Professional Documents
Culture Documents
Thuyết minh PBL3 TrầnVănThắng
Thuyết minh PBL3 TrầnVănThắng
PBL3: CN CHẾ TẠO THÂN TÀU THỦY & CÔNG TRÌNH NỔI
Học kỳ: 1
Giáo viên hướng dẫn: TS. Trần Văn Luận, TS. Nguyễn Văn Minh, TS. Nguyễn Văn Triều, TS.
Nguyễn Tiến Thừa.
I. TÊN ĐỀ TÀI: Thiết kế qui trình công nghệ chế tạo tổng đoạn (205, 2051, 208,2081)
thuộc khu vực buồng máy của tàu chở hàng trọng tải 12050 tấn.
Công ty đóng tàu Phà Rừng là một đơn vị thành viên của Tổng công ty Công nghiệp tàu thủy
(SBIC), được hình thành trên cơ sở kế thừa và phát triển Nhà máy sửa chữa tàu biển Phà Rừng.
Nhà máy sửa chữa tàu biển Phà Rừng được xây dựng từ năm 1979 và bắt đầu đi vào hoạt động
từ ngày 25/3/1984, và ngày 25/3 này được chính thức lấy là ngày truyền thống của Phà Rừng.
Đây là công trình hợp tác giữa hai Chính phủ Việt Nam và Phần Lan. Nhà máy được xây dựng
bằng vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Phần Lan và một phần vốn góp phía Việt Nam.
Trong những năm đầu đi vào vận hành khai thác, Nhà máy nhận được sự giúp đỡ to lớn của
Chính phủ Phần Lan không những về xây dựng cơ sở vật chất mà còn về công tác đào tạo đội
ngũ cán bộ quản lý và công nhân kỹ thuật, hướng dẫn chuyển giao công nghệ. Hàng ngàn sản
phẩm sửa chữa đã được xuất xưởng và Phà Rừng đã trở thành một địa chỉ tin cậy cho các chủ
tàu trong nước và nước ngoài như: Nga, Ucraina, Đức, Hàn Quốc, Cu Ba, Hy Lạp…
Sản phẩm đóng mới đầu tay của Phà Rừng là Ụ nổi 4.200 tấn để phục vụ công việc sửa chữa tàu
ngay tại mặt bằng Công ty, tiếp theo là đóng mới thành công chở hàng 6.300 DWT cho chủ tàu
Vinashinline. Nối tiếp các thành công đó, Phà Rừng đã sản xuất thành công hàng loạt các tàu
đóng mới hiện đại cho các chủ tàu trong nước và nước ngoài như: seri tàu chở hàng rời 6500
DWT, 12.500 DWT, 20.000 DWT cho chủ tàu Vinaline, Vinashinline; seri tàu chở dầu/hóa chất
6.500 DWT cho Chủ tàu Hàn Quốc; seri tàu chở dầu/hóa chất 13.000 DWT cho Chủ tàu Hy
Lạp; seri tàu chở hàng 34.000 DWT cho Chủ tàu Anh, Ý; seri tàu đánh cá, tàu lai dắt, tàu kéo
đẩy, tàu tuần tra hải quân…
- Địa chỉ trụ sở chính: Thị trấn Minh Đức, huyện Thủy Nguyên, TP Hải Phòng
Sơ đồ tổ chức của công ty được tổ chức theo cơ cấu tổ chức ma trận với bộ phận đứng
đầu là hội đồng thành viên tiếp theo là kiểm soát viên và tổng giám đốc.
- Ưu điểm:
+ Xây dựng mối quan hệ tương tác giữa các bộ phận, tập trung vào công việc hơn là con người.
+ Giảm thiểu chi phí bằng các chia sẻ những vị trí nhân lực chủ chốt.
+ Cải thiện tính cân bằng giữa thời gian bỏ ra và chi phí .
+ Cung cấp cái nhìn tổng quan về sản phẩm được sản xuất ở một số khu vực, hoặc được bán bởi
nhiều công ty con ở các thị trường khác nhau.
