You are on page 1of 278

CHI NHÁNH TỔNG CÔNG TY DẦU VIỆT NAM

CÔNG TY CỔ PHẦN TẠI KKT NGHI SƠN - THANH HÓA


------------------o0o------------------

BÁO CÁO ĐỀ XUẤT


CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
CỦA CƠ SỞ: KHO XĂNG DẦU NGHI SƠN - MỞ RỘNG GIAI ĐOẠN 1
TẠI KHU CÔNG NGHIỆP SỐ 2 - KHU KINH TẾ NGHI SƠN,
THỊ XÃ NGHI SƠN, TỈNH THANH HÓA

Thanh Hóa, năm 2023


MỤC LỤC
MỤC LỤC .................................................................................................................................. 1
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ........................................................................ 3
Chương I - THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ .......................................................................... 4
1. Tên chủ cơ sở .......................................................................................................................... 4
2. Tên cơ sở ................................................................................................................................ 4
3. Công suất, cách thức vận hành, sản phẩm sản xuất của cơ sở................................................ 7
3.1. Công suất hoạt động của cơ sở ............................................................................................ 7
3.2. Cách thức vận hành của cơ sở ............................................................................................. 7
3.3. Sản phẩm của cơ sở ............................................................................................................. 8
4. Nhu cầu nguyên nhiên liệu, vật liệu, điện năng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở ........ 8
4.1. Nhu cầu sử dụng nhân sự của cơ sở .................................................................................... 8
4.2. Nhu cầu sử dụng máy mọc, thiết bị của cơ sở ..................................................................... 8
4.3. Nhu cầu sử dụng nguyên liệu của cơ sở ............................................................................ 11
4.4. Nhu cầu sử dụng nhiên liệu của cơ sở ............................................................................... 11
4.5. Nhu cầu sử dụng nước ....................................................................................................... 11
4.6. Nhu cầu sử dụng điện ........................................................................................................ 13
5. Các thông tin khác liên quan đến cơ sở ................................................................................ 14
5.1. Khái quát sự hình thành của dự án .................................................................................... 14
5.2. Những nội dung, các hạng mục công trình của cơ sở đã thực hiện ................................... 15
5.2.1. Những hạng mục công trình phục vụ cho hoạt động của cơ sở hiện có ......................... 15
5.2.2. Những hạng mục công trình bảo vệ môi trường của cơ sở ............................................ 16
5.2.3. Thời gian hoạt động của cơ sở ........................................................................................ 17
Chương II - SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA
MÔI TRƯỜNG ........................................................................................................................ 18
1. Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân
vùng môi trường ....................................................................................................................... 18
2. Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải môi trường ................................................ 18
Chương III - KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ ........................................................................................................... 19
1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải .................................... 19
1.1. Thu gom, thoát nước mưa.................................................................................................. 19
1.2. Thu gom, thoát nước thải................................................................................................... 20
1.3. Xử lý nước thải .................................................................................................................. 23
1.3.1. Công trình xử lý nước thải sinh hoạt sơ bộ .................................................................... 23
1.3.2. Hệ thống xử lý nước thải tập trung ................................................................................. 23
2. Công trình, biện pháp xử lý bụi khí thải ............................................................................... 29
2.1. Giảm thiểu bụi, khí thải phát sinh từ hoạt động của các phương tiện giao thông ............. 29
2.2. Biện pháp giảm thiểu, bụi khí thải phát sinh từ máy phát điện dự phòng ......................... 29
2.3. Biện pháp giảm thiểu khí thải và mùi trong cơ sở ............................................................. 29
2.4. Biện pháp giảm thiểu mùi phát sinh từ rãnh, hố ga thu gom nước thải và hệ thống xử lý
nước thải tập trung .................................................................................................................... 30
3. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường ......................................... 30

1
3.1. Nguồn phát sinh chất thải rắn thông thường ..................................................................... 30
3.2. Biện pháp, công trình lưu giữ chất thải sinh hoạt, chất thải rắn thông thường ................. 31
4. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại ....................................................... 31
4.1. Nguồn và khối lượng chất thải nguy hại phát sinh ............................................................ 31
4.2. Các biện pháp, công trình thu gom và xử lý chất thải nguy hại ........................................ 32
5. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung ............................................................. 33
6. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường trong quá trình vận hành thử nghiệm và
khi cơ sở đi vào vận hành ......................................................................................................... 33
6.1. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố cháy nổ ................................................................ 33
6.2. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố tràn dầu ............................................................... 36
6.3. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố hư, hỏng hệ thống xử lý chất thải ....................... 39
7. Các nội dung thay đổi so với đánh giá tác động môi trường ................................................ 40
Chương IV - NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG .............................. 41
1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải....................................................................... 41
2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải ......................................................................... 43
3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung .......................................................... 44
Chương V - KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ ..................................... 46
1. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với nước thải ..................................................... 46
2. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với không khí .................................................... 52
Chương VI - CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ....................... 56
1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải ................................................... 56
1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm ............................................................................ 56
1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình thiết bị xử lý
chất thải .................................................................................................................................... 56
2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật
.................................................................................................................................................. 57
2.1. Chương trình quan trắc môi trường định kỳ ...................................................................... 57
2.2. Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải ............................................................ 57
3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hằng năm ............................................................. 57
Chương VII - KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI
CƠ SỞ ...................................................................................................................................... 59
Chương VIII - CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ......................................................................... 60
PHỤ LỤC BÁO CÁO .............................................................................................................. 61

