Professional Documents
Culture Documents
Nhóm 20 - Thuốc lá làm nóng
Nhóm 20 - Thuốc lá làm nóng
NHÓM 20
01 02 03
Tổng quan về thuốc lá Cấu tạo và cơ chế Cách sử dụng
làm nóng
04 05 06
Các quy định pháp
So sánh với thuốc lá Các dòng sản phẩm
luật
điếu thông thường
1. Tổng quan thuốc lá làm nóng
1.1. Khái niệm
1996
RJR tung ra phiên bản thứ 2: Eclipse, sản
phẩm này có mặt trên thị trường Mỹ cho
đến năm 2014.
1998
Philip Morris đã tung ra phiên
MOREbản đầu
tiên là Accord, sản phẩm này có mặt trên
thị trường cho đến năm 2006.
1.2. Lịch sử hình thành
2014
RJR đã tung ra Revo, PMI giới thiệu về
IQOS
2015
Sản phẩm bắt đầu du nhập vào Việt Nam
qua đường xách tay mang về hoặc nhập
lậu
1.3. Thực trạng sử dụng
1.3.1. THẾ GIỚI
HOA KỲ
ISRAEL
MORE
2. Cấu tạo và cơ chế
Điếu thuốc
Thành phần
Đầu lọc
Thuốc lá cuốn
Giấy thấm
Giấy bọc
2. Cấu tạo và cơ chế
Đầu lọc Phim phân hủy sinh học Ống rỗng acetate
Đầu lọc ngắn hơn so với Mục đích là làm mát dung khí Ngăn cách đầu cắm thuốc lá
điếu thuốc lá thông thường. đến nhiệt độ chấp nhận được và bộ lọc màng polyme để
Chiều dài đầu lọc là 7mm. PLA có chiều dài lớn nhất tránh tiếp xúc với lưỡi đốt
trong các bộ phận cấu tạo nên nóng và định hướng luồng
điếu thuốc và thường có chiều hơi trong điếu. Thường có
dài khoảng 18mm chiều dài khoảng 8mm
Quy trình sản xuất thuốc lá cuốn
Nguyên liệu: thuốc lá Burley, Virginia và Oriental
Các loại thuốc lá đã được chọn lọc trải qua các quy trình công nghệ giống sản xuất nguyên liệu của
thuốc lá điếu đến giai đoạn sấy khô.
Hồi ẩm bằng cách phun nước, hơi nước và glycerin lên lá. Sau đó, lá được cắt thành các dải có chiều
rộng lên tới 1 mm. Các dải này sau đó được sấy khô ở nhiệt độ cao để đạt được độ ẩm phù hợp.
Các chất phát thải IQOS ở 350 độ C so với thuốc lá tham chiếu
Nồng độ nicotin, hàm lượng CO, hàm lượng hắc ín, TSNAs, acryamit, formandehyt
thấp hơn
22 chất có hại gây hại cao hơn >200%: 1,2,3-Propanetriol, diacetate (diacetin), 2-
Propanone, 1-(acetyloxy)-, 1,2-Propanediol, 3-chloro, 1 hour-Indene, 2,3-dihydro-1,1,5,6-
tetramethyl-, ….
7 chất gây hại cao hơn >1000% : 1,4-Dioxane, 2-ethyl-5-methyl-, 12,14-Labdadiene-7,8-
diol, (8a,12E), Stearate, ethyl-, Ethyl linoleate, 2-Methylcyclobutane-1,3-dione,….