- Nhược điểm:
+ Trách nhiệm công việc có thể không rõ ràng, gây khó khăn công tác quản trị và kiểm soát.
+ Việc báo cáo cho nhiều người cùng một lúc có thể gấy lúng túng cho nhân viên và người giám
sát.
+ Đòi hỏi tương tác giữa hai người giám sát trực tiếp để xác định các nhiệm vụ cần ưu tiên, phân
công công việc và tiêu chuẩn quản trị hiệu suất.
+ Khi lãnh đạo mảng chức năng và lãnh đạo mảng sản phẩm đưa ra đưa ra những yêu cầu trái
ngược nhau, điều này có thể dẫn tới căng thẳng giữa các nhân viên và suy giảm năng suất.
1.3. Khảo sát năng lực của công ty.
1.3.1. Năng lực sản xuất
- Nhân lực:
Tổng số lao động: 950 người
Ban quản lý có kinh nghiệm được đào tạo tại Phần Lan, Ba Lan và Nhật Bản.
Kỹ sư công nghệ, chuyên gia kỹ thuật được đào tạo trong nước và nước ngoài.
Công nhân lành nghề. Công nhân hàn có các chứng chỉ 3G, 4G và 6G của các cấp đăng kiểm
VR, KR, NK, GL-DNV, BV…
Có các chương trình đào tạo nâng cao tay nghề và trình độ công nhân viên thường niên.
1.3.2. Cơ sở hạ tầng, trang thiết bị hạ thủy của công ty.
- Mặt bằng công ty:
TT Tên nhà xưởng Đơn vị Diện tích
1 PX Vỏ 1 m2 2,100
2 PX Vỏ 2 m2 6,156
3 PX Vỏ 3 m2 13,200
4 PX Vỏ no.4 (365 mx 36m ) x 3 tổ hợp m2 39,000
5 PX Ống m2 2,496
6 PX Máy m2 2,772
7 Nhà xưởng bảo quản thiết bị tại chỗ m2 6,480
8 PX phun bi và sơn 1 và 2 m2 2,247
9 PX phun bi và Sơn 3 m2 7,500
10 Kho bãi m2 5,000
11 Mặt bằng lắp ráp m2 12,297
- Cầu, Đà và Ụ.
Kích
TT Tên Thiết bị nâng
thước(LxBxT)
Có khả năng đóng tàu đến 17.000DWT và đóng mới được
Ụ khô 157 x 27 x 10 m 02 chiếc/năm. Sửa tàu trọng tải tới 17.000 dwt, 35 lượt
1
tàu/năm
a. Máy cắt CNC: là loại máy sử dụng công nghệ CNC kết hợp với một số phương pháp khác để
thực hiện cắt vật liệu với các hình dạng được lập trình trước
Đặc tính kỹ thuật :
- Kiểu Intergraph 7500 DD
- Chiều dài tôn cắt được max 24,5 m
- Chiều rộng tôn cắt được max 6,5 m
- Chiều dày tôn cắt oxy-gas max 100 mm
- Tốc độ cắt 1904550 mm
Không gian của phân đoạn được sử dụng để bố trí máy chính, các trang thiết bị, máy móc, hệ
thống động lực của tàu.
