You are on page 1of 27

TRƯỜNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN & TRUYỀN THÔNG VIỆT – HÀN

KHOA KINH TẾ SỐ VÀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ


---  ---

MÔN HỌC: KHỞI SỰ KINH DOANH

DỰ ÁN KHỞI SỰ KINH DOANH CỦA CÔNG TY


TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN ESPOIR

Sinh viên thực hiện : Huỳnh Duy Thạnh – 20BA274


Nguyễn Thị Mỹ Duyên– 20BA260
Trương Thị Thu Thảo – 20BA124
Trần Hoàng Long– 20BA160
Nguyễn Hoàng Nhung – 20BA141

Giảng viên hướng dẫn : ThS. Huỳnh Thị Kim Hà

Đà Nẵng, tháng 10 năm 2023


CHƯƠNG I : TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN
1. Giới thiệu vấn đề
Trong thời đại hiện nay, nhu cầu về sản phẩm phục vụ đời sống cá nhân ngày
càng tăng; không chỉ là những sản phẩm an toàn, chất lượng mà sản phẩm đó còn phải
chứa đựng một dấu ấn cá nhân riêng biệt. Song song với nhu cầu mua sắm và làm đẹp
của mọi người là sự xuất hiện và phát triển nhanh chóng của các thương hiệu với
nhiều sản phẩm độc đáo.

Bên cạnh việc chăm chút về ngoại hình thì mùi hương trên cơ thể được mọi
người hết sức quan tâm. Đó như 1 điểm ấn tượng gây thu hút mọi người ngay từ
những lần gặp đầu tiên. Điều đó thể hiện bạn là một người biết cách quan tâm đến bản
thân.

Mùi hương nhẹ nhàng trên cơ thể như sợi dây gắn kết cuộc trò chuyện trở nên
lôi cuốn, hấp dẫn hơn. Không những vậy mùi hương đó có thể để lại một dấu ấn khó
phai với người đối diện. Thật tuyệt vời nếu như một người hỏi bạn đang dùng nước
hoa gì. Hay trong cuộc hẹn hò đầu tiên bạn dành tặng cho người partner lọ nước hoa
do chính tay bạn làm và sẽ hạnh phúc biết bao khi cô ấy dùng lọ nước hoa đó cho lần
gặp tiếp theo.

Chính vì vậy, chúng tôi muốn cung cấp đến khách hàng một loại sản phẩm
nước hoa vô cùng đặc biệt, đó là loại nước hoa tự pha chế - nơi mà mọi khách hàng có
thể tự tạo cho riêng mình một loại nước hoa với mùi hương riêng biệt. Chúng tôi tin
rằng với hình thức kinh doanh độc đáo này có thể thỏa mãn nhu cầu của khách hàng,
tạo ra sự hài lòng tốt nhất về những gì khách hàng tự mình trải nghiệm, nơi mà họ có
thể khẳng định dấu ấn cá nhân trong từng sản phẩm.
2. Tổng quan dự án
2.1. Mô tả dự án

Tên doanh nghiệp: CÔNG TY TNHH Espoir

Sản phẩm/dịch vụ: Nước hoa tự pha chế

Hình thức kinh doanh: Khởi sự doanh nghiệp mới

Slogan: Espoir - Chọn độc đáo,chọn chúng tôi

Ý nghĩa thương hiệu: Espoir theo tiếng Pháp có nghĩa là Hy vọng.Nhiều


người hài lòng với những mùi nước hoa căn bản, trendy. Trong khi đó một số
lại mất thời gian tìm kiếm một loại nước hoa riêng nhằm thể hiện trọn vẹn bản
thân với một mùi hương đặc trưng.Espoir hy vọng rằng với mỗi một sáng tạo
hương thơm do chính bạn tạo ra sẽ giúp bạn khám phá được bản ngã của chính
mình.
2.2. Hoạt động kinh doanh
Kinh doanh mặt hàng nước hoa thiết kế, khách đặt hàng tại cửa hàng và trải
nghiệm tự pha chế nước hoa ngay tại quầy pha chế. Đây là chính là những mặt hàng
cốt lõi của Espoir, chúng có đặc tính riêng biệt, không nhàm chán và không trùng lặp
so với các loại nước hoa truyền thống.
Đối với việc kinh doanh này, doanh nghiệp sẽ có những Base mùi thuộc những
collection đón đầu xu hướng được khách hàng ưa chuộng, được thiết kế bởi chính họ
dựa trên sự sáng tạo riêng của mỗi cá nhân.
Hoạt động bổ sung: Bên cạnh việc khách hàng tự thiết kế nước hoa và mua sản
phẩm đó như thường lệ, doanh nghiệp cũng đầu tư vào hoạt động pha chế những base
có sẵn và được đặt theo nhu cầu của khách hàng.
Hiện nay, do diễn biến của dịch bệnh Covid 19 ngày càng khó lường, việc mua
hàng online trở nên phổ biến và gần như là xu hướng chính. Tuy nhiên, việc order
cũng chứa nhiều rủi ro, đa phần là về chất lượng sản phẩm hoặc mùi hương chưa phù
hợp. Doanh nghiệp sẽ cung cấp dịch vụ pha chế nước hoa theo yêu cầu của khách
hàng mong muốn dựa trên những base mùi cơ bản, tùy chỉnh theo sở thích của từng cá
nhân. Việc này đảm bảo họ sẽ sở hữu loại nước hoa họ mong muốn một cách vừa độc
đáo nhất và hài lòng nhất. Qua đó mang lại uy tín cho doanh nghiệp, mở rộng danh
tiếng qua truyền thông, truyền miệng hoặc những đánh giá tốt cũng như hành vi mua
trung thành của khách hàng.

