You are on page 1of 11

TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

BẢO HIỂM BƯU ĐIỆN


Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: /QĐ-HĐQT Hà Nội, ngày tháng năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

Về việc ban hành Quy định về thiết kế chương trình sản phẩm

TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BẢO HIỂM BƯU ĐIỆN


- Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam
thông qua ngày 17/06/2020;
- Căn cứ Điều lệ tổ chức và hoạt động đã được Đại hội đồng cổ đông Tổng công ty
Cổ phần Bảo hiểm Bưu điện (PTI) thông qua;
- Căn cứ chức năng nhiệm vụ các Ban tại trụ sở chính;
- Theo đề nghị của lãnh đạo Ban Quản trị rủi ro.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy chế quản trị sản phẩm tại Tổng
Công ty Cổ phần Bảo hiểm Bưu điện.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Các thành viên Hội đồng quản trị, Ban lãnh đạo chiến lược, Ban quản trị rủi
ro và các Khối/Trục/Ban, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận: GIÁM ĐỐC QUẢN TRỊ CÔNG TY

- Như Điều 3;

- Lưu: QTRR; VT.

Điêu Ngọc Tuấn


CHƯƠNG I. QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Mục đích, phạm vi điều chỉnh


1.1. Quy định các vấn đề mang tính nguyên tắc về công tác thiết kế chương trình sản
phẩm.
1.2. Xác định quyền hạn và trách nhiệm của các đơn vị cá nhân liên quan đến công tác
thiết kế chương trình sản phẩm trong hệ thống Tổng Công ty cổ phần Bảo hiểm Bưu điện.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này quy định về thiết kế chương trình sản phẩm của toàn Tổng Công ty Cổ
phần Bảo hiểm Bưu điện (nay gọi là Tổng công ty).
Điều 3. Các tài liệu liên quan
- Luật doanh nghiệp số 68/2014.QH13 ngày 26/11/2014.
- Luật Kinh doanh bảo hiểm số 24/2000/QH10 ngày 9/12/2000 và các văn bản sửa
đổi, bổ sung và các Nghị định, Thông tư hướng dẫn thi hành;
- Luật Kinh doanh bảo hiểm số 08/2022/QH15 ngày 16/06/2022 và các Nghị định,
Thông tư hướng dẫn thi hành;
- Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Cổ phần Bảo hiểm Bưu điện;
- Quy định về chức năng, nhiệm vụ của các khối/trục/ban tại trụ sở chính Tổng công
ty Cổ phần Bảo hiểm Bưu điện trong từng thời kỳ;
- Các tài liệu liên quan khác.
Điều 4: Giải thích từ ngữ
1. Chương trình sản phẩm (Product Program): Là chương trình được thiết kế dựa
trên một sản phẩm đã được ban hành của PTI. Mỗi chương trình sản phẩm đều
phải tuân thủ các quy định về thiết kế chương trình sản phẩm.
2. Bản đồ sản phẩm (Product map): là danh mục toàn bộ các sản phẩm bảo hiểm
của PTI được phân loại theo 4 nhóm sau:
 Road Care: là các sản phẩm, gói sản phẩm và dịch vụ bảo hiểm liên quan đến
bảo hiểm cho đối tượng là xe cơ giới và các phương tiện cơ giới lưu thông
trên đường bộ, đường sắt.
 Healthcare: Là các sản phẩm, gói sản phẩm và dịch vụ bảo hiểm liên quan
đến bảo hiểm chăm sóc sức khỏe và chi phí y tế.
 Wealthcare: Là các sản phẩm, gói sản phẩm và dịch vụ bảo hiểm liên quan
đến bảo hiểm tài sản, trách nhiệm cá nhân
 Lifecare: Là các sản phẩm, gói sản phẩm và dịch vụ bảo hiểm con người kết
hợp các sản phẩm tài chính cá nhân.
3. Codebook: Là tổng hợp tất cả bộ mã được xây dựng với mục đích số hoá các sản
phẩm và quy trình của PTI.
4. Chuyên gia sản phẩm (PS): Trực thuộc Khối nghiệp vụ bảo hiểm, chịu trách
nhiệm về thiết kế phát triển chương trình sản phẩm (Product program), thiết kế mô
hình quản trị rủi ro, chuẩn hóa và xây dựng yêu cầu cơ sở dữ liệu và năng lực phân
tích dữ liệu để định hướng được điều kiện vận hành của chương trình sản phẩm để
đảm bảo đạt được được điều kiện cạnh tranh và hiệu quả hoạt động.
5. Bộ phận kinh doanh sản phẩm (PM): Trực thuộc Khối thị trường và mạng lưới
kinh doanh, chịu trách nhiệm tham gia xây dựng các chương trình sản phẩm
(Product Program) cho các thị trường mục tiêu và các kênh phân phối, đảm bảo
định vị trí trị, tính phù hợp của thị trường và năng lực cạnh tranh của PTI.
6. Bộ phận phát triển sản phẩm: Trực thuộc Khối nghiệp vụ bảo hiểm, chịu trách
nhiệm nghiên cứu phân tích thị trường, quản lý danh mục sản phẩm, phân tích dữ
liệu và nhu cầu phát triển sản phẩm mới để đáp ứng nhu cầu kinh doanh phù hợp
với định vị của PTI trong từng thời kì, đồng thời có nhiệm vụ định phí sản phẩm,
phối hợp phát triển đối tác tái bảo hiểm đối với sản phẩm mới.
7. Bộ phận quản trị sản phẩm (Product governance): trực thuộc Khối quản trị Công
ty, có trách nhiệm tham mưu cho Ban lãnh đạo điều hành và trực tiếp xây dựng
chính sách, công cụ quản trị sản phẩm; thực hiện vai trò giám sát và có thẩm
quyền phê duyệt cao nhất đối với kết quả thực hiện của các bộ phận có liên quan
trong chuỗi MCV quản trị sản phẩm bao gồm các hoạt động: ban hành sản phẩm
mới, sửa đổi/điều chỉnh sản phẩm.
8. Phần mềm quản trị sản phẩm (PMS): Là phần mềm do bộ phận quản trị sản phẩm
xây dựng và quản lý vận hành, có chức năng cho phép các PS khai báo và lưu trữ
toàn bộ các sản phẩm và/hoặc chương trình sản phẩm đã được phê duyệt ban hành
của toàn hệ thống, đồng thời tích hợp với các công cụ phần mềm trong hệ sinh thái
cấp đơn, báo cáo, xử lý dữ liệu.
Chương II: QUY ĐỊNH CHI TIẾT VỀ THIẾT KẾ
CHƯƠNG TRÌNH SẢN PHẨM