a. Hình chiếu đứng phân đoạn 2081
Hình 1.2. Đặc điểm liên kết giữa các chi tiết tại sườn số 16
Bảng1.1. Chi tiết kết cấu phân đoạn 2081 tại sườn 16
STT Tên chi tiết Quy cách Số Hình vẽ
lượng
Xà ngang
1 bong 450x9/125x12 1
khỏe (FB)
Sống dọc
boong cách 450x9/125x12
3 tâm (FB) 1
6400mm
Sống dọc
4 boong cách 450x9/125x12 1
tâm (FB)
3000mm
Mã gia 1
6 cường 350x350x9
Hình 1.3. Đặc điểm liên kết giữa các chi tiết tại sườn số 17
Bảng1.2. Chi tiết kết cấu phân đoạn 2081 tại sườn số 17
Sườn
2 thường L 150x90x9 1
Sống dọc
3 boong 450x9/125x12 1
cách tâm (FB)
6400mm
Sống dọc
4 boong 450x9/125x12 1
cách tâm (FB)
3000mm
5 Mã gia
cường bẻ 600x400x9 1
mép 75
Mã gia
6 cường bé 500x350x9 1
mép 75
Mã gia
7 cường 320x250x8 1
Thanh
8 dẹt gia 100x9FB 1
cường
- Tại sườn số 18
Gồm các cơ cấu:
+ Xà ngang boong thường
+ Sườn thường
+ Sống dọc boong
+ Các cơ cấu gia cường như: Thanh dẹt gia cường, mã gia cường, mã gia cường bẻ mép
Đặc điểm liên kết:
- Liên kết giữa xà ngang boong thường có quy cách L150x90x9 và sống dọc boong có
quy cách 450x9/125x12 thì sống dọc boong khoét lỗ cho xà ngang boong thường đi qua
và xà ngang boong thường liên tục.
- Liên kết giữa bản thành của sống dọc boong và bản cánh của xà ngang boong thường là
mã gia cường với quy cách 320x250x8.
- Liên kết giữa xà ngang boong thường có quy cách L150x90x9 với sườn thường có quy
cách L125x75x7 là bằng mã với quy cách là 600x400x9/ Bẻ 75 và liên kết giữa sườn
thường với sàn bằng mã liên kết với quy cách mã 500x350x9/ Bẻ 75.
- Liên kết giữa boong chính, bản thành sống dọc boong và xà ngang boong được gia
cường bởi thanh dẹt gia cường có quy cách là 100 x 9 FB.
Hình 1.4. Đặc điểm liên kết giữa các chi tiết tại sườn số 18
Bảng1.2. Chi tiết kết cấu phân đoạn 2081 tại sườn số 18
Sườn
2 thường L 150x90x9 1
3 Mã gia
cường bẻ 600x400x9 1
mép 75
Mã gia
4 cường bé 500x350x9 1
mép 75
Mã gia
5 cường 320x200x8 1
Thanh
6 dẹt gia 100x9FB 1
cường
- Tại sườn số 19
Gồm các cơ cấu:
+ Xà ngang boong thường
+ Sườn thường
+ Sống dọc boong
+ Các cơ cấu gia cường như: thanh dẹt gia cường, mã gia cường bẻ mép
Đặc điểm liên kết:
- Liên kết giữa xà ngang boong thường và sống dọc boong thì sống dọc boong khoét lỗ
cho xà ngang boong thường đi qua và xà ngang boong thường liên tục có quy cách L125
x 75 x 7
- Liên kết giữa xà ngang boong thường với sườn thường là bằng mã với sườn thường có
quy cách L150 x 90 x 9 và quy cách mã là 600 x 400 x 9/ Bẻ 75 và liên kết giữa sườn
thường với sàn bằng mã liên kết với quy cách mã 500x350x9/ Bẻ 75
- Liên kết giữa boong chính, bản thành sống dọc boong và xà ngang boong được gia
cường bởi nẹp có quy cách là 100 x 9 FB
Hình 1.5. Đặc điểm liên kết giữa các chi tiết tại sườn số 19
Bảng1.2. Chi tiết kết cấu phân đoạn 2081 tại sườn số 19
Sườn
2 thường L 150x90x9 1
3 Mã gia
cường bẻ 600x400x9 1
mép 75
Mã gia
4 cường bé 500x350x9 1
mép 75
Thanh
5 dẹt gia 100x9FB 1
cường
- Tại sườn số 20
Gồm các cơ cấu:
+ Xà ngang boong khỏe
+ Sườn khỏe
+ Sống dọc boong
+ Thanh chống chữ H
