You are on page 1of 139

HỌC VĂN – VĂN HỌC

HƯỚNG DẪN

Hãy học khi người khác ngủ; lao động khi người khác lười nhác; chuẩn bị khi người
khác chơi bời; và có giấc mơ khi người khác chỉ ao ước.

Study while others are sleeping; work while others are loafing; prepare while others
are playing; and dream while others are wishing.
William Arthur Ward

Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 1
HỌC VĂN – VĂN HỌCTrác
Lê Hữu
VÀO PHỦ CHÚA TRỊNH

(Trích Thượng kinh kí sự)

KIẾN THỨC CƠ BẢN


Bằng tài quan sát tinh tế và ngòi bút ghi chép chi tiết chân thực, tác giả đã vẽ
lại bức tranh sinh động về cuộc sống xa hoa quyền quý của chúa Trịnh. Đồng
thời bộc lộ thái độ coi thường danh lợi.

Quan sát tỉ mỉ, ghi chép trung thực, tả cảnh sinh động, kể diễn biến sự việc
sinh động, tạo nên được chất hiện thực của tác phẩm.

1. Hãy tìm và nhận xét trong văn bản những chi tiết miêu tả quang cảnh vào phủ chúa Trịnh
và cung cách sinh hoạt trong phủ chúa:
- Lối vào ............................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
- Cách bài trí trang trí.........................................................................
..........................................................................................................
..............................................
..........................................................................................................
- Quang cảnh nơi Trịnh Cán, Trịnh Sâm ở .........................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
Nhận xét: ..........................................................................................
..........................................................................................................
Cung cách sinh hoạt:
+ Đi lại: ............................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
+ Nói năng: ...................................................................
.....................................................................................
+ Cách xem bệnh ..........................................................
.....................................................................................
.....................................................................................
.....................................................................................
.....................................................................................
Nhận xét: .....................................................................
..................................................................................... .................................................................
.....................................................................................

Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 2
HỌC VĂN – VĂN HỌC
2. Sắp xếp sự việc diễn ra sau đây đúng theo trình tự:

1.Thánh chỉ 2.Qua mấy lần trướng gấm 3. Vườn cây ,hành lang 4. Bắt mạch kê dơn 5.Vào
cung 6. Nhiều lần cửa 7. Hậu mã quân túc trực 8. gác tía, phòng trà 9. Cửa lớn, đại đường,
quyền bổng 10.Hậu mã quân túc trực 11. Về nơi trọ 12. Hậu cung .

Trả lời: ...... ....  ....  ....  ....  ...  ...  ...  ... ....  ...  ...

3. Nhà nghiên cứu Nguyễn Đăng Na cho rằng : “kí chỉ thực sự xuất hiện khi người cầm bút
trực diện trình bày đối tượng được phản ánh bằng cảm quan của chính mình”.Xét ở phương
diện này TKKS đã thực sự được coi là một tác phẩm kí sự chưa ? Hãy phân tích thái độ của
tác giả ?
Trả lời:.............................................................................
........................................................................................
........................................................................................
Thái độ của tác giả:
- Khi đối diện với cảnh sống nơi phủ chúa ......................
........................................................................................
........................................................................................
- Khi bắt mạch kê đơn cho thế tử: ...................................
........................................................................................
........................................................................................
(Gợi ý: Lê Hữu Trác lí giải căn bệnh của thế tử như thế nào? Ông sợ điều gì?)
4. Qua đoạn trích anh (chị) thấy Lê Hữu Trác là người như thế nào?
- Là người thầy thuốc ...................................................................................................................
- Là nhà văn..................................................................................................................................
- Là một ông quan ........................................................................................................................
5. Đặc sắc của bút pháp Lê Hữu Trác được thể hiện trong đoạn trích như thế nào?
A Quan sát tỉ mỉ, ghi chép trung thực B Lựa chọn chi tiết đặc sắc, sống động
C Đan xen các bài thơ DCả A B C
6. Đoạn trích Vào phủ chúa trịnh được ghi chép một cách khách quan.

A Đúng B Sai
7. Bài thơ của tác giả trong đoạn trích nói lên điều gì?
A Sự thán phục của ông trước cảnh đẹp của phủ chúa
B Sự tự ti của ông trước cảnh giàu sang của phủ chúa
C Sự băn khoăn của ông trước cảnh giàu sang của phủ chúa
DSự ngỡ ngàng của ông trước cảnh đẹp và giàu sang của phủ chúa
8. Câu nào trong bài thơ nói lên điều đó?
A Quê mùa, cung cấm chưa quen B Lựa chọn chi tiết đặc sắc, sống động
C Hoa cung thoảng ngạt ngào đưa tới DRèm châu, hiên ngọc, bóng mai ánh vào.

Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 3
HỌC VĂN – VĂN HỌC

TỪ NGÔN NGỮ CHUNG


Tiếng Việt
ĐẾN LỜI NÓI CÁ NHÂN

KIẾN THỨC CƠ BẢN


Ngôn ngữ là tài sản chung của một dân tộc, một cộng đồng XH. Muốn giao
tiếp với nhau, XH phải có phương tiện chung, trong đó phương tiện quan trọng
nhất là ngôn ngữ.

Khi giao tiếp, mỗi cá nhân sử dụng ngôn ngữ chung để tạo ra lời nói đáp ứng
nhu cầu giao tiếp. Lời nói được tạo ra nhờ các yếu tố và qui tắc, phương thức
chung, vừa có sắc thái riêng và phần đóng góp của cá nhân.
1. Tính chung trong ngôn ngữ của cộng đồng được biểu hiện qua:

a. Các yếu tố ngôn ngữ chung:


- ........................................................................................................................................................
- ........................................................................................................................................................
- ........................................................................................................................................................
- ........................................................................................................................................................
Ví dụ:
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
b. Các qui tắc và phương thức chung trong việc cấu tạo và sử dụng các đơn vị ngôn ngữ:
- ........................................................................................................................................................
- ........................................................................................................................................................
2. Cái riêng trong lời nói của cá nhân được biểu lộ ở:
- ........................................................................................................................................................
- ........................................................................................................................................................
- ........................................................................................................................................................
- ........................................................................................................................................................
- ........................................................................................................................................................
 Biểu hiện rõ rệt nhất của nét riêng trong lời nói cá nhân là phong cách ngôn ngữ cá nhân
(các nhà văn nổi tiếng).
Ví dụ: .............................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
3. Chọn phương án đúng nhất để điền vào chỗ trống trong nhận xét sau:
“Người ta học tiếng mẹ đẻ chủ yếu qua /..../”
A Các phương tiện truyền thông đại chúng
B Sách vở ở nhà trường
C Các bài ca dao, dân ca, những câu thành ngữ, tục ngữ,...
D Giao tiếp hàng ngày trong gia đình và xã hội.
Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 4
HỌC VĂN – VĂN HỌC
4. Trong hai câu thơ sau, từ thôi đã được tác giả sử dụng với nghĩa như thế nào?
Bác Dương thôi đã thôi rồi
Nước mây man mác ngậm ngùi lòng ta
(Nguyễn Khuyến – Khóc Dương Khuê)
A Chấm dứt, kết thúc một hoạt đông nào đó (VD: thôi học,…)
B Chấm dứt, kết thúc cuộc đời, cuộc sống (chết).
C Nói giảm để giảm nhẹ nổi đau nhưng thực chất đầy đau đớn, mất mát.
DCả A B C
5. Nhận xét về các sắp đặt từ ngữ trong hai câu thơ sau:
Xiên ngang mặt đất rêu từng đám
Đâm toạc chân mây đá mấy hòn
(Hồ Xuân Hương, Tự Tình – bài II)
- Diễn đạt lại câu thơ trên theo trật tự thông thường:
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
- Nhận xét về vị trí: (Gợi ý: cái nào đứng trước cái nào đứng sau)
+ Chủ ngữ và vị ngữ: .....................................................................................................................
+ Danh từ trung tâm ( rêu, đá) và định từ, danh từ chỉ loại (từng đám, mấy hòn):............................
.......................................................................................................................................................
- Tác dụng:
+ Làm nổi bật tâm trạng ...........................................................của thiên nhiên cũng như con
người.
+ Tạo âm hưởng ............................................................................ cho câu thơ.
6. Cho biết nghĩa gốc trong ngôn ngữ chung và nghĩa chuyển trong ngôn ngữ riêng của các từ
in đậm:
a. Nách tường bông liễu bay sang láng giềng.
Nách: nghĩa gốc: ............................................................................................................................
Nghĩa chuyển: .....................................................................................................................
b. Ngán nỗi xuân 1 đi xuân 2 lại lại
c. Cành xuân 3 đã bẻ cho người chuyên tay.
d. Chén quỳnh tương ăm ắp bầu xuân 4
e. Mùa xuân 5 là tết trồng cây
Làm cho đất nước càng ngày càng xuân6
Xuân (1): ........................................................................................................................................
Xuân (2): ........................................................................................................................................
Xuân (3): ........................................................................................................................................
Xuân (4): ........................................................................................................................................
Xuân (6): ........................................................................................................................................

7. Cùng là từ mặt trời trong ngôn ngữ chung, nhưng mỗi tác giả lại có những sáng tạo riêng
như thế nào khi sử dụng:
a. Mặt trời xuống biển như hòn lửa
Sóng đã cài then đêm sập cửa
Mặt trời: .........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 5
HỌC VĂN – VĂN HỌC
b. Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ
Mặt trời chân lí chói qua tim
Mặt trời: .........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
c. Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng
Mặt trời: .........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
d. Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ
Mặt trời: .........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
8. Những lỗi đặt câu sai mà thỉnh thoảng chúng ta vẫn bắt gặp (kiểu câu thiếu chủ ngữ: “ Qua
tác phẩm cho thấy tinh thần hi sinh anh dũng của những nghĩa binh Cần Giuộc”) có thể coi là:

A Hiện tượng rút gọn chủ ngữ do nhu cầu giao tiếp
B Sự vận dụng lời nói cá nhân không đúng
C Những sáng tạo thuộc lời nói cá nhân
DSự sáng tạo nhằm tạo ra cách nói riêng.
9. Nhà văn Nguyễn Tuân là người thích đi đây đi đó và đã có nhiều tùy bút kể về những
chuyến đi của mình. Trong một tùy bút tác giả dùng kết hợp ga bay thay cho sân bay. Điều đó
chứng tỏ:

A Tác giả cho rằng kết hợp sân bay là kết hợp không chuẩn.
B Tác giả muốn mọi người dùng ga bay thay cho sân bay
C Tác giả là một nhà văn lớn, một bậc thầy của ngôn ngữ tiếng Việt
D Tác giả đã có một sáng tạo ngôn ngữ cá nhân dựa trên ngôn ngữ chung.

Ông trời không sinh ra người đứng trên người, Ông trời không sinh ra người
đứng dưới người. Tất cả, đều do sự học mà ra

-Fukuzawa Yukichi.

Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 6
HỌC VĂN – VĂN HỌC
VIẾT BÀI VĂN SỐ 1 Bài làm ở nhà

(Nghị luận xã hội)


KIẾN THỨC CƠ BẢN
Văn nghị luận là văn được viết nhằm xác lập cho người đọc, người nghe một
tư tưởng, quan điểm, hướng tới giải quyết một vấn đề nào đó trong đời sống,
đòi hỏi người viết bày tỏ ý kiến của mình đối với vấn đề: ca ngợi, phản bác,
nhận định đúng sai....

Đề bài: Đọc truyện Tấm Cám, anh chị suy nghĩ gì về cuộc đấu tranh giữa cái thiện và cái ác,
giữa người tốt và kẻ xấu trong xã hội xưa và nay?
1. Phân tích đề:
Loại đề: nghị luận về 1 vấn đề xã hội.
Vần đề cần nghị luận là gì?
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Phạm vi dẫn chứng: .......................................................................................................................
2. Lập dàn ý:
a. Mở bài: Giới thiệu về vấn đề liên quan đến ý kiến trên.
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
b. Thân bài:
- Giải thích các khái niệm:
Thiện: ............................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Ác ..................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Cuộc đấu tranh giữa thiện và ác: ....................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.........................................
Kết quả của cuộc đấu tranh là gì và thể hiện điều gì: ......................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Phân tích ví dụ: ..............................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
(Gợi ý: truyện cổ tích thường chia làm 2 phe, truyện Tấm Cám, Thạch Sanh, Sọ Dừa....)
- Nghị luận từng luận điểm:
Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 7
HỌC VĂN – VĂN HỌC
+ Cuộc đấu tranh giữa Thiện và Ác trong xã hội xưa và nay thể hiện như thế nào? Tính chất ra
sao? (Gợi ý: có thể lấy dẫn chứng: chuyện chức phán sự đền Tản Viên, đấu tranh cách mạng
chống thực dân...)
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
+ Cuộc đấu tranh giữa thiện và ác trong mỗi con người (lấy ví dụ cụ thể)
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
+ Trong học tập của học sinh: ........................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
c. Kết bài: ý nghĩa, giá trị của câu nói
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
 Đọc thêm: Hai hạt giống

Hai hạt giống nằm cạnh nhau trên một mảnh đất màu mỡ. Hạt giống thứ nhất nói: “Tôi muốn
lớn lên! Tôi muốn rễ đâm sâu vào trong lòng đất, lộc đâm xuyên lên mặt đất… Tôi muốn đâm
chồi nảy lộc để báo hiệu mùa xuân tới…. Tôi muốn cảm nhận được sự ấm áp của Mặt trời và
hứng trọn những giọt sương mai đọng trên cánh hoa…”

Và hạt giống thứ nhất được lớn lên như đúng ý nguyện.

Hạt giống thứ hai nói “Chà, nếu tôi đâm rễ xuống lòng đấy, tôi không biết mình sẽ gặp phải
những thứ gì trong bóng tối. Nếu tôi đâm chồi lên mặt đất rắn chắc, những nhánh mầm non nớt
của tôi có thể bị hỏng… Nếu tôi đâm chồi rồi bị một con ốc sên ăn mất thì sao? Nếu tôi nở hoa,
một đứa trẻ có thể tiện tay hái hoa. Không, tốt hơn là cứ đợi đến khi nào an toàn”.

Và hạt giống thứ hai cứ chờ đợi như ý muốn.

Vào một sáng mùa xuân, một con gà mái đi loanh quanh trên mảnh đất. Nó tìm thấy hạt giống
đang nằm đợi và nhanh chóng ăn mất.

Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 8
HỌC VĂN – VĂN HỌC

Đề bài: Viết bài văn nghị luận bày tỏ ý kiến về phương châm Học đi đôi với hành.
1. Phân tích đề:
Loại đề: nghị luận về 1 vấn đề xã hội.
Vần đề cần nghị luận là gì?
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Phạm vi dẫn chứng: .......................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
2. Lập dàn ý:
a. Mở bài: Giới thiệu phương châm
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
b. Thân bài:
- Giải thích nghĩa của câu nói:
Học:
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Hành: .............................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Nghĩa cả câu: .................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
- Nghị luận từng luận điểm:
+ Tại sao học phải đi đôi với hành:
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
+ Tại sao hành phải có học:
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................

Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 9
HỌC VĂN – VĂN HỌC
(Gợi ý: có thể lấy dẫn chứng trong lao động người công nhân, người nông dân, các dẫn chứng
trong văn học, phải biết liên hệ với các câu nói liên quan của Hồ Chí Minh, thư gửi hiệu
trưởng của tổng thống Lin Côn).
- Mở rộng vấn đề:
+ Yêu cầu về phương pháp dạy và học trong trường phổ thông:......................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
(Gợi ý: Nêu ra hạn chế và giải pháp khắc phục.).
+ Bản thân học sinh phải làm gì để tu dưỡng, rèn luyện bản thân:
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
(Gợi ý: có những kiến thức hiện tại học chưa thấy có ích nhưng có thể thực hành cho mai sau,
nếu không học thì đến lúc thực hành sẽ gặp khó khăn)
c. Kết bài: Ý nghĩa, giá trị của câu nói.
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................

Bài học về sự giúp đỡ

Trong một đêm mưa bão bất thường trên đường phố Alabama vắng vẻ, lúc đó đã 11:30 khuya,
có một bà lão da đen vẫn cứ mặc cho những ngọn roi mưa quất liên hồi vào mặt, cố hết sức
vẫy vẫy cánh tay để xin đi nhờ xe.

Một chiếc xe chạy vút qua, rồi thêm một chiếc xe nữa, không ai để ý đến cánh tay dường như
đã tê cứng vì lạnh cóng. Mặc dù vậy, bà lão vẫn hy vọng và vẫy chiếc xe kế tiếp. Một chàng
trai da trắng đã cho bà lên xe (mặc cho cuộc xung đột sắc tộc 1960). Bà lão trông có vẻ rất vội
vã, nhưng cũng không quên cám ơn và ghi lại địa chỉ của chàng trai.

Bảy ngày trôi qua, cánh cửa nhà chàng trai tốt bụng vang lên tiếng gõ cửa. Chàng trai ngạc
nhiên hết sức khi thấy một cái ti vi khổng lồ ngay trước cửa nhà mình. Một lá thư được đính
kèm, trong đó viết: “Cám ơn cháu vì đã cho bà đi nhờ xe vào cái đêm mưa hôm ấy. Cơn mưa
không những đã làm ướt sũng quần áo mà nó còn làm lạnh buốt trái tim và tinh thần của bà
nữa. Rồi thì lúc đó cháu đã xuất hiện như một thiên thần. Nhờ có cháu, bà đã được gặp người
chồng tội nghiệp của mình trước khi ông ấy trút hơi thở cuối cùng. Một lần nữa bà muốn cám
ơn cháu đã không nề hà khi giúp đỡ bà.”

Cuối thư là dòng chữ: “Chân thành – Bà Nat King Cole”.

Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 10
HỌC VĂN – VĂN HỌC

 Bài tập tự làm


(Học sinh làm ra giấy kiểm tra)
Đề bài 1: Bàn về mối quan hệ giữa trẻ vị thành niên đối với cha mẹ.

Yêu cầu khi làm bài


1. Yêu cầu về kĩ năng: Biết cách làm bài văn nghị luận xã hội. Kết cấu chặt chẽ, bố cục rõ
ràng. Chữ viết cẩn thận.
2. Yêu cầu về kiến thức: Học sinh có thể làm bằng nhiều cách khác nhau, tự do phát biểu ý
kiến chủ quan của mình song cần có các nội dung sau:
- Quan hệ với cha mẹ của vị thành niên
+ Tách dần khỏi sự bao bọc của cha mẹ
+ Đôi lúc cãi bướng hoặc làm trái lời cha mẹ
- Cả cha mẹ và vị thành niên đều muốn bớt đi phần nào những sóng gió ngay từ cái tuổi này.
Vậy phải làm sao?
Con cái và cha mẹ cần cố gắng hiểu nhau. Tuổi mới lớn có ưu điểm là rất tự tin, tin vào
khả năng suy nghĩ và quyết định của mình nhưng không thể phủ định rằng mình còn non nớt
trong cuộc sống. Vì thế, con cái cần chủ động đón nhận sự chỉ bảo của cha mẹ. Cha mẹ cố
gắng trở thành người “bạn” tin cậy của con mình.

Đề bài 2: Anh (chị) hiểu như thế nào về ăn mặc đẹp, thời trang ?

Yêu cầu: Học sinh tự làm theo suy nghĩ của cá nhân. Cố gắng thể hiện sự sáng tạo và độc lập
trong suy nghĩ.

Khi chúng ta già đi, sắc đẹp ẩn vào bên trong.


As we grow old, the beauty steals inward.
Ralph Waldo Emerson
~*~
Một người phụ nữ thà đi viếng mộ chính mình còn hơn nơi nàng từng trẻ trung và xinh đẹp sau
khi nàng đã già đi và trở nên xấu xí.
A woman would rather visit her own grave than the place where she has been young and
beautiful after she is aged and ugly.
Thomas Hardy

Sắc đẹp là điều bạn cảm thấy ở nội tâm, và nó phản ánh trong mắt bạn. Đó không phải là thứ
vật lý.
Beauty is how you feel inside, and it reflects in your eyes. It is not something physical.
Sophia Loren

Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 11
HỌC VĂN – VĂN HỌC
 Đọc thêm:
• Khi 1 tuổi, Mẹ cho ăn và tắm cho bạn, còn bạn thì khóc cả đêm.
• Khi 2 tuổi, Mẹ tập cho bạn đi những bước đầu tiên, khi đi được thì bạn lại bỏ chạy đi mất khi Mẹ gọi.
• Khi 3 tuổi, Mẹ nấu cho bạn những món ăn với tất cả tình yêu thương thì bạn đáp lại bằng cách hất
chén đĩa xuống sàn nhà.
• Khi 4 tuổi, Mẹ đưa cho bạn những cấy bút chì màu, bạn lại dùng chúng đi bôi trét và vẽ bậy khắp nơi.
• Khi 5 tuổi, Mẹ mặc áo đẹp cho bạn đi chơi còn bạn lại tìm cách lăn lê trên đất bẩn.
• Khi 6 tuổi, Mẹ dẫn bạn đến trường, còn bạn cứ mãi cằn nhằn: "con không đi học đâu!"
• Khi 7 tuổi, Mẹ mua cho bạn nhiều đồ chơi để rồi bạn lại vứt chúng lăn lóc khắp nơi.
• Khi 8 tuổi, Mẹ mua cho cây kem bạn ăn làm chảy kem ướt hết vạt áo.
• Khi 9 tuổi, Mẹ thuê cô giáo dạy đàn cho bạn còn bạn thì luôn phụng phịu và miễn cưỡng tập đàn.
• Khi 10 tuổi, Mẹ cả ngày lái xe đưa bạn đi hết nơi này đến nơi khác vui chơi cùng bạn bè, mỗi khi tới
nơi bạn nhảy ra khỏi xe mà chẳng bao giờ ngoái đầu nhìn lại.
• Khi 11 tuổi, Mẹ đưa bạn và bạn bè của bạn đi xem phim, bạn lại đi chọn chỗ ngồi cách Mẹ mấy dãy
ghế để gần bạn mình hơn.
• Khi 12 tuổi, Mẹ dặn bạn đừng xem TVquá nhiều, còn bạn thì đợi cho đến khi Mẹ rời khỏi nhà mới
mở TV xem cho thỏa thích.
• Khi 13 tuổi, Mẹ nói: "Để Mẹ cắt tóc cho con," bạn trả lời: "Mẹ không có khiếu thẩm mỹ."
• Khi 14 tuổi, Mẹ trả tiền cho bạn đi trại hè một tháng, còn bạn lại quên chẳng hề viết cho Mẹ một tấm
thiệp từ chỗ nghỉ hè.
• Khi 15 tuổi, Mẹ bạn đi làm về và mong bạn ôm hôn Mẹ, còn bạn thì đóng chặt cửa ở trong phòng
riêng.
• Khi 16 tuổi, Mẹ khuyên bạn để tâm học hành tạo dựng tương lai, còn bạn thường xuyên đi chơi mỗi
khi có cơ hội.
• Khi 17 tuổi, trong khi Mẹ mong chờ một hồi âm điện thoại quan trọng thì bạn ôm điện thoại trò
chuyện suốt buổi.
• Khi 18 tuổi, Mẹ đã rơi lệ vui mừng trong ngày lễ tốt nghiệp trung học của bạn, còn bạn thì ở lại vui
chơi với bạn bè cho đến sáng hôm sau mới về nhà.
• Khi 19 tuổi, Mẹ đau lòng khi bạn muốn rời khỏi tổ ấm để mướn nhà ở riêng.
• Khi 20 tuổi, Mẹ hỏi bạn về người yêu, bạn trả lời: "Đó không phải là việc của Mẹ!"
• Khi 21 tuổi, Mẹ gợi ý về định hướng sự nghiệp trong tương lai, đáp lại bạn nói: "Con chẳng muốn
giống như Mẹ!"
• Khi 22 tuổi, Mẹ dự lễ tốt nghiệp đại học của bạn, sau buổi lễ bạn hỏi ngay: "Liệu Mẹ có thể trả tiền
cho chuyến du lịch của con không"
• Khi 23 tuổi, Mẹ đến thăm bạn, còn bạn luôn tìm cách tránh né vì cảm thấy ngượng ngùng trước bạn
bè.
• Khi 24 tuổi, Mẹ gặp người yêu chưa cưới của bạn và nhắc nhở hai bạn về chuyện gia đình, bạn nhăn
nhó càu nhàu: "Thôi mà Mẹ!"
• Khi 25 tuổi, Mẹ giúp trả tiền đám cưới của bạn rồi Mẹ khóc và nói với bạn rằng: "Mẹ yêu thương
con biết bao!"
• Khi 30 tuổi, Mẹ ước ao có cháu để bồng bế, bạn trả lời Mẹ: "Thời nay mọi điều đã khác!"
• Khi 40 tuổi, Mẹ rủ bạn đi mừng sinh nhật bà nôị của bạn, còn bạn trả lời: "Bây giờ con rất bận!"
• Khi 50 tuổi, Mẹ sức khỏe đã yếu dần và muốn bạn thường xuyên đến chăm sóc, trong khi bạn đang
phải mải mê tìm đọc cuốn sách: "Những gánh nặng cha mẹ phải chịu đựng khi nuôi con."
. . . Và rồi một ngày kia, Mẹ âm thầm nhắm mắt ra đi. Một cảm giác chưa bao giờ xảy ra với bạn trước
đó: bạn như thấy sấm chớp nổ tung trong tim mình. Bạn đã mất hết cả một bầu trời yêu thương trong
đời người...

Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 12
HỌC VĂN – VĂN HỌC

TỰ TÌNH
Hồ Xuân Hương
(Bài II)

KIẾN THỨC CƠ BẢN


- Về nội dung: Bài thơ là những dòng giãi bày vừa chân thành vừa đẫm nước mắt của
Hồ Xuân Hương. Đọc bài thơ chúng ta không chỉ cảm nhận được nỗi cô đơn giằng
dặc, sự phẫn uất, chán nản mà còn hiểu được những khát khao rất đỗi chân thành,
giàu giá trị nhân văn về hạnh phúc và tình yêu của người con gái ấy.

- Về nghệ thuật: từ ngữ thuần Việt giản dị mà đặc sắc, hình ảnh giàu sức gợi cảm lại
mạnh mẽ táo bạo mang đậm dấu của tính cách Hồ Xuân Hương.

1. Đọc tiểu dẫn (SGK) và điền các thông tin cần thiết vào dấu ...

a. Tác giả
- Quê làng ............................, tỉnh ....................... nhưng sống chủ yếu
ở .................................................
-Bà là người có cuộc đời tình duyên....................................................................................
-Tác phẩm thể hiện lòng .............................. đối với người ....................., khẳng định vẻ đẹp
và ...................................... của họ
b. Tự tình II nằm trong chùm............... (gồm có............bài), trong tập
thơ ......................................................... viết bằng chữ...................làm theo thể
thơ ................................................ tập trung thể hiện cảm thức về .................. và tâm
trạng ............................................... và khát vọng sống, khát vọng ............................................
2. Xác định hoàn cảnh và tâm trạng của nhân vật trữ tình trong 4 câu thơ đầu:
- Thời gian: .........................................................................
Ý nghĩa của thời gian đó đối với tâm trạng của nhân vật trữ tình: .....
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
- Không gian: (âm thanh)..................................................................
.........................................................................................................
Ý nghĩa của không gian đó đối với tâm trạng của nhân vật trữ
tình: ..................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................

- Liệt kê những từ ngữ miêu tả tâm trạng của nhân vật trữ tình trong 4 câu đầu:
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 13
HỌC VĂN – VĂN HỌC
- Chỉ ra ý nghĩa của các từ đó:
+ Trơ: ...................................................................................................................
..............................................................................................................................
+ Cái hồng nhan: ..................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
 Qua 2 câu đề thể hiện tình cảnh và số phận gì của người phụ nữ: ....................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
3. Chữ dồn trong câu thơ thứ 1 không thể hiện điều gì?
A Nhịp của tiếng trống cầm canh B Nhịp dồn dập, săn đuổi của thời gian.
C Tâm trạng lo lắng của nhân vật trữ tình trước sự trôi chảy gấp gáp của thời gian.
DThái độ thách thức trước nhịp đi dồn dập, mau lẹ của thời gian ở nhân vật trữ tình.
4. Chữ trơ không thể hiện điều gì?
A Cảm giác tủi hổ, bẽ bàng của nhân vật trữ tình B Sự trớ trêu của duyên phận.
C Sự thách thức của nhân vật trữ tình D Sự dửng dưng vô cảm của nhân vật trữ tình
5. Trong hai câu Trơ cái hồng nhan với nước non sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
A Đảo ngữ, hoán dụ B Nói quá, so sánh C Chơi chữ, ẩn dụ D Nhân hóa, đối lập
6. Người phụ nữ cô đơn đã làm gì để vơi bớt mối sầu trong lòng, mong muốn ấy có đạt được
hay không? Vì sao?
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Giải thích ý nghĩa của các từ:
Say lại tỉnh:.....................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Khuyết chưa tròn ............................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................

7. Hai câu thơ thực sử dụng biện pháp tu từ nào?


A Đối, hoán dụ B Điệp, ẩn dụ C Đối, ẩn dụ DNhân hóa, hoán dụ.
8. Tác dụng của biện pháp tu từ đó là gì?
A Tả thực hình ảnh vầng trăng đã sắp tàn những vẫn chưa tròn đầy, viên mãn
B Nói lên tình cảnh của nhân vật trữ tình: tuổi xuân trôi qua mà tình duyên chưa trọn vẹn
C Nói lên bi kịch con người: khát khao hạnh phúc nhưng phải chịu nhiều đắng cay
D Nói lên sự đồng cảm của tác giả với thiên nhiên tạo vật, trong đó có vầng trăng.
9. Hai câu luận cùng sử dụng biện pháp tu từ nào?
A Nhân hóa, nói quá, đối xứng B Nói quá, đối xứng, liệt kê

Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 14
HỌC VĂN – VĂN HỌC
C Đối xứng, đảo ngữ, lặp cấu trúc D Liệt kê, lặp cấu trúc, nhân hóa.
10. Các động từ mạnh: xiên, đâm kết hợp với những bổ ngữ: ngang, toạc thể
hiện ................................................................................................................................................
............... trong tâm trạng của nhân vật trữ tình. Qua đó thể hiện ............................................
ngay cả trong tình cảnh bi thương nhất. Tiềm ẩn trong tâm hồn người phụ nữ ấy là
niềm .................................................... được ....................... được ..............................................
11. Những hình ảnh được nói đến trong hai câu luận không phải là hình ảnh của ngoại cảnh,
mà là hình ảnh của tâm trạng. Đó là tâm trạng gì?
A Tâm trạng chán trường cô đơn lặp đi lặp lại trong một thời gian dài tạo nên sự nhàm chán
B Tâm trạng bị dồn nén, bức bối, muốn đập phá, muốn được giải thoát khỏi sự cô đơn, chán
trường
C Tâm trạng buồn khổ, muốn có được sự đồng cảm và sẻ chia để vượt qua bi kịch tinh thần.
D Tâm trạng chán trường, tuyệt vọng, không còn niềm tin vào tình yêu và hạnh phúc.
12. Chỉ ra ý nghĩa của các từ thể hiện tâm trạng của nhân vật trữ tình trong 2 câu kết:
Ngán: ........................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
Xuân đi – Xuân lại lại: ..............................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
Mảnh tình – San sẻ - con con: ...................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
(Gợi ý: sự đối lập giữa thời gian và tuổi trẻ, ý nghĩa khác nhau của 2 từ xuân, nghệ thuật tăng
tiến trong câu thơ cuối, chú ý các từ chỉ định lượng giảm dần).
Tâm trạng của nhân vật trữ tình đó là: ............................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Qua đó thể hiện tâm sự gì của người phụ nữ: .................................................................................
.......................................................................................................................................................
............................................................................................................................................
14. Lựa chọn từ ngữ chỉ tâm trạng thích hợp để điền vào ô trống cho phù hợp với trình tự diễn
biến tâm trạng của nhân vật trữ tình (tương ứng từng câu đề thực luận kết)
(Gợi ý: có thể lựa chọn những từ ngữ sau để điền: ngán ngẩm, buông xuôi, xót xa, cay đắng,
phẫn uất, phản kháng, cô đơn, bẽ bàng)

Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 15
HỌC VĂN – VĂN HỌC

15 * 1Bài thơ vừa nói lên bi kịch duyên phận vừa cho thấy khát vọng sống, khát vọng hạnh
phúc của Hồ Xuân Hương. Anh chị hãy phân tích điều đó.
(Gợi ý: Bi kịch duyên phận thể hiện trong 4 câu đầu, khát vọng hạnh phúc thể hiện trong 4 câu
sau. Yêu cầu làm bài rõ luận điểm không phân tích thơ đơn thuần).
*
16 Theo anh chị đâu là điểm gặp gỡ giữa Xuân Hương, Xuân Diệu, Xuân Quỳnh qua các vần
thơ sau: (Chú ý: HS có thể sử dụng các câu thơ trên làm dẫn chứng mở rộng)
- Ngán nỗi xuân đi xuân lại lại - Nói làm chi rằng xuân vẫn tuần hoàn
Nếu tuối trẻ chẳng hai lần thắm lại
Mảnh tình san sẻ tí con con
- Cuộc đời tuy dài thế/ Năm tháng vẫn đi qua /Như biển kia dẫu rộng/ Mây vẫn bay về xa.

1
Bài tập đánh dấu * sao là bài tập nâng cao, làm ra giấy sau khi học bài

Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 16
HỌC VĂN Nguyễn Khuyến
– VĂN HỌC
CÂU CÁ MÙA THU

(Thu điếu)

KIẾN THỨC CƠ BẢN


1 Nội dung: Bức tranh thu mang vẻ đẹp điển hình cho mùa thu, làng cảnh Việt Nam;
cảnh đẹp song buồn, vừa phản ánh tình yêu đát nước vừa cho thấy tâm sự thời thế của
tác giả
2 Nghệ thuật :
- Ngôn ngữ trong sáng, giản dị, có khả năng diễn tả tinh tế những biểu hiện của sự vật,
những biến thái tinh vi của tâm trạng( những từ láy được sử dụng thần tình )
- Cách gieo vần tài tình (vần eo: tử vận rất khó sử dụng) vừa là cách chơi chữ vừa là
hình thức biểu đạt nội dung
- Bài thơ mang nét đặc sắc của nghệ thuật phương đông, đậm nét nghệ thuật của
Đường thi: lối lấy động tả tĩnh, tả cảnh ngụ tình
- Thơ thu của Nguyễn vừa có những mặt giống với cách viết về mùa thu trong văn học
cổ nhưng có những mặt rất mới : đó là những nét vẽ thực hơn, từ ngữ, hình ảnh đậm
hồn dân tộc
1. Tìm ít nhất 3 câu thơ tả về mùa thu trong thơ ca cổ:
Ví dụ: Ngô đồng nhất diệp lạc
Thiên hạ cộng tri thu
(Một lá ngô đồng rụng – Thiên hạ đều biết mùa thu)
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Các hình ảnh quen thuộc trong thơ thu xưa đó là: ...........................................................................
.......................................................................................................................................................
2. Tìm những câu thơ trong chùm thơ thu có miêu tả màu xanh khác nhau của bầu trời mùa
thu
Thu điếu: ........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Thu ẩm: ..........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Thu vịnh: ........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................