Các chất phát thải khác: Benzenemethanol, 4-hydroxy-, Cis-sesquisabinene hydrate,
Ethyl dodecanoate (ethyl laurate)
3. So sánh thuốc lá thông thường
và thuốc lá điện tử
Giống nhau
Đều chứa nicotine (là chất gây nghiện
cao, gây hại đến sức khỏe, đặc biệt là
sự phát triển não bộ ở trẻ em và thanh
thiếu niên)
Khác nhau
Thuốc lá làm nóng Thuốc lá điếu thông
Thuốc lá điện tử (TLĐT)
(TLLN) thường (TLTT)
Thuốc lá (sợi, lá thuốc lá) Thuốc lá (sợi, lá thuốc lá) và Tinh dầu có chứa Nicotine và các
cùng các chất phụ gia các chất phụ gia khác hương liệu kèm theo (không chứa
khác và thường được tẩm nguyên liệu thuốc lá)
Nguyên
hương liệu
liệu
TLNN làm nóng nguyên TLTT làm nóng nguyên liệu TLĐT làm nóng và bay hơn dung
liệu thuốc lá đến một bằng quá trình ĐỐT CHÁY dịch có thể chứa mùi hương và
nhiệt độ nhất định nguyên liệu bên trong điếu thường chứa nicotin được chiết
(không quá 350°C) thuốc ở nhiệt độ trên 600°C- xuất từ thuốc lá
Cơ chế 900°C
3. So sánh thuốc lá thông thường và thuốc lá điện tử
Khác nhau
Thuốc lá điếu thông
Thuốc lá làm nóng (TLLN) Thuốc lá điện tử (TLĐT)
thường (TLTT)
Sol khí của TLNN có chứa các hóa Khói của TLTT có chứa các chất Khói của TLĐT có chứa các hóa chất
chất độc hại tương tự như trong khói độc hại: độc hại tương tự như trong khói thuốc
thuốc lá điếu truyền thống: Nicotine, Chất nhựa hắc ín lá điếu truyền thống
chất có nồng độ thấp hơn (CO, (Tar), Benzene, Amonia, CO, hàm lượng nicotin thùy theo nhà
Các
nicotin, hắc ín, TSNAs- Formaldehyde, Polycilic sản xuất mà không có, thấp, trung
chất
nitrosamine...) Acromatic Hydrocarbon (PAH)… bình, cao
độc hại
hơn 20 chất hóa học đa số chúng ở nồng độ thấp hơn:
trong
(acenaphthene ) nồng độ cao hơn Formaldehyde, acetaldehyde,
khói
TLTT hydrocacbon thơm đa vòng (PAHs),
(sol khí)
những chất mới, những chất kim loại (chì, crom), nitrosamine đặc
không có trong khói thuốc lá trưng của thuốc lá (TSNA) ...)
thông thường, có khả năng gây
hại cho sức khỏe
3. So sánh thuốc lá thông thường và thuốc lá điện tử
Nhận xét:
Nồ ng độ nicotin của TLLN là
1,2 (mg/cis) trong khi đó
của TLTT là 1,7 (mg/cis)
Nồ ng độ Co trong khói TLTT
cao gấ p 75 lầ n trong TLLN
Nồ ng độ hắ c ín của TLNN là
13,4 (mg/cis) trong khi đó
của TLTT là 25,2(mg/cis)
Nồ ng độ TSNAs trong khói
TLTT cao gấ p 12 lầ n trong
TLLN
Tuy TLTT có nồ ng độ các chấ t
này lớn hơn TLLN nhưng tố c độ
truyề n tải các chấ t của TLNN là
nhanh hơn TLTT
-> Hấ p thu các chấ t độc hại vào
Bảng so sánh nồ ng độ hắ c ín, nicotin, CO và TSNA trong sol khí thuốc lá iQQS (TLLN) và khói
thuốc lá điếu thông thường (TLTT) và tốc độ truyề n tải của nó trong cơ thể của TLLN nhanh
hơn TLTT
Nguồn: Comparison of Chemicals in Mainstream Smoke in Heat-not-burn Tobacco and Combustion Cigarettes
3. So sánh thuốc lá thông thường và thuốc lá điện tử
A B C
Hình A, B, C: Đồ thị so sánh nồ ng độ nicotin, PAHs, các hợp chấ t carbonyl (formaldehyde, acetaldehyde, acetone,...)
trong thuốc lá nung nóng (HTP), thuốc lá điếu thông thường ( 3R4F) và thuốc lá điện tử ( Lounge, Mb18W, Mb30W)
Nguồn: Comparison of the chemical composition of aerosols from heated tobacco products, electronic cigarettes and tobacco cigarettes and
their toxic impacts on the human bronchial epithelial BEAS-2B cells )
3. So sánh thuốc lá thông thường và thuốc lá điện tử
Thuốc lá điếu
Thuốc lá làm nóng
thông thường Thuốc lá điện tử (TLĐT)
(TLLN)
(TLTT)
Giống thuốc lá thông thường Giá thành rẻ Không có mùi thuốc lá gây
Không khói Dễ sử dụng khó chịu
Không gặp những vấn đề về Dễ mua Không gặp những vấn đề về
răng miệng và khứu giác răng miệng và khứu giác
Ưu điểm Có thể dùng để cai nghiện Các chất độc hại có nồng độ
TLTT thấp hơn TLTT và TLLN
Có thể dùng để cai nghiện
TLTT
Giá thành cao hơn TLTT và Gặp những vấn đề Giá thành cao hơn TLTT
TLĐT về răng miệng: hôi Dễ gây nghiện
Nhược
Dễ gây nghiện miệng, vàng răng
điểm Tốc độ truyền tải các chất độc Mùi khói khó chịu
hại (Co, nicotin,...) trong không
khí nhanh hơn TLTT
4. Các quy định pháp luật
4. Các quy định pháp luật
4. Các quy định pháp luật
Nguyên liệu thuốc lá
Phụ liệu
Sử dụng các phụ liệu bảo đảm các đặc tính của sản phẩm thuốc lá
làm nóng và bảo đảm an toàn cho người sử dụng.
