Professional Documents
Culture Documents
thí nghiệm latex
thí nghiệm latex
BÁO CÁO
MÔN HỌC: THÍ NGHIỆM CHUYÊN NGÀNH VẬT LIỆU
POLYMER
* Ghi chú
- Tỷ lệ % = 100%
- Trưởng nhóm: Bùi Phương Đông
Thí nghiệm chuyên ngành vật liệu polymer GVHD: TS. Nguyễn Chí Thanh
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
Giảng viên chấm điểm
( Ký & ghi rõ họ tên)
i
Thí nghiệm chuyên ngành vật liệu polymer GVHD: TS. Nguyễn Chí Thanh
ii
Thí nghiệm chuyên ngành vật liệu polymer GVHD: TS. Nguyễn Chí Thanh
CSTN có độ đàn hồi, độ bền kéo và bền xé rách cao nhưng không bền với ánh
sáng mặt trời, oxy và ozon, và đặc biệt “dễ bị phân huỷ nhiệt”. Cao su thiên nhiên là
vật liệu vô định hình. Tuy nhiên, khi CSTN kéo dài (stretched) có thể kết tinh, sự kết
tinh góp phần vào các tính chất cơ học của chúng. [1]
Do đặc điểm về cấu tạo hóa học, CSTN có thể xảy ra các phản ứng cộng, phản
ứng phân hủy, đồng phân hóa, polymer hóa (phản ứng trùng hợp).
- Phản ứng cộng: do có liên kết đôi trong mạch đại phân tử, trong những điều
kiện nhất định, CSTN có thể cộng hợp với hydro tạo sản phẩm hydrocarbon no dạng
parafin, cộng halogen, cộng hợp với oxy, nitơ,...
1
Thí nghiệm chuyên ngành vật liệu polymer GVHD: TS. Nguyễn Chí Thanh
- Phản ứng đồng phân hóa, vòng hóa: do tác dụng của nhiệt, điện trường, hay một
số tác nhân hóa học như H2SO4, phenol,... Cao su có thể thực hiện phản ứng tạo hợp
chất vòng.
- Phản ứng phân hủy: dưới tác dụng của nhiệt, tia tử ngoại hoặc của oxy, CSTN
có thể bị đứt mạch, khâu mạch, tạo liên kết peroxide, carbonyl,...
1.3. Mũ latex cao su và sự đông đặc mũ
Latex là mủ cao su ở trạng thái phân tán các hạt, nằm lơ lửng trong dung dịch
chứa nhiều chất hữu cơ và vô cơ [14]. Theo nguyên tắc có thể nói đó là một trạng thái
nhũ tương của các hạt cao su hay thể giao trạng trong một serum lỏng.
Khi mủ cao su được ly tâm, nó tách thành ba phần thể hiện trong Hình 2, phần
trên bao gồm các hạt cao su thường có màu trắng đục, tương tự như màu của sữa. Phần
trung gian thứ hai là pha chứa các chất hòa tan có trong tế bào chất tế bào thực vật,
được gọi là C serum. Phần dưới cùng bao gồm các chất không phải cao su như
“lutoids” (Lutoids là các bào quan trong các chất tạo nhựa mủ ở cây cao su Hevea
brasiliensis) [2].
Hàm lượng những chất cấu tạo nên Latex thay đổi tùy theo điều kiện khí hậu,
hoạt tính sinh lý và hiện trạng sống của cây cao su. Các phân tích Latex từ nhiều loại
cây cao su khác nhau chỉ đưa ra những con số phỏng chừng về thành phần Latex thể
hiện qua Bảng 2 như sau:
Hình 2: Sơ đồ đại diện của chiết xuất Latex và thành phần hạt cao su. A) Khai
thác Latex là quá trình thu thập mủ cao su từ cây cao su; B) Ly tâm dẫn đến ba giai
đoạn riêng biệt của Latex; C) Đại phân tử Polyisoprene được tìm thấy trong Latex;
D) Cấu trúc của các hạt Latex (mô hình lớp phospholipid). [2]
2
Thí nghiệm chuyên ngành vật liệu polymer GVHD: TS. Nguyễn Chí Thanh
3
Thí nghiệm chuyên ngành vật liệu polymer GVHD: TS. Nguyễn Chí Thanh
Sau khi thu hoạch, mủ cao su được ổn định với NH3. Để bảo quản mủ được lâu,
hàm lượng NH3 thường được nâng lên 0,6–0,7% (ammoniac cao) hoặc 0,2 – 0,3%
NH3 cộng với tetramethyl thiuram disulfide (TMTD) (ammoniac thấp) [3].
