Professional Documents
Culture Documents
Ôn tập Cuối kì Triết học
Ôn tập Cuối kì Triết học
1. Vì sao quan hệ giữa vật chất và ý thức là vấn đề cơ bản của Triết học?
Vì vật chất và yt là 2 pham trù rộng nhất thế giới. Mọi cái trên tg chỉ thuộc 1 trong 2 phạm trù
này. Vì vậy khi giải thích thế giới, các nhà Triết học buộc phải chọn 1 trong 2 phương thức
làm điểm xuất phát để giải thích.
- Nếu chọn vc để gth → đảng duy vật.
- Nếu chọn ý thức để gth → đảng duy tâm.
Nội dung 2: Những tích cực và hạn chế của chủ nghĩa duy vật
trước Mác quan niệm về vật chất. Nội dung và ý nghĩa phương
pháp luận định nghĩa vật chất của Lênin.
2. Nêu sự giống, khác nhau giữa các chủ nghĩa duy vật.
Giống: lấy bản thân giới tự nhiên để giải thích thế giới, không viện đến thần linh, thượng đế
hay các lực lượng siêu nhiên.
Khác:
a. Chủ nghĩa duy vật chất phác (ngây thơ): đồng nhất vật chất với vật thể.
b. Chủ nghĩa duy vật siêu hình: coi vật chất là nguyên tử nhỏ nhất, nhìn thế giới như một
cỗ máy khổng lồ mà mỗi bộ phận tạo nên thế giới đó về cơ bản ở trong trạng thái biệt lập
và tĩnh tại.
c. Chủ nghĩa duy vật biện chứng: quan niệm vật chất là những gì tồn tại hiện thực khách
quan, ngoài ý thức, cảm giác con người. → Hình thức cao nhất của CNDV
Nội dung 3: Quan điểm duy vật biện chứng về nguồn gốc, bản
chất, kết cấu của ý thức và mối quan hệ giữa vật chất, ý thức.
5. Trong óc người có gì?
Bộ óc người có cấu trúc đặc biệt phát triển, rất tinh vi và phức tạp, bao gồm khoảng
14 -15 tỷ tế bào thần kinh. Ý thức là "hình ảnh" về hiện thực khách quan trong óc
người.
6. Có óc, có vật chất thì có ý thức (hiểu biết về vật chất) chưa? Chưa vì nguồn gốc
tự nhiên chỉ là điều kiện cần, con người phải tác động làm cho vật chất bộc lộ các đặc
điểm để con người nhận thức lấy, đúc kết thành tri thức. Ý thức là 1 hiện tượng mang
bản chất xã hội.
Nội dung 4: Nội dung và ý nghĩa phương pháp luận của nguyên
lý mối liên hệ phổ biến, nguyên lý phát triển.
PHÉP BCDV LÀ KHOA HỌC VỀ MỐI LIÊN HỆ PHỔ BIẾN
- Nhìn sự vật hiện tượng ở trạng thái động; mọi sự vật hiện tượng có mối liên hệ mật
thiết.
- Đặc điểm của mối liên hệ phổ biến:
a. Tính khách quan: các mlh nằm ngoài ý thức con người, dù có muốn hay không
b. Tính phổ biến: Trong tự nhiên (các loài đv liên hệ với nhau. VD: cộng sinh, kí
sinh,...); Trong xã hội (liên hệ giữa người - người, quốc gia này - quốc gia khác,...)
=> Ý NGHĨA PPL: Khi xem xét thế giới cần phải có 2 quan điểm sau đây: quan điểm toàn
diện và lịch sử cụ thể.
- Quan điểm toàn diện -> chống siêu hình phiến diện; yêu cầu con người phải xem xét
tất cả các mặt, mối liên hệ (ưu tiên bên trong, cơ bản, trực tiếp).
- Quan điểm lịch sử cụ thể -> giá trị của mlh trong bối cảnh lịch sử đó.
VD: cũng là cái chết, có người k ai để ý, có người được cả tg biết đên.
