Professional Documents
Culture Documents
Hóa Lý - Các Hiện Tượng Bề Mặt
Hóa Lý - Các Hiện Tượng Bề Mặt
1. Trình bày được khái niệm về sức căng bề mặt của dung dịch
5. Trình bày được ảnh hưởng chất tan đến sức căng bề mặt của dung dịch
6. Nêu được ứng dụng của chất hoạt động bề mặt trong đời sống.
NỘI DUNG
Khái niệm về sức căng bề mặt của dd
• Độ thấm ướt
• Sự hấp phụ
Ý nghĩa của việc nghiên cứu hiện
tượng bề mặt
• Hình thành
• Hòa tan
• Phân hủy
• Chuyển pha
• Phân tán tiểu phân lỏng trong môi trường lỏng và hình
thành, ổn định nhũ tương.
• Phân tán tiểu phân rắn trong môi trường lỏng để hình
thành hổn dịch
• Cạnh tranh hấp thu giữa các phân tử qua màng sinh học
- Hệ phân tán
- Hệ đồng thể
- Hệ dị thể
I. SỨC CĂNG BỀ MẶT (SCBM) CỦA DD
Thí nghieäm
I. SỨC CĂNG BỀ MẶT (SCBM) CỦA DD
Thí nghieäm
C
A
D B
Nöôùc xaø phoøng
I. SỨC CĂNG BỀ MẶT (SCBM) CỦA DD
ĐỊNH NGHĨA
SCBM của chất lỏng là năng lượng tự do trên một diện
tích bề mặt, là công cần thiết để làm tăng bề mặt lên
diện tích nhất định.
ỨNG DỤNG HIỆN TƯỢNG CĂNG BỀ MẶT
CỦA CHẤT LỎNG
• Căng vải trên ô dù hoặc trên mui bạt ô
tô tải.
ỨNG DỤNG HIỆN TƯỢNG CĂNG BỀ MẶT
CỦA CHẤT LỎNG
• Dùng nước xà phòng để giặt quần áo
ỨNG DỤNG HIỆN TƯỢNG CĂNG BỀ MẶT
CỦA CHẤT LỎNG
• Ống nhỏ giọt
Tại sao muốn tẩy vết dầu mở dính trên mặt vải của quần áo, người ta lại đặt
một tờ giấy lên chỗ mặt vải có vết dầu mở, rồi là nó bằng bàn là nóng? Khi đó
phải dùng giấy nhẵn hay giấy nhám?
A. Lực căng bề mặt của dầu mở bị nung nóng sẽ giảm nên dễ dính ướt giấy. Khi
đó phải dùng giấy nhẵn để dễ là phẳng.
B. Lực căng bề mặt của dầu mở bị nung nóng sẽ tăng nên dễ dính ướt giấy. Khi đó
phải dùng giấy nhẵn để dễ là phẳng.
C. Lực căng bề mặt của dầu mở bị nung nóng sẽ giảm nên dễ bị hút lên các sợi
giấy. Khi đó phải dùng giấy nhám vì các sợi giấy nhám có tác dụng mao dẫn mạnh
hơn các sợi vải.
D. Lực căng bề mặt của dầu mở bị nung nóng sẽ tăng nên dễ bị hút lên theo các
sợi giấy. Khi đó phải dùng giấy nhám vì các sợi giấy nhám có tác dụng mao dẫn
mạnh hơn các sợi vải.
Trong một ống thủy tinh nhỏ và mỏng đặt nằm ngang có một cột nước. Nếu
hơ nóng nhẹ một đầu của cột nước trong ống thì cột nước này sẽ chuyển
động về phía nào? Vì sao?
A. Chuyển động về phía đầu lạnh. Vì lực căng bề mặt của nước nóng giảm so với nước
lạnh.
B. Chuyển động về phía đầu nóng. Vì lực căng bề mặt của nước nóng tăng so với nước
lạnh.
C. Đứng yên. Vì lực căng bề mặt của nước nóng không thay đổi so với khi chưa hơ nóng.
D. Dao động trong ống. Vì lực căng bề mặt của nước nóng thay đổi bất kì.
Nhúng cuộn sợi len và cuộn sợi bông vào nước, rồi treo chúng lên
dây phơi. Sau vài phút, hầu như toàn bộ nước bị tụ lại ở phần
dưới của cuộn sợi len , còn cuộn sợi bông thì nước lại được phân
bố gần như đồng đều trong nó. Vì sao ?
