Professional Documents
Culture Documents
V1.0070723 1 phenikaa-uni.edu.vn
CHƯƠNG 2
HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ
CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
V1.0070723 2 phenikaa-uni.edu.vn
MỤC TIÊU
• Về kiến thức: Nội dung Chương 2 cung cấp hệ thống lý luận giá trị lao động của C.Mác thông
qua các phạm trù cơ bản về hàng hóa, tiền tệ, giá cả, quy luật giá trị, tính hai mặt của lao động
sản xuất hàng hóa, năng suất lao động,… giúp chủ thể nhận thức một cách cơ bản cơ sở lý luận
của các mối quan hệ kinh tế trong nền kinh tế thị trường.
• Về kỹ năng: Sinh viên có khả năng vận dụng những tri thức đã học để hình thành tư duy và kỹ
năng thực hiện hành vi kinh tế phù hợp với yêu cầu khách quan của công dân khi tham gia các
hoạt động kinh tế - xã hội nói chung. Đồng thời, sinh viên tiếp tục bổ sung, làm sâu sắc hơn lý
luận của C.Mác trong nền kinh tế thị trường hiện nay.
• Về tư tưởng: Giúp sinh viên củng cố niềm tin vào bản chất khoa học của kinh tế chính trị Mác - Lênin;
từ đó, có thể hiểu biết tri thức lý luận nền tảng cho nghiên cứu về kinh tế thị trường định hướng
xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.
V1.0070723 3 phenikaa-uni.edu.vn
YÊU CẦU
• Thứ nhất, sinh viên cần hiểu được lý luận của C.Mác về sản xuất hàng hóa và hàng hóa; tập
trung vào những vấn đề lý luận thuộc học thuyết giá trị của C.Mác, làm sâu sắc hơn quan điểm
của ông về thế giới hàng hóa trong bối cảnh ngày nay.
• Thứ hai, sinh viên phải hiểu được hệ thống tri thức về thị trường, cơ chế thị trường, kinh tế thị
trường và các quy luật chủ yếu của nền kinh tế thị trường; biết được vai trò của các chủ thể
tham gia thị trường.
• Thứ ba, qua nghiên cứu nội dung kiến thức của chương 2, sinh viên rút ra ý nghĩa của học
thuyết giá trị: bắt đầu nghiên cứu ở mức độ chung nhất về phương thức sản xuất tư bản chủ
nghĩa.
V1.0070723 4 phenikaa-uni.edu.vn
YÊU CẦU
• Đọc giáo trình, tóm tắt nội dung và vẽ bản đồ tư duy chương 2.
• Đặt ra những câu hỏi và tìm hiểu phương án trả lời về các vấn đề liên quan nội dung chương 2.
• Chuẩn bị đề cương và những vấn đề cần thảo luận (phần câu hỏi ôn tập cuối chương 2).
Học liệu bắt buộc:
• Một là, slide bài giảng chương 2 của giảng viên đã đăng trên hệ thống LMS Canvas.
• Hai là, giáo trình Kinh tế chính trị Mác - Lênin (Dành cho bậc đại học hệ không chuyên lý luận
chính trị) của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Nxb Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2021. (Tài liệu số
[1], tr.34 - 83, như trong Đề cương chi tiết học phần).
