Professional Documents
Culture Documents
Toán 2E1 Mã môn học: C01144: Dương Thanh Phong (TDTU)
Toán 2E1 Mã môn học: C01144: Dương Thanh Phong (TDTU)
KHOA TOÁN-THỐNG KÊ
Bộ môn Toán Kỹ Thuật
TOÁN 2E1
Mã môn học: C01144
Cung cấp những kiến thức cơ bản về giải tích véc-tơ, tích
phân đường, tích phân mặt, phép biến đổi Laplace và hệ
phương trình vi phân tuyến tính cấp một.
Vận dụng được các kiến thức Toán để giải quyết một số bài
toán về điện, điện tử. Biết cách mô hình Toán học cho các
bài toán phát sinh trong chuyên ngành và giải quyết nó.
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144–TOÁN 2E1–Giới thiệu môn học Ngày 24 tháng 7 năm 2020 2/9
Mục tiêu môn học
Có tư duy lô-gic, lập luận chặt chẽ. Có khả năng vận dụng
kiến thức Toán học phục vụ cho chuyên ngành đang theo
học.
Giúp sinh viên có hiểu biết ban đầu về Toán giải tích cũng
như nhận biết được vai trò của Toán học nói chung trong
nhiều lĩnh vực khoa học và đời sống. Từ đó hình thành nên
sự yêu thích khoa học, có thái độ nghiêm túc, tích cực trong
học tập.
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144–TOÁN 2E1–Giới thiệu môn học Ngày 24 tháng 7 năm 2020 3/9
Nội dung môn học
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144–TOÁN 2E1–Giới thiệu môn học Ngày 24 tháng 7 năm 2020 4/9
Tài liệu học tập
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144–TOÁN 2E1–Giới thiệu môn học Ngày 24 tháng 7 năm 2020 5/9
Tài liệu học tập
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144–TOÁN 2E1–Giới thiệu môn học Ngày 24 tháng 7 năm 2020 6/9
Hình thức đánh giá
Đánh giá quá trình: Chiếm 30% số điểm của môn học. Bài
tập quá trình.
Kiểm tra giữa kỳ: Chiếm 20% số điểm của môn học. Tự
luận.
Kiểm tra cuối kỳ: Chiếm 50% số điểm của môn học. Tự
luận.
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144–TOÁN 2E1–Giới thiệu môn học Ngày 24 tháng 7 năm 2020 7/9
Các yêu cầu chung đối với sinh viên
Chuyên cần:
- Nghỉ học từ 20% số tiết môn học trở lên sẽ bị cấm thi.
- Xây dựng kế hoạch học tập của môn học; thái độ nghiêm túc trong giờ
học.
Tham gia đầy đủ các hoạt động trên lớp:
- Chủ động và hợp tác khi tham gia thảo luận, làm bài tập và thực hiện
tất cả các yêu cầu.
- Tích cực, tự giác phát biểu, trả lời câu hỏi.
Hoàn thành các yêu cầu sau:
- Đọc giáo trình trước khi lên lớp, tham khảo các tài liệu theo hướng
dẫn của giảng viên.
- Làm bài tập được giao đầy đủ và đúng tiến độ.
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144–TOÁN 2E1–Giới thiệu môn học Ngày 24 tháng 7 năm 2020 8/9
Các yêu cầu chung đối với sinh viên
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144–TOÁN 2E1–Giới thiệu môn học Ngày 24 tháng 7 năm 2020 9/9
Chương 1: Giải tích vector
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144-Toán 2E1 Ngày 24 tháng 7 năm 2020 1 / 53
Nội dung
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144-Toán 2E1 Ngày 24 tháng 7 năm 2020 2 / 53
1.1. Khái niệm cơ bản
x = f (t ) , y = g (t ) , z = h (t ) , t ∈ I . (1)
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144-Toán 2E1 Ngày 24 tháng 7 năm 2020 3 / 53
1.1. Khái niệm cơ bản
Hàm vector
Một đường cong trong không gian có thể được đặc trưng dưới dạng vector.
Vector
−→
r (t ) = OP = f (t ) i + g (t ) j + h (t ) k (2)
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144-Toán 2E1 Ngày 24 tháng 7 năm 2020 4 / 53
1.1. Khái niệm cơ bản
Hình: 1.1. Vector vị trí của hạt di chuyển trong không gian là hàm theo thời gian.
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144-Toán 2E1 Ngày 24 tháng 7 năm 2020 5 / 53
1.1. Khái niệm cơ bản
Định nghĩa
Hàm giá trị vector (hoặc nói ngắn gọn là hàm vector) trên tập D là quy tắc
biến một phần tử trong D thành một vector trong không gian.
Khi D là một khoảng thì hàm vector xác định một đường cong trong không
gian, khi D là một miền trong mặt phẳng thì hàm vector xác định một mặt
cong trong không gian.
Hàm vector còn được gọi là trường vector, có vai trò quan trọng trong khảo
sát dòng chảy chất lỏng, các trường trọng lực và các hiện tượng điện từ.
Hàm thực thông thường được gọi là hàm vô hướng để phân biệt với hàm
vector.
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144-Toán 2E1 Ngày 24 tháng 7 năm 2020 6 / 53
1.2. Divergence và curl
Divergence
Xét sự chuyển động ổn định của chất lỏng trong một miền R sao cho hạt
của chất lỏng tại điểm r với tọa độ (x , y , z ) có vận tốc là v (r ) độc lập với
thời gian. Để đo lưu lượng chất lỏng tại vị trí này, ta bao quanh điểm này
bởi các khối hộp có kích thước (2∆x ) × (2∆y ) × (2∆z ) như hình 1.2 và
tính lưu lượng trung bình chảy qua khối hộp trong một đơn vị thời gian.
