Professional Documents
Culture Documents
Chuong 2 - Gioi thieu ve Vật liệu bán dẫn silic - Edit 2023 10 13 - Student's ver
Chuong 2 - Gioi thieu ve Vật liệu bán dẫn silic - Edit 2023 10 13 - Student's ver
1
Một số đặc trưng chung
• Si tinh khiết có điện trở suất khá cao (sv
tự tính)
• Chỉ cần pha một số tạp chất với nồng độ
rất nhỏ (cỡ phần triệu – ppm) có thể giảm
điện trở suất của Si xuống hàng nghìn,
hàng vạn lần)
• Có 2 loại hạt tải linh động trong Si: điện
tử và lỗ trống; tạp chất loại donor (cho)
làm tăng nồng độ e, tạp chất loại
Silicon Wafer With Processor Cores
acceptor (nhận) là tăng nồng độ lỗ trống
Paper Print Wall Art (18 in. x 24 in.)
• Công thoát của Si phụ thuộc nồng độ hạt
dẫn;
• Giữa các vùng Si có công thoát khác nhau
hình thành hiệu thế nội tại (Vbi ≤ 1 V);
• Silic – nền tảng của các linh kiện điện tử;
https://www.amazon.com/Silicon-Wafer-Processor-Cores-Paper/dp/B08HX795SW 2
Si ở 300K
• ni(Si) = 1.45x1010cm-3=1.45x1016m-3;
• 𝜇𝑝 = 450 cm2 V−1s−1; 𝜇𝑛 = 1400
cm2 V-1s-1;
• Thay vào công thức ta suy ra được
điện trở suất của Si ở 300K:
→𝜌= Ω𝑐𝑚
http://www.ioffe.ru/SVA/NSM/Semicond/Si/electric.html 3
Tính chất của SiO2
4
Tính chất của SiO2
5
Cấu trúc tinh thể
của vật liệu
6
VI.1. Các loại cấu trúc của màng mỏng
Vật rắn
7
7 hệ tinh thể, 14 ô đơn vị mạng Bravais
Lập phương
Bốn phương Trực thoi
Tam tà
8
Cấu trúc tinh thể
Cấu trúc tinh thể
9
Đa tinh thế
10
Vô định hình
11
2.1 Nguyên tử Si và tinh thể Si
• Để chế tạo linh kiện bán dẫn và vi mạch chất lượng cao cần tinh thể
silic không có khuyết tật – Đơn tinh thể
12
Các mặt phẳng tinh thể và chỉ số Miller
13
Phiến silic với các định hướng khác nhau
14
Mức Fermi phụ thuộc nồng độ tạp chất
𝑁𝑑 𝑘𝑇 𝑛
𝐸𝐹 − 𝐸𝐶 = 𝑘𝑇ln 𝐸𝐹 − 𝐸𝑖 = ln
𝑁𝑐 2 𝑝
15
Xác định thế nội tại Vbi của một chuyển tiếp p-n
Giản đồ năng lượng
Bán dẫn loại p và loại n trước và sau khi hình thành chuyển tiếp p-n. Điện
trường trong vùng nghèo và giản đồ năng lượng của chuyển tiếp p-n trong
cân bằng nhiệt.
2.2 Giản đồ pha và độ hoà tan rắn (độ hoà tan giới hạn)
• Phần lớn các vật liệu
đều không phải là tinh
khiết – lẫn tạp;
• Silic được pha tạp (p
hoặc n) để có tính chất
điện mong muốn;
• Giản đồ pha mô tả tính
chất của hỗn hợp vật
liệu;
• Vùng L (Liquid – lỏng),
vùng S (Solid – rắn),
vùng hỗn hợp lỏng –
rắn; Giản đồ pha của hệ Ge-Si.
•DOI: 10.1149/06406.0155ecst 17
Ví dụ
Tính tỉ phần nóng chảy của
hỗn hợp 50% Si ở 1150oC.
18
Độ hoà tan rắn
• Nồng độ lớn nhất của một
tạp chất có thể hoà tan
trong một vật liệu khác dưới
điều kiện cân bằng được gọi
là độ hoà tan rắn.
