You are on page 1of 13

1.

美国佐治亚大学的詹娜·詹姆贝克 Cùng ngày , trong báo cáo đăng


等人当天在美国《科学》杂志上报 trên tạp chí Khoa học của Hoa Kỳ ,
告说, 研究的分析对象是约 190 个 nhà nghiên cứu Jenna James
沿海国家和地区 ,根据这些地方在 Baker cùng các đồng nghiệp tại
2010 年距海岸线 50 公里以内的人 đại học Georgia cho biết ,đối
口密度,每年人均废弃物数量、废弃
tượng phân tích của nghiên cứu
lần này là 190 quốc gia và khu vực
物中塑料垃圾比例、塑料垃圾处 理
ven biển.Căn cứ các số liệu về mật
不当的比例等数据,计算出每年进入
độ dân số,lượng rác thải bình
海洋的塑料垃圾量。结果表明,这些
quân đầu người hàng năm,tỷ lệ
沿海国 家和地区在 2010 年共产生 rác thải nhựa trong chất thải ,tỷ
2.75 亿吨塑料垃圾,估计其中约 800 lệ rác thải nhựa xử lý không đúng
万吨进入海洋。 cách trong phạm vi 50 km tính từ
đường bờ biển của các khu vực
này vào năm 2010 , các nhà
nghiên cứu tính ra lượng rác thải
nhựa đổ ra biển mỗi năm.Kết quả
cho thấy các quốc gia và khu vực
ven biển này đã tạo ra 275 triệu
tấn rác thải nhựa trong năm
2010,trong đó ước tính khoảng 8
triệu tấn đã đổ ra biển.
2. 海洋中最大的塑料垃圾是废弃的 Lưới đánh cá bỏ đi là loại rác thải
鱼网,它们有的长达几英里,被渔民们 nhựa lớn nhất dưới đại dương ,có
称为“鬼 网”。在洋流的作用下,这 chiếc dài hàng mấy dặm Anh,ngư
些鱼网绞在一起,成为海洋哺乳动物 dân gọi chúng là “lưới ma”.Dưới
的“死亡陷阱 cửa tử”,它 们每年都 tác động của dòng hải lưu,những
会缠住和淹死数千只海豹、海狮和 loại lưới này xoắn vào nhau tạo
海豚等。其他海洋生物则容易把一 thành những “bẫy tử thần/bẫy
些塑 料制品误当食物吞下,例如海龟 chết chóc ”đối với động vật có vú
就特别喜欢吃酷似水母 sứa 的塑料 ở đại dương.Mỗi năm chúng
袋;海鸟则偏爱打火 机和牙刷,因为
(cuốn theo và nhấn chìm )giết
chết hàng nghìn con báo biển,sư
它们的形状很像小鱼,可是当它们想
tử biển, cá heo.Một số loại khác
将这些东西吐出来返哺幼鸟时, 弱小
lại thường dễ nuốt nhầm các chế
的幼鸟往往被噎死 chết nghẹn。塑
phẩm nhựa này vì chúng tưởng là
料制品在动物体内无法消化和分解, thức ăn.Ví dụ , rùa biển thường
误食后会引起胃部 不适、行动异 ăn nhầm túi nilong vì trông chúng
常、生育繁殖能力下降,甚至死亡。 giống sứa biển.Chim biển hay ăn
海洋生物的死亡最终导致海洋生 态 phải bật lửa và bàn chải đánh
系统被打乱。 răng vì chúng giống như con cá
nhỏ.Nếu như chúng nhả ra để
mớm cho chim non ,những con
chim non sẽ bị chết nghẹn.Cơ thể
các loài động vật không thể tiêu
hóa và phân hủy các chế phẩm
nhựa.Sau khi nhuốt nhầm những
thứ này sẽ khiến cho dạ dày khó
chịu ,hành vi dị thường, khả năng
sinh sản giảm sút thậm chí là tử
vong.Cái chết của những sinh vật
biển cuối cùng sẽ dẫn tới mất cân
bằng sinh thái biển .
3.世界上第一艘由废弃塑料制成的 Chiếc thuyền buồm đầu tiên trên
独桅帆船“拖鞋号”今天在肯尼亚 thế giới được làm từ nhựa phế
东南部著名的 海港小镇拉穆(Lamu) thải có tên là “Dép lê ” đã bắt đầu
启航,前往坦桑尼亚旅游胜地桑给巴 ra khơi từ thị trấn cảng Lamu ở
