Professional Documents
Culture Documents
Cac Phuong Phap Kiem Nghiem VI Sinh Thuc Pham
Cac Phuong Phap Kiem Nghiem VI Sinh Thuc Pham
! 3 of 67 " # Recommended
173083723 bai-giang-
:
173083723 bai-giang-
lt-phan-tich-vi-sinh-
dh-cd
kimqui91
72K views • 99 slides
Vstp 2010
Thanh Truc Dao
13K views • 56 slides
Similar to Cac phuong phap kiem nghiem vi sinh thuc pham (20)
Kiểm nghiệm l.mono… Môi trường kiểm ngh… thực hành vi sinh cô …
Ton Duc Tha… • 641 views SBC Scientific • 265 views TrnhNhtHuy • 21 views
SÁNG KIẾN THIẾT KẾ… Sáng kiến Vận dụng g… Sáng kiến Vận dụng p…
Nguyen Thanh… • 0 views Nguyen Thanh… • 0 views Nguyen Thanh… •
:
Recently uploaded (20)
Phân tích lợi ích - chi … Phân Tích Báo Cáo Tà… Nghiệp vụ ngân hàng …
Dịch Vụ Viết … • 10 views Dịch vụ viết th… • 6 views Man_Book • 8 views
EC(+) và Indol (+), tra bảng MPN Đếm số ống canh EC(+) và IMViC (++--), tra bảng MPN Coliforms phân E.coli
:
Eosin Methylene Blue Agar: phân biệt có lên men lactose hay không? Sinh acid phản ứng thuốc nhuộm tạo
màu ánh kim tím
21. • Mt LSB - Trypton: 20g - Lactose: 5g - KH2PO4: 2,75g - K2HPO4: 2,75g - NaCl:5g - Sodium lauryl
sulfate:0,1g - Nước cất: 1 lít pH cuối 6,8 + 0,2. Phân phối vào các ống nghiệm có ống Durham
22. • Mt BGBL - Peptone: 10g - Lactose: 10g - Mật bò: 20g - Brilliant green: 0,0133g - Nước cất: 1 lít Hòa tan
từng loại rồi trộn chung. pH cuối 7,2 + 0,2. Phân phối vào các nghiệm chứa ống Durham.
23. • Mt EC - Trypton: 20g - Muối mật: 1,5g - Lactose: 5g - KH2PO4: 1,5g - K2HPO4:4g - NaCl: 5g - Nước cất: 1
lít pH cuối 6,9 + 0,2. Rót vào các ống nghiệm có chứa ống Durham.
24. • Mt canh Trypton - Trypton :10g - Nước cất: 1 lít pH 6,9 + 0,2
25. Qui trình định lượng Coliforms, coliforms phân và E.coli bằng pp đếm khuẩn lạc Chuẩn bị dịch đồng
nhất hoặc pha loãng mẫu để có độ pha loãng 10-1, 10-2, 10-3… Rót 10-15ml mt thạch VRB, để đông ủ
370C, 24- 48h Đếm các khuẩn lạc màu đỏ đến đỏ đậm, có vòng tủa muối mật, dk > 0,5mm, chọn 5 khuẩn
lạc Cấy vào ống canh BGBL ủ 370C, 24- 48h Cấy vào ống canh EC ủ 440C, 24-48h Đếm số ống canh (+) (sinh
hơi), tính mật độ Coliforms Chọn ống canh (+)( sinh hơi) Cấy 1ml dung dịch mẫu vào đỉa petri bổ sung 5ml
mt TSA, lắc đều, để yên 1-2h Violet Red Bile Tryptone casein soy agar
26. Thử nghiệm Indol Thử nghiệm IMViC Đếm số ống canh EC(+) và Indol (+) Đếm số ống canh EC(+) và
IMViC (++--), tra bảng MPN Coliforms phân E.coli
27. • Mt TSA (Tryptic Soy Agar) - Trypticase pepton: 15g - Phytone pepton: 5g - NaCl:5g - Agar: 15g - Nước
cất:1 lít pH 7,3 + 0,2
28. • Mt VRB (Violet Red Bile Agar) - Cao nấm men: 3g - Pepton: 7g - NaCl: 5g - Muối mật: 1,5g - Lactose: 10g
- Neutral red:0,03g - Crystal violet: 0,002g - Agar: 15g - Nước cất: 1 lít pH 7,4 + 0,2
29. 3. Staphylococcus aureus • VK hiếu khí hay kỵ khí tùy ý, hình cầu, Gram dương, có thử nghiệm
coagulase, có khả năng lên men và sinh acid từ mannitol, sucrose. • Sản sinh độc tố đường ruột
enterotoxin bền nhiệt, không bị phân hủy 1000C trong 30 phút. • Gây triệu chứng nôn mữa, tiêu chảy kéo
