Professional Documents
Culture Documents
BÁO CÁO
THÍ NGHIỆM
CẢM QUAN THỰC PHẨM
Nguyễn Minh Tâm 21116111 Viết báo cáo bài 1,2 100%
Viết báo cáo bài 6, tổng hợp
Bùi Trọng Tấn 21116113 100%
word
Vũ Phúc Thịnh 21116374 Viết báo cáo bài 6 100%
Trần Phương Vy
21116139 Viết báo cáo bài 3 100%
( Nhóm trưởng)
Tỷ lệ % = 100% : Mức độ phần trăm của từng sinh viên tham gia được đánh giá bởi
nhóm trưởng và thống nhất giữa các thành viên trong nhóm.
Trưởng nhóm: Trần Phương Vy SĐT:
1
- Dụng cụ chứa mẫu: ly thủy tinh sạch, khô ráo, không có mùi lạ
- Thanh vị: nước sôi để nguội
2
1.6.2 Phiếu chuẩn bị
PHÒNG THÍ NGHIỆM ĐÁNH GIÁ CẢM QUAN
PHIẾU CHUẨN BỊ
( Thí nghiệm 2.1: Nhận biết các vị cơ bản )
3
- 1 mẫu không vị nước đun sôi để nguội
4
- Người thử phải ở các buồng riêng biệt, tránh để người thử đi qua khu vực
chuẩn bị mẫu.
5
Mã
Trật tự trình bày Câu trả lời nhận
người Câu trả lời đúng Nhận xét
mẫu được
thử
Không vị; chua;
Chua; chua; ngọt; Chưa phân
608; 427; 109; 793; ngọt; ngọt; chua;
1 ngọt; mặn; mặn; biệt được vị
849; 264; 937; 402 mặn; đắng; không
đắng; không vị chua
vị
Chua; ngọt; mặn; Chua; ngọt; mặn;
427; 793; 264; 849; Nhận biết rõ
2 mặn; chua; đắng; mặn; chua; đắng;
608; 937; 402; 109 các vị cơ bản
không vị; ngọt không vị; ngọt
Đắng; mặn; ngọt; Ngọt; mặn; không
937; 264; 109; 427; Chưa phân biệt
3 chua; không vị; vị; chua; không vị;
402; 608; 793; 849 được vị đắng
chua; ngọt; mặn chua; ngọt ; mặn
Không vị; chua; Đắng; chua; mặn; Chưa phân biệt
402; 608; 264; 427;
4 mặn; chua; ngọt; chua; ngọt; ngọt; được các vị cơ
109; 937; 793; 849
đắng; ngọt;mặn ngọt; ngọt bản
6
- Bố trí thí nghiệm ở nơi thuận tiện, phòng phải thật sạch sẽ, không ồn ào
hay có những thứ khác làm ảnh hưởng đến người thử.
- Phải hướng dẫn người thử thật kĩ càng rõ ràng để họ nắm được hết các
nguyên tắc các bước đánh giá.
7
BÁO CÁO THÍ NGHIỆM 2
THÍ NGHIỆM 2.2: KIỂM TRA NGƯỠNG CẢM GIÁC
2.1 Tình huống thực tế
Một công ty X vừa cải tiến các sản phẩm bánh snack, các sản phẩm bánh
snack này có thay đổi vị ngọt một chút so với sản phẩm ban đầu. Công ty X
muốn biết được sản phẩm cải tiến với sản phẩm ban đầu có khác biệt nhiều về vị
ngọt hay không nên công ty X muốn tìm những người thử có thể trả lời câu hỏi
này. Vì vậy công ty X muốn tổ chức một buổi đánh giá cảm quan để kiểm tra
ngưỡng cảm giác vị ngọt của người thử.