Điều 5: Điều kiện thiết kế chương trình sản phẩm


Người tham gia thiết kế, nghiên cứu chương trình sản phẩm phải có kiến thức, kỹ năng
chuyên môn về sản phẩm bảo hiểm, hiểu về những đặc tính, nhu cầu và mục tiêu của các
khách hàng trong thị trường mục tiêu. Chương trình sản phẩm phải được nghiên cứu và
xác định được rõ ràng các vấn đề sau:
 Tính hợp pháp về mặt pháp lý
Đảm bảo tính hợp lý, hợp lệ của sản phẩm với quy định của Pháp luật hiện hành,
việc cần thiết thực hiện thủ tục thông báo/đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm
quyền khi ban hành sản phẩm mới.
 Thuộc tính đóng gói sản phẩm
Đảm bảo mỗi chương trình sản phẩm được xác định rõ ràng bởi cả ba yếu tố:
- Target Market (KYC): Khách hàng mục tiêu và thị trường mục tiêu của
chương trình sản phẩm, là một nhóm những khách hàng có những đặc điểm
phù hợp và những nhu cầu chung có thể được đáp ứng bởi chương trình sản
phẩm.
- Đối tượng bảo hiểm: Những đối tượng chịu ảnh hưởng từ rủi ro và được bảo
hiểm khi sự kiện bảo hiểm xảy ra.
- Kênh bán: Những kênh phân phối được phép phân phối chương trình sản
phẩm.
 Tham số định phí của chương trình sản phẩm (cần làm rõ định nghĩa)
- Phí chào khách hàng: Mức phí cơ bản của sản phẩm, được tính toán bằng
nghiệp vụ định phí bảo hiểm.
- Tỉ lệ bồi thường mục tiêu: Mức tỉ lệ bồi thường lý tưởng của chương trình sản
phẩm. Mức tỉ lệ bồi thường này phù hợp với mục tiêu kinh doanh của sản
phẩm nói riêng và của PTI nói chung.
- Tỉ lệ cơ chế (payout) mục tiêu: Mức tỉ lệ cơ chế cơ bản của chương trình sản
phẩm. Mức tỉ lệ cơ chế này phù hợp với mục tiêu kinh doanh của sản phẩm
nói riêng và của PTI nói chung.
- Risk map: (cần làm rõ định nghĩa)
 Tham số điều chỉnh của chương trình sản phẩm (cần làm rõ định nghĩa)
- Tham số điều chỉnh phí: Các tham số ảnh hưởng đến mức phí của chương
trình sản phẩm dựa trên phí chào khách hàng. Các tham số điều chỉnh phí có
thể bao gồm:
 Đối tượng bảo hiểm: Bao gồm những đối tượng bảo hiểm với những đặc
điểm khác nhau và mức rủi ro khác nhau nên phải áp dụng các mức phí
khác nhau.
 Điều chỉnh phí theo rủi ro: Bao gồm những rủi ro nếu được thêm vào
hoặc loại bỏ khỏi phạm vi bảo hiểm của chương trình sản phẩm thì sẽ
ảnh hưởng đến mức phí của chương trình sản phẩm.
 Điều chỉnh phí theo nhu cầu: Bao gồm những điều kiện, điều khoản bổ
sung về giao dịch, dịch vụ và bồi thường nếu được thêm vào hoặc loại