V1.0070723 5 phenikaa-uni.edu.vn
CẤU TRÚC NỘI DUNG
2.1 Lý luận của C.Mác về sản xuất hàng hóa và hàng hóa
2.3 Vai trò của một số chủ thể tham gia thị trường
V1.0070723 phenikaa-uni.edu.vn
DẪN NHẬP
QUẦN ÁO
NHÀ Ở
PHƯƠNG
TIỆN
ĐI LẠI
V1.0070723 phenikaa-uni.edu.vn
DẪN NHẬP
V1.0070723 phenikaa-uni.edu.vn
DẪN NHẬP
V1.0070723 phenikaa-uni.edu.vn
DẪN NHẬP
Các hình thức sản xuất vật chất thời nguyên thủy
Săn bắn
HAI
HÌNH THỨC
SẢN XUẤT
VẬT CHẤT
Hái lượm
V1.0070723 phenikaa-uni.edu.vn
DẪN NHẬP
V1.0070723 phenikaa-uni.edu.vn
DẪN NHẬP
V1.0070723 phenikaa-uni.edu.vn
DẪN NHẬP
V1.0070723 phenikaa-uni.edu.vn
2.1. LÝ LUẬN CỦA C.MÁC VỀ SẢN XUẤT HÀNG HÓA VÀ
HÀNG HÓA
V1.0070723 phenikaa-uni.edu.vn
2.1.1. SẢN XUẤT HÀNG HÓA
Lịch sử phát triển của sản xuất đã trải qua 2 kiểu tổ chức kinh tế - xã hội:
• Kinh tế tự nhiên: Là một hình thức tổ chức kinh tế mà mục đích của những người sản xuất ra
sản phẩm là để tiêu dùng (cho chính họ, gia đình, bộ tộc).
• Kinh tế hàng hóa: Là một hình thức tổ chức kinh tế mà mục đích của những người sản xuất ra
sản phẩm là để trao đổi để bán.
→ Kinh tế hàng hóa đối lập với kinh tế tự nhiên và là bước tiến bộ so với kinh tế tự nhiên. Khi lực
lượng sản xuất và phân công lao động xã hội phát triển đến một trình độ nhất định kinh tế hàng
hóa ra đời thay thế kinh tế tự nhiên.
V1.0070723 phenikaa-uni.edu.vn
2.1.1. SẢN XUẤT HÀNG HÓA
V1.0070723 phenikaa-uni.edu.vn
2.1.1. SẢN XUẤT HÀNG HÓA
V1.0070723 phenikaa-uni.edu.vn
2.1.1. SẢN XUẤT HÀNG HÓA
Điều kiện 1: Phân công lao động xã hội là cơ sở của sản xuất và trao đổi.
DO PHÂN
CÔNG
LAO ĐỘNG
V1.0070723 phenikaa-uni.edu.vn
2.1.1. SẢN XUẤT HÀNG HÓA
V1.0070723 phenikaa-uni.edu.vn
2.1.1. SẢN XUẤT HÀNG HÓA
Phân công lao động chung Hình thành ngành kinh tế lớn.
Phân công lao động đặc thù Ngành lớn lại chia thành ngành nhỏ.
Phân công lao động cá biệt Phân công trong nội bộ công xưởng.
V1.0070723 20 phenikaa-uni.edu.vn
2.1.1. SẢN XUẤT HÀNG HÓA
Phân
Ngành Giáo dục
công
Ngành Công nghiệp đào tạo
chung
V1.0070723 phenikaa-uni.edu.vn
2.1.1. SẢN XUẤT HÀNG HÓA
Chăn nuôi
Trồng trọt
V1.0070723 phenikaa-uni.edu.vn
2.1.1. SẢN XUẤT HÀNG HÓA
V1.0070723 phenikaa-uni.edu.vn
2.1.1. SẢN XUẤT HÀNG HÓA
Chợ quê
thời phong kiến
Hệ thống
siêu thị
V1.0070723 phenikaa-uni.edu.vn
2.1.1. SẢN XUẤT HÀNG HÓA
Hệ thống giao
thông
Các phương
thức vận tải
V1.0070723 phenikaa-uni.edu.vn
2.1.1. SẢN XUẤT HÀNG HÓA
V1.0070723 phenikaa-uni.edu.vn
2.1.1. SẢN XUẤT HÀNG HÓA
Hoạt động
nghệ thuật
V1.0070723 phenikaa-uni.edu.vn
2.1.1. SẢN XUẤT HÀNG HÓA
V1.0070723 phenikaa-uni.edu.vn
2.1.1. SẢN XUẤT HÀNG HÓA
V1.0070723 phenikaa-uni.edu.vn
2.1.1. SẢN XUẤT HÀNG HÓA
V1.0070723 phenikaa-uni.edu.vn
2.1.1. SẢN XUẤT HÀNG HÓA
V1.0070723 phenikaa-uni.edu.vn
2.1.1. SẢN XUẤT HÀNG HÓA
Sản xuất
ô tô
V1.0070723 phenikaa-uni.edu.vn
2.1.1. SẢN XUẤT HÀNG HÓA
Điều kiện 2: Sự tách biệt về mặt kinh tế của các chủ thể sản xuất.
