You are on page 1of 9

Phân tích thông tin Công ty cổ phần Dịch vụ trực tuyến FPT dựa trên dữ liệu của bộ

BCTC và báo cáo thường niên

Nhóm:
Công ty cổ phần Dịch vụ trực tuyến FPT
Năm
Chỉ số tài
202 202 Nhận xét Hàm ý quản trị
chính
1 2
Chỉ số thanh toán hiện
hành của công ty năm
2022 là 3.68, tăng so với
năm 2021 và cao hơn
nhiều so với mức trung
bình của ngành (2.97).
Tỷ số thanh Điều này cho thấy FPT sẽ
- FPT nên duy trì mức chỉ số
toán hiện 3.02 3.68 cải thiện khả năng thanh
thanh toán hiện hành phù hợp
hành toán nợ ngắn hạn và tính
với ngành và hoạt động kinh
thanh khoản trong tương
doanh, không quá cao để tránh
lai, nhưng cũng có thể
lãng phí tài sản lưu động và
phản ánh việc FPT đang
không quá thấp để tránh rủi ro
dư thừa tài sản lưu động
thanh khoản.
và chưa sử dụng hiệu quả
- FPT nên cân đối giữa việc duy
các nguồn vốn của mình.
trì khả năng thanh toán nợ
Tỷ số thanh toán nhanh
ngắn hạn và việc sử dụng hiệu
của công ty năm 2022 là
quả các nguồn vốn để đầu tư
3.68, tăng so với năm
vào các dự án sinh lời dài hạn.
2021 và cao hơn nhiều so
Công ty có thể tìm kiếm các
với mức trung bình của
nguồn vốn rẻ hơn hoặc có kỳ
ngành (2.41). Điều này
hạn dài hơn để giảm thiểu chi
cho thấy FPT sẽ cải thiện
Tỷ số thanh phí tài chính và gia tăng lợi
3 3.68 khả năng thanh toán nợ
toán nhanh nhuận.
ngắn hạn và tính thanh
khoản trong tương lai,
nhưng cũng có thể phản
ánh việc FPT đang dư
thừa tài sản lưu động và
chưa sử dụng hiệu quả
các nguồn vốn của mình.
- FPT nên cân đối giữa việc bán
hàng nhanh và việc duy trì đủ
hàng tồn kho để đáp ứng nhu
cầu của khách hàng. Có thể
dựa vào các dữ liệu về xu
hướng thị trường, lịch sử bán
hàng, chu kỳ sản xuất... để dự
báo nhu cầu và điều chỉnh
Vòng quay hàng tồn kho
mức độ nhập và xuất kho.
năm 2022 tăng thêm
- Tăng cường hợp tác với các
34.86 vòng so với năm
nhà cung cấp uy tín và có khả
2021  Tỷ số này quá
Vòng quay 53.4 88.2 năng đáp ứng nhanh chóng
cao cho thấy có thể công
hàng tồn kho 3 9 nhu cầu của công ty, đồng thời
ty không dự trữ đủ hàng
thương lượng được các điều
 Doanh thu không đạt
kiện thuận lợi về giá cả, chất
mức cao hoặc có thể bị
lượng, thời gian giao hàng,
mất khách hàng
hình thức thanh toán...
- Thiết lập và duy trì một hệ
thống kho bãi hiện đại và tiết
kiệm chi phí bằng cách sử
dụng các thiết bị tự động hóa,
tối ưu hóa không gian lưu trữ,
áp dụng các phương pháp
kiểm soát hàng tồn kho.
• Vòng quay phải trả
- Công ty nên thương lượng lại
người bán của công ty
điều khoản thanh toán với các
giảm từ năm 2021 sang
nhà cung cấp để có được
năm 2022, cho thấy công
những điều kiện thuận lợi hơn
ty thanh toán chậm hơn
(VD: gia hạn thời gian, giảm
Vòng quay cho các nhà cung cấp.
lãi suất, giảm số tiền đặt cọc).
phải trả 1.47 0.78 • Số ngày phải trả người
- Tìm kiếm các nguồn vốn khác
người bán bán của công ty tăng từ
để đáp ứng nhu cầu thanh toán
năm 2021 sang năm
của công ty (VD: vay ngân
2022, từ 248 ngày lên
hàng, phát hành cổ phiếu hoặc
468 ngày  Công ty
trái phiếu hoặc huy động vốn
chiếm dụng vốn của các
từ các nhà đầu tư).
nhà cung cấp lâu hơn.
Số ngày phải thu của
- Kiểm tra và theo dõi thường
công ty giảm từ năm
xuyên các khoản phải thu, đặc
2021 sang năm 2022, từ
biệt là các khoản có nguy cơ
Vòng quay 63 ngày xuống 51 ngày,
cao không thu được để có
các khoản 5.82 7.18  Công ty rút ngắn thời
những biện pháp xử lý kịp thời
phải thu gian đòi nợ  Khả năng