Vận động là mọi thay đổi nói chung. Từ sự Phát triển chỉ là một hình thức vận
di chuyển vị trong không gian đến sự thay động theo hướng đi lên từ đơn giản
đổi trong vũ trụ và trong tư duy (nhiều đến phức tạp, từ chưa hoàn thiện đến
hướng). hoàn thiện.
Vận động thiên về lượng (rộng) Phát triển thiên về chất (sâu)
VD: đang ngồi học tích lũy tri thức VD: có bằng cấp
Nội dung 5: Nội dung và ý nghĩa phương pháp luận của quy
luật thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập.
NỘI DUNG
a. Sự thống nhất của các mặt đối lập
- Liên hệ, ràng buộc hữu cơ lẫn nhau một cách mật thiết (có A mới có B, có sáng mới
có tối,...)
- Đồng nhất bao hàm cả những mâu thuẫn khác biệt (tưởng chừng như k thể thống
nhất).
VD: sói cừu, nam nữ, sáng tối,...
b. Đấu tranh giữa các mặt đối lập
- Bài trừ, gạt bỏ, phủ định lẫn nhau -> có điều kiện sẽ chuyển hóa.
VD: giàu thành nghèo, đúng thành sai, địa chủ >< nông dân -> chuyển hóa xã hội
phong kiến thành xã hội tư bản.
c. Quan hệ giữa thống nhất và đấu tranh.
- Thống nhất ~ quy luật biện chứng coi đứng im là tương đối.
- Đấu tranh ~ quy luật biện chứng coi vận đống là tuyệt đối.
16. Vì sao đấu tranh là tuyệt đối? Vì nó diễn ra suốt từ đầu đến cuối sự tồn tại, ptr của
sự vật, cho đến khi sự vật hết mâu thuẫn ~ cái chết (mâu thuẫn = động lực ptr -> hết
mâu thuẫn = hết động lực phát triển).
17. Mâu thuẫn thể hiện trong xã hội ntn? Cách giải quyết? Mâu thuẫn thể hiện trong
xã hội thành: Mâu thuẫn đối kháng và không đối kháng
● Mâu thuẫn đối kháng là mâu thuẫn giữa các lực lượng xã hội có lợi ích cơ bản đối
lập nhau và không thể điều hòa được.
○ VD: Mâu thuẫn giữa các lực lượng xã hội, giữa các giai cấp bóc lột và bị bóc
lột, giữa giai cấp thống trị và giai cấp bị trị...
○ Thường được giải quyết bằng bạo lực.
● Mâu thuẫn không đối kháng lực lượng xã hội có lợi ích nhất trí với nhau, chỉ mâu
thuẫn ở những mặt thứ yếu.
○ VD: công nhân, nông dân, sinh viên (khác nhau trong cách làm việc và cách
thu nhập; lợi ích chung dân giàu nước mạnh).
○ Giải quyết bằng phương pháp hòa bình, tuyệt đối không được dùng bạo lực.
18. Quy luật nào quan trọng nhất của phép bcdv? Quy luật thống nhất và đấu tranh
giữa các mặt đối lập - “Hạt nhân” cơ bản nhất (cốt lõi nhất, thiếu nó không còn là
PBCDV). Vì nó chỉ ra nguồn gốc, động lực bên trong của sự phát triển.
Nội dung 6: Nội dung và ý nghĩa phương pháp luận quy luật
chuyển hóa từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay
đổi về chất và ngược lại.
NỘI DUNG: Lượng và chất là 2 mặt đối lập vừa thống nhất, vừa mâu thuẫn lẫn nhau.
- Lượng - bên ngoài, thường xuyên biến đổi >< Chất - bên trong, ổn định, chậm biến
đổi.
- Lượng chưa qua ‘ĐỘ’ thì vẫn là nó. -> sự thống nhất, đứng yên, ổn định tương đối
của sv, trong phạm vi độ, lượng biến đổi nhưng chất thì chưa.
- Lượng vượt quá độ, đạt ‘ĐIỂM NÚT’ -> nhảy vọt, biến đổi chất.