V1.0070723 phenikaa-uni.edu.vn
2.1.1. SẢN XUẤT HÀNG HÓA
Điều kiện 2: Sự tách biệt về mặt kinh tế của các chủ thể sản xuất.
• Sự tách biệt về kinh tế làm cho những người sản xuất trở thành những chủ thể sản xuất độc lập,
do đó sản phẩm làm ra thuộc quyền sở hữu hoặc do họ chi phối.
• Nguyên nhân dẫn đến độc lập về kinh tế:
▪ Chế độ chiếm hữu tư nhân về tư liệu sản xuất.
▪ Có nhiều hình thức sở hữu về tư liệu sản xuất.
▪ Sự tách rời giữa quyền sở hữu và quyền sử dụng.
V1.0070723 phenikaa-uni.edu.vn
2.1.1. SẢN XUẤT HÀNG HÓA
Điều kiện 2: Sự tách biệt về mặt kinh tế của các chủ thể sản xuất.
• Sự tách biệt về kinh tế làm cho trao đổi mang hình thức là trao đổi hàng hóa.
• Đây là điều kiện đủ để nền sản xuất hàng hoá ra đời và phát triển.
→ Hai điều kiện trên cần và đủ cho sản xuất hàng hoá ra đời và tồn tại, nếu thiếu một trong hai
điều kiện sẽ không có sản xuất và trao đổi hàng hoá.
→ Nền sản xuất hàng hoá có ưu thế tích cực vượt trội so với nền sản xuất tự cấp, tự túc.
V1.0070723 phenikaa-uni.edu.vn
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Sản xuất hàng hoá xuất hiện dựa vào những điều kiện nào?
A. Phân công lao động cá biệt và chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất.
B. Phân công lao động chung và chế độ sở hữu khác nhau về tư liệu sản xuất.
C. Phân công lao động xã hội và sự tách biệt về mặt kinh tế của các chủ thể sản xuất.
D. Phân công lao động xã hội và chế độ công hữu về tư liệu sản xuất.
V1.0070723 36 phenikaa-uni.edu.vn
2.1.1. SẢN XUẤT HÀNG HÓA
Sản xuất hàng hoá giản đơn tồn tại phổ biến trong chế độ Chiếm hữu nô lệ và chế độ Phong kiến.
V1.0070723 37 phenikaa-uni.edu.vn
2.1.1. SẢN XUẤT HÀNG HÓA
V1.0070723 38 phenikaa-uni.edu.vn
2.1.1. SẢN XUẤT HÀNG HÓA
V1.0070723 39 phenikaa-uni.edu.vn
2.1.1. SẢN XUẤT HÀNG HÓA
Một là: Mục đích của sản Hai là: Sản xuất hàng Ba là: Sản xuất hàng
xuất hàng hoá không hoá tồn tại trong môi hoá tồn tại với tính chất
phải để thoả mãn nhu trường cạnh tranh quyết mở
cầu của bản thân liệt.
như trong kinh tế tự
nhiên, mà để thoả
mãn nhu cầu của người
khác, của thị trường.