+ Các cơ cấu gia cường như: Nẹp gia cường, mã gia cường, thanh dẹt gia cường
Đặc điểm liên kết
- Liên kết giữa xà ngang boong khỏe với sống dọc boong thì sống dọc boong gián đoạn
và xà ngang boong liên tục với quy cách T450x9/125x12
- Liên kết giữa xà ngang boong khỏe và sườn khỏe có thanh dẹt gia cường với quy cách
100 x 12FB và khoảng cách thanh dẹt gia cường so với tôn mạn là 850 mm
- Liên kết boong chính và bản thành của xà ngang boong khỏe được gia cường bởi nẹp gia
cường có quy cách 100 x 9FB
Hình 1.6 . Đặc điểm liên kết giữa các chi tiết tại sườn số 20
Bảng1.5. Chi tiết kết cấu phân đoạn 208 tại sườn số 20
Sống dọc
3 boong cách 450x9/125x12 1
tâm 6400 (FB)
Sống dọc
4 boong cách 450x9/125x12 1
tâm 3000 (FB)
- Liên kết giữa xà ngang boong thường và sống dọc boong thì sống dọc boong khoét
lỗ cho xà ngang boong thường đi qua và xà ngang boong thường liên tục có quy cách
L125 x 75 x 7
- Liên kết giữa boong chính, bản thành sống dọc boong và xà ngang boong được gia
cường bởi nẹp có quy cách 100 x 9FB
- Liên kết giữa bản thành của sống dọc boong và bản cánh của xà ngang boong
thường là mã liên kết với quy cách 320 x 250 x 8
- Liên kết giữa sườn thường và sàn bằng mã bẻ mép với quy cách mã 630 x 415 x 9/
Bẻ 75
Hình 1.7 . Đặc điểm liên kết giữa các chi tiết tại sườn số 21
Bảng1.6. Chi tiết kết cấu phân đoạn 2081 tại sườn số 21
- Tại sườn số 22
Gồm các cơ cấu:
+ Xà ngang boong thường
+ Sườn thường
+ Sống dọc boong
+ Các cơ cấu gia cường như: Nẹp gia cường, mã gia cường, mã gia cường bẻ mép
Đặc điểm liên kết
- Liên kết giữa xà ngang boong thường và sống dọc boong thì sống dọc boong khoét
lỗ cho xà ngang boong thường đi qua và xà ngang boong thường liên tục có quy cách
L125 x 75 x 7
- Liên kết giữa boong chính, bản thành sống dọc boong và xà ngang boong được gia
cường bởi nẹp có quy cách 100 x 9FB
- Liên kết giữa bản thành của sống dọc boong và bản cánh của xà ngang boong
thường là mã liên kết với quy cách 320 x 250 x 8
- Liên kết giữa sườn thường và sàn bằng mã bẻ mép với quy cách mã 630 x 415 x 9/
Bẻ 75
Hình 1.8 . Đặc điểm liên kết giữa các chi tiết tại sườn số 22
Bảng1.7. Chi tiết kết cấu phân đoạn 2081 tại sườn số 22
2 Sườn L 150x90x9 1
thường
Mã gia
3 cường bẻ 600x400x9 1
mép
Mã gia
4 cường bẻ 500x400x9 1
mép
5 Thanh dẹt 100x9 FB 1
gia cường
Mã gia
6 cường 250x200x8 1
Mã gia
7 cường 320x250x8 1
Phân tích kết cấu theo đặc điểm kết cấu dọc:
- Sóng dọc boong có quy cách T450x9/125x12, sống dọc boong cách tâm 3000mm
chữ T lệch là điểm kết thúc của xà ngang boong
- Sóng dọc boong cách chuẩn 6400 với quy cách T450x9/125/12 được khoét lỗ
cho các xà ngang boong thường đi qua và gián đoạn tại vị trí xà ngang boong
khỏe.
Trong đó:
M1: Khối lượng thép tấm (kg)
Li: Chiều dài của chi tiết thứ i (m) và được đo trực tiếp trên bản
vẽ kết cấu chi tiết phân đoạn 2081
Khối lượng của phân đoạn bằng tổng khối lượng tất cả các cơ cấu của phân đoạn
bao gồm :
Khối lượng tôn boong đã trừ lỗ khoét và tôn mạn, tôn vách.
