Professional Documents
Culture Documents
SV - Sot Ret
SV - Sot Ret
Thuốc kháng ký sinh trùng sốt rét chủng kháng cloroquin có cấu trúc dimer của dẫn chất
4-amino quinolin
A. Amodiaquin
B. Piperaquin
C. Amopyroquin
D. Ferroquin
2. Nghiên cứu SAR trên cấu trúc cloroquin với R = (CH2)n-N <, n = 3-5, - N< (bậc 3, 2,
nhất hoặc dị vòng). Phương pháp tạo dẫn chất có tác dụng trên chủng kháng cloroquin là
4. Phản ứng Thaleoquinin là phản ứng đặt trưng cho nhóm thế
A. Nhóm methoxy tại R1
B. Nhóm alcol bậc 2
C. Nhóm vinyl -CH=CH2 tại R2
D. Nitơ trong nhân quinolon
5. Khả năng gắn kết giữa pyrimethamin và enzym Plasmodium falciparum dihydrofolat
reductase (PfDHFR). S108N có nghĩa là:
hơn E
20. Phát biểu sau đây phù hợp với cấu trúc atovaquon ,
ngoại trừ:
A. Cấu trúc thể hiện tính chất thân lipid
B. Nhóm thế cloro làm tăng tính thân dầu
C. Cấu trúc thể hiện giá trị logP nhỏ
D. Cấu trúc giống coenzym Q
21. Trong các thuốc trị sốt rét sau, thuốc nào có nguồn gốc sulfamid
A. Mefloquin
B. Artemisinin
C. Cloroquin
D. Fansidar
22. Mefloquin là thuốc trị sốt rét có cấu trúc
A. Dẫn chất 4–aminoquinolin
B. Dẫn chất 8–aminoquinolin
C. Dẫn chất 4–quinolin methanol
D. Dẫn chất 8–quinolin methanol
23. Artemisinin có thể định lượng bằng quang phổ UV qua sự biến đổi nào
A. Chuyển thành DC Q260 trong môi trường acid
C. Chuyển thành dẫn chất Q 260 / kiềm sau đó là Q292/ acid
D. Chuyển thành dẫn chất Q 292 / kiềm sau đó là Q260/ acid
24. Artemisinin dùng trị sốt rét tốt, nhưng có một nhược điểm cơ bản là :
A. Không tác dụng với thể ngoài hồng cầu.
B. Không có tác dụng diệt giao bào.
C. Thời gian sạch ký sinh trùng trong máu chậm.
D. Gây tái phát nhanh.
25. Trong các thuốc trị sốt rét sau, thuốc nào tan trong nước dùng để tiêm.
A. Cloroquin
B. Artesunat
C. Mefloquin
D. Artemisinin
26. Cấu trúc thuốc được cho là khôi phục lại hoạt tính kháng sốt rét
của cloroquin trên K76T bơm kháng cloroquin CRT là do
A. Cloroquin được chuyển ra khỏi nang tiêu hóa của ký sinh trùng sốt rét
B. Duy trì điện tích dương tại bơm CRT và giữ cloroquin dạng dication ở lại nang tiêu hóa
C. Mất điện tích dương tại bơm CRT và mang cloroquin dạng dication ra ngoài nội sinh
chất của KST
D. Duy trì điện tích âm tại bơm CRT và giữ cloroquin dạng dication ở lại nang tiêu hóa
27. Cấu trúc thuốc được cho là khôi phục lại hoạt tính kháng
sốt rét của cloroquin trên K76T bơm kháng cloroquin CRT là do
A. Tái tạo lại dạng cloroquin có hoạt tính
B. Duy trì điện tích dương tại bơm CRT và giữ cloroquin dạng dication ở lại nang tiêu hóa
C. Mất điện tích dương tại bơm CRT và mang cloroquin dạng dication ra ngoài nội sinh
chất của KST
D. Duy trì điện tích âm tại bơm CRT và giữ cloroquin dạng dication ở lại nang tiêu hóa
4. Cho cấu trúc của dẫn chất Artemisinin . Natri artesunat có R là:
5. Ký sinh trùng sốt rét đề kháng cloroquin có đột biến K76T bơm kháng cloroquin CRT.
K76 T nghĩa là gì?
6.Biến thể đề kháng của enzym Plasmodium falciparum dihydrofolat reductase (PfDHFR)
S108N làm bất hoạt khả năng gắn kết với pyrimethamin. S108N nghĩa là