V1.0070723 40 phenikaa-uni.edu.vn
2.1.1. SẢN XUẤT HÀNG HÓA
V1.0070723 41 phenikaa-uni.edu.vn
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
V1.0070723 42 phenikaa-uni.edu.vn
2.1.2. HÀNG HÓA
V1.0070723 phenikaa-uni.edu.vn
2.1.2. HÀNG HÓA
V1.0070723 phenikaa-uni.edu.vn
2.1.2. HÀNG HÓA
V1.0070723 phenikaa-uni.edu.vn
2.1.2. HÀNG HÓA
V1.0070723 phenikaa-uni.edu.vn
2.1.2. HÀNG HÓA
V1.0070723 phenikaa-uni.edu.vn
2.1.2. HÀNG HÓA
V1.0070723 phenikaa-uni.edu.vn
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
V1.0070723 49 phenikaa-uni.edu.vn
2.1.2. HÀNG HÓA
b. Tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hoá
V1.0070723 phenikaa-uni.edu.vn
2.1.2. HÀNG HÓA
c. Lượng giá trị và các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của hàng hoá
• Khái niệm: Lượng giá trị của hàng hóa là lượng lao động đã hao phí để tạo ra hàng hóa.
• Những yếu tố cấu thành lượng giá trị hàng hóa:
▪ Lao động quá khứ (c) - giá trị cũ tái hiện
▪ Lao động sống (v+m) - giá trị mới.
V1.0070723 phenikaa-uni.edu.vn
2.1.2. HÀNG HÓA
Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của hàng hoá:
V1.0070723 phenikaa-uni.edu.vn
2.1.2. HÀNG HÓA
V1.0070723 phenikaa-uni.edu.vn
2.1.2. HÀNG HÓA
V1.0070723 phenikaa-uni.edu.vn
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 4: Lượng giá trị của đơn vị hàng hóa thay đổi như thế nào?
A. Tỷ lệ thuận với năng suất lao động, không phụ thuộc vào cường độ lao động.
B. Tỷ lệ thuận với cường độ lao động và năng suất lao động.
C. Tỷ lệ nghịch với năng suất lao động, không phụ thuộc vào cường độ lao động.
D. Tỷ lệ thuận với cường độ lao động, phụ thuộc vào tăng năng suất lao động.
V1.0070723 55 phenikaa-uni.edu.vn
2.1.3. TIỀN TỆ
V1.0070723 phenikaa-uni.edu.vn
2.1.3. TIỀN TỆ
Phương
Thước đo
tiện
giá trị
cất trữ
Phương
Tiền tệ
tiện
thế giới
thanh toán
V1.0070723 phenikaa-uni.edu.vn
2.1.3. TIỀN TỆ
Đồng Bảng Anh Đồng Yên Nhật Đồng Nhân dân tệ Trung Quốc
Đồng Frang Pháp Đồng Bạt Thái Tiền Việt Nam Đồng
V1.0070723 phenikaa-uni.edu.vn
2.1.4. DỊCH VỤ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ KHÁC HÀNG HÓA
THÔNG THƯỜNG
V1.0070723 phenikaa-uni.edu.vn
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 5: Hình thái giá trị giản đơn hay ngẫu nhiên là gì?
A. Trao đổi mang tính ngẫu nhiên, lấy tiền tệ làm trung gian.
B. Giá trị của một hàng hóa thể hiện ở nhiều hàng hóa khác.
C. Trao đổi trực tiếp một hàng hóa này lấy nhiều hàng hóa khác.
D. Trao đổi trực tiếp hàng hóa này lấy hàng hóa khác.
V1.0070723 60 phenikaa-uni.edu.vn
2.2. THỊ TRƯỜNG VÀ NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
2.2.1 Khái niệm, phân loại và vai trò của thị trường
Nền kinh tế thị trường và một số quy luật chủ yếu của nền kinh tế
2.2.2
thị trường
V1.0070723 phenikaa-uni.edu.vn
2.2.1. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI VÀ VAI TRÒ CỦA THỊ TRƯỜNG
• Nghĩa hẹp: Nơi diễn ra hành vi trao đổi, mua bán hàng
hóa giữa các chủ thể kinh tế với nhau.