3. Xác định các yếu tố thuộc không gian và thời gian của cảnh trong bài thơ:
Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 17
HỌC VĂN – VĂN HỌC
- Về không gian: ............................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
+ Điểm nhìn:
Từ ............................................... ...................... ..đến .....................................................................
Rồi lại từ ............................................... ............. ..đến ...................................................................
- Về thời gian: ................................................................................................................................

4. Tại sao nói bài thơ là bức tranh thu điển hình cho mùa thu ở đồng bằng Bắc Bộ.

- Cảnh điển hình hơn cả cho mùa thu làng cảnh Việt Nam
+ Nguyễn Khuyến đã chọn những chi tiết rất tiêu biểu cho mùa thu xứ Bắc:.................................
.......................................................................................................................................................
+ Nguyễn Khuyến nắm bắt được cái thần thái rất riêng của cảnh thu: ...........................................
.......................................................................................................................................................
- Màu sắc: ......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
- Đường nét chuyển động: ..............................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
- Cảnh vật toát lên sự hài hoà, xứng hợp: .......................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
- Cảnh buồn, tĩnh lặng ....................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
(Yêu cầu: phân tích và chỉ ra dẫn chứng minh họa)
5. Cảm nhận của anh chị về các hình ảnh:
Ao thu: ...........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Trời thu: .........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................

6. Điền từ còn thiếu vào dấu ...:


“ Cái thú vị của bài Thu điếu là ở các điệu ................, .................. ao, ................ bờ, ...............
sóng, .................. tre, .............. trời, ............... bèo, có một màu ................ đâm ngang
của ............................... rơi.
(Xuân Diệu)
7. Tìm và phân tích các chi tiết thể hiện vẻ đẹp cổ điển và bình dị dẫn dã của bức tranh thu:
Vẻ đẹp cổ điển của mùa thu muôn đời Những nét thu thanh sơ gần gũi, quen
thuộc, gợi hồn quê dân dã
- Thi đề: - Hình ảnh đặc trưng quen thuộc:
Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 18
HỌC VĂN – VĂN HỌC
- Thi liệu:

- Bút pháp: - Không khí mùa thu:

- Nghệ thuật phối màu:


- Đường nét bức tranh:
- Âm điệu:

8. Câu thơ Cá đâu đớp động dưới chân bèo cho ta mấy cách hiểu? Đó là:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
9. Bức tranh thiên nhiên có xuất hiện con người hay không? Vì sao?
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
10. Người câu cá có quan tâm đến việc câu cá hay còn mang tâm sự gì?
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................`
11. Từ nào nói đúng tâm trạng của nhân vật trữ tình trong bài thơ?
A Nhớ nhung B U hoài C Sầu muộn D Cô đơn
12. Ý nào nêu không đúng nét đẹp tâm hồn của tác giả thể hiện trong bài thơ?
A Đó là con người bình dị, gắn bó sâu sắc với quê hương
B Đó là con người biết rung động với những vẻ đẹp đơn sơ của chốn thôn dã thanh bình
C Đó là con người biết hướng về sự thanh sạch, cao quý và đầy tinh thần trách nhiệm với
cuộc đời
D Đó là con người thấu hiểu mọi lẽ biến đổi của cuộc đời và tìm cho mình một lối sống
thanh quý nhất.
13. Nhận định nào nói đúng về chuyện câu cá được nhắc đến trong bài thơ?
A Câu cá là một trong những công việc để kiếm ăn của người nông dân vùng đồng bằng
B Chuyện câu cá được nói đến chỉ như một cái cớ để nhà thơ thể hiện các giác thu và bộc lộ
tâm trạng của mình
C Câu cá là một trong các thú vui của những ông quan về ở ẩn, trong đó có Nguyễn Khuyến.
D Câu cá là một việc làm thường xuyên của nhân vật trữ tình khi mùa thu đến.
14* So sánh hình ảnh Nguyễn Khuyến với hình ảnh nhà nho ẩn dật trong bài Nhàn – Nguyễn
Bỉnh Khiêm:
Một mai một cuốc một cần câu
Thơ thẩn dầu ai vui thú nào.
Ta dại ta tìm nơi vắng vẻ
Người khôn người tới chốn lao xao

Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 19
HỌC VĂN – VĂN HỌC
15 * Sắp xếp các câu thơ sau theo từng chặng cuộc đời của Nguyễn Khuyến để thấy được
tâm sự của nhà nho ẩn dật trong thời loạn:
a. Đề vào mấy chữ trong bia
Rằng quan nhà Nguyễn cáo về đã lâu
(Di chúc)
b. Cờ đang giở cuộc không còn nước
Bạc chửa thâu canh đã chạy làng.
(Tự trào)
c. Vườn Bùi chốn cũ
Năm mươi năm lụ khụ lại về đây
Ngọn gió đông ngoảnh lại lệ đầm khăn
Tình thương hải tang điền qua mấy lớp
(Trở về vườn cũ)

Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 20
HỌC VĂN – VĂN HỌC
ĐỌC THÊM
NGUYỄN KHUYẾN - NHÀ THƠ YÊU NƯỚC
Năm 1883, với hoà ước Harmand, triều đình nhà Nguyễn đã đặt nước Nam dưới sự bảo hộ của
Thực dân Pháp. Vì muốn dùng thanh danh của Nguyễn Khuyến để lung lạc các sĩ phu trong
nước, triều đình cử ông làm Tổng đốc Sơn Hưng Tuyên . Ông đã lấy cớ đau mắt để từ quan về
hưu, cho đây là hành động "dũng thoái", năm đó ông mới 50 tuổi; và bài thơ "Trở về vườn
Bùi" là 1 minh định lập trường của ông : không cộng tác với Pháp, rời bỏ triều đình nhu nhược
để trở về với dân.
Thế nhưng chỉ ít lâu sau, ông cảm thấy hành động của mình như 1 trốn tránh trách nhiệm, tiêu
cực cầu an. Và tâm trạng day dứt buồn đau này đã theo ông cho tới cuối dèời. Một đàng vì sức
khoẻ yếu kém, nên ông không thể cùng các bạn đồng liêu như Ngự sử Phan đình Phùng , Tán
lý quân vụ Nguyễn thiện Thuật cầm vũ khí chống Tây, đàng khác thấy cảnh nước mất nhà tan
mà mình lại rút lui, bất lực . Hành động từ quan mà ông cho là "dũng thoái" lúc ban đầu, nay
ông lại đem ra để chế diễu chính mình, cho rằng mình đã chạy làng lúc đất nước điêu linh :
Cờ đương dở cuộc không còn nước
Bạc chửa thâu canh đã chạy làng . (Tự thán)
Trong lòng ông chứa đựng 1 mâu thuẫn lớn lao : có 1 Nguyễn Khuyến thanh cao luôn muốn
làm những điều ích quốc lợi dân ; lại như có l Nguyễn Khuyến khác cam chịu, "chạy làng",
dấn thân vào "hội lạc".Và nơi ông, con người thứ 2 như thắng thế, nên ông luôn thán phục
những người dũng cảm như ông nghè Dao Cù đã khởi nghĩa chống Pháp và bị tử hình : "con
thiêu thân" chết khi thân hình vẫn luôn cháy sáng ; ông chế diễu những quan lại tay sai, và
mượn hình ảnh "chuột ăn lúa" để chỉ trích chính Thực dân . Thế nhưng điểm chính, vẫn là nói
về thái độ sống của mình; khi thì cười mình như 1 người đứng ngoài cuộc; khi thì coi mình
như Mẹ Mốc, 1 gái goá thủ tiết thờ chồng như 1 sĩ phu trung thành với xã tắc non sông :
Sạch như nước, trắng như ngà, trong như tuyết
Mảnh gương trong vằng vặc quyết không nhơ. (Mẹ Mốc)
Ông mượn chén rượu và cơn say để giãi bày tâm sự :
Ba phần tóc bạc càng thêm tủi
Một tấm lòng son vẫn có thừa
Chớ trách bên song say khướt mãi
Không say thì tỉnh với ai kia ?
Và rõ hơn nữa là :
Tuý ông ý chẳng say vì rượu
Say vì nước thẳm với non cao . (Uống rượu ở Vườn Bùi )
Rồi như Bà Huyện Thanh Quan, ông đã mượn hình ảnh tiếng chim cuốc kêu để tỏ bày lòng
yêu nước :
Có phải tiếc xuân mà đứng gọi
Hay là nhớ nước vẫn nằm mơ . (Cuốc kêu cảm hứng )
Nhưng có lẽ đẹp nhất, vẫn là hình ảnh "Ông phỗng đá" mà ông mượn để khoác cho mình, một
ông phỗng mà :
Hễ ngước mắt nhìn, chỉ thấy non sông ảm đạm
Đành tự dung thân nơi ngòi lạch tầm thường .
(Tặng Thạch Lão ông )
Thương thay cho 1 pho tượng mà vì gặp khói lửa loạn ly , nên phải đắm chìm trong cỏ dại, để
như điếc, như ngây :
Trong thiên hạ có anh giả điếc
Khéo ngơ ngơ ngác ngác, ngỡ là ngây
Trơ trơ như đá, vững như đồng . (Vịnh Thạch Lão )
Ở đây, chúng ta không thấy 1 Nguyễn Khuyến tiêu cực, chán đời như ông khiêm tốn vẽ qua
thơ ca của mình. Ngược lại, là hình ảnh của l người thiết tha yêu đời, yêu nước. Giữa một xã
Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 21
HỌC VĂN – VĂN HỌC
hội mà Vua Quan như "hề chèo", thì nhân cách của ông thật rực rỡ biết bao. Và điều quý hơn
cả, là sự thành thực nội tâm của nhà thơ : ông không tự vẽ mình như 1 mẫu mực phải theo,
nhưng như 1 cụ già cố giữ gìn phẩm chất, luôn gắng sức vươn lên để sống thanh cao. Cái cười
của Nguyễn Khuyến là cái cười phảng phất nỗi buồn, vì đó là cái cười đạo đức của 1 người
đầy tâm huyết, tài năng trước hiện tình đất nước thời bấy giờ, thật đáng cho chúng ta khâm
phục.
TỪ GIỌT LỆ ĐẾN NIỀM VUI .
Bà cụ Đà, là cháu nội của nhà thơ Nguyễn Khuyến, đã kể rằng : Vào cuối đời, cụ Tam Nguyên
sống âm thầm, buồn tủi. Mỗi lúc hoàng hôn sắp xuống, cụ ngồi trầm ngâm ngoài sân với hai
ông phỗng đá, rót rượu vào ba ly, nâng chén mời, và tự uống phần mình; Rồi buồn rầu xoa đầu
2 pho tượng và uống hộ cho cả hai. Sau đó cụ ngồi thừ người một lúc, rồi cúi đầu, lặng lẽ bưng
mặt khóc .
Giọt lệ chí tình của nhà thơ đã để lại cho chúng ta nhiều xúc động và suy nghĩ, cũng như chính
cuộc đời và những thi phẩm của ông . Chúng ta cảm thông với những băn khoăn day dứt, với
nước mắt và nụ cười của nhà thơ. Và hôm nay, chúng ta có thể nở nụ cười vui mừng vì Văn
Học Việt Nam đã có 1 nhà thơ như thế. Nguyễn Khuyến đã "dân tộc hoá "ù phong cảnh nông
thôn, "cụ thể hoá"ù cuộc sống lam lũ nhưng không kém phần thơ mộng của dân lành, "thi vị
hoá"ù tình bạn, cười cái đáng cười và khóc điều đáng khóc trong xã hội, và nhất là đã yêu mến
quê hương với 1 tấm lòng chân thật, khiêm nhường. Chúng ta hân hoan vì Văn Học Việt nam
có Nguyễn Khuyến, 1 nhà thơ tài năng, đạo đức, một gương mẫu để chúng ta noi theo. Nhà thơ
Nguyễn Khuyến, với lòng yêu nước và thương dân, đã đi vào Văn Học Sử và sẽø mãi mãi để
lại ấn tượng sâu đậm trong lòng người .
NHỮNG GIAI THOẠI VỀ NGUYỄN KHUYẾN
1. Lạy "cột "
Vì Nguyễn Khuyến là 1 nhà Nho có danh vọng, những việc làm của ông có thể có ảnh hưởng
đến các sĩ phu yêu nước. Nên bọn quan lại tay sai của Pháp dẫn ông đến gặp công sứ Pháp của
thành Nam (Hà nam-Nam Định), dặn cụ lạy hắn khi ra mắt. Gặp viên công sứ, Nguyễn
Khuyến tỏ ra rất cung kính, loay hoay sửa áo sửa khăn, rồi bỗng chắp tay lạy ngay cái cột bên
cạnh hắn, miệng xuýt xoa :" Lạy cụ lớn ạ ". Lũ quan có mặt, tuy sợ phật ý quan Tây, nhưng
cũng phải bật cười ồ. Nguyễn Khuyến ra vẻ ngơ ngác, ậm à xin lỗi :
- Chết thật, mắt tôi kém nên chả nhìn thấy rõ, có điều gì không phải, xin cụ lớn và các
quan bỏ lỗi cho.
Công sứ Pháp lắc đầu ngán ngẩm, hỏi han qua quýt, rồi sai người dẫn ông về.
2. Chày đứng
Đình của làng bên năm nào cũng cháy, dân làng mới dựng lại ngôi đình khác và sang xin nhà
thơ Nguyễn Khuyến vài chữ để treo, vì tin rằng ông vốn hay chữ, chắc sẽ trị được "Hoả thần".
Ông bảo người nhà lấy giấy bút, vẽ cho 1 chữ "Nhất" thẳng đứng, chỉ tội hai đầu hơi to ; với
lời dặn dò nên cẩn thận củi lửa vào mùa khô.
Năm đó, đình làng không cháy, dân làng ca ngợi và cho người sang khoe, luôn tiện hỏi ý nghĩa
chữ ông đã viết để" trấn" thần lửa. Ông hóm hỉnh trả lời :
 Nào tôi có viết chữ gì đâu, tôi chỉ có vẽ cái "chày đứng", nghĩa là "đừng cháy" đó mà .
Điều quan trọng là dân làng đã để ý canh chừng củi lửa, nên đã thoát khỏi nạn cháy đình.
3. Vợ người thợ nhuộm khóc chồng
Bên cạnh nhà Nguyễn Khuyến có đôi vợ chồng người thợ nhuộm. Chẳng may anh chồng qua
đời, để lại vợ dại con thơ. Chị vợ sang xin nhà thơ 1 câu đối để khóc chồng; ông lấy giấy bút
ra, viết ngay hai câu :
Thiếp từ thuở lá thắm xe duyên, khi vận tía, lúc cơn đen, điều dại điều khôn nhờ bố đoû.
Chàng ở dưới suối vàng nghĩ lại,vợ má hồng,con răng trắng, tím gan tím ruột với trời xanh.
Hai câu thơ đã nói lên mối tình thắm thiết của người vợ khóc chồng, lại có cả mầu xanh đỏ tím
vàng . của nghề thợ nhuộm. Quả thật là một câu đối đầy mầu sắc.
Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 22
HỌC VĂN – VĂN HỌC
4.Đón quan
Con trai cả của Nguyễn Khuyến là Nguyễn Hoan ; làm tri phủ Lý nhân. Một hôm có việc về
làng Vĩnh Trụ, dân làng đón rước chậm trễ, tri phủ sai nọc lý trưởng ra đánh, ông này lại là
chú vợ của quan.
Ít lâu sau, quan phủ về làng Yên Đổ, vừa về đến đầu làng, thì trong đám dân đứng đón, có 1 cụ
già khăn áo chỉnh tề, bước ra trước mặt quan, cung kính chắp tay vái :
- Lạy quan lớn ạ.
Vừa thấy bố, quan phủ hoảng hốt, nhảy vội ra khỏi võng sụp lạy :
- Con lạy thày, thày tha cho, xin đừng làm vậy.
Nguyễn Khuyến tảng lờ như không, lễ độ nói :
- Nghe tin quan lớn về làng, tôi tuy già yếu, cũng phải thân hành ra đón, kẻo quan lại
trách tôi vô lễ mà cho mấy roi như lý trưởng làng Vĩnh Trụ, thì tôi chịu sao nổi.
Nguyễn Hoan biết ý bố muốn dạy mình, vội xin lỗi, và hứa sẽ từ bỏ thói hống hách nghênh
ngang.
5. Vịnh trâu già
Năm 1902, vua Thành Thái ra Hà Nội khánh thành cầu Doumer (sau đổi thành cầu Long
Biên ). Các bậc khoa bảng và quan chức các tỉnh phía Bắc đều phải có mặt, Nguyễn Khuyến
cũng phải đến bái yết.
Nhìn trên khán đài, có bà hoàng phi của vua, hồi trẻ suýt trở thành con dâu ca û của nhà thơ,
lại có viên toàn quyền Pháp Paul Doumer. Ông không muốn lạy, giảvờ dềnh dàng sửa áo sửa
khăn , loay hoay như 1 con trâu vướng cột, trông rất buồn cười. Nhà vua chờ lâu, khó chịu quở
trách, ông lấy cớ mình già nua chậm chạp, chống chế xin lỗi. Sau khi biết đấy chính là Nguyễn
Khuyến, danh sĩ số 1 của đất Bắc, Vua cũng nể vì , và bắt ông làm bài thơ tạ tội, lấy đề thơ là
"Vịnh trâu già ". Sau 1 lúc suy nghĩ, ông xin đọc :
Một nắm xương khô, một nắm da
Bao nhiêu cái ách đã từng qua
Đuôi khom biếng vẫy Điền Đan hỏa
Tai nặng buồn nghe Nịnh Tử ca
Sớm thả vườn Đào chơi đủng đỉnh
Tối về thôn Hạnh thở nghi nga
Có người toan giết tô chuông mới
Ơn đức Vua Tề lại được tha .

Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 23
HỌC VĂN – VĂN HỌC

THƯƠNG VỢ
Trần Tế Xương

KIẾN THỨC CƠ BẢN


1. Về nghệ thuật: từ ngữ giản dị, giàu sức biểu cảm, vận dụng hình ảnh, ngôn ngữ VHDG,
sự kết hợp giữa giọng điệu trữ tình và tự trào

2. Về nội dung: Tình cảm thương yêu, quý trọng của Trần Tế Xương thể hiện qua sự thấu
hiểu nỗi vất vả, gian truân và những đức tính cao đẹp của bà Tú. Qua những lời tự trào, thấy
được vẻ đẹp, nhân cách và tâm sự của nhà thơ

1. Tìm ít nhất 1 bài thơ (văn tế, câu đối) Trần Tế Xương dành để viết về vợ mình:
...............................................................................
...............................................................................
...............................................................................
...............................................................................
...............................................................................
...............................................................................
...............................................................................
...............................................................................
...............................................................................
...............................................................................
(Gợi ý: tìm các bài Đau mắt, Văn tế sống vợ, Tự trào, Tết dán câu đối)
2. Tìm ít nhất 1 câu thơ nói về Tú Xương hoặc Tú Xương tự nói về mình:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
(Gợi ý: tìm thơ của Nguyễn Khuyến)

3. Con người Tú Xương có đặc điểm gì?

A Là con người thông minh, cần cù, chăm chỉ, đạt đỉnh vinh quang trong học tập, khoa cử
B Là người con có hiếu, người thầy mẫu mực, nhà nho tiết tháo, sống theo đạo nghĩa của
nhân dân
C Là con người giàu năng lực, có cốt cách tài tử phong lưu, biết sống và dám sống, không
ngần ngại khẳng định cá tính của mình
D Là người có cá tính đầy góc cạnh, phóng túng, không chịu gò bó mình vào khuôn sáo
trường quy

Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 24
HỌC VĂN – VĂN HỌC

4. Hình ảnh bà Tú hiện lên như thế nào qua nỗi lòng thương vợ của ông Tú.
* Nỗi vất vả, gian truân của bà Tú
+ Công việc: ............................ ...........................................
+ Thời gian: ............................. ...........................................
...........................................
+ Địa điểm: ..............................
* Đức tính cao đẹp của bà Tú:
+ Cách đếm đặc biệt: .........................................................................................................
 Đức tính: ................................................................................................. với chồng con.
+ Số đếm: ................................................................ như chất chồng nhấn thêm vào nỗi khổ
+ Thành ngữ :..........................................................................vừa nói lên sự ............. ........
................... ..................... , vừa thể hiện được đức tính ...................................., hết lòng vì
chồng vì con của bà Tú
+ Âu đành phận, dám quản công thể hiện sự..........................................................................
5. Hình ảnh bà Tú được gợi lên như thế nào trong bài thơ?
A Nhỏ bé, tội nghiệp
B Vất vả, tần tảo đảm đang
C Cam chịu, hi sinh nhẫn nhục âm thầm
D Cả A B C
6. Câu thơ thứ 3 có nội dung gần với câu ca dao nào nhất?
A Con cò mà đi ăn đêm / Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao....
B Nước non lận đận một mình / Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay
C Con cò lặn lội bờ sông/ Gánh gạo đưa chồng tiếng khóc nỉ non
D Cái cò là cái cò con / Mẹ đi xúc tép để con ở nhà.
7. Qua hình ảnh bà Tú, em hiểu gì về tấm lòng của Tú Xương dành cho vợ?
- Yêu thương, quý trong, tri ân vợ:
+ Cách đếm: Nuôi đủ năm con với một chồng cho ta thấy nhà thơ tự xem mình là một
kẻ ........................................................................................................................................
+Nhà thơ nhập thân vào bà Tú, than thở giùm vợ, nói lên tấm lòng của vợ thể hiện tấm
lòng ............................................................................... đối với vợ.
- Con người có nhân cách qua lời tự trách:
+ Tự coi mình là cái ............................... mà bà Tú phải gánh chịu. Nợ gấp duyên đôi, duyên ít
nợ nhiều.
5. Trong câu thơ thứ 2, tác giả đã tự họa mình là con người như thế nào?
A Biết chia sẻ giúp đỡ vợ con B Chăm chỉ, chịu khó làm ăn
C Tầm thường và vô tích sự. D Hèn nhát và ích kỉ
6. Hình ảnh ông Tú được gợi lên như thế nào trong 2 câu thơ cuối?
A Chửi: thói đời- trách mình (ăn ở bạc) nhận lỗi về mình một cách rạch ròi và chân thành
B Rủa: có cũng như không tự phán xét mình rất nghiêm(vô tích sự, vô tình). Phẩn uất do tức
đời, tức mình và quá thương xót vợ.
C Nỗi đau đời và tấm chân tình của người chồng- thi nhân…Nhân cách cao đẹp.

Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 25
HỌC VĂN – VĂN HỌC
D Cả A B C
7. Tú Xương gửi gắm tâm sự gì qua bài thơ?
A Sự trân trọng đối với tấm lòng đức độ của bà Tú.
B Sự trân trọng đối với tình yêu chung thủy của bà Tú
C Tình yêu chung thủy của ông đối với người vợ của mình
D Sự biết ơn của ông Tú đối với công lao của bà Tú.
8. Lựa chọn những từ ngữ thích hợp để điền vào chỗ trống thể hiện đặc điểm về ông Tú và bà
Tú.

Câu Hình ảnh bà Tú Hình ảnh ông Tú


Đề

Thực

Luận

Kết

Kết  
luận

(Gợi ý: Mỗi câu thơ lại thể hiện nét tính cách riêng HS cần lưu ý lựa chọn cho đúng
Có thể lựa chọn sử dụng các từ cho sẵn sau:
Nhọc nhằn, nhỏ bé, tội nghiệp, tần tảo, đảm đang, chu đáo, bươn bả, bon chen, thương chồng,
thương con, cam chịu, hi sinh, nhẫn nhục
Xót thương, ái ngại, cảm thông, tầm thường, vô tích sự, quý trọng, tri ân vợ, coi mình như cái
nợ đời, nhận lỗi, tự phán xét bản thân nghiêm khắc, khen vợ, nịnh vợ)
9*. Phân tích sự vận dụng sáng tạo hình ảnh, ngôn ngữ văn học dân gian trong bài thơ trên
(Gợi ý: sử dụng hình ảnh trong ca dao, thành ngữ, cách sử dụng từ ngữ mang phong cách cá
nhân)

Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 26
HỌC VĂN – VĂN HỌC

ĐỌC THÊM
Thơ Trần Tế Xương viết về vợ
Cuộc đời của Trần Tế Xương là cuộc đời của một nghệ sĩ, nhưng trước hết là một trí thức
phong kiến. Ông thuộc loại nhà nho "dài lưng tốn vải" như trong bài Hỏi ông trời của ông:
Ta lên ta hỏi ông trời:
Trời sinh ta ở trên đời biết chi?
Biết chăng cũng chẳng biết gì:
Biết ngồi Thống Bảo, biết đi ả đầu
Biết thuốc lá, biết chè tàu
Cao lâu biết vị, hồng lâu biết mùi
Mọi chi tiêu trong gia đình đều do một tay bà Tú lo liệu. Điều đó đã đi vào thơ ca của
ông: Tiền bạc phó cho con mụ kiếm hoặc là Hỏi ra quan ấy ăn lương vợ hay là Nuôi đủ năm
con với một chồng, rồi ông cũng tự cười mình trong bài Phỗng sành:
Ở phố Hàng Nâu có phỗng sành
Mắt thời thao láo, mặt thời xanh
Vuốt râu nịnh vợ, con bu nó
Quắc mắt khinh đời, cái bộ anh
Bài bạc kiệu cờ cao nhất xứ
Rượu chè trai gái đủ tam khoanh
Thế mà cứ nghĩ rằng ta giỏi,
Cứ việc ăn chơi chẳng học hành
Cuộc đời ông chỉ gắn liền với thi cử, tính ra có tất cả 8 lần. Đó là các khoa: Bính Tuất (1886);
Mậu Tý (1888); Tân Mão (1891); Giáp Ngọ (1894); Đinh Dậu (1897); Canh Tý (1900); Quý
Mão (1903) và Bính Ngọ (1906). Sau 3 lần hỏng thi mãi đến lần thứ tư khoa Giáp Ngọ (1894)
ông mới đậu tú tài, nhưng cũng chỉ là tú tài thiên thủ (lấy thêm). Sau đó không sao lên nổi cử
nhân, mặc dù đã khá kiên trì theo đuổi. Khoa Quý Mão (1903) Trần Tế Xương đổi tên thành
Trần Cao Xương tưởng rằng bớt đen đủi, nhưng rồi hỏng vẫn hoàn hỏng, đến phát cắu lên:
Tế đổi làm cao mà chó thế,
Kiện trông ra tiệp hỡi trời ôi !
Xã hội bấy giờ, cái bằng tú tài thuộc loại dang dở dở dang (tú tài không được thi Hội, cử nhân
mới được thi, tú tài không được bổ quan, cử nhân mới được bổ). Cho nên đậu tú tài, muốn đậu
cử nhân phải đợi 3 năm sau thi lại.
Khoảng sau khoa Canh Tý (1890), nhiều lần thi trượt, nhà thơ càng chán ngán, chơi bời phóng
túng, tốn tiền, bà Tú nhiều lần can ngăn không được, giận doạ tự tử. Nhà thơ nhân đó làm bài
văn tế này bày tỏ nỗi cảm thông làm lành khéo với vợ
Con gái nhà dòng, lấy chồng kẻ chợ
Tiếng có miếng không, gặp chăng hay chớ
Mặt nhẵn nhụi, chân tay trắng trẻo, ai dám chê rằng béo rằng lùn,
Người ung dung, tính hạnh khoan hoà, chỉ một bệnh hay gàn hay dở.
Đầu sông bãi bến, đua tài buôn chín bán mười,
Trong họ ngoài làng, vụng lẽ chào dơi nói thợ
Gần xa nô nức, lắm gái nhiều trai,
Sớm tối khuyên răn, kẻ thầy người tớ.
Ông tu tác cửa cao nhà rộng, phó mặc tay dâu,
Anh lăm le bia đá bảng vàng, cho vang mặt vợ

Thế mà:

Mình bỏ mình đi, mình không chịu ở


Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 27
HỌC VĂN – VĂN HỌC
Chẳng nói chẳng rằng, không than không thở.
Hay mình thấy tớ: nay Hàng Thao, mai phố Giấy mà bụng mình ghen?
Hay mình thấy tớ: sáng Tràng Lạc, tối Vĩễn Lai, mà lòng mình sợ?

Thôi thôi:

Chết quách yên mồ,


Sống càng nặng nợ
Chữ nhất phẩm ơn vua vinh tứ, ngày khác sẽ hay,
Duyên trăm năm ông Nguyệt xe dây, kiếp này đã lỡ.
Mình đi tu cho thành tiên thành Phật, để rong chơi Lãng Uyển, Bồng Hồ,
Tớ nuôi con cho có rể có dâu, để trọn vẹn đạo chồng nghĩa vợ.

Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 28
HỌC VĂN – VĂN HỌC

BÀI CA NGẤT NGƯỞNG Nguyễn Công Trứ

KIẾN THỨC CƠ BẢN


1. Nội dung
Bài ca ngất ngưởng ca ngợi cuộc sống tự do, tự tại, ca ngợi những cong người dám vượt lên
tất cả để sống đúng với cái tình và khát khao của mình. Đây là một quan niệm nhân sinh rất tiến
bộ của những nhà nho tài tử trong đó có Nguyễn Công Trứ.
2.Nghệ thuật
-Giọng văn khoa trương, khẩu khí trào lộng
-Ngôn ngữ xưng hô ngông ngạo có sắc thái mạnh mẽ
-Thể thơ hát nói kết hợp với cách sử dụng tiếng Hán và tiếng dân tộc làm cho bài thơ khi thì
trầm hùng, mạnh mẽ, khi thì trữ tình sâu lắng, khi thì nghiêm trang lắng đọng,…
- Cá tính sáng tạo của Nguyễn Công Trứ được thể hiện ở chỗ nhà thơ sử dụng khá nhiều khẩu
ngữ trong bài thơ. Điều này tạo nên tính chất sống động, gần gũi, hóm hỉnh cho thể hát nói. Các
từ ngữ mang tính chất khẩu ngữ : ông, tay, vào lồng, một đôi dì, nực cười, phường, kìa núi nọ
phau phau mây trắng, nên dạng, chẳng... cũng... cũng góp phần khắc hoạ rõ nét tâm hòn tự do,
khoáng đạt và thái độ tự tin của tác giả.

1. Chức danh nào sau đây chỉ sự thành đạt trên con đường học vấn, thi cử của Nguyễn Công
Trứ?
A Tham tán B Tổng đốc C Phủ doãn D Thủ khoa
2. Nhận định nào sau đây nói về thơ văn Nguyễn Công Trứ
A Ông còn là một nhà thơ trữ tình với bút pháp đặc sắc. Những bài thơ của ông viết về vợ con,
về bạn bè, về học trò, về quê hương bao giờ cũng thắm thiết xúc động.
B Ông viết khoảng hơn 100 bài, chủ yếu là thơ Nôm, một số bài văn tế, phú, câu đối,... Sáng
tác của ông gồm 2 mảng: trào phúng và trữ tình, đều bắt nguồn từ tâm huyết của nhà thơ với
dân với nước với đời.
C Ông sáng tác hầu hết bằng chữ Nôm. Thể loại ưa thích của ông là hát nói. Hát nói đã khá
phổ biến từ các thế kỉ trước, nhất là cuối thế kỉ XVIII, song ông là người đầu tiên đã có công
đem đến cho hát nói một nội dung phù hợp với chức năng và cấu trúc của nó.
D Sáng tác của ông gồm cả chữ Hán và chữ Nôm với số lượng lớn, hiện còn trên 800 bài thơ,
văn, câu đối nhưng chủ yếu là thơ. Thơ ông nói về tình yêu quê hương đất nước, gia đình, bè
bạn, phản ánh cuộc sống của những con người khổ cực, thuần hậu, chất phác.
3. Tìm ít nhất 2 câu thơ của các nhà thơ xưa nói về quan niệm chí làm trai?
............................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
4. Không kể tiêu đề bài thơ, cụm từ ngất ngưởng được lặp lại mấy lần. Chép lại các câu thơ có
từ đó. Phân tích việc sử dụng sáng tạo theo phong cách riêng cụm từ này.
Trả lời: Cụm từ Ngất ngưởng xuất hiện ......... lần.
Đó là các câu sau: ..........................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 29
HỌC VĂN – VĂN HỌC
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Phân tích cách sử dụng:
Ngất ngưởng có nghĩa gốc chỉ:........................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Ngất ngưởng trong bài thơ mang ý nghĩa: .......................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
5. Nếu coi cả bài hát nói là cuộc đời của Nguyễn Công Trứ thì chúng ta có thể chia bài hát nói
này thành mấy phần. Nội dung của từng phần.
Phần 1: ...........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Phần 2: ...........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Phần 3: ...........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
6. Vì sao Nguyễn Công Trứ biết rằng việc ra làm quan là gò bó, mất tự do (vào lồng) nhưng
vẫn ra làm quan.? (Gợi ý: Quan niệm của ông về chí làm trai)
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
7. Tính cách Ngông của ông được thể hiện như thế nào khi ra làm quan.
- Cách xưng hô: ..............................................................................................................................
- Tự coi mình là: ............................................................................................................................

- Tự hào về tài năng:


+ Thi cử: ..........................................................................................................
+ Làm quan: .....................................................................................................
.......................................................................................................................................................
- Khoe danh vị xã hội hơn người ....................................................................................................
.......................................................................................................................................................
 Khuôn mẫu của nhà nho là khiên tốn, nghiêm cẩn lễ nghi...>< Nguyễn Công Trứ phô
trương, khoe khoang tài năng của bản thân

8. Sau khi cáo quan thì Nguyễn Công Trứ đã có những việc làm trái khoáy, ngược đời nào?
- Dám trêu ngươi, khinh khi cả thế gian: (8)....................................................................................
.......................................................................................................................................................
- Lối sống phá cách: (10, 11)...........................................................................................................
.......................................................................................................................................................
- Ngất ngưởng trước dư luận: (15)..................................................................................................
 Ý thức được bản lĩnh và phẩm giá bản thân. Cái tôi ngất ngưởng đáng trọng.
9. Nội dung của ba câu kết là gì?

Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 30
HỌC VĂN – VĂN HỌC
A Nguyễn Công Trứ tổng kết về cuộc đời và con người của mình
B Sự đánh giá của người đời về cuộc đời và con người nhà thơ.
C Nguyễn Công Trứ nêu ra những việc lớn mà mình đã làm được trong cuộc đời
D Sự ghi nhận của triều đình đối với công lao của Nguyễn Công Trứ.
10. Cái hơn người, khác đời của Nguyễn Công Trứ được thể hiện trong ba câu cuối là gì?
A Ông không coi trọng chuyện giàu nghèo, trước sau đều trung thành tuyệt đối với triều đình
và dám sống ngất ngưởng
B Ông không quan trọng chuyện mình làm gì, miễn là làm việc gì cũng đều thể hiện sự trung
thành với triều đình và dám sống ngất ngưởng.
C Ông không là danh tướng thì cũng là danh nho, nhưng dù ở địa vị nào , hoàn cảnh nào, ông
cũng đều vẹn đạo vua tôi và dám sống ngất ngưởng.
D Ông không quan trọng mình là ai, nhưng trước sau đều trung thành tuyệt đối với triều đình
và dám sống ngất ngưởng.

ĐỌC THÊM
NGÔNG NGAY TỪ LÚC CHÀO ĐỜI… CHO ĐẾN TẬN KHI CHẾT!
Ngày mồng Một tháng Mười một năm Mậu Tuất (1778), tại tư gia của viên quan Tri huyện
Quỳnh Côi, Thái Bình, bà huyện họ Nguyễn, sau cuộc vượt cạn kinh hoàng đã sinh hạ được
một cậu con trai thân dài, trán rộng, mũi cao.
Các cụ xưa nói “Trai mồng một, gái ngày rằm” quả không sai - vừa mới lọt ra khỏi lòng mẹ,
cậu bé đã tỏ ngay sự ngông bướng của mình bằng cách không chịu mở mắt nhòm và không
thèm mở miệng khóc như những đứa trẻ sơ sinh khác. Người nhà và hàng xóm đưa hết nồi
đồng, mâm thau đến khua gõ liên hồi, cậu cũng điềm nhiên mặc! Chỉ đến khi cả đám người
lớn đã mỏi rã rời, xuôi tay lắc đầu thì cậu mới dõng dạc cất tiếng khóc đầu tiên oang oang như
tiếng chuông đồng!
Người cha của đứa bé mừng khôn xiết, vì ông vốn hiếm muộn, năm đó đã ngót nghét lục tuần
mới có được cậu con trai nối dõi. Là một nhà Nho hay chữ, nghĩ đây cũng là một điềm triệu
báo điều hỉ, ông bèn ra thư phòng lấy giấy bút đặt tên cho con trai. Ông chọn cho cậu quý tử
bướng bỉnh tên huý là Củng - theo chữ Nho có nghĩa là bền chặt, vững vàng; còn tên chữ là
Trứ - nghĩa là rõ ràng, nổi trội.
Cậu bé đó chính là Uy Viễn Tướng công Binh bộ Thượng thư Nguyễn Công Trứ tương lai, và
cũng là nhà thơ trác việt kiêm tay chơi số một một thời. Cả cuộc đời của cậu Củng - Trứ về sau
quả đúng như những quan sát dân gian và ước vọng thầm kín của người cha già - bền gan
vững chí và lẫy lừng sáng tỏ!
Nhưng đó chỉ mới là cái ngông khởi đầu. Tới tận khi đón cái chết, Nguyễn Công Trứ vẫn
ngông.
Theo lời truyền, trước khi sang thế giới bên kia - chắc là cũng sẽ tiếp tục cái cuộc chơi bất
tuyệt - Cụ dặn con cháu không nên bày cuộc tang lễ để khỏi tốn kém, làm khổ dân làng, mà cứ
để Cụ nằm nguyên trên chõng như khi đang ngủ, thả xuống huyệt là xong! Nhưng không biết
là các con cháu có dám nghe theo lời Cụ hay không? Xưa nay người đời sau vốn coi trọng cái
“lễ” của mình hơn là hiểu và tuân theo được cái lí, cái lòng giản dị và khoáng đạt, không chấp
nê của những bậc vĩ nhân vừa khuất.
Cụ mất, theo Niên biểu ghi là ngày 14 tháng 11 năm Mậu Ngọ (1858), nhưng chính trong Gia
phả lại chép là ngày Rằm. Nếu như vậy, thì quả là Cụ lại “chơi ngông” quả chót: lựa đúng
ngày Sóc (mồng một) để đến nhập cuộc tang bồng, rồi chọn đúng ngày Vọng trăng tròn (15
Âm lịch) để vĩnh viễn rũ trường danh lợi ra đi.
Đúng là… đến cả chết cũng ngông!
CHE MIỆNG THẾ GIAN
Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 31
HỌC VĂN – VĂN HỌC
Cuối cùng Cụ Trứ cũng được về trí sĩ! Trước khi từ giã kinh thành Huế để về với quê Hồng
Lam non xanh nước biếc, Cụ ngất ngưởng ngồi trên cỗ xe bò cái kéo, cổ bò lại đeo nhạc ngựa,
long nhong đến từng nhà từ giã những người quen.
Khi đến nhà Hà Tôn Quyền - vị đại thần trước kia đã từng dèm pha gây cho ông nhiều bước
thăng trầm lận đận, Nguyễn Công Trứ lấy một cái mo cau, chép một bài thơ buộc vào phía sau
đuôi bò, che... lại. Thiên hạ xúm lại xem, rúc rích cười khiến họ Hà thêm tò mò. Nguyễn Công
Trứ gạt mọi người và úp sấp mo cau lại. Hà Tôn Quyền đòi coi cho kì được, sấn lại, lật ngửa
tấm mo cau lên. Hoá ra trên mo cau có bài thơ:
Xuống ngựa lên xe lọ tưởng nhàn
Lợm mùi giáng chức với thăng quan
Điền viên dạo chiếc xe bò... cái
Sẵn tấm mo che miệng thế gian.
Hà Tôn Quyền đỏ ngay mặt, hiểu ra là Nguyễn Công Trứ xỏ mình, “miệng thế gian” hay dèm
pha có khác chi miệng họ Hà.
Về hưu nhưng cụ Thượng Trứ không ở lại làng Uy Viễn, mà vào ở một cạnh ngôi chùa trên
núi Cảm Sơn, thuộc xã Đại Nại gần tỉnh lị Hà Tĩnh bây giờ, và thường cưỡi bò vàng đạc ngựa
đi chơi đây đó. Người đời truyền tụng, để diễu và răn dạy những kẻ hay đàm tiếu những
chuyện thị phi ganh ghét, cụ viết thơ lên chiếc mo cau rồi buộc sau đít bò. Có người còn nhớ
hai câu sau:
Miệng thế khó đem bưng nó lại.
Lòng mình chưa dễ bóc ai coi.
Thiên hạ thấy vậy lại đua nhau bàn tán, kẻ bảo Cụ chán đời, người bảo Cụ ngạo thế; Cụ chỉ
ngất ngưởng cười, nghêu ngao thơ, bất tận chơi mà chẳng bận lòng.

CÀNG GIÀ CÀNG DẺO CÀNG DAI!


Trong thời gian trú tại Núi Nài, hát xướng, ngao du cùng bạn bè, khi tuổi đã ngoại thất tuần,
Nguyễn Công Trứ gặp một cô gái mười bảy tuổi. Như có duyên trời định, hai người - một lão
già tóc bạc và một thiếu nữ má hồng - đã đem lòng yêu nhau và gắn bó. Cụ Thượng Trứ hỏi
nàng làm thiếp, và nàng đã đồng ý làm lễ cưới. Trong đêm hợp hôn, Cụ cùng nàng bày rượu,
đập trống hát ca trù và sáng tác một bài hát nói ngay lập tức được truyền tụng khắp vùng: và
cho đến tận ngày nay không “tay chơi già” nào là không biết, thuộc một đôi câu.
Trẻ tạo hoá ngẩn ngơ lắm việc,
Già nguyệt ông cắc cớ trêu nhau.
Kìa kia người mái tuyết đã phau phau,
Run rẩy kẻ đào tơ còn mảnh khảnh.
Trong trướng gấm ngọn đèn hoa nhấp nhánh,
Nhất toạ lê hoa áp hải đường…
Và có lẽ cho đến tận ngày nay không “tay chơi già” nào là không biết, không thuộc hai câu sau
đây:
Tân nhân nhược vấn lang niên kỉ,
Ngũ thập niên tiền nhị thập tam!
(Nếu thiếp mới hỏi chàng bao tuổi,
Năm mươi năm trước hai mươi ba!)
Và Cụ kết thúc khúc hát bằng một tuyên bố… xanh rờn:
Xưa nay mấy kẻ đa tình,
Lão Trần là một với mình là hai.
Càng già càng dẻo càng dai!

Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 32
HỌC VĂN – VĂN HỌC
LÀM CÂY THÔNG ĐỨNG GIỮA TRỜI
Cụ Thượng Uy Viễn Nguyễn Công Trứ ngang tàng, coi đời như một cuộc chơi thú vị theo ý
ngông của mình cho đến tận lúc chết, và cả chết Cụ cũng ngông như vừa nói ở trên. Thế nhưng,
cái ngông, cái ngạo của Cụ không dừng lại ở kiếp này, mà còn sang cả kiếp sau nữa.
Tương truyền, vào phút lâm chung, cụ Trứ dặn con cháu trước mộ mình chỉ trồng một cây
thông xanh mà thôi. Và bài thơ Cụ để lại sau đây cũng có thể coi là lời di chúc của Cụ với đời:
kiếp người, dù có tài, có sang, có chơi đến như Cụ vẫn có những lúc buồn tênh, vẫn đầy những
nhộn nhạo, khóc cười; và Cụ hẹn một cuộc chơi khác:
Ngồi buồn mà trách ông xanh,
Khi vui muốn khóc, buồn tênh lại cười.
Kiếp sau xin chớ làm người,
Làm cây thông đứng giữa trời mà reo!
Nhưng dù thế, Cụ vẫn không muốn mình đơn độc, vẫn muốn tìm bạn, để có người tri kỉ, cùng
chơi. Cụ gửi lại lời mời đầy thách thức:
Giữa trời vách đá cheo leo,
Ai mà chịu rét thì trèo với thông!
Nhân vật chết, hết giai thoại!
Nhưng vẫn còn một điều cuối cùng chúng tôi muốn chép lại, là lời băn khoăn buồn của những
hậu duệ trông coi và hương khói nhà thờ Cụ Trứ: họ đã nhiều lần trồng thông xanh bên mộ Cụ
đúng theo di chúc, nhưng thông không sống được - quê Cụ toàn đất cát. Đất nghèo
Đất này cây khó sống, nhưng người vẫn phải sống. Mà lại sống kiêu sa, ngang tàng.
Nghịch lí chăng?

Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 33
HỌC VĂN – VĂN HỌC
BÀI CA NGẮN ĐI TRÊN BÃI CÁT
(Sa hành đoản ca) Cao Bá Quát
KIẾN THỨC CƠ BẢN
- Sự chán ghét của một người trí thức đối với con đường danh lợi tầm thường đương thời
và niềm khao khát thay đổi cuộc sống

- Nhịp điệu bài thơ góp phần diễn tả thành công những cảm xúc suy tư của nhân vật trữ tình
về con đường danh lợi gập ghềnh trắc trở
1. Đọc phần tiểu dẫn (SGK/41) điền các thông tin cần thiết vào dấu ....
Cao Bá Quát nổi tiếng với mảng thơ viết bằng chữ ....................
Bài thơ Sa hành đoản ca được viết theo thể thơ ...............................................................
Bài thơ gồm có ................ đại từ nhân xưng. Đó là: ........................................................
Các đại từ nhân xưng này đều được dùng để chỉ: .............................................................
2. Ý nào sau đây không nói về đặc điểm nổi bật của con người Cao Bá Quát?
A Có tài cao, nổi tiếng hay chữ, viết chữ đẹp.
B Có uy tín lớn trong giới trí thức, được tôn vinh như bậc “thánh”
C Có khí phách hiên ngang, tư tưởng tự do, phóng khoáng.
D Có thái độ sống ngất ngưởng, ngông nghênh, khinh bạc.
3. Tìm và phân tích các chi tiết tả thực và mang tính hình tượng trong 4 câu thơ đầu?
(Gợi ý: Hình ảnh bãi cát dài trong bài thơ mang ý nghĩa ẩn dụ. Nếu xem bãi cát dài nối tiếp nhau
như vô tận là cuộc đời rộng lớn mênh mông, nếu xem đường đi trên bãi cát là đường đời thì Cao
Bá Quát muốn nói điều gì về bản thân)
Câu Tả thực hình ảnh bãi cát dài Hình tượng con đường danh lợi
1 - Không gian: Tượng trưng cho:

- Thời gian Tượng trưng cho:

2 - Khó khăn khi đi trên cát: - Tượng trưng cho:

4 Tâm trạng khi đi trên bãi cát Tượng trưng cho tâm trạng:

4. Hình ảnh người đi đường – nhân vật trữ tình – nhà thơ được tác giả khắc họa như thế nào trong
bài thơ?
A Thật khốn khổ B Hay ngại khó khăn C Có nhiều nghị lực D Gặp nhiều may mắn
Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 34
HỌC VĂN – VĂN HỌC
5. Cảm xúc của tác giả khi nói về hạng người danh lợi trong các câu sau là gì?
Xưa nay hạng người danh lợi
Vẫn tất tả ở ngoài đường sá.
(Hễ) ở đầu gió có quán rượu ngon
(Thì) người tỉnh thường ít mà người say vô số.
A Đồng tình, tán thành B Chán ghét, khinh bỉ C Căm giận, tức tối D Oán hận
6. Khi nói về hạng người danh lợi trong lòng tác giả có những mâu thuẫn. Ý nào sau đây không
phải là một trong những mâu thuẫn ấy?
A Tác giả cho rằng con đường mình đang đi là cao cả nhưng hầu như chỉ có mình đi trên con
đường ấy
B Con đường mà hạng người danh lợi đang đi là thấp hèn nhưng lại có vô số người theo
C Tác giả khinh bỉ những phường danh lợi tầm thường kia nhưng lại chua xót nhận ra sự cô độc
của chính mình
D Tác giả vừa muốn đi tiếp con đường mà mình đã chọn, vừa muốn đi chung con đường với hạng
người danh lợi.
7. Câu Bãi cát dài, bãi cát dài, biết tính sao đây? Diễn tả điều gì?
A Nỗi thất vọng của tác giả về bản thân không đủ nghị lực để vượt qua mọi khó khăn trên đường
đời.
B Nỗi băn khoăn của tác giả về việc có nên đi tiếp con đường mà mình đã chọn hay không?
C Nỗi băn khoăn của tác giả vì không thể tính được độ dài của con đường trên bãi cát mà mình
đang đi.
D Nỗi khát khao được chia sẻ, đồng cảm của tác giả trên đường đời đầy chông gai, thử thách.
8. Hai câu thơ Phía bắc núi Bắc núi muôn trùng / Phía nam núi Nam sóng muôn đợt sử dụng biện
pháp nghệ thuật gì?
A Nói quá B Ẩn dụ
C Dùng điển tích D Liệt kê
9. Biện pháp nghệ thuật ấy nói về điều gì?
A Việc tác giả ở ẩn đi lánh đời
B Những khó khăn, thử thách đang chờ đợi tác giả
C Những cảnh trí thiên nhiên tác giả nhìn thấy trên đường đi
D Những nơi mà tác giả cần phải đến.
10. Ý nào không phải mục đích của tác giả trong việc thể hiện hình tượng người đi trên bãi cát dài
một cách đa chiều?
A Để trình bày những tâm trạng, thái độ khác nhau của người đi trên bãi cát dài khi đứng trước
các hoàn cảnh khác nhau.
B Để chứng tỏ người đi trên bãi cát dài là người có suy nghĩ toàn diện, sâu sắc
C Để trình bày những suy nghĩ khác nhau của người đi trên bãi cát dài trước những vấn đề bức
bối đang đặt ra.
D Để người đi trên bãi cát dài hiểu rõ mình hơn, từ đó tìm cho mình con đường đúng đắn nhất.

Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 35
HỌC VĂN – VĂN HỌC

Danh vọng chỉ là hơi thở của con người, và nó thường độc hại.
Fame is but the breath of people, and that often unwholesome.

Danh tiếng là gì? Lợi thế vì được biết tới bởi những người mà bạn chẳng biết gì nhiều, và
bởi những người mà bạn chẳng quan tâm gì mấy.
What is fame? The advantage of being known by people of whom you yourself know
nothing, and for whom you care as little.
~*~
Con người thường tôn vinh những kẻ nhanh chóng lên cao trên nấc thang danh vọng,
trong khi đó chẳng có thứ gì lên cao nhanh hơn là bụi, rơm và lông chim.
Men think highly of those who rise rapidly in the world; whereas nothing rises quicker
than dust, straw, and feathers.
Lord Byron

ĐỌC THÊM
Cuộc nổi dậy của Cao Bá Quát
Đến giữa thế kỷ 19, nền kinh tế Việt Nam hết sức suy đốn trì trệ. Thêm vào đó, các nạn chiếm
đoạt và tập trung ruộng đất của giới địa chủ, sự tham nhũng của nhiều quan lại, chế độ tô thuế và
lao dịch khắc nghiệt; nạn bão lụt, hạn hán, ôn dịch và vỡ đê xảy ra liên miên. Tất cả đã đẩy người
dân lao động xuống tận đáy khốn cùng. Một bài vè lưu hành ở thời vua Tự Đức có đoạn mô tả
cảnh đói khổ, lưu vong của dân chúng như sau:

Xác đầy nghĩa địa


Cơm thì chẳng có
Thây thối bên cầu
Rau cháu cũng không
Trời ảm đạm u sầu
Đất trắng ngoài đồng
Cảnh hoang tàn đói rét
Nhà giàu niêm kín cổng
Dân nghèo cùng kiệt
Còn một bộ xương sống
Kẻ lưu lạc tha phương
Vơ vất đi ăn mày
Người chết chợ chết
Ngồi xó chợ lùm cây
đường...
Quạ kêu vang bốn phía
...Là cái thời Tự Đức.
Năm 1850, không được lòng một số quan lớn tại triều, Cao Bá Quát phải rời kinh đô Huế đi
làm giáo thụ ở phủ Quốc Oai (Sơn Tây). Một lần nữa, ông lại trở về quê để sống cùng với các
tầng lớp dân nghèo, để suy nghĩ thêm về những chính sách hà khắc của triều đình và thêm quyết
tâm đứng lên đánh đổ triều đình. Không lâu sau, lấy cớ về nuôi mẹ già, ông xin thôi dạy học.
Thực ra, cũng như bao sĩ phu khác, Cao Bá Quát vào đời bằng con đường khoa cử và muốn
giúp đời bằng con đường làm quan, nhưng càng ngày ông càng cảm thấy bế tắc. Hàng ngày, ông
nhìn thấy bao cảnh đói khổ của nông dân và bất công của xã hội. Tuy có lúc ông tỏ ra bi quan
chán nản, nhưng vốn tính kiên cường, ông không thể tìm lối thoát nào khác ngoài con đường vùng
dậy đấu tranh. Và cuộc khởi nghĩa do chính ông vận động và tổ chức là một hệ quả tất yếu.
Nhìn lại, cuộc khởi nghĩa chỉ mạnh mẽ ở cuối năm 1854 đến đầu năm 1855 Sau những thắng
lợi ban đầu ở Ứng Hòa, Thanh Oai, thì nghĩa quân bị đàn áp và khủng bố dữ dội, nên liên tiếp
chịu nhiều thiệt hại. Sau trận thua ở Yên Sơn, Cao Bá Quát bị giết chết, sức chiến đấu của nghĩa
quân kể như không còn gì.
Tuy thất bại, nhưng cuộc khởi nghĩa Mỹ Lương và cái chết của Cao Bá Quát cũng đã gây
được một tiếng vang lớn, và đã làm xúc động nhiều người. Vì vậy, có nhiều giả thuyết và giai
thoại liên quan đến cuộc đời ông.
Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 36
HỌC VĂN – VĂN HỌC
Có người cho rằng Cao Bá Quát nổi dậy không phải vì thương dân mà chỉ vì bất mãn cá nhân,
trong số này có sử gia Trần Trọng Kim. Ông viết:
Cao Bá Quát có tiếng là người văn học giỏi ở Bắc Kỳ, mà cứ bị quan trên đè nén, cho nên bức
chí, bỏ quan về đi dạy học, rồi theo bọn ấy (Lê Duy Cự) xưng là quốc sư để dấy loạn ở vùng Sơn
Tây vàHà Nội.
Có người lại cho rằng ông làm loạn là do bất mãn vì địa vị (quan điểm của sử gia nhà
Nguyễn), là do ông có tính tình ngỗ ngược, hay chửi đời, bị nhiều người ghét (quan điểm của Cao
Bá Nhạ trong Trần tình văn), của nhà văn Trúc Khê (trong Cao Bá Quát danh nhân truyện ký), là
do ông bị ám ảnh “cái mộng đế vương” (không rõ tác giả, tập san Bách Khoa số 142, ra ngày 15
tháng 12 1962 tại Sài Gòn).
Quan điểm của GS. Vũ Khiêu: Chỉ có thể hiểu Cao Bá Quát và đánh giá đúng tư tưởng và
hành động của ông trên cơ sở phân tích nguồn gốc xã hội và diễn biến trong cuộc đời ông. Cao bá
Quát là một trí thức xuất thân từ một gia đình nhà nho nghèo. Những cảnh đói rét khổ cực ở khắp
nơi hàng ngày day dứt ông làm cho ông phải luôn suy nghĩ mong tìm ra cách giải quyết. Chế độ
phong kiến hà khắc, vua quan ngày một tỏ ra bất tài và nguy cơ mất nước cho phương Tây đã
khiến ông căm ghét triều đình nhà Nguyễn. Từ chỗ phê phán và phản kháng nó (điều này rất dễ
thấy trong thơ văn ông), ông đã tiến tới nổi dậy đánh đổ nó...
Đây cũng phải là sự "nổi loạn", mà chính là sự phản kháng bắt nguồn từ phẩm chất của ông.
Thập tải luân giao cầu cổ kiếm,
Nhất sinh đê thủ bái hoa mai
Có nghĩa:
Mười năm bàn đạo giao du, khó như tìm gươm cổ,
Một đời ta chỉ cúi đầu sùng bái hoa mai.
Hai câu đối rất được truyền tụng này của Cao Bá Quát đã phản ánh đầy đủ tinh thần phản
kháng của ông. Chúng vừa nói lên khí phách anh hùng, quyết tâm đứng lên trừ bạo cứu dân, vừa
bộc lộ một tâm hồn trong sạch thanh cao, đẹp như hoa mai trắng.
Cao Bá Quát tử trận là điều có thật, đúng như sử nhà Nguyễn đã chép. Và không phải ngẫu
nhiên mà triều đình nhà Nguyễn đã khen thưởng và thăng chức cai đội cho Đinh Thế Phong,
người đã bắn chết ông.

Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 37
HỌC VĂN – VĂN HỌC

LUYỆN TẬP THAO TÁC LẬP PHÂN TÍCH


Làm văn

KIẾN THỨC CƠ BẢN


- Khi phân tích, cần chia, tách đối tượng thành các yếu tố theo những tiêu chí, quan hệ nhất
định
- Cần đi sâu vào từng yếu tố, từng khía cạnh song cần đặc biệt lưu ý đén quan hệ giữa
chúng với nhau trong một chỉnh thể toàn vẹn, thống nhất.

Đề bài 1: Tự ti và tự phụ là hai thái độ trái ngược nhau nhưng đều ảnh hưởng không tốt đến kết
quả học tập. Anh (chị) hãy phân tích hai căn bệnh trên.
Hướng dẫn làm bài:
a. Những biểu hiện và tác hại của thái độ tự ti:
- Giải thích khái niệm tự ti, phân biệt tự ti với khiêm tốn
Tự ti là: ..........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
- Những biểu hiện của thái độ tự ti: .................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
- Tác hại của thái độ tự ti: ..............................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
b. Những biểu hiện và tác hại của thái độ tự phụ
- Giải thích khái niệm tự phụ, phân biệt tự phụ với tự hào
Người tự phụ là người ....................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
- Những biểu hiện của thái độ tự phụ: ............................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
- Tác hại của thái độ tự phụ: ...........................................................................................................

Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 38
HỌC VĂN – VĂN HỌC
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
c. Xác định thái độ hợp lý: .............................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Đề bài 2: Viết 1 đoạn văn ngắn trên 500 chữ trình bày quan niệm của anh (chị) về giá trị của đồng
tiền trong cuộc sống? 2

(Gợi ý: HS có thể viết hoàn toàn tự do và sáng tạo không cần dựa theo khuôn mẫu nhưng bố cục
phải rõ ràng mạch lạc. HS cần liên hệ và lấy dẫn chứng cụ thể trong cuộc sống)

Tiền bạc là gốc rễ của cái ác, và nó lại là một cái rễ hữu ích đến mức chúng ta không thể sống mà không có
nó, cũng như chúng ta không thể sống mà không có khoai tây.
Money is the root of all evil, and yet it is such a useful root that we cannot get on without it any more than
we can without potatoes.
Louisa May Alcott
Tiền bạc và thời gian là những gánh nặng ghê gớm nhất của cuộc đời... và những kẻ bất hạnh nhất là những
người sở hữu chúng nhiều hơn mình có thể sử dụng.
Money and time are the heaviest burdens of life, and... the unhappiest of all mortals are those who have
more of either than they know how to use.
Samuel Johnson

Với người nghĩ rằng tiền có thể làm được mọi thứ, ta có thể nghi ngờ anh ta làm mọi thứ vì tiền.
He that is of the opinion money will do everything may well be suspected of doing everything for money.
Benjamin Franklin

Ở bất cứ đất nước nào mà tài năng và đức hạnh không có sự tiến bộ, tiền bạc sẽ là thần thánh. Người dân
hoặc có tiền hoặc khiến người khác tin rằng mình có tiền. Sự giàu sang sẽ là đức hạnh cao quý nhất, nghèo
khó là sự xấu xa thấp hèn nhất. Người có tiền sẽ thể hiện điều đó theo mọi cách có thể. Nếu sự phô trương
đó không vượt qua tài sản của họ, mọi thứ vẫn ổn. Nhưng nếu sự phô trương đó vượt qua tài sản của họ, họ
sẽ hủy diệt chính mình. Trong đất nước ấy, những cơ đồ lớn nhất sẽ biết mất trong nháy mắt. Người không
có tiền sẽ tự hủy diệt mình trong nỗ lực tuyệt vọng để che dấu sự nghèo khó. Đó cũng là một sự sung túc:
dấu hiệu giàu sang bên ngoài cho số ít, mặt nạ che sự nghèo khó cho số đông, và nguồn tha hóa cho tất cả.
In any country where talent and virtue produce no advancement, money will be the national god. Its
inhabitants will either have to possess money or make others believe that they do. Wealth will be the highest
virtue, poverty the greatest vice. Those who have money will display it in every imaginable way. If their
ostentation does not exceed their fortune, all will be well. But if their ostentation does exceed their fortune
they will ruin themselves. In such a country, the greatest fortunes will vanish in the twinkling of an eye.
Those who don't have money will ruin themselves with vain efforts to conceal their poverty. That is one kind
of affluence: the outward sign of wealth for a small number, the mask of poverty for the majority, and a
source of corruption for all.
Denis Diderot

2
Bài tập ở nhà làm ra giấy

Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 39
HỌC VĂN – VĂN HỌC

Nguyễn Đình Chiểu


VĂN TẾ NGHĨA SĨ CẦN GIUỘC

KIẾN THỨC CƠ BẢN


-Qua bài văn tế, tác giả bộc lộ niềm tự hào về tinh thần yêu nước, khí phách quả
cảm của người nghĩa sĩ Cần Giuộc, đồng thời bày tỏ niềm cảm phục và xót thương
sâu sắc đối với họ.
- Với tác phẩm này, Nguyễn Đình Chiểu được xem là người đầu tiên đưa hình ảnh
người nghĩa sĩ nông dân thành hình tượng trung tâm trong sáng tác VH.
- Là 1 trong những TP xuất sắc nhất của NĐC, “một trong những bài văn hay nhất của
chúng ta” (Hoài Thanh)
2. Nghệ thuật
- Cảm xúc chân thành, sâu nặng, mãnh liệt ( câu 3, 25 ); giọng văn bi tráng, thống thiết
( câu 22, 23, 24); hình ảnh sống động ( câu 13, 14, 15)
- Ngôn ngữ giản dị, dân dã được chọn lọc tinh tế, có sức biểu cảm lớn, giá trị thẩm mĩ
cao( cui cút, tấc đất ngọn rau, bát cơm manh áo,…), sử dụng nhiều biện pháp tu từ
Giọng điệu thay đổi theo dòng cảm xúc.

1. Đọc phần tiểu dẫn (SGK/56) điền các thông tin cơ bản về tác giả Nguyễn Đình Chiều vào sơ đồ
sau:
Nguyễn Đình Chiểu
(......................................)
Tự...................., hiệu..............................
Cuộc đời riêng: công danh nghẽn lối, bệnh Bi kịch chung của thời đại:
tật mù lòa:
1843..................................  1846 ............. ..

....... .............................................................

 1849 .........................................  ...........

.........................................................................

- Nghị lực phi thường vượt lên số phận: ..............................................................................

..............................................................................................................................................

- Lòng yêu nước sâu sắc:

.............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 40
HỌC VĂN – VĂN HỌC

Sự nghiệp thơ văn

Tác phẩm chính Nội dung Nghệ thuật

- Trước khi Pháp xâm lược: - ...................................... ..............................................

................................................. ....................................... ..............................................

................................................. ....................................... ..............................................

................................................... ....................................... ..............................................

- Sau khi Pháp xâm lược: ....................................... .............................................

................................................. ...................................... .............................................

................................................. ....................................... .............................................

.................................................. ....................................... .............................................

................................................. ....................................... ..............................................

................................................. ....................................... .............................................

................................................ ....................................... .............................................

............................................... ....................................... .............................................

................................................ ....................................... .............................................

................................................ ....................................... .............................................

............................................... ....................................... .............................................

................................................ .............................................

2. Trong hai câu thơ sau, Nguyễn Đình Chiểu chủ trương dùng văn chương vào mục đích gì?

Chở bao nhiêu đạo thuyền không khẳm,

Đâm mấy thằng gian bút chẳng tà

A Phản ánh và phê phán hiện thực cuộc sống đương thời
B Thể hiện tình thương yêu của ông đối với nhân dân
C Đề cao đạo lí và tinh thần chiến đấu cho chính nghĩa
D Thể hiện lòng căm thù giặc

Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 41
HỌC VĂN – VĂN HỌC

Đặc điểm của thể văn tế Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc

- Mục đích: -

- Nội dung: -

- Hình thức: -

- Âm điệu, ngôn ngữ: -

Bố cục: -

3. Nối một nội dung ở cột A với nội dung thích hợp ở cột B để có nhận định đúng với vai trò của
từng phần trong bố cục của một bài văn tế.

A B
1. Lung khởi a. Bày tỏ thương nhớ và lời cầu nguyện của người đứng tế

2. Thích thực b. Nỗi niềm tiếc thương của người còn sống với người đã chết

3. Ai vãn c. Luận chung về lẽ sống chết

4. Kết d. Kể công đức của người đã chết

4. Ý nào không nói về chủ đề của bài Văn tế?


A Tái hiện một cách chân thực hình ảnh người nông dân khởi nghĩa Cần Giuộc sống, lao động và
chiến đấu.
B Tác giả bộc lộ niềm tự hào về tình thần yêu nước, khí phách quả cảm của người nông dân nghĩa
sĩ Cần Giuộc.
C Tác giả bày tỏ niềm cảm phục và xót thương sâu sắc với những người nông dân nghĩa sĩ
D Nói lên sự hoang mang, hoảng loạn của những người dân khi giặc Pháp đến.
5. Nhận định nào nói đúng nhất nội dung của câu: “ Súng giặc đất rền, lòng dân trời tỏ”?
A Khái quát về lòng dân trước vận nước lúc bấy giờ
B Thông báo về thời điểm giặc Pháp xâm lược nước ta
C Nói lên ý chí quyết tâm chống giặc của nhân dân ta.
D Nói lên thảm cảnh mà giặc Pháp gây ra đối với nhân dân ta.

Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 42
HỌC VĂN – VĂN HỌC
6. Đọc văn bản phần 2, tìm các chi tiết điền vào bảng sau:
(Gợi ý: Đánh số câu trong văn bản từ 1  hết, chỉ ra nội dung chính và số câu trong văn bản)

Lai lịch và Thái độ, hành động khi Vẻ đẹp hào hùng khi Nghệ thuật
hoàn cảnh quân giặc tới xông trận
sinh sống

- (Câu 3, 4, - Khi quân giặc xâm - Vũ khí (Câu 12, 13): - Động từ mạnh,
5) lược: dứt khoát:

- Từ đan chéo tăng


sự mãnh liệt:

- Cách ngắt nhịp


+ Về tình cảm: (Câu 6,
7)

- Hàng loạt hình


ảnh đối lập Ta -
địch; Sự thô sơ -
- Khí thế chiến đấu: hiện đại; Chiến
(Câu 14, 15) thắng của ta – thất
+ Về nhận thức: (Câu 8; bại của giặc.
9)
- Chi tiết chân
thực được chọn lọc,
cô đúc từ đời sống
thực tế nhưng có
tầm khái quát cao.
+ Hành động: (Câu 10;
11)

Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 43
HỌC VĂN – VĂN HỌC
7. Câu: Nước mắt anh hùng lau chẳng ráo, thương vì hai chữ thiên dân; cây hương nghĩa sĩ
thắp thêm thơm, cám bởi một câu vương thổ? thuộc phần nào trong bố cục bài văn tế?
A Lung khởi B Thích thực
C Ai vãn D Kết
8. Vì sao tiếng khóc trong bài văn tế bi thương mà không bi lụy?
A Vì tác giả đã thể hiện niềm cảm phục tự hào về những người dân mến nghĩa làm quân chiêu
mộ
B Vì nhân dân đời đời ngưỡng mộ và tổ quốc mãi mãi ghi công những người nông dân nghĩa

C Vì sự hi sinh của những người nghĩa sĩ đã khơi dậy lòng căm thù và ý thức đánh giặc cứu
nước của mọi người
D Cả A B C
9 *. Hình ảnh người lính nông dân trong ca dao và trong bài văn tế có gì khác biệt?
Ngang lưng thì thắt bao vàng
Đầu đội nón dấu vai mang súng dài
Một tay thì cắp hỏa mai
Tay kia cắp giáo quan sai xuống thuyền
Thùng thùng trống đánh ngũ liên
Bước chân xuống thuyền nước mắt như mưa.
10 *. Anh (chị) suy nghĩ như thế nào về nhận định của nhà thơ Xuân Diệu: Cái ưu ái đối với
người lao động, sự kính mến họ là đặc điểm của tâm hồn Đồ Chiểu.

Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 44
HỌC VĂN – VĂN HỌC

1. Mẹ tôi!

Mẹ tần tảo cho tôi khôn lớn, vai Mẹ nặng hơn khi tôi vào đại học. Ba năm đại học xa nhà, tuần
nào tôi cũng viết thư cho Mẹ, Mẹ cầm thư tôi mà rớt nước mắt, vui thật nhiều nhưng Mẹ tôi có
biết tôi nói gì với Mẹ đâu. Mẹ tôi không biết chữ!

2. Khóc dùm

Cô bé đi học về muộn, ba mẹ rất lo. Khi thấy cô về, ba mẹ hỏi xem con đã đi đâu và làm gì?

- Con dừng lại giúp bạn con ạ. Xe đạp của bạn ấy bị hỏng.

- Nhưng con đâu có biết sửa xe?

- Đúng ạ, nhưng con dừng lại để giúp bạn ấy khóc.

Cũng như cô bé đó, không phải ai trong chúng ta cũng biết sửa xe đạp. Nhưng chúng ta biết chia
sẻ những nỗi lo âu và sợ hãi. Cuộc sống là một con đường rất dài, sẽ còn nhiều lần gặp cảnh
“hỏng xe” lắm. Chúng ta hãy cùng nhau chia sẻ và an ủi

Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 45
HỌC VĂN – VĂN HỌC

Tiếng Việt
THỰC HÀNH VỀ THÀNH NGỮ, ĐIỂN CỐ
KIẾN THỨC CƠ BẢN
Thành ngữ là những cụm từ quen dùng, được lặp đi lặp lại trong giao tiếp và được cố
định hoá về ngữ âm, ngữ nghĩa. Nghĩa của thành ngữ thường khái quát, trừu tượng và
có tính hình tượng cao.

Điển cố là những câu chuyện, những sự việc đã có trong các văn bản quá khứ hoặc
xảy ra trong cuộc sống quá khứ. Điển cố không có tính cố định mà có thể là những từ,
cụm từ. Điển cố có nghĩa hàm súc, khái quát cao.

1. Tìm và phân tích ý nghĩa của các thành ngữ trong đoạn văn bản sau:
Lặn lội thân cò khi quãng vắng
Eo sèo mặt nước buổi đò đông
Một duyên hai nợ âu đành phận
Năm nắng mười mưa dám quản công
(Trần Tế Xương, Thương vợ)

Trả lời: Có tất cả: ....................... thành ngữ.

Một duyên hai nợ: ..........................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

Năm nắng mười mưa: ....................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

Lặn lội thân cò: ..............................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

Eo sèo mặt nước: ...........................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

2. Giải thích các thành ngữ sau:

Đầu trâu mặt ngựa: .........................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

Cá chậu chim lồng: ........................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

Đội trời đạp đất: .............................................................................................................................

Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 46
HỌC VĂN – VĂN HỌC
.......................................................................................................................................................

3. Giải thích các điển cố trong 2 câu thơ sau:

Giường kia treo những hững hờ

Đàn kia gảy cũng ngẩn ngơ tiếng đàn

(Nguyễn Khuyến – Khóc Dương Khuê)

Giường kia: ....................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

Đàn kia: .........................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

4. Bài tập 4/ 67 SGK

Ba thu: ...........................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

Liễu Chương Đài: ..........................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

Chín chữ: .......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

Mắt xanh: .......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

5. Bài tập 5 SGK

Ma cũ bắt nạt ma mới: ...................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

Chân ướt chân ráo: .........................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 47
HỌC VĂN – VĂN HỌC
.......................................................................................................................................................

Cưỡi ngựa xem hoa: .......................................................................................................................

............................................................................................................................................

6. Hãy cho biết các cụm từ sau là thành ngữ hay điển cố. Giải thích các thành ngữ hoặc điển cố
đó. Đặt 1 câu tương ứng:

Ví dụ: Con nhà lính, tính nhà quan: là thành ngữ chỉ những người nhà nghèo kinh tế khó khăn
nhưng đua đòi ăn chơi sống xa hoa thích đòi hỏi

Đặt câu: Nhà thì nghèo nhưng lại quen thói con nhà lính, tính làm quan.

- Nước đổ đầu vịt: ..........................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

- Sức trai Phù Đổng: .......................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

- Lòng lang dạ sói: .........................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

- Dĩ hòa vi quý: ..............................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

- Nợ như chúa Chổm: .....................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

- Đẽo cày giữa đường: ....................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

- Trứng khôn hơn vịt: .....................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................
Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 48
HỌC VĂN – VĂN HỌC
- Gót chân A sin: ............................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

7. Tìm và phân tích ý nghĩa của các thành ngữ hoặc điển cố trong văn bản sau:

- Đố ai lượm đá quăng trời


Đan gầu tát biển, ghẹo người trong trăng.
- Sụt sùi tủi phận hờn duyên.
Oán cha trách mẹ tham tiền bán con.
- Quản bao tháng đợi năm chờ.
Nghĩ người ăn gío nằm mưa xót thầm.
- Em về cắt rạ đánh tranh
Chặt tre đan lạt cho anh lợp nhà
Sớm khuya hòa thuận đôi ta
Hơn ai gác tía lầu hoa một mình
8. Trong các trường hợp sau trường hợp nào là điển cố?
A Chó chui gầm chạn B Chân cứng đá mềm
C Mật ngọt chết ruồi D Lá thắm chỉ hồng
9. Đối với người Việt Nam thành ngữ Cao chạy xa bay không gây rắc rối cho việc hiểu nghĩa
(theo logic đáng ra phải là Xa chạy cao bay). Đó là do:
A Nghĩa của thành ngữ bao giờ cũng phải được hiểu theo nguyên khối
B Thành ngữ được cấu tạo theo quy tắc ngữ pháp riêng
C Nghĩa thật sự của thành ngữ không quan trọng
D Thành ngữ có thể biến thể trong sử dụng.

Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 49
Đọc tên các thành ngữ hoặc điển cố tương ứng với tranh minh họa từ 1  8
Giải thích các thành ngữ điển cố đó.
HỌC VĂN – VĂN HỌC

2
1

3 4

5 6

7 8
Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 50
HỌC VĂN – VĂN HỌC Làm văn
THAO TÁC LẬP LUẬN SO SÁNH

KIẾN THỨC CƠ BẢN


- So sánh: là sự xem xét, đối chiếu cái này với cái kia để thấy sự giống nhau, khác
nhau, hơn kém nhau.
- Thao tác lập luận so sánh:
+ Là thao tác dùng đối tượng này để làm nổi bật đặc trưng của đối tượng khác.
+ LLSS gồm hai vế: vật được SS - vật dùng để SS

1. Hãy nối cột A với cột B để có các khái niệm trong thao tác lập luận so sánh.
A B
1. So sánh trong lập luận a. Là thao tác lập luận, dùng so sánh để chỉ ra
những nét giống nhau.
2. So sánh tương đồng b. Là một thao tác lập luận, dùng so sánh để làm
sáng tỏ, làm vững chắc thêm luận điểm của mình.
3. So sánh tương phản c. Là thao tác lập luận, dùng so sánh để chỉ ra sự
khác biệt, đối chọi.
2. Bài tập ứng dụng:
Đề bài 1: Hình ảnh người phụ nữ Việt Nam thời xưa qua các bài thơ Tự tình (bài 2) của Hồ Xuân
Hương và Thương vợ của Trần Tế Xương ?3
(Yêu cầu sử dụng thao tác lập luận so sánh)
Dàn ý:
Tương đồng Tương phản
Tự tình 2 Thương vợ
Khổ - Vất vả cực nhọc - Người phụ nữ có bản - Người vợ cam chịu nhẫn
đau, - Không được làm lĩnh, mạnh mẽ không nhục vì chồng vì con
Bất chủ số phận của cam chịu khuôn khổ  Chuẩn mực đạo đức của
mình
hạnh chật hẹp của số phận người phụ nữ tam tòng
- Vì cô quạnh thiếu
vắng hạnh phúc lứa  Mang tư tưởng nhân
đôi văn nhân đạo mới mẻ.

- Giàu tình yêu


Vẻ đẹp thương
- Đảm đang, tần tảo
- Thủy chung son sắt
- Tinh thần mạnh
mẽ, khát khao được
hưởng hạnh phúc

(Có thể liên hệ với các tác phẩm khác như Truyện Kiều, Chinh phụ ngâm, .....)

3
HS làm bài cụ thể ra giấy nộp cho GV

Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 51
HỌC VĂN – VĂN HỌC
Ôn tập
ÔN THI TÁM TUẦN

KIẾN THỨC CƠ BẢN


- Nội dung yêu nước: Yêu thiên nhiên đất nước, niềm tự hào dân tộc, lòng căm thù
giặc, ý chí bất khuất chiến đấu và chiến thắng giặc ngoại xâm..
- Nội dung nhân đạo: Khát khao tự do, tình yêu, hạnh phúc, cảm thông với số phận
người phụ nữ...

1. . Hệ thống chương trình VHTĐ trong chương trình Ngữ văn lớp 11

ST Tên tác giả Tên tác phẩm Thể loại


T

Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 52
HỌC VĂN – VĂN HỌC
10

Tố ........: Đọc thêm


ng
số: .......... tác giả .........: Đọc văn ...............thể loại

.......... tác phẩm.

2. Vấn đề cơ bản nhất trong nội dung các tác phẩm, đoạn trích sau:

Tên tác phẩm Nội dung.

Truyện Kiều

Chinh phụ ngâm

Thơ Hồ Xuân Hương

Bài ca ngất ngưởng.

Bài ca ngắn đi trên


bãi cát

Khóc Dương Khuê.

Thương vợ

Văn tế nghĩa sĩ Cần


Giuộc

Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 53
HỌC VĂN – VĂN HỌC
NGHỊ LUẬN XÃ HỘI
Đề bài 1: Nhà thơ Nguyễn Công Trứ ngay từ khi còn rất trẻ từng viết:

Đã mang tiếng ở trong trời đất

Phải có danh gì với núi sông.

Ý kiến của anh chị về danh – thực, danh - giá

Hướng dẫn trả lời:

1. Phân tích đề:


Loại đề: nghị luận về 1 vấn đề xã hội.
Vần đề cần nghị luận là gì?
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Phạm vi dẫn chứng: .......................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
2. Lập dàn ý:
a. Mở bài: Giới thiệu câu thơ của Nguyễn Công Trứ và vấn đề cần nghị luận:
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
b. Thân bài:
- Giải thích nghĩa của câu nói:
Danh: .............................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Vì sao con người cần có danh và muốn lưu danh sử sách: ..............................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 54
HỌC VĂN – VĂN HỌC
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
(Gợi ý: So sánh quan điểm trung đại với quan điểm hiện đại).
- Phân biệt danh thực – danh ảo:
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
(Gợi ý: Cần phân biệt danh, tiếng tăm được mọi người biết đến với danh hiệu được phong)
- Danh giá: danh phải được trả bằng giá: ........................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
(Danh trở thành một món hàng hóa)
- Mở rộng vấn đề:s
+ Danh trong cuộc sống hiện nay:
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................

Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 55
HỌC VĂN – VĂN HỌC
(Danh hiểu theo nghĩa đơn giản là được mọi người biết đến. Ví dụ: cứu người chết đuối, xả thân
cứu người bị tai nạn, .....  một việc làm đơn giản cũng làm nên danh)
- Yêu cầu trong học tập: .................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
(Gợi ý: phát huy danh của trường của địa phương, của gia đình)
c. Kết bài: Ý nghĩa, giá trị của câu nói.
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Mỗi người đều có quyền năng đem lại hạnh phúc cho người khác
Có người làm điều đó chỉ đơn giản bằng cách bước vào phòng - người khác bằng cách rời
khỏi phòng.
Có người để lại sau lưng những bước chân ủ dột; người khác, dấu vết của niềm vui.
Có người để lại sau lưng vệt hận thù và cay đắng; người khác, dấu vết của tình yêu và sự
hài hòa.
Có người để lại sau lưng những hoài nghi và bi quan; người khác, dấu vết của niềm tin và
sự lạc quan.
Có người để lại sau lưng những chỉ trích và bỏ cuộc; người khác, dấu vết của lòng biết ơn
và hy vọng.
Còn bạn, bạn để lại gì sau lưng mình?
Every person has the power to make others happy.
Some do it simply by entering a room - others by leaving the room.
Some individuals leave trails of gloom; others, trails of joy.
Some leave trails of hate and bitterness; others, trails of love and harmony.
Some leave trails of cynicism and pessimism; others trails of faith and optimism.
Some leave trails of criticism and resignation; others trails of gratitude and hope.
What kind of trails do you leave?
William Arthur Ward

Ba chiếc chìa khóa dẫn tới cuộc sống mãn nguyện: quan tâm tới người khác, dám làm vì
người khác, chia sẻ cùng người khác.
Three keys to more abundant living: caring about others, daring for others, sharing with
others.
William Arthur Ward

Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 56
HỌC VĂN – VĂN HỌC
ĐỌC HIỂU
Đề 1:
Tiếng gà văng vẳng gáy trên bom,
Oán hận trông ra khắp mọi chòm.
Mõ thảm không khua mà cũng cốc,
Chuông sầu chẳng đánh cớ sao om.
Trước nghe những tiếng thêm rầu rỉ,
Sau giận vì duyên để mõm mòm.
Tài tử văn nhân ai đó tá?
Thân này đâu đã chịu già tom!
(Thơ Hồ Xuân Hương, NXB Văn học, Hà nội, 1987)
Đọc bài thơ trên và trả lời câu hỏi dưới đây:
1. Bài thơ này tên là gì? Nằm trong chùm thơ gì? Của tác giả nào?
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
2. Nhân vật trữ tình đang ở trong khoảng thời gian nào? Dấu hiệu để nhận ra điều đó?
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
3. Những âm thanh nào xuất hiện trong bài thơ? Ý nghĩa của những âm thanh đó?
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.............
4. Phân tích tâm trạng của nhân vật trữ tình ở 2 câu thơ kết?
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Đề 2: Thu vịnh

Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 57
HỌC VĂN – VĂN HỌC
Trời thu xanh ngắt mấy tầng cao,
Cần trúc lơ phơ gió hắt hiu.
Nước biếc trông như tầng khói phủ,
Song thưa để mặc bóng trăng vào.
Mấy chùm trước giậu hoa năm ngoái,
Một tiếng trên không ngỗng nước nào?
Nhân hứng cũng vừa toan cất bút.
Nghĩ ra lại thẹn với ông Đào
Đọc bài thơ trên và trả lời câu hỏi bên dưới:
Câu 1: Tìm trong bài thơ trên những tín hiệu của mùa thu? Trong những tín hiệu đó tín hiệu nào
đặc trưng của mùa thu đồng bằng Bắc Bộ xuất hiện ở cả 3 bài thơ thu?
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.............
Câu 2: Cụm từ “Xanh ngắt” còn xuất hiện trong những câu thơ nào của Nguyễn Khuyến? Ý nghĩa
của cụm từ đó?
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.............
Câu 3: Tâm trạng của Nguyễn Khuyến trong 2 câu thơ kết? Tại sao Nguyễn Khuyến lại thẹn với
Đào Tiềm
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Đề 3: KHÓC DƯƠNG KHUÊ

Rượu ngon không có bạn hiền,

Không mua không phải không tiền không mua

Câu thơ nghĩ đắn đo không viết

Viết đưa ai, ai biết mà đưa

Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 58
HỌC VĂN – VĂN HỌC
Giường kia treo cũng hững hờ,

Đàn kia gảy cũng ngẩn ngơ tiếng đàn

Bác chẳng ở, dẫu van chẳng ở

Tôi tuy thương, lấy nhớ làm thương

Tuổi già hạt lệ như sương

Hơi đâu chuốc lấy hai hàng chứa chan!

Đọc đoạn thơ trên và trả lời câu hỏi sau:

1. Đoạn thơ là tiếng khóc của ai dành cho ai? Những từ nào thể hiện sự gắn bó thân thiết giữa 2
người?.............................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

2. Đoạn thơ đã sử dụng điển cố nào? Ý nghĩa của điển cố đó?

.......................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

3. Đoạn thơ đã sử dụng biện pháp điệp tu từ rất đặc sắc. Chỉ ra và phân tích tác dụng của biện
pháp đó? .........................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

Đề 4: Vịnh khoa thi hương

Nhà nước ba năm mở một khoa


Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 59
HỌC VĂN – VĂN HỌC
Trường Nam thi lẫn với trường Hà

Lôi thôi sĩ tử vai đeo lọ

Ậm ọe quan trường miệng thét loa

Lọng cắm rợp trời quan sứ đến,

Váy lê quét đất mụ đầm ra

Nhân tài đất Bắc nào ai đó,

Ngoảnh cổ mà trông cảnh nước nhà

(thơ Trần Tế Xương)

Đọc bài thơ trên và trả lời câu hỏi bên dưới

1. Hai câu thơ đầu đã cho thấy hoàn cảnh sáng tác của bài thơ? Hoàn cảnh đó có gì khác thường? .

.......................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

2. Anh chị nhận xét gì về ý nghĩa các từ láy: lôi thôi, ậm ọe trong việc miêu tả hình ảnh sĩ tử và
quan trường?...................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

3. Thông qua bài thơ Tú Xương muốn châm biếm đả kích điều gì? Lời nhắn gọi của Tú Xương ở
hai câu thơ cuối có ý nghĩa tư tưởng gì?..........................................................................................

.......................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................
Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 60
HỌC VĂN – VĂN HỌC

PHẦN TỔNG HỢP NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ


HS tự nhận xét GV Nhận xét Ý kiến của phụ huynh

Số lượng

(Đầy đủ
hay chưa
đầy đủ,
đúng thời
gian hay
chưa đúng
thời gian)

Chất lượng
bài làm

(Tốt/ Khá/
Trung
bình/ Yếu)

Ý thức thái
độ học tập
trên lớp

Điểm đánh
giá

Điểm thi 8
tuần

Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 61
HỌC VĂN – VĂN HỌC

10

Ô CHỮ VĂN HỌC


3

1 9

6 2

5 8 6
7

4 8

9
2

10

11

Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 62
HỌC VĂN – VĂN HỌC
Hàng dọc:
1. Câu thơ cuối cùng trong bài Tự Tình – Hồ Xuân Hương sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
2. Bài hát nói chủ yếu được viết theo phương thức này.
3. Thể thơ còn được gọi là thơ cận thể.
4. Hình ảnh bà Tú trong bài thơ Thương vợ được Tú Xương so sánh với hình ảnh gì quen thuộc
trong ca dao.
5. Thể loại có tính tương đối tư do trong gieo vần, ngắt nhịp, trong số lượng âm tiết của mỗi
dòng,... biểu hiện được sự phóng khoáng, nét tài hoa.... của người cầm bút.
6. Màu sắc nào được thể hiện trong cả ba bài thơ thu của Nguyễn Khuyến.
7. Biệt hiệu của Nguyễn Công Trứ được nhắc tới trong bài ca ngất ngưởng.
8. Tên gọi khác của thể hát nói.
9. Bài thơ Tự tình II nằm trong tập thơ này của Hồ Xuân Hương
10. Danh hiệu được dân gian phong cho Hồ Xuân Hương
Hàng ngang
1. Thể loại văn học của Trung Quốc đã được Việt hóa trong giai đoạn văn học từ thế kỉ XV đến
hết thế kỉ XIX.
2. Điền từ thích hợp vào dấu .... trong câu thơ Nguyễn Khuyến viết về Tú Xương
Kìa ai dưới suối ................ không nát
Ắt hẳn nghìn thu tiếng vẫn còn.
3. Tâm trạng của nhân vật trữ tình trong bài thơ Thu điếu – Nguyễn Khuyến
4. Suốt trong cuộc đời của mình, Nguyễn Đình Chiểu sống theo đạo nghĩa của ai?
5. Điền từ thích hợp: Nhớ linh xưa: ............ làm ăn, toan lo nghèo khó. Chưa quen cung ngựa,
đâu tới trường nhung; chỉ biết ruộng trâu, ở trong làng bộ.
6. Bài thơ Câu cá mùa thu đặc biệt với các gieo vần gì?
7. Thơ ca Nguyễn Đình Chiểu mang đặc trưng ngôn ngữ của vùng miền này.
8. Đối tượng chửi trong 2 câu thơ kết bài thơ Thương vợ
9. Một trong 4 phần của bố cục 1 bài văn tế.
10. Đặc điểm cơ bản của thơ ca trào phúng của Nguyễn Khuyến.
11. Tâm trạng được bộc lộ trực tiếp trong câu thơ cuối cùng bài thơ Tự tình II

Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 63
HỌC VĂN – VĂN HỌC
TÌM THÀNH NGỮ ĐIỂN CỐ QUA TRANH

Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 64
HỌC VĂN – VĂN HỌC

Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 65
HỌC VĂN – VĂN HỌC

Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 66
HỌC VĂN – VĂN HỌC
ĐỌC HIỂU

Đề 1: đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi bên dưới?
“Từng nghe nói rằng: Người hiền xuất hiện ở đời, thì như ngôi sao sáng trên
trời cao. Sao sáng ắt chầu về ngôi Bắc Thần , người hiền ắt làm sứ giả cho
thiên tử. Nếu như che mất ánh sáng, giấu đi vẻ đẹp, có tài mà không được đời
dùng, thì đó không phải là ý trời sinh ra người hiền vậy.

Trước đây thời thế suy vi, Trung châu gặp nhiều biến cố, kẻ sĩ phải ở ẩn trong ngòi khe, trốn tránh
việc đời, những bậc tinh anh trong triều đường phải kiêng dè không dám lên tiếng. Cũng có kẻ gõ
mõ canh cửa, cũng có kẻ ra biển vào sông, chết đuối trên cạn mà không biết, dường như muốn lẩn
tránh suốt đời.

Nay trầm đang ghé chiếu lắng nghe, ngày đêm mong mỏi, nhưng những người học rộng tài cao
chưa thấy có ai tìm đến. Hay trẫm ít đức không đáng để phò tá chăng? Hay đang thời đổ nát chưa
thể ra phụng sự vương hầu chăng?”

Câu 1: Văn bản trên thuộc phong cách ngôn ngữ gì? Được viết nhằm đối tượng nào? Các luận điểm
đưa ra để thuyết phục là gì? Có phù hợp với đối tượng không?

Câu 2: Cách dùng từ “ắt” đã thể hiện vai trò như thế nào của người hiền. Và cách sử dụng các từ
“mong mỏi” “ghé chiếu lắng nghe” thể hiện điều gì ở người quân tử

Câu 3: Qua đây em hiểu thêm điều gì về vai trò của hiền tài đối với mỗi quốc gia?

.......................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 67
HỌC VĂN – VĂN HỌC
Khái quát
KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM

TỪ ĐẦU THẾ KỈ XX ĐẾN 1945

KIẾN THỨC CƠ BẢN


- Văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1945 có vị trí quan trọng:
* Nó kế thừa tinh hoa của văn học Trung đại suốt mười thế kỉ.
* Nó mở ra thời kì văn học mới - văn học hiện đại có khả năng hội nhập với nền
văn học chung của thế giới.

1. Hoàn thành các bảng hệ thống kiến thức sau:

Hiện đại hóa văn học


Những điều kiện để Quá trình hiện đại hóa
hiện đại hóa văn
học
- Xã hội: Giai đoạn 1 Giai đoạn 2 Giai đoạn

- Văn hóa:

(Gợi ý: Đọc SGK lựa chọn kiến thức cơ bản để điền vào bàng trên. Ở mỗi giai đoạn cần chỉ rõ
thời gian, các tác giả tác phẩm tiêu biểu, đặc điểm chính về nội dung và nghệ thuật).

Sự phân hóa văn học


Văn học công khai Văn học không công khai

Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 68
HỌC VĂN – VĂN HỌC

Nhịp độ phát triển nhanh chóng của văn học


Biểu hiện Nguyên nhân

Thành tựu văn học


Nội dung Nghệ thuật

2.
2. Điền từ còn thiếu vào đoạn văn sau để thấy được sự khác biệt giữa thơ mới và thơ cũ.

“Các cụ ưa màu ............................, ta lại ưa màu .................................................. Các cụ bâng


khuâng vì những tiếng ........................ đêm khuya, ta nao nao ........................... lúc ngọ. Nhìn một
cô gái ngây thơ trông xinh xắn, các cụ coi như đã làm một việc ............................, ta thì
Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 69
HỌC VĂN – VĂN HỌC
cho .......................................... như đứng trước một cánh đồng xanh. Cái ái tình của các cụ thì chỉ
là sự ................................... Nhưng đối với ta thì ...........................................................: cái tình
say đắm, cái tình gần gũi, cái tình xa xôi ... cái tình trong giây phút, cái tình ngàn thu”

(Lưu Trọng Lư)

(Gợi ý: Các cụ hiểu theo nghĩa đại diện cho thơ trung đại, ta đại diện cho thơ mới sau 1930)

“Trong lịch sử thi ca Việt Nam, chưa bao giờ người ta thấy xuất hiện cùng một lần một hồn thơ
rộng mở như .................................., mơ màng như ..........................................., hùng tráng
như ................................................., trong sáng như ............................................. ảo não
như ............................................... quê mùa như ....................................................... kì vĩ
như .......................................... và tha thiết rạo rực băn khoăn như ..........................................”

(Thi nhân Việt Nam – Hoài Thanh)

(Gợi ý: trong chỗ trống là tên các tác giả trong phong trào thơ mới)

3. Nhà văn nào dưới đây được xem là nhà tiểu thuyết hiện thực trào phúng xuất sắc trong văn học
Việt Nam 1900 – 1945?
A Nguyễn Công Hoan B Nam Cao
C Vũ Trọng Phụng D Ngô Tất Tố
4. Tác giả nào dưới đây được xem là một “niềm kinh dị” giữa làng thơ trong văn học Việt Nam
1900 – 1945?
A Hàn Mặc Tử B Bích Khê
C Chế Lan Viên D Thế Lữ
5. Nhà thơ nào dưới đây được xem là người có một hồn thơ giữ gìn được nhiều hương đồng gió
nội trong phong trào thơ mới Việt Nam (1932 - 1945)
Xuân Diệu B Nguyễn Bính C Thâm Tâm D Đoàn Văn Cừ
6. Nhà thơ nào dưới đây được xem là người có một hồn thơ mang giữ nỗi sầu thiên cổ của tâm
hồn Việt trong phong trào Thơ mới Việt Nam.
A Huy Cận B Chế Lan Viên C Vũ Hoàng Chương D Huy Thông
7. Ngay cả lúc linh hồn muốn rời bỏ trần gian để bay lên cõi siêu nhiên... thì người ta vẫn thấy rõ
ở đó một tình yêu đến đau đớn hương về cuộc đời trần thế.
Nhận xét trên đây nói về tác giả nào?
A Huy Cận B Chế Lan Viên C Hàn Mặc Tử D Xuân Diệu
8. Ở thể văn nào ông cũng có những đóng góp lớn và in đậm hình ảnh của một nhà thơ của mùa
xuân và tuổi trẻ, luôn sôi nối tình yêu, dạt dào tình đời.
Nhận định trên nói về tác giả nào?
A Nguyễn Bính B Xuân Diệu C Huy Cận D Tố Hữu
9. Thơ văn của ông luôn nóng bỏng nhiệt tình yêu nước, có ảnh hưởng sâu rộng trong quần chúng
suốt hơn hai mươi năm đầu thế kỉ XX
Nhận xét trên nói về tác giả nào?
A Tố Hữu B Hồ Chí Minh C Phan Bội Châu D Tản Đà

Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 70
HỌC VĂN – VĂN HỌC
10 * Anh (chị) thấy có gì khác biệt về quan niệm văn học ở 2 thời kì văn học trung đại và hiện đại
trong các câu thơ sau:
Chở bao nhiêu đạo thuyền không thẳm
Đâm mấy thằng gian bút chẳng ta
(Nguyễn Đình Chiểu)
Tôi chỉ là một khách tình si
Ham cái đẹp muôn hình, muôn vẻ
(Thế Lữ)
Nay ở trong thơ nên có thép
Nhà thơ cũng phải biết xung phong.
(Hồ Chí Minh)

11. Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi nêu bên dưới:
“Làm sao trong đêm tối ngày xưa đó, Ngô Tất Tố đã mò ra được những thực tế
đó và trong đêm tối, ông lụi hụi thắp được bó hương mà tự mình soi đường cho
nhân vật mình đi? Lúc đó, không phải ai nói về làng xóm dân cày, nhưng người
ta nói năng khác ông, người ta bàn cải lương hương ẩm, người ta xoa xoa mà
ngư ngư tiều tiều canh canh mục mục. Còn Ngô Tất Tố thì xui người nông dân
nổi loạn. Cái cách viết lách như thế, cái cách dựng truyện như thế, không là phát động quần
chúng nông dân chống quan Tây, chống vua ta thì còn là cái gì nữa?”
(Theo Nguyễn Tuân toàn tập, Tập V)

- Nguyễn Tuân đã so sánh quan niệm “soi đường” của Ngô Tất Tố với những quan niệm nào? Căn
cứ để so sánh những quan niệm soi đường trên là gì? Mục đích của sự so sánh đó?
- Cụm từ “đêm tối ngày xưa đó” là chỉ tác phẩm nào? Kể tên 5 tác phẩm khác cũng viết về hình
tượng người nông dân Việt Nam trước CM tháng Tám.

.......................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 71
HỌC VĂN – VĂN HỌC

Trò chơi đoán tên tác giả


Yêu cầu: Nhìn chân dung các tác giả văn học Việt Nam sau và kể tên các tác phẩm văn học tiêu
biểu tương ứng:

Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 72
HỌC VĂN – VĂN HỌC
Thạch Lam
HAI ĐỨA TRẺ
(Truyện ngắn)

KIẾN THỨC CƠ BẢN


Qua truyện ngắn Hai đứa trẻ Thạch Lam gợi người đọc về cuộc sống lam lũ của những
người nghèo sau luỹ tre xanh. Cách đặt vấn đề của tác giả không lớn lao, không đặt
nhân vật của mình trước hoàn cảnh gây cấn, không hề có dáng dấp, bộ mặt của kẻ thù
dân tộc và bọn phong kiến, địa chủ, truyện thấm thía tình yêu thương con người, gợi
nhớ về nguồn cội, quê hương. Sâu sắc hơn, Thạch Lam trân trọng ước mơ dù là mong
manh, nhỏ bé của con người. Ông muốn thay đổi cuộc sống ấy. Nhưng bằng cách nào
cũng như các nhà văn đương thời, Thạch Lam không nói ra được
1. Hãy tái hiện thế giới hình tượng bằng việc trả lời các câu hỏi sau:
Tác giả kể chuyện gì?
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Câu chuyện diễn ra ở đâu, vào những thời điểm nào?
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Hệ thống nhân vật gồm có: .............................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
2. Hãy tìm các chi tiết miêu tả bức tranh phố huyện lúc chiều tà.
Bức tranh thiên nhiên Cuộc sống con người

- Âm thanh: - Cảnh chợ tàn:

- Hình ảnh, màu sắc: - Con người:

Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 73
HỌC VĂN – VĂN HỌC
- Đường nét

Nghệ thuật: - Tâm trạng của Liên trước những số phận


con người
Nhịp điệu:

Bút pháp miêu tả:

- Tấm lòng của nhà văn:

 Nhận xét chung về bức tranh chiều tà:  Nhận xét chung về con người nơi phố
huyện.

3. Hãy tìm các chi tiết miêu tả bức tranh phố huyện lúc đêm khuya.
a. Ý nghĩa biểu tượng của bóng tối và ánh sáng.
- Ngập chìm trong đêm tối mênh mông: - Ánh sáng của sự sống yếu ớt nhỏ bé:

Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 74
HỌC VĂN – VĂN HỌC

Tương quan giữa bóng tối và ánh sáng:

Nhịp sống của người dân lặp đi lặp lại Ước mơ mong đợi ánh sáng:
đơn điệu buồn tẻ trong bóng tối:
Một cái gì tươi sáng cho
- Chị Tí:
sự sống nghèo khổ

hằng ngày.

- Bác phở Siêu

- Gia đình bác hát xẩm

- Nhà cụ thừa cụ lục

(Gợi ý: HS phải chỉ ra được ánh sáng biểu tượng cho điều gì?)
4. Tìm những chi tiết miêu tả hình ảnh đoàn tàu và tâm trạng của Liên lúc đoàn tàu đi qua:
Hình ảnh đoàn tàu đêm Tâm trạng của Liên

Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 75
HỌC VĂN – VĂN HỌC

 Ý nghĩa của chuyến tàu đêm:

Đối với những người dân:

Đối với bản thân Liên và An

(Gợi ý: Trình tự xuất hiện của chuyến tàu đêm, khi tàu chưa đến, tàu đến, tàu đi, tâm trạng của
Liên như thế nào. Từ đó nhà văn gửi gắm thông điệp gì thông qua hình ảnh chuyến tàu đêm)

5. Trong truyện có nhiều chi tiết tương phản. Sự tương phản nào gây ấn tượng rõ nhất về tình
trạng sống mòn mỏi, le lói của con người nơi phố huyện?
A Ánh sáng của đoàn tàu và ánh sáng ngọn đèn con của chị Tí
B Thế giới phố huyện và một chút thế giới khác

Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 76
HỌC VĂN – VĂN HỌC
C Ánh sáng và bóng tối thuộc về đêm nơi phố huyện
D Hình ảnh vũ trụ bao la và hình ảnh những con người nhỏ bé.
6. Các chi tiết: Mặt trời đỏ rực......... ánh hồng như hòn than sắp tàn, cái chõng sắp gãy, phiên chợ
đã vãn từ lâu.... đặt cạnh nhau trong cảnh chiều buông nhằm tô đậm không khí ấn tượng về:
A Một cái gì sa sút, lụi tàn B Một cái gì đã hết
C Một cái gì nghèo nàn D Một cái gì đang mất đi
7. Các cụm từ miêu tả ánh sáng khe ánh sáng, vệt sáng, quầng sáng, chấm sáng, hột sáng, ngọn
đèn con của chị Tí, bếp lửa của bác Siêu, chiếu sáng một vùng cát... đặt cạnh nhau, suy cho cùng
là không nhằm dụng ý tạo một ấn tượng thật rõ rệt về:
A Tình trạng sống leo lét, le lói của người phố huyện.
B Sự dày đặc của bóng tối nơi phố huyện
C Những niềm vui nhỏ bé, mong manh của trẻ thơ phố huyện
D Cuộc sống mòn mỏi, quẩn quanh.
8. Sức mạnh nổi bật nhất trong ngôn ngữ truyện ngắn của Thạch Lam thuộc về biện pháp nghệ
thuật nào?
A Nghệ thuật tả tâm trạng B Nghệ thuật tả sinh hoạt
C Nghệ thuật kể sự việc D Nghệ thuật tả thiên nhiên
9. Anh chị có suy nghĩ gì về đôi mắt và tâm hồn Liên trong đoạn văn bản sau:
Liên ngồi yên lặng bên mấy quả thuốc sơn đen; đôi mắt chị bóng tối ngập đầy dần và cái buồn
của buổi chiều quê thấm thía vào tâm hồn ngây thơ của chị; Liên không hiểu sao, nhưng chị thấy
lòng buồn man mác trước cái thời khắc của ngày tàn.
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................... ............
..........................................................................................................................................
10. Người kể đảo ngược thời gian từ phố huyện về Hà
Nội mấy lần? Vì sao lại có sự hồi cố ấy?
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................

Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 77
HỌC VĂN – VĂN HỌC

Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 78
HỌC VĂN – VĂN HỌC

Nhà mẹ Lê
Hai dãy nhà lụp xụp, mái tranh xuống thấp gần đến thềm, che nửa những cái giại nứa đã mục nát.
Gần đấy là những quán chợ xiêu vẹo đứng bao bọc một căn nhà gạch có gác, bưng bít như là cái
tổ chim, nhà của một người giàu trong làng làm ra đấy để bán hàng.
Người ở phố chợ là bảy, tám gia đình nghèo khổ không biết quê quán ở đâu, mà người dân
trong huyện vẫn gọi một cách khinh bỉ: những kẻ ngụ cư. Họ ở những đâu đến đây kiếm ăn trong
mấy năm trời làm đói kém, làm những nghề lặt vặt: người thì kéo xe, người thì đánh dậm, hay làm
thuê, ở mướn cho những người giàu có trong làng. Người ta gọi mỗi gia đình bằng tên người mẹ:
nhà mẹ Hiền, nhà mẹ Đối, nhà mẹ Lê. Những gia đình này đều giống nhau ở chỗ cùng nghèo nàn
như nhau cả.
Nhà mẹ Lê là một gia đình một người mẹ với mười một người con. Bác Lê là một người đàn
bà nhà quê chắc chắn và thấp bé, da mặt và chân tay răn reo như một quả trám khô. Khi bác mới
đến phố, ai ai cũng chú ý đến đám con của bác: mười một đứa, mà đứa nhớn mới có mười bảy
tuổi! Đứa bé nhất hãy còn bế trên tay.
Mẹ con bác ta ở một căn nhà cuối phố, cái nhà cũng lụp xụp như những căn nhà khác. Chừng
ấy người chen chúc trong một khỏang rộng độ bằng hai chiếc chiếu, có mỗi một chiếc giường nan
đã gẫy nát. Mùa rét thì giải ổ rơm đầy nhà, mẹ con cùng nằm ngủ trên đó, trông như một cái ổ chó,
chó mẹ và chó con lúc nhúc. Đối với những người nghèo như bác, một chỗ ở như thế cũng tươm
tất lắm rồi. Nhưng còn cách kiếm ăn? Bác Lê chật vật, khó khăn suốt ngày cũng không đủ nuôi
chừng ấy đứa con. Từ buổi sáng tinh sương, mùa nực cũng như mùa rét, bác ta đã phải trở dậy để
đi làm mướn cho những người có ruộng trong làng. Những ngày có người mướn ấy, tuy bác phải
làm vất vả, nhưng chắc chắn buổi tối được mấy bát gạo và mấy đồng xu về nuôi lũ con đói đợi ở
nhà.
Đó là những ngày sung sướng. Nhưng đến mùa rét, khi các ruộng lúa đã gặt rồi, cánh đồng chỉ
còn trơ cuống rạ dưới gió bấc lạnh như lưỡi dao sắc khía vào da, bác Lê lo sợ, vì không ai mướn
bác làm việc gì nữa. Thế là cả nhà nhịn đói. Mấy đứa nhỏ nhất, con Tý, con Phún, thằng Hy mà
con chị nó bế, chúng nó khóc lả đi mà không có cái ăn. Dưới manh áo rách nát, thịt chúng nó
thâm tím lại vì rét, như thịt con trâu chết. Bác Lê ôm ấp lấy con trong ổ rơm, để mong lấy cái ấm
của mình ấp ủ cho nó. thằng con nhớn nhất thì từ sáng đã cùng thằng Ba ra cánh đồng kiếm con
cua, con ốc, hay sau mùa gặt, đi mót những bông lúa còn sót lại trong khe ruộng. Thật là sung
sướng, nếu chúng mang về được một lượm, trong những ngày may mắn. Vội vàng, bác Lê đẩy
con ra vơ lấy bó lúa, đem để xuống dưới chân vò nát, vét hột thóc giã lấy gạo. Rồi là một bữa cơm
nóng lúc buổi tối giá rét, mẹ con ngồi xúm quanh nồi cơm bốc hơi, trong khi ngoài trời giá lạnh rít
qua mái tranh.
Cuộc đời của gia đình bác Lê cứ như thế mà lặng lẽ qua, ngày no rồi lại ngày ngày đói. Tuy
vậy cũng có những ngày vui vẻ. Những ngày nắng ấm trong năm, hay những buổi chiều mùa hạ,
mẹ con bác Lê cùng nhau ngồi chơi ở trước cửa nhà. Các người hàng xóm cũng làm như thế. Các
bà mẹ ngồi rủ rỉ với nhau những câu chuyện kín đáo, các trẻ con nô đùa dưới quán chợ, còn các bà
già thì ngồi giũ tóc tìm chấy ngoài bóng nắng. Bác Lê đem thằng Hy, con Phún ra gọt tóc cho
chúng nó bằng một cái mảnh chai sắc. Thằng cả ngồi đan lại cái lờ, còn những đứa khác chơi
quanh gần đấy. Trong ngày hè nóng bức, con bác Lê đứa nào cũng lở đầu bác ta bảo là một cái
bệnh gia truyền từ đời ông tam đại nên bác lấy phẩm xanh bôi cho chúng nó. Trông mẹ con bác lại
càng giống mẹ con một đàn gà, mà những con gà con người ta bôi xanh lên đầu cho khỏi lẫn.
Người phố chợ vẫn thường nói đùa bác Lê về đàn con đông đúc ấy. Bác Đối kéo xe, người vui
tính nhất xóm, không lần nào đi qua nhà bác Lê mà không bảo:
- Bác phải nhớ thỉnh thoảng đếm lại con không quên mất.
Bác Lê bao giờ cũng trả lời một câu:
- Mất bớt đi cho nó đỡ tội.

Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 79
HỌC VĂN – VĂN HỌC
Nhưng mọi người biết bác Lê quý con lắm. Tuy bác hết sức công bằng, người ta cũng thấy bác
yêu thằng Hy hơn cả. Nó là con thứ chín, ốm yếu, và xanh xao nhất nhà. Bác thường bế nó lên
lòng hôn hít, rồi khoe với hàng xóm: nội cả nhà chỉ có nó là giống thầy cháu như đúc. Rồi bác ôm
con ngồi lặng yên một lát, như để nhớ lại chuyện gì đã lâu lắm.
Những đêm sáng trăng mùa hạ, cả phố bắc chõng ngoài đường, vì trong nhà nào cũng nóng
như một cái lò, và hàng vạn con muỗi vo ve. Dưới bóng trăng, những đá rải đường trông đem láy
và lấp lánh sáng. Đất hãy còn giữ cái nóng buổi trưa và bốc lên một cái mùi riêng, lẫn mùi rác bẩn
và mùi cát. Mọi người họp nhau nói chuyện, trẻ con nghịch chạy quanh các bà mẹ. Hình như quên
cái cảnh khổ sở, hèn mọn, ai ai cũng vui vẻ chuyện trò, tiếng cười to và dài của người lớn, xen lẫn
với tiếng khúc khích của các cô gái chúm chụm sát nhau trong bóng tối. Người ta thấy tiếng bác
Hiền nói vang, tiếng bác Đối thuật lại buổi xe kém may mắn. Trong một căn nhà đưa ra tiếng
võng và tiếng hát lanh lảnh của bác Đối gái, đã đem hết tiền buổi xe kiếm được của chồng vào
hiệu Khách mua một cân táo tàu rồi nằm võng vừa nhai vừa hát trống quân: "Ngày xưa có anh
Trương Chi..."
Mấy năm sau, sự kiếm ăn ngày một thêm khó khăn. Buổi chợ họp không đông đúc như trước
và vãn sớm. Những tiếng nói chuyện trong sương lúc mờ sáng của các người hàng sáo gánh gạo
kĩu kịt trên đê để đem xuống huyện bán, người ta không nghe thấy nữa. Cái đói kém đến chen lấn
trong phố chợ. Bác Hiền ngày nào cũng gánh hàng đi rồi lại gánh hàng về. Còn thường thấy bác
Đối kéo cái xe không, đi lảng vảng trong huyện và vợ bác cũng không hay nằm võng hát trống
quân nữa. Bác Lê trong lúc ấy đi khắp các nhà trong làng xin làm mướn, nhưng các nhà có ruộng
không ai mướn. Bác có làm không công, người ta cũng chỉ cho có nửa bát gạo, đùm bọc về không
đủ cho ba đứa con ăn. Những ngày nhịn đói dần dần liên tiếp nhau luôn. Bác Lê thấy đàn con
ngày một gầy còm, buổi chiều bác mệt nhọc chán nản trở về, hỏi thằng cả xem nó có đánh được ít
cá nào không, thì nó buồn rầu khẽ lắc đầu, trả lời rằng các hồ ao người ta đã cấm không cho nó
thả lờ nữa.
Mùa rét năm ấy đến, giá lạnh và mưa gió lầy lội. Đàn con bác Lê ôm chặt lấy nhau rét run
trong căn nhà ẩm ướt và tối tăm vì đèn đóm không có nữa. Mấy gia đình ở phố chợ đều đói rét,
khổ sở. Nhưng mỗi nhà đều lặng lẽ, âm thầm mà chịu khổ một mình, không than thở với láng
giềng hàng xóm, bởi vì ai nấy đều biết cũng nghèo khốn như nhau.
Một buổi chiều, mà đàn con nhịn đói đã suốt buổi, bác Lê vá lại manh áo rét, gọi đứa con cả
đến rồi bảo:
- Ở nhà trong các em, tao vào ông Bá xem có xin được ít gạo nào không.
Ban sáng u đã vào nhà người ta có cho đâu, cậu Phúc còn lại bảo hễ u vào nữa thì cậu ấy thả
chó ra cho cắn.
Bác Lê đáp:
- Nhưng biết làm thế nào! Không có thì lấy gạo đâu ra mà ăn! Thôi, tao cứ liều vào lần nữa
xem sao.
Nói xong, bác Lê mở cửa liếp ra đi. Trong lòng bác vẫn có chút hy vọng, tuy buổi sáng, lúc
vào xin gạo, ông Bá đã đuổi mắng không cho. Bác nhớ lại cái cảnh sang trọng ấm cúng trong nhà
ông Bá: những chậu sứ, câu đối thiếp vàng sáng chói. Không lẽ ông Bá giàu có thế mà không thí
cho mẹ con bác được bát gạo hay sao?
Ở nhà, đàn con bác đang ngồi nhìn nhau đợi trong ổ rơm. Bác đi đã lâu mà không thấy về.
Thằng Hy lắng tay nghe tiếng chó cắn trong làng, rồi bảo chị nó:
- Hình như u về đấy, chị ạ.
Thằng cả đi lại bên cửa liếp nhìn ra ngoài. Bỗng có tiếng chân người rầm rập, đến tiếng gọi, rồi
lũ trẻ thấy bác Đối và một người nữa khiêng bác Lê vào trong nhà. Trên bắp chân người mẹ, máu
đỏ chảy ròng ròng.
Thằng cả hiểu ngay mẹ nó bị chó ông Bá cắn. Bác Đối đặt người bị thương xuống chiếu rồi ra
đi, sau khi dặn:
- Bây giờ bác lấy lá lốt mà rịt cho nó cầm máu. Chó tây cắn thì độc lắm đấy.
Khi bác đi khỏi, lũ trẻ xúm quanh lấy mẹ. Thằng Hy vừa mếu máo vừa hỏi:
Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 80
HỌC VĂN – VĂN HỌC
- U làm sao thế, u?
Bác Lê nén cái đau, giảng cho con biết:
- Thật cậu Phúc ác quá! Đã không cho thì thôi lại còn thả chó ra đuổi, tao đã chạy mà không
kịp, nên
nó cắn phải. May gặp bác Đối, chứ không biết bao giờ mới lê được đếùn nhà.
Bác ngừng lại nhìn đàn con ốm yếu, rồi thở dài:
- Thế là mẹ con biết lấy gì mà ăn cho đỡ đói bây giờ.
Thằng Hy oà lên khóc, con Tý cũng khóc theo. Bác Lê giơ tay ôm chúng nó vào lòng, rồi nghĩ
thương thân phận mình, bác cũng ứa nước mắt.
Đêm ấy, bác Lê lên cơn sốt. Những cái rùng mình lạnh lẽo nối nhau lướt trên da bác, manh
chiếu rách không đủ đắp ấm thân. Trong lúc mê sảng, bác Lê tưởng nhớ lại cả cuộc đời mình, từ
lúc còn bé đến bây giờ, chỉ toàn những khổ sở, nhọc nhằn. Cái nghèo nàn không biết tự bao giờ đã
vào nhà bác. Lúc sinh ra, bác đã thấy nó rồi, và từ đấy, nó cứ theo liền bác mãi. Nhưng giá cứ có
người mướn làm thì cũng không đến nỗi. Bác nhớ lại những buổi đi làm khó nhọc, những buổi
cơm nóng mùa rét, những lúc thằng Hy và con Tý vui đùa giằng co chiếc bánh bác mua cho
chúng.
Rồi đến những ngày đi mót lúa mỏi lưng trên cánh đồng, nhặt những bông lúa thơm, những lúc
vò lúa dưới chân...Bác Lê nhớ lại cái cảm giác vui mừng khi thấy cạnh bông lúa sắc sát vào da thịt.
Đấy còn là những ngày no đủ. Rồi đến những buổi chợ vắng, những ngày nhịn đói như hôm nay.
Bác mơ thấy vàng son chói lọi trong nhà ông Bá, thấy nét mặt gian ác và ting nghịch của cậu Phúc,
con chó tây nhe nanh chồm đến...
- Trời ơi! Sao tôi khổ thế này?
Tiếng kêu thất thanh của bác làm giật mình lũ trẻ, chúng nó ngồi dậy đưa mắt sợ hãi nhìn
người mẹ.
Hai hôm sau, bác Lê lại lên cơn mê sảng rồi chết. Người trong phố chợ gom góp nhau mua cho
bác một cỗ ván mọt, rồi đưa giúp bác ra cánh đồng, chôn vào bãi tha ma nhỏ ở đầu làng.
Khi trở về, qua căn nhà lạnh lẽo âm u họ thấy mấy đứa con nhỏ bác Lê ngồi ở vỉa hè, con Tý
đang dỗ cho thằng Hy nín khóc, nói dối rằng mẹ nó đi chợ một lát sẽ về. Nhưng họ biết rằng bác
Lê không trở về nữa và họ thấy một cảm giác lo sợ đè nén lấy tâm can họ, những người ở lại,
những người còn sống mà cái nghèo khổ cứ theo đuổi mãi không biết bao giờ dứt.

Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 81
HỌC VĂN – VĂN HỌC

NGỮ CẢNH
Tiếng Việt

KIẾN THỨC CƠ BẢN


Ngữ cảnh là những yếu tố giúp cho câu nói trở nên cụ thể khiến người
nghe, người đọc dễ dàng xác định được nhân vật giao tiếp, nội dung giao

1. Đọc SGK điền các khái niệm cần thiết vào chỗ trống:
Các nhân tố ngữ cảnh gồm có:
1. Nhân vật giao tiếp
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
2. Bối cảnh ngoài ngôn ngữ
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
* Bối cảnh giao tiếp rộng:
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
* Bối cảnh giao tiếp hẹp:
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................... .
* Hiện thực được nói tới:
- Hiện thực bên ngoài các nhân vật giao tiếp: .................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
- Hiện thực bên trong: ....................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
3. Văn cảnh.
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
Vai trò của ngữ cảnh:
* Đối với quá trình sản sinh văn bản: .............................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 82
HỌC VĂN – VĂN HỌC
.......................................................................................................................................................
* Đối với quá trình lĩnh hội: ...........................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
2. Cho đoạn văn sau:
Trời nhá nhem tối, bây giờ chị em Liên mới thấy thằng cu bé xách điếu đóm và khiêng hai cái ghế
trên lưng ở trong ngõ đi ra; chị Tí, mẹ nó, theo sau, đội cái chõng trên đầu và tay mang không
biết bao nhiêu là đồ đạc: tất cả cái cửa hàng của chị.
- Sao hôm nay chị dọn hàng muộn thế?
(Hai đứa trẻ, Thạch Lam)
Câu: Sao hôm nay chị dọn hàng muộn thế? Xác định mấy vai giao tiếp trong đoạn văn trên? Đó là những
nhân vật nào?
A Một vai giao tiếp: chị Tí B Hai vai giao tiếp: Chị Tí, Liên
C Ba vai giao tiếp: Chị Tí, Liên, An D Bốn vai giao tiếp: chị Tí, Liên, An và thằng cu bé (con chị
Tí)
3. Bối cảnh giao tiếp hẹp trong đoạn văn trên là gì?
A Một đoạn phố huyện, nơi bán hàng của chị Tí, vào lúc trời nhá nhem tối
B Cái chợ nghèo của phố huyện và lúc đêm tối
C Nhà ga của phố huyện, vào lúc nửa đêm D Xã hội Việt Nam trước cách mạng tháng Tám.
4. Hiện thực được nói đến trong câu văn trên là gì?
A Chị Tí dọn hàng muộn thì sẽ mất khách B Việc chị Tí dọn hàng muộn
C Trách cứ sự lười biếng của chị Tí D Sự nghèo khó của gia đình chị Tí.
3. đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi bên dưới:
Đêm tối đối với Liên quen lắm, chị không sợ nó nữa. Tối hết cả, con đường thăm thẳm ra sông,
con đường qua chợ về nhà, các ngỡ vào làng lại càng sẫm đen hơn nữa. Giờ chỉ còn ngọn đèn
con của chị Tí và cả cái bếp lửa của bác Siêu, chiếu sáng một vùng đất cát; trong cửa hàng, ngọn
đèn của Liên, ngọn đèn vặn nhỏ, thưa thớt từng hột sáng lọt qua phên nứa. Tất cả phố xá trong
huyện bây giờ đều thu nhỏ lại nơi hàng nước của chị Tí. Thêm được một gia đình bác xẩm ngồi
trên manh chiếu, cái thau sắt trắng để trước mặt, nhưng bác chưa hát và chưa có khách nghe.
Chị Tí phe phẩy cành chuối khô đuổi ruồi bò trên mấy thức hàng, chậm rãi nói:
- Giờ muộn thế này mà họ chưa ra nhỉ?
(Thạch Lam, Hai đứa trẻ)

- Câu nói: Giờ muộn thế này mà họ chưa ra nhỉ? Là của ai nói với ai? Đó là những người như thế
nào và có quan hệ với nhau ra sao ? Từ hoàn cảnh đó em hiểu họ là chỉ ai, chưa ra là hoạt động
như thế nào ? theo hướng từ đâu đến đâu ? giờ là chỉ khoảng thời gian nào ?
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
- Trong đoạn văn có những hình ảnh bóng tối và ánh sáng gì ? Ý nghĩa của hình tượng này?
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................

Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 83
HỌC VĂN – VĂN HỌC

CHỮ NGƯỜI TỬ TÙ
Nguyễn Tuân

KIẾN THỨC CƠ BẢN


Truyện miêu tả tài năng, dũng khí, thiên lương cao cả kết tinh thành vẻ đẹp của Huấn
Cao. Đồng thời làm rõ cái đẹp và cái thiện đã cảm hoá được cái xấu, cái ác và khẳng
định tài và tâm, cái đẹp và cái thiện không thể tách rời.
Nghệ thuật : đạt đến trình độ viết truyện điêu luyện, sắc sảo, ngòi bút dựng người
dựng cảnhcủa ông rất giàu chất tạo hình. Đặc biệt nhất là việc miêu tả cảnh tượng
cho chữ phần cuối tác phẩm.
Thật đúng như Huy Cận đã nhận xét : “ Nguyễn Tuân đã phục thiện một cách hiện
thực chủ nghĩa những “ Vang bóng một thời” với văn phong tài tử của một tâm hồn
phong phú tài hoa.

1. Truyện Chữ người tử tù được in lần đầu trong tập sách nào của Nguyễn Tuân?
A Một chuyến đi (1938)
B Vang bóng một thời (1940)
C Chiếc lư đồng mắt cua (1941)
2. Hãy chỉ ra tình huống kịch tính của tác phẩm:
(Gợi ý: Đây là cuộc gặp gỡ giữa ai với ai, trong xã hội địa vị của họ thế nào? Trong nghệ thuật thì
quan hệ của họ như thế nào? Tình huống đó được giải quyết như thế nào khi họ gặp nhau?)
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
3. Hãy tìm và phân tích các chi tiết miêu tả vẻ đẹp của hình tượng Huấn Cao.
a. Huấn Cao là một người nghệ sĩ tài hoa trong nghệ thuật thư pháp.
- Thư pháp là gì? ............................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
- Người khắp vùng tỉnh Sơn khen Huấn Cao như thế nào? .............................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
- Lời ca ngợi và ước mơ cháy bỏng của quản ngục: ........................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
- Sự nhẫn nại quyết tâm và lòng dũng cảm của quản ngục: ............................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
- Nét chữ của Huấn Cao: ................................................................................................................

Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 84
HỌC VĂN – VĂN HỌC
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
b. Huấn Cao là người có tâm hồn trong sáng, cao đẹp.
- Là người trọng nghĩa, khinh lợi, chỉ cho chữ những người tri kỉ: .................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
- Lí do Huấn Cao cho chữ viên quản ngục: ...............................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
 Lẽ sống của Huấn Cao là: .....................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
c. Huấn Cao là một trang anh hùng dũng liệt, có khí phách hiên ngang bất khuất:
- Lí do Huấn Cao bị bắt: ....................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
- Hành động rỗ gông: .........................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
- Hành động trước sự biệt đãi của viên quản ngục: .............................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
- Trả lời viên quản ngục : ...................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
 Huấn Cao là người chọc trời quấy nước, đến trên đầu chẳng biết có ai nữa.
 Quan niệm thẩm mĩ của nhà văn:
- Cái đẹp và cái thiện: .......................................................................................................... ............
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
- Tình cảm yêu nước thầm kín: .........................................................................................................
..........................................................................................................................................................
4. Hãy tìm và phân tích các chi tiết miêu tả vẻ đẹp của nhân vật quản ngục:
- Có tâm hồn nghệ sĩ say mê và quý trọng cái đẹp:
+ Ước muốn của viên quản ngục: ...................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
+ Hành động để đạt được ước muốn ấy: .........................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 85
HỌC VĂN – VĂN HỌC
.......................................................................................................................................................
+ Thái độ với Huấn Cao và chữ của Huấn Cao: ..............................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Viết tiếp nhận xét về viên quản ngục:
Trong hoàn cảnh đề lao người ta sống bằng tàn nhẫn, bằng lừa lọc ................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
- Quan niệm nghệ thuật của nhà văn:
+ Cái ác và cái đẹp: ........................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
+ Cái đẹp và môi trường sống: ........................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
4. Ý nào sau đây khái quát đầy đủ nhất vẻ đẹp của hình tượng Huấn Cao?
A Tài hoa, nghệ sĩ B Tài hoa, khí phách, thiên lương
C Khí phách hiên ngang D Thiên lương trong sáng.
5. Vì sao Huấn Cao đồng ý cho chữ quản ngục?
A Sợ phụ mất một tấm lòng trong thiên hạ
B Muốn trả ơn sự biệt đãi của quản ngục
C Sợ quyền lực của quản ngục
D Vì quản ngục là bạn thân của Huấn Cao.
6. Tìm và phân tích các chi tiết miêu tả cảnh cho chữ:
* Cảnh tượng xưa nay chưa từng có:
- Hoàn cảnh địa điểm cho chữ: .......................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
(địa điểm có gì khác so với thông thường)
- Tư thế của những người cho chữ, nhận chữ: ................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
* Nghệ thuật tả cảnh tả người:
- Thủ pháp tương phản: ..................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 86
HỌC VĂN – VĂN HỌC
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
(Gợi ý: chỉ ra các chi tiết tương phản đối lập để thấy được sự vươn lên thắng thế của ánh sáng đối
với bóng tối, cái đẹp đối với cái xấu xa, nhơ bẩn, cái thiện đối với cái ác.)
* Lời khuyên của Huấn Cao dành cho viên quản ngục: ..................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
* Hành động bái lĩnh của ngục quan. ..............................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Ý nghĩa tư tưởng: .......................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
7. Trong những lí do sau, lí do nào là căn bản nhất khiến cảnh cho chữ trong Chữ người tử tù trở
thành một cảnh tượng xưa nay chưa từng có ?
A Vì việc cho chữ diễn ra trong một không gian đặc biệt, chưa từng có
B Vì người cho chữ và người xin chữ đều được đặt vào một tình huống oái oăn chưa từng có
C Vì tư thế cho chữ (bất chấp xiềng xích) uy nghi, lẫm liệt chưa từng có
D Vì thời điểm cho chữ (trước giờ xử trảm) khác thường khiến việc cho chữ trở thành một việc hệ
trọng: kí thác, truyền ngôi.
8. Lời giải nghĩa và cách chú thích nào sau đây là rõ và chính xác nhất về mấy chữ biệt nhỡn liên
tài?
A Biệt nhỡn: cái nhìn quý trọng đặc biệt; liên tài: lòng quý mến người tài
B Biệt nhỡn: con mắt tinh tường đặc biệt; liên tài: quý mến người tài
C Biệt nhỡn liên tài: tấm lòng và con mắt quý trọng đặc biệt người có tài
D Biệt nhỡn liên tài: con mắt đặc biệt, cái dây tình liên kết đặc biệt dành cho người có tài
9. Trong Chữ người tử tù sự mệnh danh nào sau đây dành cho viên quản ngục được Nguyễn Tuân
tạo ra như một hình ảnh so sánh độc đáo?
A Một tấm lòng trong thiên hạ
B Một kẻ biết mến khí phách, biết trọng người có tài
C Một thanh âm trong trẻo
D Một người có sở nguyện cao quý, có biệt nhỡn liên tài

Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 87
HỌC VĂN – VĂN HỌC
10. Cảnh cho chữ trong Chữ người tử tù, Nguyễn Tuân sử dụng tương phản nhưng không tập
trung làm nổi bật cặp đối lập nào trong những cặp sau đây?
A Cái cặn bã và cái thuần khiết
B Bóng tối và ánh sáng; xiềng xích và tự do
C Lũ quay quắt và người có tâm điền tốt và thẳng thắn
D Cái nhem nhuốc và sự vẹn nguyên, trinh bạch
11. Dòng nào sau đây nêu đúng và rõ nhất đóng góp của Nguyễn Tuân về cách sử dụng ngôn từ
trong Chữ người tử tù?
A Giàu chất hội họa B Giàu chất hội họa và âm thanh
C Giàu chất tạo hình D Giàu âm thanh

Yêu cái đẹp là thấy ánh sáng.