dài
30. Qui trình định lượng Staphylococcus aureus Chuẩn bị dịch đồng nhất hoặc pha loãng mẫu để có độ
pha loãng 10-1, 10-2, 10-3… Chuyển 1ml dung dịch 10-1, 10-2, 10-3 vào ống 10ml canh MSB, mỗi nồng độ 3
ống lặp lại, ủ 370C, 48h Chọn ống (+) (mt chuyển từ đỏ sang vàng) ở mỗi độ pha loãng Ria lên đĩa thạch
BPA, ủ 370C, 48h Trải lên đĩa thạch BPA, ủ 370C, 24- 48h, trải lên đĩa thạch máu, ủ 370C, 24h Chọn khuẩn
lạc đặc trưng (lồi, đen bóng có vòng sáng rộng bao quanh) Đếm số khuẩn lạc đặc trưng Đếm số khuẩn lạc
không đặc trưng
31. Cấy vào TSA, ủ 37 + 10C, 24h Lấy 5 khuẩn lạc đặc trưng cấy vào TSA, ủ 37 + 10C, 24h Thử nghiệm
ngưng kết coagulase Tỉ lệ khuẩn lạc đặc trưng, coagulase (+) Mật độ S.aureus (MPN/g hoặc MPN/ml) Mật
độ S.aureus (CFU/g hoặc CFU/ml) Ghi nhận số coagulase(+) ở mỗi nồng độ pha loãng Tra bảng MPN Lấy 5
khuẩn lạc không đặc trưng cấy vào TSA, ủ 37 + 10C, 24h Thử nghiệm ngưng kết coagulase Tỉ lệ khuẩn lạc
không đặc trưng, coagulase (+)
32. • Thử nghiệm coagulase: VSV tiết ra enzym coagulase làm kết tụ các thành phần huyết tương tạo
thành các khối đông làm đông huyết tương - Huyết tương người hay dạng đông khô thương phẩm hoặc tự
điều chế bằng cách ly tâm máu chứa chất chống đông (citrate) để thu huyết tương - Cho vào ống nghiệm
0,5ml huyết tương, bổ sung 0,5ml dịch nuôi cấy chủng thuần. Trộn đều, ủ 370C. Kết quả (+) khi có xuất
hiện khối kết tụ
33. • Mt MSB (Mannitol Salt Broth) - Cao thịt: 1g - Polypeptone:10g - NaCl:75g - Mannitol: 10g - Phenol red:
:
0,025g - Nước cất: 1 lít pH: 7,4 + 0,2
34. • Mt Baird- Parker (BPA), pH:7,0 - Trypton:10g - Cao thịt: 5g - Cao nấm men: 1g - Sodium pyruvate: 10g -
Glycine: 12g - Lithium chloride.6H2O: 5g - Agar: 20g Đem hấp vô trùng. Bảo quản tủ lạnh dùng trong 1
tháng. Trước khi sử dụng, đun nóng chảy, thêm 5ml Bacto EY tellurite enrichment ấm vào 95ml mt trên.
Đổ đĩa, sử dụng.
35. 4. Streptococcus phân • Liên cầu khuẩn có nguồn gốc từ phân, Gram dương, không di động không
sinh bào tử, sống hiếu khí tùy ý nhưng tốt nhất trong đk kỵ khí. • Chỉ thị chất lượng vệ sinh thực phẩm
36. Qui trình định lượng Streptococcus phân Chuẩn bị dịch đồng nhất hoặc pha loãng mẫu để có độ pha
loãng 10-1, 10-2, 10-3… Chuyển 1ml dung dịch 10-1, 10-2, 10-3 vào ống 5ml canh Azide Glucose, mỗi nồng
độ 3 ống lặp lại, ủ 370C, 48h Trải lên mt Enterococcus Agar, ủ 440C, 48h Lấy 5 khuẩn lạc đặc trưng cấy vào
TSA, ủ 370C, 24h Mật độ Streptococcus phân (CFU/g hay CFU/ml) Khẳng định (+): BHI chịu muối 6,5% (+),
chịu pH 9,6 (+), catalase (-), oxidase (-) Ria các ống (+) lên thạch Bile Esculin, ủ 44 + 0,50C trong 48h Khuẩn
lạc đặc trưng ( nâu đen) Đếm khuẩn lạc đặc trưng (màu hồng đến đỏ đậm, có thể có vòng trong suốt bao
quanh khuẩn lạc) Thử nghiệm catalase (-) Số ống nghiệm (+) cho mỗi độ pha loãng: AG (+), BE (+), Catalase
(-) Mật độ Streptococcus phân (MNP/g hay MNP/ml)
37. • Thử nghiệm catalase: Trên phiến kính hoặc nhỏ trực tiếp H2O2 30% trực tiếp lên sinh khối VSV. Ghi