尔 。 在 500 公 里 的 航 程 中 ,“ 拖 鞋 vùng Đông Nam Kenya và đích
号”毫无疑问将以一种“现身说
đến là thánh địa du lịch Zanzibar
ở Tanzania.Trong hải trình 500 km
法”的方式,提请人们关注一次性塑
, sự xuất hiện/hình ảnh của con
料污染 给海洋环境造成的危害,同
thuyền đã nhắc nhở con người về
时为联合国环境署的“清洁海洋运
tác hại mà rác thải nhựa một lần
动”助力。“拖鞋号”是 一艘绝无 ảnh hưởng tới đại dương,đồng
仅有的独桅帆船。这艘船完全由在 thời , hỗ trợ “Chiến dịch làm sạch
肯尼亚拉穆海岸捡到的废弃塑料制 đại dương ” của chương trình Môi
成, 其中绝大部分是废弃拖鞋。制 trường liên hợp quốc . “Dép lê’’là
作“拖鞋号”使用了 10 吨塑料垃 chiếc thuyền buồm độc nhất vô
圾,而这只是全世界 每年冲入大海 nhị , được làm hoàn toàn bằng
中的 1200 万吨塑料垃圾中很小的 nhựa phế thải vớt ngoài khơi
一部分。 Lamu ,trong đó phần lớn là các
loại dép bỏ đi.Con thuyền này
được làm từ 10 tấn rác thải nhựa
và đây chỉ là một phần rất nhỏ
trong 12 triệu tấn rác thải nhựa
trên thế giới thải ra đại dương
mỗi năm.
4.荒漠化使土地退化,生产力下降,直 Hoang mạc hóa khiến đất đai
接导致农产品和畜产品平均单位面 thoái hóa, làm giảm khả năng sản
积产量减 少,破坏了当地农牧民的粮 xuất, trực tiếp khiến năng suất
食生产基础,因而导致贫困、饥饿、 nông sản và sản phẩm chăn nuôi
疾病的发生,结果 是造成人员外流, bình quân trên một đơn vị diện
进一步加剧了荒漠化。世界各国对 tích sụt giảm, phá hỏng nên năng
治理荒漠化土地投入的资金相 当可
sản xuất lương thực của nông dân
địa phương, từ đó dần đến tình
观,据 1991 年统计,20 年来治理荒漠
Trọng đói nghèo, bệnh tật, khiến
化土地所花费用达 2130 亿美元。中
người dân địa phương phải bỏ xứ,
国每 年因荒漠化造成的直接经济损
tình trạng hoang mạc hóa cũng vì
失达 540 亿元,间接损失更是难以估 thế mà trở nên trầm trọng hơn.
计。 Các nước trên thế giới đã rót
không ít ngân sách để ứng phó với
tình trạng đất đai hoang mạc hóa.
Theo thống kê năm 1991, trong
vòng 10 năm các nước đã tiêu tốn
213 D USD cho việc ứng phó đất
đai hoang mạc hóa Tại TQ, tình
trạng hoang mạc hóa mỗi năm
gây thiệt hại trực tiếp về kinh tế
lên đến 54 tỷ NDT thiệt hại gián
tiếp càng khó tính toán.
5.荒漠化对环境的影响是多方面的, Ảnh hưởng của hoang mạc hóa đối
如表土 lớp đất bề mặt 流失、土壤 với môi trường thể hiện trên nhiều
phương diện, ví dụ lớp đất mặt bị
养分流失、 植被 thảm thực vật 荒
mất, thành phần dinh dưỡng trong
废、动物 栖息地 môi trường sống
受到破坏等,生态系统、生物种及遗 đất bị mất, thảm thực vật bị thu hẹp,
传因子受到失去多样性的威胁。小 nơi sinh sống các các loài động vật bị
phá hoại, hệ sinh thái, các chủng sinh
麦、 大麦、玉米等世界主要作物因
vật và gen di truyền bị đe dọa mất đi
干旱地的荒漠化而难于生长;野生种 tính đa dạng. Do tình trạng các vùng
的遗传因子是 未来品种改良、药品 đất khô bị hoang mạc hóa, các loại
开发的重要财产,一旦消失就会失去 nông sản chính của thế giới như lúa
对人类有宝贵作用的可能 性。由于 mì, lúa mạch, ngô v.v khó có thể sinh
trưởng; gen di truyền của các loài
荒漠化,出现了地表日光反射率