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144-Toán 2E1 Ngày 24 tháng 7 năm 2020 7 / 53
1.2. Divergence và curl
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144-Toán 2E1 Ngày 24 tháng 7 năm 2020 8 / 53
1.2. Divergence và curl
Lưu lượng chảy qua khối hộp là tổng lưu lượng vượt qua 6 mặt của khối.
Giả sử tốc độ của dòng chất lỏng tại (x , y , z ) là v , lưu lượng vượt qua mặt
ABCD được xấp xỉ bởi
iv (x + ∆x , y , z ) (4∆y ∆z ) .
−iv (x − ∆x , y , z ) (4∆y ∆z ) .
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144-Toán 2E1 Ngày 24 tháng 7 năm 2020 9 / 53
1.2. Divergence và curl
i [v (x + ∆x , y , z ) − v (x − ∆x , y , z )] (4∆y ∆z )
+ j [v (x , y + ∆y , z ) − v (x , y − ∆y , z )] (4∆x ∆z )
+ k [v (x , y , z + ∆z ) − v (x , y , z − ∆z )] (4∆x ∆y ) .
Chia tổng lưu lượng cho thể tích của khối hộp là 8∆x ∆y ∆z, và cho
∆x , ∆y , ∆z → 0 ta được lưu lượng tại điểm (x , y , z ) trên một đơn vị thời
gian là
∂v ∂v ∂v
i +j +k . (3)
∂x ∂y ∂z
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144-Toán 2E1 Ngày 24 tháng 7 năm 2020 10 / 53
1.2. Divergence và curl
Ví dụ 1.
Tìm div v tại (1, 2, 3) biết v = 2x − y 2 , 3z + x 2 , 4y − z 2 .
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144-Toán 2E1 Ngày 24 tháng 7 năm 2020 11 / 53
1.2. Divergence và curl
Tổng quát
Tổng quát ta định nghĩa divergence của một trường vector F (r ) tại điểm là
divF = ∇.F .
Divergence khác không tại một điểm chứng tỏ mật độ chất lỏng thay đổi tại
điểm đó. Khi divergence bằng không tại mọi vị trí, thì lưu lượng chất lỏng
vào và ra tại một khu vực là cân bằng.
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144-Toán 2E1 Ngày 24 tháng 7 năm 2020 12 / 53
1.2. Divergence và curl
Curl
Một số chuyển động của các hạt liên quan tới chuyển động quay. Để đo sự
quay của các hạt ta dùng đại lượng vector và tính toán theo từng trục
Ox , Oy , Oz. Xét trường vector v (r ), ta bao quanh vị trí hạt tại r bởi một
hình chữ nhật theo hướng trục Ox như hình 1.3.
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144-Toán 2E1 Ngày 24 tháng 7 năm 2020 13 / 53
1.2. Divergence và curl
Hình: 1.3. Bao quanh vị trí r vởi hình chữ nhật ABCD
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144-Toán 2E1 Ngày 24 tháng 7 năm 2020 14 / 53
1.2. Divergence và curl
Để đo lưu lượng quanh điểm r trong hình chữ nhật, ta tính tổng lưu lượng
và chia cho diện tích.
với y ∗ , ỹ ∈ (y − ∆y , y + ∆y ), z̃ ∈ (z − ∆z , z + ∆z ) và
v = v1 i + v2 j + v3 k.
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144-Toán 2E1 Ngày 24 tháng 7 năm 2020 15 / 53
1.2. Divergence và curl
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144-Toán 2E1 Ngày 24 tháng 7 năm 2020 16 / 53
1.2. Divergence và curl
Vector đo sự quay xung quanh một điểm trong dòng chất lỏng được gọi là
curl của v :
∂ v3 ∂ v2 ∂ v1 ∂ v3 ∂ v2 ∂ v1
curl v = − i+ − j+ − k
∂y ∂z ∂z ∂x ∂x ∂y
∂ v3 ∂ v2 ∂ v1 ∂ v3 ∂ v2 ∂ v1
= − , − , − .
∂y ∂z ∂z ∂x ∂x ∂y
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144-Toán 2E1 Ngày 24 tháng 7 năm 2020 17 / 53
1.2. Divergence và curl
Ví dụ 2.
Tìm curl của vector v = 2x − y 2 , 3z + x 2 , 4y − z 2 tại (1, 2, 3).
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144-Toán 2E1 Ngày 24 tháng 7 năm 2020 18 / 53
1.3. Tích phân đường
tích phân này có thể tính theo cách thông thường bằng cách thế y = g (x ),
Z b
f (x , g (x )) dx .
a
Nói chung giá trị của tích phân sẽ phụ thuộc vào hàm y = g (x ). Tích phân
này được xem như kết quả của việc tính tích phân dọc đường cong
y = g (x ), như hình 1.4.
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144-Toán 2E1 Ngày 24 tháng 7 năm 2020 19 / 53
1.3. Tích phân đường
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144-Toán 2E1 Ngày 24 tháng 7 năm 2020 20 / 53
1.3. Tích phân đường
Chú ý:
Tích phân đường không đặc trưng cho diện tích phía dưới dưới đường cong
(như tích phân thông thường). Tích phân này được gọi là tích phân đường.
Có nhiều loại tích phân đường khác nhau, ví dụ :
ZB ZB Zt2 ZB
f (x , y ) dx ; f (x , y ) ds ; f (x , y ) dt ; [f1 (x , y ) dx + f2 (x , y ) dy ].
A A t1 A
C C C C
Ở đây chữ C dưới dấu tích phân chỉ ra rằng tích phân được tính dọc đường
cong C . Tích phân đường có thể được tính trong không gian 3 chiều.
Thông thường các điểm A, B được bỏ đi.