2
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ

Bảng 1.1. Thống kê các mốc tọa độ khu đất .............................................................................. 4


Hình 1.1. Định vị vị trí của Kho xăng dầu Nghi Sơn ................................................................. 6
Sơ đồ 1.1. Quy trình hoạt động của cơ sở .................................................................................. 7
Bảng 1.2. Danh mục máy móc, thiết bị ...................................................................................... 8
Bảng 1.3. Thống kê khối lượng nguyên liệu phục vụ của cơ sở .............................................. 11
Bảng 1.4. Nhu cầu sử dụng nước thực tế của cơ sở ................................................................. 12
Bảng 1.5. Tính toán nhu cầu sử dụng nước của cơ sở .............................................................. 12
Bảng 1.6. Nhu cầu sử dụng điện của cơ sở năm 2021 .............................................................. 13
Bảng 1.7. Danh mục các công trình hiện có của cơ sở ............................................................. 16
Bảng 1.8. Thống kê các công trình bảo vệ môi trường ............................................................ 16
Sơ đồ 3.1. Thu gom, thoát nước mưa của cơ sở ....................................................................... 19
Bảng 3.1. Công trình thu gom và thoát nước mưa của cơ sở ................................................... 19
Bảng 3.2. Thống kê lưu lượng nước thải của cơ sở .................................................................. 21
Sơ đồ 3.2. Mạng lưới thoát nước thải của cơ sở ....................................................................... 21
Sơ đồ 3.3. Quy trình công nghệ của HTXL nước thải tập trung .............................................. 24
Bảng 3.3. Thông số kỹ thuật của hệ thống xử lý nước thải tập trung....................................... 27
Bảng 3.4. Tổng hợp khối lượng chất thải rắn thông thường của cơ sở .................................... 31
Bảng 3.5. Chất thải nguy hại phát sinh của Kho xăng dầu Nghi Sơn ...................................... 31
Bảng 3.6. Danh mục các phương tiện PCCC tại chỗ................................................................ 35
Bảng 3.7. Trang thiết bị ứng phó sự cố tràn dầu ...................................................................... 36
Bảng 3.8. Trang thiết bị ứng phó sự cố tràn dầu tại NSRP ...................................................... 37
Bảng 3.9. Các sự cố thường gặp, nguyên nhân và biện pháp khắc phục ................................. 40
Bảng 4.1. Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn trong nước thải ............................................... 42
Bảng 4.2. Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn trong khí thải .................................................. 43
Bảng 4.3. Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn trong không khí .............................................. 44
Bảng 5.1. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với nước thải sinh hoạt ......................... 46
Bảng 5.2. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với nước thải nhiễm dầu ....................... 49
Bảng 5.3. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với không khí ........................................ 52
Bảng 6.1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm HTXL nước thải .................................................... 56
Bảng 6.2. Dự kiến kinh phí quan trắc môi trường hàng năm ................................................... 57

3
Chương I
THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ
1. Tên chủ cơ sở
CHI NHÁNH TỔNG CÔNG TY DẦU VIỆT NAM –
CÔNG TY CỔ PHẦN TẠI KHU KINH TẾ NGHI SƠN – THANH HÓA
- Tên chi nhánh viết tắt: PV OIL NGHI SƠN.
- Địa chỉ: Khu công nghiệp số 2 - Khu kinh tế Nghi Sơn, xã hải Yến, thị xã Nghi
Sơn, tỉnh Thanh Hóa, Việt Nam.
- Đại diện: Ông Phạm Đình Ngọc Minh
- Điện thoại: 02378.645.868
- Giấy chứng nhận kinh doanh số 0305795054-046 do Sở Kế hoạch và Đầu tư
tỉnh Thanh Hóa cấp lần đầu ngày 20/06/2017; Đăng ký thay đổi lần thứ 2 ngày
21/02/2023.
Hoạt động theo ủy quyền của:
TỔNG CÔNG TY DẦU VIỆT NAM - CÔNG TY CỔ PHẦN
- Địa chỉ trụ sở chính: Tâng 14-18, tòa nhà PetroVietnam Tower, số 1-5 Lê Duẩn,
phường Bến Nghé, Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
- Giấy chứng nhận kinh doanh số 0305795054 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành
phố Hồ Chí Minh cấp lần đầu ngày 26/06/2008; Cấp đổi lần thứ 19 ngày 13/12/2022.
2. Tên cơ sở
KHO XĂNG DẦU NGHI SƠN - MỞ RỘNG GIAI ĐOẠN 1
- Địa điểm cơ sở: Khu công nghiệp số 2 - Khu kinh tế Nghi Sơn, xã Hải Yến, thị
xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa.
Diện tích cơ sở: 33.519 m2 (theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất CY 681998
cấp ngày 12/01/2021).
Ranh giới tiếp giáp của cơ sở như sau:
+ Phía Bắc giáp dải cây xanh cách ly đường 513.
+ Phía Đông giáp đất khu công nghiệp số 2.
+ Phía Nam giáp đất khu công nghiệp số 2.
+ Phía Tây giáp đất khu công nghiệp số 2.
Tọa độ các mốc giới hạn của khu đất được xác định như sau:
Bảng 1.1. Thống kê các mốc tọa độ khu đất
Hệ tọa độ VN 2000, múi chiếu 3o
Điểm
X Y
M1 2140464,4200 581150,5100
A1 2140451,4200 581176,2900
A4 2140437,8200 581179,1600
A3 2140448,0000 581227,8200