A. Vì nước nặng hơn các sợi len, nhưng lại nhẹ hơn các sợi bông.
B. Vì các sợi bông xốp hơn nên hút nước mạnh hơn các sợi len.
C. Vì các sợi len được se chặt hơn nên khó thấm nước hơn các sợi
bông.
D. Vì các sợi len không dính ướt nước, cón các sợi bông bị dính ướt
nước và có tác dụng mao dẫn mạnh.
II. ÁP SUẤT HƠI BÃO HÒA (ASHBH)
II. ÁP SUẤT HƠI BÃO HÒA (ASHBH)
Nước
II. ÁP SUẤT HƠI BÃO HÒA (ASHBH)
Thuỷ ngân
II. ÁP SUẤT HƠI BÃO HÒA (ASHBH)
Hiện tượng mao dẫn
Pha lỏng/mao quản hẹp bão hòa hoặc quá bão hòa
Nước sẽ đọng lại trong mao quản hẹp, gọi là hiện tượng
ngưng tụ mao quản.
Giọt thuỷ
ngân thu về
dạng hình cầu
(hơi dẹt)
III. HIỆN TƯỢNG THẤM ƯỚT BỀ MẶT
Bẩn quặng
Cột A Cột B
Giọt nước đọng trên lá sen
D A. Hiện tượng căng bề mặt
là
A chất lỏng.
Lưỡi dao lam nổi trên mặt
B. Hiện tượng dính ướt.
nước khi đặt nằm ngang là
C. Hiện tượng mao dẫn.
B Nước đọng lại trên gương D. Hiện tượng không dính
kính của ô tô, xe máy là ướt.
C Bấc đèn hút dầu hỏa là.
CỦNG CỐ
Câu 1: Nối cột A với cột B
Cột A Cột B
Hiện tượng giọt nước bị co tròn lại và
D hơi dẹt xuống khi rơi xuống mặt thủy
tinh có phủ lớp nilon mỏng là do A Mặt khum (lõm hoặc lồi).
Hiện tượng giọt nước không bị co tròn
C lại mà chảy lan rộng ra khi rơi trên mặt
thủy tinh là do B Hiện tượng mao dẫn.
Phần bề mặt thoáng chất lỏng ở sát
A thành bình bị uốn cong do hiện tượng
dính ướt hoặc hiện tượng không dính C Hiện tượng dính ướt của chất
ướt tạo thành
lỏng.
Hiện tượng mực chất lỏng trong ống
B nhỏ dâng cao hơn mặt thoáng của D Hiện tượng không dính ướt của
chất lỏng bên ngoài ống (do dính ướt) chất lỏng
hoặc thấp hơn bên ngoài ống (do
không dính ướt) gọi là
CỦNG CỐ
Câu 2: Nối cột A với cột B
Cột A Cột B
Giọt nước đọng trên lá sen
D A. Hiện tượng căng bề mặt
là
A chất lỏng.
Lưỡi dao lam nổi trên mặt
B. Hiện tượng dính ướt.
nước khi đặt nằm ngang là
C. Hiện tượng mao dẫn.
B Nước đọng lại trên gương D. Hiện tượng không dính
kính của ô tô, xe máy là ướt.
C Bấc đèn hút dầu hỏa là.
IV. SỨC CĂNG BỀ MẶT CỦA DUNG DỊCH CHẤT TAN
dd dm
IV. SỨC CĂNG BỀ MẶT CỦA DUNG DỊCH CHẤT TAN
Chất tan trong dd là chất hoạt động bề mặt tạo gồm hai phần:
Gốc hydrocacbur kỵ nước: không tương tác hoặc tương
tác yếu với nước. (Phần đuôi)
Nhóm chức: -NO2, -COOH, -NH2, -OH, -SO3H. (phần đầu)
Chất tan thường tập trung và tích tụ ở lớp bề mặt nhiều
hơn trong lòng dd.
SCBM của dd nhỏ hơn SCBM của dung môi tinh khiết
( dd< dm).
Các chất HĐBM đều có khả năng tập trung ở bề mặt
ngăn cách pha và làm giảm SCBM của dung dịch.
