Professional Documents
Culture Documents
01.Bài Tập CHCS1 - Đã Gộp
01.Bài Tập CHCS1 - Đã Gộp
Ví dụ. Cho hệ lực đặt tại các đỉnh của hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ có cạnh dài a.
Các lực có phương dọc các cạnh như hình vẽ. Độ z
A’ B’
lớn các lực là: F = F = P, F = F = P 2 . Chọn hệ
1 2 3 4
Với hệ trục tọa độ Axyz như hình vẽ ta có tọa độ các véc tơ lực:
F1 F1x i F1 y j F1z k 0.i 0. j Pk hay F1 0, 0, P (2)
với i , j , k lần lượt là các véc tơ đơn vị chỉ phương của trục Ax, Ay và Az.
F2 0.i P. j 0k hay F2 0, P,0 (3)
F3 F3 cos 45o.i F3 sin 45o. j 0k P.i P. j 0.k hay F3 P, P,0 (4)
F4 0.i F4 cos 45o. j F4 sin 45o k 0.i P. j P.k hay F4 0, P, P (5)
Thay các biểu thức từ (2) đến (5) vào (1) ta được:
R Pi Pj 0.k hay R P, P,0 (6)
b) Mômen chính của hệ lực lấy đối với các trục tọa độ.
*) Mômen chính M x lấy đối với trục x: mômen chính của hệ lực lấy đối với trục x bằng
tổng mômen của các lực thành phần lấy đối với trục x:
4
M x mx F1 mx F2 mx F3 mx F4 mx Fk (7)
k 1
mx F1 F1.CD Pa (8)
mx F2 0 (vì F2 cắt trục x) (9)
mx F3 0 (vì F3 cắt trục x) (10)
AB
mx F4 F4 . Pa (11)
2
Thay các biểu thức từ (8) đến (11) vào (7):
M x Pa 0 0 Pa 0 (12)
*) Mômen chính M y lấy đối với trục y:
4
M y m y Fk F1.BD 0 0 0 Pa (13)
k 1
( m y F2 0 vì F2 song song với trục y; F3 , F4 cắt trục y nên mômen cũng bằng 0)
c) Véctơ mômen chính của hệ lực lấy đối với điểm A bằng tổng véctơ mômen của các lực
thành phần lấy đối với điểm A:
4
M A mA Fk (15)
k 1
Với A là gốc của hệ trục tọa độ Axyz, ta cũng có công thức liên hệ mômen:
M A M x i M y j M z k hay M A M x , M y , M z (16)
(Chú ý rằng công thức (16) chỉ đúng khi A là gốc của hệ trục tọa độ!)
Như vậy, từ (12) đến (14) thay vào (16) ta có:
M A 0i Paj Pak hay M A 0, Pa, Pa (17)
Chú ý: Ta có thể dùng công thức (15) bằng phương pháp giải tích để xác định M A và suy
ra M x , M y , M z như sau:
Ta có mômen của lực F Fx , Fy , Fz đặt tại E xE , yE , zE lấy đối với gốc tọa độ
A xác định theo công thức:
i j k
mA F xE yE z E yE Fz z E Fy i xE Fz z E Fx j xE Fy yE Fx k (18)
Fx Fy Fz
Từ công thức (18) áp dụng cho ví dụ này, ta có:
i j k
mA F1 a a a Pai Paj 0k (19)
0 0 P
i j k
mA F2 a 0 0 0i 0 j Pak (20)
0 P 0
i j k
mA F3 0 0 0 0i 0 j 0k (21)
P P 0
i j k
mA F4 0 a 0 Pai 0 j 0k (22)
0 P P
Thay các biểu thức từ (19) đến (22) vào (15) ta thu được:
4
M A mA Fk Pa 0 0 Pa i Pa 0 0 0 j 0 Pa 0 0 k
k 1 (23)
0i Paj Pak
So sánh (23) và (16) ta cũng có:
M x 0, M y Pa, M z Pa (24)
(như vậy cách làm này tương đương với ý b) và c) ở trên)
Chú ý: Cách làm này rất phù hợp và rất đơn giản khi ta sử dụng phần mềm tính toán số như
Matlab, Mathematica, Maple để tính.
d) Thu gọn hệ lực về điểm A và nhận xét dạng tối giản của hệ lực.
*) Thu gọn hệ lực F1 , F2 , F3 , F4 về tâm A ta được 1 lực đặt tại A là RA và 1 ngẫu lực M
1 2 3 4 A, M
F , F , F , F ~ R
trong đó
RA R Pi Pj 0.k
M M A 0i Paj Pak
*) Dạng tối giản của hệ lực:
R .M A P.0 P.Pa 0.Pa P 2 a 0 . Đây là hệ lực xoắn.
Bài tập 1. Hình lập phương cạnh a (OABC.DEFG)
chịu tác dụng của hệ gồm 6 lực như hình vẽ, biết
các lực đặt tại các đỉnh, dọc các cạnh và có độ lớn
đều bằng P. Chọn hệ trục tọa độ (Oxyz).
a) Xác định véctơ chính của hệ lực.
b) Xác định mômen chính của hệ lực lấy đối với
các trục tọa độ.
c) Xác định véctơ mômen chính của hệ lực lấy đối
với điểm A.
d) Thu gọn hệ lực về điểm A và nhận xét dạng tối
giản của hệ lực.
Đáp số:
R Pi Pj 0.k
M O 0i 0 j Pak
Bài tập 2. Hình lập phương cạnh a
(OABC.DEFG) chịu tác dụng của hệ gồm 5 lực
thỏa mãn: F1 = F2 = F3= F và F4 = F5 = 2F. Chọn
hệ trục tọa độ (Oxyz) như hình vẽ.
a. Thu gọn hệ lực trên về tâm O.
b. Nhận xét về hệ lực sau khi thu gọn.
Đáp số:
a) R ' (0,0, F) MO (0,a.F,0)
b) Hệ lực sau khi thu gọn tương đương với một hợp lực RN .
Gọi N(x,y,z) là điểm đặt của hợp lực RN . Theo định lý Vagrinon (véctơ mômen của
hợp lực đối với một tâm bất kỳ bằng véctơ mômen chính của hệ lực đối với tâm đó), chọn
tâm lấy mômen là O, ta có
mO ( RN ) M O
Theo công thức (18) ta có:
i j k
mO RN x y z M O 0, aF ,0
0 0 F
Khai triển định thức cho các tọa độ bằng nhau ta được:
Phương trình (25) cho ta xác định được đường tác dụng của hợp lực là giao của mặt
phẳng y = 0 và mặt phẳng x = a, đó chính là đường thẳng chứa đoạn AE.
Chú ý: Khi đi xác định hợp lực của hệ lực ta chỉ thu được phương trình đường tác dụng
lực, điều này là do tác dụng cơ học của 1 lực sẽ không đổi nếu ta trượt nó trên đường tác
dụng lực
Bài tập 3. Hình hộp chữ nhật có kích
thước (a.b.c) chịu tác dụng của hệ
gồm 3 lực thỏa mãn:
P1 P2 P3 P . Chọn hệ trục tọa
độ (Oxyz) như hình vẽ.
a. Thu gọn hệ lực trên về tâm O.
b. Tìm điều kiện đối với 3 cạnh a, b,
c để hệ lực trên thu gọn tương đương
với hợp lực.