8
- Dụng cụ chứa mẫu: ly thủy tinh sạch, khô ráo, không có mùi lạ
- Thanh vị: nước đun sôi để nguội
9
PHÒNG THÍ NGHIỆM ĐÁNH GIÁ CẢM QUAN
PHIẾU CHUẨN BỊ
Thí nghiệm 2.2: Kiểm tra ngưỡng cảm giác
Ngày thực hiện:
Nhóm :
Lớp:
Mẫu A: Các mẫu dung dịch đường glucrose (g/L)
10
2.6.3 Chuẩn bị mẫu
Chuẩn bị mẫu sucrose theo nồng độ: 0.5g/l, 1,5g/l, 2.0g/l, 2.5g/l, 3.0g/l,
3.5g/l, 4.0g/l, 4.5g/l, 5.0g/l
Pha mẫu bằng nước đun sôi để nguội
11
2.6.5 Khu vực thử mẫu
- Phòng đánh giá cảm quan phải được đặt ở nên thuận tiện, không ồn ào, phải
sạch sẽ thoáng, không có mùi lạ.
- Người thử phải ở các buồng thử riêng biệt. Tránh để người thử đi qua khu
vực chuẩn bị mẫu.
12
Đ là câu trả lời đúng
S là câu trả lời sai
- Tổng số câu trả lời nhận được là 36
- Tổng số câu trả lời đúng là 29
- Tổng số câu trả lời sai là 7
Bảng 2.4. Phần trăm số câu trả lời đúng
120
y = 14,839x + 42,419
100
80
60
40
20
0
0 1 2 3 4 5 6
Bảng 2.5 Đồ thị tương quan giữa nồng độ sucrose và phần trăm câu trả lời
đúng của nhóm 1
13
Dựa vào đồ thị ta được phương trình hồi quy y= 14.839x+42.419 mà theo
ASTM 679, thì ngưỡng được coi là nồng độ nhỏ nhất của chất kích thích mà ở đó
người ta thu được 66.67% câu trả lời chính xác vì vậy ta thay y= 66.67 vào phương
trình hồi quy y ta được x= 1.63433
- Sau khi tiến hành đánh giá cảm quan và thu về kết quả cho thấy số câu trả
lời đúng 29/36 câu nhiều hơn số câu trả lời sai .
- Người thử thứ nhất nhận biết được tất cả nồng độ vị ngọt.
- Người thử thứ hai không nhận biết được vị ngọt ở nồng độ thấp nhất là
0.5g/l nhưng nhận biết đúng hết các nồng độ còn lại nên ngưỡng cảm giác vị ngọt
của người này ở 1.5g/l.
- Người thứ ba và người thứ tư nhận biết sai ở nồng độ 0.5g/l và 1.5g/l nhưng
đúng hết các nồng độ khác nên ngưỡng của 2 người này là 2g/l.
- Ở nồng độ 0,5 là nồng độ thấp nhất hầu như người thử đều không phân biệt
được. Nhưng từ nồng độ 1,5 trở lên thì phần trăm người thử phân biệt được tang
lên. Ngoài việc do nồng độ mẫu ra thì có thể còn một số nguyên nhân khác làm cho
người thử không cảm nhận đươc dẫn đến kết quả sai: do môi trường xung quanh ồn
ào ảnh hưởng đến tâm lý của người thử , người thử không tuân thủ theo đúng
nguyên tắc mà kỹ thuật viên hướng dẫn.
- Kiểm soát kĩ khu vực thử mẫu phải thật sạch sẽ, không có mùi lạ, tiếng ồn
hay những thứ có thể làm ảnh hưởng đến người thử.
- Chuẩn bị mẫu đúng quy tắc và dụng cụ đựng mẫu phải thật sạch.
- Hướng dẫn người thử kĩ càng rõ rang để họ có thể hiểu và nắm được tất cả
các nguyên tắc, các bước thực hiện đánh giá cảm quan.