CHẤT HOẠT ĐỘNG BỀ MẶT
(SURFACTANT, SURFACE ACTIVE AGENT)
Định nghĩa: là chất
• Có khả năng tập trung trên bề mặt phân cách
• Làm giảm sức căng bề mặt phân cách
Đặc điểm cấu tạo: phân tử gồm 2 phần
• Phần thân dầu (gốc hydrocabon R)
• Phân thân nước (các nhóm phân cực: -SO3H, -COOH, -
OH, -NH2)
Quan hệ giữa hoạt tính bề mặt và đặc điểm cấu tạo
• Gốc R tăng, họat tính bề mặt tăng (R từ 10-18C)
• Cùng R, độ phân cực tăng, họat tính bề mặt tăng
(-SO3H> COOH> OH phenol> OH alcol)
• Tương quan giữa 2 phần thân dầu – thân nước biểu thị
bằng chỉ số HLB
HLB CHẤT HOẠT ĐỘNG BỀ MẶT
HLB CHẤT HOẠT ĐỘNG BỀ MẶT
Hydrophilic
HLB =
Lipophilic
Tính chất của chất HĐBM theo thang đo Griffin
Giá trị HLB của một số chất nhũ hóa
Chất nhũ hóa HLB Chất nhũ hóa HLB
Polyoxyethylene (5)
Sorbitan monostearate 5,7 10,9
sorbitan Monooleate
Polyoxyethylene (20)
Sorbitan monopalmitate 6,6 15,8
sorbitan monooleate
Polyoxyethylene sorbitan
Sorbitan monolaurate 6,6 14,9
monostearate
Propyleneglycol monostearate 4,6 Glycerol lacto-Palmitate 3,7
Este của Monoglycerid
Glycerol monostearate 3,7 5,3
với acid succinic
Sodium Stearoyl 2
Diglycerol monostearate 5,5 21,0
Lactylate
Tween 60 (polyoxyethylene
14,9
Sorbitan monostearate )
RHLB (required hydrophilic–lipophilic balance)
V. PHÂN LOẠI CHẤT HOẠT ĐỘNG BỀ MẶT
Chất hoạt động bề mặt loại anion
Xà phòng kim loại hóa trị I
Xà phòng kim loại hóa trị II
Muối sunfat của alcol béo và ion kim loại
Chất HĐBM cation
Muối amoni bậc 4
Muối amin
Chất HĐBM lưỡng tính
Chất HĐBM không phân ly thành ion
Ester của rượu đa chức và acid béo
Span và Tween
V. PHÂN LOẠI CHẤT HOẠT ĐỘNG BỀ MẶT
Chất hoạt động bề mặt loại anion
Dùng làm chất trợ tan, bền trong môi trường nước
cứng.
V. PHÂN LOẠI CHẤT HOẠT ĐỘNG BỀ MẶT
Chất HĐBM cation
- Dễ gây thấm, giúp bề mặt vi khuẩn dễ thấm các chất sát khuẩn
và dễ bị tiêu diệt.
V. PHÂN LOẠI CHẤT HOẠT ĐỘNG BỀ MẶT
Chất HĐBM cation
Muối amin
Span và Tween
Span
Tween 20
VI. ỨNG DỤNG CỦA CHẤT HOẠT ĐỘNG BỀ MẶT
2. Lực tác dụng vuông góc với một đoạn đường nhỏ bất kì trên bề mặt b) mặt khum (lõm hoặc lồi).
chất lỏng, có phương tiếp tuyến với bề mặt chất lỏng, có chiều làm giảm
diện tích bề mặt chất lỏng và có độ lớn tỉ lệ thuận với độ dài của đoạn
thẳng đó gọi là
3. Đại lượng vật lý có trị số bằng lực căng bề mặt tác dụng lên mỗi đơn vị d) công thức xác định độ lớn của lực
dài của một đoạn đường nhỏ nằm trên bề mặt chất lỏng và có đơn vị đo căng bề mặt của chất lỏng.
là niutơn trên mét (N/m) gọi là
4. Hiện tượng giọt nước bị co tròn lại và hơi dẹt xuống khi rơi xuống mặt e) hiện tượng căng bề mặt của chất lỏng.
bản nhôm có phủ lớp nilon mỏng là do
1. Phân tích vai trò của từng thành phần trong công thức trên. Từ
đó cho biết công dụng của chế phẩm này.
2. Xác định dạng bào chế thích hợp.
3. Tính RHLB tổng cộng của công thức trên.