• Độ hoà tan rắn của các chất
thay đổi theo nhiệt độ - liên
quan đến giản đồ pha;
• Ví dụ: ở 1097oC, độ hoà tan
rắn của As trong Si là 4%
nguyên tử - 2×1021 nguyên
tử As/cm3 – pha tạp rất
mạnh;
https://www.globalsino.com/EM/page3228.html 19
2.3 Khuyết tật trong tinh thể
https://docplayer.net/10952510-Wafer-manufacturing-reading-
20
Khuyết tật tinh thể
• Khuyết tật điểm – 0D, đóng vai trò quan trọng trong cơ chế pha tạp
và khuếch tán – có thể di chuyển trong tinh thể, nhất là ở nhiệt độ
cao;
• Khuyết tật đường – 1D, ảnh hưởng tới các quá trình xử lý nhiệt,
nhất là xử lý nhiệt nhanh;
• Khuyết tật mặt – 2D - trong đa tinh thể;
• Khuyết tật khối – 3D, ảnh hưởng tới hiệu suất công nghệ chế tạo;
• Khuyết tật Frenkel – tổ hợp một nút khuyết và một nguyên tử xen
kẽ gần đó;
• Khuyết tật điểm có khả năng chuyển động trong tinh thể và kết tụ
với nhau → lệch mạng hoặc khuyết tật khác có số chiều lớn hơn –
tích tụ;
• Lệc mạng – dấu hiệu của ứng suất;
• Sai hỏng khối – dạng kết tủa tạp chất;
21
Khuyết tật trong tinh thể
https://docplayer.net/10952510-Wafer-manufacturing-reading-
22
Khuyết tật điểm
• Nồng độ nút khuyết:
23
Nút khuyết tích điện
• Nút khuyết trung tính;
• Nút khuyết tích điện: -1, -2, -3, -4, +1, +2, +3, +4 (tuy nhiên các phần tử
ion hoá 3 và 4 lần là rất hiếm);
• Nồng độ nút khuyết tích điện 1 lần ở điều kiện cân bằng:
Tích điện âm:
Trong đó: n, p tương ứng là nồng độ điện tử, lỗ trống tự do trong bán dẫn; ni
là nồng độ hạt tải thuần; Ei là mức Fermi thuần; Ea năng lượng kích hoạt;
• Tích điện nhiều lần:
24
Khuyết tật tinh thể
25
Thụ động hoá bằng kết tủa oxy
• Độ hoà tan rắn của oxy trong silic:
• Yêu cầu để có thụ động hoá nội: nồng độ oxy 15-20 ppm; Nhỏ hơn –
không thể kết đám; Lớn hơn tạo kết tủa nhưng làm cong phiến hoặc tạo
khuyết tật lớn;
• Các bước thụ động hoá nội: khuếch tán ra, tạo mầm, và kết tủa;
• Khuếch tán để tạo lớp không chứa oxy ở gần bề mặt phiến. Chiều sâu lớp
bề mặt không có oxy theo thời gian t:
• Yêu cầu Ld không quá lớn và lớn hơn lớp chuyển tiếp p-n cộng với chiều
rộng lớp nghèo – thường 20-30 µm;
• Điều kiện: Cox < 15 ppm và Ld > 10 µm;
• Ngoài oxy, nồng độ cacbon cũng cần giữ nhỏ hơn 0,2 ppm;
26
Phương pháp chế tạo phiến Si (Silicon wafer)
• Các bước chế tạo Si cấp độ sạch:
27
2.4 Nuôi đơn tinh thể Si bằng phương pháp Czochralski (CZ)
28
Nuôi đơn tinh thể Si bằng phương pháp Czochralski (CZ)
• Si đa tinh thể cấp độ sạch bán dẫn được nung nóng chảy và giữ ở T
~ 1417 oC. Sau đó dùng tinh thể mầm để bắt đầu kéo.
• Tốc độ kéo, nhiệt độ và tốc độ quay là các yếu tố quyết định.