Ngày nay, nhiều phương pháp đông tụ Latex được thực hiện. Tuy nhiên, đông
đặc bằng axit chiếm ưu thế vì chúng lợi thế về kinh tế, nguyên liệu dễ tìm kiếm. Các
phương pháp đông tụ bao gồm:
a. Đông đặc tự nhiên
Latex tươi nếu để ngoài trời sẽ tự nhiên đông đặc lại. Một cách tổng quát, hiện
tượng này được cho là do các enzyme hay vi khuẩn biến đổi hóa học mà gây ra [3].
b. Đông đặc bằng acid
Đông đặc Latex bằng axit được thực hiện bằng cách thêm từ từ dung dịch axit
vào chúng, nhầm mục đích hạ pH xuống tới một trị số sao cho tính ổn định của thể
phân tán không còn nữa. Khi cho axit vào Latex, sự đông đặc sẽ xảy ra nhanh chóng vì
pH đã hạ xuống, giúp Latex đạt tới độ đẳng điện qua Hình 3. Trong công nghiệp cao
su, người ta thường sử dụng axit formic (lượng dùng 0,5%) và nhất là axit acetic
(lượng dùng 1%).
5
Thí nghiệm chuyên ngành vật liệu polymer GVHD: TS. Nguyễn Chí Thanh
Calcium chloride
2 Trung Quốc
anhydrous (CaCl2)
Acid acetice
3 Trung Quốc
(CH3COOH)
2.2.2. Dụng cụ
Bảng 4: Dụng cụ sử dụng.
1 Đĩa pettri 1
2 Cốc 100 mL 3
3 Pipet 1
4 Ống đong 1
5 Giấy lọc 4
6
Thí nghiệm chuyên ngành vật liệu polymer GVHD: TS. Nguyễn Chí Thanh
2.2.3. Thiết bị
Bảng 5: Thiết bị sử dụng.
STT Tên thiết bị Hình ảnh minh họa
1 Cân kỹ thuật
7
Thí nghiệm chuyên ngành vật liệu polymer GVHD: TS. Nguyễn Chí Thanh
8
Thí nghiệm chuyên ngành vật liệu polymer GVHD: TS. Nguyễn Chí Thanh
Vậy lấy 37.3 ml latex pha với 62.7 ml H2O thu được dung dịch latex có TSC là 20%.
Pha 100ml dung dịch latex có
TSC 20%
Latex đông tụ
9
Thí nghiệm chuyên ngành vật liệu polymer GVHD: TS. Nguyễn Chí Thanh
10
Thí nghiệm chuyên ngành vật liệu polymer GVHD: TS. Nguyễn Chí Thanh
2.3.4. Chế tạo sản phẩm từ latex bằng phương pháp nhúng
Hình 8: Quy trình sản xuất sản phẩm latex từ phương pháp nhúng.
11
Thí nghiệm chuyên ngành vật liệu polymer GVHD: TS. Nguyễn Chí Thanh
12
Thí nghiệm chuyên ngành vật liệu polymer GVHD: TS. Nguyễn Chí Thanh
13
Thí nghiệm chuyên ngành vật liệu polymer GVHD: TS. Nguyễn Chí Thanh
14
Thí nghiệm chuyên ngành vật liệu polymer GVHD: TS. Nguyễn Chí Thanh
15
Thí nghiệm chuyên ngành vật liệu polymer GVHD: TS. Nguyễn Chí Thanh
16