hoang dã là tài sản quan trọng để cải
phản xạ mặt trời 增 加 , 二 氧 化 碳 tiến chất lượng giống loài và khai thác
CO2 吸收受到影响,植被减少 造成 dược phẩm trong tương lai, một khi
风速加大、土壤水分结构 cấu trúc chúng bị mất đi, nhân loại sẽ không
độ ẩm của đất 变化、沙尘 cát 等气 được hưởng những giá trị quý giá mà
候现象,致使地表面的水收支和热收 chúng đem lại Tình trạng hoang mạc
hóa cũng làm tăng tỷ lệ bức xạ mặt
lượng nước và lượng nhiệt trao
trời với mặt đất, ảnh hưởng đến khả
đổi trên bề mặt đất 支异常,又进一 năng hấp thụ CO2, thảm thực vật bị
步促进了荒漠化。 thu hẹp khiến tốc độ gió gia tăng, kết
cấu nước trong đất thay đổi. gây nên
tình trạng cát bụi, đồng thời khiến sự
hấp thụ và giải phóng của nước và
nhiệt trên bề mặt đất biến đổi, từ đó
càng đây nhanh quá trình hoang mạc
hóa.
6.荒漠化的治理是一项复杂的系统 Ứng phó tình trạng hoang mạc
工程,涉及生态、经济、社会等多方 hóa là một quá trình phức tạp
面的问题, 不可能一蹴而就,因此,在 mang tỉnh hệ thống, liên quan
今后的防治中必须把握好经济效 đến các vấn đề sinh thái, kinh tế,
益、 益相兼顾,因地制宜,做到长远 xã hội, vì vậy không thể thực hiện
规划、科学规划。 trong một sớm một chiều. Do đó,
trong công tác phòng chống sau
防治荒漠化主要对策包括: này còn chú trọng ket hop hiệu
quả kinh tế, hiệu qua sinh thái và
1. 植树造林,防沙防风: hiệu qua xã hội, vận dụng phù
hợp cho từng địa phương, thực
2.土壤保护; hiện tốt quy hoạch lâu dài, khoa
học.
3. 水资源的开发与管理; Các chính sách phòng chống sa
mạc hóa bao gồm :
4. 能源资源的开发与管理; 1.Trồng cây gây rừng ,ngăn cát
chắn gió;
5. 粮食生产: 2.Bảo vệ đất đai ;
3.Khai thác và quản lý nguồn tài
6. 植被的保护与恢复: nguyên nước;
4.Khai thác và và quản lý nguồn
7.改善畜牧业经营: tài nguyên năng lượng;
5.Sản xuất lương thực;
8. 治理社会经济环境:等等。 6.Bảo vệ và khôi phục thảm thực
vật;
7.Cải thiện mô hình kinh doanh
ngành chăn nuôi;
8.Quản trị môi trường kinh tế xã
hội.
7. “健康星球,健康人类”报告的数 Theo số liệu báo cáo mang tên
"Hành tinh xanh khỏe mạnh, nhân
据显示,2012 年,大约 1260 万人由于
环境问 题死亡,占全球死亡人数的 loại khỏe mạnh", năm 2012, các
四分之一,每年因环境恶化而过早死 vấn đề môi trường gây nên cái
亡的人数比 冲突致 死的人数 要高 chết của khoảng 12,6 triệu người,
234 倍。空气污染、气候变化、化
chiếm , tổng số ca tử vong toàn
cầu. Hàng năm, số lượng người
学品暴露以及水污染是导致人类死
chết sớm do ô nhiễm môi trường
亡的重要环境因素。报告说,每年世
cao gấp 234 lần số lượng người
界各地约 700 万人死于空气污染,其
chết do xung đột. Ô nhiễm không
中 430 万 人的死因与室内空气污染 khí, biến đổi khí hậu, rò rỉ hóa
有关。每年约有 10.7 万人死于石棉 chất và ô nhiễm nguồn nước là
中毒,2010 年约 65.4 万人死于铅中những yếu tố môi trường chủ yếu
毒。 gây nên cái chết cho nhân loại.
Báo cáo còn chỉ ra rằng, mỗi năm
thế giới có khoảng 7 triệu người
chết do ô nhiễm không khí, trong