Khối lượng sống dọc boong đã trừ lỗ khoét.
Khối lượng mã liên kết đã trừ lỗ khoét.
Khối lượng các xà ngang khỏe, xà ngang thường.
Khối lượng các sườn khỏe, sườn thường.
Khối lượng các nẹp gia cường cho vách
Khối lượng các chi tiết thép hình
S Chiều dài Số Ki Khối lượng
Tên Kí hiệu Quy cách
tt (mm) lượng (kg/m) (kg)
300x300x10/15(H
1 Cột chống 2081CC16.01 2130 1 93 198,09
)
Xà ngang boong 2081XNBT17.0
2 L150 x 90 x 9 6460 1 10,7 69,122
thường 2
3 Sườn thường 2081ST17.03 L125 x 75 x 7 2785 1 16,4 45,674
Xà ngang boong 2081XNBT18.0
4 L150x 90 x 9 6460 1 10,7 69,122
thường 4
5 Sườn thường 2081ST18.05 L125 x 75 x 7 2785 1 16,4 45,674
Xà ngang boong 2081XNBT19.0
6 L150 x 90 x 9 6460 1 10,7 69,122
thường 6
7 Sườn thường 2081ST19.07 L125 x 75 x 7 2785 1 16,4 45,674
300x300x10/15(H
8 Cột chống 2081CC20.08 2320 1 93 215,76
)
Xà ngang boong 2081XNBT21.0
9 L150 x 90 x 9 6537 1 10,7 69,9459
thường 9
10 Sườn thường 2081ST21.10 L125 x 75 x 7 2790 1 16,4 45,756
Xà ngang boong 2081XNBT22.1
11 L150x 90 x 9 6565 1 10,7 70,2455
thường 1
12 Sườn thường 2081ST22.12 L125 x 75 x 7 2720 1 16,4 44,608
Tổng 988,7934
Khối lượng các chi tiết thép tấm
Độ dày Số Khối lượng Khối lượng
Stt Tên Kí hiệu Quy cách Diện tích
(mm) lượng (T) (kg)
Xà ngang boong Bản thành 450 x 9 9 1 2746200 0,19402 194,01903
1 2081XNBK16.01
khỏe Bản cánh 125 x 12 12 1 694250 0,06540 65,39835
Bản thành 450 x 9 9 1 1393995 0,09849 98,48575
2 Sườn khỏe 2081SK16.02
Bản cánh 125 x 12 12 1 291550 0,02746 27,46401
3 Mã gia cường 2081MGC16.03 350x350x9 9 1 53175 0,00376 3,75681
Thanh dẹt gia
4 2081TDGC16.04 100x9FB 9 1 36033 0,00255 2,54573
cường
Thanh dẹt gia
5 2081TDGC16.05 100x12FB 12 1 101757 0,00986 9,58551
cường
Mã gia cường 2081MGCBM17.0
6 500x350x9 9 1 103120 0,00729 7,28543
bẻ mép 6
Mã gia cường 2081MGCBM17.0
7 600x400x9 9 1 149840 0,01059 10,58620
bẻ mép 7
8 Mã gia cường 2081MGC17.08 320x250x8 8 1 59635 0,00375 3,74508
9 Thanh gia cường 2081TGC17.09 100x9FB 9 1 36000 0,00254 2,54340
Mã gia cường 2081MGCBM18.1
10 500x350x9 9 1 103120 0,00729 7,28543
bẻ mép 0
Mã gia cường 2081MGCBM18.1
11 600x400x9 9 1 149840 0,01059 10,58620
bẻ mép 1
12 Mã gia cường 2081MGC18.12 320x200x8 8 1 30410 0,00191 1,90975
Thanh dẹt gia
13 2081TDGC18.13 100x9FB 9 1 36000 0,00254 2,54340
cường
Mã gia cường 2081MGCBM19.1
14 500x350x9 9 1 103120 0,00729 7,28543
bẻ mép 4