2.3 Triết lý kinh doanh


Sứ mệnh
- Đem đến dòng nước hoa sáng tạo mang nét riêng của người Việt về cả giá thành lẫn
chất lượng,tự định nghĩa về bản thân của chính bạn thông qua mùi hương bạn tạo ra
Tầm nhìn
- Phấn đấu để đưa thương hiệu nước hoa của người Việt đến tay người dùng, đi đôi với
khẩu hiệu "Người Việt Nam dùng hàng Việt Nam", cam kết mang tới cho người dùng
những sản phẩm hoàn hảo nhất, đạt chuẩn chất lượng nhất. Các dịch vụ tư vấn mua và
chăm sóc khách hàng của Espoir cũng được chú tâm để khách hàng cảm thấy thoải mái
và hài lòng khi đến với cửa hàng.
Được sản xuất trực tiếp theo phương pháp sấy lạnh ở nhiệt độ thấp áp suất cao, nghiên
cứu kỹ lưỡng và ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật một cách mới mẻ
Giá trị cốt lõi
1.Trách nhiệm:
Nước hoa Espoir luôn đề cao tinh thần trách nhiệm giữa nhân viên và lãnh đạo, giữa
công ty và nhân viên ,giữa nhân viên đối với tất cả khách hàng, từng khâu bán hàng
cho đến từng sản phẩm. Chúng tôi luôn ý thức, trách nhiệm đặt hết tâm huyết, tình yêu
và năng lực, nhiệm vụ của mình đối với khách hàng, cộng đồng và cả xã hội
2. Uy tín
Uy tín mà thương hiệu gìn giữ, phát huy chính là sự chân thành, trung thực, luôn đảm
bảo đúng và cao hơn cam kết về chất lượng sản phẩm, dịch vụ và niềm tin đối với
khách hàng bằng năng lực và giá trị đạo đức. Lấy khách hàng làm trung tâm để phát
triển thương hiệu nước hoa của người Việt có tầm ảnh hưởng lớn mạnh.
3, An toàn
Espoir cam kết mang lại sự an toàn trong từng mùi hương đối với khách hàng.Mỗi
nguyên liệu đầu vào và sản phẩm đầu ra đều đáp ứng IFRA chứng nhận mùi hương an
toàn.
4.Sáng tạo
Espoir thể hiện niềm đam mê,sự sáng tạo và xây dựng chuỗi giá trị Tâm - Thể - Mỹ
trong mỗi sáng tạo hương thơm và trong từng sản phẩm đến tay khách hàng. Lấy sự
sáng tạo làm tiền đề và tạo nên một bản sắc riêng biệt của khách hàng
5.Định hướng
Đưa nước hoa Việt nâng tầm giá trị vươn ra thế giới.Khẳng định hình ảnh và các giá
trị của thương hiệu, hướng đến mục đích cuối cùng là được cộng đồng, xã hội công
nhận những thành quả và lợi ích mà Espoir mang lại
2.4 Mô hình SWOT
STRENGTH WEAKNESS

− Sản phẩm là những mẫu mã thiết − Thiếu kinh nghiệm quản lý và


kế với kiểu dáng độc đáo và mới kinh doanh dịch vụ tại 1 cửa
mẻ, trendy. hàng offline trong ngành Beauty
− Sản phẩm mang tính cá nhân hóa − Không có quá nhiều lợi thế về
mặt sản phẩm, R&D
− Sửa đổi theo yêu cầu.
− Chưa có đủ thông tin về insight,
− Giá cả hợp lý với một sản phẩm có
hành vi của khách hàng tiềm năng
chất lượng tốt, tỉ mỉ cẩn thận.
- Quà tặng khách hàng mới lạ: mini
album về cách phối đồ, như một tạp
chí thời trang cầm tay, dễ sử dụng
và dễ áp dụng.
OPPOTUNITIES THREAT
− Nhu cầu về sản phẩm có tính khác − Các trang bán hàng trực tuyến
biệt, tránh đụng hàng, mang tính phát triển, do vậy các sản phẩm
cá nhân của khách hàng ngày càng từ nước ngoài có thể dễ dàng
cao cạnh tranh
− Social media phát triển mạnh, dễ − Gặp cạnh tranh về giá cả, sản
dàng quảng bá thương hiệu phẩm thay thế
− Thị trường còn mới, chưa xuất − Dịch vụ mới, cần thời gian để
hiện nhiều trên thị trường được nhiều người biết đến và
tin dùng
− Người tiêu dùng muốn tìm sản − Chi phí để có khách hàng mới
phẩm có mùi hương độc nhất, chắc chắn sẽ cao
riêng biệt
− Cần tạo ra sự tín nhiệm để
− Xu hướng cá nhân hoá dần nên khẳng định thương hiệu
phổ biến hơn trong tương lai
− Đặc thù sản phẩm, nên nếu khách
hàng hài lòng sẽ rất dễ trở thành
khách hàng trung thành.
CHƯƠNG 2: PHÂN ĐOẠN THỊ TRƯỜNG

1.1. Phân đoạn thị trường và xác định thị trường mục tiêu

1.1.1. Phân đoạn thị trường


 Phân đoạn thị trường theo vị trí địa lí: Hiện tại, rất nhiều công ty, trung tâm
thương mại, địa điểm vui chơi mua sắm tập trung ở khu vực các quận trung tâm như
Hải Châu, Thanh Khê
 Phân đoạn thị trường theo nhân khẩu học: Espoir phân đoạn thị trường dựa
trên lứa tuổi, thu nhập.
⮚ Lứa tuổi: Với nhóm khách hàng trẻ tầm từ 20-25 tuổi, họ bắt đầu quan
tâm đến các loại nước hoa nhưng thu nhập chưa cao và ổn định. Với
những khách hàng có thu nhập khá, ổn định, ở tầm tuổi trên 25 sẽ ưa
chuộng sự cá biệt hóa và trải nghiệm cá nhân.
⮚ Thu nhập: Việt Nam đang là một nước phát triển và thu nhập của
người dân đang có xu hướng tăng. Đặc biệt số lượng người gia nhập
vào tầng lớp trung lưu và thượng lưu có tốc độ nhanh.
❖ Phân đoạn thị trường theo tâm lý:Hiện tại số lượng quán bán nước hoa ở trên
địa bàn Đà Nẵng khá nhiều tuy nhiên với mô hình cá biệt hóa sản phẩm, đưa ra
những sản phẩm mang tính cá nhân hóa cao cho từng khách hàng thì chưa nhiều.
❖ Phân đoạn thị trường theo hành vi:

⮚ Lý do mua hàng: Khách hàng lựa chọn được cho bản thân những
mùi hương phù hợp và thật sự yêu thích, mang dấu ấn cá nhân.
⮚ Lợi ích tìm kiếm: Không mất quá nhiều thời gian và công sức để
tìm kiếm cho mình một mùi hương phù hợp
1.1.2. Xác định thị trường mục tiêu
Sau khi phân đoạn thị trường ở trên, Espoir lựa chọn thị trường mục tiêu là các tín
đồ thời trang, ưa thích trải nghiệm từ 20-50 tuổi trên địa bàn Đà Nẵng .
1.1.3. Định vị của Espoir trên thị trường:
Quan điểm của Espoir là cho người dùng một trải nghiệm mới mẻ, độc đáo, tạo ra
sự khác biệt so với các cửa hàng nước hoa khác.
❖ Định vị đối với khách hàng: Khách hàng tìm kiếm sự thoải mái, sáng tạo khi mua

hàng.
❖ Sản phẩm: Espoir tạo ra những sản phẩm đề cao chất lượng và tính cá biệt hóa.

❖ Thị trường: Espoir trước mắt muốn mở rộng thị trường trên toàn địa bàn Đà Nẵng .

1.2. Xác định sản phẩm của dự án

1.2.1. Sản phẩm và dịch vụ


- Sản phẩm chính: Nước hoa pha chế & nước hoa có sẵn. Các mùi hương chính:
Mùi Thành phần Đặc điểm
hương

Spices Mùi hương này khá quen thuộc Tính chất đặc trưng của gia vị
trong thế giới nước hoa do có sự là nồng nàn và tỏa hương trong
góp mặt của nhiều thành phần gia một khoảng thời gian, do vậy
vị trong nhà bếp như: quế, gừng, đây là yếu tố góp phần tạo nên
đinh hương, bạch đậu khấu, tiêu và hiệu ứng tốt cho mùi hương
những loại khác. nước hoa gia vị. Hương gia vị
thường có những nốt cay nồng
có phần hơi gắt, rất quyến rũ
và lôi cuốn
Woody Sự kết hợp giữa hương gỗ và rêu là Đây là mùi hương mạnh mẽ và
đặc trưng chính của mùi hương lôi cuốn nổi bật trong thế giới
này, cụ thể là mùi của gỗ đàn nước hoa, làm toát lên sự sang
hương. Trong đó, nổi bật hơn hẳn trọng, tinh tế.
là những thành phần như: cây sồi,
họ cam quýt, cây hoắc hương,
hương vỏ cam cũng như mùi ẩm
ướt từ đất đã góp phần tạo nên loại
nước hoa ấm áp, nồng nàn này

Fruity Đây là sự pha trộn giữa chút Những buổi hẹn hò thường
hương cay nồng và hương trái cây ngày hoặc buổi tiệc ngoài trời
mới mẻ, trong đó có sự kết hợp nhẹ nhàng sẽ là cơ hội tốt để
của táo, việt quất, xoài, đào cùng bạn sử dụng mùi nước hoa
nhiều loại hoa quả khác. hương trái cây ngọt dịu.
Chypre Dựa trên sự tương phản của hương Nước hoa nhóm này mang nét
cam và mùi hăng của đất từ rêu quyến rũ và tươi mát lý tưởng
mọc trên cây sồi. Đặc biệt, mùi để sử dụng khi đi làm việc bởi
hương tổng thể còn được kết hợp tính lưu hương lâu, đậm đà, ấm
từ các mùi của gỗ, rêu (mossy) và áp như mùi khí hậu của đảo Síp
hoa. ở Địa Trung Hải.
Floral Được lấy cảm hứng từ những loài Hương cây cỏ mang thiên
hoa mang vẻ ngọt ngào như hoa hướng lãng mạn và dịu dàng.
hồng, hoa lài, hoa cam, hoa dành Đây là mùi hương nước hoa
dành (bạch thiên hương), hoa cẩm nhẹ nhàng là sự lựa chọn hoàn
chướng hảo cho những ai mê phong
cách nữ tính, sâu lắng.
Oriental Đây là sự pha trộn giữa hương xạ Mùi hương nước hoa này có
và hương gỗ nồng ấm. Thành phần hương thơm đậm nhất, mang
chính bao gồm: hổ phách, hoắc đặc trưng ấm áp, có phần hơi
hương, xạ hương cùng những nốt gắt và chút gì đó bí ẩn như
hương nhu gợi cảm. chính phương Đông.
Oceanic Lớp hương giữa phảng phất hương Mùi hương nước hoa mới
thơm nhẹ nhàng từ hoa hồng, linh nhất,bao gồm nhiều nốt hương
lan và hoa nhài. Hương cuối kết gợi nhớ đến mùi gió trời của
hợp ăn ý với hương gỗ tuyết tùng, vùng núi hoặc những giọt nước
tạo nên mùi hương êm ái, lãng trong vắt, dịu mát của đại
mạn, đầy nhịp điệu của biển cả.. dương mênh mông.