4
M3 2139994,4800 581321,6400
M4 2139989,0800 581320,2500
M5 2139987,3200 581314,9600
M6 2139989,2900 581308,2100
M7 2139992,6300 581302,0200
M8 2140037,3700 581236,7600
M3’ 2140166,4170 581286,0700
M8’ 2140151,0780 581212,7600
Nguồn: Tổng công ty dầu Việt Nam
- Quyết định phê duyệt dự án:
+ Quyết định số 3763/QĐ-UBND ngày 28/09/2015 của UBND tỉnh Thanh Hóa
về việc chấp thuận chủ trương đầu tư dự án Kho xăng dầu Nghi Sơn tại Khu kinh tế
Nghi Sơn.
+ Quyết định số 3506/QĐ-UBND ngày 14/09/2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa
về việc điều chỉnh, bổ sung phân kỳ đầu tư, tiến độ thực hiện và gia hạn thời gian hoàn
thành hồ sơ, thủ tục đầu tư dự án Kho xăng dầu Nghi Sơn tại Khu công nghiệp số 2 -
Khu kinh tế Nghi Sơn.
+ Quyết định số 4599/QĐ-UBND ngày 19/11/2018 của UBND tỉnh Thanh Hóa
về việc điều chỉnh chủ trường đầu tư dự án Kho xăng dầu Nghi Sơn tại Khu kinh tế
Nghi Sơn.
+ Quyết định số 4955/QĐ-UBND ngày 22/11/2019 của UBND tỉnh Thanh Hóa
về việc điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án Kho xăng dầu Nghi Sơn tại Khu công
nghiệp số 2, Khu kinh tế Nghi Sơn.
- Các loại giấy phép môi trường:
+ Quyết định phê duyệt số 220/QĐ-BLQKKTNS&KCN ngày 23/10/2017 của
Ban quản lý KKT Nghi Sơn và các Khu công nghiệp về việc Phê duyệt Báo cáo đánh
giá tác động môi trường Dự án “Đầu tư xây dựng kho xăng dầu Nghi Sơn – Giai đoạn
2: nâng công suất chứa từ 10.000m3 lên 20.000m3”.
+ Giấy phép xả thải vào nguồn nước số 245/GP-UBND ngày 27/07/2018 của
UBND tỉnh Thanh Hóa.
+ Quyết định số 3175/QĐ-UBND ngày 22/08/2018 của UBND tỉnh Thanh Hóa
về việc phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu và được đăng ký tại Sở Tài nguyên
và Môi Trường Thanh Hóa với số đăng ký 46/ĐK-KHTD ngày 24/08/2018.
+ Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường số 1441/GXN-
BQLKKTNS&KCN ngày 18/05/2021 của Ban quản lý KKT Nghi Sơn và các Khu
công nghiệp.
- Quy mô của cơ sở:
Dự án có tổng mức đầu tư khoảng 145,1 tỷ đồng đồng nên được phân loại nhóm
B theo Luật đầu tư công số 39/2019/QH14.

5
Hình 1.1. Định vị vị trí của Kho xăng dầu Nghi Sơn (Nguồn: Bản đồ vệ tinh Googlemap)

6
3. Công suất, cách thức vận hành, sản phẩm sản xuất của cơ sở
3.1. Công suất hoạt động của cơ sở
Loại hình sản xuất của cơ sở: Kho chứa DM&SPDM, kho cấp 3 (theo Nghị định số
13/2011/NĐ-CP ngày 11/02/2011 về an toàn dầu khí trên đất liền và Nghị định số
25/2019/NĐ-CP ngày 07/032019 về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số
13/2011/NĐ-CP).
3.2. Cách thức vận hành của cơ sở
Chủ cơ sở hoàn thiện hạ tầng dự án (gồm: San nền, xây dựng hệ thống thoát
nước, hệ thống điện, xử lý nước thải…) và xây dựng công trình theo quy hoạch được
phê duyệt.
Quy trình hoạt động chung của cơ sở như sau:

Nhà máy lọc dầu


Nghi Sơn

Tuyến ống nhập

Khu bồn chứa

Tuyến ống xuất

Trạm bơm

Nhà xuất dầu


ôtô

Vận tải bộ

Đại lý xăng
dầu

Sơ đồ 1.1. Quy trình hoạt động của cơ sở


Cơ sở được vận hành và quản lý như sau:
- Nhập: Xăng, dầu được nhập thông qua các máy bơm và tại điểm đấu nối cụm
đồng hồ nhập bên trong nhà máy lọc dầu Nghi Sơn (NSRP). Xăng, dầu được bơm trực
tiếp vào các bể chứa trong Kho xăng dầu Nghi Sơn thông qua 4 tuyến ống nhập 8” với
công suất nhập khoảng 300m3/giờ.
- Xuất: Chỉ xuất bằng đường bộ từ họng nhập/xuất 8” của bể chứa và thông qua

