Professional Documents
Culture Documents
Da de Cuong Giua Ky
Da de Cuong Giua Ky
Trình bày các yếu tố đặc trưng cho tính chất hình học của bề mặt gia
công?
❖ Độ nhấp nhô tế vi (độ nhám bề mặt): là cơ sở để đánh giá độ nhẵn bề mặt
trong phạm vi chiều dài chuẩn rất ngắn
➢ Được xác định qua 2 thông số :
▪ Chiều cao nhấp nhô Rz :là trị số trung bình của tổng các giá trị tuyệt đối
của chiều cao 5 đỉnh cao nhất và chiều cao 5 đáy thấp nhất của profin
tính trong phạm vi chiều dài chuẩn đo l
Trị số Rz được xác định như sau :
▪ Sai lệch profin trung bình cộng Ra :là trung bình số học các giá trị tuyệt
đối của khoảng cách từ các điểm trên profin đến đường trung bình,đo theo
phương pháp tuyến với đường trung bình
❖ Độ sóng bề mặt :là tập hợp tất cả độ nhấp nhô được lặp lại theo chu kỳ trên bề
mặt chi tiết.Độ sóng được xác định trên một chiều dài chuẩn lớn hơn so với độ
nhám bề mặt
Câu 2. Định nghĩa và phân loại chuẩn, cho ví dụ minh hoạ?
Định Nghĩa :Chuẩn là tập hợp của những bề mặt,đường hoặc điểm của 1 chi tiết mà
căn cứ vào đó người ta xác định được vị trí của các bề mặt,đường hoặc điểm khác
của chi tiết đó hoặc chi tiết khác
Phân loại :
Ví Dụ:
Câu 3. Trình bày nguyên tắc sáu điểm khi định vị chi tiết?
Nguyên Tắc: Một vật rắn đặt trong không gian 3
chiều,có 6 khả năng chuyển động tự do,đó là 3 chuyển
động tịnh tiến và 3 chuyển động xoay theo 3
phương.Người ta gọi đó là 6 bặc tự do của một vật rắn
tuyệt đối.Muốn vật rắn có vị trí xác định trong không
gian 3 chiều Oxyz thì phải khống chế 6 bậc tự do của
vật rắn tuyệt đối.
1.Tịnh Tiến khối lập phương tiếp xúc với mặt phẳng
XOY,khi đó khối lập phương bị khống chế các chuyển
động:Tịnh tiến theo OZ quay quanh phương OY quay
quanh phương OX
2.Tịnh tiến khối lập phương tiếp xúc với mặt YOZ,khi
đó khối lập phương bị khống chế các chuyển động:Tịnh
tiến theo OX quay quanh phương OZ
3.Tịnh tiến khối lặp phương tiếp xúc mặt phẳng
XOZ,khi đó khối lập phương bị khống chế các chuyển
động :Tịnh tiến theo OY
Câu 5. Trình bày các thành phần của qui trình công nghệ . Cho ví dụ minh họa.
❖ Nguyên Công:là một phần của quá trình công nghệ,được hoàn thành một cách liên tục tại một chỗ
làm việc hay một nhóm công nhân thực hiện.
➢ Điều Kiện :Hoàn thành,tính liên tục và vị trí làm việc .Nếu thay đổi 1 trong 3 điều kiện thì đã
chuyển sang nguyên công khác
❖ Gá:là một phần của nguyên công,được hoàn thành trong một lần gá đặt chi tiết.Trong một nguyên
công có thể có một hoặc nhiều lần gá
❖ Vị Trí:là một phần của nguyên công,được xác định bởi một vị trí tương quan giữa chi tiết với máy
hoặc giữa chi tiết với dụng cụ cắt
❖ Bước:là một thành phần của nguyên công khi thực hiện gia công một bề mặt sử dụng một dụng cụ
cắt với chế độ công nghệ (v,s,t) không đổi
❖ Đường chuyển dao:là một phần của bước để hớt đi một lớp vật liệu có cùng chế độ cắt và bằng
cùng một dao
❖ Động tác:là một hành động của công nhân để điều khiển máy thực hiện việc gia công hoặc lắp ráp