Từ các base mùi hương cơ bản trên, khách hàng sẽ tự pha chế loại nước hoa
của riêng mình dựa trên quy trình hướng dẫn, giám sát và chăm sóc khách hàng của
cửa hàng. Hơn nữa, Espoir đã nghiên cứu và sáng tạo ra bảng các công thức thiết kế
nước hoa độc quyền, tạo nên đặc trưng riêng của cửa hàng và quan trọng hơn cả - đó
là đem lại những giá trị tốt nhất, phù hợp nhất và độc đáo nhất đến khách hàng.
 Dịch vụ: Pha chế nước hoa theo yêu cầu của khách hàng, hướng dẫn họ cách tự pha
chế ra mùi hương độc đáo của riêng mình.
 Sản phẩm khác: khăn tay, túi lưu hương, nến thơm, đèn xông tinh dầu,...
1.2.2. Giá cả các sản phẩm:
Đối với nước hoa cửa hàng pha chế sẵn:
Mức giá từ khoảng 250.000 - 500.000 cho một sản phẩm Size 10 - 20ml và tùy

base mùi hương, phù hợp với khách hàng phân khúc tầm trung
Mức giá 500.000 - 1.500.000 dành cho sản phẩm một sản phẩm Size 20ml- 100ml
và tùy Base mùi hương cấp phù hợp khách hàng phân khúc tầm cao hơn, thu nhập cao
Đối với nước hoa khách hàng tự pha chế
Thu thêm phụ phí:

⮚ Đặt cọc: 200.000 cửa hàng sẽ hoàn lại phí khi thanh toán nếu trong suốt
quá trình pha chế không xảy ra điều ngoài ý muốn (hỏng hóc nguyên
liệu, dụng cụ,...)
⮚ Phí hướng dẫn: 100.000

⮚ Phí giám sát (đảm bảo an toàn cho khách hàng): 20.000

⮚ Phí khắc tên của khách hàng tại bao bì sản phẩm (nếu có nhu cầu): 30.000
1.2.3. Hình thức khuyến mại
Hóa đơn > 1.000.000 tặng kèm 1 nến thơm size nhỏ
Hóa đơn > 1.500.000 tặng kèm 1 nến thơm size nhỏ + 1 phần quà nhỏ khác (khăn
tay, túi lưu hương,...)
Ở đây Espoir áp dụng chiến lược giá theo dòng sản phẩm vì khách hàng mục tiêu là
trung lưu đến thượng lưu nên các sản phẩm của Espoir sẽ dựa vào dung tích, mùi
hương và tính cá biệt hóa để định giá cho các dòng sản phẩm khác nhau. Với các sản
phẩm tập trung vào giới trung lưu sẽ hạn chế tác nhân cá biệt hóa để đưa ra mức giá
phải chăng hơn. Tuy nhiên, đối với các sản phẩm tập trung hướng đến tầng lớp
thượng lưu thì Espoir sẽ đẩy mạnh tính cá biệt hóa hơn, vì thế mức giá sẽ được nâng
lên cao hơn
1.3. Dự báo nhu cầu tiêu thụ:
1.3.1. Mục tiêu của bảng khảo sát
Loại hình dịch vụ Nước hoa tự pha chế như Espoir vẫn còn là một dịch vụ mới
tại Việt Nam nói chung và miền Bắc nói riêng. Vậy nên, để thành lập một cách trơn
tru và hiệu quả, và thoả mãn khách hàng nhất, việc khảo sát ý kiến của khách hàng là
một điều cần thiết.
Bảng khảo sát sẽ chủ yếu sẽ xoay quanh việc nhu cầu sử dụng của người tiêu
dùng việc khách hàng sẽ phản ứng ra sao với dịch vụ mới này và những suy nghĩ,
mong muốn của khách hàng về nó.
Bên cạnh đó, bảng khảo sát sẽ lấy một số thông tin cá nhân của khách hàng như
độ tuổi, giới tính, nghề nghiệp, ... cùng với đó là những sở thích liên quan đến nước
hoa như tần suất, mức độ sử dụng, mùi hương yêu thích?
Từ những thông tin thu được từ bảng khảo sát, cửa hàng sẽ tổng kết lại để xem
xét liệu rằng loại hình dịch vụ mà cửa hàng cung cấp có khả năng thu hút được khách
hàng hay không ? Nếu không thì cửa hàng cần thay đổi những điểm nào để mang đến
dịch vụ thỏa mãn nhu cầu của khách hàng tốt nhất. Không những vậy, những thông tin
trong bảng khảo sát cũng giúp cửa hàng định hình được nhóm đối tượng khách hàng
chính, nhu cầu của các nhóm khách hàng mà cửa hàng sẽ cung cấp dịch vụ, từ đó có
thể giúp cửa hàng đưa ra được những quyết định kinh doanh, sản xuất tác nghiệp một
cách đúng đắn.
1.3.2. Nội dung, cách thức khảo sát:
Khảo sát này được thực hiện để khảo sát trên 100 bạn sinh viên trên địa bàn
thành phố Đà Nẵng về nhu cầu tiêu dùng, sử dụng nước hoa của họ cũng như quan
điểm, phản ứng của họ về ý tưởng kinh doanh mới - Espoir , từ đó có thông tin cho
bước phát triển tiếp theo của ý tưởng kinh doanh, giúp cho nhóm có định hướng, kế
hoạch phù hợp.
Bảng khảo sát này được thực hiện trên Google Form.
Nhóm quyết định khảo sát nhóm khách hàng mục tiêu: sinh viên
⇒ KẾT QUẢ KHẢO SÁT:

 Thông tin về mức thu nhập có ảnh hưởng lớn đến mức độ sử dụng nước hoa
trong đó có nước hoa tự chế. Mức thu nhập phổ biến là dưới 2 triệu VNĐ chiếm
60%, còn 20% còn lại chia đều cho mức thu nhập khoảng từ 2-5 triệu VND và từ 5-
15 triệu VND

❖ Thông tin cơ bản về mức độ quan tâm đến nước hoa tự chế: Trong số 100
người khảo sát, có 40% khá thích thú, 20% rất mong đợi và mong đợi = tỷ lệ không
quan tâm.
❖ Theo khảo sát về mức độ quan trọng của các thuộc tính của nước hoa khiến
khách hàng quan tâm nhất:
⮚ Quan trọng nhất là mức độ lưu hương

⮚ Tiếp theo là giá cả

⮚ Ít quan tâm hơn là kiểu dáng mẫu mã, thể hiện được cá tính riêng và yếu tố
thương hiệu.