7
vận hành các van tại điểm kết nối công nghệ vào trạm bơm xăng dầu, xuất bộ thông
qua các cụm lưu lượng kế và 8 cần xuất 4”.
- Sử dụng máy bơm trong kho xuất từng loại nhiên liệu riêng biệt cho ôtô xitec.
- Hệ thống công nghệ có khả năng hút vét, chuyển đảo xăng dầu trong bể qua
bơm dự phòng 80m3/giờ và có khả năng xuất nhập đồng thời.
3.3. Sản phẩm của cơ sở
Sản phẩm của cơ sở bao gồm: Kho chứa DM&SPDM có sức chứa 12.150m3 và
các khu phụ trợ khác.
4. Nhu cầu nguyên nhiên liệu, vật liệu, điện năng, nguồn cung cấp điện, nước của
cơ sở
4.1. Nhu cầu sử dụng nhân sự của cơ sở
Tổng lượng cán bộ công nhân viên thường trực để vận hành của cơ sở là 31
người, Cụ thể như sau:
- Nhân viên làm việc hành chính: 23 người.
- Nhân viên làm việc, trực theo ca: 8 người.
4.2. Nhu cầu sử dụng máy mọc, thiết bị của cơ sở
Máy móc, thiết bị sử dụng cho cơ sở được tổng hợp trong bảng sau:
Bảng 1.2. Danh mục máy móc, thiết bị

Số
TT Tên thiết bị Đơn vị Nguồn gốc
lượng

I Công nghệ xăng dầu

1 Hệ thống van
- Van bi 1/2'' (BALL VALVE-800#SW) Bộ 38 EVC
Van 1 chiều 1'' (CHECK VALVE #800
- Bộ 8 EVC
SW)
Van 1 chiều 2'' (CHECK VALVE #150
- Bộ 3 EVC
RF)
Van 1 chiều 3'' (CHECK VALVE #150
- Bộ 4 EVC
RF)
Van 1 chiều 4'' (CHECK VALVE #150
- Bộ 6 EVC
RF)
- Van cửa 1'' (GATE VALVE 800#SW) Bộ 31 EVC
- Van cửa 2'' (GATE VALVE #150 RF) Bộ 11 EVC
- Van cửa 3'' (GATE VALVE #150 RF) Bộ 14 EVC
- Van cửa 4'' (GATE VALVE #150 RF) Bộ 33 EVC

8
Số
TT Tên thiết bị Đơn vị Nguồn gốc
lượng
- Van cửa 6'' (GATE VALVE #150 RF) Bộ 45 EVC
- Van cửa 8'' (GATE VALVE #150 RF) Bộ 21 EVC
- Van hồi lưu 3/4'' x 1''(Loại van lò xo) Bộ 10 LESER
- Van hồi lưu 1'' x 2''(Loại van lò xo) Bộ 2 LESER
- Van hồi lưu 2''x3''(Loại van lò xo) Bộ 11 LESER
- Van định lượng 2'' Bộ 2 LESER
Van định lượng 4'' (CONTROL
- Bộ 7 LESER
VALVE#150RF)
Van thở có bình tia ngăn lửa 4'' + Thiết
- Bộ 2 LESER
bị hút ẩm (Breather Valve #150RF)
Van thở có bình tia ngăn lửa 6'' (Breather
- Bộ 10 LESER
Valve #150RF)
2 Hệ thống bơm
Máy bơm ly tâm động cơ điện xuất
- Máy 2 Griswold
E100(150RF)
- Máy bơm cánh gạt nhập E100(150RF) Máy 2 Blackmer
Máy bơm ly tâm động cơ điện, chống
- Máy 9 Griswold
cháy nổ (150RF)
3 Hệ thống họng xuất ôtô xitec
Cần xuất dầu 4 khớp 4” (Truck loading
- Hệ thống 8 Silea - Italy
arm)
4 Hệ thống bồn chứa
- Bồn chứa DO - 3000m3 Hệ thống 2 Việt Nam
- Bồn chứa RON95 - 1750m3 Hệ thống 1 Việt Nam
- Bồn chứa RON92 - 1750m3 Hệ thống 1 Việt Nam
- Bồn chứa E100 - 250m3 Hệ thống 2 Việt Nam
- Bồn chứa RON95 – 2100m3 Hệ thống 1 Việt Nam
- Bồn chứa sản phẩm lỗi - 50 m3 Hệ thống 1 Việt Nam
5 Phụ kiện đặc biệt
- Lưu lượng kế các loại Bộ 9 Brodie
- Bộ lọc thô các loại Bộ 14 SF
- Áp kế ngâm trong dầu các loại Bộ 18 Nuova Fima