Đáp số:
a) R ' (P, P, P) MO P.(b c), P.a,0
b) Điều kiện: a b c
Bài tập 4: Cho một vật hình hộp chữ nhật được coi là vật rắn tuyết đối có kích thước như
hình vẽ. Hệ tọa độ Oxyz có gốc O là tâm của mặt trên, trục Oz vuông góc với mặt tấm, Oy
z N1
song song với cạnh BC, Ox song song với N2 B I C
cạnh AB, chiều như trên hình vẽ. Lực N1 song P
O y
song với Oz, đặt tại điểm I (trung điểm BC),
có độ lớn 30 kN, lực N2 dọc theo BC, đặt tại A x D
A. VÍ DỤ:
Lời giải :
- Bước 1: Xét cân bằng của dầm AB. Chọn hệ trục tọa độ (Oxy) như hình vẽ.
- Bước 2: Giải phóng liên kết tại A, thay liên kết bằng phản lực liên kết.
Giải phóng liên kết tại ngàm phẳng A có các thành phần phản lực liên kết X A ,YA ,M A
Giả thiết chiều của các thành phần này như hình vẽ.
Dầm AB chịu tác dụng của hệ lực: ( X A ,YA ,M A ,P,Q,M)
Trong đó Q là hợp lực của hệ lực phân bố tuyến tính trên đoạn DB.
Phương, chiều: Cùng phương chiều với hệ lực phân bố
q .DB
Q Độ lớn: Q max 3kN
2
DB
Điểm
đặt E cách đầu B: BE a 1m
3
YA y
P M Q
XA O x
MA C D E B
2a 2a 2a a
Biên soạn: Nguyễn Tiến Đắc
- Bước 3: Vật AB cân bằng nên hệ lực tác dụng lên nó cũng cân bằng:
(XA , YA , MA , P,Q, M) 0
6
Fkx XA P.cos 0 (1)
k
6 1
Fky YA P.sin Q 0 (2)
k 1
6
mA (Fk ) MA M P.sin .2a Q.6a 0 (3)
- Bước 4: Giải hệ phương trình cân bằng (1), (2), (3) và thay số, được:
• XA 4(kN) (ngược chiều giả thiết, chiều thực hướng sang trái).
• YA 4 3 3(kN) 9,93(kN) (đúng chiều giả thiết).
• MA 2 8 3(kNm) 15,86(kNm) (đúng chiều giả thiết).
B. BÀI TẬP:
Bài 1: Quả cầu đồng chất tâm I có trọng lượng P nằm cân
bằng nhờ tựa lên hai mặt phẳng nghiêng nhẵn vuông góc
với nhau như hình vẽ. Một trong hai mặt phẳng tạo với mặt
I
phẳng ngang một góc α nhọn. Xác định phản lực liên kết
do các mặt phẳng tác dụng lên quả cầu theo P và α. B
A
Đáp số bài 1:
• PLLK tại A là: NA P.sin (p-c: vuông góc với
mặt nghiêng, hướng lên).
Hình 1
• PLLK tại B là: NB P.cos (p-c: vuông góc với
mặt nghiêng, hướng lên).
Biên soạn: Nguyễn Tiến Đắc
Bài 2: Dầm đồng chất BC nằm ngang dài 4(m), trọng
lượng 5(kN) được chôn vào tường dầy AB = 0,5(m). P
Cho biết liên kết giữa dầm với tường tại A và B đều là
liên kết tựa lý tưởng. Lực P = 40(kN) tác dụng có B
C A
phương vuông góc với dầm tại C. Xác định phản lực
liên kết tại A và B.
Hình 2
Đáp số bài 2:
Đáp số bài 3:
X A 0(kN)
YA 5(kN) (p-c: +Oy)
Y 5(kN) (p-c: +Oy)
B
Bài 4: Thanh OA cân bằng nằm ngang nhờ liên kết bản lề C
trụ với tường và liên kết với dây CB. Tại đầu A có lực tác
dụng P thẳng đứng. Biết thanh có trọng lượng Q đặt tại P
trung điểm của thanh, dây CB tạo với thanh một góc 30o 30o B
A
và OB = 2AB. Hãy xác định phản lực liên kết tại O và lực O
căng của sợi dây CB. Biết Q = 4kN, P = 2kN. Hình 4
Đáp số bài 4:
T 12kN (p-c: B C)
X O 6 3 10, 4kN
YO 0
Biên soạn: Nguyễn Tiến Đắc
Bài 5: Thanh AC đồng chất có trọng lượng P nằm cân
bằng trong mặt phẳng thẳng đứng nhờ liên kết gối cố C
định A và thanh cong BC (bỏ qua trọng lượng của
thanh BC) với liên kết bản lề (/khớp) tại C, gối cố định
tại B. Biết AC và BC cùng tạo với phương ngang AB
một góc α = 45o. Hãy xác định phản lực liên kết tại A
A B
và PLLK do thanh BC tác dụng lên thanh AC.
P
X A 4 (p-c: +Ox)
3P
YA (p-c: +Oy)
4
S P 2 (p-c: B C)
BC 4
Đáp số bài 6: RA có p-c: vuông góc với AC, hướng lên, YB có p-c: +Oy
R A 4(kN)
YB 4 2 5,66(kN)
M 0(kNm)
A
qmax 3(kN/m) và chịu tác dụng của ngẫu lực có mômen M 4(kNm) . Cho biết: AC =
BC = 2(m). Xác định phản lực liên kết tại gối A và B.
Đáp số bài 7:
9
+ XA 2,60(kN)
2 3
+ YA có chiều hướng xuống: YA 0,5(kN)
9
+ NB 5,19(kN) (vuông góc với mặt tựa hướng vào vật)
3
Bài 8: Khung ACBD (dạng chữ T), AC có phương đứng,
q1
BD phương ngang, trọng lượng khung không đáng kể.
Khung được giữ cân bằng nhờ liên kết ngàm phẳng A. P
B
Lực tác dụng lên khung gồm: lực phân bố đều C D
q1 2,5(kN / m) trên đoạn BC ; lực phân bố tam giác q2
H
trên đoạn AH với cường độ lớn nhất q2 1,5(kN / m) ;
lực P 7,5(kN ) tác dụng tại D và có phương nghiêng
góc 45O so với phương thẳng đứng. Cho biết :
AH 2 HC 2, 4(m); BC CD 1,8(m) . Xác định A
3(12 25 2)
+ XA chiều hướng sang phải: X A 7,10(kN)
20
3(6 5 2)
+ YA có chiều hướng lên: YA 9,80(kN)
4
9(77 75 2)
+ MA quay thuận chiều kim đồng hồ: M A 16, 48(kNm)
100
Bài 9: Thanh thẳng AD bỏ qua trọng lượng được q
giữ cân bằng nằm ngang nhờ liên kết gối cố định
A B
tại A và gối di động B với nền ngang. Thanh chịu F
C D
tác dụng của lực phân bố đều q 3(kN / m) trên
đoạn AC và lực F 6(kN ) đặt tại D, lực có Hình 9
phương nghiêng góc 60O so với phương thẳng
Biên soạn: Nguyễn Tiến Đắc
đứng. Cho biết : AC 2(m); CB 1(m); BD 1(m) . Xác định phản lực liên kết tại gối A
và B.