nhận (+) nếu có bọt khí sủi quanh sinh khối • Thử nghiệm oxidase Giấy lọc nhúng dung dịch 1%
tetramethyl –p- phenylenediamin dihydrochloride hoặc oxalate. Dùng que cấy lấy sinh khối dàn đều lên
miếng giấy lọc tại vị trí có thuốc thử, ghi nhận sự xuất hiện màu xanh dương
38. • Mt BHI (Brain Heart Infusion) - Dịch não dê: 200g - Dịch tim bò: 250g - Polypepton: 10g - NaCl: 5g -
Na2HPO4:2,5g - Dextrose: 2g - Nước cất:1 lít
39. • Mt Bile Esculin agar - Cao thịt:3g - Pepton: 5g - Esculine:1g - Oxgall:40g - Fe citrate:0,5g - Agar:15g -
Nước cất: 1 lít pH: 6,6 + 0,2
40. • Mt Azide Glucose - Trypton : 20g - Dextrose: 5g - K2HPO4: 4g - KH2PO4: 1,5g - NaCl: 5g - Sodium azide:
0,5g - Bromocresol purple:0,032g - Nước cất: 1 lít pH: 6,9 + 0,2
41. 4. Salmonella • Trực khuẩn Gram âm, hiếu khí và kỵ khí tùy ý, có khả năng di động, không tạo bào tử,
lên men glucose và mannitol sinh acid nhưng không lên men saccharose và lactose, không sinh Indol,
không phân giải ure, hầu hết đều sinh H2S. • Gây ngộ độc thực phẩm với các triệu chứng tiêu chảy, ói
mửa, buồn nôn
42. Qui trình phát hiện Salmonella trong thực phẩm Đồng nhất 25g mẫu trong 225ml mt tăng sinh (BPW),
ủ 370C, 18-24h Cấy 0,1ml dịch tăng sinh sang mt tăng sinh chọn lọc (RV), ủ 420C, 18-24h Chọn khuẩn lạc
đặc trưng, cấy sang BHI hay TSA, ủ qua đêm Kết luận Salmonella (+) hay (-) trong 25 g mẫu Trên KIA/TSI:
đỏ/vàng, có/không H2S, sinh hơi/không. Urease (-), Indol (-), VP(-), Manitol (+), Sorbitol (+) Phân lập khuẩn
lạc đơn trên ít nhất 2 mt chọn lọc phân biệt (XLD,BS), ủ 370C, 24h Thử nghiệm ngưng kết kháng huyết
thanh: Poly: O, Poly: H
43. • Trên mt XLD: khuẩn lạc có màu hồng trong suốt, có hay không có tâm đen • Trên mt BS: khuẩn lạc có
màu nâu xám hay màu đen, thỉnh thoảng có xuất hiện ánh kim tím. Môi trường chung quanh khuẩn lạc
chuyển thành màu nâu và sau đó thành đen nếu kéo dài thời gian ủ
44. • Thử nghiệm KIA/TSI - KIA chứa 2 loại đường glucose và lactose - TSI chứa 2 loại đường trên cùng với
sucrose + chỉ sử dụng glucose: mt đỏ bề mặt, vàng phần sâu + dùng hết các đường: mt vàng toàn bộ +
không sử dụng: đỏ trên bề mặt, phần sâu không đổi màu • Thử nghiệm H2S - Sử dụng chính loại mt trên
do trong thành phần có sodium thiosulphate - VSV khử sulphate sinh H2S kết hợp ion Fe2+ của chỉ thị
:
ferric ammonium citrate tạo kết tủa đen FeS
45. • Thử nghiệm urease: Mt urea lỏng chứa chỉ thị đỏ phenol. Dùng que cấy lấy khuẩn lạc chủng thuần
cho vào ống nghiệm chứa 3ml mt. Ủ 370C, 48h. Thử nghiệm (+) khi mt trở thành màu đỏ tím và (-) khi mt
giữa màu vàng cam • Thử nghiệm ngưng kết kháng huyết thanh (thực hiện song song chứng âm để loại
ngưng kết giả). Phản ứng (+) khi tạo ngưng kết với kháng huyết thanh Poly O và Poly H
46. 4. Shigella • Trực khuẩn Gram âm, hiếu khí và kỵ khí tùy ý,cho thử nghiệm catalase (+), oxidase (-), lên
men glucose không sinh hơi, không lên men và sinh acid từ lactose, không sinh H2S. • Tác nhân gây bệnh
lỵ. Biểu hiện bệnh lý từ nhẹ tiêu chảy đến mức nặng đi tiêu ra máu, mất nước, sốt cao, bị co rút thành
bụng.
