Professional Documents
Culture Documents
BÁO CÁO
MÔN HỌC: THÍ NGHIỆM CHUYÊN NGÀNH VẬT LIỆU
POLYMER
* Ghi chú
- Tỷ lệ % = 100%
- Trưởng nhóm: Bùi Phương Đông
Thí nghiệm chuyên ngành vật liệu polymer GVHD: TS. Nguyễn Chí Thanh
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
Giảng viên chấm điểm
( Ký & ghi rõ họ tên)
i
Thí nghiệm chuyên ngành vật liệu polymer GVHD: TS. Nguyễn Chí Thanh
1
Thí nghiệm chuyên ngành vật liệu polymer GVHD: TS. Nguyễn Chí Thanh
2
Thí nghiệm chuyên ngành vật liệu polymer GVHD: TS. Nguyễn Chí Thanh
công trong chuỗi ngắn để hình thành cấu trúc xoắn kép dẫn đến khiếm khuyết về bản
chất tinh thể, tạo ra một hạt có cấu trúc yếu, dễ bị phá vỡ ở nhiệt độ thấp. Ngược lại,
nhiệt độ hồ hóa cao có liên quan đến mức độ kết tinh cao, liên quan đến sự ổn định cấu
trúc của hạt tinh bột, và do đó làm cho nó có khả năng chống gia nhiệt [5].
1.4. Ứng dụng
Tinh bột chiết xuất từ hạt bơ mang đầy đủ các đặc trưng của tinh bột nên được
ứng dụng rộng rãi trên nhiều lĩnh vực tiêu biểu là màng sinh học, ngành dệt may,
ngành mỹ phẩm và thực phẩm. Ngoài ra chúng còn được ứng dụng trong ngành giấy,
nhựa, dược phẩm, sơn, đồ uống, xây dựng, phân bón, vật liệu đóng gói, chất kết dính
và các ngành công nghiệp gốm [5].
3
Thí nghiệm chuyên ngành vật liệu polymer GVHD: TS. Nguyễn Chí Thanh
2.2.2. Dụng cụ
Bảng 2: Dụng cụ sử dụng.
STT Tên dụng cụ Số lượng
1 Khuôn đỗ màng 3
2 Đĩa pettri 4
3 Cốc 100 mL 2
4 Nhiệt kế 1
5 Pipet 1
6 Ống đong 1
7 Cá từ 2
4
Thí nghiệm chuyên ngành vật liệu polymer GVHD: TS. Nguyễn Chí Thanh
5
Thí nghiệm chuyên ngành vật liệu polymer GVHD: TS. Nguyễn Chí Thanh
2.2.3. Thiết bị
Bảng 3: Thiết bị sử dụng.
STT Tên thiết bị Hình ảnh minh họa
1 Cân kỹ thuật
6
Thí nghiệm chuyên ngành vật liệu polymer GVHD: TS. Nguyễn Chí Thanh
7
Thí nghiệm chuyên ngành vật liệu polymer GVHD: TS. Nguyễn Chí Thanh
Hình 4: Quy trình chế tạo màng tinh bột không sử dụng glycerol.
2.3.2. Chế tạo màng tinh bột sử dụng glycerol
a. Chế tạo màng tinh bột sử dụng 50% glycerol
Hình 5: Sơ đồ khối chế tạo màng tinh bột sử dụng 50% glycerol.
8
Thí nghiệm chuyên ngành vật liệu polymer GVHD: TS. Nguyễn Chí Thanh
Hình 6: Quy trình chế tạo màng tinh bột sử dụng 50% glycerol
9
Thí nghiệm chuyên ngành vật liệu polymer GVHD: TS. Nguyễn Chí Thanh
Hình 7: Sơ đồ khối chế tạo màng tinh bột sử dụng 40% glycerol.
* Thuyết minh quy trình
Bước 1: Cân 5g tinh bột trên cân kĩ thuật.
Bước 2: Dùng óng đong lấy 100ml nước cất sau đó đổ vào cốc 500ml.
Bước 3: Cho 5g tinh bột đã cân ở bước 1 vào cốc chưa 100ml nước cất và dùng đũa
thủy tinh khấy đều.
Bước 4: Cho lên bếp khuấy từ và gia nhiệt đến 80-90oC.
Bước 5: Sau một thời gian thấy dưới đáy cốc xuất hiện hiện tượng gel hóa thì hạ về
nhiệt độ phòng.
Bước 6: Nhỏ từ từ dung dịch glycerol 40% vào cốc chứa dung dịch trên bếp khấy từ.
Bước 7: Đổ dung dịch tinh bột ra đĩa petri để tạo màng và để khô tự nhiên.
10
Thí nghiệm chuyên ngành vật liệu polymer GVHD: TS. Nguyễn Chí Thanh
Hình 8: Quy trình chế tạo màng tinh bột sử dụng 40% glycerol
c. Chế tạo màng tinh bột sử dụng 30% glycerol
Hình 9: Sơ đồ khối chế tạo màng tinh bột sử dụng 30% glycerol.
