma sát giữa hhlk với thành khuôn làm giảm dần lực ép theo hàm mũ
pk Chầy ép
2. Máy ép làm khuôn pz

2.1. Đặc điểm trạng thái ứng suất h1/2


của hỗn hợp làm khuôn khi ép
pz z
fpx
dz U
Nếu xét tới ma sát ở đầu mút px  dp z  fp z dz
Pz + dpz F
với chày ép Hòm
p z  pk e  az
z U khuôn
 dp z  fp z dz a  f
U
h1 F F
z
Tấm mẫu
 bz 2
p z  pk e pk
pz
0 1,0 k
 z z
h1 k 1
h1
Tại chiều sâu h1 áp
ph1
suất ép sẽ là: H
h1
a
bh12
a
h1 ph1  pk e  pk e 2
bh12
ph1  pk e  pk e 2

z
2. Máy ép làm khuôn
2.1. Đặc điểm trạng thái ứng suất của hỗn hợp làm khuôn khi ép

Tại vùng giữa khuôn k = 1 pk


pz
do không có ma sát với chày 0 1,0 k
ép và tấm mẫu z
h1 k 1 ph1
h1
p z  pk e  az z
H k=1 ph2

pz  ph1 e  a  z h1 
h2
Tại chiều sâu h2 (đỉnh của z
hình chóp dưới)
z = H – h2
 a  H  h2  h1 
ph2  ph1 e z
2. Máy ép làm khuôn
2.1. Đặc điểm trạng thái ứng suất của hỗn hợp làm khuôn khi ép

pk
pz
Tại vùng hình chóp 0 1,0 k
ma sát phía dưới z
h1 k 1 ph1
h1
H z U
 dp z  fp z dz H ph2
h2 F

p z  phz e   h2 H  z pđáy
 c h22   H  z 2 k 2
h2
2
z
U a U
c  f  a  f
2h2 F 2h2 F
ah2

 ch22
Tại đáy khuôn H = z pđáy  ph2 e  ph2 e 2
2. Máy ép làm khuôn
2.1. Đặc điểm trạng thái ứng suất của hỗn hợp làm khuôn khi ép

pk
pz
0 1,0 k
z
h1 k1 h1
h1 a
ph1  pk e 2

ph2  ph1 e  a  H h2 h1 


h2
H z 
ah2
k 2
h2 pđáy  ph2 e 2
z

p z  pk e  az
2. Máy ép làm khuôn
2.1. Đặc điểm trạng thái ứng suất của hỗn hợp làm khuôn khi ép

h1
pk 2 a
p z1  pk epzbh1  pk e 2

0 1,0 k
z h1/2
h1 k1
h1

H
pz  pkeaz  pkeah1

h2
H z
k 2
h2
z
P, kg/cm2
4 6 8 10
2. Máy ép làm khuôn 0 A
2.1. Đặc điểm trạng thái ứng suất
của hỗn hợp làm khuôn khi ép

10
Thí dụ:
Khuôn 500x500 mm
pk = 10kg/cm2
 = 0,25, f = 0,7 20
H = 500 mm
h1 = h2 = 200mm pk
30
h1

H 40

h2

50
H, cm
P, kg/cm2
4 6 8 10
0 A

Nếu không xét


tới các hình
chóp ma sát: 10

p z  p k e  az
20
H
Khuôn 500x500 mm
pk = 10kg/cm2
 = 0,25, f = 0,7 30
H = 500 mm
h1 = h2 = 200mm
40
pB = 4,98 kg/cm2

50
H, cm B
P, kg/cm2
4 6 8 10
0 A
h1

10

C
H 20
Tại hình chóp
ma sát trên
30
2
p z  pk e  bz
40
pC = 8,7 kg/cm2

50
B
H, cm
P, kg/cm2
4 6 8 10
0 A
h1

10
Tại vùng giữa hai
hình chóp ma sát
H C
20
p z  p z1 e  a  z  h1 
pD = 7,56 kg/cm2 D
30

h2 40

50
B
H, cm
P, kg/cm2
4 6 8 10
0 A
h1

10
Tại hình chóp ma
sát dưới
20 C
H
p z  p z2 e 
 c h22   H  z 2 
pE = 6,58 kg/cm2 30 D

h2 40

50
H, cm B E
pB = 4,98 kg/cm2 pE = 6,58 kg/cm2
P, kg/cm2
4 6 8 10
Bài tập 2: Tính ứng suất ép có và 0 A
không xét tới ma sát ở 2 đầu mút
(so sánh)
Khuôn 300 x 400 mm
pk = 9 kg/cm2 10
 = 0,3 f = 0,6
H = 400 mm
h1 = h2 = 150mm
pk 20

h1
30

40
h2

50
H, cm
2. Máy ép làm khuôn
2.1. Đặc điểm trạng thái ứng suất của hỗn hợp làm khuôn khi ép

160 80 tấn

21

300 335-340

Trong khi chiều cao giảm ~ 8 lần thì do ma sát diện tích mặt đáy chỉ tăng ~ 12%
2. Máy ép làm khuôn pk