29
Thỏi tinh thể Si sau khi kéo bằng phương pháp CZ
30
Phương pháp nuôi tinh thể CZ
• Nuôi đơn tinh thể - cần có mầm;
• Pha lỏng và rắn ở cùng nhiệt độ → kết tinh do giảm nhiệt độ;
• Các quá trình nhiệt: đối lưu tự nhiên, bức xạ vật xám, nhiệt nóng chảy
cho pha rắn;
• Phương trình cân bằng nhiệt:
trong đó: kℓ và kS là độ dẫn nhiệt ở pha lỏng và rắn của silic tại điểm nóng
chảy; A là diện tích tiết diện thỏi, T là nhiệt độ, L là nhiệt nóng chảy của silic
(340 cal/g – Si), m là khối lượng thỏi, t là thời gian, x là chiều dài thỏi;
• Coi không có gradient nhiệt độ trong pha lỏng, ta có tốc độ kéo tối đa:
31
Tốc độ kéo
32
Ảnh hưởng của tốc độ kéo
• Do hệ số phân tách nhỏ hơn 1 nên tạp bị làm giàu trong quá trình kéo;
• Phân bố tạp phụ thuộc vào khối lượng chất lỏng đã kết tinh;
• M0 là khối lượng chất ban đầu trong nồi nung; C0 là nồng độ tạp chất ban đầu
trong nồi nung; M là khối lượng chất lỏng đã kết tinh thành thỏi; x=M/M0 là tỉ số
giữa phần đã kết tinh trên toàn bộ khối lượng ban đầu;
35
Hệ số phân tách hiệu dụng
36
2.5 Phương pháp nóng chảy vùng (Float zone)
37
2.5 Phương pháp nóng chảy vùng (Float zone)
• FZ là phương pháp nuôi
tinh thể tốt nhất để nhận
silic cực kỳ tinh khiết;
• Có thể dùng tinh thể
mầm;
• Mầm tinh thể ở dưới –
nuôi kích thước lớn;
• Nhược điểm: khó pha tạp
đồng đều trên toàn bộ
thỏi silic;
30 31 31
Si n Si Si Sơ đồ hệ luyện vùng – float zone
https://www.ques10.com/p/32090/with-a-neat-diagram-
explain-float-zone-technique-o/ 39
Pha tạp lõi
• Nồng độ tạp trong thỏi silic:
40
2.6 Chế tạo phiến và các đặc trưng của phiến
Fundamentals of Semiconductor
fabrication (May and Sze)
41
Các bước gia công tiếp theo để nhận phiến Si
42
Phiến Silic
https://techtaiwan.com/20210503/silicon-wafer-price-hike/ 43
Một số đặc trưng
44
Video minh hoạ
• https://www.youtube.com/watch?v=Rl-yPvn7NPo
• https://www.youtube.com/watch?v=bor0qLifjz4
45
Bài tập
Bài tập Chương Vật liệu Si – Bài 3,4,5,7,8,10,11,12
46
Thiết bị nuôi đơn tinh thể bằng phương pháp CZ
47
Giản đồ pha của GaAs
• Hai pha rắn khi nóng chảy;
• Góc dưới phía phải là rắn
vì nằm dưới đường S;
https://www.tf.uni-
kiel.de/matwis/amat/semitech_en/kap_4/backbone/r4_2_1.html 48
Nuôi cấy GaAs bằng phương pháp Bridgman
• Do độ dẫn nhiệt của
GaAs nhỏ hơn của Si
nên phương pháp CZ
không tạo ra được GaAs
có đường kính lớn;
• Hơn một nửa số GaAs
hiện nay được sản xuất
bằng phương pháp
Bridgman lò ngang và
các biến thể của phương
pháp này;
• Sử dụng ampun bằng
silica và hàn kín lại;
• Gradient nhiệt độ rất
nhỏ;
https://www.ques10.com/p/32088/write-a-short-note-on-bridgeman-
method-of-crystal-/ 49
Pha tạp trong GaAs
• Tự tìm đọc trong giáo trình Công nghệ chế tạo Mạch vi điện tử
50