9
Số
TT Tên thiết bị Đơn vị Nguồn gốc
lượng
- Mái phao bồn các loại Bộ 3 Việt Nam
- Bộ tách khí các loại Bộ 9 Việt Nam

II Hệ thống PCCC Hệ thống 1 EVC

III Hệ thống xử lý nước thải Hệ thống 1 Việt Nam

IV Hệ thống CCTV
1 Đầu ghi hình IP Bộ 1
HD Paragon -
2 Camera IP hồng ngoại HD 1/3'' (outdoor) Bộ 2
Đài Loan
3 Camera IP speed dome hồng ngoại HD 2 Bộ 5
4 Màn hình trung tâm Cái 1 SHARP - Nhật
5 Bộ chuyển đổi quang/ethernet Bộ 14 TPLink
6 Tủ UPS-CCTV Bộ 1 TQ
V Hệ thống điện
1 Máy phát điện Diesel Bộ 1 -
2 Máy biến áp + các phụ kiện Hệ thống 1 -
3 Hộp điều khiển + động cơ cho cổng điện Hệ thống 1 -
4 Bộ chuyển nguồn tự động Bộ 1 -
MCCB (3 Pha, 400 VAC, 400A/25KA, 4
5 Bộ 1 -
cực)
Bộ tụ bù hệ số công suất (100 KVAR, tự
6 Bộ 1 -
động 5 cấp)
7 Tủ điện các loại Tủ 12 -
8 Tủ UPS và các phụ kiện Bộ 1 TQ
VI Hệ thống chiếu sáng
1 Hệ thống chiếu sáng ngoài Hệ thống 1 -
2 Hệ thống chiếu sáng trong Hệ thống 9 -
Trạm bơm nước chữa cháy + Trạm phát
3 Hệ thống 2
điện
VII Hệ thống đo lường Hệ thống 1 -

VIII Hệ thống điều khiển Hệ thống 1 -


(Nguồn: Theo thống kê báo cáo của cơ sở)

10
4.3. Nhu cầu sử dụng nguyên liệu của cơ sở
Khối lượng các nguyên liệu sử dụng cho cơ sở được tổng hợp trong bảng sau:
Bảng 1.3. Thống kê khối lượng nguyên liệu phục vụ của cơ sở

Khối lượng
TT Nguyên liệu Đơn vị
(theo tháng)

1 Hóa chất tẩy rửa kg 2

2 Nước lau kinh lít 10

3 Hóa chất tẩy rửa nhà vệ sinh kg 8

4 Hóa chất phục vụ trạm XLNT tập trung

- Polimer Anion kg 0,5

- NaOH kg 0,5

- Hóa chất trợ lắng PAC kg 0,5

5 Túi nilon kg 5

6 Băng keo Cuộn 2


(Nguồn: Theo thống kê báo cáo của cơ sở)
4.4. Nhu cầu sử dụng nhiên liệu của cơ sở
Nhiên liệu sử dụng cho cơ sở chủ yếu là dầu Diezel cho hoạt động của máy phát
điện. Cơ sở trang bị 01 máy phát điện dự phòng công suất 350kVA.
Lượng dầu diezel sử dụng cho máy phát điện của cơ sở sẽ căn cứ vào tình hình
thực tế mất điện của khu vực với công suất tiêu thụ khoảng 91 lít dầu/giờ (Theo thông
số kỹ thuật của máy phát điện).
4.5. Nhu cầu sử dụng nước
Mục đích sử dụng nước của cơ sở:
+ Nước vệ sinh dùng cho cán bộ, nhân viên.
+ Nước rửa tay chân dùng cho nhân viên làm việc, trực theo ca.
+ Nước dùng cho lau sàn văn phòng, nhà điều hành.
+ Nước dùng cho tưới cây.
+ Nước dùng cho tưới đường, bề mặt sân.
Theo số liệu của Chi nhánh Công ty TNHH Xây dựng và Sản xuất vật liệu xây
dựng Bình Minh tại Thanh Hóa, nhu cầu sử dụng nước của Kho xăng dầu Nghi Sơn
được tổng hợp trong bảng sau:

11
Bảng 1.4. Nhu cầu sử dụng nước thực tế của cơ sở
Lượng nước cấp hằng Lượng nước cấp hằng
STT Tháng sử dụng tháng của năm 2021 tháng của năm 2022
(m3/tháng) (m3/tháng)

1 Tháng 1
327
2 Tháng 2
3 Tháng 3 104
4 Tháng 4 169
5 Tháng 5 206
6 Tháng 6 358
2775 + 807
7 Tháng 7 296
8 Tháng 8
563
9 Tháng 9
10 Tháng 10 194
11 Tháng 11 321
12 Tháng 12 104
Tổng cộng 2.642 3.582

Trung bình theo tháng 220,17 298,50

Trung bình theo ngày 7,34 9,95


Nhận xét: Trong bảng thống kê nhu cầu nước thực tế tại cơ sở, số liệu sử dụng
nước trong năm 2022 của cơ sở không có thông tin cụ thể do đơn vị cung cấp nước
gặp sự cố trong việc chuyển đổi hình thức hóa đơn điện tử, chỉ có số liệu tổng lượng
nước sử dụng. Theo thống kê, nhu cầu sử dụng nước lớn nhất tại cơ sở là 358m3/tháng,
tương đương 11,9m3/ngày.
Theo tính toán, nhu cầu sử dụng nước thực tế tại cơ sở được thống kế theo bảng
sau:
Bảng 1.5. Tính toán nhu cầu sử dụng nước của cơ sở

Định mức Lượng


Số
STT Đối tượng sử dụng nước Đơn vị nước cấp nước cấp
lượng
(m3) (m3)
Nước vệ sinh dùng cho cán bộ,
1 người 31 30 0,93
nhân viên
Nước rửa tay chân dùng cho nhân
2 người 8 10 0,08
viên làm việc, trực theo ca

12
Định mức Lượng
Số
STT Đối tượng sử dụng nước Đơn vị nước cấp nước cấp
lượng
(m3) (m3)
Nước dùng cho lau sàn văn
3 m2 826 1 0,826
phòng, nhà điều hành
- Nhà kiểm định m2 64 -
2
- Nhà văn phòng m 544 -
2
- Nhà ăn + nghỉ m 193 -
2
- Phòng điều khiển m 25 -