bỏ khỏi nội dung của chương trình sản phẩm thì sẽ ảnh hưởng đến mức
phí của chương trình sản phẩm.
 Khác: Bao gồm những yếu tố khác có thể ảnh hưởng đến mức phí của
chương trình sản phẩm.
- Tham số điều chỉnh tỉ lệ cơ chế (payout): Các tham số ảnh hưởng đến tỉ lệ cơ
chế của chương trình sản phẩm dựa trên tỉ lệ cơ chế mục tiêu. Các tham số
điều chỉnh điều chỉnh tỉ lệ cơ chế có thể bao gồm:
 Chính sách khách hàng đặc biệt: Bao gồm những chính sách đặc biệt
dành cho khách hàng, áp dụng tỉ lệ cơ chế khác so với tỉ lệ cơ chế mục
tiêu.
 Chính sách thi đua: Bao gồm những chính sách thi đua và thúc đẩy kinh
doanh, áp dụng tỉ lệ cơ chế khác so với tỉ lệ cơ chế mục tiêu.
 Chính sách kênh đặc biệt: Bao gồm những chính sách đặc biệt dành cho
kênh bán, áp dụng tỉ lệ cơ chế khác so với tỉ lệ cơ chế mục tiêu.
 Khác: Bao gồm những yếu tố khác có thể ảnh hưởng đến tỉ lệ cơ chế của
chương trình sản phẩm.
- Tham số điều chỉnh tỉ lệ bồi thường mục tiêu: Các tham số ảnh hưởng đến tỉ
lệ bồi thường mục tiêu của chương trình sản phẩm. Các tham số điều chỉnh tỉ
lệ bồi thường mục tiêu có thể bao gồm:
 Quy mô doanh thu: (cần làm rõ định nghĩa)
 Địa bàn: Bao gồm những địa bàn triển khai chương trình sản phẩm có tỉ
lệ bồi thường mục tiêu khác với tỉ lệ bồi thường mục tiêu cơ bản của
chương trình sản phẩm.
 Khác: Bao gồm những yếu tố khác có thể ảnh hưởng đến tỉ lệ bồi
thường mục tiêu của chương trình sản phẩm.
 Chính sách quản trị rủi ro của chương trình sản phẩm
Quy định rõ ràng chính sách quản trị rủi ro của chương trình sản phẩm, bao gồm
những chỉ số liên quan đến rủi ro của chương trình sản phẩm và các ngưỡng:
cảnh báo về sản phẩm, xem xét để điều chỉnh chương trình sản phẩm và ngừng
bán chương trình sản phẩm sản phẩm.
 Chính sách thanh toán của chương trình sản phẩm
Quy định rõ ràng chính sách thanh toán của chương trình sản phẩm, bao gồm
điều kiện thanh toán và hình thức thanh toán của chương trình sản phẩm.
Điều 6: Quy định về khai báo chương trình sản phẩm lên Hệ thống quản trị sản
phẩm (PMS):
6.1. Cấu trúc của chương trình sản phẩm trên PMS:
 Thông tin cơ bản của chương trình sản phẩm (Basic Info)
Gồm những thông tin cơ bản của sản phẩm:
(1) Product Type: Loại sản phẩm, có thể là Bảo hiểm Xe, Bảo hiểm Con người,
Bảo hiểm Tài sản kỹ thuật…
(2) Product Code: Mã sản phẩm, có cú pháp:

{Loại sản phẩm}.{Phạm vi bảo hiểm}.{Đối tượng}.{Kênh/KH}.{Số thứ tự}

Chi tiết cách đặt mã theo Loại sản phẩm và phạm vi bảo hiểm được quy định
trong phụ lục 1 ban hành cùng quyết định này.
(3) Product Name: Tên của sản phẩm,
(4) Desciption: Mô tả chung của sản phẩm
(5) Active Date: Ngày kích hoạt của sản phẩm
(6) Expired Date: Ngày hết hạn của sản phẩm
(7) Commercial Name: Tên thương mại của sản phẩm
(8) Phân loại: Phân loại của sản phẩm (VD: Bảo hiểm TNDS bắt buộc, bảo
hiểm vật chất xe…)
(9) Template: Chọn một trong các template (mẫu) đã có sẵn, từng mẫu sẽ quyết
định các trường thông tin cần phải nhập của sản phẩm.
Ngoài ra, theo từng template mà Basic info còn có thể bao gồm:
(10) Kênh bán
(11) Đối tượng Bảo hiểm
(12) Khách hàng
 Danh mục của chương trình sản phẩm (Portfolio)
Bao gồm các thông tin:
(1) Code: Mã của portfolio, có cú pháp:
{Mã sản phẩm}.{Số thứ tự}
(2) Name: Tên của portfolio
(3) Description: Mô tả của portfolio
Ngoài ra tuỳ theo template, từng portfolio sẽ có thể bao gồm:
(4) Phạm vi Bảo hiểm
(5) Tham số điều chỉnh phí
(6) Tham số điều chỉnh Payout
(7) Tham số điều chỉ tỉ lệ bồi thường mục tiêu
 Chính sách của chương trình sản phẩm (Product Policy)
Bao gồm các thông tin:
(1) Portfolio: Chọn các portfolio áp dụng policy này
(2) Code: Mã của policy, có cú pháp:
{Mã sản phẩm}.{Số thứ tự}
(3) Name: Tên của policy
(4) Description: Mô tả của policy
Ngoài ra tuỳ theo template, từng policy sẽ có thể bao gồm:
(5) Tham số định phí sản phẩm
(6) Chính sách quản trị rủi ro
6.2. Điều kiện khai báo chương trình sản phẩm trên PMS:
Việc thực hiện khai báo nội dung chương trình sản phẩm trên PMS phải đảm bảo các
điều kiện sau:
 Điều kiện về người thực hiện khai báo
Người thực hiện khai báo sản phẩm trên PMS phải hiểu rõ về nội dung của
chương trình sản phẩm, đồng thời nắm được những thao tác và cách thức cần
thiết để thể hiện chính xác và đầy đủ nội dung của chương trình sản phẩm lên
PMS.
 Điều kiện về nội dung Codebook
Nội dung của Codebook phải đảm bảo đáp ứng được việc thể hiện chính xác và
đầy đủ nội dung của chương trình sản phẩm lên PMS.
 Điều kiện về tài liệu
Đối với mỗi chương trình sản phẩm, việc khai báo thông tin lên PMS cần dựa
trên các tài liệu đang được sử dụng liên quan đến chương trình sản phẩm. Các tài
liệu này phải bao gồm đầy đủ chi tiết những thông tin sau:
- Phạm vi bảo hiểm của chương trình sản phẩm
- Nội dung các quyền lợi bảo hiểm của chương trình sản phẩm
- Mức phí của chương trình sản phẩm
- Nội dung các điều kiện điều khoản của chương trình sản phẩm
- Nội dung các điều kiện điều khoản bổ sung của chương trình sản phẩm