• Nghĩa rộng: Tổng hòa những quan hệ kinh tế, tương ứng
với trình độ phát triển nhất định của nền sản xuất xã hội.
V1.0070723 62 phenikaa-uni.edu.vn
2.2.1. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI VÀ VAI TRÒ CỦA THỊ TRƯỜNG
• Về đối tượng trao đổi: Thị trường hàng hóa và dịch vụ.
• Về phạm vi các quan hệ: Thị trường trong nước và thế giới.
• Về vai trò của các yếu tố: Thị trường tư liệu tiêu dùng và tư
liệu sản xuất.
• Về tính chất và cơ chế vận hành: Thị trường tự do, có điều
tiết, cạnh tranh (hoàn hảo, độc quyền);...
V1.0070723 63 phenikaa-uni.edu.vn
2.2.1. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI VÀ VAI TRÒ CỦA THỊ TRƯỜNG
Kích thích sự sáng tạo của mọi thành viên trong xã hội,
tạo ra cách thức phân bổ nguồn lực hiệu quả trong nền
kinh tế.
Vai trò của
thị trường
Đánh giá, kiểm nghiệm, chứng minh tính đúng đắn của
chủ trương, chính sách, biện pháp kinh
Gắn kết nền kinh tế thành một chỉnh thể và gắn kết nền
kinh tế quốc gia với nền kinh tế thế giới.
V1.0070723 64 phenikaa-uni.edu.vn
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
V1.0070723 65 phenikaa-uni.edu.vn
2.2.2. NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG VÀ MỘT SỐ QUY LUẬT
KINH TẾ CHỦ YẾU CỦA NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Cơ chế Là hệ thống các quan hệ kinh tế mang đặc tính tự điều chỉnh cân
thị trường đối nền kinh tế theo yêu cầu của các quy luật kinh tế.
Là nền kinh tế vận hành theo cơ chế thị trường. Đó là nền kinh tế
Nền kinh tế hàng hóa phát triển cao, ở đó mọi quan hệ sản xuất và trao đổi đều
thị trường được thông qua thị trường, chịu sự tác động, điều tiết của các quy
luật thị trường.
V1.0070723 phenikaa-uni.edu.vn
2.2.2. NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG VÀ MỘT SỐ QUY LUẬT
KINH TẾ CHỦ YẾU CỦA NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Đặc trưng Giá cả hình thành theo nguyên tắc thị trường
của nền thông qua cạnh tranh
kinh tế thị
trường Lợi ích KT – XH là động lực trực tiếp
Là nền kinh tế mở
V1.0070723 phenikaa-uni.edu.vn
2.2.2. NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG VÀ MỘT SỐ QUY LUẬT
KINH TẾ CHỦ YẾU CỦA NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
-Do đó, kinh tế thị trường cần có sự điều tiết của nhà nước
V1.0070723 phenikaa-uni.edu.vn
2.2.2. NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG VÀ MỘT SỐ QUY LUẬT
KINH TẾ CHỦ YẾU CỦA NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
V1.0070723 phenikaa-uni.edu.vn
2.2.2. NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG VÀ MỘT SỐ QUY LUẬT
KINH TẾ CHỦ YẾU CỦA NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Tác động của Kích thích cải tiến kỹ thuật, hợp lý hoá sản xuất, tăng năng suất
quy luật giá trị lao động, hạ giá thành sản phẩm.
Phân hoá những người sản xuất hàng hoá thành người giàu,
người nghèo.
V1.0070723 phenikaa-uni.edu.vn
2.2.2. NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG VÀ MỘT SỐ QUY LUẬT
KINH TẾ CHỦ YẾU CỦA NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
GTHH = GCHH
V1.0070723 phenikaa-uni.edu.vn
2.2.2. NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG VÀ MỘT SỐ QUY LUẬT
KINH TẾ CHỦ YẾU CỦA NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
V1.0070723 phenikaa-uni.edu.vn
2.2.2. NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG VÀ MỘT SỐ QUY LUẬT
KINH TẾ CHỦ YẾU CỦA NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Lạm phát
• Khi số lượng tiền giấy đưa vào lưu thông vượt quá số lượng tiền vàng hay bạc cần thiết cho
lưu thông mà tiền giấy là đại biểu thì sẽ dẫn tới hiện tượng lạm phát.