❖ Theo khảo sát về hành vi sử dụng nước hoa của khách hàng: thông thường xu
hướng của giới trẻ sẽ tìm kiếm và đặt hàng trên mạng qua các website quần áo,
Facebook và thử đến các cửa hàng mới khác quanh khu vực.

1.4. Xác định kênh phân phối

❖ Bán tại cửa hàng: Các sản phẩm làm ra sẽ được bày bán ngay tại cửa hàng. Gồm
có: 1 khu để khách hàng thử sample & quyết định mix các mùi hưởng tạo ra mùi
nước hoa cho riêng mình + gian hàng trưng bày sản phẩm mẫu, quầy pha chế đồ
uống + bàn ghế phục vụ khách hàng ngồi uống nước trong thời gian đợi thành
phẩm.
❖ Bán hàng online:

⮚ Kênh chính: Tiktok + Website

⮚ Kênh phụ: Facebook, Insta, Youtube

⮚ Tận dụng media để đăng tải lên tất cả các kênh nhằm phủ được nhiều khách
hàng hơn
❖ Sau 6 tháng trên thị trường sẽ tiến tới những sàn thương mại điện tử: Shopee và
Lazada.

1.5. Xây dựng các biện pháp quảng cáo - Promotion


 Facebook: Xây dựng một fanpage với lượng người theo dõi cố định, bài đăng
 hấp dẫn và thú vị về các chương trình khuyến mãi, ra mắt sản phẩm mới, những lời
 chúc nhân dịp đặc biệt được đăng vào các khung giờ Vàng phù hợp với khách hàng
mục tiêu.
 Instagram: Các KOLs, Influencer và người ở giới thượng lưu ngày càng ưa chuộng
sử dụng Instagram hơn là facebook, vì vậy Espoir sẽ xây dựng một page trên
Instagram để cập nhật các thông tin và bài viết song song với nền tảng facebook.
 KOLs: Booking các bạn KOLs, Influencer trong lĩnh vực review thời trang, làm
đẹp, chăm sóc bản thân đến trải nghiệm, đăng bài, video để giới thiệu về quán.

2.7. Xây dựng chiến lược cạnh tranh


Dựa vào tất cả những phân tích trên, Espoir sẽ cạnh tranh với các đối thủ trực
tiếp, gián tiếp theo chiến lược cạnh tranh khác biệt hoá. Espoir sẽ tập trung vào quá
trình tạo ra nước hoa mà ở đó có sự tham gia trực tiếp của khách hàng.Từ các base
mùi hương cơ bản , khách hàng sẽ tự pha chế loại nước hoa của riêng mình dựa trên
quy trình hướng dẫn, giám sát và chăm sóc khách hàng của cửa hàng. Hơn nữa, Espoir
đã nghiên cứu và sáng tạo ra bảng các công thức thiết kế nước hoa độc quyền, tạo nên
đặc trưng riêng của cửa hàng và quan trọng hơn cả - đó là đem lại những giá trị tốt
nhất, phù hợp nhất và độc đáo nhất đến khách hàng.
Hoạt động khuyến mãi và tri ân khách hàng
❖ Hoạt động khuyến mãi: Xây dựng nhiều chương trình khuyến mãi hấp dẫn,
voucher giảm giá được tung lên Fanpage của shop để thu hút những khách hàng
tiềm năng và chưa có cơ hội trải nghiệm mua hàng tại Espoir .
❖ Tri ân khách hàng: Khi mua hàng lần đầu tiên, khách hàng sẽ được tặng một cuốn
Mini album về cách mix nước hoa theo chủ đề, theo xu hướng và đặc biệt theo
những đặc điểm của cơ bản của cơ thể, từ đó tìm được điều phù hợp với bản thân
và biết yêu cơ thể mình, yêu bản thân mình hơn.
Với định hướng tạo ra 1 thương hiệu nước hoa mang tính cá nhân cho người có thu
nhập cao, với các khách hàng thường xuyên sẽ được tặng thẻ VIP, được ưu tiên trải
nghiệm những công nghệ và sản phẩm mới nhất từ cửa hàng. Tạo hệ thống tích điểm
để tặng quà thường niên cho các khách hàng bạc, vàng, kim cương.

CHƯƠNG 3: Ý TƯỞNG KINH DOANH


1. Cơ sở vật chất

❖ Địa điểm kinh doanh

⮚ Địa chỉ: mặt phố ở khu vực Lê Duẩn, quận Thanh Khê, Đà Nẵng

⮚ Diện tích: 40m2

⮚ Mặt tiền 5m.

⮚ Mặt tiền đẹp, vỉa hè rộng, đường rộng, nhiều cây xanh.

⮚ Giá thuê: 50tr/ tháng.