47. Qui trình phát hiện Shigella trong thực phẩm Đồng nhất 25g mẫu trong 225ml mt tăng sinh (TSB), pH
7,2, ủ 370C, 16-20h Cấy 0,1ml dịch tăng sinh sang 10ml mt tăng sinh chọn lọc (GN), ủ 370C, 16-20h Chọn
khuẩn lạc đặc trưng, cấy sang BHI hay TSA, ủ qua đêm 370C Kết luận Shigella (+) hay (-) trong 25 g mẫu
Thử nghiệm sinh hóa: Trên KIA/TSI: đỏ/vàng, H2S (-), sinh hơi(-) Không di động trong thạch mềm, Oxydase
(-) Phân lập khuẩn lạc đơn trên ít nhất 2 mt chọn lọc phân biệt (HE,DC), ủ 370, 24h Thử nghiệm sinh hóa
khẳng định
48. • Trên mt thạch HE: khuẩn lạc Shigella có màu xanh nhạt, trong suốt • Trên mt thạch DC: khuẩn lạc
Shigella có màu đỏ nhạt • Thử nghiệm sinh hóa khẳng định - Urease (-) - MR (+) - VP (-) - Thử nghiệm kháng
huyết thanh dương tính : A,B,C,D
49. 4. Vibrio • Phẩy khuẩn, Gram âm, di động, sống kỵ khí tùy ý, catalase và oxidase (+), lên men glucose
nhưng không sinh hơi, không sinh H2S, • Tác nhân gây bệnh tả do tạo độc tố tả là chlorae-toxin, có độ tính
mạnh, chỉ cần 5µg có thể gây tiêu chảy ở người trưởng thành. • Triệu chứng ngộ độc là đau thắt vùng
bụng, viêm nhiễm đường ruột và tiêu chảy.
50. Qui trình phát hiện và định danh Vibrio trong thực phẩm Đồng nhất 25g mẫu trong 225ml APW hoặc
Colistine Ủ canh khuẩn ở 370C Chọn khuẩn lạc đặc trưng (V.parahaemolyticus :xanh; V.cholerae: vàng), ria
trên TSA chứa 1% NaCl hay BHI , ủ qua đêm 370C Kết luận: V.parahaemolyticus hay V.cholerae Thử nghiệm
sơ bộ: Trên KIA/TSI: đỏ/vàng, H2S (-), sinh hơi(-), di động trong thạch mềm, Oxydase (+), Gram (-) Ủ 370,
24h Thử nghiệm sinh hóa khẳng định Phân lập trên TCBS Sau 16-24h Phân lập trên TCBS Sau 6-8h
51. • Mt TCBS (Thiosulfate-Citrate-Bile-Salt- Sucrose) - Cao nấm men: 5g - Sucrose: 20g - Sodium
thiosulfate.75H2O:10g - Sodium citrate.72H2O:10g - Sodium cholate:3g - Oxgall: 5g - NaCl:10g - Ferric
citrate:1g - Bromothymol blue: 0,04g - Thymol blue: 0,04g - Agar: 15g - Nước cất: 1 lít Để vừa sôi nhấc ra,
không hấp khử trùng
52. Qui trình định lượng Clostridium Đồng nhất và pha loãng mẫu theo dãy thập phân, xử lý mẫu 800C,
15-20 phút Cấy 1ml vào ống nghiệm vô trùng. Đổ 10-15ml ISA 450C, lắc đều Cấy 1ml vào đĩa petri, đổ 10-
15ml mt ISA, 450C, lắc đều Ủ trong bình kín, ủ 370C, 24-48h Tính kết quả Đếm tất cả khuẩn lạc có màu
đen, đường kính > 0,5mm Đổ lớp ISA thứ 2 cao 1-2cm sau khi phần dưới đông đặc Đổ lớp ISA thứ 2 khi
lớp thứ 1 đã đông đặc Ủ 370C, 24-48h Đếm tất cả khuẩn lạc màu đen xuất hiện trong ống Tính kết quả
53. Qui trình định tính nấm mốc Đống nhất mẫu trong SDB thành độ pha loãng 10-1, ủ 300C, 1-7 ngày Cấy
canh trường có nấm mốc mọc lên đĩa SDA, MEA hay PDA, ủ 300C trong 7 ngày Kết luận có hay không có
nấm mốc
54. • Mt SDB (Sabouraud’s Dexrotrose Broth) - Polypepton: 10g - Dextrose: 40g - Nước cất: 1 lít • Mt PDA
(Potato Dextrose Agar) - Khoai tây: 200g - Dextrose: 20g - Agar: 15-20g - Nước cất: 1 lít • Mt MEA (Malt Extract