4 Nước dùng cho tưới cây m2 9.530,3 0,5 4,765


Nước dùng cho tưới đường, bề
5 m2 10.448,1 0,5 5,224
mặt sân
Tổng cộng 11,825
Ghi chú: Định mức nhu cầu sử dụng nước được lấy theo QCVN 01:2021/BXD -
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng.
Nhận xét: Trong bảng tính toán nhu cầu sử dụng nước tại cơ sở, số liệu sử dụng
nước theo tính toán của cơ sở chênh lệch so với lượng nước thực tế không đáng kể.
Lượng chênh lệch do nhu cầu sử dụng nước cho tưới cây và tưới đương, bề mặt sân
diễn ra không liên tục, tùy thời tiết và hoạt động thực tế tại cơ sở.
Nguồn cấp nước: Sử dụng nguồn nước sạch của Chi nhánh Công ty TNHH Xây
dựng và Sản xuất vật liệu xây dựng Bình Minh tại Thanh Hóa.
Ngoài ra có thể phát sinh lượng nước sử dụng với mục đích bổ sung nước trong
bồn chứa nước PCCC.
4.6. Nhu cầu sử dụng điện
Nhu cầu sử dụng điện trong Kho xăng dầu Nghi Sơn - Mở rộng giai đoạn 1 chủ
yếu là cấp cho mục đích vận hành các hệ thống phòng cháy; các hệ thống bơm, kiểm
soát xăng dầu; cấp điện chiếu sáng; cấp điện cho hoạt động của HTXL nước thải tập
trung.
Theo số liệu của Công ty Điện lực Thanh Hoá – Chi nhánh Tổng công ty Điện
lực Miền Bắc. Nhu cầu sử dụng của cơ sở như sau:
Bảng 1.6. Nhu cầu sử dụng điện của cơ sở năm 2021
Lượng điện cấp hằng Lượng điện cấp hằng
STT Tháng sử dụng tháng của năm 2021 tháng của năm 2022
(kWh/tháng) (kWh/tháng)
1 Tháng 1 4.620 10.080
2 Tháng 2 4.800 9.180
3 Tháng 3 6.300 8.520

13
Lượng điện cấp hằng Lượng điện cấp hằng
STT Tháng sử dụng tháng của năm 2021 tháng của năm 2022
(kWh/tháng) (kWh/tháng)
4 Tháng 4 6.780 12.120
5 Tháng 5 7.920 12.840
6 Tháng 6 11.220 17.280
7 Tháng 7 16.860 17.400
8 Tháng 8 17.460 16.500
9 Tháng 9 15.960 19.020
10 Tháng 10 14.333 13.200
11 Tháng 11 11.160 13.430
12 Tháng 12 10.680 12.647
Tổng cộng 128.093 162.217
Trung bình theo tháng 10.674,417 13.518,083
Trung bình theo ngày 355,814 450,603
Nhận xét: Trung bình lượng điện tiêu thụ lớn nhất trong ngày của cơ sở là
450,603 kWh/ ngày đêm.
Nguồn cung cấp điện: Nguồn cung cấp điện được lấy từ đường dây 22kV đấu nối
tại cột 23 đường dây 22Kv lộ 479 trạm 110kV Tĩnh Gia, thông qua máy biến áp
22/250kVA để cấp cho hoạt động của cơ sở.
5. Các thông tin khác liên quan đến cơ sở
5.1. Khái quát sự hình thành của dự án
Dự án Kho xăng dầu Nghi Sơn tại xã Khu công nghiệp số 2 - Khu kinh tế Nghi
Sơn, xã Hải Yến, thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa được chấp thuận chủ trương đầu tư
tại Quyết định số 3763/QĐ-UBND ngày 28/09/2015 của UBND tỉnh Thanh hóa.
Sau đó được điều chỉnh, bổ sung phân kỳ đầu tư, tiến độ thực hiện và gia hạn
thời gian hoàn thành hồ sơ, thủ tục đầu tư dự án theo Quyết định số 3506/QĐ-UBND
ngày 14/09/2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa. Cụ thể nội dung thay đổi là:
- Giai đoạn 1: Vốn đầu tư là 133 tỷ đồng, tiến độ thực hiện: khởi công Quý
II/2016; Hoàn thành vào Quý III/2017.
- Giai đoạn 2: Vốn đầu tư là 56 tỷ đồng, tiến độ thực hiện: khởi công Quý I/2019;
Hoàn thành vào Quý IV/2019.
Ngày 19/11/2018 dự án được điều chỉnh chủ trương đầu tư theo Quyết định số
4599/QĐ-UBND của UBND tỉnh Thanh Hóa. Cụ thể nội dung thay đổi lả:
- Quy mô dự án sau khi điều chỉnh là:
+ Giai đoạn 1: xây dựng kho chứa xăng, dầu 10.000m3, hệ thống đường ống từ