- Điều kiện khách hàng của chương trình sản phẩm
- Đối tượng bảo hiểm của chương trình sản phẩm
- Những cam kết về dịch vụ của chương trình sản phẩm
- Quy định về các gói và mức phí của các gói của chương trình sản phẩm
- Quy định về chính sách quản trị rủi ro của chương trình sản phẩm
- Quy định về phân cấp nghiệp vụ của chương trình sản phẩm
- Mức phí bắt buộc, tối thiểu, tối đa… theo quy định mà chương trình sản
phẩm phải tuân theo.
- Bảng tổng hợp tham số của chương trình sản phẩm (theo phụ lục 2 ban hành
theo quy định này)
Điều 7: Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận liên quan
7.1. Bộ phận PS và PM các nghiệp vụ
 Chủ trì nghiên cứu, xây dựng và tổng hợp các tài liệu và thông tin cần thiết cho
chương trình sản phẩm.
 Chủ trì khai báo sản phẩm lên hệ thống PMS.
 Chủ trì sửa đổi, điều chỉnh chương trình sản phẩm khi cần thiết.
Ban Quản trị rủi ro
 Chủ trì đảm bảo tính đầy đủ và chính xác của các tài liệu cần thiết cho chương
trình sản phẩm
 Chủ trì đảm bảo tính đầy đủ và chính xác của việc khai báo chương trình sản
phẩm trên hệ thống PMS
 Chủ trì xây dựng bộ chỉ số quản trị rủi ro, chính sách quản trị rủi ro của chương
trình sản phẩm
7.2. Bộ phận pháp chế và bộ phận kiểm soát tuân thủ.
 Bộ phận Pháp chế: Chịu trách nhiệm phê duyệt tính tuân thủ pháp lý của sản
phẩm mới hoặc sản phẩm cũ được điều chỉnh.
 Bộ phận kiểm soát tuân thủ: Chịu trách nhiệm thẩm định tuân thủ và xử lý vi
phạm quy định này.
Điều 8: Tổ chức thực hiện
8.1. Xử lý vi phạm về quy định thiết kế chương trình sản phẩm
 Trường hợp xảy ra vi phạm về thiết kế chương trình sản phẩm, PTI xử lý theo
nguyên tắc:
- Thực hiện các biện pháp xử lý tức thời, ngăn chặn, kiểm soát đảm bảo rủi
ro không lan rộng hoặc hậu quả làm ảnh hưởng nghiêm trọng hơn.
- Phân tích nguyên nhân để đưa ra các biện pháp xử lý phù hợp nhằm đảm
bảo kiểm soát trong khuôn khổ quy định về thiết kế chương trình sản phẩm
- Các cá nhân làm sai hoặc cố ý làm sai trách nhiệm, quyền hạn dẫn đến vi
phạm về quy định thiết kế chương trình sản phẩm, tùy theo tính chất và
mức độ vi phạm sẽ phải chịu các hình thức xử lý theo quy định của PTI
8.2. Tổ chức thực hiện
 Ban lãnh đạo chiến lược Tổng công ty, Giám đốc các Khối/Ban tại Văn phòng
Tổng công ty, Giám đốc các đơn vị trực thuộc có trách nhiệm phổ biến và triển
khai thực hiện quy chế này.
 Trong quá trình thực hiện quy chế, nếu có vướng mắc, Tổng giám đốc trình Hội
đồng quản trị xem xét, giải quyết. Việc sửa đổi, bổ sung, thay thế Quy chế này do
HĐQT quyết định.
TỔNG CÔNG TY CP Phụ lục số 01