14
2.7 Kết quả thống kê của cả lớp học.
Bảng 2.6. Kết quả nhận được của cả lớp
100
80
60
40
20
0
0 1 2 3 4 5 6
Bảng 2.8 Đồ thị mối tương quan giữa nồng độ sucrose và phần trăm
số câu trả lời đúng của cả lớp
Tương tự như đồ thị và phương trình của nhóm ta thay y= 66.67 ta được x=
2.20006
Bàn luận:
- Kết quả thu nhận của cả lớp cũng có số lượng câu trả lời đúng nhiều
hơn câu trả lời sai và phần lớn đều sai ở nồng độ 0.5g/l và 1.5g/l.
16
BÀI 3: CÁC PHÉP THỬ PHÂN BIỆT-PHÉP THỬ 3-AFC
3.1. Giới thiệu về phép thử
Phép thử 3-AFC là phương pháp được sử dụng để xác định xem liệu có sự
khác biệt giữa hai mẫu thử trên cùng một thuộc tính cụ thể hay không, chẳng hạn
như độ ngọt, độ giòn,độ măn,..
Phép thử 3-AFC được ứng dụng nhiều trong quá trình phát triển sản phẩm mới
và trong quy trình sản xuất, khi muốn xác định xem liệu những thay đổi trong quá
trình sản xuất (nguyên liệu, công thức,…) có ảnh hưởng đến tính chất cảm quan
của sản phẩm hay không.
Đặc điểm phép thử: Phương pháp đơn giản, dễ thực hiện. Phân biệt dựa trên 1
thuộc tính cụ thể nên hiệu quả phân biệt được tốt hơn.
Tổ hợp trình bày mẫu:ABA,AAB,BAA/BBA,BAB,ABB
Xác suất: 1/3
17
3.3. Tiến hành thí nghiệm
18
− Số lượng mẫu:
+ 60 mẫu sữa có độ ngọt 0,5%
+ 30 mẫu sữa có độ ngọt 1%
− Vật đựng mẫu: ly nhựa
− Thanh vị: Nước lọc
19
PHÒNG THÍ NGHIỆM ĐÁNH GIÁ CẢM QUAN
PHIẾU CHUẨN BỊ
Mã người Trật tự Mã hóa mẫu Câu trả lời Câu trả lời Nhận xét
thử trình bày đúng nhận được
mẫu
1 ABA 159,642,253 642 253
2 BAA 951,248,761 951 951
3 AAB 485,693,572 572 572
4 BAA 951,248,761 951 951
5 ABA 159,642,253 642 642
6 AAB 485,693,572 572 572
7 ABA 159,642,253 642 642
8 BAA 951,248,761 951 951
9 AAB 485,693,572 572 572
10 BAA 951,248,761 951 951
11 ABA 159,642,253 642 642
12 AAB 485,693,572 572 572
13 ABA 159,642,253 642 642
14 BAA 951,248,751 951 951
15 ABA 159,642,253 642 159
20
16 BAA 951,248,761 951 951
17 ABA 159,642,253 642 642
18 BAA 951,248,761 951 248
19 ABA 159,642,253 642 642
20 BAA 951,248,761 951 951
21 AAB 485,693,572 572 572
22 BAA 951,248,761 951 951
23 ABA 159,642,253 642 642
24 BAA 951,248,761 951 951
25 ABA 159,642,253 642 642
26 BAA 951,248,761 951 761
27 AAB 485,693,572 572 572
28 ABA 159,642,253 642 642
29 AAB 485,693,572 572 485
30 BAA 951,248,761 951 761
21
3.3.5.2. Phiếu trả lời
Mã người thử:………….
Bạn sẽ nhận được 1 tổ hợp mẫu, mỗi tổ hợp gồm 3 mẫu sản phẩm đã được mã
hóa ,trong đó có 2 mẫu giống nhau hoàn toàn .Vui lòng nếm từng mẫu theo thứ
tự từ trái sang phải và chỉ ra mẫu nào ngọt nhất bằng cách ghi mã số vào trong
phiếu trả lời
-Vui lòng thanh vị bằng nước lọc trước và giữa các lần thử mẫu.
sẽ, không được nằm ở những nơi có nhiều mùi lạ, ồn ào.
