You are on page 1of 3

Lý thuyết

Phân từ và cấu trúc phân từ


Khi nói đến động từ, bên cạnh chia thì và thể, ta cần quan tâm đến dạng của động từ.
Dạng của động từ bao gồm: động từ nguyên mẫu có to (to V), danh động từ (Ving),
động từ nguyên mẫu (V inf) và phân từ (Ving/ VPII). Trong bài học này, ta cùng đi
tìm hiểu đặc điểm và cách dùng của phân từ (Ving/ VPII).
1. Khái niệm và vị trí trong câu
1.1. Khái niệm
• Phân từ có 2 loại là: phân từ hiện tại (Ving) và phân từ quá khứ (VPII), là
dạng biến đổi hình thái của động từ để bổ nghĩa cho danh từ hoặc cho cả câu.
Trong đó: phân từ hiện tại mang nghĩa chủ động, phân từ quá khứ mang
nghĩa bị động.
• Quy tắc thành lập Ving (xem bài Danh động từ)
• Quy tắc thành lập VPII (xem bài Thì, mục Lưu ý trong phần 3.1. Thì hiện tại
hoàn thành)
• Cấu trúc phân từ, hay gọi tắt là -ing clause hoặc -ed clause, là một mệnh đề
phụ bắt đầu bằng một phân từ để bổ nghĩa cho danh từ hoặc cho mệnh đề
chính.
• Dạng phủ định của phân từ/ cấu trúc phân từ là not Ving và not VPII.
1.2. Vị trí trong câu
• Tùy vào từng vai trò, phân từ có những vị trí cụ thể khác nhau.

Phân từ làm tính từ It is always interesting to hear other people's point of view.
Thật thú vị khi khi nghe quan điểm của những người khác.
Phân từ đứng sau danh từ Don't forget to fill in the form attached to the letter.
để bổ nghĩa cho danh từ Đừng quên điền tờ đơn được đính kèm trong thư.
Phân từ bổ nghĩa cho Not having anyone to talk to, he left the party and went home.
mệnh đề Vì không có ai để nói chuyện cùng, anh ta rời bữa tiệc và về
nhà.
Lưu ý: phân từ hiện tại và danh động từ đều ở dạng Ving. Ở bài này, ta tập trung vào
vai trò phân từ hiện tại của Ving.
2. Các trường hợp cụ thể
2.1. Phân từ làm tính từ
• Một số phân từ có thể làm tính từ.
VD: interesting - interested, exciting - excited, boring - bored, tiring - tired,...
=> Xem bài Tính từ, mục 1.2. Tính từ dạng phân từ.
2.2. Cấu trúc phân từ bổ nghĩa cho danh từ
• Cấu trúc phân từ đứng sau danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó. Đây chính là
dạng rút gọn của mệnh đề quan hệ với who/ which/ that.
VD: The man sitting next to Mary is her manager.
Người đàn ông ngồi cạnh Mary là quản lý của cô ấy.
=> Xem bài Mệnh đề quan hệ, mục 2.3. Dạng rút gọn của mệnh đề quan hệ.
2.3. Cấu trúc phân từ bổ nghĩa cho mệnh đề chính
Khi các hành động trong câu có chung một chủ ngữ, ta dùng cấu trúc phân từ khi:
• Diễn tả hành động xảy ra đồng thời với một hành động khác.
VD: Kate is in the kitchen making coffee. (= she is in the kitchen and she is making
coffee.)
Kate đang ở trong bếp pha cà phê.
Do something! Don't just stand there doing nothing!
Làm gì đó đi! Đừng chỉ đứng đó mà không làm gì cả!
• Diễn tả một hành động làm bối cảnh cho một hành động khác.
VD: Joe hurt his knee playing football. (= while he was playing)
Joe bị thương ở đầu gối khi đang đá bóng.
Did you cut yourself shaving? (= while you were shaving)
Anh làm xước mặt khi đang cạo râu à?
Lưu ý: ta có thể giữ lại liên từ while/ when/ as/ once.
VD: Be careful when crossing the road. (= when you are crossing)
Hãy cẩn thận khi băng qua đường.
• Diễn tả hành động xảy ra trước hành động khác
VD: Having found a hotel, we looked for somewhere to have dinner.
Đã tìm được khách sạn, chúng tôi tìm nơi ăn tối.
Having finished her work, she went home.
Đã hoàn thành công việc, cô ấy về nhà.
Lưu ý:
• Liên từ after có thể giữ lại hoặc không.
VD: After having spent six hours at the hospital, they eventually came home.
Sau khi đã dành 6 tiếng ở bệnh viện, họ cuối cùng đã về nhà.
• Với hành động ngắn, ta dùng dạng doing something hơn là having done
something.
VD: Taking a key out of his pocket, he opened the door.
Lấy chìa khóa ra khỏi túi, anh ta mở cửa.
• Diễn tả hành động làm lí do cho hành động ở mệnh đề chính. Khi đó, cấu trúc
phân từ thường đứng đầu câu.
VD: Feeling tired, I went to bed early.
Vì cảm thấy mệt, tôi đã đi ngủ sớm.
Being unemployed, he doesn't have much money.
Vì thất nghiệp, anh ta không có nhiều tiền.
Not having a car, she finds it difficult to get around.
Vì không có ô tô, cô ấy thấy thật khó để đi đến chỗ nọ chỗ kia.
Helped by local volunteers, staff at the museum have spent many years sorting
100,000 photographs.
Vì được sự giúp đỡ của những tình nguyện viên địa phương, nhân viên ở bảo tàng
đã dành nhiều năm phân loại 100000 bức ảnh.
• Đi kèm với các liên từ after, although, though, if
VD: By the end of the day, although exhausted, Mark did not feel quite as tired as he
had in the past. (= although he was exhausted..)
Vào cuối ngày, mặc dù rất mệt mỏi, Mark không cảm thấy mệt như hồi trước.
The proposal, if accepted by Parliament, will mean fundamental changes to the
education system. (= if it is accepted…)
Đề xuất, nếu được chấp nhận bởi Nghị viện, sẽ đồng nghĩa với những thay đổi cơ
bản trong hệ thống giáo dục.

You might also like