❖ Lý do lựa chọn

⮚ Giá thuê mặt bằng hợp lý, đối với một doanh nghiệp nhỏ mới thành lập,
việc lựa chọn những khu phố ở trung tâm như quận Sơn Trà, quận Hải
Châu với giá cao sẽ gặp nhiều rủi ro và khó khăn trong thu hồi vốn hơn.
⮚ Đây là khu phố khá ngắn tuy nhiên có lượng xe qua lại lớn, đường phố
sạch và rộng, thích hợp để thu hút sự chú ý của người qua đường.
⮚ Đây cũng là tụ điểm của các hàng quán ăn, rất nhiều cửa hàng thời trang

❖ Bố trí bên trong cơ sở KD

2. Lựa chọn trang thiết bị, nguyên vật liệu cho dự án

Đầu Vào Nhà Cung Cấp Thờ


i
gia
n
Ord
er
Nguy Cồn Tập đoàn Hóa Chất 10k/ml 7 ngày
ên Chuyên Việt Mỹ VMC Group
Liệu Dụng
Cơ Nước Cất Tập đoàn Hóa Chất 30k/10ml 7 ngày
Bản Việt Mỹ VMC Group
Tinh Dầu Matieres Premières $300/100ml 10 - 30
Hương Essentielles ngày
Nước Hoa
Máy Móc Cân Điện Tử Cân Bàn Điện Tử Cas 8.500.000 2-3
Cần Thiết Db- Ii Db-Ii ngày
Máy Dập Đà Nẵng: Công Ty Viễn 9.500.000 3-4
Nắp (Máy Đông ngày
Đóng Nắp 108 Nguyễn Thái Bình,
Chai Nước Phường Hòa Minh,
Hoa Bán Tự Quận Liên Chiểu, Đà
Động Tmdg- Nẵng
D49)
Cốc Công Ty Tnhh Hanaco 20k/Chiếc 2-3
Miền Bắc ngày
Dụng Cụ Pha Công Ty Tnhh Hanaco 2.000.000 2-3
Chế: Ống Miền Bắc ngày
Nghiệm, Găng
Tay, Ống
Hút...
Máy Pha 16.560.000 3-4
Chế Nước ngày
Hoa

Packaging Lọ Thuỷ Công Ty Tnhh TM & 10-12k/Lọ 7-10


Tinh(1ml,2ml, Sx Phúc Nguyên
ngày
5
ml,10ml,50ml
, 100ml)
Hộp Đựng Công Ty Cổ Phần In 8k/ 7-10
Sản Phẩm Nhanh Viễn Đông packaging ngày

Card Giấy

Label
CHƯƠNG 4: MÔ HÌNH QUẢN LÝ VÀ NHÂN SỰ

1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức

Mô hình quản lý cửa hàng

2. Yêu cầu tuyển dụng nhân sự

Vị trí Số lượng Yêu cầu về trình độ

- Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Quản trị kinh


doanh, Marketing hoặc các ngành liên quan
- Có kinh nghiệm làm việc 2 năm ở vị trí việc
làm quản lý cửa hàng hoặc các vị trí liên quan.
- Có kinh nghiệm và kiến thức về lĩnh vực
Quản lý cửa hàng 1 kinh doanh là một lợi thế
- Thành thạo kỹ năng giao tiếp
- Thành thạo kỹ năng đàm phán và thuyết phục
- Có kinh nghiệm vận dụng kỹ năng xử lý xung
đột và phát triển đội, nhóm
- Đặt khách hàng là trung tâm
- Từ 18 tuổi trở lên
- Có sức khỏe tốt
Nhân viên thu ngân 1 - Có khả năng giao tiếp, chịu được áp lực tốt.
- Biết sử dụng phần mềm quản lý bán hàng.
- Cẩn trọng, tỉ mỉ trong công việc.
- Tốt nghiệp Đại học Marketing hoặc các ngành
Nhân viên 1
Marketing liên quan.
- Trung thực, thật thà, ham học hỏi
- Có tinh thần cầu tiến trong công việc
- Khả năng đọc hiểu tiếng Anh tốt là một lợi thế
- Có khả năng nắm bắt nhanh về sản phẩm công
nghệ.
- Từ 18 tuổi trở lên
- Có kinh nghiệm ít nhất 01 năm vị trí
1
Nhân viên pha chế tương đương.
nước hoa - Có kỹ năng sắp xếp công việc, nhiệt tình,
chịu khó, nhạy bén.
Có sức khoẻ tốt, chịu được môi trường áp lực
- Từ 18 tuổi trở lên
- Ngoại hình ưa nhìn
Nhân viên bán hàng 2 - Có sức khỏe tốt
- Có khả năng giao tiếp tốt
- Thành thạo kỹ năng đàm phán và thuyết phục
Có kiến thức hoặc kinh nghiệm về bán hàng

2.1. Bảng mô tả công việc

Stt Vị trí - Nhiệm vụ chính


1 Quản lý cửa hàng - Là người giám sát quá trình hoạt động
của toàn bộ cửa hàng
- Tuyển dụng và đào tạo nhân viên
- Đốc thúc nhân viên làm việc đúng quy củ
- Giám sát và quản lý những dòng tiền vào và
dòng tiền ra của cửa hàng.

2 Nhân viên thu ngân - Chịu trách nhiệm thanh toán tiền
- Trả lời inbox từ khách hàng qua online
- Tổng hợp các chi phí trong tháng
- Giám sát việc kế toán các khoản thu chi
(lương nhân viên, chi phí sản xuất,..). Lập
báo cáo kết quả kinh doanh và báo cáo tài
chính, đưa ra các kiến nghị trong việc thu
hút nguồn tài chính cho doanh nghiệp nhằm
đảm bảo kết quả
3 Nhân viên Marketing - Quản lý các kênh Social Media,
- Xây dựng các chiến dịch Marketing theo
từng tuần, từng tháng
- Thiết kế ấn phẩm, Edit video...
- Quản trị Website, kênh e-commerce
4 Nhân viên pha chế - Pha chế nước hoa
nước hoa - Tư vấn cho khách hàng
- Chịu trách nhiệm thanh toán tiền
- Trả lời inbox từ khách hàng qua online
- Tổng hợp các chi phí trong tháng
- Giám sát việc kế toán các khoản thu chi
(lương nhân viên, chi phí sản xuất,..). Lập
báo cáo kết quả kinh doanh và báo cáo tài
chính, đưa ra các kiến nghị trong việc thu
hút nguồn tài chính cho doanh nghiệp nhằm
đảm bảo kết quả kinh doanh.

