Professional Documents
Culture Documents
Hệ phân tán
Hệ phân tán
I) Hệ keo
1) Định nghĩa
- Hệ phân tán của các tiểu phân rắn có kích thước nhỏ hơn 10-6m trong môi
trường lỏng.
- Có cấu trúc đặc biệt - cấu trúc micell
2) Phân loại
- Keo thân dịch
+) Gồm các tiểu phân các phân tử lớn của các chất hữu cơ, các polyme có
kích thước tiểu phân keo
+) Quá trình phân tán phân tử vào môi trường tự xảy ra, phân tử phân tán
được solvat hóa.
+) Tăng nồng độ tiểu phân sẽ tăng độ nhớt, tới nồng độ cao có thể chuyển
sang hệ gel.
+) Độ bền trạng thái tập hợp cao, không ảnh hưởng bởi chất điện ly.
- Keo sơ dịch (chủ yếu học)
+) Gồm các tiểu phân kết tủa từ chất vô cơ.
+) Quá trình phân tán phân tử vào môi trường không tự xảy ra, phân tử phân
tán không tương tác hoặc bị solvat hóa yếu.
+) Tăng nồng độ, độ nhớt tăng không nhiều.
+) Độ bền trạng thái tập hợp không ổn định khi có 1 lượng nhỏ chất điện ly.
- Keo micell (keo lưỡng thân)
+) Gồm các tiểu phân (micell) do nhiều phân tử chất lưỡng thân kích thước
nhỏ tập hợp thành.
+) Khả năng solvat hóa phụ thuộc vào môi trường phân tán.
+) Quá trình tập hợp các tiểu phân keo tự diễn ra khi vượt quá cmc.
+) Độ nhớt tăng khi tăng nồng độ, số lượng, tính bất đối xứng của micell.
+) Trong môi trường nước, cmc giảm khi có mặt chất điện ly, có thể kết vón
cục.
3) Các tính chất của hệ keo
3.1) Tính chất quang học của hệ keo
- Khuếch tán ánh sáng (đặc trưng của hệ keo).
+) Khi chiếu chùm tia sáng đi qua hệ keo sẽ xuất hiện vùng sáng hình nón
cụt trong hệ keo tương ứng với vị trí chùm tia chiếu qua, do các tiểu phân
keo khuếch tán ánh sáng.
+) Sự khuếch tán ánh sáng là do sự phản xạ, nhiễu xạ và huỳnh quang ánh
sáng của hệ keo.
+) Phương trình Rayleigh:
{[(mAgI, nI ) (n-x) K ] xK }
- + +
+) Khi 0, đủ lớn 🡪 Lực đẩy > lực hút 🡪 lực F là lực tổng hợp (>0) được coi là
t
hàng rào năng lượng. Nếu động năng các tiểu phân không vượt qua được F => Các
t
tiểu phân không thể đến gần nhau được 🡪 Hệ keo bền vững.
+) Khi kích thước tiểu phân càng nhỏ, động năng của các tiểu phân càng nhỏ 🡪
không đủ khả năng vượt qua hàng rào năng lượng, giảm tốc độ sa lắng.
+) Nếu bề dày lớp khuếch tán lớn, các tiểu phân hệ keo đẩy nhau ở khoảng cách từ
xa, ở đó, lực hút yếu 🡪 các tiểu phân không bị keo tụ.
3.4.2) Các yếu tố khác ảnh hưởng tới độ bền của hệ keo
- Ảnh hưởng của môi trường phân tán (dung môi)
+) Độ phân cực của dung môi nhỏ làm giảm sự phân ly của các phân tử, giảm φ0,
giảm độ bền hệ keo
+) Độ nhớt của dung môi thấp, các tiểu phân sẽ có động năng lớn dễ gây keo tụ
+) pH có thể ảnh hưởng đến thế zeta và d
+) pH có thể ảnh hưởng gián tiếp qua chất bảo vệ.
- Yếu tố nhiệt độ
+) Nhiệt độ tăng làm tăng quá trình phản hấp phụ, giảm φ0.
+) Nhiệt độ tăng làm giảm độ nhớt môi trường.
+) Nhiệt độ tăng làm tăng động năng của tiểu phân.
- Ảnh hưởng của chất điện ly trơ
+) Không làm thay đổi φ0
+) Lượng nhỏ ít tác động tới độ bền của hệ keo
+) Lượng lớn làm d giảm, cân bằng giữa lớp hấp phụ và lớp khuếch tán thay đổi làm
giảm ζ, hệ keo không bền
- Ảnh hưởng của chất điện ly không trơ
+) Tác động vào lớp bề mặt, lớp HP, lớp KT.
+) Thay đổi tính chất điện của hệ keo, ảnh hưởng trực tiếp đến φ0, ζ, d.
+) Ảnh hưởng rõ rệt, chỉ cần một lượng nhỏ.
+) Có thể gây đảo chiều điện tích.
- Sự cản trở không gian
- Sự hydrat hóa
3.4.3) Hiện tượng OSTWALD RIPENING
- Chất lỏng không phân cực chứa các chất tan trong nó – pha dầu.
- Chất nhũ hóa: Tạo điều kiện pha dầu pha nước phân tán vào nhau, làm nhũ
tương hình thành và bền vững.
Phân loại gồm có
Chất nhũ hóa là Chất nhũ hóa là Chất nhũ hóa rắn Chất nhũ hóa không
chất HĐBM cao phân tử dạng bột mịn có sẵn
- Quyết định kiểu - Tăng độ nhớt - Không tan trong - Hình thành khi tạo
nhũ tương hai pha nhũ tương
- Ngăn chặn sự
- Làm giảm sức kết tụ, tập hợp - Thân với cả hai - Chỉ được tạo ra trên
căng bề mặt lại pha bề mặt phân cách
pha,
- Tạo lực đẩy - Thân môi - Tập trung lên bề
giữa các tiểu trường phân tán, mặt phân cách - Tập trung nồng độ
phân cao trên bề mặt,
- Có thể tích - Tạo màng bảo vệ
- Thân môi điện. có độ bền cơ học. - Tạo ra hiệu quả nhũ
trường phân tán hoá cao hơn
- Có thể tích
điện.