11
Thí nghiệm chuyên ngành vật liệu polymer GVHD: TS. Nguyễn Chí Thanh
Hình 10: Quy trình chế tạo màng tinh bột sử dụng 30% glycerol
12
Thí nghiệm chuyên ngành vật liệu polymer GVHD: TS. Nguyễn Chí Thanh
A B C D
Hình 11: Màng tinh bột A) Không có glycerol; B) 30% glycerol; C) 40% glycerol;
D)50% glycerol
3.2. Kết quả màng tinh bột đo cơ tính
Hình 12: Đường cong ứng suất-biến dạng của các mẫu màng tinh bột 50% glycerol.
Độ bền kéo trung bình của màng tinh bột đối với các nồng độ chất hóa dẻo
(glycerol) khác nhau (0%, 30%, 40% và 50%) cho thấy sự khác biệt đáng kể độ bền
kéo của màng. Sự giảm độ bền kéo của màng được quan sát thấy bằng cách tăng nồng
độ chất hóa dẻo cả glycerol. Điều này có thể là do khả năng thủy phân cấu trúc liên kết
phân tử của tinh bột khi đun nóng với nhau nên thường được sử dụng làm chất làm dẻo
chính. Lý do chính để bổ sung thêm chất làm dẻo là để cải thiện tính linh hoạt, độ giãn
dài khi đứt của màng. Màng được dẻo hóa với glycerol 50% cho độ giãn dài cao nhất
13
Thí nghiệm chuyên ngành vật liệu polymer GVHD: TS. Nguyễn Chí Thanh
khi đứt khoảng 6,484985 N/mm2, trong khi việc thêm vào glycerol ở mức 40%, 30%
và 0% có ứng suất biến dạng là khác nhau. Tuy nhiên trong quá trình thí nghiệm chúng
em chỉ lấy được mẫu màng tinh bột có chưa 50% glycerol nên chưa có thể so sánh ứng
suất biến dạng của các mẫu có tỉ lệ glycerol khác nhau. Hơn nữa, việc bổ sung glycerol
cũng cải thiện độ giãn dài khi đứt.
3.3. Lưu ý và kiến nghị thí nghiệm
3.3.1. Lưu ý
- Cần phải tính toán chính xác lượng hóa chất sử dụng.
- Khi khuấy trên bếp từ cần đặt cốc vào giữa tâm bếp điều chỉnh tốc độ quay hợp
lý.
- Quan sát kỹ lưỡng quá trình hình thành gel hóa ở nhiệt độ để tạo màng.
- Đổ màng có kích thước hợp lý vào khuôn.
- Khi lấy màng ra khỏi khuôn cần tỉ mỉ tránh làm rách mẫu màng, dùng glycerol
bôi vào viền những màng khó lấy ra khỏi đĩa.
- Trong quá trình đo cơ tính cần xác định được tiêu chuẩn đo và chuẩn bị mẫu
đúng, điều chỉnh cài đặt máy đó chính xác.
3.3.2. Kiến nghị
- Sử dụng thêm các phương pháp đánh giá để khảo sát tính chất màng, trang bị
thêm một số thiết bị cần thiết như: bình định mức, đĩa pettri…phục vụ cho quá trình
học tập tránh tình trạng thiếu hụt.
3.4. Câu hỏi bài tập
Câu 1: Ngoài tinh bột hãy kể tên các polymer có nguồn gốc thiên nhiên để chế tạo
màng? Làm sao tăng cơ tính của màng?
Ngoài tinh bột, nhóm tìm hiểu được một số polymer có nguồn gốc thiên nhiên có
thể chế tạo màng là cellulose, chitosan, pectin,..
Để tăng cơ tính của màng tinh bột có thể sử dụng các cách sau
- Sử dụng chất hóa dẻo điển hình là glycerol,…
- Sử dụng thêm các chất gia cường.
Câu 2: Làm sao tăng độ hòa tan của màng?
Theo nghiên cứu của nhóm tác giả Jivan MJ, Yarmand và cộng sự để tăng độ hòa
tan của màng tinh bột trong nước sử dụng phương pháp xử lý cồn-kiềm (Alcoholic-
alkaline treatment of starch results in granular cold water-soluble starch).
Câu 3: Vì sao glycerol có thể hóa dẻo tinh bột? Tại sao dưới 80oC sản phẩm lại
không gel?
Do glycerol có 3 nhóm -OH nằm thẳng hàng vs nhau có tương tác hidro mạnh mẽ.
Mặt khác, bề mặt không gian phù hợp làm cho cấu trúc tinh bột cụ thể là các liên kết
của tinh bột sẽ linh động hơn rất nhiều nên làm màng dẻo lên. Công thức glycerol
được thể hiện qua hình 13
14
Thí nghiệm chuyên ngành vật liệu polymer GVHD: TS. Nguyễn Chí Thanh
15
Thí nghiệm chuyên ngành vật liệu polymer GVHD: TS. Nguyễn Chí Thanh
16