15 Mã gia cường 2081MGCBM19.1 600x400x9 9 1 149840 0,01059 10,58620
bẻ mép 5
Thanh dẹt gia
16 2081TDGC19.16 100x9FB 9 1 36000 0,00254 2,54340
cường
Xà ngang boong Bản thành 450 x 9 9 1 2957680 0,20896 208,96009
17 2081XNBK20.17
khỏe Bản cánh 125 x 12 12 1 761187 0,07170 71,70382
Bản thành 450 x 9 9 1 1458062 0,10301 103,01208
18 Sườn khỏe 2081SK20.18
Bản cánh 125 x 12 12 1 316375 0,02980 29,80253
19 Mã gia cường 2081MGC20.19 350x350x9 9 1 52912 0,00374 3,73823
Thanh dẹt gia
20 2081TDGC20.20 100x9FB 9 1 36000 0,00254 2,54340
cường
Thanh dẹt gia
21 2081TDGC20.21 100x12FB 12 1 100078 0,00943 9,42735
cường
Mã gia cường 2081MGCBM21.2
22 500x400x9 9 1 103660 0,00732 7,32358
bẻ mép 2
Mã gia cường 2081MGCBM21.2
23 600x400x9 9 1 156408 0,01105 11,05023
bẻ mép 3
24 Mã gia cường 2081MGC21.24 320x250x8 8 1 54140 0,00340 3,39999
Thanh dẹt gia
25 2081TDGC21.25 100x9FB 9 1 36033 0,00255 2,54573
cường
Mã gia cường 2081MGCBM22.2
26 500x400x9 9 1 103660 0,00732 7,32358
bẻ mép 6
Mã gia cường 2081MGCBM22.2
27 600x400x9 9 1 156408 0,01105 11,05023
bẻ mép 7
28 Mã gia cường 2081MGC22.28 350x350x8 8 1 54140 0,00340 3,39999
29 Mã gia cường 2081MGC22.29 350x350x8 8 1 30380 0,00191 1,90786
Thanh dẹt gia
30 2081TDGC22.30 100x9FB 9 1 36033 0,00255 2,54573
cường
31 Thanh dẹt gia 2081TDGC22.31 100x9FB 9 6 72000 0,03052 30,52080
cường
Sống dọc boong Bản thành 450x9 9 1 2274376 0,16068 160,68466
32 (cách dọc tâm 2081SDB32
Bản cánh 125x12 12 1 656250 0,06182 61,81875
6400mm)
Sống dọc boong Bản thành 450x9 9 1 2362500 0,16691 166,91063
33 (cách dọc tâm 2081SDB33
Bản cánh 125x12 12 1 656250 0,06182 61,81875
3000mm)
Tổng 1,42964 1429,64309
M = m thép hình + m thép tấm + m tôn = 988,7934 + 1429,6431+ 3998,794 = 6417,23 (kg)
CHƯƠNG 2: LẬP QUY TRÌNH CHÉ TẠO CHI TIẾT, CỤM CHI TIẾT PHÂN
ĐOẠN
2.1 Phân tích lựa chọn phương án chế tạo phân đoạn
Theo phương pháp này thì phân đoạn được hình thành bằng các ráp theo thứ tự các chi
tiết bằng phương pháp lắp úp hoặc ngửa.
Lắp úp:
+ Ưu điểm của phương pháp này là: khung dàn rắp ráp đơn giản, các đường hàn với
tôn bao của cơ cấu phần lớn là đường hàn bằng.
+ Nhược điểm của nó là: phải cẩu lật mới tiếp tục thi công được và phải có biện pháp
giảm biến dạng trước khi cẩu lật.
Lắp ngửa:
+ Nhược điểm là kết cấu khung dàn phức tạp nhất là các tổng đoạn mũi, đuôi các
đường hàn ở các vị trí tư thế phức tạp, dẫn đến chất lượng không tốt.