19. Quy luật nào nói lên CÁCH THỨC phát triển của sự vật? Từ những thay đổi về
lượng dẫn đến thay đổi về chất và ngược lại. Quy luật này là cách thức phát triển nói
chung của mọi sự vật trên thế giới.
20. Một danh y nói: “Tất cả đều là thuốc độc, tất cả đều là thuốc tiên, vấn đề là liều
lượng.” → ĐỘ vì uống thuốc đủ độ (liều) thì sẽ khỏi bệnh, uống quá (độ) liều → sự
biến đổi về chất của thuốc → thuốc độc.
VD: nấu quá lửa → cơm khê, không đủ lửa → cơm sống.
=> Ý NGHĨA PPL:
- Chỉ ra cách thức ptr nói chung của mọi svht.
- Yêu cầu con người tôn trọng và hành động theo quy luật khách quan.
- Tránh 2 sai lầm
+ Tả khuynh: nôn nóng, k tích lũy lượng, bắt sv nhảy vọt về chất.
+ Hữu khuynh: sv tích lũy đủ lượng nhưng k cho nhảy vọt về chất.
Nội dung 7: Nội dung và ý nghĩa phương pháp luận của các cặp
phạm trù: Cái chung và cái riêng, Nguyên nhân và kết quả, nội
dung và hình thức.
21. Cái chung có phải cái riêng không? Không, cái chung ko bao quát hết cái riêng (cái
chung ko bao quát cái duy nhất) / vì mắc lỗi siêu hình, quy chung về riêng. VD: bạn
không thể chỉ vào một người mà nói “con người là đây.”.
22. Cái riêng có phải cái chung không? Đúng nhưng chưa đủ. ”Tôi là người” - tôi là cái
riêng, người là cái chung → đúng nhưng chưa đủ, vì ngoài tôi, người còn là những
người có ý thức, biết lao động khác.
23. Phân biệt nguyên nhân và nguyên cớ
Nguyên cớ không phải nguyên nhân, do con người bịa ra, gắn với một sự vật nào
đó, làm người ta lầm tưởng là nguyên nhân, thường là mục đích xấu.
24. Muốn cho một sự kiện không ra đời thì con người phải làm gì? Muốn cho một sự
kiện không ra đời thì phải loại bỏ các nguyên nhân và điều kiện tương ứng. Ngược lại
muốn một sự kiện nhanh chóng ra đời thì phải tạo ra các nguyên nhân, điều kiện
tương ứng.
25. Nhiệm vụ của các cuộc CM trên thế giới là gì? Xóa bỏ hình thức không phù hợp
với nội dung để mở đường cho sự vật phát triển.
26. Một người bản chất hay nói dối. Hôm nay, hắn nói: “Tôi đang nói thật.” Thì hắn
đang nói dối hay nói thật? Hắn đang nói dối vì bản chất của hắn là như thế.
Dối thật là dối, dối dối là thật.
giai đoạn nhận thức đầu tiên, chủ yếu được giai đoạn nhận thức cao, có ở những
thu nhận bằng các giác quan, có cả những người học hành đầy đủ.
người ít học
phản ánh trực tiếp và tự phát → chỉ dừng lại phản ánh gián tiếp, tự giác về sự vật →
những cái bề ngoài, hiện tượng khả năng đi sâu vào bản chất bên trong.
nhược điểm chưa đi sâu vào bản chất bên nhược điểm do phản ánh gián tiếp ->
trong svht. khả năng ảo tưởng, phản ánh sai sự vật.
=> QUAN HỆ:
- 2 giai đoạn kết tiếp nhau → giúp con người đạt đến chân lí.
- Nhận thức cảm tính cung cấp dữ liệu trực tiếp, nguyên sơ ban đầu để nhận thức lí tính khái
quát thành các quy luật, phạm trù → hiểu biết sâu hơn thế giới.
- Đề cao 1 trong 2 giai đoạn → mắc lỗi siêu hình:
- Đề cao nhận thức cảm tính → lỗi duy cảm (đề cao kinh nghiệm mà quên lí luận).