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144-Toán 2E1 Ngày 24 tháng 7 năm 2020 21 / 53
1.3. Tích phân đường
Ví dụ 1.
R
Tính tích phân đường xydx từ A (1, 0) đến B (0, 1) dọc đường cong C có
C
phương trình x 2 + y 2 = 1 trong góc phần tư thứ nhất (hình 1.5).
Hình: 1.5
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144-Toán 2E1 Ngày 24 tháng 7 năm 2020 22 / 53
1.3. Tích phân đường
Ví dụ 2.
x 2 + 2y dx + x + y 2 dy từ A (0, 1) đến
R
Tính tích phân đường I =
C
B (2, 3) dọc đường cong định nghĩa bởi y = x + 1.
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144-Toán 2E1 Ngày 24 tháng 7 năm 2020 23 / 53
1.3. Tích phân đường
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144-Toán 2E1 Ngày 24 tháng 7 năm 2020 24 / 53
1.3. Tích phân đường
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144-Toán 2E1 Ngày 24 tháng 7 năm 2020 25 / 53
1.3. Tích phân đường
Như vậy, cho trường vector F (r ), ta có thể tính tích phân đường dưới dạng
R R
F .dr . Tích phân đường còn được viết dạng F .ds, với ds = dr .
C C
Tương tự ta có Z
F × dr .
C
Ví dụ 3.
R R
Tính F .dr và F × dr , với C là đường cong có phương trình
C C
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144-Toán 2E1 Ngày 24 tháng 7 năm 2020 26 / 53
1.3. Tích phân đường
Hình: 1.7
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144-Toán 2E1 Ngày 24 tháng 7 năm 2020 27 / 53
1.3. Tích phân đường
Hình: 1.8
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144-Toán 2E1 Ngày 24 tháng 7 năm 2020 28 / 53
1.3. Tích phân đường
−−→
Công sinh ra khi lực di chuyển từ P (r ) đến P 0 (r + dr ), với PP 0 = dr , là
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144-Toán 2E1 Ngày 24 tháng 7 năm 2020 29 / 53
1.4. Định lý Green
Xét đường cong kín không tự cắt (ta gọi là đường cong đơn giản) C , bao
quanh miền A như hình 1.9.
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144-Toán 2E1 Ngày 24 tháng 7 năm 2020 30 / 53
1.4. Định lý Green
Định lý Green
Nếu P (x , y ) và Q (x , y ) là các hàm liên tục có các đạo hàm riêng cũng liên
tục, khi đó I ZZ
∂Q ∂P
(Pdx + Qdy ) = − dxdy ,
∂x ∂y
C A
trong đó hướng lấy của C là hướng sao cho phần bên trong của C luôn nằm
bên trái.
H
Lưu ý rằng để chỉ tích phân đường của đường cong kín C .
C
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144-Toán 2E1 Ngày 24 tháng 7 năm 2020 31 / 53
1.4. Định lý Green
Ví dụ 1.
2x (x + y ) dx + x 2 + xy + y 2 dy dọc theo các cạnh của hình
H
Tính
vuông có các đỉnh (0, 0), (1, 0), (1, 1) và (0, 1) như hình 1.10.
Hình: 1.10
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144-Toán 2E1 Ngày 24 tháng 7 năm 2020 32 / 53
1.5. Tích phân mặt
r (u , v ) = x (u , v ) i + y (u , v ) j + z (u , v ) k ,
trong đó (u , v ) ∈ R.
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144-Toán 2E1 Ngày 24 tháng 7 năm 2020 33 / 53
1.5. Tích phân mặt
Hình: 1.11
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144-Toán 2E1 Ngày 24 tháng 7 năm 2020 34 / 53
1.5. Tích phân mặt
Ta chia miền R thành nhiều miền nhỏ hơn mà trên mỗi miền nhỏ này ta
xem như là một hình chữ nhật. Khi đó diện tích mỗi miền nhỏ này là
Ta đánh số diện tích các miền con bởi ∆σ1 , ∆σ2 , ..., ∆σn . Như vậy dòng
điện tích trên miền có diện tích ∆σk được xấp xỉ bởi G (xk , yk , zk ) ∆σk ,
trong đó (xk , yk , zk ) là một điểm trong miền có diện tích ∆σk . Tổng điện
tích trên mặt S được xấp xỉ bởi tổng
n
X
G (xk , yk , zk ) ∆σk .
k =1
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144-Toán 2E1 Ngày 24 tháng 7 năm 2020 35 / 53
1.5. Tích phân mặt
Phụ thuộc vào cách chọn (xk , yk , zk ) mà ta có nhiều giá trị xấp xỉ. Nếu ta
tính giới hạn của tổng này khi n → ∞, tức là diện tích ∆σk → 0. Giới hạn
này nếu tồn tại thì ta gọi là tích phân mặt của G trên mặt S
ZZ n
X
G (x , y , z ) dS = lim G (xk , yk , zk ) ∆σk .
n→∞
S k =1
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144-Toán 2E1 Ngày 24 tháng 7 năm 2020 36 / 53
1.5. Tích phân mặt
Cách tính
i) Giả sử mặt S được tham số hóa bởi phương trình
r (u , v ) = x (u , v ) i + y (u , v ) j + z (u , v ) k , (u , v ) ∈ R .
Ta có dS = |ru × rv | dudv do đó
ZZ ZZ
G (x , y , z ) dS = G (x (u , v ) , y (u , v ) , z (u , v )) |ru × rv | dudv .