14
nhà máy lọc hóa dầu về kho và các công trình phụ trợ khác.
+ Mở rộng giai đoạn 1: mở rộng thêm sức chứa 2.150m3, nâng sức chứa cả kho
lên 12.150m3.
+ Giai đoạn 2: sau năm 2020 sẽ xem xét nhu cầu phát triển để mở rộng kho
chứa thêm 7.850m3.
- Diện tích đất thực hiện dự án sau khi điều chỉnh lại là 33.519m2.
- Tổng vốn đầu tư dự án sau điều chỉnh lại là: 145,1 tỷ đồng, trong đó:
+ Giai đoạn 1: 110 tỷ đồng.
+ Mở rộng giai đoạn 1: 35,1 tỷ đồng.
- Tiến độ thực hiện dự án sau khi điều chỉnh lại là:
+ Giai đoạn 1: Khởi công Quý II/2016; Hoàn thành Quý IV/2017.
+ Mở rộng giai đoạn 1: Khởi công Quý I/2019; Hoàn thành Quý III/2019.
+ Giai đoạn 2: sau năm 2020 sẽ xem xét nhu cầu thị trường để đầu tư mở rộng
kho chứa thêm 7.850m3.
Ngày 22/11/2019 dự án được điều chỉnh chủ trương đầu tư theo Quyết định số
4955/QĐ-UBND của UBND tỉnh Thanh Hóa. Cụ thể nội dung thay đổi lả:
+ Giai đoạn 1: Khởi công Quý II/2016; Hoàn thành Quý IV/2017.
+ Mở rộng giai đoạn 1: Khởi công Quý IV/2019; Hoàn thành Quý II/2020.
+ Giai đoạn 2: sau năm 2021 sẽ xem xét nhu cầu thị trường để đầu tư mở rộng
kho chứa thêm 7.850m3.
Ngày 23/10/2017 dự án được phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án “Đầu tư xây dựng kho xăng dầu Nghi Sơn – Giai đoạn 2: nâng công suất chứa
từ 10.000m3 lên 20.000m3” Quyết định phê duyệt số 220/QĐ-BLQKKTNS&KCN của
Ban quản lý khu kinh tế Nghi Sơn và các Khu công nghiệp.
Ngày 18/05/2021 dự án được xác nhận hoàn thành các công trình bảo vệ môi
trường theo giấy xác nhận số 1441/GXN-BQLKKTNS&KCN của Ban quản lý KKT
Nghi Sơn và các Khu công nghiệp.
Tháng 4/2016 dự án được khởi công xây dựng giai đoạn 1.
Tháng 5/2020 dự án hoàn thành xây dựng mở rộng giai đoạn 1.
Tháng 11/2017 dự án chính thức đi vào hoạt động và được Chi nhánh Tổng công
ty dầu Việt Nam – Công ty Cổ phần tại Khu kinh tế Nghi Sơn – Thanh Hóa vận hành.
5.2. Những nội dung, các hạng mục công trình của cơ sở đã thực hiện
5.2.1. Những hạng mục công trình phục vụ cho hoạt động của cơ sở hiện có
Đến thời điểm hiện tại, Kho xăng dầu Nghi Sơn đã hoàn thiện các công trình hạ
tầng kỹ thuật theo đúng các nội dung trong Giấy phép xây dựng số 3627/GPXD ngày
27/11/2019 của Ban quản lý KKT Nghi Sơn và các Khu công nghiệp. Cụ thể như theo
bảng sau:

15
Bảng 1.7. Danh mục các công trình hiện có của cơ sở
Đơn vị Diện tích Diện
STT Hạng mục
tính xây dựng tích sàn
1 Nhà kiểm định m2 32,0 64,0
2 Nhà văn phòng m2 272,0 544,0
3 Nhà gara xe 2 bánh + ô tô m2 123,0 123,0
4 Nhà ăn + nghỉ m2 193,0 193,0
5 Trạm bơm nước chữa cháy + Trạm phát điện m2 89,5 89,5
6 Khu xử lý nước thải m2 171,0 171,0
7 Nhà xuất dầu ô tô m2 418,0 418,0
2
8 Phòng điều khiển m 25,0 25,0
2
9 Kho chứa vật tư cơ khí m 37,5 37,5
2
10 Nhà chứa rác thải nguuy hại m 16,1 16,1
2
11 Trạm bơm dầu m 89,5 89,5
12 Nhà bơm dầu mở rộng m2 30,8 30,8
13 Bể trụ ngang 50m3 m2 24,6 24,6
14 02 bể chứa 250m3 m2 34,2 34,2
15 02 bể chứa 1.750m3 m2 160,5 160,5
16 02 bể chứa 3.000m3 m2 1.275,1 1.275,1
17 Bể trụ đứng 2.100m3 m2 203,3 203,3
5.2.2. Những hạng mục công trình bảo vệ môi trường của cơ sở
Các hạng mục công trình bảo vệ môi trường của cơ sở đã được xây lắp và đưa
vào sử dụng được thống kê trong bảng sau:
Bảng 1.8. Thống kê các công trình bảo vệ môi trường
Số
STT Hạng mục Đơn vị Quy mô, công suất
lượng
I Công trình thu gom, xử lý nước mưa, nước thải
- Mương thoát nước mưa
quanh bể - B300 (kích thước
RxH = 300mmx560mm) -
L234m.
- Mương thoát nước mưa -
Hệ thống mương, rãnh, ống
B300 - L185m.
1 thu gom nước mưa chảy m 962
- Mương thoát nước (nắp bê
tràn
tông) - B300 - L12m.
- Ống BTCT thoát nước mưa
(trên vỉa hè) - D200 - L98m.
- Ống BTCT thoát nước mưa
(băng đường) - D300 - L25m.