• Khu vực đánh giá nên đặt gần cửa ra vào, ở tầng trệt, tránh xa các yếu tố
ảnh hưởng.
• Khu vực đánh giá cũng cần dễ tiếp cận đối với các thành viên.
• Tránh để người thử đi qua khu vực chuẩn bị mẫu vì sẽ ảnh hưởng đến
22
• Người thử đánh giá mẫu ở các buồng thử cảm quan riêng biệt.
23
Người chuẩn bị thu thập kết quả, xử lý số liệu, đánh giá chất lượng của sản
phẩm và báo cáo.
24
23 ABA 159,642,253 642 642 Đúng
24 BAA 951,248,761 951 951 Đúng
25 ABA 159,642,253 642 642 Đúng
26 BAA 951,248,761 951 761 Sai
27 AAB 485,693,572 572 572 Đúng
28 ABA 159,642,253 642 642 Đúng
29 AAB 485,693,572 572 485 Sai
30 BAA 951,248,761 951 761 Sai
25
3.4.3. Nhận xét và bàn luận
Nhận xét:
Qua kết quả tính toán được 𝑍 > 𝑍𝑡𝑏 ở mức ý nghĩa = 0,001 nên ta có thể
kết luận được rằng hai sản phẩm này có sự khác nhau về cảm giác tại =0,001
Bàn luận:
Thông qua kết quả thí nghiệm ta thấy rằng 2 mẫu sữa có sự khác nhau về
độ ngọt. Vì vậy khi tăng hàm lượng đường lên 1% thì có thể cảm nhận vị ngọt rõ
rệt,.
26
D: Số discriminators (số người thật sự phát hiện được sự khác biệt)
Ở phép thử tam giác:16 =D+1/3 × (30 − 𝐷) → D= 9 (người)
Ở phép thử 3-AFC : 24=D+1/3× (30 − 𝐷)→ D= 21 (người)
So sánh về 2 phép thử:
Giống nhau:
− Người thử của phép thử tam giác và 3-AFC đều đã qua đào tạo cơ bản.
− Cả hai phép thử đều cho ra kết luận là 2 mẫu sữa khác khác nhau về cảm
giác.
− Số lượng câu trả lời của cả 2 phép thử đều bằng 30
− Xác suất p=1/3
− Sự khác biệt của 2 mẫu trong cùng 1 phép thử là như nhau
Khác nhau:
− Số lượng người thật sự phân biệt được mẫu của phép thử 3-AFC là 21
người, trong khi đó với phép thử tam giác là 9 người
− Số lượng câu trả lời đúng của phép thử 3 – AFC là 24 chiếm 80%, của
phép thử tam giác là 16 người chiếm 53,33%.
− Giá trị kiểm định Z của 3-AFC là 5,228, của tam giác là 2,13. Mức ý
nghĩa alpha khi tra bảng phân bố chuẩn và kiểm định Z về tỉ lệ của phép thử 3-
AFC (0,001) tin cậy hơn mức ý nghĩa alpha của phép thử tam giác (0,05)
− Phép thử 3-AFC phân biệt dựa trên 1 thuộc tính cụ thể còn phép thử tam
giác phân biệt dựa trên cảm nhận chung.
Kết luận: Phép thử 3-AFC có năng lực cao hơn phép thử tam giác mặc dù
cả 2 phép thử đều có sự khác biệt về mặt cảm giác.
27
Đối với kỹ thuật viên: Vẫn chưa kiểm soát tốt được quá trình thử mẫu, kỹ
thuật bố trí và trật tự bài thí nghiệm chưa hợp lí, vẫn còn thiếu sự sắp xếp và bố
trí trình tự
bài thí nghiệm sao cho phù hợp.