S R
Cách tính
iii) Nếu S là một phần mặt cầu có bán kính a thì dùng phép đổi biến
x = a sin θ cos φ
y = a sin θ sin φ ⇒ dS = a2 sin θd θd φ.
z = a cos θ
iv) Nếu S là một phần mặt trụ có bán kính a thì dùng phép đổi biến
x = a cos φ
y = a sin φ ⇒ dS = adzd φ.
z =z
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144-Toán 2E1 Ngày 24 tháng 7 năm 2020 38 / 53
1.5. Tích phân mặt
Ví dụ 1.
p
x 2 dS với mặt S là mặt nón z =
RR
Tính x 2 + y 2 , 0 ≤ z ≤ 1.
S
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144-Toán 2E1 Ngày 24 tháng 7 năm 2020 39 / 53
1.5. Tích phân mặt
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144-Toán 2E1 Ngày 24 tháng 7 năm 2020 40 / 53
1.5. Tích phân mặt
Hình: 1.12
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144-Toán 2E1 Ngày 24 tháng 7 năm 2020 41 / 53
1.5. Tích phân mặt
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144-Toán 2E1 Ngày 24 tháng 7 năm 2020 42 / 53
1.5. Tích phân mặt
Cách tính
i) Nếu mặt S được tham số hóa bởi
r (u , v ) = x (u , v ) i + y (u , v ) j + z (u , v ) k , (u , v ) ∈ R ,
ru ×rv
thì vector pháp tuyến đơn vị được tính bởi n = |ru ×rv | và
dS = |ru × rv | dudv , do đó
ZZ ZZ
F .dS = F . (ru × rv ) dudv .
S R
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144-Toán 2E1 Ngày 24 tháng 7 năm 2020 43 / 53
1.5. Tích phân mặt
Ví dụ 2.
V .dS trong đó V = zi + xj − 3y 2 zk và S là một phần mặt trụ
RR
Tính
S
x 2 + y 2 = 16 trong góc phần tám thứ nhất giữa z = 0 và z = 5. (xem hình
1.13)
Hình: 1.13
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144-Toán 2E1 Ngày 24 tháng 7 năm 2020 44 / 53
1.6. Định lý Gauss
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144-Toán 2E1 Ngày 24 tháng 7 năm 2020 45 / 53
1.6. Định lý Gauss
Ví dụ 1:
F .dS biết F = x 3 yi + x 2 y 2 j + x 2 yzk, với S là mặt của khối tứ
RR
Tính
S
diện tạo bởi x + y + z ≤ 1 nằm trong góc phần tám thứ nhất (hình 1.14).
Hình: 1.14
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144-Toán 2E1 Ngày 24 tháng 7 năm 2020 46 / 53
1.6. Định lý Gauss
Ví dụ 2:
F .dS biết F = 2xzi + yzj + z 2 k với S là mặt ngoài của khối V là
RR
Tính
S
giao của khối cầu x 2 + y 2 + z 2 ≤ a2 và z ≥ 0 (hình 1.15).
Hình: 1.15
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144-Toán 2E1 Ngày 24 tháng 7 năm 2020 47 / 53
1.7.Định lý Stokes
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144-Toán 2E1 Ngày 24 tháng 7 năm 2020 48 / 53
1.7.Định lý Stokes
Ví dụ 1.
(CurlF ) .dS biết F = (2x − y ) i − y z 2 j − y 2 zk, với S là nửa trên
RR
Tính
S
mặt cầu x 2 + y 2 + z 2 = 1, z ≥ 0, và biên của S là đường tròn
C : x 2 + y 2 = 1 trong mặt Oxy (hình 1.16).
Hình: 1.16
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144-Toán 2E1 Ngày 24 tháng 7 năm 2020 49 / 53
1.8. Ứng dụng trong kỹ thuật
Truyền nhiệt
Trong mô hình truyền nhiệt ta giả sử dụng ba luật sau:
(1) Dòng nhiệt di chuyển từ vùng nóng đến vùng lạnh.
(2) Tốc độ nhiệt vượt qua mặt một mặt phẳng trong vùng khảo sát là tỷ lệ
với diện tích và véc tơ gradient nhiệt độ tại vùng.
(3) Lượng nhiệt trong vùng khảo sát tỷ lệ với khối lượng và nhiệt độ.
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144-Toán 2E1 Ngày 24 tháng 7 năm 2020 50 / 53
1.8. Ứng dụng trong kỹ thuật
Xét bài toán truyền nhiệt trong môi trường mà các hằng số tỷ lệ trong ba
luật trên là độc lập theo các hướng. Môi trường như vậy được gọi là đẳng
hướng. Trong một miền V bất kỳ của môi trường ta có thể tính phương
trình cho dòng nhiệt. Tổng lượng nhiệt Q (t ) trong miền V là
ZZZ
Q (t ) = c ρu (r , t ) dV ,
V
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144-Toán 2E1 Ngày 24 tháng 7 năm 2020 51 / 53
1.8. Ứng dụng trong kỹ thuật
Nhiệt vượt qua mặt S phải bằng với lượng nhiệt mất đi, −dQ /dt, do đó
ZZZ ZZZ
d
− c ρu (r , t ) dV = −k
∇2 udV .
dt
V V
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144-Toán 2E1 Ngày 24 tháng 7 năm 2020 52 / 53
1.8. Ứng dụng trong kỹ thuật
Bởi vì tích phân bằng 0 với mọi cách chọn miền V nên ta suy ra biểu thức
dưới dấu tích phân phải bằng 0, tức là
c ρ ∂u
∇2 u = .
k ∂t
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144-Toán 2E1 Ngày 24 tháng 7 năm 2020 53 / 53
Chương 2: Biến đổi Laplace
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144-Toán 2E1 Ngày 24 tháng 7 năm 2020 1 / 39
Nội dung
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144-Toán 2E1 Ngày 24 tháng 7 năm 2020 2 / 39
2.1. Biến đổi Laplace
Định nghĩa:
Biến đổi Laplace của hàm f (t ) được định nghĩa là
Z∞
L {f (t )} = F (s ) = e −ts f (t ) dt , s ∈ C. (1)
0
Hàm e −st được gọi là hàm nhân của phép biến đổi. Kí hiệu L được gọi là
phép toán biến đổi Laplace, nó biến hàm f (t ) thành hàm F (s ).