• Biểu hiện của lạm phát là mức giá chung của toàn bộ nền kinh tế tăng lên và sự giảm giá liên
tục của tiền.
• Cách tính lạm phát bằng chỉ số tăng giá hàng tiêu dùng:
Gp = [GPI – CPIo]/ CPIo
→ CPI - giá hàng tiêu dùng năm nghiên cứu;
CPIo - giá hàng tiêu dùng năm: trước năm nghiên cứu;
Gp - tỷ lệ lạm phát.
V1.0070723 phenikaa-uni.edu.vn
2.2.2. NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG VÀ MỘT SỐ QUY LUẬT
KINH TẾ CHỦ YẾU CỦA NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
• Cầu kéo: cầu tăng nhanh, sản xuất không tăng kịp;
• Chi phí đẩy: do tăng giá các sản phẩm đầu vào và
Nguyên nhân của
các sản phẩm sơ khai;
lạm phát • Lạm phát tiền tệ: khi nền kinh tế bùng nổ lượng tiền
đưa vào lưu thông nhiều gây ra lạm phát...
V1.0070723 phenikaa-uni.edu.vn
2.2.2. NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG VÀ MỘT SỐ QUY LUẬT
KINH TẾ CHỦ YẾU CỦA NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
V1.0070723 phenikaa-uni.edu.vn
2.2.2. NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG VÀ MỘT SỐ QUY LUẬT
KINH TẾ CHỦ YẾU CỦA NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
V1.0070723 phenikaa-uni.edu.vn
2.2.2. NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG VÀ MỘT SỐ QUY LUẬT
KINH TẾ CHỦ YẾU CỦA NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
V1.0070723 phenikaa-uni.edu.vn
2.2.2. NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG VÀ MỘT SỐ QUY LUẬT
KINH TẾ CHỦ YẾU CỦA NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Sản xuất và trao đổi hàng hoá phải dựa trên cơ sở hao phí
1. Quy luật giá trị
lao động xã hội cần thiết.
2. Quy luật cung cầu Điều tiết quan hệ cung - cầu hàng hóa trên thị trường.
Ở mỗi thời kỳ, số lượng tiền cần cho lưu thông hàng hóa
3. Quy luật lưu thông tiền tệ
được xác định theo quy luật lưu thông tiền tệ (M = P.Q / V).
4. Quy luật cạnh tranh Điều tiết khách quan mối quan hệ ganh đua kinh tế giữa các
chủ thể trong sản xuất và trao đổi hàng hóa.
Trong nền kinh tế thị trường, các hoạt động của các chủ thể đều chịu sự tác động
bởi các quy luật kinh tế khách quan của thị trường.
V1.0070723 phenikaa-uni.edu.vn
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 7: Quy luật kinh tế cơ bản trong nền kinh tế thị trường là quy luật nào?
A. Quy luật cạnh tranh.
B. Quy luật cung cầu.
C. Quy luật giá trị.
D. Quy luật lưu thông tiền tệ.
V1.0070723 79 phenikaa-uni.edu.vn
2.3. VAI TRÒ CỦA MỘT SỐ CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
V1.0070723 phenikaa-uni.edu.vn
2.3.1. NGƯỜI SẢN XUẤT
• Là những người sản xuất và cung cấp hàng hóa, dịch vụ ra thị trường nhằm đáp ứng nhu cầu
tiêu dùng của xã hội;
• Bao gồm: nhà sản xuất, đầu tư, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ,…;
• Họ sử dụng các yếu tố đầu vào để sản xuất kinh doanh và thu lợi nhuận.