đó 4,3 triệu ca liên quan đến ô
nhiễm không khí trong nhà. Mỗi
năm có 107.000 người chết do
nhiễm độc amiăng. Năm 2010,
nhiễm độc chi đã giết chết
654.000 người.
8. 报告还指出,自 1995 年《联合国 Cũng theo báo cáo, kể từ sau Hội
气候变化框架公约》第一次缔约方 nghị lần thứ nhất các bên tham
会议以来, 有 60.6 万人因气象灾害 gia Công ước khung của LHQ về
失踪,每年还有 84.2 万人死于水污染 BDKH năm 1995 đến nay đã có
造成的腹泻病 bệnh tiêu chảy。报告 606.000 người mất tích do các
还显示,在东南亚和西太平洋地区的 thảm họa khí hậu. hàng năm còn
死亡人口中,因环境问题而死亡的人 có 842.000 người chết bởi bệnh
所占比例 相对较高,分别为 28%和 dịch và do ô nhiễm nguồn nước.
27%。这一比例在撒哈拉以南非洲
Bảo cáo còn cho biết, tại khu vực
Đông Nam Á và Tây Thái Bình
地区和地中海东部地区 分别为 23%
Dương ị lệ người chết do vấn đề
和 22%,美洲和欧洲地区的这一比例
môi trường tương đối cao, lần
则相对较低。
lượt chiếm 50% và 7 lên ở khu
vực châu Phi phần phía nam
Sahara và khu vực đông Địa Trung
Hai lần lượt là 23% và 22%, Tuy
nhiên khu vực châu Mỹ và châu
Âu, tỷ lệ này lại tương đối thập
9. 为了构建健康的地球,联合国环境 Để kiến tạo một hành tinh khỏe
规划署提倡人们在生活和工作中去 mạnh, Chương trình môi trường
除或减轻有 害物质对环境的影响; LHQ kêu gọi mọi người hãy loại bộ
利 用 可 再 生 能 源 năng lượng tái hoặc giảm thiểu ảnh hưởng của
tạo, 减 少 碳 燃 料 nhiên liệu carbon những vật chất có hại đối với môi
的 使用 , 从而削减 二氧 化碳 co2 排
trường trong cuộc sống và công
việc; sử dụng nguồn năng lượng
放量 lượng khí thải;改变生活方式,
tái tạo, hạn chế sử dụng nhiên
在进行必要的经济活动时减少资源
liệu carbon, từ đó có thể giảm
消耗、浪费、污染以及对 环境的破
lượng phát thải CO2, thay đổi
坏。报告还说,采用绿色的生产生活 phương thức sống, giám thiếu
方式给人类带来的长远利益显而易 tiêu hao, lãng phí các nguồn tài
见。 nguyên, giảm thiểu ô nhiễm và
phá hoại môi trường khi tiến hành
các hoạt động kinh tế cần thiết.
Báo cáo còn cho rằng phương
thức sống xanh và sản xuất xanh
đem lại lợi ích lâu dài cho nhân
loại, đây là điều vô cùng dễ thấy.
10. 联合国环境规划署的报告说,逐 Ứng phó tình trạng hoang mạc
步 淘 汰 近 100 种 消 耗 臭 氧 层 tầng hóa là một quá trình phức tạp
ozon 的物质,意味着截 至 2030 年, mang tỉnh hệ thống, liên quan
每年高达 200 万例皮肤癌 ung thư đến các vấn đề sinh thái, kinh tế,
da 和数百万例白内障 đụ c thủ y tinh xã hội, vì vậy không thể thực hiện
thể 会因臭氧层恢复而避免; 在全球
trong một sớm một chiều. Do đó,
trong công tác phòng chống sau
消除汽油所含的铅,预计每年可避免
này còn chú trọng ket hop hiệu
100 万 人 过 早 死 亡 ; 如 果 减 少 黑 碳
quả kinh tế, hiệu qua sinh thái và
carbon đen(由 生物质和化石燃料
hiệu qua xã hội, vận dụng phù
等不充分燃烧所产生)和甲烷 mêtan hợp cho từng địa phương, thực
等短期污染物,到 2030 年,每年 可避 hiện tốt quy hoạch lâu dài, khoa
免 240 万人因空气污染而死亡。 học.