Đáp số bài 9:
Hãy xác định phản lực liên kết tại gối B và lực căng dây AI.
Biên soạn: Nguyễn Tiến Đắc
+ X B 0(kN)
12 2 15
+ YB có chiều hướng xuống: YB 0, 25(kN)
8
5 12 2
+ Lực căng T của dây AI có p-c từ A đến I và độ lớn: T 2,75(kN)
8
Bài 12: Thanh gấp khúc ABC (bỏ qua trọng lượng), có A
AB = BC = 2(m), được giữ cân bằng với BC phương
ngang nhờ liên kết bản lề trụ tại A và liên kết tựa tại C. F
Thanh chịu tác dụng của lực tập trung F = 4(kN) có
D
phương vuông góc với AB tại trung điểm D của AB, lực y
M
α x
tập trung P = 8(kN) có phương thẳng đứng tại B và ngẫu C
lực có momen M = 5(kNm) trên đoạn BC. Hệ nằm trong B
P
mặt phẳng đứng, có hệ trục tọa độ được chọn như hình
vẽ. Xác định phản lực liên kết tại liên kết A và C. Hình 14
Đáp số bài 12:
Hướng Dẫn:
Biên soạn: Nguyễn Tiến Đắc
Để giải bài này trước hết ta xác định điểm đặt của trọng lực của tấm, đó là trọng tâm G
(Chương 3. Trọng tâm vật rắn):
- Nhận xét: tấm phẳng có trục đối xứng là đường thẳng AD.
- Áp dụng công thức xác định trọng tâm G của vật rắn phẳng, ta có:
y
E F
rG (xG ; yG ) H
2
Si .xi S .x S .x 8.1 4.3 5 M
x i 1 1 1 2 2 (m) D
G 2 S1 S2 84 3 C
Si G
i 1
2
P x
A B
Si .yi S .y S .y 8.2 4.1 5
I K
yG i 12 1 1 2 2 (m)
S1 S2 84 3
Si
i 1
5 5
* Vậy trọng tâm G của tấm phẳng có tọa độ là: G ( ; ) (1, 67;1,67) .
3 3
37
• YA 6,17(kN) (ngược chiều giả thiết, chiều thực hướng xuống).
6
97
• YB 16,17(kN) (đúng chiều giả thiết).
6
Biên soạn: Nguyễn Tiến Đắc
Bài 12: Tấm phẳng đồng chất hình vuông ABCD cạnh F
2(m), trọng lượng P = 5(kN), chịu tác dụng của ngẫu lực có B α
C
momen M = 4(kNm), lực tập trung F = 8(kN), nghiêng góc
α = 60o so với phương ngang và hệ lực phân bố đều
(phương ngang) trên đoạn AB có cường độ q = 2(kN/m) M
q
như hình vẽ. Tấm cân bằng (AD nằm ngang) nhờ liên kết
với nền bằng gối cố định tại A và gối di động tại D. Xác
định phản lực liên kết tại A và D. A D
+ Điểm đặt của P là trọng tâm G (giao của hai đường chéo).
+ XA có chiều sang trái: XA = 8(kN)
4 3 5
+ YA có chiều hướng lên: YA 0,96(kN)
2
15 4 3
+ YD có chiều hướng lên: YD 10,96(kN)
2
Bài 13: Tấm phẳng đồng chất (hình chữ U) có M
trọng lượng P = 10(kN), được giữ cân bằng theo D F
+ Đường tác dụng của trọng lực P là trục đối xứng của tấm.
NB
C T
Dây mềm
B NA
A A
Y’
Phản lực liên kết phân tích thành 2 thành phần X, Y
1.4. Liên kết gối cố định
1 Y
X
Phản lực liên kết phân tích thành 2 thành phần X, Y
1.5. Liên kết gối di động
1 1
N
Phản lực liên kết có 1 thành phần N vuông góc với phương di động
Biên soạn: Nguyễn Sỹ Nam
1.6. Liên kết ngàm phẳng M
X Y
Phản lực liên kết phân tích thành 3 thành
phần là lực X, Y và ngẫu lực M
N
Phản lực liên kết có 2 thành phần là lực N vuông góc với phương trượt
và ngẫu lực M
SB SD
B D
A C
SA SC
Điều kiện:
*) Hai đầu thanh là khớp/gối cố định. PLLK có 1 thành phần dọc thanh
*) Không có tải trọng đặt trên thanh.
S A S B , SC S D
*) Bỏ qua trọng lượng thanh.
Chú ý:
- Trên đây là một số liên kết thường gặp. Trong thực tế có rất nhiều cách tạo
ra các liên kết khách nhau, sao cho nó cản trở được chuyển động mà ta
muốn.
- Để xác định số thành phần phản lực liên kết của các liên kết ta phải dựa vào
chuyển động mà vật chịu liên kết bị cản trở. Như vậy, bất kỳ thành phần
chuyển động nào của vật bị cản trở thì sẽ xuất hiện thành phần phản lực
liên kết có phương cùng phương với chuyển động bị cản trở đó.
Biên soạn: Nguyễn Sỹ Nam
II. Một số ví dụ
Cách giải chung là đưa về bài toán cân bằng hệ vật về bài toán cân bằng 1 vật
(nhiều bài 1 vật).
2 PP giải : + Tách vật
+ Hóa rắn
Ví dụ 1. Cơ hệ gồm hai dầm đồng chất AB và BC có độ dài AB = 4 m, BC = 2 m, có
trọng lượng tương ứng P = 4 kN và Q = 2 kN. q
Cơ hệ được liên kết và giữ cân bằng nhờ liên
kết khớp (bản lề) tại B, liên kết gối cố định A C
E D B
tại A, gối di động tại D, C (ED = DB = 1 m).
Cơ hệ chịu tác dụng của lực phân bố đều q = Hình 1
2 kN/m từ E đến C. Xác định phản lực tại A, D và C.
Lời giải: Để giải bài này ta dùng phương pháp tách vật. Phương pháp này sẽ
giải được tất cả phản lực liên kết của cơ hệ.
- Giải phóng liên kết thay bằng phản lực liên kết: đặt đầy đủ các lực tác dụng:
A E D B B C
+ Tại A liên kết gối cố định: X A , YA
+ Tại B liên kết khớp (bản lề): X B , YB và X B , YB là lực tác dụng và phản lực tác dụng,
chúng cùng phương, ngược chiều và cùng độ lớn: XB = X'B, YB = Y'B
+ Tại D và C là liên kết gối di động: có phản lực liên kết là N D và NC
Chú ý: Liên kết tại D chỉ đỡ vào vật AB mà không chia thành 2 vật (AD và DB),
khác với cách vẽ liên kết tại B là tách riêng 2 vật AB và CD.
+ Thu gọn hệ lực phân bố: Hệ lực phân bố có tác dụng trên một miền của vật thể, do
đó ở ví dụ này ta có hai hệ lực phân bố đều:
Hệ lực phân bố tác dụng lên đoạn EB của vật AB: Thu gọn hệ lực này ta
được hợp lực Q1
- Xét cân bằng từng vật rắn và lập các phương trình cân bằng:
+ Vật BC cân bằng: X B , YB , Q, Q2 , NC 0 . Ta có các phương trình cân bằng:
Fkx X B 0 (1)
Fky YB Q Q2 N C 0 (2)
BC BC
mB
Fk Q.