Đối với môi trường: Môi trường thử mẫu không yên tĩnh, khoảng cách của
các người thử gần nhau dẫn đến người thử có thể trao đổi thông tin, làm kết quả
có sự thay đổi
28
BÀI 6: PHÉP THỬ THỊ HIẾU - PHÉP THỬ CHO ĐIỂM THỊ HIẾU
6.1 Giới thiệu về phép thử
Phép thử này chỉ ra mức độ ưa thích, chấp nhận sản phẩm của người tiêu
dùng.
Phạm vi áp dụng: Xác định mức độ ưa thích một hoặc nhiều sản phẩm trên
cảm nhận chung hoặc trên một số đặc tính cụ thể.
29
- Số lượng: 36 người
- Không cần trải qua huấn luyện, có khả năng cảm nhận vị tương đối tốt, đã
sử dụng qua các sản phẩm cà phê hòa tan và không bị dị ứng với các thành phần
có trong sản phẩm.
- Giới tính: Nam, nữ
- Độ tuổi: 18-22 tuổi
- Sàng lọc người thử: Sử dụng bảng câu hỏi khảo sát về thói quen sử dụng
sản phẩm cà phê hòa tan của người tiêu dùng.
Lưu ý: Khi lựa chọn người thử phải xem xét tính tự nguyện của người
thử, và người thử cần được đảm bảo về sức khỏe, cũng như là sự an toàn khi
tham gia đánh giá cảm quan.
30
+ Bút: 12 cây
+ Ly đựng mẫu: 108 ly
+ Ly nước thanh vị: 36 ly
+ Khay đựng: 4 cái
Mã hoá mẫu
Mã hoá các sản phẩm cà phê hòa tan
Sản phẩm Tên sản phẩm Mã hóa mẫu
A Cà phê King 137
B Cà phê G7 549
C Cà phê Nescafe 736
Thứ tự người
Thứ tự mẫu Mã hóa mẫu
thử
1 ABC 137-549-736
2 ACB 137-736-549
3 BCA 549-736-137
4 BAC 549-137-736
5 CAB 736-137-549
6 CBA 736-549-137
7 ABC 137-549-736
8 BCA 549-736-137
9 CAB 736-137-549
10 ACB 137-736-549
11 CBA 736-549-137
12 ACB 137-736-549
13 BAC 549-137-736
14 BCA 549-736-137
31
15 ACB 137-736-549
16 CBA 736-549-137
17 CAB 736-137-549
18 ABC 137-549-736
19 BCA 549-736-137
20 ACB 137-736-549
21 BCA 549-736-137
22 ACB 137-736-549
23 BCA 549-736-137
24 CAB 736-137-549
25 CBA 736-549-137
26 BAC 549-137-736
27 ABC 137-549-736
28 CBA 736-549-137
29 ACB 137-736-549
30 CAB 736-137-549
31 BAC 549-137-736
32 BCA 549-736-137
33 ABC 137-549-736
34 ACB 137-736-549
35 CAB 736-137-549
36 CBA 736-549-137
32
- Phiếu trả lời: 36 phiếu
33
6.3.7 Phương pháp tiến hành
Đầu tiên, nhóm thực hiện sàng lọc người thử bằng bảng khảo sát người thử
nên được chọn lọc trước khi bắt đầu tham gia buổi đánh giá để nhóm có thể thu
được kết quả chính xác.
Người thử qua khâu sàng lọc sẽ được phát phiếu trả lời và được kỹ thuật
viên hướng dẫn cách thực hiện phép thử. Người kỹ thuật viên phải ngay lập tức
34
giải thích rõ cho người thử nếu có thắc mắc nhưng không được tiết lộ quá nhiều
thông tin.
Người thử nhận được lần lượt từng mẫu. Người thử được yêu cầu nếm và
đánh giá mức độ yêu thích vào phiếu trả lời.
Sau khi đã điền xong phiếu trả lời, kỹ thuật viên sẽ đi thu phiếu và dọn dẹp
buồng thử. Kỹ thuật viên tổng hợp kết quả để xử lý số liệu, tính toán và đưa ra
nhận xét.