như gửi nhắc nhở, thương
thu hồi nợ tốt và tài chính
lượng lại điều khoản thanh
khỏe.
toán.
- Tiếp tục duy trì và nâng cao
hiệu suất sử dụng TSCĐ bằng
• 2021: 1đ TSCĐ tạo ra cách theo dõi và kiểm soát
6.4đ doanh thu.. chặt chẽ các chi phí liên quan
• 2022: 1đ TSCĐ tạo ra đến TSCĐ, như chi phí bảo trì,
Hiệu suất sử 8.16đ doanh thu. sửa chữa, khấu hao, thuế, phí,
6.4 8.16
dụng TSCĐ  Doanh nghiệp đã sử …
dụng hiệu quả tài sản cố - Giảm bớt hoặc thanh lý các
định và có khả năng tạo TSCĐ không cần thiết hoặc lỗi
ra doanh thu cao. thời, như các thiết bị cũ, hỏng
hoặc không phù hợp với xu
hướng công nghệ mới.
• 1đ vốn cổ phần tạo ra
4.19đ doanh thu.
• 1đ vốn cổ phần tạo ra - Tiếp tục tăng cường hoạt động
Hiệu suất sử 3.29đ doanh thu. kinh doanh nhằm tăng doanh
dụng vốn cổ 3.29 4.19  Hiệu suất sử dụng vốn thu thuần.
phần cổ phần năm 2022 tăng - Giảm tỷ lệ vốn chủ sở hữu
0.9 so với năm 2021  trong tổng vốn đầu tư.
Doanh nghiệp sử dụng
vốn cổ phần khá tốt.
Tỷ số nợ trên tổng tài sản
của công ty giảm từ năm
Tỷ số nợ trên 2021 sang năm 2022, cho - Trả nợ sớm hoặc tái cấu trúc
tổng tài sản 0.31 0.25 thấy công ty đã giảm bớt nợ để giảm lãi suất và thời hạn
(D/A) các khoản nợ và tăng thanh toán.
cường khả năng thanh
toán.
• Tỷ số nợ trên vốn cổ
phần của công ty giảm từ
năm 2021 sang năm 2022
cho thấy công ty đã giảm
bớt các khoản nợ và tăng
cường khả năng thanh
- Trả nợ sớm để giảm tổng nợ
toán.
của công ty
• Tỷ số nợ trên vốn cổ
Tỷ số nợ trên - Tăng vốn chủ sở hữu bằng
1.54 1.29 phần của công ty cao hơn
vốn cổ phần cách phát hành cổ phiếu mới
1  Tổng nợ của công ty
hoặc thu hút các nhà đầu tư
đang lớn hơn vốn cổ
chiến lược.
phần. Công ty đang tài
trợ cho các hoạt động của
mình chủ yếu đến từ các
khoản nợ như vay ngân
hàng, các khoản phải trả
nhà cung cấp,...
Tỷ số nợ dài
hạn trên vốn
0 0
cổ phần
(D/E)
• Khả năng thanh toán lãi
vay của công ty tăng rất
mạnh từ năm 2021 sang
năm 2022 cho thấy công - Công ty nên tiếp tục tập trung
ty đã tăng thu nhập và vào việc tối ưu hóa lợi nhuận
giảm chi phí lãi vay đáng và chi phí để đảm bảo tài
kể  Khả năng tài chính chính luôn được duy trì ổn
Khả năng 154 rất khỏe và ít phụ thuộc định.
40.4
thanh toán lãi 500 vào các khoản vay. - Công ty nên sử dụng lợi nhuận
3
vay 1 • Công ty có thể chi trả trước thuế để đầu tư vào các
các khoản nợ hiện tại và dự án và chiến lược tăng
tiềm năng vay thêm trong trưởng có lợi nhuận để phát
tương lai một cách dễ triển và mở rộng hoạt động
dàng  Dấu hiệu tích kinh doanh.
cực cho hoạt động kinh
doanh và sự phát triển
của công ty.
• Cứ 1 đồng doanh thu,
công ty FPT sẽ đem về
0.68 đồng lợi nhuận gộp - Công ty nên cân nhắc tăng giá
Tỷ suất lợi trong năm 2021 và 0.59 hoặc cải thiện giá trị sản
0.68 0.59
nhuận gộp đồng trong năm 2022. phẩm/dịch vụ để tăng doanh
• Tỷ suất lợi nhuận gộp số bán hàng và lợi nhuận gộp.
của công ty giảm từ năm
2021 sang năm 2022.
• Cứ 1 đồng doanh thu,
công ty FPT sẽ đem về
- Công ty cần tăng doanh số bán
0.46 đồng lợi nhuận từ
hàng bằng việc thực hiện các
hoạt động kinh doanh
Tỷ suất lợi chiến dịch tiếp thị hiệu quả,
trong năm 2021 và 0.39
nhuận từ hoạt 0.46 0.39 phát triển sản phẩm/dịch vụ
đồng trong năm 2022.
động KD mới hoặc mở rộng thị trường
• Tỷ suất lợi nhuận từ
tiềm năng. Từ đó có thể tăng
hoạt động kinh doanh của
lợi nhuận sau thuế.
công ty giảm từ năm
2021 sang năm 2022.
• Cứ 1 đồng doanh thu,
công ty FPT sẽ đem về
0.36 đồng lợi nhuận ròng