2
Q2 .
2
N C .BC 0 (3)
Từ (3) => NC = 3 kN. Thay vào (2) => YB 3 kN (ngược chiều hình vẽ)
+ Vật AB cân bằng: X A , YA , X B , YB , P, Q1 , N D 0 . Ta có các phương trình cân
bằng:
F
kx
XA XB 0 (4)
Fky YA P Q1 N D YB 0 (5)
m
A
Fk P. AE Q1 . AD N D . AD YB . AB 0 (6)
Với X B X B 0 , YB YB 3 kN. Thay vào các phương trình trên ta giải được
32 1
X A 0, N D kN, YA kN
3 3
Chú ý: Trong ví dụ này 3 phương trình cân bằng viết cho vật BC giải được ngay vì
trong đó chỉ có 3 ẩn số. Một số trường hợp chưa giải được ngay mà phải gộp các hệ
phương trình viết cho các vật lại để giải.
qmax
Ví dụ 2. Cho cơ hệ chịu liên, cân bằng với AB thẳng
đứng và BD nằm ngang như hình vẽ. Cơ hệ chịu tác B D
J
dụng của hệ lực phân bố tam giác trên đoạn DJ, có
P
phương đứng với qmax = 3 kN/m và lực P = 4 kN có I
phương ngang. Bỏ qua trọng lượng các thanh. Biết
AI = IB = 2 m, BJ = 2 m, JD = 4 m. A
1) Xác định phản lực liên kết tại A, D?
2) Tìm lực liên kết tại B và lực dọc trên thanh IJ?
Biên soạn: Nguyễn Sỹ Nam
Lời giải: Ngoài phương pháp tách vật ở Ví dụ 1.
Q
Ta có thể dùng phương pháp hóa rắn. Phương
pháp này có ưu điểm là giải nhanh một số phản B
D
lực liên kết (nếu giải tất cả các phản lực thì J E
ND
không khác phương pháp tách vật). P
I
1) Hóa rắn cả hệ (coi cả hệ như một vật rắn), tách
liên kết tại A và D ta có vật rắn tự do cân bằng như XA
hình vẽ. A
YA
+ A liên kết gối cố định, D liên kết gối di
động.
+ Thu gọn hệ lực phân bố tam giác
+ Cùng phương chiều với hệ lực phân bố
+ Độ lớn: Q = qmax.JD/2 = 6 kN
Q
+ Đặt tại E với EJ = JD/3 = 4/3 m
- Vật rắn cân bằng: X A , YA , P , Q , N D 0 . Ta có phương trình cân bằng:
F
kx
XA P 0 (1)
Fky YA Q N D 0 (2)
m
A
Fk P. AI Q.BE N D .BD 0 (3)
14
ND kN
3
2
YA kN (ngược chiều đã chọn)
3
2) Để giải ý 2 ta có thể tách vật BD. Q
XB B J
- Tách thanh BD, thay liên kết bằng phản lực
E D
liên kết. 45o
YB ND
SJ
+ B liên kết khớp (bản lề), D liên kết gối
di động. S'J
F X B S J cos 45o 0
kx
(4)
Fky YB Q S J sin 45o N D 0 (5)
m
A
Fk S J sin 45o.BJ Q.BE N D .BD 0 (6)
- Giải hệ phương trình trên với ND = 14/3 kN ta được:
4 2
SJ kN 1,88kN
3
4
X B kN (ngược chiều đã chọn)
3
YB 0
Bài 3. Cho cơ hệ gồm thanh DC liên kết với với thanh gấp khúc ABC bằng ngàm trượt
tại C. Hệ cân bằng nhờ liên kết như hình vẽ. C
Trên CD chịu lực tập trung Q đặt tại trung B
điểm E của CD. Trên thanh ABC chịu ngẫu Q
lực M. Không kể đến trọng lượng các thanh.
M
Biết Q = 4 kN, M = 2 kNm. Tìm phản lực E 2m
liên kết tại A, D và lực liên kết do ABC tác
45o
dụng lên DC. D 2m 2m A
Lời giải:
- Tách liên kết các vật thay bằng phản lực liên kết
+ Tại A liên kết ngàm: X A , YA , M A
+ Tại C liên kết ngàm trượt: NC , M C , NC , M C (lực và phản lực tác dụng)
+ Tại D liên kết gối di động: N D (phương di động là phương đứng)
C C B
Q
M
2m
45o
D 2m
A
Biên soạn: Nguyễn Sỹ Nam
- Xét cân bằng các vật rắn và lập phương trình cân bằng:
+ Vật DC cân bằng : N D , Q, NC , M C 0 . Ta có các phương trình cân bằng :
F N Q sin 45o 0
kx D (1)
o
Fky YC Q cos 45 0 (2)
m F Q.DE Y .2 M 0
D k C C (3)
+ Vật ABC cân bằng : X A , YA , M A , M , NC , M C 0 . Ta có các phương trình cân
bằng :
F
kx
XA 0 (4)
Fky YA YC 0 (5)
m
A
Fk M A M M C YC .2 0 (6)
N D 2 2 kN , YC 2 2 kN , M C 0
kN đặt tại D, nghiêng góc 30o , ngẫu lực có mômen M 14,5 kNm. Góc nghiêng
của gối A so với phương ngang bằng 60o . Không kể đến trọng lượng các thanh.
Hãy xác định phản lực liên kết tại A, B.
q P
A M
E C D B
2.5m 2m 2m 2m
70 19 3 73 59
Đáp số : N A ( kN ) , X B (kN ) , YB ( kN ) , M B ( kN .m)
9 9 9 9
Đáp số: Tại O là liên kết khớp, B liên kết tựa (có 1 thành phần NB vuông góc với phương
tựa OA), D liên kết ngàm.
X D 0, YD 13P, M D 25Pa
Biên soạn: Nguyễn Sỹ Nam
Bài 5. Hệ chịu liên kết cân bằng và có kích thước như hình vẽ. Hệ gồm thanh ngang AB
và thanh CD nghiêng góc 30o so với AB. Thanh AB chịu tác dụng của ngẫu lực có
mômen M 3 kNm và lực phân bố tam giác trên D
BC theo phương thẳng đứng với qmax 2 kN/m. P qmax
Thanh CD chịu tác dụng của lực P 8 kN đặt tại H C
B
trung điểm H và có phương vuông góc với thanh. A M
Trọng lượng các thanh không đáng kể, biết 3m 3m
45o . Hãy xác định phản lực liên kết tại A, B
và D.
Đáp số: A liên kết khớp, D liên kết tựa (có 1 thành phần vuông góc với phương tựa AD),
B liên kết gối di động.
ND = 8 kN, N B 3 2 2 6 9,14 kN, X A 1 3 2,73 kN, X A 3 1, 73 kN.