5 Nhân viên bán hàng - Giới thiệu sản phẩm cho khách hàng tại cửa
hàng
- Hỗ trợ tư vấn khách hàng
- Đóng gói sản phẩm
- Kiểm tra sự hài lòng của khách hàng, tiếp
nhận phàn nàn và giải quyết

3. Chi phí nhân lực


Vị trí Số lượng Thời gian làm Lương cố định Tổng tiền lương
việc (đồng/tháng)
Quản lý cửa hàng 1 Fulltime 10.000.000 10.000.000
Nhân viên Marketing 1 Fulltime 7.000.000 7.000.000
Nhân viên Pha chế 2 Fulltime 6.500.000 13.000.000
Nhân viên thu ngân 1 Fulltime 6.000.000 6.000.000
Nhân viên bán hàng 2 Fulltime 6.000.000 6.000.000
Part – time 3.000.000 3.000.000
TỔNG TIỀN LƯƠNG 45.000.000

❖ Thưởng
Vị trí Lương theo giờ (đồng/giờ) hoặc theo doanh thu,
thưởng
Quản lý cửa hàng Thưởng theo kết quả kinh doanh

Nhân viên Marketing Thưởng theo hiệu quả các các chiến dịch

Nhân viên thu ngân Thưởng % doanh thu bán hàng

Nhân viên Pha chế Thưởng % doanh thu bán hàng

Nhân viên bán hàng Thưởng % doanh thu

Nhân viên part-time Thưởng chuyên cần


Đãi ngộ tài chính

Thù lao trực tiếp Thù lao gián tiếp

- Lương: nhân viên được trả lương - Được đóng các loại bảo hiểm theo
theo mức lương hợp đồng quy định, pháp luật đã quy định: Bảo hiểm y tế,
sau mỗi năm mức lương cơ bản sẽ bảo hiểm xã hội,...
tăng thêm 10%
Thưởng: - Được hưởng chế độ thai sản theo quy
định pháp luật. Đặc biệt được trợ cấp 4
- Vào các ngày lễ: nhân viên sẽ được
tuần nghỉ hưởng 100% lương cho các
thưởng sản phẩm hoặc thưởng tiền tùy
bậc cha mẹ
vào ngày lễ đó là ngày gì ( ngày tết
có con đầu lòng.
thưởng tiền...)
-Nếu doanh thu của cửa hàng tăng
mạnh: các nhân viên được hưởng
chiết khấu % từ những sản phẩm bán
được cho khách hàng.

❖ Phạt

⮚ Đối với những trường hợp không trung thực, sẽ bị phạt trừ thẳng vào lương tùy
mức độ nặng nhẹ.
⮚ Đối với nhân viên có thái độ không tốt với khách hàng sẽ bị khiển trách.

⮚ Sa thải đối với trường hợp xảy ra xô xát bạo lực hoặc tiết lộ bí mật kinh
doanh, lấy cắp đồ tại cửa hàn
CHƯƠNG 5: DỰ ĐOÁN TÀI CHÍNH
5.1 Dự toán ngân sách dự án
Bảng: Chi phí đầu tư ban đầu
Đơn vị: triệu đồng

ST Hoạt động Chi Phí


T

1 Giai đoạn nghiên cứu 20

1.1 Nghiên cứu thị trường ( khách hàng, 20


đối thủ, nhà cung cấp)

2 Giai đoạn chuẩn bị 1022,5

2.1 Lập đội ngũ nhân sự dự án 28

2.2 Xây dựng và thiết kế 770

2.2.1 Thuê địa điểm ( 50 triệu/ tháng -Trả trước


một năm 600 triệu) 600

2.2.2 Thiết kế 20

2.2.3 Tiến hành hoàn thiện 150

2.3 Đặt mua trang thiết bị trang trí, nội thất 95,3

2.4 Đặt mua dụng cụ pha chế nước hoa 102,2

2.5 Hoàn tất thủ tục hành chính (Đăng


ký 6
kinh doanh)

2.6 Tuyển dụng & Đào tạo 21

2.6.1 Đăng tin tuyển dụng 5

2.6.2 Phỏng vấn và ra quyết định nhân sự 1

2.6.3 Đào tạo nhân viên 15


3 Giai đoạn hoạt động kinh doanh 728,2

3.1 Marketing 108,2

3.1.1 Xây dựng và quảng bá trên mạng xã hội 70

3.1.2 Marketing trực tiếp 38,2

3.2 Khai trương 20

3.3 Cung cấp dịch vụ, chăm sóc khách 600( vốn lưu
hàng động ròng)

4 Nghiệm thu, đánh giá dự án 4

Tổng 1,774.7

1.1. Chi phí dụng cụ và nguyên vật liệu


(Nguồn vốn lưu động ròng: 600tr VND)

Các loại chi Thành tiền


phí
Giá tiền đơn vị Giá tiền đơn vị Giá
tiền
đơn
vị
Nguyên Liệu Cồn Chuyên Dụng 10k/ml Chiế
Cơ Bản (Dùng m
vốn lưu động 1/4
Chất Lưu Hương 30k/10ml giá
ròng)
bán

Tinh Dầu Hương $300/100ml


Nước Hoa

Packaging Lọ Thuỷ 10-12k/Lọ


(Dùng vốn lưu Tinh(1ml,2ml,5
động ròng) ml,10ml,50ml,10 0ml) 30k/
1 sản
Hộp Đựng Sản Phẩm 18k/Packaging
phẩ
m
Card Giấy
Label
Quà tặng Giấy thơm 20k/ gói 20.0
(Dùng vốn lưu 00
động ròng)

Máy Móc Cân Điện Tử 8.500.000 2 16.000.000


Cần
Thiết Máy Dập Nắp (Máy 9.500.000 2 19.000.000
Đóng Nắp Chai Nước
Hoa Bán Tự
Động Tmdg-
D49)

Cốc Đựng Dung Dịch 20k/Chiếc 10 200.000

Dụng Cụ Pha Chế: 2.000.000


Ống Nghiệm, Găng
Tay, Ống Hút...