- Công ty nên xem xét lại các
trong năm 2021 và 0.32
hoạt động và quy trình để tìm
đồng trong năm 2022.
cách tiết kiệm chi phí và tăng
Tỷ suất lợi • Tỷ suất lợi nhuận ròng
0.36 0.32 khả năng sinh lời (VD: cắt
nhuận ròng của công ty giảm từ năm
giảm chi phí không cần thiết
2021 sang năm 2022.
hoặc tối ưu hóa quy trình làm
Điều này có thể cho thấy
việc).
sự suy yếu trong khả
năng sinh lợi của công ty
trong 2 năm qua.
• Cứ 1 đồng doanh thu,
công ty FPT sẽ đem về
0.24 đồng lợi nhuận ròng
trong năm 2021 và 0.26
- Công ty nên nắm bắt các cơ
đồng trong năm 2022.
Tỷ suất sinh hội đầu tư vào các dự án hoặc
• Tỷ suất sinh lợi trên
lợi trên tổng 0.24 0.26 tài sản mới có tiềm năng sinh
tổng tài sản đã tăng từ
TS lời cao hơn để tăng cường lợi
0.24 lên 0.26 trong năm
nhuận ròng.
2022. Điều này cho thấy
công ty đã tận dụng tài
sản hiệu quả hơn để sinh
lợi nhuận.
• Cứ 1 đồng vốn cổ phần,
công ty FPT sẽ đem về
1.19 đồng lợi nhuận ròng
trong năm 2021 và 1.48 - Công ty nên tiếp tục đầu tư
Tỷ suất sinh đồng trong năm 2022. vào các hoạt động hoặc dự án
lợi trên vốn 1.19 1.48 • Công ty đã có sự tăng có tiềm năng sinh lời cao hơn
cổ phần trưởng lợi nhuận đáng kể và tối ưu hóa sử dụng vốn cổ
so với vốn cổ phần vì lãi phần.
ròng tăng sau 1 năm
nhưng vốn cổ phần vẫn
giữ nguyên.
• Cứ một cổ phần, công
ty sẽ đem về 11000 đồng
lợi nhuận trong năm 2021 - Công ty nên xem xét việc mở
Thu nhập
110 123 và 12350 đồng trong năm rộng thị trường hoặc phát triển
trên mỗi CP
00 50 2022. sản phẩm mới để tăng trưởng
thường EPS
• Công ty có khả năng lợi nhuận.
sinh lời cao và mang lại
giá trị cho cổ đông.
- Công ty có thể tăng giá bán,
• Cứ 1 đồng doanh thu, giảm chi phí hoặc tìm kiếm
công ty sẽ đem về 0.24 các nguồn doanh thu mới để
ROA 0.24 0.26 đồng lợi nhuận ròng có thể tăng lợi nhuận ròng.
trong năm 2021 và 0.26 Công ty nên tối ưu hóa quản lý
đồng trong năm 2022. tài sản cố định và tài sản lưu
động để tăng hiệu suất.
• Công ty đã duy trì được
tỷ lệ giữa lợi nhuận ròng
- Công ty nên kiểm tra và tiếp
và vốn chủ sở hữu trong
tục cải thiện hiệu suất hoạt
hai năm.
động bằng cách cải tiến quá
ROE 0.35 0.35 • Cứ 1 đồng vốn cổ phần,
trình sản xuất/dịch vụ để giảm
công ty sẽ đem về 0.35
chi phí hoạt động và tăng lãi
đồng lợi nhuận ròng
ròng.
trong cả hai năm 2021 và
2022.
- Công ty nên đầu tư vào tài sản
• Vốn lưu động ròng của
ngắn hạn như tiền mặt, tương
công ty tăng từ năm 2021
đương tiền mặt, chứng khoán
sang năm 2022  Công
thương mại hoặc tài sản ngắn
ty đã tăng tài sản lưu
hạn khác. Điều này giúp tăng
động và giảm nợ ngắn
khả năng thanh toán nhanh
hạn trong quá trình kinh
chóng và linh hoạt khi cần
Vốn lưu động doanh.
573 639 thiết.
ròng • Vốn lưu động ròng của
- Công ty nên tập trung vào việc
công ty dương trong cả
trả nợ ngắn hạn hoặc tái cơ
hai năm  Công ty có
cấu nợ để giảm áp lực thanh
khả năng thanh toán các
toán trong ngắn hạn. Từ đó
khoản nợ ngắn hạn và
giúp tối ưu hóa sử dụng vốn
duy trì hoạt động kinh
lưu động và giảm nguy cơ gặp
doanh bình thường.
khó khăn về tài chính.

(Dữ liệu được làm tròn đến hàng tỷ)


Phân tích Dupont

Nguồn tham khảo:

https://i.fptonline.net/2023/03/31/52e38407_1680259326.pdf

https://i.fptonline.net/2022/04/15/ed60e320_1650008918.pdf

https://www.stockbiz.vn/IndustryOverview.aspx?Code=9000

https://24hmoney.vn/stock/FOC

https://finance.vietstock.vn/FOC-ctcp-dich-vu-truc-tuyen-fpt.htm

You might also like