2.2. Trường hợp khuôn có mẫu


1 1 1
2 A 2
B 1 B
Hỗn hợp bị quá dầm chặt ở khối A, Hkh
không đủ chặt ở B và xốp ở C z 3 3
Hm C Mẫu
dz C
Lực ép cần thiết:
4 4
Pép = 1Fm + 3(Fkh – Fm) +
2f.2(Akh + Bkh)(Hkh – Hm)

Biểu diễn qua 4 - ứng suất nhỏ nhất


Kết hợp với công thức:
cần thiết :
f
U
Hm F = Fkh – Fm  1   2tg 2  2ktg
 3   4e F
U = 2(Akh + Bkh + Am + Bm)

 f UHm 2   U
f Hm  U
f Hm 
Pép  4e F
tg 2ktg tgFm 4e
2 F
Fkh Fm 4e tg 2ktg  f 2 Akh BkhHkh Hm
F 2

    
2. Máy ép làm khuôn

2.2. Trường hợp khuôn có mẫu

pk
pep , g/cm3
s
3 1 3
2 A 2
B 1 B
Hkh
z 3 3
Hm C Mẫu
dz C
4 4

z
Nhược điểm:
Ưu điểm: - Độ dầm chặt hỗn hợp không đều
+ Năng suất cao - Độ dầm chặt giảm theo chiều cao hòm khuôn
 chiều cao hòm khuôn hạn chế 200-250 mm
+ Không ồn, bụi
- Hhlk cần có độ chảy cao – 87%
2. Máy ép làm khuôn
2.3. Cải thiện chất lượng khuôn ép

2.3.1. Ép trên + rung

, g/cm3

1,8 Có rung
2 Không
1,6
rung
1
1,4
4
1,2

1,0
1 2 3 p, kg/cm2
2. Máy ép làm khuôn
2.3. Cải thiện chất lượng khuôn ép

2.3.2. Ép dưới

Độ dầm
chặt của
2 khuôn
Ép dưới
Áp suất
1 thuỷ tĩnh
của kll
4

Khu vực
được
Ép trên dầm chặt
trước
2. Máy ép làm khuôn
2.3. Cải thiện chất lượng khuôn ép

2.3.2. Ép dưới
2. Máy ép làm khuôn
2.3. Cải thiện chất lượng khuôn ép

2.3.3. Chầy ép hình


2. Máy ép làm khuôn
2.3. Cải thiện chất lượng khuôn ép

2.3.4. Màng ép
2. Máy ép làm khuôn
2.3. Cải thiện chất lượng khuôn ép

2.3.5. Ép bằng nhiều chầy ép


2. Máy ép làm khuôn
2.3. Cải thiện chất lượng khuôn ép

2.3.6. Ép bằng cơ cấu đòn bẩy (áp suất cao)


2. Máy ép làm khuôn
2.4. Các phương trình thực nghiệm của quá trình ép

2.4.1. Phương trình Aksonov

  1  cp 0, 25
: trọng lượng riêng của hhlk sau khi ép, g/cm3 ;
2
thông thường  = 1,6 – 1,8
Độ dầm chặt ban đầu 0 = 1 – 1,2. 1
Trong pt Aksonov 0 = 1.
4
c: hệ số dầm chặt; c = 0,4 – 0,6 tùy thuộc vào
tính chất của hhlk và chiều cao hòm khuôn H

cH 0,19  0,92 [cm]

Phương trình Aksonov đúng cho áp suất ép 5 – 10 kg/cm2


2. Máy ép làm khuôn
2.4. Các phương trình thực nghiệm của quá trình ép

2.4.2. Phương trình Belikov

 = 1 + nlgp

1: độ dầm chặt trung bình khi p = 1 kg/cm2

n: hệ số dầm chặt; n = 10 - 1

10: độ dầm chặt khi p = 10 kg/cm2

Pt Belikov đúng cho trường hợp áp suất ép cao


30 – 40 kg/cm2
2. Máy ép làm khuôn

2.5. Giản đồ chỉ thị của xi lanh ép

S,cm
Điểm 1: piston bắt
đầu đi lên z 2
Lực nâng cần thắng
S QR
p1 
trọng lượng phần 1 F
nâng Q, bao gồm: H0
trọng lượng piston + 4 V0
tấm mẫu + khuôn +
S1  S0 
F
hỗn hợp)
và R: ma sát giữa
piston và xilanh)
S 1 S0 p, atm
S0 1 QR
F F
2. Máy ép làm khuôn