- Đề cao nhận thức lí tính → lỗi duy lí (đề cao lí luận sách vở mà quên thực tiễn)
Nội dung 9: Nội dung, ý nghĩa quy luật về sự phù hợp của quan
hệ sản xuất với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT
- Lực lượng sản xuất: lực lượng mà xã hội dùng để tác động đến đối tượng → thõa
mãn nhu cầu con người, biểu hiện sự trao đổi chất giữa XH và TN.
- Cấu trúc lực lượng sản xuất:
+ Người lao động
+ Tư liệu sản xuất: tư liệu lao động (máy móc, bến bãi, cầu cống, cảng, người
máy, wifi ~ cơ sở hạ tầng) + đối tượng lao động (tự nhiên ~ khoáng sản, tài
nguyên & nhân tạo ~ nano, sợi tổng hợp,...)
- Tính chất của LLSX: tính cả thể & tính xã hội hóa.
29. Khái niệm nào nói lên sự trao đổi chất giữa xã hội và tự nhiên? LỰC LƯỢNG
SẢN XUẤT (xã hội ở đây là người lao động, tự nhiên là đối tượng lao động.)
30. Trong các yếu tố của LLSX, yếu tố nào quyết định? NGƯỜI LAO ĐỘNG. Vì người
là cao quý nhất, thiếu con người mọi tư liệu sx trở nên vô nghĩa.
31. Thước đo của các thời đại kinh tế là gì? Công cụ sản xuất. Thời đại đồ đá → đồ
đồng → đồ sắt → máy tính điện tử (nowadays → truyền thông tin đến cho mn).
32. Thế nào là tính chất cá thể của LLSX? VD? Xuất hiện từ khi nào?
Tính cá thể: 1 người với công cụ đơn giản tự tạo được sản phẩm; có từ thời nô lệ
phong kiến (tự cung, tự cấp).
VD: 1 anh nông dân tự trồng cây tre trong vườn nhà mình, sau đó đan thành rổ, đưa
ra chợ bán.
33. Thế nào là tính chất xã hội hóa của LLSX? VD? Xuất hiện từ khi nào?
Tính xã hội hóa: nhiều người tạo ra sản phẩm; thời chủ nghĩa tư bản.
VD: Muốn tạo ra một cái áo
tấm vải: người trồng dâu nuôi tằm
sau khi có tấm vải: thợ cắt, thợ may, người may cổ, người may thân, người
đơm khuy, người đóng gói.
QUAN HỆ SẢN XUẤT:
- QHSX được biểu hiện = 3 mối quan hệ:
+ Quan hệ sở hữu tư liệu sản xuất (tư hữu & công hữu).
+ Quan hệ tổ chức, phân công lao động sản xuất.
+ Quan hệ phân phối sản phẩm.
34. KN nào nói lên quan hệ giữa người với người trong sx? → KN quan hệ sản xuất.
35. Thế nào là chế độ tư hữu, có từ lúc nào? tư liệu sản xuất thuộc về ít người → chế
độ tư hữu về tư liệu sản xuất; Từ lúc xã hội có giai cấp - chế độ chiếm hữu nô lệ.
36. Thế nào là chế độ công hữu, có từ lúc nào? tư liệu sản xuất thuộc về nhiều người
→ công hữu về tư liệu sản xuất; Từ lúc xã hội nguyên thủy.
37. Trong 3 quan hệ sản xuất, quan hệ nào quyết định tất cả? QHSHTLSX, vì vật chất
quyết định ý thức. Ở đây vc là tư liệu sản xuất → ai nắm tlsx người đó quyết định, tổ
chức và phân phối. Mọi sự tranh giành trong lịch sử là tranh giành quyền sở hữu tlsx.
NỘI DUNG:
- LLSX và QHSX là 2 mặt đối lập -> Phương thức sản xuất (khi có sự phù hợp, thống
nhất).
- PTSX: cách thức sx ra của cải vật chất của xh loài người ở 1 giai đoạn nhất định. Ứng
với mỗi PTSX là một hình thái KTXH (nguyên thủy, nô lệ, phong kiến, tư bản, XHCN).