Lưu ý: Cần hướng dẫn người thử trước khi tiến hành thí nghiệm để người
thử có thể biết chính xác và đầy đủ những việc mình phải làm khi tiến hành thử
mẫu, hướng dẫn một cách ngắn gọn, rõ ràng, tránh làm lộ thông tin không cần
thiết của thí nghiệm. Nếu người thử có bất kì thắc mắc nào, người kĩ thuật viên
sẽ có trách nhiệm giải thích cho người thử ngay.
35
36
Thông qua các biểu đồ cho thấy người tiêu dùng hiện nay chọn các sản
phẩm từ Nescafe là trội hơn còn các hãng cà phê khác là tương đương nhau. Yếu
tố để người tiêu dùng chọn loại cà phê để sử dụng chủ yếu là vì hương vị của
sản phẩm chiếm số lượng lớn, bên cạnh đó vẫn có người tiêu dùng chọn sản
phẩm vì bao bì, thương hiệu. Ngoài ra thời lượng sử dụng sản phẩm là rất ít, các
bạn chỉ dùng cho việc thức học bài hay là tỉnh táo vào các buổi sáng.
37
15 ACB 137-736-549 6 8 8
16 CBA 736-549-137 6 5 7
17 CAB 736-137-549 2 4 5
18 ABC 137-549-736 8 8 7
19 BCA 549-736-137 7 6 9
20 ACB 137-736-549 6 8 8
21 BCA 549-736-137 6 7 8
22 ACB 137-736-549 7 8 9
23 BCA 549-736-137 5 6 5
24 CAB 736-137-549 6 6 7
25 CBA 736-549-137 5 6 6
26 BAC 549-137-736 5 6 5
27 ABC 137-549-736 7 6 7
28 CBA 736-549-137 5 9 8
29 ACB 137-736-549 7 6 8
30 CAB 736-137-549 8 9 8
31 BAC 549-137-736 6 7 5
32 BCA 549-736-137 5 8 9
33 ABC 137-549-736 9 9 7
34 ACB 137-736-549 5 4 8
35 CAB 736-137-549 8 6 4
36 CBA 736-549-137 3 5 7
38
Bảng phân tích phương sai
Để xác định có sự ưu tiên khác nhau như thế nào, ta xác định giá trị sự khác
biệt nhỏ nhất có nghĩa (LSD) theo công thức :
𝑀𝑆𝑠𝑠
𝐿𝑆𝐷 = 𝑡. √
𝑁
Trong đó: t là giá trị được tra trong phụ lục 1 về khoảng có nghĩa của chuẩn
tstudent ở mức ý nghĩa 𝛼= 5%; MSss: là bình phương trung bình của sai số; N:
tổng số người thử.
1,92
𝐿𝑆𝐷 = 3,32. √ =0,767
36
Sản phẩm A B C
39
Điểm ưa thích 5,56 ± 2,94a 6,5 ± 2,09b 6,78 ± 2,46b
trung bình
(Các chữ cái khác nhau về mặt ý nghĩa)
NgườiKết luận: sản phẩm B và C được ưa thích hơn sản phẩm A.
Theo bảng điểm ưa thích trung bình trên ta thấy dữ liệu điểm trung bình
đánh giá sản phẩm của người tiêu dùng nằm trong khoảng từ điểm 5 (Không
thích cũng không ghét) đến 7 (Rất thích) nên có thể kết luận rằng người tiêu
dùng thích sản phẩm Nescafe được đánh giá cao.
40
6.6.1 Tính toán
- Từ dữ liệu thu được, ta tiến hành phân tích số liệu theo phương pháp kiểm
định Friedman.