Người sản xuất phải có trách nhiệm cung cấp hàng hóa, dịch vụ không làm tổn hại
đến sức khỏe và lợi ích của con người trong xã hội.
V1.0070723 81 phenikaa-uni.edu.vn
2.3.2. NGƯỜI TIÊU DÙNG
• Là những người mua hàng hóa, dịch vụ trên thị trường để thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng;
• Là động lực quan trọng của sự phát triển sản xuất;
• Doanh nghiệp luôn đóng vai trò vừa là người mua cũng vừa là người bán.
Người tiêu dùng phải có trách đối với sự phát triển bền vững của xã hội.
V1.0070723 82 phenikaa-uni.edu.vn
2.3.3. CÁC CHỦ THỂ TRUNG GIAN TRONG THỊ TRƯỜNG
• Là những cá nhân, tổ chức đảm nhiệm vai trò cầu nối giữa các chủ thể sản xuất, tiêu dùng hàng
hóa, dịch vụ trên thị trường (bao gồm: thương nhân, người môi giới,..).
• Họ có vai trò quan trọng để kết nối, trao đổi thông tin trong các quan hệ mua, bán.
Nhờ đó, nền kinh tế thị trường (trong nước và quốc tế) trở nên sôi động, linh hoạt hơn.
V1.0070723 83 phenikaa-uni.edu.vn
2.3.4. NHÀ NƯỚC
• Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về kinh tế và các biện pháp để khắc phục những khuyết
tật của thị trường.
• Thực hiện thông qua việc tạo lập môi trường kinh tế tốt nhất cho các chủ thể kinh tế phát huy
sức sáng tạo của họ; không gây cản trở sự phát triển của nền kinh tế thị trường.
• Sử dụng các công cụ kinh tế để khắc phục những khuyết tật của nền kinh tế thị trường, làm cho
nền kinh tế thị trường hoạt động hiệu quả.
Tóm lại, trong nền kinh tế thị trường, mọi quan hệ sản xuất và trao đổi, các hoạt động
của các chủ thể chịu sự tác động bởi các quy luật kinh tế; đồng thời chịu sự điều tiết,
can thiệp của nhà nước thông qua hệ thống pháp luật và chính sách kinh tế.
V1.0070723 84 phenikaa-uni.edu.vn
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 8: Nhà nước có vai trò như thế nào trong nền kinh tế thị trường?
A. Ổn định nền kinh tế thị trường.
B. Điều tiết vĩ mô nền kinh tế.
C. Định hướng phát triển nền kinh tế.
D. Giảm bớt sự bất bình đẳng trong nền kinh tế.
V1.0070723 85 phenikaa-uni.edu.vn
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 9: Sinh viên có vai trò chủ yếu gì trong nền kinh tế thị trường?
A. Là cầu nối giữa người sản xuất với người kinh doanh.
B. Là những người chuyên hoạt động trên lĩnh vực lưu thông.
C. Là người quyết định hành vi mua sắm trên thị trường.
D. Là người quyết định giá cả của hàng hóa trên thị trường.
V1.0070723 86 phenikaa-uni.edu.vn
TỔNG KẾT
• Chương 2 gồm 3 nội dung chính: Hàng hóa, thị trường và vai trò của các chủ thể tham gia thị trường.
• Học tập và nghiên cứu nội dung Chương 2, sinh viên có thể vận dụng linh hoạt vào các hoạt
động thực tiễn, nhất là khi tham gia vào nền kinh tế thị trường hiện nay.
• Nội dung lý luận của Chương 2 - Học phần Kinh tế chính trị Mác - Lênin có ý nghĩa to lớn cả về
mặt lý luận và thực tiễn.
V1.0070723 87 phenikaa-uni.edu.vn
NỘI DUNG ÔN TẬP CHƯƠNG 2
V1.0070723 88 phenikaa-uni.edu.vn
NỘI DUNG ÔN TẬP CHƯƠNG 2
V1.0070723 89 phenikaa-uni.edu.vn