To love beauty is to see light.
Victor Hugo

~*~
Cái đẹp thì cao hơn cái cao cả, bởi vì cái đẹp thì bền bỉ và làm cho ta khao khát mãi, trong
khi cái cao cả thì tương đối, tạm thời và dữ dội.
The beautiful is superior to the sublime because it lasts and does not satiate, while the
sublime is relative, temporary
Hướng and
dẫn tự học violent.
Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 88
HỌC VĂN – VĂN HỌC
Bữa rượu máu
Phía tây thành B. trên một nền đất rộng đổ sát vào chân thành cho lầu gạch ngoài thành được thêm
vững chãi, lũ cây chuối mật tha hồ mặc sức mà mọc. Nó um tùm, tàu lá rộng và không bị gió đánh
rách, che kín cả bóng mặt trời. Trên áng cỏ bốn mùa ẩm ướt, loài nấm dại sinh nở hết sức bừa
bộn.
Khoảng đất ấy ở phía sau kho lúa xây trong thành quanh năm không có vết chân người.
Mỗi buổi chiều mặt trời lặn, mấy con chim không tổ mỏi cánh định tìm vào vườn chuối âm u
này để ngủ. Nhưng thân chuối cao vút và tàu lá chuối trống trải không đủ là nơi làm tổ, loài chim
kêu mấy tiếng thưa thớt rồi lại bay qua ngọn thành. Vào tiết mưa dầm, những trận mưa Ngân đổ
lên vườn chuối một khúc nhạc suông nghe buồn thỉu buồn thiu.
Vườn chuối phía tây thành sớm nay quang đãng khác mọi ngày. Trên mặt cỏ ngổn ngang nhựa
thẫm màu. Nhựa ấy bị không khí làm se lại, kết nên thành những khối keo quyện chặt lấy bùi cỏ
gà.
Cùng một buổi chiều ấy, mấy người vợ lính cơ đứng trong luống bãi dâu trồng ở dưới chân
thành, sát ngay với bờ hào được nghe tiếng người hát trên ngọn thành, ở trên đầu họ, đúng ngay
chỗ vườn chuối im lìm của mọi ngày.
Tiếng người trên mặt ngọn thành cũ hát rằng:
" Trời nổi cơn lốc
" Cảnh càng u sầu " Tiếng loa vừa dậy " Hồi chiêng mớm mau " Ta hoa thanh quất " Cỏ xanh
đổi màu " Sống không thù nhau " Chết không oán nhau " Thừa chịu lệnh cả " Dám nghĩ thế
nào
" Người ngồi cho vững " Cho ngọt nhát dao " Hỡi hồn ! " Hỡi quỷ không đầu ! "
Người ở trên mặt thành hát đến đâu thì tiếng những thân cây chuối đổ xuống mặt đấy tường
thành lại kêu roạt roạt đến đấy. Bọn người đàn bà hái dâu ngừng tay bứt lá, nghiêng đầu lắng nghe
kỹ. Cái bài hát năm mươi tư chữ nghe như bài sai của thầy phù thủy, đã hát đi hát lại đến mấy lần.
Cứ xong mỗi câu thì lại có một tiếng roạt. Chỉ có cây chuối bị chặt mạnh mình lìa hẳn gốc, đổ vật
xuống mặt đất thì mới kêu roạt roạt như vậy thôi. Nhưng mà ai chặt chuối? Không phải hẳn là
cấm địa, nhưng góc thành sau kho lúa kia cũng là một miếng đất cấm, ai dám vượt phép quan vào
đấy mà hát, mà phá vườn. Có chăng là làm loạn.
Những người vợ lính cơ, quen sống trong không khí loạn lìa, chiều nay và đêm nay bàn tán mãi
về cái tiếng hát trên vườn chuối mặt tường thành. Chồng họ cũng lấy làm lạ và tự nhủ ngày mai
vào trại sẽ hỏi chuyện cho rõ.
Buổi sáng hôm sau, bọn vợ lính cơ, thêm được ít người tò mò nữa kéo đến vườn dâu ngoài
thành, vẫn nghe rõ người ta chặt chuối trên mặt thành, với những câu hát rõ mồn một:
" Ta hoa thanh quất
" Cỏ xanh đổi màu
" Sống không thù nhau
" Chết không oán nhau...
Khi nghỉ ngơi, lúc họ mang chuyện đó về nhà thì những người lính cơ đều ra vẻ cảm động sợ
hãi và cắt nghĩa:
- Ông Bát Lê sắp làm việc đấy.
-???
- Ông lớn sắp đem mười mấy người ra chém. Và tiếng người hát trên mặt thành là tiếng ông Bát
Lê đang tập múa thanh quất ở vườn chuối đấy.
- Múa thanh quất? Ở vườn chuối? Sao lại hát những câu ghê thế? Và ông Bát Lê vốn chém
người đã nổi tiếng, còn phải tập với tành gì nữa?
- U mày không hiểu. Lâu nay ông Bát không phải khai đao vì Ông Lớn thấy già yếu muốn cho
nghỉ tay. Mỗi lần có án trảm, ông Bát chỉ phải ra pháp trường cho có mặt thôi. Còn công việc thì
đã có người khác đỡ tay. Nhưng vẫn cứ được tiền thưởng. Ðã đến gần một năm nay ông Bát
không cầu đến thanh quất. Không hiểu tại sao, lần này Ông Lớn lại cho gọi ông Bát ra cho kỳ
được và xem chừng như ngài săn sóc đến cái vụ xử trảm này nhiều lắm.
Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 89
HỌC VĂN – VĂN HỌC
Lui vào tư thất, quan Tổng đốc sung chức Ðổng lý Quân vụ, nhác thấy lão Lê đang co tay úp
lên mang tai nhìn vào đám vàng son lộng lẫy nhà riêng mình, ngài liền quở:
-Ê ! bữa nay, chú đi đâu? Ta cho thằng Cửu nó sang gọi mấy lần đều thấy đóng cửa.
- Bẩm lạy Ông lớn, ít lâu nay con về nhà quê. Giá như ngày trước, có khi nào con dám đi xa,
sớm tối lúc nào cũng phải ở trong nội thành, phòng những lúc Ông Lớn bất thần gọi đến. Nhưng
từ hồi gần đây. Ông Lớn thương phận già nua cho con được nghỉ tay đao, con có mạn phép về
thăm nhà. Ðược tin Ông Lớn cho đòi, con vội vã vào hầu, xin Ông Lớn tha tội. Con chờ lệnh Ông
Lớn truyền xuống.
- Thôi, cho đứng dậy.
Quan Đổng lý Quân vụ ngả mình trên ghế bành vàng và son, hất hàm hỏi tên bát phẩm đầy tớ
già đang co ro người bên chiếc cột:
- Liệu bây giờ chém còn mát tay nữa không?
- Dạ.
- Dạ sao? Chú có biết ta sắp cho xuống cái lệnh chi không?
- Dạ.
- Có mười hai tên tử tù sắp phải hành hình. Quan Công sứ muốn được thị kiến lúc bọn hắm chịu
án trảm. Ngươi chém thế nào cho gọn thì chém, hễ chém một đầu đến hai nhát thì không những ta
truất tiền thưởng mà người còn bị quở nữa. Chém cho thực ngọt.
- Dạ.
- Tiền thưởng này chính của Quan Công sứ cho. Ta muốn giữ phần cho người nên ta cho gọi
vào mà lĩnh lấy việc này, gọi là kiếm một chút bổng để dưỡng tuổi già. Chú phải biết khi nhận lấy
muời hai tên tử tù là chú phải làm việc cho đầy đủ. Chớ để phiền đến ta. Ta đã trót khoe khoang
cái tài chém "treo ngành" của chú với quan Công sứ. Chú nghĩ thế nào?
- Dạ, bẩm Ông Lớn đã thương đến phận tôi tớ chúng con xin hết sức tuân theo. Nhưng bây giờ
con già yếu lắm, không biết có còn làm được việc như hồi xưa nữa không. Vả chăng gần một năm
nay không cầm đến mã tấu con e có điều hơi lạc mất đường đao.
- Ta đã nghĩ đến chuyện đó rồi. Chú còn đủ thời giờ để tập lại lối chém treo ngành. Nếu cái
nghề chém đặc biệt của chú không thể truyền lại cho một ngườii nào được thì một lần cuối cùng
này nữa, chú cũng nên cho một vị quan Tây ở đây thấy rõ cái cách chém của một người đầy tớ
hầu cận ta là như thế nào.
- Dạ, bẩm Ông lớn...
- Chú đừng nhiều lời. Ðây này, ta cho chú mượn thanh quất của ta mà làm việc. Sẵn có vườn
chuối ở sau kho lúa, cho phép chú lên đó mà tập. Có ai ngăn cản, cứ đưa cái tín bài này ra cho họ
nom rõ.
Quan Ðổng lý Quân vụ rút khỏi ống bút trên bàn một lá thẻ đỏ, viết mấy chữ thảo vào mặt thẻ
sơn trắng, trao cho Bát Lê.
Thế là từ hôm ấy Bát Lê lĩnh thanh quất của quan Tổng đốc leo lên tường thành, xông xáo
trong vườn chuối, hết sức tự do, hết sức tàn nhẫn, chém ngang thân loài thực vật, trước khi chém
vào cổ mười hai tên tù đang nằm đợi ngày cuối cùng.
Vườn chuối trên mặt thành vốn mọc không có hàng lối nhất định. Ông Bát phẩm Lê phải chọn
lựa mãi mới được mấy dẫy chuối mọc theo hàng lối thẳng thắn. Y soạc cẳng, lấy bước chân đo
những quãng trống từ một gốc chuối này đến một gốc chuối khác. Tiến lên, lùi xuống, đo ngang,
đo dọc tự cho là tạm tạm được, y bèn nhẹ nhàng phát hết những tàu lá chuối rườm rà. Ðấy là cái
khu dọn dẹp sẵn để nhân lấy sự thí nghiệm sau hết của một thanh quất bị bỏ quên đã lâu ngày.
Trước khi hoa thanh quất trong mấy hàng chuối được chọn lựa kỹ càng kia, Bát Lê đã múa đao
chém lia lịa vào thân mọi cây chuối khác, chém không tiếc tay, chém như một người hết sức tự vệ
trong một cuộc huyết chiến để mở lấy một con đường máu lúc phá vòng vây. Một buổi sớm, y
nhảy nhót trong vườn chuối, đưa lưỡi gươm qua bên phải lại múa lưỡi gươm qua bên trái, thanh
gươm hai lưỡi gọn gàng, nhanh nhẹn phạt qua thân mấy trăm cây tươi còn nặng trĩu lớp sương
đêm. Mảnh khăn vuông vải trắng bịt tóc Bát Lê đã đẫm ướt và nhựa chuối chát thấm vào đất, gặp
ánh nắng sớm, đã xuống màu dần dần.
Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 90
HỌC VĂN – VĂN HỌC
Trên đống thân cây trơn ướt, Bát Lê vẫn làm việc, nhẩy nhót như một kẻ điên cuồng. Cứ mỗi
một cây chuối gẫy gục xuống cỏ đánh roạt một cái thì Bát Lê lại cất tiếng hát:
" Sống không thù nhau
" Chết không oán nhau
Câu hát được những tiếng cây chuối đổ chấm câu cho và đã vẳng từ trên mặt thành xuống mặt
một bãi dâu ở chân thành...
Tập như thế cho thuần tay hết một buổi sớm và một buổi chiều. Bát Lê sớm ngày hôm sau lại
trở lại vười chuối đã rầu cả lá, đã khô cả vết thương. Y hồi hộp chống gươm xuống mặt đất ẩm
ngổn ngang sự tàn phá, như một võ sinh sắp trổ tài ở võ trường với sự phân vân, lo ngại của phút
biểu diễn. Rồi Bát Lê trịnh trọng tiến vào cái khu vườn chuối đã dọn từ hôm trước để nhận lấy
lưỡi gươm thí nghiệm cuối cùng của một cuộc tập chém. Y đứng vào giữa hai dãy chuối, tay phải
cầm ngang thanh quất.
Y lùi lại ba bước, lấy hơi thở cho đều, vừa hát to câu:
" Tiếng loa vừa dậy "
vừa tiến mạnh lên, thuận tay chém vào cây chuối đầu tiên dãy bên phải. Ðà gươm mạnh từ cao
soải xuống theo một chiều chếch, tưởng gặp đến gỗ cứng cũng lướt qua. Thế mà thanh quất chỉ
ngập vào chiều sâu thân cây độ chín phần mười. Lưỡi thanh quất bị ngừng ở cái cữ ấy, rồi lại
được lấy ra khỏi thân cây chảy mủ. Vừa giật lưỡi thanh quất khỏi thân cây đang từ từ gục xuống,
vừa hát một câu nữa:
" Hồi chiêng mớm mau "
Bát Lę lại tiến thęm ba bước đến ngang tầm cây chuối hàng đầu dãy bên trái. Bái Lê thuận đà
thanh quất, lại chém xuống đấy một nhát thứ hai. Một thân cây thứ hai gục xuống nữa như một
thân hình người quỳ chịu tội. Thế rồi vừa hát, vừa chém bên trái, vừa chém bên phải. Bát Lê đã
hát hết mười bốn câu, và đánh gục mười bốn cây chuối. Bát Lê quay mình lại, ngắm các công
trình phá hoại của mình. Thì ở mười bốn cây chuối chịu tội kia, thân trên bị chém vẫy còn dính
vào phần gốc bởi một lần bẹ giập nát.
Bát Lê mỉm cười, gỡ cái khăn chùm trên đầu, lau lưỡi gươm vào đấy, vuông vải lại dẫm thêm
chất nhựa xám.
Thế là xong một cuộc tập chém lối treo ngành. Và Bát Lê cũng vui vẻ trong lòng đợi ngày nhật
tù. Ði từ bề cao nền cỏ xuống chân thành, qua những bậc cấp thúc vào lòng đất. Bát Lê chốc chốc
lại dừng bước lại và ưỡn mình về phía sau, ngắm cánh tay khẳng kheo mình đang lăm lăm cầm
lưỡi gươm.
Nội cỏ trước dinh quan Đổng lý Quân vụ một buổi chiều thu quyết đã đổi màu. Mọi khi, ở đấy
chỉ có bê, bò được thả lỏng cúi cổ ngốn áng cỏ tươi bên cạnh một tốp lính hiền lành, tay cầm lưỡi
liềm cắt cỏ về cho ngựa quan ăn. Bây giờ ở đấy, người dựng lên một cái nhà rạp cỏ tàn, cỏ quạt,
cỏ cờ ngũ hành. Trước nhà rạp người ta chôn sẵn mười hai cái cọc tre bị vồ gỗ đập mạnh xuống
toét cả đầu. Và đánh đai lấy khu nhà rạp rộng độ một mẫu, mấy trăm lính mặc áo có dấu, có nẹp
đã tề chỉnh tuốt gươm trần để thị uy.
Trời chiều có một vẻ dữ dội. Mặt đấy thì sáng hơn là nền trời. Nền trời vẩn những đám mây tím
đỏ vẽ đủ mọi hình quái lạ. Những bức tranh mây chó màu thẫm hạ thấp thêm và đè nặng xuống
pháp trường oi bức và sáng gắt.
Mọi người chờ đợi một cái gì.
Từ phía nhà ngục, mười hai con người chậm chạp tiến tới giữa hai tốp lính áp giải. Bãi cỏ im
lìm đến nỗi tiếng gông lũ tù giây va vào nhau theo một nhịp bước rụt dè nghe cứ rõ mồn một như
tiếng sênh người chấp hiệu định liệu bước đi cho cỗ đòn đám.
Không biết từ đâu ra, ông Bát Lê đứng sẵn chỗ cọc tre và trong một lát đã buộc xong bọn người
đợi chết vào cọc. Lũ tử tù bị trói giật cánh khuỷu, quỳ gối trên mặt đất, khom khom lưng, xếp theo
hai hàng chênh chếch nhau, chầu mặt vào rạp. Những người giữ phần việc ở bãi đoạn đầu đang
bóp hông, nắn xương cổ và tuốt cho mềm sống lưng lũ tử tù. Họ cần om thế nào cho tội nhân lúc
quỳ phải để được gót chân ngửa đúng vào cái mẩu xương cụt nơi hậu môn. Như thế, tử tù sẽ phải
rướn mình lên mà nhận lấy lưỡi đao thả mạng xuống cái cổ căng thẳng. Họ lạnh người dần dần.
Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 91
HỌC VĂN – VĂN HỌC
Sinh khí chừng như đã thoát hết khỏi người họ. Trông xa, họ có cái cứng thản nhiên của những
tượng đá tạc hình người Chiêm thành quỳ trước sân đền thờ vua Lý.
Tiếng nhạc bát âm thổi bài Lưu thủy trường gần mãi lại. Rồi trong một giây phút mọi người
lắng rő tiếng sênh tiền. Ai nấy nín thở. Trông ra cờ quạt kín cả nền trời và lính tráng kín cả mặt cỏ.
Bụi cát bay mů như lúc có cuộc hŕnh quân. quan Công sứ mặc đồ binh phục trắng có ngù kim
tuyến đi ngang hàng cùng quan Tổng đốc. Hai quan đầu tỉnh - một người đi ghệt, một người đi
ủng - đều gò bước đi cho nó ăn nhập với cái long trọng của pháp trường. Những tên lính tỉnh gầy
ốm che sát vào người hai Ông Lớn mọi thứ tàn vàng, tán lía, lọng xanh.
Cái đầu chúng không dám phạm thượng cúi gầm xuống mặt đất, nhìn cánh cỏ may chọc thủng
ống quần mình.
Trong nhà rạp, các quan an vị. Ông thông ngôn người Nam kỳ đứng khoanh tay đằng sau quan
Lưu trú Pháp. Quan Tổng đốc nói trước:
- Những người sắp bị hành hình kia là dư đảng giặc Bãi Sậy. Ty chức rất mong rằng đấy là
những kẻ phiến loạn cuối cùng. Và nhờ hồng phúc của Quan Lớn, cuộc trị an ở xứ này chóng
định.
Bát Lę cầm gươm tiến đến trước nhà rạp, vòng tay thu lưỡi gươm lại, vài một vái, cúi mặt đứng
im. Quan Tổng đốc nhớm mình khỏi mặt ghế bành:
- Xin phép Quan Lớn cho ty chức được trình với Quan Lớn một tên đầy tớ trung thành. Hắn là
đao phủ thủ tại pháp trường hôm nay.
- Có phải cái người mà Quan Lớn nói là có tŕi chém đầu người chỉ một nhát mà đầu vẫn dính
vào cổ bằng lằn da cổ đó không?
- Dạ. Mấy hôm nay hắn hạ thủ trong một hơi những mười hai cái đầu. Bây giờ để xin ra lệnh
khai đao.
Quan Công sứ gật. Viên giám trảm và Bát Lê đều lùi ra ngoài rất mau.
Một tiếng loa. Một tiếng trống. Ba tiếng chiêng. Rứt mỗi hồi chiêng mớm, thì một tấm linh hồn
lại lìa khỏi một thể xác. Tùng! Bi li! Bi li!
Bát Lê bắt đầu hoa không thanh quất mấy vòng. Rồi y hát những câu tẩy oan với hồn con tội.
Trong nhà rạp các quan chỉ nghe thấy cái âm lơ lớ rờn rợn. Quan Công sứ chăm chú nhìn Bát Lê
múa lượn giữa hai hàng tử tù và múa hát đến đâu thì những cái đầu tội nhân bị quỳ kia chẻ gục
đến đấy. Những tia máu phun kêu phì phì, vọt cao lên nền trời chiều. Trên áng cỏ hoen ố, không
một chếc thủ cấp nào rụng xuống.
Bát Lê làm xong công việc, không nghỉ ngơi chạy tuốt vào đứng trước nhà rạp. Bấy giờ quan
Công sứ mới nhìn kỹ. Y mặc áo dài trắng, một dải giây lưng điều thắt chẽn ngang bụng. Thấy trên
quần áo trắng của y không có một giọt máu phun tới, quan Công sứ gật gù hỏi quan Tổng đốc để
nhớ lấy tên họ một người đao phủ có lối chém treo ngành rất ngọt. Ngài thưởng cho Bát Lê mấy
cọc bạc đồng bà lão.
Lúc quan Lưu trú gần cầm mũ cáo từ về tòa Sứ, quan Tổng lý quân vụ còn ân cần buộc ông
thông ngôn Nam kỳ dịch cho đủ câu này:
- Bẩm Quan Lớn, chém treo ngành như thế này là phải lựa vào những lúc việc quân quốc thanh
thản, số tử tù ít ít thôi. Vào những lúc nhộn nhạo quá, tử tù đông quá, thì ty chức đã có cách khác.
Là chỗ đôi cây tre đực dài ra, cặp vào cổ tử tù xếp hàng và nối đuôi quỳ hướng về một chiều. Ðại
để nó cũng như là cái lối cặp gắp chả chim mà nướng ấy. Rồi Bát Lê sẽ cầm gươm mà róc ngang
như người ta róc mắt mía.
Lúc quan Công sứ ra về, khi lướt qua mười hai cái đầu lâu còn dính vào cổ người chết quỳ kia,
giữa sân pháp trường sắp giải tán, nổi lên một trận gió lốc xoáy rất mạnh. Thường những lúc xuất
quân bất lợi, tưởng cơn gió lốc cuốn gẫy ngọn cờ súy, cũng chỉ mạnh được thế thôi. Trận gió soắn
hút cát, bụi lên, xoay vòng quanh đám tử thi.
Bấy giờ vào khoảng giữa giờ Thân.

Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 92
HỌC VĂN – VĂN HỌC
LUYỆN TẬP THAO TÁC LẬP LUẬN SO SÁNH

Làm văn

KIẾN THỨC CƠ BẢN


Bằng tài quan sát tinh tế và ngòi bút ghi chép chi tiết chân thực, tác giả đã vẽ
lại bức tranh sinh động về cuộc sống xa hoa quyền quý của chúa Trịnh. Đồng
thời bộc lộ thái độ coi thường danh lợi.

Quan sát tỉ mỉ, ghi chép trung thực, tả cảnh sinh động, kể diễn biến sự việc
sinh động, tạo nên được chất hiện thực của tác phẩm.

Đề bài 1: Viết 1 bài văn nghị luận xã hội bình luận về câu nói sau:
Sách giống như thức ăn. Có thứ chỉ nếm, có thứ có thể ăn nhiều. Chỉ có một ít thứ là cần nhai kĩ,
ăn chậm để thấy vị ngon. Cho nên có sách chỉ đọc một phần, có sách chỉ cần biết sơ lược, còn có
một ít sách thì phải đọc hết, đọc kĩ, đọc đi đọc lại.
(Ph. Bê - cơn)

1. Phân tích đề:


Loại đề: nghị luận về 1 vấn đề xã hội.
Vần đề cần nghị luận là gì?
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Phạm vi dẫn chứng: .......................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
2. Lập dàn ý:
a. Mở bài: Giới thiệu câu nói
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
b. Thân bài:
- Giải thích nghĩa của câu nói:
Sách giống như thức ăn: .................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Có thứ chỉ nếm, có thứ có thể ăn nhiều: .........................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................

Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 93
HỌC VĂN – VĂN HỌC
Có sách chỉ đọc một phần, có sách chỉ cần biết sơ lược, còn có một ít sách thì phải đọc hết đọc kĩ,
đọc đi đọc lại: ................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Ý nghĩa cả câu nói: ........................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
(Liên hệ thực tế: Tam giác thực phẩm, thực phẩm nào nên ăn nhiều thực phẩm nào nên ăn ít)
- Nghị luận từng luận điểm:
+ Tại sao mỗi loại sách lại có những cách đọc khác nhau:...............................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
+ Tại sao có loại cần đọc nhiều, đọc kĩ có loại thì đọc sơ lược: .......................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
(Gợi ý: có thể lấy dẫn chứng trong văn học như bài tựa trích diễm thi tập, bàn về cách đọc sách
của tổng thống Lin Côn, các lời khuyên đọc sách của người xưa..... Đồng thời phải liên hệ thực tế)
- Mở rộng vấn đề:
+ Yêu cầu về phương pháp chọn sách và đọc sách: ........................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................

Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 94
HỌC VĂN – VĂN HỌC
(Gợi ý: Nêu ra hạn chế và giải pháp khắc phục: có những môn học chỉ học 1 tiết, có những môn
phải học 4 tiết 1 tuần, hs ở thành phố thì học sơ lược về kĩ thuật nông nghiệp hoặc ngược lại...).
+ Bản thân học sinh phải làm gì?
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
(Gợi ý: có những kiến thức hiện tại học chưa thấy có ích nhưng có thể thực hành cho mai sau, nếu
không học thì đến lúc thực hành sẽ gặp khó khăn)
c. Kết bài: Ý nghĩa, giá trị của câu nói.
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
2. Dùng thao tác so sánh để phát triển các ý kiến sau để viết thành đoạn văn:
a. Đọc cuốn sách hay cũng như trò truyện với người bạn thông minh.
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
b. Đọc cuốn sách hay đổi với trí tuệ giống như thế dục đối với cơ thể
.......................................................................................................................................................

Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 95
HỌC VĂN – VĂN HỌC
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................... ............
3*4. Dùng thao tác lập luận so sánh viết đoạn văn trình bày luận điểm của mình về hiện tượng trái
ngược sau:
a. Vị tha và ích kỉ
b. Cho và nhận
(Gợi ý: Từ quan hệ khác biệt của hai hiện tượng, hãy xác định cho mình một quan điểm, luận
điểm. Từ đó vận dụng so sánh để làm nổi bật lên quan điểm, luận điểm)
Nếu một người chỉ yêu một người khác và thờ ơ với tất cả những người còn lại, tình yêu
của anh ta không phải là tình yêu mà là sự gắn bó cộng sinh, hay là sự duy ngã độc tôn
được khuếch đại.
If a person loves only one other person and is indifferent to all others, his love is not
love but a symbiotic attachment, or an enlarged egotism.
Erich Fromm
Những con người đẹp nhất là những người từng bị đánh bại, từng đau khổ, từng tranh
đấu, từng mất mát, và đã tìm được đường ra khỏi vực sâu. Những người này có lòng
cảm kích, sự nhạy cảm và thấu hiểu đối với cuộc đời, cuộc đời đã làm họ tràn đầy sự
cảm thông, sự dịu dàng và quan tâm yêu thương sâu sắc. Người đẹp không tự nhiên mà
có.
The most beautiful people are those who have known defeat, known suffering, known
struggle, known loss, and have found their way out of the depths. These persons have
an appreciation, a sensitivity, and an understanding of life that fills them with
compassion, gentleness, and a deep loving concern. Beautiful people do not just happen.
Khuyết danh
~*~
Một nửa thế giới không thể hiểu hạnh phúc của người khác.
One half of the world cannot understand the pleasures of the other.
Jane Austen
Nếu bạn thấy một người bạn không có nụ cười, hãy lấy nụ cười của mình cho người đó.
If you see a friend without a smile; give him one of yours.
Khuyết danh

4
Bài tập làm ra giấy

Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 96
HỌC VĂN – VĂN HỌC
HẠNH PHÚC CỦA MỘT TANG GIA Vũ Trọng Phụng
(Trích Số đỏ)

KIẾN THỨC CƠ BẢN


Từ tình huống trào phúng cơ bản (hạnh phúc cua rmột gia đình có tang), nhà
văn triển khai mâu thuẫn theo nhiều tình huống khác nhau tạo nên một màn đại
hài kịch phong phú và rất biến hoá. Một trong những thủ pháp quen thuộc là
phát hiện những chi tiết đối lập nhau gay gắt nhưng cùng tồn tại trong 1 sự vật,
một con người. Ngoài ra, các thủ pháp cường điệu, nói ngược, mỉa mai...đều
được sử dụng đan xen linh hoạt...  phê phán mạnh mẽ bản chất giả dối và
sự lố lăng, đồi bại của xã hội “thượng lưu” ở thành thị những năm trước Cách
mạng.

1. Tóm tắt tiểu thuyết Số đỏ trong vòng 10 – 15 câu văn:

.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
2. Kể tên các sáng tác của Vũ Trọng Phụng:
Tiểu thuyết: ....................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Phóng sự: .......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................

Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 97
HỌC VĂN – VĂN HỌC

3. Phân tích nhan để để thấy được những mâu thuẫn trào phúng:
Tang gia: ...........................................................................................................................
Hạnh phúc: .........................................................................
..........................................................................................................................................
............................................................................................
..........................................................................................................................................
............................................................................................
..........................................................................................................................................
............................................................................................
..........................................................................................................................................
............................................................................................
..........................................................................................................................................
............................................................................................
..........................................................................................................................................
............................................................................................
..........................................................................................................................................
............................................................................................
..........................................................................................................................................
............................................................................................
..........................................................................................................................................
............................................................................................

 Ý nghĩa của mâu thuẫn: .............................................................................................................


.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
4. Phân tích niềm hạnh phúc của những người trong và ngoài gia quyến.
- Trước khi phát tang: ....................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
- Khi phát tang: .............................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
- Niềm vui của các thành viên:
+ Cụ cố Hồng: ................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
+ Ông Văn Minh: ...........................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
+ Bà Văn Minh: .............................................................................................................................

Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 98
HỌC VĂN – VĂN HỌC
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
+Cô Tuyết: .....................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
+ Phán mọc sừng: ..........................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
+ Cậu tú Tân: .................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
+ Hai viên cảnh sát Min đơ, Min toa: .............................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
+ Ông bạn cụ cố Hồng: ..................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Nhận xét:
- Giọng văn của tác giả: .................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
- Ý nghĩa phê phán: ........................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
5. Cảnh đám tang gương mẫu:
- Cảnh đám tang từ xa: ...................................................................................................................

Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 99
HỌC VĂN – VĂN HỌC
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
- Cảnh đám tang tới gần: ................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
- Người đi đưa: ...............................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
- Hàng phố: ....................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Nhận xét:
Giọng văn: .....................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Điệp khúc Đám cứ đi: ....................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
6. Cảnh hạ huyệt:
- Cậu tú Tân: ..................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
- Ông Phán mọc sừng: ...................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................

Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 100
HỌC VĂN – VĂN HỌC
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
 Tiếng cười toát lên từ đâu?
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
8. Hãy nối cột A với cột B sao cho lời miêu tả phù hợp với vẻ ngoài của nhân vật trong tang lễ:
A B
1. Cụ cố Hồng a. Ho khạc, mếu máo, ngất đi
2. Văn Minh b. Khóc to “hứt... hứt... hứt”
3. Cô Tuyết c. Đăm đăm, chiêu chiêu
4. Phán mọc sừng d. Vẻ buồn lãng mạn
9. Mâu thuẫn chủ yếu được triển khai trong cảnh đám tang là mâu thuẫn gì?
A Mâu thuẫn giữa cái hình thức bên ngoài và nội dung bên trong.
B Mâu thuẫn giữa đám con cháu và những người đến đưa tang
C Mâu thuẫn giữa lợi ích vật chất và nỗi đau tinh thần của đám con cháu
D Mâu thuẫn giữa gia đình cụ cố Hồng và Xuân Tóc Đỏ.

10. Đọc đoạn văn bản sau và trả lời câu hỏi:

Đến huyệt, lúc hạ quan tài, cậu tú Tân luộm thuộm trong chiếc áo thụng trắng đã bắt bẻ từng người
một, hoặc chống gậy, hoặc gục đầu, hoặc cong lưng, hoặc lau nước mắt như thế này, như thế nọ… để
cậu chụp ảnh kỉ niệm lúc hạ huyệt. Bạn hữu của cậu rầm rộ nhảy lên những ngôi mả khác mà chụp để
cho ảnh khỏi giống nhau.

Xuân Tóc Đỏ đứng cầm mũ nghiêm trang một chỗ, bên cạnh ông Phán mọc sừng. Lúc cụ Hồng ho khạc
mếu máo và ngất đi, thì ông này cũng khóc to “Hứt!... hứt!... hứt!...”

Ai cũng để ý đến ông cháu rể quý hóa ấy.

Ông ta khóc quá, muốn lặng đi thì may có Xuân đỡ khỏi ngã. Nó chật vật mãi cũng không làm cho ông
đứng hẳn lên được. Dưới cái khăn trắng to tướng, cái áo thụng lòe xòa, ông Phán cứ oặt người đi,
khóc mãi không thôi.

- Hứt!... Hứt!... Hứt!...


Xuân Tóc Đỏ muốn bỏ quách ra thì chợt thấy ông Phán dúi vào tay nó một cái giấy bạc năm đồng gấp
tư… Nó nắm tay cho khỏi có người nom thấy, rồi đi tìm sư cụ Tăng Phú lạc trong đám ba trăm người
đương buồn rầu và đau đớn về những điều sơ suất của khổ chủ.

(Số Đỏ, Tuyển tập Vũ Trọng Phụng, tập III, NXB Văn học, Hà Nội, 1987)

Câu 1: Hãy chỉ ra những mâu thuẫn và những chân dung trào phúng ở đoạn văn.

Câu 2: Anh chị hiểu như thế nào về lời bình Ai cũng để ý đến ông cháu rể quý hóa ấy.

Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 101
HỌC VĂN – VĂN HỌC
Câu 3: Nhận xét về nghệ thuật trào phúng của Vũ Trọng Phụng trong đoạn văn này.

Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 102
HỌC VĂN – VĂN HỌC
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ BÁO CHÍ

KIẾN THỨC CƠ BẢN


- Báo chí có nhiều thể loại: bản tin, phóng sự, tiểu phẩm, phỏng vấn, thư bạn đọc,
quãng cáo..
- Báo chí tồn tại hai dạng: dạng nói và dạng viết.
- Mỗi thể loại có yêu cầu riêng về ngôn ngữ.
- Ngôn ngữ báo chí có chức năng chung là là cung cấp thời sự, phản ánh dư luận và ý
kiến của quần chúng, đồng thời nêu lên quan điểm, chính kiến của tờ báo..
1. Đọc SGK và ghi lại những khái niệm cơ bản của phong cách ngôn ngữ báo chí.
- Ngôn ngữ báo chí là : ...................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
- Văn bản báo chí gồm có các thể loại cơ bản sau:
Bản tin: ..........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Phóng sự: .......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Tiểu phẩm: .....................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
2. Đọc đoạn văn dưới đây và cho biết chúng thuộc thể loại báo chí nào?
a. Trung tâm có hàng vạn con rắn! Trọng lượng tổng số đàn rắn đến hai tấn. Hàng vạn con
rắn có thể được gọi tập trung vào nắm xếp lớp trong một căn phòng lớn. Khối lượng thức ăn
cho chúng tính ra mỗi tháng khoảng sáu tấn. Trung tâm không động đến thị trường địa phương
mà đã khéo phát triển nguồn thức ăn tại chỗ với tốc độ phát triển đàn rắn, chủ yếu là nuôi theo
phương pháp đại trà vì sử dụng thức ăn thiên nhiên.
(Nguyễn Trí Việt)
b. Cấm hay không cấm
Cuối tháng 2 – 1991, phố Lý Nam Đế thấy cắm biển cấm các xe đi ngược chiều từ cuối phố lên
đầu phố. Đồng thời ở đường Phùng Hưng thì có biển ngược lại, cấm các loại xe đi từ đầu phố
xuống cuối phố.

Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 103
HỌC VĂN – VĂN HỌC
Biển đã cấm nhưng các loại xe, kể cả ô tô vẫn xuôi ngược hai chiều tự do như không có chuyện gì.
Cũng không có cảnh sát giao thông đến để làm nhiệm vụ hướng dẫn xe cộ thực hiện đi đúng tuyến
đường.
Có người giải thích cho vui rằng họ cắm biển trước thế để cho mọi người “quen mắt”, một lúc
nào đó sẽ phạt một thể. Nhưng cũng có ý kiến khác cho rằng tại nhiều người đi đường vô tình
hoặc cố tình không biết, vì thấy có ai nhắc nhở gì đâu.
Vậy thì đường này cấm hay không cấm?
Còn về chuyện cấm đường mà “đường ta ta cứ đi” kia thì lỗi tại ai, mong cơ quan hữa trách trả
lời.
(Người xây dựng)
c. Xin kính chào quí khách
+ Bao bì đẹp, trang nhã, bánh Lubico đựng trong túi trọng lượng 100g và 200g, giá rẻ, hợp với
mọi túi tiền.
+ Đặc biệt bánh Lubico hộp thiếc sang trọng, bền chắc, lịch sự để quý khách làm quà tặng.
+ Lubico nhãn hiệu cậu bé thiên thần, nổi tiếng trên 20 năm, hân hạnh phục vụ quý khách xa gần
tới đặt hàng và liên doanh liên kết.
d. Hôm qua, ..... tháng ..... năm..... tại thủ đô Hà Nội đoàn đại biểu chính phủ Pháp do ...... dẫn
đầu đã đến sân bay........ Ra sân bay đón đoàn có các ông......... cuộc đón tiếp diễn ra trong bầu
không khí thân mật và cởi mở. Đây là điểm đặt chân đầu tiên trong chuyến bay dài ngày của .........
e. Ý kiến độc đáo
Vào tiết 4, cô giáo cảm thấy hơi mệt nên hỏi các học sinh: Lát nữa tiết 5 ai thấy mệt thì giơ tay
lên, cô sẽ cho nghỉ.
Cả lớp đồng loạt giơ tay trừ 1 học sinh. Cô giáo và các bạn đều ngạc nhiên, cô hỏi: Tại sao
em lại không giơ tay, em muốn ở lại học tiết 5 à?
Học sinh đó trả lời: Thưa cô em không còn đủ sức để giơ tay nữa, cô cho em về tiết này luôn
đi !!!
a. ............................................................... b. ...............................................................
c. ............................................................... d. ...............................................................
e. ...............................................................

Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 104
Lí luận văn học
HỌC VĂN – VĂN HỌC

CÁC THỂ LOẠI VĂN HỌC THƠ VÀ TRUYỆN

KIẾN THỨC CƠ BẢN


- Các nhà nghiên cứu bao giờ cũng chú ý tới loại. Trên cơ sở của các loại đi sâu vào cấp độ
tồn tại nhỏ hơn để phân biệt ra các thể.
+ Loại là phương thức tồn tại chung
+ Thể là sự hiện thực hoá của loại
- Giới lí luận nghiên cứu văn học đều tán thành phân văn học thành 3 loại:
+ Loại tự sự (dùng lời kể, miêu tả để xây dựng cốt truyện, khắc hoạ tính cách nhân vật, dựng
lên bức tranh về đời sống).
+ Loại trữ tình (Lấy cảm xúc, suy nghĩ, tâm trạng con người làm đối tượng thể hiện chủ yếu.
+ Loại kịch (thông qua lời thoại và hành động nhân vật mà tái hiện những xung đột xã hội).

1. Đọc SGK và điền các thông tin cần thiết vào cây sơ đồ thể loại văn học:
Tác phẩm văn học

Tự sự: Trữ tình: Kịch:

Truyện Kí ......... Thơ ......... ......... ....... ........... ............

Các bước của việc đọc hiểu văn bản thơ

Yêu cầu về việc đọc thơ

Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 105
HỌC VĂN – VĂN HỌC

Các bước của việc đọc hiểu văn bản truyện:

Yêu cầu về việc đọc truyện

2. Đặc trưng cơ bản của thơ là gì?


A Tính trữ tình và ngôn ngữ giàu nhịp điệu
B Giàu liên tưởng và tưởng tượng
C Tính tự sự, chất triết lí.
3. Nối mỗi dòng ở cột A phù hợp với mỗi dòng ở cột B
A B
1. Thơ tự sự a. Đi sâu vào tâm tư, tình cảm, những chiêm nghiệm của con
người về cuộc đời
2. Thơ trữ tình b. Cảm nghĩ vận động theo mạch kể chuyện
3. Thơ trào phúng c. Phủ nhận những điều xấu bằng lối viết đùa cợt, mỉa mai,
khôi hài
4. Nối mỗi dòng ở cột A phù hợp với mỗi dòng ở cột B
A B
1. Thơ cách luật a. Viết theo luật đã định trước
2. Thơ tự do b. Câu thơ gần như câu văn xuôi nhưng vẫn có vần điệu
3. Thơ văn xuôi c. Không theo luật
5. Hãy điền đúng (Đ) hoặc sai (S) trước các dòng nêu đặc trưng cơ bản của truyện.
A Tính chủ quan trong phản ánh
B Cốt truyện được tổ chức một cách nghệ thuật
C Phạm vi miêu tả không bị hạn chế về không gian và thời gian
D Ngôn ngữ linh hoạt, gần với ngôn ngữ đời sống.
6. Nối mỗi dòng ở cột A phù hợp với mỗi dòng ở cột B
A B
1. Văn học dân gian a. Thần thoại, truyền thuyết, truyện cổ tích, truyện cười,
truyện ngụ ngôn
2. Văn học trung đại b. Truyện viết bằng chữ Hán, truyện viết bằng chữ Nôm
3. Văn học hiện đại c. Truyện ngắn, truyện vừa, truyện dài
7. So sánh 2 văn bản sau: Nhận xét về tính khách quan của văn bản
a.
Cậy em, em có chịu lời,
Ngồi lên cho chị lạy rồi sẽ thưa.
Giữa đường đứt gánh tương tư,
Keo loan chắp mối tơ thừa mặc em.
Kể từ khi gặp chàng Kim,

Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 106
HỌC VĂN – VĂN HỌC
Khi ngày quạt ước, khi đêm chén thề.
Sự đâu sóng gió bất kỳ,
Hiếu tình khôn lẽ hai bề vẹn hai
Ngày xuân em hãy còn dài,
Xót tình máu mủ, thay lời nước non.
Trao duyên (Truyện Kiều) – Nguyễn Du
b. Thúy Kiều: em ơi, chị đây còn chút tâm sự muốn ngỏ cùng em, nhưng mà nói ra cũng thẹn
thùng mà để lòng thì lại phụ lòng với ai. Đó là một tấm chí thành mà chị không nỡ phụ bạc.
Thúy Vân nghe xong tỏ vẻ kinh ngạc hỏi lại: Chị ơi, mới rồi chị nói một tấm chí thành có phải là
chị định nói chàng Kim Thiên Lí đó chăng? Em đây nhận thấy chị đối với chàng hai bên vừa mới
giáp mặt, vậy thì tự đâu mà chị lại biết chàng ta có dạ chí thành?
Tới đây thì nàng không cần giấu giếm chi nữa, nên cũng nói thẳng cho Thúy Vân hay: Chị cùng
Kim Trọng đã từng thề thốt: cùng nhau giai lão bách niên. Chẳng ngờ ngày nay gặp cảnh gia
biến, muốn trọn chữ hiếu tất nhiên khôn trọn chữ tình, rồi đây tấm thân của chị biết rằng trôi dạt
vào đâu. Phỏng sử lúc ấy mà chàng quay lại, thì tấm thân tình này ai tỏ cho ta? Thôi thì giờ đây,
em hãy ngồi lên nhận lấy của chị một lạy.
Thúy Vân sửng sốt hỏi: Ô này lạ! Cớ sao chị lại lạy em, lạy để làm gì, xin chị cho em được rõ?
Kiều đáp: Em ơi, cái lạy của chị không bởi một việc gì khác, chỉ bởi một sợi tơ tình giữa chàng và
chị hãy còn dang dở, mong rằng em hãy vì chị trang trải cho xong, nếu được như vậy, chị dù thịt
nát xương mòn cũng được mỉm cười nơi chín suối.