- LLSX là cái quyết định, LLSX nào QHSX ấy.
a. Mâu thuẫn giữa LLSX và QHSX:
- LLSX - bên trong, thường xuyên biến đổi (VD:công cụ sản xuất) >< QHSX - bên ngoài,
ổn định, chậm biến đổi.
-> phải xóa bỏ QHSX để LLSX phát triển (thực chất của mọi cuộc CM trong lịch sử).
39. Quy luật QHSX phù hợp với tính chất, trình độ lực lượng sản xuất là biểu hiện
của quy luật nào trong PBCDV? Biểu hiện cụ thể của quy luật thống nhất và đấu
tranh của các mặt đối lập trong XH loài người.
- Nếu như quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập chỉ ra nguồn gốc, nguyên
nhân, động lực bên trong cho sự phát triển của mọi sự vật nchung;
- Thì quy luật QHSX chỉ ra nguồn gốc, nguyên nhân, động lực bên trong cho sự phát
triển của XH loài người, từ khi có con người cho đến chừng nào loài người con tồn
tại.
Kiến trúc thượng tầng: Toàn bộ các hiện tượng bên trên của XH. VD: Kiến trúc thượng
tầng của VN nằm ở Hà Nội - tất cả các cơ quan TW của VN đều nằm ở HN.
- Các quan hệ thượng tầng quan hệ giữa các bộ phận bên trên kiến trúc thượng tầng,
giữa các bộ, ban ngành.
40. Bộ phận nào mạnh nhất trong KTTT? Nhà nước vì NN nắm trong tay bộ máy
quyền lực, quân đội, tòa án,...
NỘI DUNG Quan hệ biện chứng giữa CSHT và KTTT của xã hội:
- CSHT quyết định KTTT, CSHT nào KTTT ấy.
- Sự tác động trở lại của KTTT lên CSHT:
+ Nếu các chính sách đường lối TW đưa xuống hợp với quy luật khách quan và
có lợi cho dân → thúc đẩy xã hội phát triển.
+ Nếu các chính sách đường lối TW đưa xuống không phù hợp với quy luật
khách quan và không có lợi cho dân → kéo lùi xh, gây mất ổn định xã hội.
Nội dung 11: Tồn tại xã hội, ý thức xã hội, mối quan hệ biện
chứng giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội, tính độc lập tương
đối của ý thức xã hội.
TỒN TẠI XÃ HỘI:
41. Tồn tại XH là gì? Bộ phận nào quan trọng nhất trong tồn tại xã hội?
- Cái vật chất trong xh, bao gồm toàn bộ các điều kiện sinh hoạt vật chất của xã hội: môi
trường địa lý (nơi sản xuất được tiến hành), dân số (nguồn lao động), phương thức (cách
thức) sản xuất.
- Bộ phận quan trọng nhất là Phương thức sản xuất.
- Vì nhiều nước có tài nguyên nhiều và đông dân số nhưng vẫn không phát triển (Ấn Độ);
- Có những nước tài nguyên và dân số không nhiều nhưng vẫn phát triển, dẫn đầu nhân
loại (Đức, Nhật, Singapo).
Ý THỨC XÃ HỘI:
- KN: Toàn bộ đs tinh thần của xã hội, bao gồm: thói quen, truyền thống, tập quán, dư
luận và các quan điểm lý luận - phản ánh tồn tại xh ở những trình độ khác nhau.
- Cấu trúc:
Tâm lí XH Hệ tư tưởng
Thói quen, truyền thống, tập quán, dư luận. Các quan điểm lí luận.
Phản ánh tồn tại xh ở trình độ thấp. Phản ánh tồn tại xh ở trình độ cao.
Có mặt ở mọi tầng lớp dân cư. Có mặt ở người học hành đầy đủ.
Phản ánh trực tiếp và tự phát tồn tại XH. Được khái quát một cách tự giác và gián tiếp
từ tồn tại xã hội
Phản ánh nét bề ngoài, thuộc về hiện tượng,
chưa đi sâu vào bản chất sự vật.