Đáp số: X A 1 kN , YA 1 kN , YE 2 kN , X E 3 3 1, 27 kN
Bài 7. Hệ cân bằng gồm thanh ngang AD và thanh nghiêng BC, trọng lượng các thanh
không đáng kể. Thanh AD chịu tác dụng của lực q B
thẳng đứng Q 2, 4(kN ) tác dụng tại đầu D và
0,8m
Q M
ngẫu lực có mômen M 2,8(kN .m) . Thanh BC C
D
chịu tác dụng của lực phân bố đều theo phương A
1,2m 1,2m
thẳng đứng q 0,6(kN / m) .
Hãy xác định phản lực liên kết tại A và B.
Đáp số : A, B, C đều là liên kết khớp (bản lề)
X A 11,348(kN ) , YA 4,73(kN ) ,
X B 11,348(kN ) , YB 8(kN )
Biên soạn: Nguyễn Sỹ Nam
Bài 8. Hệ cân bằng và có kích thước như hình vẽ. Hệ gồm thanh ngang AC và khung
BHCD (BH thẳng đứng, CD nằm ngang).
3m 1,5m 3m
Thanh AC chịu tác dụng của ngẫu lực có q
mômen M 1 12(kNm) . Khung chịu của lực M1
A
phân bố đều theo phương thẳng đứng D H C
q 2, 4(kN / m) tác dụng trên đoạn CD, ngẫu P M2
3m
lực có mômen M 2 8(kNm) và lực ngang E
1,5m
B
P 9(kN ) đặt tại E. Không kể đến trọng lượng
thanh và khung. Hãy xác định phản lực liên kết tại A, B.
Đáp số :
* Phản lực liên kết ( X A , YA ) tại A; Phản lực liên kết ( X B , YB ) tại B :
251
XA 4,18(kN ) , YA 4(kN ) ,
60
791
XB 13,18( kN ) , YB 1, 4(kN ) ,
60
6 2
X A 2 2 2,82(kN ) , YA 1,69(kN ) ,
5
11 2
N C 2 1, 41(kN ) , N D 3,11(kN )
5 q0 C
30o
Bài 12. Dầm BC được giữ cân bằng nghiêng một góc 30o
F
so với phương ngang nhờ ngàm trượt B và thanh chống B o
30
EF, thanh AB được giữ thẳng đứng nhờ ngàm A. Trên
thanh BC chịu tác dụng hệ lực phân bố đều q0 có phương 30o
đứng. Biết AE = EB = BF = 2m, FC=3m, q0 = 2kN/m. Bỏ
qua trọng lượng các dầm và thanh. E
10 10
SF 5,77(kN ) , N B 5,77(kN ) ( N B vuông góc với BC)
3 3
55 3
MB 15,87(kNm)
6
4. BÀI TOÁN XÁC ĐỊNH TRỌNG TÂM CỦA VẬT RẮN
1 1 1
xC
P xdP, y C
P ydP, z C
P zdP
V V V
b. Trọng tâm của một số vật rắn đồng chất thường gặp
Nếu vật rắn là đồng chất thì: trọng tâm của vật sẽ trùng với tâm hình học của vật, nếu vật có trục
đối xứng hoặc mặt đối xứng thì trọng tâm sẽ nằm trên trục hoặc mặt đối xứng đó.
- Thanh thẳng đồng chất, tiết diện không đổi: trọng tâm của thanh là trung điểm của thanh.
- Tấm mỏng đồng chất, hình chữ nhật: trọng tâm là giao điểm hai đường chéo của tấm.
- Tấm mỏng đồng chất, hình tam giác: trọng tâm là giao điểm ba đường trung tuyến của tấm.
- Tấm mỏng đồng chất dạng đường tròn, hình tròn: trọng tâm là tâm của đường tròn, hình tròn.
c. Một số phương pháp xác định tọa độ trọng tâm của vật rắn ghép
- Nếu vật rắn cần xác định trọng tâm được ghép (hoặc cắt bỏ) từ các vật rắn có hình dạng đặc
biệt (có vị trí trọng tâm xác định) thì ta có công thức xác định trọng tâm:
xC P1 xC P2 xC P3 ...
xC 1 2 3
,
P1 P2 P3 ...
yC P1 yC P2 yC P3 ...
yC 1 2 3
,
P1 P2 P3 ...
zC P1 zC P2 zC P3 ...
zC 1 2 3
P1 P2 P3 ...
trong đó Pi và Ci xCi , yCi , zCi lần lượt là trọng lượng (trọng lực) và tọa độ trọng tâm của phần
vật rắn thứ i. Dấu ‘+’ lấy khi phần vật rắn đó được ghép thêm vào, dấu ‘-’ khi phần vật rắn đó
bị cắt bỏ đi.
- Vật rắn ghép dạng tấm phẳng đồng chất:
xC S1 xC S2 xC S 3 ... yC S1 yC S 2 yC S 3 ...
xC 1 2 3
, yC 1 2 3
S1 S 2 S 3 ... S1 S 2 S 3 ...
2. Ví dụ
A
Ví dụ 1. Xác định tọa độ trọng tâm của thanh ABC (dạng chữ L) đồng
chất, cùng tiết diện có kích thước như hình vẽ.
x G 0; yG 4a B C
1 1 4a
Do thanh ABC đồng chất, tiết diện không đổi nên tọa độ trọng tâm G của
thanh ABC được xác định theo công thức sau: 8a G1
G
xG
x L
Gi i
0.8a 2a.4a
2a
L i
8a 4a 3 G2 x
B C
yG
y L
Gi i
4a.8a 0.4a
8a
4a
L i
8a 4a 3
30 cm
Ví dụ 2: Cho một tấm phẳng đồng chất có hình
dạng và kích thước được mô tả như hình vẽ, trong
tấm có cắt bỏ phần hình tròn có bán kính R =
70cm
15cm.
Vật 2: Trọng tâm C2 xC2 , yC2 : (2)
(1) 30 cm
2 190
xC2 30 .50 cm , 70cm
3 3
(3)
2 40 cm
yC2 40 .30 60cm
3 15 cm
O 15 cm 80 cm x
1
Diện tích: S 2 50.30 750 cm 2 .
2
Vật 3: Trọng tâm C3 xC3 , yC3 :
xC3 15 15 30cm , yC2 15 15 30cm
Ví dụ 3. Xác định tọa độ trọng tâm của tấm phẳng đồng chất hình đa giác bị khoét lỗ tròn có
kích thước như hình vẽ.
y B E
20cm
(1)
20cm (2)
20cm A
20cm
x
O C 40cm 40cm D
60cm 40cm
Bài giải: Chia tấm thành 2 tấm ghép là tấm (1) và (2): tấm (1) dạng hình chữ nhật CDEB, tấm
(2) dạng hình tam giác cân.
+ Chọn hệ trục tọa độ Oxy như hình vẽ.
+ Tấm 1. Có tâm đối xứng là giao của hai đường chéo, do đó trọng tâm trùng với tâm đối
xứng, có tọa độ:
x G 120 cm; yG 40 cm
1 1
Diện tích:
1
S 2 .60.80 2400 cm2
2
+ Do tấm có trục đối xứng là đường thẳng song song với trục x và đi qua A nên ta có:
yG yA 40 cm
S1 S 2
2
9600 400 2400
30
cm
3. Bài tập
Bài 1. Xác định tọa độ trọng tâm của các thanh đồng chất, tiết diện không đổi có kích thước như
hình vẽ trong các trường hợp sau
y
C
y C A B
AB = 2m, BC = 4m
AC = 2m, BC = CD = 3m
A 300 x
B
Hình bài 1a. D x
O
Hình bài 1b.
z
y
a
o o
c
60 60 O
x
o o a
60 60 b
x
Hình bài 1c. y
Hình bài 1d.