(Kim Vân Kiều – Thanh Tâm tài nhân)


Nhận xét: .......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
(Gợi ý: dựa vào sự khác nhau về đặc trưng của thơ và truyện)
8. Nhận xét về ngôn ngữ và giọng điệu được sử dụng trong đoạn văn bản
Hắn vừa đi vừa chửi. Bao giờ cũng thế, cứ rượu xong là hắn chửi. Bắt đầu hắn chửi trời. Có hề gì?
Trời có của riêng nhà nào? Rồi hắn chửi đời. Thế cũng chẳng sao: đời là tất cả nhưng chẳng là
ai. Tức mình hắn chửi ngay tất cả làng Vũ Đại. Nhưng cả làng Vũ Đại ai cũng nhủ: “Chắc nó
chừa mình ra!” Không ai lên tiếng cả. Tức thật! Ờ! Thế này thì tức thật! Tức chết đi được mất!
Đã thế, hắn phải chửi cha đứa nào không chửi nhau với hắn. Nhưng cũng không ai ra điều. Mẹ
kiếp! Thế này thì có phí rượu không? Thế thì có khổ hắn không? Không biết đứa chết mẹ nào lại
đẻ ra thân hắn cho hắn khổ đến nông nỗi này? A ha! Phải đấy hắn cứ thế mà chửi, chửi đứa chết
mẹ nào đẻ ra thân hắn, đẻ ra thằng Chí Phèo!
Trích Chí Phèo – Nam Cao
Nhận xét: .......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................

Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 107
HỌC VĂN – VĂN HỌC
(Gợi ý: dựa vào đặc trưng về ngôn ngữ của truyện, xác định trong đoạn văn bản có những ngôn
ngữ của những ai)
9. Nhận xét về xuất xứ, cốt truyện, nhân vật, lời kể trong truyện ngắn Hai đứa trẻ của Thạch Lam
Xuất xứ

Cốt truyện

Nhân vật

Ngôn ngữ

Giá trị tư tưởng

Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 108
HỌC VĂN – VĂN HỌC

Nam Cao
CHÍ PHÈO
KIẾN THỨC CƠ BẢN
- Nam Cao là nhà văn lớn, nhà nhân đạo chủ nghĩa lớn. Nếu thời gian là thước đo để thử
thách thì tác phẩm của ông càng ngời sáng. Ông có nhiều đóng góp quan trọng trong quá
trình hoàn thiện truyện ngắn và tiểu thuyết Việt Nam trên bước đường hiện đại hoá nửa đầu
thế kỉ XX
1. Hãy tìm các chi tiết về cuộc đời và con người nhà văn Nam Cao:
a. Tiểu sử:.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
- Quê quán: ..................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
- Quá trình dạy học: .....................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
- Tham gia cách mạng: .................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
b. Con người:
- Là người trí thức ........................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
- Có vẻ bề ngoài ...........................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
- Là người có tấm lòng .................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
2. Quan điểm nghệ thuật: Hãy chỉ ra quan điểm nghệ thuật tương ứng với các câu nói sau:
Tuyên ngôn sáng tác Quan điểm nghệ thuật

Nghệ thuật không cần phải là ánh trăng lừa


dối, không nên là ánh trăng lừa dối, nghệ
thuật chỉ có thể là tiếng đau khổ kia thoát

Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 109
HỌC VĂN – VĂN HỌC
ra từ những kiếp lầm than (Trăng sáng)
Một tác phẩm thật giá trị, phải vượt lên bên
trên tất cả các bờ cõi và giới hạn, phải là
một tác phẩm chung cho cả loài người. Nó
chứa đựng một cái gì đó lớn lao, mạnh mẽ
vừa đau đớn lại vừa phấn khởi. Nó ca tụng
tình thương lòng bác ái, sự công bình.... Nó
làm người gần người hơn. (Đời thừa)
Văn chương chỉ dung nạp những người biết
đào sâu, biết tìm tòi, khơi những nguồn
chưa ai khơi, và sáng tạo những gì chưa có
Sự cẩu thả trong văn chương thì thật là đê
tiện (Đời thừa)
3. Kể tên các sáng tác trong 2 mảng đề tài chính của Nam Cao trước cách mạng:
Các đề tài chính
Người trí thức nghèo Người nông dân nghèo
Các tp chính:

Nội dung:

Giá trị:

4. Hãy xác định nội dung chính của đoạn văn sau và đặt tên cho đoạn văn

Sau cuộc khảo sát, nghiên cứu trên 2.000 trẻ em trong độ tuổi 3-18, nhóm các nhà nghiên cứu Hà
Lan và Úc nhận thấy mức độ tổn hại ở trẻ sẽ cao nếu cả cha mẹ đều hút thuốc lá. Siêu âm cho thấy sự thay
đổi độ dày thành động mạch chính dẫn máu lên cổ và đến não bộ của trẻ sống trong gia đình có cha mẹ hút
thuốc lá, từ đó gia tăng nguy cơ đau tim và đột quỵ trong cuộc sống sau này của trẻ em.
Các chuyên gia cảnh báo không có “mức độ an toàn” trong việc hút thuốc lá thụ động. Họ khuyến
cáo gia đình tránh hút thuốc lá trong một không gian nhỏ với sự hiện diện của trẻ và tốt nhất là không nên
hút thuốc lá dù có trẻ ở cùng hay không.
(Báo Tuổi Trẻ ngày 17/4/2014)
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………

Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 110
HỌC VĂN – VĂN HỌC
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ BÁO CHÍ
Tiếng Việt
KIẾN THỨC CƠ BẢN
Ngôn ngữ báo chí có ba đặc trưng cơ bản: tính thông tin thời sự, tính ngắn gọn, tính sinh
động, hấp dẫn. Các đặc trưng đó được thể hiện ở những phương tiện diễn đạt đảm bảo
chức năng thông tin của báo chí và tạo nên phong cách ngôn ngữ báo chí.

1. Đọc SGK và điền các kiến thức cần thiết vào sơ đồ bài học:
a. Các phương tiện diễn đạt:

Biểu hiện Nội dung cụ thể của các phương tiện

- Tin tức:

- Phóng sự:

Từ vựng
- Bình luận thời sự:

- Tiểu phẩm:

Ngữ pháp

- Sử dụng từ ngữ :

Các biện pháp


tu từ - ở dạng nói:

- ở dạng viết chú ý:

b. Các đặc trưng cơ bản

Biểu hiện Nội dung cụ thể của đặc trưng

Tính thông tin


thời sự

Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 111
HỌC VĂN – VĂN HỌC

Tính ngắn
gọn

Tính sinh
động hấp dẫn

2. Cách viết nào sau đây phù hợp với phong cách ngôn ngữ báo chí?
A TTXVN đưa tin: Nhận lời mời của tổng thống George W. Bush, sáng 18 – 6, chủ tịch nước
Nguyễn Minh Triết và phu nhân đã rời Việt Nam đi thăm chính thức Hợp chủng quốc Hoa Kì
B Chủ tịch nước Nguyễn Minh Triết và phu nhân đã rời Việt Nam đi thăm chính thức Hợp chủng
quốc Hoa Kì vào ngày 18 -6, sau khi nhận lời mời của tổng thống George W. Bush, TTXVN đưa
tin
C Sáng 18 – 6, nhận lời mời của tổng thống George W. Bush, chủ tịch nước Nguyễn Minh Triết
và phu nhân đã rời Việt Nam đi thăm chính thức Hợp chủng quốc Hoa Kì, TTXVN đưa tin.
D TTXVN đưa tin: Chủ tịch nước Nguyễn Minh Triết và phu nhân đã rời Việt Nam đi thăm chính
thức Hợp chủng quốc Hoa Kì vào sáng ngày 18 -6. Chuyến đi này là theo lời mời của tổng thống
George W. Bush.
3. Lời cuối xúc động của bé gái chết vì siêu bão
Người mẹ mất con kể lại, cô cố nắm lấy con gái và luôn miệng nói với con rằng hãy bấu chặt vào để
mẹ kéo lên. Thế nhưng bé buông tay xuống và bị những thanh gỗ ngổn ngang trong bão đâm vào người.
Trước khi qua đời, bé nói: “Mẹ cứ đi đi. Mẹ hãy bảo trọng”.
Cả nhà Tenegra đều nghĩ bão Haiyen cũng giống như các cơn bão khác. Tuy nhiên, khi nó ập đến,
sức tàn phá thật khủng khiếp. Nó cuốn phăng nhà cửa, người chồng và một người con gái của Tenegra.
Chồng và người con kia chưa biết số phận ra sao. Trong khi đó, người con gái nhỏ nhất của Tenegra bị bão
cuốn theo cùng nhiều vật khác.Tenegra kể trong nước mắt: “Tôi cố gắng bò tới và kéo con lên. Thế nhưng
con bé quá yếu. Nó buông tay ra và tôi không thể làm gì được”.

Nhà cô giáo Tenegra ở bờ sông thuộc thành phố Tacloban, nơi chịu thiệt hại nặng nề nhất bởi siêu
bão Haiyan. Cơn bão tàn phá Tacloban, san phẳng nhà cửa. Thành phố như vừa trải qua cơn sóng thần hủy
diệt.Xác người lẫn trong đống đổ nát hoặc nằm trên đường phố. Không khí ảm đạm chết chóc bao trùm
Tacloban.

Bão Haiyan với sức tàn phá khủng khiếp đã cướp đi sinh mạng của hơn 10.000 người Philippines.
Sau bão, nhiều người dân vùng thiên tai sống trong cảnh đói khát. Nạn cướp bóc, hôi của diễn ra tràn lan
khiến chính phủ phải cử quân đội và cảnh sát đến Tacloban để giúp chính quyền địa phương bình ổn tình
hình. Công tác cứu trợ cũng đang được khẩn trương tiến hành giúp người dân vùng bão khắc phục hậu quả.

Theo Đỗ Quyên (Zing.vn/Tri Thức)

Dựa vào bản tin trên, anh/chị hãy viết bài văn trình bày suy nghĩ, cảm xúc của mình về nỗi đau và
cách ứng xử của con người trước thảm họa thiên nhiên.

Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 112
HỌC VĂN – VĂN HỌC

Nam Cao
CHÍ PHÈO

(Tiếp theo)

KIẾN THỨC CƠ BẢN


1. Giá trị nội dung:
- Phản ánh một bức tranh hiện thực về đời sống nông thôn Việt Nam trước Cách mạng Việt
Nam với những xung đột giai cấp nông dân đ/c gay gắt, chế độ cường hào dịch lí nặng nề
và những định kiến xã hội ngu muội đã đẩy người nông dân vào con đường lưu mạnh hoá.
- Thể hiện một tư tưởng nhân đạo sâu sắc mới mẻ: Phát hiện ra bản chất lương thiện của
con người ngay cả khi họ đã sai lầm lại lối, ngợi ca và bênh vực quyền làm người của họ.
2. Giá trị nghệ thuật:
- Kết cấu truyện độc đáo, ấn tượng (mở đầu bằng tiếng chửi, cơn say, kết thúc bằng cái
chết)…
- Xây dựng nhân vật điển hình xuất sắc (Bá Kiến - Chí Phèo) tạo ấn tượng sâu sắc trong
lòng người
- Ngòi bút miêu tả, phân tích tâm lý tài ba.

1. Truyện ngắn Chí Phèo từng có những tên gọi nào? Lí giải các cách gọi tên đó.
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
2. Tóm tắt truyện ngắn Chí Phèo trong vòng 10 câu văn:
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
3. Trong đoạn văn mở đầu, Chí Phèo đã có màn ra mắt độc đáo như thế nào?

Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 113
HỌC VĂN – VĂN HỌC
- Hành động: ..................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
- Lời chửi: từ chửi .....................................................  .................................................
......  .................................................................
- Đáp lại lời chửi: .................................................................  ...........................................
......................  ...................................................................  ...........................................
...........  ...............................................................................
- Ngôn ngữ: ....................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
 Nam Cao đã để lại ấn tượng về nhân vật chính là 1 kẻ ..............................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
4. Quá trình hồi sinh của Chí Phèo.
Việc gặp gỡ Thị Nở đã có ý nghĩa như thế nào đối với Chí Phèo? Những gì đã diễn ra trong tâm
hồn Chí sau cuộc gặp gỡ đó?
a. Từ tỉnh rượu đến tỉnh ngộ- Bắt đầu là tỉnh rượu: ...........................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Chí nghe thấy: ................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
- Sau đó là tỉnh ngộ: .......................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Nhận thức về: Quá khứ: .................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Hiện tại: .........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Tương lai: ......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................

Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 114
HỌC VĂN – VĂN HỌC
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
 Chí đang thức tỉnh và bắt đầu hồi sinh để trở về kiếp người.
b. Từ ngạc nhiên xúc động tới khát khao hoàn lương và mong ước hạnh phúc.
- Khi Thị mang cháo vào: ...............................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
- Sau khi ăn cháo xong: .....................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
- Mong ước của Chí: ...........................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
 Sức sống mãnh liệt của thiên lương, khát khao hạnh phúc không một thế lực tàn bạo nào có thể
hủy diệt.
 Niềm tin vào con người, bản chất tốt đẹp của con người.
5. Bi kịch bị cự tuyệt quyền làm người.
Chí Phèo khát khao tình yêu, thiết tha đến với Thị Nở đến với cuộc đời lương thiện biết chừng
nào. Nhưng ý nguyện tốt đẹp ấy của Chí có thành hiện thực không? Vì sao?
Trả lời: ...........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................

Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 115
HỌC VĂN – VĂN HỌC
- Khi Thị Nở trút vào mặt hắn tất cả lời bà cô: ...............................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
- Khi Chí níu Thị lại nhưng thị đã gạt ra lại giúi thêm cho một cái: ................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Vì sao khi bị cự tuyệt trong đầu Chí lại hiện ra hơi cháo hành, cuối cùng Chí đã khóc vì điều gì?
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Những câu hỏi liên tiếp, dồn dập của Chí Phèo đối với Bá Kiến: ai cho tao lương thiện, làm thế
nào cho mất những vế mảnh chai trên mặt này? Tao không thể là người lương thiện nữa. ... cho
thấy tâm trạng cuối cùng của Chí trước khi chết là gì?
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Vì sao Chí lại đến nhà Bá Kiến và giết hắn mà không đến nhà Thị để đâm chết bà cô như ý định
ban đầu? Sự thay đổi bất ngờ này chứng tỏ điều gì đang diễn ra trong con người Chí?
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
6. Lựa chọn những từ thích hợp để điền vào sơ đồ diễn biến tâm lí, tâm trạng của Chí Phèo.

Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 116
HỌC VĂN – VĂN HỌC

7. Trong truyện, Chí Phèo đến nhà Bá Kiến mấy lần? Ý nghĩa của từng lần?
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
8. Dòng nào sau đây khái quát đúng nhất về ý nghĩa đặc biệt của bát cháo hành mà Thị Nở mang
cho Chí Phèo?
A Vật đầu tiên Chí Phèo được cho, không do cướp giật mà có
B Vật biểu trưng cho khát khao hạnh phúc của Chí Phèo
C Vật biểu trưng cho hương vị ngọt ngào của hạnh phúc, tình yêu
D Vật biểu trưng cho tình người thơm thảo trong xã hội cũ.
9. Trong cảm giác, dư vị thơm ngon thoang thoảng của hương vị cháo hành mà Thị Nở mang cho
và trước khi xảy ra những hành động dữ dội, quyết liệt với kết cuộc thảm khóc, Nam Cao đã để
cho Chí Phèo mấy lần khóc, mấy lần cười?
A 1 lần khóc, 2 lần cười B 3 lần khóc, 2 lần cười
C 2 lần khóc, 3 lần cười D 3 lần khóc, 3 lần cười
10. Nhận định nào nêu được bao quát hơn cả ý nghĩa chủ yếu của nhân vật Thị Nở?
A Thị Nở là hiện thân cho tình yêu, hạnh phúc, niềm khát khao và cả nỗi tuyệt vọng của Chí Phèo
B Thị Nở là biểu hiện tập trung cho cái nghèo, xấu, dở hơi, xuất thân thấp kém... của con người.
C Thị Nở là hiện thân cho niềm mơ ước, khát khao bình dị, chính đáng nhưng không bao giờ đạt
được của Chí
D Thị Nở là nhịp cầu nối Chí Phèo với cuộc sống con người trong một xã hội bằng phẳng, thân
thiện.
11. Nối mỗi dòng ở cột A với cột B để thể hiện thái độ của mỗi người trong làng Vũ Đại khi Chí
Phèo và Bá Kiến chết.
A B
1. Thị Nở a. Hỉ hả
2. Bà cô Thị Nở b. Được dịp đay nghiến và dạy đời Thị Nở
3. Dân làng Vũ Đại c. Cũng không lấy gì làm mừng vì chết lớp
này sẽ sinh ra lớp khác
4. Phe cánh nghịch của Bá Kiến d. Ngẩn ngơ, thoáng chút hoang mang, lo
lắng.

Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 117
HỌC VĂN – VĂN HỌC

Một bữa no
Bà lão ấy hờ con suốt một đêm. Bao giờ cũng vậy cứ hết đường đất làm ăn là bà lại hờ con. Làm
như chính tự con bà nên bây giờ bà phải đói. Mà cũng đúng thế thật. Chồng bà chết từ khi nó mới
lọt lòng ra. Bà thắt lưng buộc bụng, nuôi nó từ tấm tấm, tí tí giở đi. Cũng mong để khi mình già,
tuổi yếu mà nhờ. Thế mà chưa cho mẹ nhờ được một li, nó đã lăn cổ ra nó chết. Công bà thành
công toi.
Con vợ nó không phải giống người. Nó có biết thương mẹ già đâu! Chồng chết vừa mới xong tang,
nó đã phải vội vàng đi lấy chồng ngay. Nó đem đứa con gái lên năm giả lại bà. Thành thử bà đã
già ngót bảy mươi, lại còn phải còm cọm, làm mà nuôi đứa con gái ấy cho chúng nó. Hết xương,
hết thịt vì con, vì cháu, mà nào được trông mong gì?
Nuôi cháu bảy năm trời, mãi cho đến khi nó đã mười hai, bà cho nó đi làm con nuôi người ta lấy
mười đồng. Thì cải mả cho bố nó đã mất tám đồng rồi. Còn hai đồng bà dùng làm vốn đi buôn,
kiếm mỗi ngày dăm, ba xu lãi nuôi thân. Có chạy xạc cả gấu váy, hết chợ gần đến chợ xa, thì mới
kiếm nổi mỗi ngày mấy đồng xu. Sung sướng gì đâu! Ấy thế mà ông trời ông ấy cũng chưa chịu
để yên. Năm ngoái đấy, ông ấy còn bắt bà ốm một trận thập tử nhất sinh. Có đồng nào hết sạch.
Rồi chết thì không chết nhưng bà lại bị mòn thêm rất nhiều sức lực. Chân tay bà đã bắt đầu run
rẩy. Người bà thỉnh thoảng tự nhiên bủn rủn. Đang ngồi mà đứng lên, hai mắt cũng hoa ra. Đêm
nằm, xương cốt đau như giần. Đi đã thấy mỏi chân. Như vậy thì còn buôn bán làm sao được?
Nghĩ đến nắng gió bà đã sợ.
Tuy vậy mà bà vẫn phải ăn. Chao ôi! Nếu người ta không phải ăn thì đời sẽ giản dị biết bao? Thức
ăn không bao giờ tự nhiên chạy vào mồm. Có làm thì mới có. Nhưng bây giờ yếu đuối rồi, bà
không còn kham được những việc nặng nề, cũng không còn chịu đựng được nắng sương. Bà phải
kiếm việc nhà, việc ở trong nhà. Ở làng này, chỉ có việc bế em, như một con bé mười một, mười
hai tuổi. Mới đầu còn có nhiều người muốn thuê. Ai cũng nghĩ rằng: những bà già tính cẩn thận
và chẳng bao nhiêu, bữa lưng bữa vực thế nào cũng đủ no; mà đã không no các cụ cũng chỉ lặng
im, không ấm ức như những đồ trẻ nhãi, hơi một tí cũng đem chuyện nhà chủ đi kể với đủ mọi
người hàng xóm… Nhưng thuê bà được ít lâu, tự nhiên người ta chán. Người ta nhận ra rằng: thuê
một đứa trẻ con lại có phần thích hơn. Trẻ con cạo trọc đầu. Những lúc tức lên, có muốn cốc nó
dăm ba cái thì cứ cốc. Chẳng ai kêu: ác! Nhưng bà lão đầu đã bạc. Người ta tức bà đến gần sặc tiết
ra đằng mũi cũng không thể giúi đầu bà xuống mà cốc. Cũng không thể chửi. Mắng một câu, đã
đủ mang tiếng là con người tệ. Mà bà thì lẩm cẩm, chậm chạp, lì rì. Bà rờ như thể xẩm rờ. Tay bà,
đưa bát cơm lên miệng cũng run run. Cơm vương vãi. Tương mắm rớt ra mâm, rớt xuống yếm bà,
rớt cả vào đầu tóc, mặt mũi, quần áo đứa bé nằm ở lòng bà. Rồi hơi trái gió, trở trời, bà lại đau
mình. Suốt đêm bà thở dài với rên rẩm kêu trời. Có khi bà lại khóc lóc, hờ con. Nghe rợn cả người.
Như vậy thì chịu làm sao được? Ấy thế là người ta lại phải tìm cớ tống bà đi. Bà lại phải gạ gẫm ở
cho nhà khác… Không đầy một năm trời bà thay đổi đến năm, sáu chủ. Mỗi lần đổi chủ là một lần
hạ giá. Thoạt tiên cơm nuôi tháng một đồng. Rồi cơm nuôi tháng năm hào. Rồi cơm nuôi, một
năm bốn đồng. Rồi hai đồng. Rồi chẳng có đồng nào. Đến nước ấy mà cũng chẳng ma nào chịu
được. Một hôm, người chủ cuối cùng sai bà xách hai cái lọ đi kín nước. Bà bào: bà chỉ có thể
mang một lọ. Y đã lấy sự ấy làm khó chịu, nhưng cố nhịn. Nhưng một lọ cũng không xong. Bà
xách một lọ nước đầy, ở dưới cầu ao bước lên bờ, chẳng biết bẩy rẩy thế nào mà ngã khuỵu xuống,
vỡ tan cái lọ và què một bên tay. Nghe tiếng bà kêu, chủ nhà phải chạy ra đỡ bà về. Không ai có
thừa cơm nuôi báo cô bà. Y bèn đãi bà năm hào cho bà về hưu trí. Từ ngày ấy đến nay tính ra đã
hơn ba tháng rồi.

Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 118
HỌC VĂN – VĂN HỌC
Hơn ba tháng, bà lão chỉ ăn toàn bánh đúc. Mới đầu, còn đuợc ngày ba tấm. Sau cùng thì một tấm
cũng không có nữa. Tiền hết cả. Mỗi sáng, bà ra chợ xin người này một miếng, người kia một
miếng. Ai lấy đâu mà ngày nào cũng cho như vậy? Lòng thương cũng có hạn. Mấy hôm nay bà
nhịn đói. Bởi thế bà lại đem con ra hờ. Bà hờ thê thảm lắm. Bà hờ suốt đêm. Bà khóc đến gần
mòn hết ra thành nước mắt. Đến gần sáng, bà không còn sức mà khóc nữa. Bà nằm ẹp bụng xuống
chiếu, nghĩ ngợi. Có người nói: những lúc đói, trí người ta sáng suốt. Có lẽ đúng như thế thật. Bởi
vì bà lão bỗng tìm ra một kế. Bà ra đi.
*
**
Cứ đi được một quãng ngắn, bà lại phải ngồi xuống nghỉ. Nghỉ một lúc lâu, trống ngực bà mới hết
đánh, tai bà bớt lùng bùng, mắt bà bớt tối tăm, người tàm tạm thôi quay quắt. Bà nghỉ tất cả năm
sáu quãng. Thành thử đến tận non trưa, bà mới tới nhà mình định tới: ấy là nhà bà phó Thụ, nuôi
cái đĩ. Bà quen gọi như vậy, ngay từ khi nó còn nhỏ; cái đĩ tức là đứa con của anh con trai đã cướp
công bà để về với đất, yên thân mà mặc tất cả những gì còn lại. Anh con trai chẳng còn phải khổ
sở như bà ngày nay.
Bà nghĩ đến con, để mà ghen với nó thêm lần nữa, trong khi ngồi nghỉ ngoài đầu ngõ nhà bà phó
Thụ. Ngoài đầu ngõ nhà bà phó Thụ, có một cây sung lớn. Bà tựa lưng vào gốc. Từ đầu ngõ vào
đến nhà, còn những hai lần cổng. Có gọi thật to, ở trong nhà mới nghe tiếng. Mà bà thì còn hơi
sức đâu mà gọi? Tiếng bà bải hải. Hơi nói to một chút, nó đã ra đằng lỗ tai. Vả lại, chó nhà giàu
dữ lắm. Nhà bà phó Thụ có những hai con chó đẫy đà, lực lưỡng. Lúc thiến, người ta rắc mảnh
chai tán nhỏ vào. Vết thiến lành dúm mảnh chai ở bên trong gây cho con vật một nỗi đau ngứa
ngáy, suốt đời không khỏi. Nỗi đau làm tội nó. Nó bứt rứt, khổ sở, cáu kỉnh, nên bạ thấy người
nào lại nào cũng lăn xả vào chân, hoặp một miếng, ray thịt người ta cho hả giận. Trời ơi! Những
con chó nhà bà phó Thụ, chúng dữ ghê gớm lắm. Bà lão nghĩ đến chúng còn chết khiếp. Cái lần
bà đưa cái đĩ vào, một người nhà phải cầm một cái gậy to tướng ra đe. Ấy thế mà cả ba con cũng
hồng hộc chạy ra. Chúng vây lấy bà già rách rưới. Con nào cũng uốn cong cái lưng xuống, hếch
cái mõm đen thui lên, nhe ra những chiếc răng trắng hơn hớn và nhọn sắc. Bị cái gậy của người
nhà cản lại, chúng càng tức tối. Chúng lồng lộn chung quanh. Chúng nhảy chồm lên. Chúng
ngoạm những cái cột giậu, kêu sồn sột. Chúng lay thật mạnh, hục hặc như muốn bẻ gãy cái cột, để
lao vào đầu nguời ta… Bà lão với đứa cháu cứ rúm cả tay chân lại. Cháu nép vào bà, bà nép vào
người bà phó Thụ. Chị người nhà thì luôn tay vụt cái gậy bên này, bên nọ, đằng sau, đằng trước,
và quát mắng. Ấy thế mà một con chó còn xông vào được, và chỉ một tí nữa nó xơi chân bà một
miếng. Nhưng chị người nhà đánh kịp. Nó mới đấm được mõm vào cái bắp chân gầy đét của bà
lão thôi. Hú hồn!… Bây giờ dám gọi sao? Chó thính tai mà lại rất mau chân. Chúng xộc cả ra thì
khốn. Ấy thế là bà lão đành ngồi đợi dịp. Cái đĩ bế em ra ngõ chơi chẳng hạn… Hay là có người
nào trong nhà đi đâu… Hay là có người đàn ông khoẻ mạnh nào đến nhà bà phó Thụ, để cho bà đi
ghẹ… Bà ngồi rỗi, tưởng tượng ra đủ mọi cái may mắn tương tự thế. Chỉ còn mỗi một cái bà chưa
nghĩ đến: ấy là lúc chính bà phó Thụ ra, hoặc đi đâu về. Thì chính bà phó Thụ đi chợ về. Mới
thoạt trông thấy bà lão, bà tưởng là một con mẹ ăn mày. Bà hơi cau mặt:
- Ai kia? Ai ngồi làm gì kia? Chó nó ra, nó lôi mỡ ra cho đấy. Sao mà bạo thế?
Bà lão quay lại mỉm cười móm mém:
- Bẩm bà đi chợ về!…
Bà phó Thụ mở to đôi mắt đỏ ngầu, nhìn kĩ hơn một chút. Bà nhận ra bà cái đĩ ở. Tức thì mặt bà
nguỷu xuống. Bà lão này còn muốn quấy quả gì nữa đây? Để vòi tiền thêm chăng? Bà lão rên một
tiếng và chống tay lên đầu gối, bẩy rẩy đứng lên. Bà phó hỏi:
- Bà đi đâu thế?
Bà lão lại rên tiếng nữa để mở đầu câu nói (bà rên cũng như một vài người khác bạ lúc nào cũng
thở dài. Cái ấy thành thói quen).
- Bẩm bà, con lên chơi với cháu. Lâu lắm, cháu không được về, con nhớ cháu quá!

Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 119
HỌC VĂN – VĂN HỌC
- Úi dào ôi! Vẽ cái con chuột chết! Nó phải làm chứ có rỗi đâu mà bà chơi với nó? Nhà tôi không
có cơm cho nó ăn để nó cứ nồng nỗng nó chơi. Bà muốn chơi với nó thì đem ngay nó về nhà, tìm
cơm cho nó ăn, bà cháu chơi với nhau vài ba tháng cho thật chán đi, rồi hãy bảo nó lên. Tôi không
giữ. Bà tưởng nó đã làm giàu làm có cho tôi rồi đấy, hẳn?
Bà cần phải nói ráo riết ngay để chặn họng, không cho bà lão mở mồm vòi vĩnh. Bà lão bị những
lời tàn nhẫn ấy hắt vào mặt quả nhiên không còn nói sao được nữa. Bà cúi đầu, như một con mẹ
ăn cắp lúa, bị tuần sương tóm được. Bà phó chiếp chiếp mồm luôn mấy cái, rồi vác mặt lên trời
mà bảo:
- Chơi với bời! Cái lúc nó mới đến, trông như con giun chết, cạy gỉ mũi còn chưa sạch thì không
thấy chơi với bời. Người ta nuôi mãi, bây giờ mới trơn lông đỏ da một tí, đã phải đến mà giở quẻ.
Tưởng báu ngọc lắm đấy! Tưởng người ta đã phải giữ khư khư lấy đấy!… Úi chào! Có phải mả tổ
nhà người ta đâu mà người ta giữ? Muốn bắt nó về, cho nhà nào nó nuôi làm bà cô tổ nhà nó thì
cứ bắt. Ai người ta thiết? Cứ trả lại tiền người ta!…
Bà lão rưng rưng nước mắt. Khốn nạn, bà có ý quắt quéo thế đâu? Bà lão mếu máo:
- Bẩm bà, bà dạy thế thật oan cho con quá. Trời để con sống bằng này tuổi đầu, con còn dám lừa
lọc hay sao? Thật có trời trên kia làm chứng, nếu con quả định đến đây để dỗ dành cháu về để
đem cho người khác thì trời cứ vật chết con đi! Con chỉ xin bà cho được trông thấy cháu, bà cháu
chơi với nhau một lúc. Cũng chẳng còn mấy chốc nữa mà con chết, con cũng tưởng đi chơi dối
già một bận…
- Nó không được rỗi mà chơi với bà. Chẳng chơi bời gì cả! Bà đã trót lên thì vào đây, tôi cho một
bữa cơm. Bận sau thì đừng vẽ con khỉ nữa. Nhà tôi không có thói phép cho chúng nó như thế
được. Con tôi đi học tận Hà Nội, dễ tôi cũng phải nay ra chơi, mai ra chơi với nó đấy! Đã đi ở mà
còn không biết phận… Chơi với bời!…
Môi bà lại chiệp chiệp và xìa ra…
Cái đĩ vừa trông thấy bà, mừng rối rít. Nó cười rồi nó khóc chẳng biết vì sao cả. Nhưng đôi mắt
khoằm khoặm của bà phó Thụ dội nước vào lòng nó. Nó tự nhiên ngượng nghịu. Nó không dám
xoắn xuýt bà nó nữa. Nó cúi đầu, khẽ hỏi:
- Bà đi đâu đấy?
- Bà đến xin bà phó một bữa cơm ăn đây! Bà đói lắm.
Câu nói rất thật thà ấy, bà lão dùng giọng đùa mà nói. Như thế người ta gọi là nửa đùa nửa thật.
Một cách lấp liếm cái ý định của mình bằng cách nói toạc nó ra. Cái đĩ bế em, dắt bà ra đầu chái,
để không bị ai nhìn nữa…
- Da bà xấu quá! Sao bà gầy thế?
- Chỉ đói đấy thôi, cháu ạ. Chẳng sao hết.
- Lớp này bà ở cho nhà ai?
- Chẳng ở với nhà ai.
- Thế lại đi buôn à?
- Vốn đâu mà đi buôn? Với lại có vốn cũng không đi được. Người nhọc lắm.
- Thế thì lấy gì làm ăn?
- Chỉ nhịn thôi chứ lấy gì mà ăn!
Bà cháu mới kịp trao đổi với nhau từng ấy câu thì bà phó đã the thé hỏi:
- Nó bế em đi đâu rồi?
Ấy là dấu hiệu bà sắp gọi. Cái đĩ vội đặt em xuống đất, bảo:
- Bà giữ nó hộ con một tí.
Nó cởi dải yếm lấy ra một cái túi rút con con. Trong túi xóc xách mấy đồng trinh. Nó rút ra, đếm
lấy hai xu, giúi cho bà…
- Con biếu bà để bà ăn bánh đúc. Bà về đi!
Tiếng bà phó giục:
- Cái đĩ đi đâu rồi? Đem em về đây, rồi quét nhà, dọn cơm.
- Vâng!

Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 120
HỌC VĂN – VĂN HỌC
Nó tất tưởi bế em chạy về. Bà lão hãi chó, lẽo đẽo đi theo cháu. Bà phó trông thấy mà lộn ruột. Bà
xa xả:
- Bà đừng theo đít nó thế. Bà cứ ngồi một chỗ rồi mà ăn cơm, Khiếp thật thôi!
- Vơơơng!…
Bà lão “vâng” thành một tiếng rên. Bà vào nhà, ngồi xón vén vào một xó ngay xuống đất. Bà phó
cất lấy con. Cái đĩ lụt cụt chạy xuống nhà dưới. Một lát sau, tiếng đũa bát bắt đầu lạch cạch… Bà
phó bảo:
- Bà xuống dưới này mà ăn cơm.
Bà bế con ra. Bà lão theo sau. Tiếng khung cửi đã ngừng. Mấy cô dệt cửi đều là con gái hoặc con
nuôi bà phó Thụ, đang tới tấp, cô xới cơm, cô bỏ rau, cô sẻ mắm, chung quanh cái mâm gỗ đặt
ngay trên mặt đất. Cả nhà quây quần vào, chỉ ngồi có một mâm. Bà lão chẳng đợi ai phải bảo,
ngồi ngay xuống cạnh cháu, tay run run so đũa. Trông bà so đũa mà ngứa mắt! Bà phó muốn giật
xoét lấy làm thật nhanh cho đỡ bực. Nhưng bà nhịn đuợc. Bà chỉ chép miệng và lừ lừ đôi mắt, tỏ ý
khó chịu. Cái đĩ hiểu nên chỉ nhìn xuống đất. Nó giận bà nó lắm. Nó đã bảo bà nó về đi mà bà nó
không chịu về…
Bà phó chẳng nói nửa lời, bê lấy bát cơm ăn. Mặt bà vẫn hầm hầm. Lũ con gái, con nuôi, con ở,
biết hiệu, vội vàng cũng làm theo. Chậm một tí, bà chửi cho phải biết! Có khi bà hắt cả bát cơm
vào mặt. Bà lão nhìn vòng quanh một lượt, rồi cũng cất bát cơm lên:
- Mời bà phó…
Nhưng bà vừa mới há mồm ra thì bà phó đã cau mặt quát:
- Thôi, bà ăn đi! Đừng mời!
Bà lão vội vàng ăn ngay. Nhưng họ ăn nhanh quá. Mọi người đều lặng lẽ, cắm cúi, mải mốt. Đôi
đũa này lên lại có đôi khác xuống. Liên tiếp luôn như vậy. Cứ tăm tắp tăm tắp. Tay bà lão lờ rờ,
không biết lợi dụng lúc nào để gắp rau vào bát mắm. Lập cập quá, bà đánh rơi cả mắm ra ngoài
bát. Bà phó lại cau mặt, gắt:
- Sẻ riêng cho bà ấy một bát mắm, để ra cạnh mâm cho bà ấy!
Một cô vội làm ngay. Từ đấy, bà lão dễ xoay xở hơn một chút. Nhưng bà mới ăn chưa hết hai lượt
cơm thì bà phó đã quăng bát đũa xuống đất. Chỉ một thoáng sau, mọi nguời khác cũng thôi. Họ
thôi gần đều một lượt. In như bà mẹ ra hiệu cho họ vậy. Thật ra thì lệ mỗi người chỉ được ăn có ba
vực cơm thôi. Mà phải ăn nhanh để còn làm. Nhưng bà lão nhà nghèo, đã quen sống vô tổ chức,
làm gì hiểu trong những nhà thừa thóc, thừa tiền, lại có sự hạn chế miệng ăn như vậy? Bà đoán
rằng họ khảnh ăn. No dồn, đói góp. Người đói mãi, vớ được một bữa, tất bằng nào cũng chưa
thấm tháp. Nhưng người no mãi, người ta có cần ăn nhiều lắm đâu. Vậy thì bà cứ ăn. Ăn đến kì no.
Đã ăn rình thì ăn ít cũng là ăn. Đằng nào cũng mang tiếng rồi thì dại gì mà chịu đói? Bà ăn nữa
thật. Cái đĩ ngượng quá, duỗi cổ ra, trợn mắt, nuốt vội mấy miếng cơm còn lại như một con gà
con nuốt nhái. Rồi nó buông bát đũa. Bà bảo cháu:
- Ăn nữa đi, con ạ. Nồi còn cơm đấy. Đưa bát bà xới cho.
Nó chưa kịp trả lời thì bà phó đã mắng át đi:
- Mặc nó! Nó không ăn nữa! Bà ăn bằng nào cho đủ thì cứ ăn!
À! Bây giờ thì bà lão hiểu. Người ta đứng lên tất cả rồi. Chỉ còn mình bà lão ngồi ăn với bà phó
Thụ ngồi lại để lườm với nguýt. Nhưng bà lão còn thấy đói. Còn cơm mà thôi ăn thì khí tiếc. Vả
đã đi ăn chực thì còn danh giá gì mà làm khách. Bà cứ ăn như không biết gì. Đến khi bà đã tạm no,
thì cơm vừa hết. Chỉ còn một ít bám dưới đáy và chung quanh nồi. Bà vẫn tiếc. Bà kéo cái nồi vào
lòng, nhìn, và bảo con bé cháu:
- Còn có mấy hột để nó khô đi mất. Tao vét cho mày ăn nốt đi kẻo hoài, đĩ nhé?
- Khô mặc kệ nó! Bà có ăn được hết thì ăn đi, đừng bảo nó. Nó không ăn vào đâu được nữa. Ăn
cho nó nứt bụng ra thì ăn làm gì?
Bà phó vội gắt gỏng bảo thế. Ừ, thì bà ăn nốt vậy! Bà cạo cái nồi sồn sột. Bà trộn mắm. Bà rấm
nốt. Ái chà! Bây giờ thì bà no. Bà bỗng nhận ra rằng bà no quá. Bụng bà tưng tức. Bà nới thắt
lưng ra một chút cho dễ thở. Bà tựa lưng vào vách để thở cho thỏa thích. Mồ hôi bà toát ra đầm

Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 121
HỌC VĂN – VĂN HỌC
đìa. Bà nhọc lắm. Ruột gan bà xộn xạo. Bà muốn lăn kềnh ra nghỉ, nhưng sợ người ta cười, cố
gượng. Ôi chao! Già yếu thì khổ thật. Đói cũng khổ mà no cũng khổ. Chưa ăn thì người rời rã. Ăn
rồi thì có phần còn nhọc hơn chưa ăn. Ôi chao!…

Xế chiều hôm ấy, bà lão mới ra về được. Bà bảo: về muộn cho đỡ nắng. Thật ra thì bà tức bụng,
không đi nổi. Mà bà uống nhiều nước quá. Uống bằng nào cũng không đã khát. Bà chỉ càng thêm
tức bụng. Đêm hôm ấy, bà lăn lóc rất lâu không ngủ được. Bà vần cái bụng, bà quay vào lại quay
ra. Bụng bà kêu ong óc như một cái lọ nước. Nó thẳng căng. Bà thở ì ạch. Vào khoảng nửa đêm,
bà thấy hơi đau bụng. Cơn đau cứ rõ thêm, cứ tăng dần. Chỉ một lúc sau, bà đã thấy đau quắn
quéo, đau cuống cuồng. Rồi bà thổ. Rồi bà tả. Ôi chao! Ăn thật thì không bõ mửa. Bà tối tăm mặt
mũi. Đến khi bệnh tả dứt thì bà lại sinh chứng đi lị. Ruột bà đau quằn quặn. Ăn một tí gì cũng đau
không chịu được. Luôn nửa tháng trời như vậy. Rồi bà chết. Bà phó Thụ, nghe tin ấy, bảo: “Bà
chết no”. Và bà dùng ngay cái chết ấy làm một bài học dạy lũ con gái, con nuôi:
- Chúng mày xem đấy. Người ta đói đến đâu cũng không thể chết nhưng no một bữa là đủ chết.
Chúng mày cứ liệu mà ăn tộ vào!…
Tiểu thuyết Thứ bảy – 1943

Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 122
HỌC VĂN – VĂN HỌC

Bi kịch bị bỏ rơi, không cha, không mẹ,


không người thân thích

Lớn lên làm anh canh điền hiền lành


với những ước mơ giản dị

Vì 1 cơn ghen vu vơ, Bá Kiến đẩy Chí


Phèo vào tù, sau khi ra tù thay đổi cả nhân
hình lẫn nhân tính

Trở thành con quỷ dữ của làng Vũ Đại

Quá khứ

Ngạc nhiên trước bát cháo hành của Thị


mắt hình như ươn ướt, cảm động vì lần đầu
tiên có 1 người đàn bà cho không

Hiện tại
Tình rượu

Tỉnh ngộ

Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 123
HỌC VĂN – VĂN HỌC

Mơ ước , hy vọng trở về với xã hội loài Chí bị cự tuyệt quyền làm người
người lương thiện
Chí chết trên ngưỡng cửa trở về với xã hội
THỰC HÀNH VỀ LỰA CHỌN
Giá cứ thế này mãi thì thích nhỉ loài người
Tiếng Việt
TRẬT TỰ CÁC BỘ PHẬN TRONG CÂU

KIẾN THỨC CƠ BẢN


Bằng tài quan sát tinh tế và ngòi bút ghi chép chi tiết chân thực, tác giả đã vẽ
lại bức tranh sinh động về cuộc sống xa hoa quyền quý của chúa Trịnh. Đồng
thời bộc lộ thái độ coi thường danh lợi.

Quan sát tỉ mỉ, ghi chép trung thực, tả cảnh sinh động, kể diễn biến sự việc
sinh động, tạo nên được chất hiện thực của tác phẩm.

1. Hãy lựa chọn cách diễn đạt tối ưu nhất trong các câu dưới đây.
A Chiếc xe này cũ nhưng còn rất tốt, nên mua B Chiếc xe này còn rất tốt nhưng cũ, nên mua
C Chiếc xe này cũ, nên mua nhưng còn rất tốt. D Chiếc xe này còn rất tốt, nên mua, nhưng cũ.
2. Trong đoạn thơ sau, câu nào có hiện tượng thay đổi trật tự thành phần của cụm từ?
Đêm qua chẳng biết có hay không,
Chẳng phải hoảng hốt, không mơ mòng
Thật hồn! Thật phách! Thật thân thể!
Thật được lên tiên sướng lạ lùng.
(Hầu trời, Tả Đà)
A Câu 1 B Câu 3 C Câu 2 D Câu 3 và 4
3. Tìm hiện tượng thay đổi trật tự thành phần câu trong hai câu thơ sau:
Con đường nhỏ nhỏ, gió xiêu xiêu
Lả lả cành hoang, nắng trở chiều
( Thơ duyên, Xuân Diệu)
A Con đường nhỏ nhỏ B Lả lả cành hoang
C Gió xiêu xiêu D Nắng trở chiều
4. Việc đảo vị trí thành phần câu trong hai câu thơ sau đem lại hiệu quả diễn đạt gì?
Lom khom dưới núi tiều vài chú
Lác đác bên sông chợ mấy nhà
(Qua đèo Ngang, Bà huyện Thanh Quan)
A Nhấn mạnh vào khả năng miêu tả của hai từ láy trong tiếng Việt
B Tăng cường tính sinh động, cụ thể của hai câu thơ trong tả người, tả cảnh.
C Cho thấy tác giả là người có vốn từ láy rất phong phú.
D Tăng cường tính liên kết và mạch lạc trong bài thơ.
5. Bốn câu thơ sau trích từ Bài ca ngất ngưởng của Nguyễn Công Trứ. Câu nào không thay đổi
trật tự thành phần?
A Kìa núi nọ phau phau mây trắng

Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 124
HỌC VĂN – VĂN HỌC
B Bụt cũng nực cười ông ngất ngưởng
C Được mất dương dương người tái thượng
D Khen chê phơi phới ngọn đông phong.
6. Việc đảo trật tự thành phần của một số câu thơ trên mang lại hiệu quả diễn đạt gì?
A Nhấn mạnh vào thái độ sống ngất ngưởng, yêu đời của tác giả, bất chấp thế sự ra sao.
B Nhấn mạnh khả năng thay đổi thế tự các từ phau phau, dương dương, phơi phới
C Cho thấy khả năng dùng từ láy rất biến hóa của tác giả trong thể hát nói.
D Tăng cường hiệu quả liên kết và tính mạch lạc của bài thơ.
7. Cho câu văn sau:
Xuân tuy phạm tội quyến rũ một em gái ông, tố cáo tội trạng hoang dâm của một em gái khác
nữa của ông nhưng tình cờ đã gây ra cái chết của một ông cụ già đáng chết. Hai cái tội nhỏ,
một cái ơn to.
(Số đỏ, Vũ Trọng Phụng)
Có thể sắp xếp câu in đậm trong đoạn văn trên theo trật tự Xuân tình cơ đã gây ra cái chết của
một ông cụ già đáng chết, nhưng hắn phạm tội quyến rũ một em gái ông, tố cáo tội trạng hoang
dâm của một em gái khác nữa của ông được không? Vì sao?
Trả lời: ...........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Việc sắp xếp như trên có ý nghĩa như thế nào với mục đích nói và thái độ của người nói?
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
8. Câu thứ 2 ở đoạn trích sau, vì sao vế in đậm lại đặt sau:
Thị trông thấy hắn đương uống rượu, và vừa uống vừa chửi thị về nhà lâu. Hắn không quen
đợi, bởi phải đợi, hắn lại lôi rượu, và uống cho đỡ buồn. Uống vào thì phải chửi, quen
mồm rồi? (Chí Phèo,Nam Cao)
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................

Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 125
HỌC VĂN – VĂN HỌC

PHÓNG SỰ
Tiếng Việt
BẢN TIN

KIẾN THỨC CƠ BẢN

- Bản tin là một thể loại báo chí nhằm đưa tin kịp thời chính xác những sự kiện, thời
sự có ý nghĩa trong đời sống xã hội.

Yêu cầu của bản tin đó là:

+ Bản tin phải có tính thời sự (kịp thời, nhanh, nhậy)

+ Bản tin phải có ý nghĩa xã hội, thúc đẩy cuộc sống, có tác dụng đối với mọi người
mọi ngành.

+ Bản tin phải chân thực, cụ thể và chính xác mới tạo được niềm tin, mới có giá trị
thuyết phục.

1. Cho bản tin sau:


VIẾT THƯ PHÁP “TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP”
Nhà thư pháp trẻ Trịnh Tuấn vừa hoàn thành cuốn thư pháp bằng gỗ khổng lồ, thể hiện ba tác
phẩm “Nam quốc sơn hà”, “Bình Ngô đại cáo” và “Tuyên ngôn độc lập”. Tác phẩm sẽ ra mắt
công chúng tại triển lãm “60 năm đền ơn đáp nghĩa” ở Vân Hồ, Hà Nội vào ngày 24/7 tới.
Cuốn sách gồm 40 trang, khổ 0,9 x 2.1 cm, nặng 300kg, làm từ gỗ vàng rè dày, ruột gồm 43
trang, mỗi trang dày 5cm, bằng giấy xuyến chỉ bồi fomech, không bao giờ hư hỏng nếu không
dây vào axit hoặc lửa. Tên cuốn sách được chạm khắc tinh xảo, bên trong là giấy xuyến chỉ dày
0.5cm
Trịnh Tuấn cho biết, anh sử dụng toàn bộ nguyên liệu công cụ từ bút lông, mực tàu, giấy bản,
nhưng phần chữ hoàn toàn là chương pháp chữ Việt.
Đây là kỉ lục thứ hai của Trịnh Tuấn, sau cuốn thư pháp “Truyện Kiều” dài 300m năm 2005.
Tác phẩm cũng sẽ ra mắt công chúng Tp. Hồ Chí Minh nhân dịp ngày quốc khánh 2 – 9 và sẽ
tặng Bảo tàng Lịch sử quân sự Việt Nam.
Trịnh Tuấn cũng cho biết, thực hiện cuốn thư pháp này, anh mong muốn gửi gắm thông điệp về
lịch sử, không chỉ để ghi nhớ công đức người xưa mà còn mang đến những suy ngẫm cho thế hệ
trẻ ngày nay.

Bản tin trên viết về lĩnh vực gì?


A Kinh tế B Văn hóa C Chính trị D Khoa học

Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 126
HỌC VĂN – VĂN HỌC
Qua bản tin, người đọc hiểu mục đích chính của việc viết thư pháp của Trịnh Tuấn là: ..................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Thông tin quan trọng nhất của bản tin là: .......................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Thông tin ấy được nêu trong phần nào của bản tin: ........................................................................
2. Lựa chọn 1 trong 2 đề tài sau để viết 1 bản tin vắn khoảng dưới 400 chữ:
- Tình trạng ô nhiễm môi trường
- Tình trạng tai nạn giao thông
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................

Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 127
HỌC VĂN – VĂN HỌC

Nguyễn Huy Tưởng


VĨNH BIỆT CỬU TRÙNG ĐÀI

KIẾN THỨC CƠ BẢN


1. Nghệ thuật:
- Ngôn ngữ kịch điêu luyện, tính tổng hợp cao.
- Thành công dẫn dắt xung đột kịch đến cao trào.
- Thể hiện tính cách, tâm trạng nhân vật thông qua ngôn ngữ, hành động.
- Đặt nhân vật trong không gian cung cấm với tên đất, tên người cụ thể có ít nhiều yếu
tố sử sách làm cho kịch hoành tráng, có không khí lịch sử.
2. Nội dung:
Qua tấn bi kịch của Vũ Như Tô, tác giả đặt ra những vấn đề sâu sắc, có ý nghĩa muôn
thuở về mối quan hệ giữa nghệ thuật với cuộc sống, giữa lí tưởng nghệ thuật cao
siêu, thuần tuý của muôn đời với lợi ích thiết thực của nhân dân.

1. Vũ Như Tô là vở kịch thuộc thể loại nào?


A Bi kịch B Hài kịch
C Chính kịch D Bi hài kịch
2. Đâu là mâu thuẫn cơ bản của vở kịch Vũ Như Tô?
A Mâu thuẫn giữa bạo chúa xa hoa và nhân dân khốn khổ lầm than.
B Mâu thuẫn giữa quan niệm nghệ thuật cao siêu thuần túy và lợi ích thiết thực của nhân dân.
C Mâu thuẫn giữa Đan Thiềm và lũ cung nữ.
D A và B
E Gồm A, B, C.
3. Trong lời đề tựa vở kịch, Nguyễn Huy Tưởng viết: Cầm bút chẳng qua cùng một bệnh với Đan
Thiềm; bệnh Đan Thiềm ở đây là gì?
A Bệnh đam mê nghệ thuật, kính phục tài trời.
B Bệnh say mê người kiến trúc sư tài hoa
C Bệnh căm ghét bọn cung nữ xúc xiểm
D Bệnh mơ mộng, xa rời thực tế.
4. Vũ Như Tô nói: Ta xây Cửu Trùng Đài phải đâu để hại nước? .... ta xây nốt Cừu Trùng Đài,
dựng một kì công muôn thuở...
Bọn nội giám lại nói: Để Cửu Trùng Đài làm gì?

Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 128
HỌC VĂN – VĂN HỌC
Còn quân sĩ thì cười ầm bắt Vũ Như Tô: Câm ngay đi. Quân điên rồ, câm ngay đi.....
Theo anh chị vì sao lại có những ánh mắt và thái độ khác biệt như vậy khi nhìn nhận đánh giá Cửu
Trùng Đài?
- Đối với Vũ Như Tô (Đan Thiềm) coi Cửu Trùng Đài là: ..............................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
- Đối với dân chúng Cửu Trùng Đài là hiện thân của: ....................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
\Hãy liệt kê những lời thoại thể hiện sự khác biệt này:
Vũ Như Tô Dân chúng, quân khởi loạn, nội giám
Thái
độ

Hành
động

Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 129
HỌC VĂN – VĂN HỌC

TÌNH YÊU VÀ THÙ HẬN


U. Sếch Xpia
(Trích Rô mê ô và Giu li et)

KIẾN THỨC CƠ BẢN


1. Nội dung
Thông qua câu chuyện tình yêu vượt lên trên thù hận của Rô-mê-ô và Giu-li-ét, tác giả
ca ngợi và khẳng định vẻđẹp của tìnhngwời, tình dời theo lí tưởng của chủ nghĩa nhân
văn.
2. Nghệ thuật
- Tính ước lệ của lời thoại (độc thoại nhưng vẫn mang tính giao tiếp, ngôn ngữ cường
điệu).
- Lời văn giàu cảm xúc, hình ảnh bóng bẩy tạo nên chất thơ cho vở kịch.

1. Hoàn thành sơ đồ tư duy về tác phẩm

Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 130
HỌC VĂN – VĂN HỌC
2. Hoàn thành theo bảng mẫu:
Cái gì tình yêu có thể làm là tình yêu dám làm
Thử thách khắc nghiệt Tình yêu dám làm

Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 131
HỌC VĂN – VĂN HỌC
3. Đâu là sự khác biệt chủ yếu trong sáu lời thoại đầu tiên so với mười lời thoại còn lại của đoạn
trích?
A Sáu lời đầu là lời của Rô mê ô dành cho Giu li et
B Sáu lời thoại đầu được biểu hiện dưới dạng độc thoại nội tâm còn mười lời thoại còn lại là cuộc
đối đáp của Rô mê ô và Giu li et
C Sáu lời thoại đầu là cách biểu hiện tình cảm của các nhân vật còn e dè, mười lời thoại sau thì
mãnh liệt hơn.
D Sáu lời thoại đầu và mười lời thoại sau diễn ra ở hai địa điểm khác nhau.
4. Ý nghĩa của bối cảnh trên?
A Không được công khai, tự do bày tỏ tình yêu với nhau như những người bình thường khác, họ
phải nhờ đến bóng đêm và không gian thanh vắng làm bạn đồng hành.
B Chứng tỏ tình yêu mãnh liệt của Rô mê ô và Giu li et, dù hoàn cảnh nào cũng không ngăn cản
được bước chân của tình yêu.
C Bóng tối cũng làm cho người phụ nữ e thẹn trở nên tự nhiên hơn trong cách bày tỏ tình yêu.
D Cả A, B, C.
5. Ý nào diễn tả không đúng tình yêu của Rô mê ô dành cho Giu li et?
A Đam mê cháy bỏng, bất chấp nguy hiểm.
B Say đắm và tôn thờ.
C Có thể làm tất cả chỉ vì yêu.
D Tình yêu sét đánh nhưng chóng tàn phai.

'Nếu' và 'như' là hai từ thật vô hại khi tách biệt. Nhưng khi nối chúng vào nhau, chúng mang
thứ quyền năng có thể ám ảnh bạn cả cuộc đời: 'Nếu như?'... Tôi không biết câu chuyện của
bạn kết thúc thế nào, nhưng tôi biết nếu điều bạn đã cảm nhận là tình yêu - tình yêu chân
thực - thì không bao giờ là quá muộn. Nếu đã là chân thực thì tại sao nó lại không phải là
thực lúc này? Bạn chỉ cần có lòng can đảm để đi theo trái tim mình... Tôi không biết tình yêu
chân thực như thế nào... thứ tình yêu khiến ta sẵn sàng để những người thân thiết lại phía
sau, thứ tình yêu khiến ta vượt đại dương vì nó... nhưng tôi muốn tin rằng nếu có lúc nào tôi
cảm nhận được nó, tôi sẽ có dũng khí để nắm giữ nó. Tôi mong bạn cũng có dũng khí để
nắm giữ tình yêu của mình, Claire. Và nếu bạn không thể, tôi mong một ngày nào đó bạn sẽ
có thể.
'What' and 'if' two words as nonthreatening as words come. But put them together side-by-
side and they have the power to haunt you for the rest of your life: 'What if?'… I don’t know
how your story ended. But I know that if what you felt then was love - true love - then it’s
never too late. If it was true then it why wouldn’t it be true now? You need only the courage
to follow your heart… I don’t know what a love like that feels like… a love to leave loved ones
for, a love to cross oceans for… but I’d like to believe if I ever felt it. I’d have the courage to
seize it. I hope you had the courage to seize it, Claire. And if you didn’t, I hope one day that
you will.
Lise Friedman
Tình yêu là trò chơi mà ai cũng gian lận.
Love is a game in which one always cheats.
Balzac

Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 132
HỌC VĂN – VĂN HỌC
Tiếng Việt
THỰC HÀNH

MỘT SỐ KIỂU CÂU TRONG VĂN BẢN


KIẾN THỨC CƠ BẢN
- Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện một hoạt động
hướng vào người, vật khác (chỉ chủ thể hoạt động)

- Câu bị động là câu có chủ động chỉ người, vật được hoạt động của người, vật
khác hướng vào (chỉ đối tượng của hoạt động)

- Khởi ngữ là thành phần câu đứng trước chủ ngữ để nêu lên đề tài được nói
đến trong câu. Trước khởi ngữ, thường có thêm các quan hệ từ về, đối với...
Khởi ngữ tách biệt với phần còn lại của câu bằng từ thì, là, quãng ngắt...

1. Nối cột A với cột B để gọi tên kiểu câu đúng cho mỗi câu sau:
1. Câu bị động a. Chuyện triều đình quốc gia, chúng ta biết gì mà bàn bạc
cho thêm lời

(Chữ người tử tù)

2. Câu có khởi ngữ b. Chỉ biết có một hôm Chí bị người ta giải lên huyện rồi
nghe đâu phải đi tù

(Chí Phèo)

3. Câu có trạng ngữ chỉ c. Trái với phong tục nhận tù mọi ngày, hôm nay viên
tình huống quan coi ngục nhìn sáu tên tù mới vào với cặp mắt hiền
lành

(Chữ người tử tù)

2. Lựa chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống:


A, cô bé làm gì thế?
(..........), chị em Liên không cần ngoảnh mặt lại cũng biết là ai đã vào hàng.
(Hai đứa trẻ)

A Chị em Liên nghe câu nói tiếp theo là một tiếng cười khanh khách
B Khi nghe câu nói tiếp theo là một tiếng cười khanh khách
C Liên và An nghe câu nói tiếp theo là một tiếng cười khanh khách
D Nghe câu nói tiếp theo là một tiếng cười khanh khách.
3. Tìm thành phần khởi ngữ trong câu sau:
Về phần ông đốc tờ Trực Ngôn, thấy bạn đồng nghiệp Xuân của ông không chữa, cho đó là một
bệnh nặng, nên cũng không dám nhận.
(Số đỏ)
A Về phần ông đốc tờ Trực Ngôn
B Thấy bạn đồng nghiệp Xuân của ông không chữa

Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 133
HỌC VĂN – VĂN HỌC
C Cho đó là một bệnh nặng
D Nên cũng không dám nhận.
4. Câu nào sau đây không có khởi ngữ?
A Gã tình nhân vô liêm sỉ ấy, Từ đã yêu hắn bằng cả tấm lòng.
(Nam Cao)
B Còn mạ thằng Chiến, mụ chạy qua bên xóm Thượng coi thử mấy đứa kia đã về chưa.
(Bùi Hiển)
C Nhưng mà chính anh ta thì, thật tình, anh chẳng biết mình là người ngu
(Vũ Trọng Phụng)
D Đã trông thấy tôi, tất chúng phải bắt cho kì được.
(Tô Hoài)
5. Kiểu câu có khởi ngữ (được in đậm) trong đoạn trích sau đây có tác dụng gì?
Hợp tác này chỉ có mình đội em lên huyện giống về. Các đội khác họ ngại nhận về rồi nuôi không
được, phí công, phí của.
(Bùi Hiển)
A Tạo liên kết ý với câu đi trước
B Làm tăng tính biểu cảm của câu
C Làm nổi rõ phong cách của nhà văn
D Không có tác dụng gì cả
5. Trạng ngữ chỉ tình huống (được in đậm) trong các câu sau đây có tác dụng gì?
Thoáng nhìn qua, cụ đã hiểu cơ sự rồi. Làm lí trưởng rồi chánh tổng, bây giờ lại đến lượt con cụ
làm lí trưởng, những việc như thế này cụ không lạ gì.
(Chí Phèo, Nam Cao)
A Thể hiện thông tin thứ yếu trong câu.
B Tạo liên kết giữa các câu với nhau.
C Thể hiện thông tin quan trọng của câu.
D Thể hiện sự đối lập ý giữa các câu.

Người dân chài biết biển thật nguy hiểm và bão tố thật khủng khiếp, nhưng họ chưa bao
giờ thấy những nguy hiểm đó là đủ để chùn chân ở lại bờ.
The fishermen know that the sea is dangerous and the storm terrible, but they have
never found these dangers sufficient reason for remaining ashore.
Vincent Van Gogh
Không biết đã bao nhiêu lần con người buông tay từ bỏ khi mà chỉ một chút nỗ lực, một
chút kiên trì nữa thôi là anh ta sẽ đạt được thành công.
How many a man has thrown up his hands at a time when a little more effort, a little
more patience would have achieved success.
Elbert Hubbard
Cứ tiến lên. Cứ tiến lên. Tôi đã mắc mọi sai lầm có thể phạm phải. Nhưng tôi vẫn tiến
lên.
You just keep pushing. You just keep pushing. I made every mistake that could be
made. But I just kept pushing.
Rene Descartes
Sai lầm lớn nhất bạn có thể phạm phải trong đời là luôn sợ hãi mình sẽ phạm sai lầm.
The greatest mistake you can make in life is continually fearing that you'll make one.
Elbert Hubbard
Steve Jobs

Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 134
HỌC VĂN – VĂN HỌC
NGHỊ LUẬN XÃ HỘI
Đề bài 1: Hãy trình bày ý kiến của anh (chị) về câu nói

của nhà văn Nguyễn Bá Học: “Đường đi khó không khó vì ngăn sông cách núi mà khó vì lòng
người ngại núi e sông”

Hướng dẫn trả lời:

1. Phân tích đề:


Loại đề: nghị luận về 1 vấn đề xã hội.
Vần đề cần nghị luận là gì?
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Phạm vi dẫn chứng: .......................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
2. Lập dàn ý:
a. Mở bài: Giới thiệu câu nói:
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
b. Thân bài:
- Giải thích nghĩa của câu nói:
Đường đi khó: ................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Không khó vì ngăn sông cách núi: .................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Mà khó vì lòng người ngại núi e sông: ..........................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
- Nghị luận từng luận điểm:
+ Tại sao con người cần có ý chí và quyết tâm hành động:
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................

Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 135
HỌC VĂN – VĂN HỌC
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
+ Nếu không có ý chí thì chuyện gì xảy ra:
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
(Gợi ý: có thể lấy dẫn chứng trong cuộc sống và học tập: những người vượt qua khó khăn và hoàn
cảnh để thành công, có thể liên hệ với các câu nói của Hồ Chí Minh .....).
- Mở rộng vấn đề:
+ Yêu cầu về ý chí, quyết tâm trong học tập:
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
(Gợi ý: Nếu học tập không có mục tiêu, không có ý chí thì chuyện gì xảy ra).
+ Bản thân học sinh phải làm gì để tu dưỡng, rèn luyện bản thân:
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
(Gợi ý: Chấp nhận thử thách, đề ra mục tiêu cao, nỗ lực đạt được)
c. Kết bài: Ý nghĩa, giá trị của câu nói.
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................

Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 136
HỌC VĂN – VĂN HỌC
.......................................................................................................................................................

Đề bài 2: Hãy viết một bài văn ngắn (Không quá 600 từ) trình bày suy nghĩ của anh chị về ý kiến
sau:
Một ngày so với một đời người là quá ngắn ngủi, nhưng một đời người là do mỗi ngày tạo nên.
(Theo sách Nguyên lí thành công, NXB Văn hóa thông tin, 2009, tr 91)
Gợi ý:
1. Giải thích ý kiến:
- Một ngày: ....................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
- Đời người: ...................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
 Ý nghĩa của câu nói: ..................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Thực chất câu nói khuyên chúng ta: ...............................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
2. Suy nghĩ về câu nói:
- Giá trị của thời gian: ....................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
- Vì thời gian ngắn ngủi nên chúng ta phải: ....................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
(Gợi ý: có những việc nhỏ xem ra không đáng quan tâm, nhưng là cơ sở để tạo thành việc lớn)
- Phê phán: .....................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
3. Bài học nhận thức và hành động

Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 137
HỌC VĂN – VĂN HỌC
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Kết luận: ........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................

BÀI TẬP Ở NHÀ


Học sinh lựa chọn 1 trong các đề sau để làm bài. Yêu cầu trình bày sạch đẹp trên giấy, HS có thể
viết hoàn toàn tự do, thoải mái theo ý kiến riêng không câu nệ câu chữ khuôn mẫu, đề cao cảm
xúc và sự sáng tạo.

Đề bài 1: Giáo dục gia đình đóng vai trò rất quan trọng trong sự trưởng thành của một con người.
Mỗi con người đều có sự cảm nhận, suy nghĩ riêng về giáo dục gia đình. Anh (chị) hãy viết một
bài văn với chủ đề “giáo dục gia đình”.

Đề bài 2: Mong con nên người là ước muốn chung của các bậc cha mẹ. Để thực hiện ước muốn
đó họ đã làm hết tất cả những gì có thể nhưng điều đó vô tình đánh mất tính tự lập cần thiết của
con cái. Trình bày trong một bài văn ngắn (trên 600 chữ) suy nghĩ của anh chị về hiện tượng này.

Đề bài 3: Mỗi người sống trên đời đều có sự bận rộn riêng, có người bận kiếm tiền, có người bận
kiếm danh, có người bận kiếm kiến thức, có người bận rộn với những chuyện không đâu.... Nói
chung con người sống không thể ăn rồi nằm, nằm rồi ăn được mà nhất định phải bận rộn để sinh
tồn, nhất là trong xã hội hiện nay “bận rộn” đã trở thành hội chứng của rất nhiều người.
Anh (chị) hãy viết một bài văn ngắn về chủ đề bận rộn

Đề bài 4: Vũ trụ có nhiều kì quan, nhưng kì quan tuyệt phẩm nhất là trái tim người mẹ
(Bernard Shaw)
Anh chị hãy viết một bài văn ngắn về chủ đề tình mẹ.

Chúng ta phải im lặng trước khi có thể lắng nghe.


Chúng ta phải lắng nghe trước khi có thể học hỏi.
Chúng ta phải học hỏi trước khi có thể chuẩn bị.
Chúng ta phải chuẩn bị trước khi có thể phụng sự.
Chúng ta phải phụng sự trước khi có thể dẫn đường.
We must be silent before we can listen.
We must listen before we can learn.
We must learn before we can prepare.
We must prepare before we can serve.
We must serveHướng
beforedẫn
wetựcan
họclead.
Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 138
William Arthur Ward
HỌC VĂN – VĂN HỌC

D O N G C H U C U O I C U N G
C A U C A M U E T U E B G C A

H O X U A N R N G U Y E N O H

B A I C A T U T I N H T M M L
L U Y E U N B A O C H H I T A

V U T D R O N G P H U U N H G

N G I A Y C H I P H E O M A I

N A N G N G A A I M O N A Y T

H C H I A N G N V I N G B C I

C U U T N D A G I A N V I O E

M U B A G N H S O N G O N M I
K D O I T H U A M O T B U C A

D I N H R A O N G T U C A O H

L A G N O R A G I O N G T O N

D O M I N L U A O X U N A G D

C A O I G L O G D A C H T C U

M O T D V A O M A C U O D I T

L A T O U D H A U C T U E T I

D O H I O M A T M O R U N H G
R O O S N M T H U D I E U E O
J U I L E I E H A N D T U A N

Tìm tên 20 tác phẩm văn học của các tác giả đã học trong chương trình SGK
Theo hàng ngang hàng dọc và hàng chéo

Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11 - Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn 139

You might also like