Biến t thường đặc trưng cho thời gian, biến s thường đặc trưng cho tần số.
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144-Toán 2E1 Ngày 24 tháng 7 năm 2020 3 / 39
2.1. Biến đổi Laplace
Hình: 2.1. Biến đổi Laplace biến hàm theo thời gian thành hàm theo tần số.
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144-Toán 2E1 Ngày 24 tháng 7 năm 2020 4 / 39
2.1. Biến đổi Laplace
Chú ý:
Cận trên của tích phân là ∞, có nghĩa là biến đổi Laplace xác định
bằng tích phân suy rộng:
Z∞ ZT
−st
e f (t ) dt = lim e −st f (t ) dt .
T →∞
0 0
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144-Toán 2E1 Ngày 24 tháng 7 năm 2020 5 / 39
2.1. Biến đổi Laplace
Ví dụ 1.
1) Tính L {f (t )} với f (t ) = c, c là hằng số.
2) Tính L {f (t )} với f (t ) = t, t ≥ 0.
3) Tính L {f (t )} với f (t ) = e kt , t ≥ 0, k là hằng số.
4) Tính L {f (t )} và L {g (t )} với f (t ) = sin (at ), g (t ) = cos (at ), a là
hằng số.
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144-Toán 2E1 Ngày 24 tháng 7 năm 2020 6 / 39
2.1. Biến đổi Laplace
Dãy hội tụ
Hàm số f (t ) được gọi là có cấp mũ khi t → ∞ nếu tồn tại hằng số thực σ
và hằng số dương M , T sao cho
|f (t )| < Me σt , ∀t > T .
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144-Toán 2E1 Ngày 24 tháng 7 năm 2020 7 / 39
2.1. Biến đổi Laplace
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144-Toán 2E1 Ngày 24 tháng 7 năm 2020 8 / 39
2.1. Biến đổi Laplace
Tính chất 1.
L {αf (t ) + β g (t )} = αL {f (t )} + β L {g (t )} .
Ví dụ 2.
1) Tính L 3t + 2e 3t .
2) Tính L 5 − 3t + 4 sin 2t − 6e 4t .
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144-Toán 2E1 Ngày 24 tháng 7 năm 2020 9 / 39
2.1. Biến đổi Laplace
thì
L e at f (f ) = F (s − a) , Re (s ) > σc + Re (a) .
Ví dụ 3.
1) Tính L te −2t .
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144-Toán 2E1 Ngày 24 tháng 7 năm 2020 10 / 39
2.1. Biến đổi Laplace
thì
d n F (s )
L {t n f (t )} = (−1)n , Re (s ) > σc .
ds n
Ví dụ 4.
1) Tính L {t sin 3t }.
2) Tính L t 2 e t
3) Tính L {t n } , n ∈ N.
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144-Toán 2E1 Ngày 24 tháng 7 năm 2020 11 / 39
2.1. Biến đổi Laplace
a
L {sin at } = s 2 +a 2 với a ∈ R và Re (s ) > 0 .
s
L {cos at } = với a ∈ R và Re (s ) > 0.
s 2 +a2
−kt
sin at = (s +ka)2 +a2 với k , a ∈ R và Re (s ) > −k.
L e
L e −kt cos at = (s +sk+)2k+a2 , với k , a ∈ R và Re (s ) > −k.
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144-Toán 2E1 Ngày 24 tháng 7 năm 2020 12 / 39
2.1. Biến đổi Laplace
f (t ) = L−1 {F (s )} .
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144-Toán 2E1 Ngày 24 tháng 7 năm 2020 13 / 39
2.1. Biến đổi Laplace
F (s ) = L {f (t )}
thì
L e at f (t ) = F (s − a) .
Suy ra
L−1 {F (s − a)} = e at f (t ) .
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144-Toán 2E1 Ngày 24 tháng 7 năm 2020 14 / 39
2.1. Biến đổi Laplace
Ví dụ 5.
Sử dụng biến đổi Laplace của các hàm cơ bản để tìm Laplace ngược:
n o
1) L−1 s −1 a
n o
2) L−1 s 2 +a a2
n o
3) L−1 (s +3)(1 s −2)
n o
4) L−1 s 2 (ss+2 +1 9)
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144-Toán 2E1 Ngày 24 tháng 7 năm 2020 15 / 39
2.1. Biến đổi Laplace
Ví dụ 6.
Sử dụng định lý dịch chuyển thứ nhất để tìm Laplace ngược:
n o
1) L−1 (s +12)2
n o
2) L−1 s 2 +6s2 +13
n o
3) L−1 s 2 +s +7
2s +5
n o
4) L−1 (s +1)21(s 2 +4)
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144-Toán 2E1 Ngày 24 tháng 7 năm 2020 16 / 39
2.2.Ứng dụng giải phương trình vi phân
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144-Toán 2E1 Ngày 24 tháng 7 năm 2020 17 / 39
2.2.Ứng dụng giải phương trình vi phân
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144-Toán 2E1 Ngày 24 tháng 7 năm 2020 18 / 39
2.2.Ứng dụng giải phương trình vi phân
Ví dụ 1.
Giải phương trình
d 2x dx
+5 + 6x = 2e −t , t ≥ 0.
dt 2 dt
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144-Toán 2E1 Ngày 24 tháng 7 năm 2020 19 / 39
2.2.Ứng dụng giải phương trình vi phân
Ví dụ 2.