Sol khí TLLN
Để bảo đảm không có quá trình đốt cháy thuốc lá làm nóng, hàm
lượng các chất phát thải (cacbon monoxit và các oxit nitơ) trong sol
khí thuốc lá làm nóng không được lớn hơn mức tối đa nêu trong
Bảng 1.
Bảng 1 - Mức tối đa đối với các chất phát thải trên 100 cm3 sol khí
Thiết bị làm nóng
a. Vật liệu chế tạo
Các vật liệu chế tạo miệng hút và các bộ phận tiếp
xúc trực tiếp với thuốc lá làm nóng hoặc với sol khí
thuốc lá làm nóng không được phát thải các chất độc
vào sol khí thuốc lá làm nóng.
b. An toàn đối với thiết bị làm nóng
Thiết bị làm nóng phải đáp ứng yêu cầu về an toàn
điện nêu trong TCVN 5699-1 (IEC 60335-1)
Pin thứ cấp sử dụng cho thiết bị làm nóng phải
đáp ứng yêu cầu về an toàn nêu trong TCVN 11919
(IEC 62133). Nếu sử dụng các loại pin khác, phải
đáp ứng yêu cầu về an toàn trong tiêu chuẩn có
liên quan. Tất cả các loại pin phải tuân thủ quy
định về vận chuyển hàng hóa nguy hiểm.
Các loại thuốc Heets
Tên sản phẩm : Heets Tên sản phẩm: Heets Tên sản phẩm: Heets
Nhà sản xuất: Nhật Nhà sản xuất: Nga Nhà sản xuất: Hàn
Giá thành: 1.200.000 - 1.400.000 Giá thành: 900.000 VNĐ/cây Giá thành: 930.000 VNĐ/cây
VNĐ/cây
Các loại thuốc FIT-Hàn Quốc
Vị: đổi vị bạc hà siro dâu Vị: Bạc Hà Vị: Mộc pha cafe sữa
Giá thành: 950.000 VNĐ Giá thành: 950.000 VNĐ Giá thành: 950.000 VNĐ
Các loại thuốc FIT- Nga
Vị: Hương quả mọng Vị: Hương cam bạc hà Vị: Mộc truyền thống
bạc hà
Vị: Đào bạc hà Vị: Việt quất bạc hà Vị: Bạc hà hương hoa
KẾT Sản phẩm có nồng độ nicotin, hàm lượng hắc ín, khí CO, TSNAs
thấp hơn so với điếu thuốc thông thường nhưng khả năng truyền
tải các chất cao --> tốc độ hấp thu vào phổi lớn
LUẬN Tuy nhiên, vì nhiệt độ đốt cháy thấp, sản sinh ra một số chất độc
hại khác: Benzenemethanol, 4-hydroxy-, Cis-sesquisabinene
hydrate, Ethyl dodecanoate (ethyl laurate)
Tài
2. "Heat-not-Burn Tobacco Products: Tobacco Industry Claims No Substitute
for Science” Jenssen, Brian P.; Walley, Susan C.; McGrath-Morrow, Sharon A.
(2017) (Link: https://publications.aap.org/pediatrics/article-
abstract/141/1/e20172383/37744/Heat-not-Burn-Tobacco-Products-Tobacco-
tham
và Naoki Kunugita (2017)
4. "Heated Tobacco Products" - Tobacco tactics - 03/02/2023
5. Bước Hướng Dẫn Sử Dụng IQOS (https://iqosgo.vn/huong-dan-su-dung-
iqos-1 - 03/03/2023)
khảo 6. Manufacturing the tobacco sticks in our Tobacco Heating System and Oven
Heating System (https://www.pmiscience.com/en/news-events/scientific-
update-magazine/manufacturing-the-tobacco-sticks-/
fbclid=IwAR2meGXTnpXCFrxYgPBwjgbVITDUTefkaFwfG6pZMlfzcIJ0zjdsZaJ
gWSU - 15/06/2023)
7. Comparison of the chemical composition of aerosols from heated tobacco
products, electronic cigarettes and tobacco cigarettes and their toxic impacts
on the human bronchial epithelial BEAS-2B cells -05/01/2021
THANK YOU
ANY QUESTIONS?