Bài 2. Xác định tọa độ trọng tâm của các tấm phẳng đồng chất có kích thước như hình vẽ trong
các trường hợp sau:
a y y
3a
6a 6a 3a
10a a
4a
x
a
1,5a 1,5a
x
Hình bài 2a. 6a
Hình bài 2b.
y
0.8a
x
O 0.3a a 0.3a
Hình bài 2c.
Bài 3. Xác định tọa độ trọng tâm của các tấm phẳng đồng chất hình đa giác bị khoét lỗ tròn có
kích thước như hình vẽ trong các trường hợp sau:
y
30cm y
B
20cm
1m
20cm
1m
20cm
x 1m
x
8cm A C
80cm 4m
0.5m
Hình bài 3a. Hình bài 3b.
y
A B
1m
2m
D E
1m
x
1m 2m 1m 2m
x
O C Hình bài 3d.
Hình bài 3c.
Bài 4. Cho tấm tròn phẳng đồng chất có phân bố khối lượng trên đơn
vị diện tích là μ = 100kg/m2 với bán kính R = 0.6m bị khoét hai lỗ
tròn có bán kính r = 0.1m có tâm cách đều tâm của đĩa tròn một
khoảng h = 0.2m. Hãy xác định tọa độ trọng tâm của tấm. Biết rằng O
tâm của 2 đĩa tròn được khoét nằm trên hai đường kính vuông góc
của đĩa tròn lớn như hình vẽ.
Hình bài 4.
Bài 5.Cho một tấm phẳng đồng chất có hình dạng và kích
y
thước được mô tả như hình vẽ. Biết a = 10 cm, b = 6 cm, d = 2
cm. d
Hãy xác định tọa độ trọng tâm của tấm. b a
x
O
d
b a
d
Biên soạn: Hương Quý Trường
dVx
ax dt 6t
a dVy 6t
y dt
a ax2 a y2 6 2.t
b)
-Phương trình vận tốc là:
dx 2 2
Vx dt 10. 5 .sin 5 t
V dy 10. 2 .cos 2 t
y dt
5 5
V Vx2 Vy2 4
dVx 8 2 2
ax dt 5 cos 5 t
2
a dVy 8 sin 2 t
y
dt 5 5
8 2
a ax2 a 2y
5
Bài 2. Điểm M chuyển động trong mặt phẳng Oxy với phương trình chuyển động:
x 20t sin 20t; y 1 cos 20t; (x và y có đơn vị là m). Tìm vận tốc và gia tốc của M tại
thời điểm ban đầu.
Giải
-Phương trình vận tốc là:
Vx x 20 20cos 20t
Vy y 20sin 20t
Tại t=0, vận tốc chất điểm là:
Vx 0 20 20cos 20t 0
t 0
dy
Vy 0 20sin 20t t 0 0
dt
-Phương trình gia tốc là:
a x V
x 400sin 20t
dVy
a y V 400cos 20t
dt
Tại t=0, gia tốc chất điểm là:
Bài 3. Cho điểm M chuyển động trên đường tròn cố định tâm O, bán kính R = 2 (cm) với
phương trình chuyển động dạng tọa độ tự nhiên
M
O M s 2t cm . Tại thời điểm t = 1 (s), hãy xác định
1
vận tốc và gia tốc của điểm M. (xem hình vẽ bên dưới) O O1
Giải.
-Vận tốc chất điểm là:
Hình bài 3 và 4
V S.
+Có phương tiếp tuyến với quỹ đạo tại M
Biên soạn: Hương Quý Trường
Bài 4. Cho điểm M chuyển động trên đường tròn tâm O, bán kính R = 2 (cm) với phương
trình chuyển động dạng tọa độ tự nhiên O M s 2t 2 t cm . Tại thời điểm t = 1 (s),
1
hãy xác định vận tốc và gia tốc của điểm M. (xem hình vẽ bên dưới)
Giải.
-Vận tốc chất điểm là: M
V S.
O O1
+Có phương tiếp tuyến với quỹ đạo tại M
+Có chiều phụ thuộc chiều chuyển động
+Có độ lớn: Biểu diễn vận tốc
V S 4t 1 t 1 5 cm / s
aM
-Gia tốc chất điểm là:
aM aM aMn M
aM
+Gia tốc tiếp aM : O O1
+Có phương tiếp tuyến với quỹ đạo tại M
aMn
+Có chiều phụ thuộc vào s
Biểu diễn gia tốc
Biên soạn: Hương Quý Trường
s 4 cm
+Có độ lớn: aM
s2
+gia tốc pháp aMn :
C B A
O ωt
Hình bài 5
-Vận tốc chất điểm là:
dxB
VB a.sin t
dt
-Gia tốc chất điểm là:
dVB
aB a 2 .cos t
dt
Biên soạn: Hương Quý Trường
Bài 6*. Cho ống OA quay đều với vận tốc góc 0 rad / s quanh trục cố định qua O
6
và vuông góc với mặt phẳng hình vẽ (chứa ống). Bên
A
trong ống có một chất điểm chuyển động với quy luật
1 s
OM s t 2 m . Tại thời điểm t = 2s, hãy xác định vận M
2
tốc và gia tốc của chất điểm M. Biết ban đầu t0 = 0 ống O
ω 0
OA nằm ngang.
Hình bài 6
Bài giải:
Chọn hệ trục tọa độ Oxy như hình vẽ, gọi góc tạo ống OA với phương Ox là φ:
0 t t A
6
y
Tọa độ của điểm M:
s
1 M
x s cos t 2 cos t
2 6 φ x
O
1
y s sin t 2 sin t
2 6 Hình bài 6
+ Vận tốc của chất điểm M:
1 1
Vx x s cos s sin 2t cos t t 2 sin t t cos t t 2 sin t
2 6 2 6 6 6 12 6
1 1
Vy y s sin s cos t 2 2t sin t t 2 cos t t sin t t 2 cos t
2 6 2 6 6 6 12 6
3
Vx t 2 1 m / s
3 2
Vy t 2 3 m / s
6
2 2
3
2 2
V V V 1
x
y 3 2, 25 m/s
3 2 6
Góc tạo bởi vận tốc chất điểm với các trục tọa độ:
V V
cos V , Ox x 0,041; cos V , Oy y 1,002
V V
+ Gia tốc của chất điểm M:
ax
x cos t t sin t t sin t t2 cos t
6 6 6 6 6 12 6 6
a y
y sin t t cos t t cos t t 2 sin t
6 6 6 6 6 12 6 6
Biên soạn: Hương Quý Trường
1 3 2
ax t 2 cos sin sin
1,588 cos
3 3 3 3 3 36 3 2 3 36
3 3 2
a y t 2 sin cos cos sin 1, 438
3 3 3 3 3 36 3 2 3 36
a ax2 a y2 2,142 m/s2
2. Bài tập tự giải.
Bài 1. Chuyển động của một chất điểm trong mặt phẳng được xác định theo phương trình
x 1; y 5t 4 30t 2 5t 10 . Với x,y được tính theo đơn vị m và t có đơn vị là s. Hãy xác
định vị trí, vận tốc và gia tốc của chất điểm tại thời điểm t= 4s
Bài 2. Chuyển động của một chất điểm được xác định theo phương trình
x 12t 3 18t 2 2t 5 . Với x được tính theo đơn vị m và t có đơn vị là giây (s). Hãy xác
định vị trí, vận tốc của chất điểm khi gia tốc chất điểm bằng không.