Giải phương trình
d 2x dx
+6 + 9x = sin t , t ≥ 0.
dt 2 dt
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144-Toán 2E1 Ngày 24 tháng 7 năm 2020 20 / 39
2.2.Ứng dụng giải phương trình vi phân
Ví dụ 3.
Giải phương trình
d 3x d 2x dx
3
+ 5 2 + 17 + 13x = 1, t ≥ 0.
dt dt dt
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144-Toán 2E1 Ngày 24 tháng 7 năm 2020 21 / 39
2.2.Ứng dụng giải phương trình vi phân
Ví dụ 4.
Giải hệ (
dy
dx
dt + dt + 5x + 3y = e −t
dy
2 dx
dt + dt +x +y =3
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144-Toán 2E1 Ngày 24 tháng 7 năm 2020 22 / 39
2.3. Ứng dụng trong kỹ thuật
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144-Toán 2E1 Ngày 24 tháng 7 năm 2020 23 / 39
2.3. Ứng dụng trong kỹ thuật
Ta có
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở là Ri.
q
Hiệu điện thế giữa hai đầu tụ điện là C1 idt =
R
C.
di
Hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn cảm là L dt .
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144-Toán 2E1 Ngày 24 tháng 7 năm 2020 24 / 39
2.3. Ứng dụng trong kỹ thuật
Ví dụ
Một mạch điện LCR mắc nối tiếp vào nguồn có hiệu điện thế là e (t ). Trước
khi đóng mạch, t = 0, điện lượng q (t ) trong mạch bằng 0. Hãy tìm điện
lượng q (t ) và cường độ dòng điện i (t ) khi đóng mạch tại thời gian t. Cho
R = 160Ω, L = 1H, C = 10−4 F và e (t ) = 20V .
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144-Toán 2E1 Ngày 24 tháng 7 năm 2020 25 / 39
2.4. Hàm bước nhảy và hàm xung
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144-Toán 2E1 Ngày 24 tháng 7 năm 2020 26 / 39
2.4. Hàm bước nhảy và hàm xung
Ta thường dùng hàm bước nhảy Heaviside để biểu diễn các hàm cho bởi
nhiều biểu thức bởi tính chất
(
0, t<0
f (t ) H (t ) =
f (t ) , t≥0
(
1, a≤t<b
H (t − a) − H (t − b ) =
0, t∈
/ [a , b )
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144-Toán 2E1 Ngày 24 tháng 7 năm 2020 27 / 39
2.4. Hàm bước nhảy và hàm xung
Ví dụ nếu
f1 (t ) , 0 ≤ t < t1
f (t ) = f2 (t ) , t1 ≤ t < t2
f3 (t ) , t2 ≤ t
Khi đó ta viết
f (t ) =f1 (t ) H (t ) + [f2 (t ) − f1 (t )] H (t − t1 )
+ [f3 (t ) − f2 (t )] H (t − t2 )
Hoặc
f (t ) =f1 (t ) [H (t ) − H (t − t1 )]
+ f2 (t ) [H (t − t1 ) − H (t − t2 )] + f3 (t ) H (t − t2 )
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144-Toán 2E1 Ngày 24 tháng 7 năm 2020 28 / 39
2.4. Hàm bước nhảy và hàm xung
Ví dụ 1.
Biểu diễn hàm số sau bằng các hàm bước nhảy
2
2t , 0 ≤ t < 3
f (t ) = t + 4, 3 ≤ t < 5
9, 5 ≤ t
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144-Toán 2E1 Ngày 24 tháng 7 năm 2020 29 / 39
2.4. Hàm bước nhảy và hàm xung
L {f (t − a) H (t − a)} = e −as F (s ) .
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144-Toán 2E1 Ngày 24 tháng 7 năm 2020 30 / 39
2.4. Hàm bước nhảy và hàm xung
Ví dụ 2.
Tìm Laplace của hàm số
0, t < a
f (t ) = k , a ≤ t < b
0, t ≥ b
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144-Toán 2E1 Ngày 24 tháng 7 năm 2020 31 / 39
2.4. Hàm bước nhảy và hàm xung
Ví dụ 3.
Tìm Laplace của hàm số
(
t, 0 ≤ t < b
f (t ) =
0, t≥b
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144-Toán 2E1 Ngày 24 tháng 7 năm 2020 32 / 39
2.4. Hàm bước nhảy và hàm xung
Ví dụ 4.
Tìm Laplace của hàm số
2
2t , 0 ≤ t < 3
f (t ) = t + 4, 3 ≤ t < 5
9, t≥5
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144-Toán 2E1 Ngày 24 tháng 7 năm 2020 33 / 39
2.4. Hàm bước nhảy và hàm xung
L−1 e −as F (s ) = f (t − a) H (t − a) .
Ví dụ 5.
Tìm
4e −4s
−1
L .
s (s + 2)
Ví dụ 6.
Tìm
e −πs (s + 3)
L−1 .
s (s 2 + 1)
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144-Toán 2E1 Ngày 24 tháng 7 năm 2020 34 / 39
2.4. Hàm bước nhảy và hàm xung
Ví dụ 7.
Giải phương trình vi phân
d 2x dx
+5 + 6x = f (t ) ,
dt 2 dt
với (
3, 0 ≤ t < 6
f (t ) =
0, t≥6
và x (0) = 0, x / (0) = 2.
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144-Toán 2E1 Ngày 24 tháng 7 năm 2020 35 / 39
2.4. Hàm bước nhảy và hàm xung
Ví dụ 8.
Giải phương trình vi phân
d 2x dx
2
+2 + 5x = f (t ) ,
dt dt
với (
t, 0 ≤ t < π
f (t ) =
0, t≥π
và x (0) = 0, x / (0) = 3.