2.5. Giản đồ chỉ thị của xi lanh ép

S,cm

2
z 2
S 1
1 H0
H0 4 S2  S1  z
4
QR
z
p2  p1 
F
S 2 z
S2
S0 1 S0 p, atm
Điểm 2: hhlk bắt đầu chạm vào chày ép 1 QR
Lực nâng không đổi F
Nếu 0 = 1 thì p2a = p2 = p1
2. Máy ép làm khuôn
Trường hợp như hình vẽ 0 > 1 
2.5. Giản đồ chỉ thị của xi lanh ép đường 2-2a nằm ngang: khắc phục
độ dầm chặt ban đầu của hôn hợp

S,cm
Từ điểm 2 đến 2a: S2 a  S2
2
Piston ngừng chuyển
động cho đến khi áp 1 p2 a  p2  p0
suất ép đạt được độ H0 4
4  0  1 
dầm chặt ban đầu của  p1   
hỗn hợp  c 
z

  1  cp 0,25 2 2a

S2 = S2a 1 S0 p, atm
1 QR
F
2. Máy ép làm khuôn
Fkhuôn Q R
2.5. Giản đồ chỉ thị của xi lanh ép
pxl  p3 
F F
S,cm 4
2  3  1 
2 p3  p1   
1  c 
1
4 3
H0
4
S3  S2  h

h
z

S + S0 2 2a
S2 = S2a 1 S0 p, atm
1 QR
Từ điểm 2a đến 3:
Piston đi lên cho đến hết hành trình,
F
hỗn hợp được dầm chặt
2. Máy ép làm khuôn

2.5. Giản đồ chỉ thị của xi lanh ép

S,cm QR
p4 
2 F
1 S4  S3
4 3
Tại điểm 3: lỗ xả bắt
4
đầu mở, áp suất giảm
đến điểm 4 thì piston
bắt đầu đi xuống
S

2 2a
S + S0 1 S0 P, atm
1 QR
F
2. Máy ép làm khuôn

2.5. Giản đồ chỉ thị của xi lanh ép

S,cm QR
2
p4   p5
F
1 z
S 2 S5  S1
4 1
4
3
H0
4

S 2 2a
S + S0
S0 5 1 S0 P, atm
Tại điểm 4: piston bắt đầu đi xuống cho tới điểm 5. 1 QR
F
Lực đẩy piston đi xuống là trọng lượng của phần nâng Q,
và lực cản trở là ma sát giữa piston và xi lanh
2. Máy ép làm khuôn

2.5. Giản đồ chỉ thị của xi lanh ép

S,cm QR
F
z 2
Tại điểm 5: lỗ xả
S
4
3
đóng, lỗ nạp mở, 1
áp suất trong xi H0
lanh tăng lên đến 4
điểm 1.

2 2a

S 5 1 S0 P, atm
S0 1 QR
F
2. Máy ép làm khuôn

2.5. Giản đồ chỉ thị của xi lanh ép

S,cm QR
Diện tích 2-2a-3-1a: F
công ép, Aép
z 2
S 4 1a 3
Aép  0,01H 1, 76
0 kg .cm 1
0 = 1
H0
4
Diện tích 1-1a-4-5: công h S
để thắng lực ma sát 1 atm
(Ams = 2RS)
2 2a z
S 5 1 S0 P, atm
Akn = Aép + Ams
S0 QR
F
2. Máy ép làm khuôn

2.5. Giản đồ chỉ thị của xi lanh ép

H0, cm
Aép  0,01H 01, 76 kg.cm
z 2
80 S
1
Công ép cần H0
4
50 thiết để hỗn hợp
đạt được độ
dầm chặt
1,6g/cm3

20 S
2 10 20
A/F,
S0
kg.cm/cm2
2. Máy ép làm khuôn

2.6. Tính toán chiều cao khung phụ

Trường hợp khuôn không mẫu:

(H + h)F0 0 = HF0 z
S 2
 
h  H   1 1
 0  H0
4
Trường hợp khuôn có mẫu:

[(H + h)F0 – Vmẫu] 0 = (F0H – Vmẫu)

 Vm    S
h   H    1
 F0   0  S0
Bài tập 3: Tính công ép A trên cơ sở xây dựng giản đồ làm việc của xi lanh ép với các
thông số ban đầu sau:
Q = 15000 N; R = 1000N; Kích thước hòm khuôn: DxRxH = 500x500x400 mm;
z = 0,2 m; S0 = 0,04 m, h = 100 mm, F = 0,8 Fkhuôn , 3 = 1,8 g/cm3 , 0 = 1 g/cm3

S,cm

z 2
S QR
p1 
1 F
H0
4 V0
S1  S0 
F

S 1 S0 P, atm
S0 1 QR
F F

You might also like