𝑭 𝟏𝟐
𝒕𝒆𝒔𝒕= ×(𝑅𝑖2 +...+𝑅𝑝2 )−𝟑𝑵(𝑷+𝟏)
𝑵𝑷(𝑷+𝟏)
- Trong đó:
+ N: số lượng người thử
+ P: số lượng mẫu
+ Ri: tổng hạn của sản phẩm
- Từ công thức suy ra:
• N= 72
• P= 3
• RA=134; RB=170; RC=128
12
𝐹𝑇𝑒𝑠𝑡 = × (1342 + 1702 + 1282 ) − 3 × 72 × 4 = 14.33
72×3×4
- So sánh kết quả FTest với Ftra bảng
𝐹𝑇𝑒𝑠𝑡 = 14.33 > 𝐹𝑇𝑟𝑎 𝑏ả𝑛𝑔= 5.99 ( 𝑣ớ𝑖 𝑚ứ𝑐 ý 𝑛𝑔ℎĩ𝑎 𝛼 = 0.05, 𝑑𝑓 =
2)
- Tìm LSD (giá trị sự khác biệt nhỏ nhất có nghĩa):
𝑵𝑷(𝑷+𝟏)
𝑳𝑺𝑫 = 𝒛 × √
𝟔
72×3×4
𝐿𝑆𝐷 = 1.96 × √ = 23.52
6
Bảng 4.5: Phân tích mức độ yêu thích của các mẫu cà phê hòa tan
C (G7) A (Nescafe café Việt) B (TN1 King Coffee)
518a 539 a
146b
( Lưu ý: các chữ cái khác nhau về mặt ý nghĩa )
- Từ kết quả phân tích trên, ta nhận thấy rằng mức độ yêu thích cà phê hòa
tan của TN1 King Coffeee kém được ưa thích nhất so với hai mẫu còn lại là
Nescafe café Việt và G7.
6.6.2 Nhận xét:
- Giống nhau:
Cả hai phép thử cần số lượng người thử lớn phải trải qua quá trình huấn
luyện
41
Đều chỉ sử dụng để đánh giá sự chấp thuận của người tiêu dùng đối với sản
phẩm
- Khác nhau:
+ Số lượng người thử ở phép thử so hàng thị hiếu lớn hơn nhiều(72 người)
so với phép thử cho điểm (36 người).
+ Phép thử so hàng thị hiếu là một hình thức xếp hạng sản phẩm dựa trên
sự cảm nhận của người tiêuu đùng mà khôngaanf đến sự ưa thích sản phẩm hay
không. Ngược lại, phép thử cho điểm thị hiếu đo mức độ chấp nhận sản phẩm và
cho phép chỉ ra mức độ yêu thích đối với sản phẩm dựa trên một thang điểm
-Tuy nhiên trong quá trình thí nghiệm người thử vẫn có thể mắc các lỗi
thường gặp dẫn đến sai số như:
Lỗi độc lập: Người thử không dựa vào cảm nhận của bản thân mà đưa ra
câu trả lời dựa trên nhận xét của người khác
Biện pháp khắc phục: Tách biệt người thử trong quá trình đánh giá, khuyến
khích người thử không trao đổi
Lỗi xao nhãng: Người thử thiếu tập trung vào nhiệm vụ bởi các kích thích
bên ngoài như tiếng ồn, thiết bị điện tử
Biện pháp khắc phục: Tạo môi trường yên tĩnh, chuyên nghiệp, cấm sử
dụng các thiệt bị di động
Lỗi xu hương trung tâm: Người thử sử dụng khoảng giữa một thang đo
Biện pháp khắc phục: Huấn luyện người thử sử dụng thang đo cho đúng
42
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Bảng giá trị tới hạn của phân bố Khi-bình phương (Lawless &
Heymann, 2010)
Phụ lục 2: Bảng các giá trị tới hạn của phép thử so sánh cặp (Roessler et al, 1978)
43
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Hà Duyên Tư, Kỹ Thuật Phân Tích Cảm Quan Thực Phẩm, NXB ĐHQG, 2004.
2. TS. Phạm Thị Hoàn, Thực hành Đánh giá cảm quan , Đại học Sư phạm Kỹ thuật
TP. Hồ Chí Minh, 2020.
3. TCVN 3215-79 Sản phẩm thực phẩm phân tích cảm quan bằng phương pháp
cho điểm.
44