Bài 3. Cho một cơ hệ gồm một lăng trụ tam
giác có thể trượt trên đường thẳng ngang. Vật 1 y s2(t)
coi như chất điểm trên mặt nghiêng của lăng
1
trụ. Góc giữa mặt phẳng nghiêng của lăng trụ
với mặt phẳng ngang là . Biết vị trí của lăng
s1(t) 2
trụ xác định bằng quảng đường s1(t), vị trí của x
chất điểm 1 xác định bằng quảng đường đi được
trên mặt nghiêng s2(t).
Xác định biểu thức độ lớn vận tốc chất điểm 1 theo hàm quảng đường và các đạo
hàm của nó.
x s s cos
Đáp số : 1 1 2 V1 s12 s22 2 s1s2 cos
y1 h s2 sin
2
Đáp số: V l 2 s2 2l s cos , tại t =1s => VM2 1
2
M
2
3 3
Bài 5 . Cho cơ hệ trong mặt phẳng đứng gồm
khung tam giác 1, trượt trên mặt phẳng ngang,
trong khung có vật 2 nối với cạnh của khung bằng x s 1
lo xo có độ cứng c. Biết x(t) xác định vị trí của
khung 1 và s(t) xác định vị trí của vật 2 so với 2 =30O
khung 1.
Hãy xác định biểu thức độ lớn vận tốc của chất điểm 2
Đáp số: V2 x s
Bài 6. Cho một cơ hệ gồm một lò xo, độ dài tự nhiên l0, độ cứng c,
một đầu gắn với trục quay cố định nằm ngang qua O, đầu còn lại O
s
được gắn một vật nhỏ A (coi như chất điểm). Cơ hệ chuyển động φ
trong mặt phẳng thẳng đứng. Biết khi hệ chuyển động các thông số
s(t) là khoảng cách OA, t là góc giữa OA với phương thẳng đứng A
(hình vẽ).
Hãy xác biểu thức độ lớn vận tốc của chất điểm A theo các hàm trên.
Đáp số: VA2 s 2 2 s 2
Bài 7. Cơ hệ nằm trong mặt phẳng thẳng đứng gồm con trượt A O
chuyển động dọc theo rãnh dẫn hướng thẳng đứng, con trượt A c
s
được treo bằng lò xo và liên kết bản lề với thanh AB có chiều
dài L. Khi hệ chuyển động thì s(t) là vị trí của A so với điểm treo
A
lò xo, t là góc quay của thanh AB so với phương trục rãnh
dẫn hướng.
Xác định biểu thức vận tốc và gia tốc điểm B
B
Biên Soạn: Phạm Minh Vương
t , t , v r
v2
a r , an r 2 , a a2 an2 r 2 4 .
r
II. BÀI TẬP
Bài 1. Cho một lăng trụ tam giác chuyển động trên mặt phẳng
B
1 2 M
nằm ngang theo phương trình s t m . Tại thời điểm t =
2 s
A C
2 s, hãy xác định vận tốc và gia tốc các điểm M và C trên
hình vẽ. Hình bài 1
Bài 2. Cho một thanh gấp khúc OAB có thể quay quanh trục cố
x
định nằm ngang qua O và vuông góc với mặt phẳng hình vẽ (mặt O
φ
phẳng chứa OAB). Cho biết phương trình chuyển động quay của
1
thanh là t 2 t rad . Tại thời điểm t = 1 (s), hãy tìm vận
2
tốc và gia tốc của các điểm A, B và M trên hình vẽ. Biết OA = A B
M
AB = 2 (m), AM = BM, OA AB .
Hình bài 2
Đáp số:
Bài 3. Cho một đĩa tròn có thể quay quanh trục cố định qua
tâm O của đĩa và vuông góc với mặt phẳng chứa đĩa. Tại một
thời điểm nào đó, vA = 2 (m/s), aA = 8 2 m/s 2 . Lúc đó hãy O
tìm: B A
a) Vận tốc góc và gia tốc góc của đĩa.
b) Vận tốc và gia tốc của điểm B trên đĩa. Hình bài 3
Cho biết OA = 0,5 m, OB = 0,2 m.
Đáp số: 4 rad/s , 16 rad/s2 , vB 0,8 m/s , aB 3, 2 2 m/s2
Biên Soạn: Phạm Minh Vương
Bài 4. Cho khung tam giác đều OAB có thể quay quanh trục cố
định qua đầu O và vuông góc với mặt phẳng chứa khung. Biết O
φ
1
phương trình chuyển động quay của khung là t 2 t rad , t
2
có đơn vị giây. Tại thời điểm t = 1(s), hãy xác định: M
A B
a) Vận tốc góc và gia tốc góc của khung.
Hình Bài 4
b) Vận tốc và gia tốc của các điểm A và M trên khung.
Cho OA = 2AM = 2 (m).
Bài 5. Cho một tấm phẳng có dạng nửa đường tròn đường kính
AB, bán kính R = 6 (m), có thể quay quanh trục cố định đi qua hai
A
điểm A và B. Biết phương trình của chuyển động quay là M
b) Vận tốc và gia tốc của các điểm M, N, I trên hình vẽ. B N
900 , MOI
Cho AOI 450 , BON
300
Hình bài 5
Đáp số:
2
Đáp số: rad/s , 0 rad/s 2 , vM vC m/s , aM aC m/s 2
6 2 12
Biên Soạn: Phạm Minh Vương
Bài 7. Cho một ròng rọc kép có thể quay quanh trục
cố định đi qua tâm O và vuông góc với mặt phẳng
r O
hình vẽ. Có hai sợi dây mềm không dãn được quấn
vào ròng rọc, một dây được quấn vào tầng trong và R
một dây được quấn vào tầng ngoài, đầu còn lại của
B
các sợi dây được gắn vào vật A và B như hình vẽ. s
Vật A chuyển động thẳng đứng theo phương trình A
1 2 Hình bài 7
s t m . Vật B chuyển động trên mặt phẳng
2
nghiêng song song với dây. Tại thời điểm t = 2 (s), hãy xác định:
5
Đáp số: 1 rad/s , 0,5 rad/s 2 , vB 1 m/s , aB m/s 2
2
Bài 8. Cho một hệ cơ học gồm 3 bánh răng ăn
khớp với nhau như hình vẽ. Biết bán kính của R1 R2
R3
các bánh răng lần lượt là R1 = 0,9 (m), R2 = 0,6 ω3
(m) và R3 = 0,3 (m). Vận tốc góc của bánh răng
thứ ba (bán kính R3) là 3 12 rad/s . Hãy xác
Hình bài 8
định vận tốc góc của các bánh răng còn lại.