Máy Pha Chế 35.000.000 1 35.000.000


Nước Hoa

Máy chiết rót tinh 15.000.000 2 30.000.000


dầu nước hoa

Tổng 102.2 triệu

Tủ Gỗ

Bàn
40.000.0
Ghế 00

Đồ Decor Cửa
Hàng

Khác (Phát sinh


thêm)
Điều Hoà 8.500.000 2 17.000.000

Máy In 9.400.000 1 9.400.000


(Máy In Canon
Mf 913w )

Ổ Cắm Điện 150.000 4 600.000

Cây Nước Nóng 1.200.000 1 1.200.000


Lạnh

Đồng Phục 200k/1 Người 9 1.800.000

Máy Pha Cà phê 14.400.000 1 14.400.000


và cà phê

Văn Phòng Phẩm 200.000


(Bút, Giấy,......

Model Mạng 700.000 1


700.000
Internet

Máy Pos 10.000.000 1 10.000.000

Tổng 95.3 triệu

1.2. Chi phí hoạt động

Các loại chi phí Giá tiền đơn vị Thành tiền

Chi phí Product 12.000.000


marketing Marketing

Content 79.300.000

Paid 244.000.000
Advertising
Public 49.600.000
Relations
Branding 92.600.000

& Creative
Event 20.300.000

Website 16.550.000
Redesign
Budget
Other (dự trù) 8.000.000

Chi phí đăng Thuế


ký doanh
nghiệp Phí thành 1.000.000/
lập doanh tháng
nghiệp
Bảo hiểm

Chi phí Tiền Điện,


điện Nước 8.000.000/
nước Tiền Internet tháng

1.3. Chi phí nhân sự

Vị trí Số Lương trung Tổng tiền lương theo


lượng bình tháng
(đồng/tháng)
Quản lý cửa hàng 1 16.000.0 16.000.000
00
Nhân viên 1 10.000.0 10.000.000
Marketing 00
Nhân viên thu ngân 1 8.000.00 8.000.000
0
Nhân viên Pha chế 1 8.000.00 8.000.000
0
Nhân viên bán 2 9.000.00 18.000.000
hàng 0
TỔNG QUỸ TIỀN LƯƠNG 60.000.000
2. Hoạch định dòng tiền
2.1. Hoạch định doanh thu

Doanh Thu Từng Sản Phẩm Theo


Tháng
Nước hoa có sẵn (giá
bán trung bình Nước hoa thiết kế (giá bán
600.000/sản phẩm) trung bình 800.000/sản
phẩm)
Tháng Doanh thu Doanh thu Tổng doanh
Số (triệu đồng) Số (triệu thu
lượng lượng đồng)

1 4 24 6 4 28
0 0 0 8 8
0

2 3 21 7 5 26
5 0 0 6 6
0

3 3 18 6 4 22
0 0 0 8 8
0

4 3 21 6 4 25
5 0 0 8 8
0

5 3 22 8 6 29
8 8 0 4 2
0

6 4 24 8 6 30
0 0 0 4 4
0

7 4 24 9 7 31
0 0 0 2 2
0

8 4 27 9 7 34
5 0 5 6 6
0

9 4 27 9 7 34
5 0 5 6 6
0

10 5 30 1 9 39
0 0 2 6 6
0 0

11 6 36 1 1 48
0 0 5 2 0
0 0 0

12 7 42 1 1 56
0 0 8 4 4
0 0 4

31 9 40
Tổ
68 1 80
ng
2
2.2. Hoạch định dòng tiền kinh doanh năm thứ nhất

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Tổng
Dòng tiền vào

SP1 40 350 30 35 380 400 40 450 45 500 600 700


0 0 0 0 0

SP2 60 70 60 60 80 80 90 95 95 120 150 180

DT nước hoa thiết 24 210 18 21 228 240 24 270 27 300 360 420 3168
có sẵn 0 0 0 0 0

DT nước hoa thiết kế 48 56 48 48 64 64 72 76 76 96 120 144 912

Tổng dòng tiền vào 28 266 22 25 292 304 31 346 34 396 480 564 4080
8 8 8 2 6

Dòng tiền ra

Nguyên Liệu Cơ Bản 73, 67,2 57, 65, 73,6 76, 78 87, 87, 99, 120 141 1027,2
6 6 6 8 2 2 2

Nhân sự 45 45 45 45 45 45 45 45 45 45 45 45 540

Thuê mặt bằng 60 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 600


0

Packaging 14, 13,4 11, 13, 14,7 15, 16 17, 17, 19, 24 28, 205,44
7 5 1 4 4 4 8 2

Chi phí quà tặng 9,2 8,4 7, 8,2 9,2 9,6 9, 10, 10, 12, 15 17, 128,4
2 8 9 9 4 6

Chi phí marketing 10 32,9 32, 70, 34 32, 41 32, 32, 41, 32, 32, 522,4
8 3 1 3 9 3 1 9 3

Chi phí đăng ký 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 12


doanh nghiệp

Chi phí điện nước 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 96

Tổng dòng tiền ra 87 191 17 22 201 203 21 217 21 242 261 288 3311,4
5 8 6 4 7 4

Dòng tiền ròng - 75,1 50, 32 91,5 101 98 129 12 154 219 276 768,56
5 4 9
8
7
Dư tiền mặt đầu kỳ 60 13,3 88,3 139 171 262 36 461 590 719 873 109
0 3 2

Dư tiền mặt cuối kỳ 13, 88,3 139 171 262 363 46 590 719 873 109 136
3 1 2 9

chi phí cố định+ chi phí biến đổi


Giá bán thấp nhất= +lợi nhuận mongmuốn
số lượng sp dự kiến sản xuất

1.140 .000 .000+815.850 .000 1.140 .000 .000+815.850 .000


giá bánthấp nhất= +( ∗25 % )
7.000 7.000

You might also like