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144-Toán 2E1 Ngày 24 tháng 7 năm 2020 36 / 39
2.4. Hàm bước nhảy và hàm xung
Nếu f (t ) là hàm xác định với mọi t ∈ R và tuần hoàn với chu kỳ T , khi đó
1
L {f (t )} = L {f (t ) [H (t ) − H (t − T )]} .
(1 − e −sT )
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144-Toán 2E1 Ngày 24 tháng 7 năm 2020 37 / 39
2.4. Hàm bước nhảy và hàm xung
Ví dụ 9.
Tìm Laplace của hàm sóng
(
π
sin (ω t ) , 0<t< ω
f (t ) = π 2π
0, ω <t< ω
2nπ
và f t + ω = f (t ) , n ∈ N.
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144-Toán 2E1 Ngày 24 tháng 7 năm 2020 38 / 39
2.5. Hàm chuyển
Định nghĩa
Hàm chuyển của một hệ thống tuyến tính bất biến theo thời gian được định
nghĩa là tỉ số của biến đổi Laplace của hệ thống đầu ra (output) và biến đổi
Laplace của hệ thống đầu vào (input).
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144-Toán 2E1 Ngày 24 tháng 7 năm 2020 39 / 39
Chương 3: Hệ phương trình vi phân tuyến tính
cấp 1
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144-Toán 2E1 Ngày 24 tháng 7 năm 2020 1 / 36
Nội dung
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144-Toán 2E1 Ngày 24 tháng 7 năm 2020 2 / 36
3.1. Lý thuyết cơ bản
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144-Toán 2E1 Ngày 24 tháng 7 năm 2020 3 / 36
3.1. Lý thuyết cơ bản
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144-Toán 2E1 Ngày 24 tháng 7 năm 2020 4 / 36
3.1. Lý thuyết cơ bản
fn (t )
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144-Toán 2E1 Ngày 24 tháng 7 năm 2020 5 / 36
3.1. Lý thuyết cơ bản
X 0 = AX + F , (2)
với
dx1
dt
dx
dX dt2
X0 = = .
dt . . .
dxn
dt
X 0 = AX (3)
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144-Toán 2E1 Ngày 24 tháng 7 năm 2020 6 / 36
3.1. Lý thuyết cơ bản
Ví dụ 1.
Viết các hệ sau về dạng ma trận
(
dx
dt = 3x + 4y
1) dy
dt = 5x − 7y
dx
dt =
6x + y + z + t
dy
2) dt = 8x + 7y − z + 10t
dz
dt = 2x + 9y − z + 6t
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144-Toán 2E1 Ngày 24 tháng 7 năm 2020 7 / 36
3.1. Lý thuyết cơ bản
với các thành phần là các hàm khả vi sao cho thỏa (1).
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144-Toán 2E1 Ngày 24 tháng 7 năm 2020 8 / 36
3.1. Lý thuyết cơ bản
Ví dụ 2.
Chứng minh rằng trên khoảng (−∞, ∞), các vector
! ! ! !
1 e −2t 3 3e 6t
X1 = e −2t = , X2 = e 6t =
−1 −e −2t 5 5e 6t
là nghiệm của hệ !
1 3
X0 = X.
5 3
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144-Toán 2E1 Ngày 24 tháng 7 năm 2020 9 / 36
3.1. Lý thuyết cơ bản
X 0 = A(t )X + F (t ) (4)
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144-Toán 2E1 Ngày 24 tháng 7 năm 2020 11 / 36
3.2. Hệ tuyến tính thuần nhất
X = c1 X1 + c2 X2 + · · · + ck Xk ,
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144-Toán 2E1 Ngày 24 tháng 7 năm 2020 12 / 36
3.2. Hệ tuyến tính thuần nhất
c1 X1 + c2 X2 + · · · + ck Xk = 0
với mọi t ∈ I . Nếu một hệ nghiệm không phụ thuộc tuyến tính thì ta gọi là
hệ độc lập tuyến tính.
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144-Toán 2E1 Ngày 24 tháng 7 năm 2020 13 / 36
3.2. Hệ tuyến tính thuần nhất
là n nghiệm của hệ thuần nhất (3) trên khoảng I . Khi đó hệ nghiệm là độc
lập tuyến tính trên I khi và chỉ khi định thức Wronski
x
11 x12 . . . x1n
x21 x22 . . . x2n
W (X1 , X2 , . . . , Xn ) =
6= 0, ∀t ∈ I .
. . . . . . . . . . . .
xn1 xn2 . . . xnn
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144-Toán 2E1 Ngày 24 tháng 7 năm 2020 14 / 36
3.2. Hệ tuyến tính thuần nhất
X = c1 X1 + c2 X2 + · · · + cn Xn ,
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144-Toán 2E1 Ngày 24 tháng 7 năm 2020 15 / 36
3.2. Hệ tuyến tính thuần nhất
|A − λI | = 0,
(A − λI ) K = 0,
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144-Toán 2E1 Ngày 24 tháng 7 năm 2020 16 / 36
3.2. Hệ tuyến tính thuần nhất
Tùy theo tính chất của phương trình đặc trưng, ta có các trường hợp sau:
- Các giá trị riêng là thực và phân biệt.
- Có giá trị riêng thực có bội m > 1.
- Có giá trị riêng phức.
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144-Toán 2E1 Ngày 24 tháng 7 năm 2020 17 / 36
3.2. Hệ tuyến tính thuần nhất
X = c1 K1 e λ1 t + c2 K2 e λ2 t + · · · + cn Kn e λn t .
Ví dụ 1.
Giải hệ (
dx
dt = 2x + 3y
dy
dt = 2x + y .