+ Ưu điểm là không phải cẩu lật, độ chính xác cao.
Phân tích láp ráp
Lắp úp đối với các kết cấu dàn boong, kết cấu dàn mạn và tôn sàn sau đó ngửa phân
đoạn để lắp tôn sàn
Kết luận:
Phân đoạn 2081 ta chọn lắp ráp theo phương pháp lắp úp trên bệ lắp ráp lấy mặt phẳng
tôn boong làm chuẩn.
Dựa khối lượng phân đoạn, thông thường để xác định số nhân lực cần thiết cho việc đóng
mới một phân đoạn người ta chuyển số giờ công dự tính cho việc thi công và hoàn thành phân
đoạn đó thành số nhân công trung bình trên ngày trong khoảng thời gian của tiến độ đã được
dự tính.
Công thức:
(1.3)
Trong đó:
A: Số công nhân trung bình trên ngày (người).
B: Tổng số giờ công dự tính cho việc đóng mới phân đoạn (giờ). B= Σ định
mức giờ công / bước công nghệ.
C: Số ngày dự tính trong tiến độ.
2.1.4. Khai triển tôn bao
Phân đoạn 2081 gồm các tấm tôn: Tôn boong cách chuẩn 11608, tôn mạn. Các tấm tôn đều
là tôn thẳng ngoại trừ tôn mạn.
- Tôn boong cách chuẩn 11608:
+ Trên một vị trí khác của sàn phóng dựng đường thẳng Ox bất kì
+ Lấy dấu vị trí các sườn thực từ vị trí sườn 15+300 đến sườn 22+510 trên Ox, qua các điểm đó
dựng các đường thẳng vuông góc với Ox.
+ Đặt lát gỗ T theo đường chuẩn mn, lấy dấu các điểm từ 1 đến 9 trên lát gỗ.
+ Duỗi thẳng T sau đó đặt T vuông góc với ox sao cho điểm H trùng với vị trí sườn 15+300, từ
các điểm 1 đến 9 trên T kẻ gióng các đường thẳng song song Ox cắt các đường thẳng vuông
góc với ox lần lượt tại các điểm từ 1’ đến 9’. Nối các điểm đó lại bằng đường cong trơn đều ta
được hình khai triển của đường chuẩn.
+ Lấy giao điểm của đường chuẩn với các sườn làm gốc, ta đặt về hai phía các độ dài thực nửa
chiều rộng của tấm tôn tương ứng với từng sườn. Độ dài thật đó được đo theo đường cong cung
sườn từ đường chuẩn m đến mép trên và mép dưới của tấm tôn ( lấy trên hình chiếu tấm tôn).
+ Nối các giao điểm nhận được bằng các đường cong trơn đều ta sẽ có đường mép trên và
đường mép dưới tấm tôn khai triển.
Quy trình gia công các chi tiết, cụm chi tiết điển hình
Chuẩn bị dụng cụ
- Chuẩn bị diện tích mặt bằng sàn sản xuất của phân xưởng vỏ 3 là 39,312 m2.
- Đối với thép tấm cần chuẩn bị các loại thép tấm có độ dày là 8 mm, 9 mm, 12 mm,
13 mm..
- Đối với thép hình cần chuẩn bị thép có quy cách L125x75x7, L150x90x9,
300x300x10/15.
- Chuẩn bị các dụng cụ lấy dấu như chống khô để vạch dấu, các mũi đột để lấy dấu,
thước
- Dụng cụ đo lường: Thước thẳng, thước cuốn, eke, thước gấp… để đo chiều dài và
đo vuông
góc
- Các loại máy cắt uốn nắn: Mỏ cắt hơi, máy cắt kĩ thuật số CNC, bàn cắt..