Bài 1: Cơ cấu gồm tang tời cố định tâm O1, O2 và ròng rọc động tâm C. Dây mềm
không dãn được quấn quanh các tang tời cố
1
định và vắt qua ròng rọc động, các nhánh dây
O1
có phương thẳng đứng, bỏ qua sự trượt tương 2
1. Hãy xác định vận tốc và gia tốc của điểm A Hình 1
trên vành của ròng rọc tâm O2. Cho biết OA có phương nằm ngang.
2. Xác định vận tốc góc và gia tốc góc của ròng rọc động tâm C.
Bài 2: Cơ cấu gồm tang tời cố định tâm O, bán kính r 10cm
và tang tời động hai tầng tâm C, bán kính vành trong bằng O r
r 10cm , bán kính vành ngoài ròng rọc động R 20cm . Một
cuộn dây mềm quấn quanh tang tời cố định và quấn quanh vành
ngoài của tang tời động; Cuộn dây thứ hai được quấn quanh
vành trong của tang tời động, đầu cuộn dây gắn với sàn cố định.
r
Dây mềm không dãn, bỏ qua sự trượt tương đối giữa dây và C
R
các vật trong quá trình chuyển động, các nhánh dây luôn có
phương thẳng đứng. Tại thời điểm khảo sát tang tời cố định có D
Bài 3: Con lăn hai tầng tâm C, vành trong của con lăn được quấn cuộn dây, vành
ngoài tiếp xúc với mặt ngang. Cho biết bán kính vành trong của con lăn r = 0.5m, bán
kính vành ngoài R = 1m. Khi con lăn chuyển động, bỏ qua sự trượt tương đối của dây
so với con lăn, con lăn lăn không trượt trên mặt ngang. Đầu A của nhánh dây nằm
ngang chuyển động với vận tốc hướng sang phải với: V
= 0,2t (m/s); thời gian t đơn vị s. A V
Điểm M thuộc đĩa tròn, OM tạo với phương thẳng đứng góc
M
= 45o. (Hình vẽ 7.4)
Cho biết: OM = R/2 = 20cm; VO = 10cm/s; aO = 20cm/s2.
Hình 7.4
Hãy xác định giá trị vận tốc và gia tốc của điểm M.
Bài 5: Cho cơ cấu gồm tay quay OA chiều dài
L 40(cm) , đĩa tròn có trục quay cố định O1 bán A
B và vận tốc góc, gia tốc góc của thanh AB. Hình 7.8
Bài 9: Cho cơ cấu gồm tay OA quay có độ dài l1 24cm ,
A
thanh truyền AB có độ dài l 52cm . Con trượt B chuyển
động trong rãnh dẫn hướng nằm ngang OB. Thời điểm
khảo sát tay quay có phương thẳng đứng và hợp với thanh
truyền góc 45O ; Vận tốc góc và gia tốc góc của tay O
(1) (3)
R
r
O
(2)
S(t)
4
Hình 7.12
PHẦN ĐÁP SỐ
Bài 1:
2) Vận tốc góc và gia tốc góc của ròng rọc động tâm C (hay đĩa tròn tâm C):
- Vận tốc góc của đĩa tròn tâm C quay ngược chiều kim đồng hồ và có độ lớn
C 0.5(rad / s ) .
- Gia tốc góc của đĩa tròn tâm C bằng không: C 0( rad / s 2 ) .
Bài 2:
20 2
- Giá trị vận tốc điểm D: vD (cm / s )
3
40 13
- Giá trị gia tốc điểm D: aD (cm / s 2 )
9
Bài 7.3:
1) Vận tốc tâm C có phương ngang, chiều hướng sang phải và có giá trị:
2
vC t 1 s
(m / s)
15
2) Gia tốc góc của con lăn quay thuận chiều kim đồng hồ và có giá trị:
2
C t 1s (rad / s 2 )
15
3) Tại thời điểm khảo sát t 1s :
- Vận tốc điểm N hợp với phương ngang góc vx 26.57 O , độ lớn:
1
vN (m / s )
3 5
- Gia tốc điểm N hợp với phương ngang góc ax 25.115O , độ lớn:
Biên soạn: Lê Ngọc Phương
1249
aN (m / s 2 )
225
Bài 4:
Bài 5:
- Vận tốc góc của OA quay thuận chiều kim đồng hồ và có giá trị:
OA 3.536(rad / s )
- Gia tốc góc của OA quay ngược chiều kim đồng hồ và có giá trị:
OA 69.363( rad / s 2 )
Bài 6:
- Gia tốc góc con lăn quay thuận chiều kim đồng hồ và có giá trị: C 6( rad / s 2 )
2) Gia tốc góc của đĩa (2) thuận theo chiều kim đồng hồ, giá trị: 2 4.5( rad / s 2 )
Bài 8:
- Vận tốc con trượt B có phương rãnh dẫn hướng, chiều hướng sang phải và có độ lớn:
vB 8 3(cm / s )
- Gia tốc con trượt B có phương rãnh dẫn hướng, chiều hướng sang trái và có độ lớn:
52
aB (cm / s 2 )
5 3
Biên soạn: Lê Ngọc Phương
- Vận tốc góc của thanh AB quay ngược chiều kim đồng hồ, có độ lớn bằng:
4
(rad / s )
5 3
- Gia tốc góc của thanh AB quay thuận chiều kim đồng hồ, có độ lớn bằng:
74
(rad / s 2 )
75 3
Bài 9:
1) Vận tốc góc và gia tốc góc của thanh truyền tại thời điểm khảo sát.
- Vận tốc góc của thanh truyền AB : AB 0 .
- Gia tốc góc của thanh truyền AB quay thuận chiều kim đồng hồ và có giá trị bằng:
27 2
AB (rad / s 2 )
26
2) Vận tốc và gia tốc con trượt B tại thời điểm khảo sát.
- Vận tốc con trượt B có phương rãnh dẫn hướng (phương ngang), chiều hướng sang
phải và có độ lớn: vB 36(cm / s )
- Gia tốc con trượt B có phương rãnh dẫn hướng, chiều hướng sang trái và có độ lớn:
aB 6(cm / s 2 )
Bài 10:
- Vận tốc của điểm M có phương ngang vuông góc với MC, chiều hướng sang trái và
có độ lớn: vM 0.5(m / s) .
- Gia tốc của điểm M có phương hợp với phương ngang góc x 10.125O và có độ
lớn: aM 1.016(m / s 2 )
Bài 11:
- Vận tốc góc và gia tốc góc của O2B quay thuận chiều kim đồng hồ với trị số:
Biên soạn: Lê Ngọc Phương
4 4(6 7 3)
2 ( rad / s ) ; 2 (rad / s 2 )
3 9
Bài 12:
- Tại thời điểm t 2s : Vận tốc và gia tốc tâm O có phương ngang, chiều hướng sang
4 2
phải và có trị số VO (m / s ) ; aO (m / s 2 )
15 15
- Vận tốc góc và gia tốc góc của tang trống (1) (hay bánh xe (2)) có chiều quay thuận
theo chiều kim đồng hồ và được xác định bởi hàm phụ thuộc thời gian là:
4 4
(t ) t (rad / s ); (t ) (rad / s 2 )
9 9