You are on page 1of 4

9.

Xác định và định lượng các khoản tiền không định kỳ được hoãn lại trong năm
Tất cả các khoản tiền không định kì được báo cáo dưới dạng các mục hàng riêng biệt trên báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh

Năm 2006, FASB phát hành tiêu chuẩn kế toán tài chính N.158 “ Kế toán của người sử dụng
lao động phải xác định được phúc lợi hưu trí và các kế hoạch khác sau nghỉ hưu:.
FASB 158 yêu cầu các công ty ghi lại các vị thế ròng được tài trợ vượt mức hoặc dưới mức
cho phúc lợi hưu trí như tài sản hoặc nợ, với bất kì chi phí dịch vụ không được công nhận,
các nghĩa vụ chuyển tiếp, thống kê lời/lỗ được báo cáo là một thành phần của bảng Thu
nhập tích lũy toàn diện của Vốn chủ sở hữu. (A26, A27)
Other Retire
  Pension Benefits Benefits Note

  USA International      

  2006 2005 2006 2005 2006 2005  

Fund status              
Funded status at the end of the
year -188.3 -225.6 -315.9 -303 -437.4 -400.8  

Unrecognized net actuarial loss   470.8   150.8   198.8  


Unrecognized transition/prior
service costs   9.7   10   1.5  

Net amount recognized -188.3 254.9 -315.9 -142.2 -437.4 -200.5  

1/4
10. Lợi nhuận thực tế của Colgate trên tài sản kế hoạch là bao nhiêu? Được ghi nhận bao
nhiêu trong năm (khi xác định báo cáo chi phí lợi ích)?

Other Retire
  Pension Benefits Benefits Note

  USA International      

  2006 2005 2006 2005 2006 2005  

Actual return on plan asset 153.2 92.4 25.1 41.8 2.8 1.1 Page A27
Expected return on plan
asset -98.9 -90 -83.4 -25 -1.3 -0.8 Page A28

Difference 252.1 182.4 108.5 66.8 4.1 1.9  

2/4
11. Xác định các chi phí báo cáo được rõ ràng với các vị thế ròng đã bao gồm trong bảng cân
đối kế toán?

Pension Benefits

USA International

2006 2005 2006 2005

Total Pension cost 159.9 90.5 69.6 38.7

Difference 69.4 30.9

Các khoản lỗ ước tính thực tế và ước tính chi chí chuyển tiếp/ dịch vụ trước đây cho các phúc lợi
xác định và các phúc lợi hưu trí khác sẽ được khấu hao từ các khoản thu nhập tích lũy vào các chi
phí phúc lợi trong năm tài chính tiếp theo.
12. Các giả định chính về kế toán Colgate đưa ra là gì? Colgate có thay đổi bất kỳ giả định nào
trong năm 2006 không?
Những ảnh hưởng gì sẽ thay đổi kinh tế của Colgate và báo cáo chi phí?
Các giả định thống kê chính được Colgate sử dụng là: (A11)
- tỷ lệ chiết khấu, tỷ lệ cho các kế hoạch tại mỹ năm 2004, 2005, 2006 là 5.75%, 5.5%, 5.8%.
- tỷ suất lợi nhuận dài hạn trên tài sản
- tỷ lệ bồi thường dài hạnm một sự thay đổi sẽ được bù đắp bởi tác động lãi suất chiết khấu
hoặc tỷ lệ sinh lợi dài hạn.
tỷ lệ này là 4% tại 31/12/2006 trong khi tỷ lệ chiết khấu của Mỹ là 5.8% (2006)
Giả định mang tính phán xét trong kế toán lợi ích sau nghỉ hưu là xu hướng chi phí y tế.
Năm 2006, Colgate thay đổi một giả định đối với các gói trong nước: giảm tỷ lệ chiết khấu xuống
5,5% từ 5,75%. Việc giảm này dự kiến sẽ làm tăng nghĩa vụ lương hưu và tạo ra khoản lỗ theo
thống kê (lưu ý Colgate báo cáo khoản lãi theo thống kê cho các kế hoạch lương hưu trong nước
vào năm 2006, có thể là do những thay đổi trong một số giả định về thống kê chưa được báo cáo
khác).
Đối với các kế hoạch quốc tế, Colgate giảm tỷ lệ chiết khấu và tỷ lệ tăng trưởng bồi thường. Việc
giảm tỷ lệ chiết khấu sẽ làm tăng nghĩa vụ lương hưu nhưng giảm tỷ lệ tăng trưởng bồi thường sẽ
3/4
làm giảm nghĩa vụ lương hưu. Colgate cũng giảm lợi nhuận kỳ vọng trên tài sản kế hoạch đối với
các kế hoạch quốc tế, điều này sẽ làm giảm lợi tức kỳ vọng được ghi nhận trong chi phí lương hưu
ròng định kỳ.
13.Dòng tiền của Colgate đối với các kế hoạch sau khi nghỉ hưu là gì? Dòng tiền ước tính cho
2007?
Trong bảng tổng kết phúc lợi và kế hoạch sau nghỉ hưu của công ty năm 2006 chỉ ra mục Company
Contributions, công ty đã chi ra 113.6+36.4+23.9 = 173.9 triệu $ cho phúc lợi
Dòng tiền ước tính cho phúc lợi năm 2007 là 57 triệu $. (A9)

4/4

You might also like