- Thiết bị dùng để uốn nắn: Máy lốc tôn, máy uốn thép hình, máy thụi…
Xử lí vật liệu
Quá trình xử lý vật liệu có thể chia làm hai bước: nắn thẳng và làm sạch bề mặt vật
liệu. Nắn thẳng nhằm mục đích loại trừ những chỗ lồi lõm trên bề mặt tấm, loại trừ ứng
suất dư, một phần các oxit sắt bám trên bề mặt tấm đã bong khỏi tấm sau một thời gian
nằm ngoài trời (Sử dụng máy cán nhiều trục). Làm sạch bề mặt vật liệu nhằm loại trừ lớp
oxit sắt, dầu mở và các tạp chất bẩn khác bám trên bề mặt vật liệu.
1. Các trục công tác dưới. 2. Các trục công tác trên. 3. Các trục lăn ngược.
Việc nắn thẳng thép tấm và thép hình được thực hiện bằng các máy cán chuyên dùng có
kết cấu nhiều trục. Do được uốn đi uốn lại nhiều lần nên các cơcấu ứng suất dư bị phá
hủy và bề mặt của thép tấm cũng như thép hình trở nên phẳng.
Sau đó vật liệu được đem đi đánh sạch để loại trừ lớp oxit sắt, dầu mỡ và các loại tạp
chất bẩn bám trên bề mặt nguyên liệu. Sử dụng phương pháp phun cát để làm sạch bề mặt
vật liệu (không sử dụng phương pháp phun hạt mài vì nó không dùng cho các tấm mỏng
cỡ 10mm). Người ta sẽ dùng hỗn hợp cát ướt (khoảng 30-40% cát và 60-70% nước),
sạch, đường kính hạt khoảng 1,2 mm độ tinh khiết 95% trở lên phun qua một miệng phun
áp suất 5-8 at lên bề mặt kim loại.
Hình: Máy phun cát
1. Thùng dự trữ cát. 2. Vòi phun cát. 3. Ống dẫn. 4. Nắp tự động.
Yêu cầu: Các nhà máy phải tuân thủ theo các yêu cầu sau:
- B1. Kiểm tra vật liệu:
+ Thiết lập biện pháp mà có thể nhận biết rõ các loại thép và các loại
vật liệu hàn để tránh tình trạng sử dụng nhầm.
+ Loại bỏ các khuyết tật có hại trên bề mặt thép, trên các bề mặt đã
qua quá trình cắt.
+ Vật liệu hàn phải được bảo quản và kiểm soát một cách phù hợp, và
có thể sấy nếu cần thiết.
- B2. Chuẩn bị mép hàn:
+ Rãnh hàn phải được gia công đúng cách thức và đồng dạng. Loại bỏ
các khuyết tật trên rãnh hàn. Lau chùi dầu mỡ, bụi, gỉ…trên rãnh hàn
và vùng cạnh rãnh hàn. Việc sơn lên trên phần hàn không gây tác hại
tới chất lượng mối hàn.
- B3. Quá trình lắp ghép: khi lắp ghép cơ cấu cần chú ý các vấn đề sau:
+ Hình dạng, quy cách và khe hở hàn phải phù hợp với quy định trong
quy trình hàn (WPS).
+ Các mã gá sử dụng cho hàn phải được lắp sao cho không tạo căng quá
mức. Sau khi hàn xong, nói chung các mã gá phải được tháo bỏ. Các khuyết
tật trên bề mặt cơ cấu chính phải được loại bỏ bằng phương pháp hàn, mài,
…
+ Mối ghép phải không có khe hở, lệch mép và biến dạng quá lớn…Nếu
việc gá lắp không đúng thì phải thực hiện lại cho đúng.
+ Không được dùng lực quá mạnh để chỉnh lại các mã gá không đặt, sẽ
tạo sự biến dạng lớn.
+ Các tấm tôn có chiều dày t = (9 mm÷13 mm) > 5mm. Nên theo tiêu
chuẩn IACS, ta chọn phương pháp hàn đấu đầu các cơ cấu của cụm chi tiết
tấm tôn. Cách vát mép để hàn đấu đầu như sau: Với 𝜃 = 50÷ 60o , G = 3
÷9 mm.
1.4