BẢO HIỂM BƯU ĐIỆN

QUY ĐỊNH VỀ MÃ LOẠI SẢN PHẨM VÀ PHẠM VI BẢO HIỂM

Loại sản phẩm


STT theo Product Phạm vi bảo hiểm Mã sản phẩm
Map

1 Roadcare Bảo hiểm Trách nhiệm dân sự ROADCARE.TNDS


2 Roadcare Bảo hiểm Tai nạn người ngồi trên xe ROADCARE.TN
3 Roadcare Bảo hiểm Vật chất ROADCARE.VCX
4 Roadcare Bảo hiểm Hành trình ROADCARE.HT
5 Roadcare Bảo hiểm Du lịch ROADCARE.DL
6 Healthcare Bảo hiểm Tai nạn HEALTHCARE.TN
7 Healthcare Bảo hiểm Ốm bệnh HEALTHCARE.OB
8 Healthcare Bảo hiểm Toàn diện HEALTHCARE.TD
9 Wealthcare Bảo hiểm Kỹ thuật WEALTHCARE.KT
10 Wealthcare Bảo hiểm Tài sản WEALTHCARE.TS
WEALTHCARE.TNH
11 Wealthcare Bảo hiểm Trách nhiệm và hỗn hợp H
12 Wealthcare Bảo hiểm Các tài sản và thiết bị khác WEALTHCARE.TSK
WEALTHCARE.DVT
13 Wealthcare Bảo hiểm Các dịch vụ theo tài sản S
14 Wealthcare Bảo hiểm Tàu thuyền WEALTHCARE.TT
WEALTHCARE.HAN
15 Wealthcare Bảo hiểm Hàng hoá G
16 Wealthcare Bảo hiểm Trách nhiệm hàng hải WEALTHCARE.HH
17 Wealthcare Bảo hiểm Hàng không WEALTHCARE.HK
18 Wealthcare Bảo hiểm Nông nghiệp WEALTHCARE.NN
TỔNG CÔNG TY CP Phụ lục số 02

BẢO HIỂM BƯU ĐIỆN

BIỂU MẪU TỔNG HỢP THAM SỐ CHƯƠNG TRÌNH SẢN PHẨM

Tên sản phẩm: ...


Tham số
Thuộc tính
Tham số định phí Tham số Tham số điều chỉnh tỉ lệ bồi
Tên đóng gói
Package điều chỉnh phí điều chỉnh cơ chế thường
mục tiêu

Chính
Phí Tỉ lệ Tỉ lệ Bản Chính
Khách Đối Đối sách Chính
chuẩn cơ bồi đồ rủi sách
Kênh hàng tượng tượng Rủi Nhu khách sách Quy mô
tới chế thường ro Khác kênh Khác Địa bàn Khác
bán mục bảo bảo ro cầu hàng thi DT
khách mục mục (Risk đặc
tiêu hiểm hiểm đặc đua
hàng tiêu tiêu Map) biệt
biệt

You might also like