副课文(一)
越南制定垃圾管理计划盼 2030 年海洋塑胶垃圾减少
75%
Việt Nam đặt ra kế hoạch xử lý rác thải :Kỳ vọng đến
năm 2023 sẽ giảm75% rasc thải nhựa ở biển và đại
dương

据“中央社”报道,日前,越南政府制定海洋塑胶垃圾
管理行动计划,希望到 2030 年减少 75%的海洋塑胶垃
圾。100%的沿海旅游服务区不使用一次性塑胶用品
和不易被分解塑胶袋等。
Theo tờ thông tấn xã trung ương , hiện nay chính phủ
việt nam đã đặt ra kế hoạch xử lý rác thải nhựa ở biển
với hy vọng đến năm 2023 rác thải nhựa ở biển sẽ giảm
75% . 100% khu dịch vụ du lịch ven biển sẽ không sử
dụng sản phẩm nhựa dùng 1 lần hoặc túi nilong khó phân
hủy.

根据这项 4 日制定的行动计划,越南将聚焦有效落实越
方所参加或签署有关解 决塑胶垃圾问题的国际倡议和
承诺。其中,减少海洋塑胶垃圾最受重视,确保遏制 从
内地和海上作业时,向海洋丢弃塑胶垃圾的行为,努力
让越南成为区域内减少海 洋塑胶垃圾的领先国家。
Theo kế hoạch , Việt Nam sẽ tập trung thực hiện hiệu
quả các đề xuất và cam kết mà Việt Nam đã tham gia
hoặc ký kết về vấn đề giải quyết rác thải nhựa .Trong đó
quan trọng nhất là việc giảm thải rác nhựa ra biển , bảo
đảm hạn chế hành vi xả rác thải nhựa ra biển trong khi
làm việc trên đất liền hoặc trên biển , phấn đấu đưa việt
nam trở thành quốc gia dẫn đầu về giảm thiểu rác thải
nhựa ra biển trong khu vực.

越南政府表示,通过展开上述海洋塑胶垃圾管理行动计
划,推动垃圾分类和 资源回收,提高社会对一次性塑胶
用品和不易被分解塑胶袋的环保意识。
Chính phủ Việt Nam cũng cho biết ,thông qua triển khai
kế hoạch xử lý rác thải nhựa ra biển trên , đẩy mạnh việc
phân loại rác và tái chế năng lượng đã nâng cao ý thức
bảo vệ môi trường của xã hội đối với việc sản phẩm nhựa
sử dụng 1 lần và túi nilong khó phân hủy.

行动计划的具体目标是,希望越南到 2030 年减少 75%


的海洋塑胶垃圾,停止 把废弃渔具丟入海里的行为,以
及 100%回收废弃的渔具。100%的沿海旅游服务区 不
使用一次性塑胶用品和不易被分解塑胶袋。100%的海
洋保护区没有塑胶垃圾, 扩大监测范围,以及定期 5 年
一次在一些主要河流入海口与岛屿周围海域,评估海
洋塑胶垃圾丢弃情况的报告等。
Mục tiêu củ thể của kế hoạch là đến năm 2023Việt Nam
hi vọng sẽ giảm 75%rác thải nhựa ra biển , ngăn chặn các
hành vi bỏ các ngư cụ trôi trên biển cùng với việc tái chế
100% các ngư cụ đã sử dụng .100% khu dịch vụ du lịch
không sử dụng sản phẩm nhựa dùng 1 lần và túi nilong
khó phân hủy .100% khu bảo vệ biển không có rác thải
nhựa , mở rộng phạm vi giám sát cùng với báo cáo định
kỳ 5 năm 1 lần về đánh giá lượng rác thải nhựa tại các
vùng biển xung quanh một số cửa sông lớn và hải đảo.

为实现减少海洋塑胶垃圾的目标,这项行动计划提出 5
大主要任务,包括加强 宣传以提高民众对海洋塑胶垃
圾的意识,与改变使用和丢弃习惯。推动沿海和海上
作业废弃塑胶垃圾分类和资源回收,从源头减量以减少
塑胶垃圾流入海洋,加强海 洋塑胶垃圾管理的国际合
作,调查与建立有关海洋塑胶垃圾管理的政策、机制和
法 律等。

Để thực hiện mục tiêu giảm thải lượng rác nhựa ra biển ,
kế hoạch này gồm 5 nhiệm vụ chính , bao gồm tuyên
truyền rộng rãi tới người dân để nâng cao ý thức về rác
thải nhựa ra biển cùng với thay đổi thói quen sử dụng và
vứt rác .Thúc đẩy phân loại và tái chế tài nguyên rác thải
nhựa trong các hoạt động khai thác ven biển và ngoài
khơi , giảm thiểu rác thải nhựa tại nguồn để giảm dòng
chảy rác thải nhựa ra đại dương , tăng cường hợp tác
quốc tế trong quản lý rác thải nhựa biển , điều tra xây
dựng chính sách cơ chế, pháp luật liên quan đến quản lý
rác thải nhựa biển.

越南环保意识日益加强,当地政府最近也借鉴 học hỏi


马来西亚和菲律宾等国,将采取严格监控措施。同时要
求清查存放逾 90 天的废料货柜,不符环保标准货物必
须运出。

Ý thức bảo vệ môi trường của Việt Nam ngày càng được
nâng cao , chính quyền địa phương đã học hỏi các nước
như Malaysia , Philipines và sẽ áp dụng các biện pháp
giám sát chặt chẽ. Đồng thời , yêu cầu kiểm tra các
container phế liệu lưu giữ quá 90 ngày, hàng không đảm
bảo tiêu chuẩn bảo vệ môi trường buộc phải xuất ra
ngoài.

You might also like