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144-Toán 2E1 Ngày 24 tháng 7 năm 2020 18 / 36
3.2. Hệ tuyến tính thuần nhất
Ví dụ 2.
Giải hệ dx
dt = −4x + y + z
dy
dt = x + 5y − z
dz
dt = y − 3z .
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144-Toán 2E1 Ngày 24 tháng 7 năm 2020 19 / 36
3.2. Hệ tuyến tính thuần nhất
λ1 = λ2 = · · · = λm .
c1 K1 e λ1 t + c2 K2 e λ1 t + · · · + cm Km e λ1 t .
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144-Toán 2E1 Ngày 24 tháng 7 năm 2020 20 / 36
3.2. Hệ tuyến tính thuần nhất
(ii) Nếu chỉ có một vector ứng với giá trị riêng λ1 bội m. Khi đó m nghiệm
độc lập tuyến tính có dạng
X1 = K11 e λ1 t
X2 = K21 te λ1 t + K22 e λ1 t
...
t m−1 λ1 t t m − 2 λ1 t
Xm = Km1 e + Km2 e + · · · + Kmm e λ1 t
(m − 1)! (m − 2)!
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144-Toán 2E1 Ngày 24 tháng 7 năm 2020 21 / 36
3.2. Hệ tuyến tính thuần nhất
(A − λ1 I )P = K .
(A − λ1 I )P = K ,
(A − λ1 I )Q = P .
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144-Toán 2E1 Ngày 24 tháng 7 năm 2020 22 / 36
3.2. Hệ tuyến tính thuần nhất
Ví dụ 3.
Giải hệ
1 −2 2
X 0 = −2 1 −2 X .
2 −2 1
Ví dụ 4.
Giải hệ !
3 −18
X0 = X.
2 −9
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144-Toán 2E1 Ngày 24 tháng 7 năm 2020 23 / 36
3.2. Hệ tuyến tính thuần nhất
Ví dụ 5.
Giải hệ
2 1 6
X 0 = 0 2 5 X .
0 0 2
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144-Toán 2E1 Ngày 24 tháng 7 năm 2020 24 / 36
3.2. Hệ tuyến tính thuần nhất
với B1 = Re (K ) và B2 = Im(K ).
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144-Toán 2E1 Ngày 24 tháng 7 năm 2020 25 / 36
3.2. Hệ tuyến tính thuần nhất
Ví dụ 6.
Giải hệ !
2 8
X0 = X.
−1 −2
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144-Toán 2E1 Ngày 24 tháng 7 năm 2020 26 / 36
3.3. Hệ tuyến tính không thuần nhất
X = Xc + Xp .
Như vậy việc giải hệ không thuần nhất được quy về giải hệ thuần nhất và
tìm 1 nghiệm riêng của hệ không thuần nhất.
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144-Toán 2E1 Ngày 24 tháng 7 năm 2020 27 / 36
3.3. Hệ tuyến tính không thuần nhất
X 0 = AX + F (t ),
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144-Toán 2E1 Ngày 24 tháng 7 năm 2020 28 / 36
3.3. Hệ tuyến tính không thuần nhất
Ví dụ 1.
Giải hệ ! !
−1 2 −8
X0 = X+ .
−1 1 3
Ví dụ 2.
Giải hệ ! !
0 6 1 6t
X = X+ .
4 3 −10t + 4
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144-Toán 2E1 Ngày 24 tháng 7 năm 2020 29 / 36
3.3. Hệ tuyến tính không thuần nhất
Ví dụ 3.
Xác định dạng nghiệm riêng Xp của hệ
! !
0 5 3 −2e −t + 1
X = X+ .
−1 1 e −t − 5t + 7
Lưu ý:
Phương pháp hệ số bất định sẽ không dùng được cho mọi trường hợp. Các
trường hợp ma trận A có giá trị riêng liên quan đến các thành phần của
hàm F (t ) thì cần phải thay đổi một số yếu tố mới áp dụng được.
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144-Toán 2E1 Ngày 24 tháng 7 năm 2020 30 / 36
3.3. Hệ tuyến tính không thuần nhất
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144-Toán 2E1 Ngày 24 tháng 7 năm 2020 31 / 36
3.3. Hệ tuyến tính không thuần nhất
trong đó tích phân của vector được hiểu theo nghĩa tích phân từng thành
phần của vector đó.
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144-Toán 2E1 Ngày 24 tháng 7 năm 2020 32 / 36
3.3. Hệ tuyến tính không thuần nhất
Ví dụ 4.
Giải hệ ! !
−3 1 3t
X0 = X+ .
2 −4 e −t
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144-Toán 2E1 Ngày 24 tháng 7 năm 2020 33 / 36
3.4. Mũ ma trận
Định nghĩa
Cho ma trận vuông A, ta định nghĩa
2 ∞
At 2t tk k
X tk
e = I + At + A + ... + A + ... = Ak .
2! k! k!
k =0
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144-Toán 2E1 Ngày 24 tháng 7 năm 2020 34 / 36
3.4. Mũ ma trận
Ví dụ
Tính e At với !
2 0
A=
0 3
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144-Toán 2E1 Ngày 24 tháng 7 năm 2020 35 / 36
3.4. Mũ ma trận
Đạo hàm
d At
e = Ae At .
dt
Từ đó suy ra nghiệm của hệ thuần nhất X 0 = AX là X = e At C , trong đó C
là véc tơ hằng cấp n × 1.
Ma trận e At chính là ma trận cơ bản của hệ X 0 = AX + F . Suy ra nghiệm
tổng quát của hệ không thuần nhất X 0 = AX + F là
Z t
At
X =e C +e At
e −As F (s )ds .
t0
Dương Thanh Phong (TDTU) C01144-Toán 2E1 Ngày 24 tháng 7 năm 2020 36 / 36