16
Số
STT Hạng mục Đơn vị Quy mô, công suất
lượng
- Ống BTCT thoát nước mưa
(băng đường) - D400 - L57m.
- Ống BTCT thoát nước mưa
(trên vỉa hè) - D600 - L86m.
- Ống BTCT thoát nước mưa
(băng đường) - D600 - L20m.
- Ống BTCT thoát nước mưa
(trên vỉa hè) - D800 - L185m.
- Ống BTCT thoát nước mưa
(băng đường) - D800 - L60m.
- Hố ga thu nước mưa
(1200x1200) - loại 4 - 12 cái.
2 Hố ga thu gom nước mưa Cái 22
- Hố ga thu nước mưa
(700x700) - loại 7 - 10 cái.
- Mương thoát nước nhiễm
dầu quanh bể - B300 - L44m.
- Mương thoát nước (nắp
gang) - B300 - L73m.
Hệ thống mương, rãnh, ống - Ống BTCT thoát nước
3 m 383
thu gom nước thải nhiễm dầu (trên vỉa hè) -
D200 - L238m.
- Ống BTCT thoát nước
nhiễm dầu (băng đường) -
D200 - L28m.
- Hố ga thu nước nhiễm dầu
4 Hố ga thu gom nước thải Cái 6
(900x900) - loại 5 - 6 cái.
5 Hố cát ứng phó sự cố Cái 8 -
6 Bể tự hoại 3 ngăn Bể 2 Dung tích 6 m3/bể
Hệ
7 Hệ thống xử lý nước thải 1 Công suất 60 m3/giờ
thống
II Công trình thu gom, xử lý chất thải
1 Kho thu gom, chứa chất thải Cái 1 Diện tích 12 m2
III Công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường
Hệ
1 Lắp đặt hệ thống PCCC 1 -
thống
Lắp đặt hệ thống phát hiện Hệ
2 1 -
tràn dầu thống
Hệ
3 Lắp đặt hệ thống chống sét 1 -
thống
5.2.3. Thời gian hoạt động của cơ sở
Cơ sở hoạt động thường xuyên 365 ngày/ năm.

17
Chương II
SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA
MÔI TRƯỜNG
1. Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch
tỉnh, phân vùng môi trường
Cơ sở: “Kho xăng dầu Nghi Sơn - Mở rộng giai đoạn 1” phù hợp với các quy hoạch:
- Phù hợp với Quy hoạch xây dựng vùng huyện Tĩnh Gia đã được UBND tỉnh
Thanh Hóa phê duyệt tại Quyết định số 4320/QĐ-UBND ngày 06/12/2010.
- Phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thanh Hóa đến
năm 2020, định hướng đến năm 2030 được Thủ tướng chính phủ phê duyệt điều chỉnh
tại Quyết định số 872/QĐ-TTg ngày 17/6/2015.
- Phù hợp với Phê duyệt chương trình phát triển đô thị huyện Tĩnh Gia, tỉnh
Thanh Hóa giai đoạn 2015 - 2020 và định hướng đến năm 2030 tại Quyết định số
504/QĐ-UBND ngày 17/02/2017 của UBND tỉnh Thanh Hóa.
- Phù hợp với Quy hoạch chung Đô thị Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2035
được UBND tỉnh Thanh Hóa phê duyệt tại Quyết định số 2208/QĐ-UBND ngày
10/06/2019.
- Phù hợp với phê duyệt Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021 - 2030, tầm
nhìn đến năm 2045 được Thủ tướng chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 153/QĐ-
TTg ngày 27/2/2023.
Khu đất thực hiện dự án đã được Sở Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất số CY681998 ngày 12/01/2021 với mục đích sử dụng đất là:
đất khu công nghiệp (Xây dựng kho xăng dầu Nghi Sơn).
Như vậy, cơ sở là hoàn toàn phù hợp với các quy hoạch phát triển kinh tế chung
cũng như quy hoạch bảo vệ môi trường của tỉnh Thanh Hóa.
2. Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải môi trường
Theo quy định tại khoản 3, điều 8 của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 và
khoản 3, Điều 4 của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP thì thẩm quyền thực hiện đánh giá
môi trường nước mặt, trầm tích, đánh giá khả năng chịu tải, hạn ngạch xả nước thải
đối với nguồn nước mặt nội tỉnh thuộc trách nhiệm của UBND tỉnh Thanh Hóa.
Tuy nhiên đến nay vẫn chưa có quy định của UBND tỉnh về ban hành khả năng
chịu tải của nguồn nước mặt nội tỉnh; nên chưa có cơ sở để xác định khả năng chịu tải
của dự án.
Nước thải của cơ sở sau khi được xử lý đảm bảo QCVN 29:2010/BTNMT - Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải của kho và cửa hàng xăng dầu (Cột B - Kho) và
QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải sinh hoạt (Cột
B, k=1,2) được xả thải ra mương thu gom nước thải chung của khu vực; Nguồn tiếp
nhận là sông Lạch Bạng, là không thay đổi vị trí điểm xả thải.
Do vậy không thay đổi so với Báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được duyệt.

18
Chương III
KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ
1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải
1.1. Thu gom, thoát nước mưa
Sơ đồ thu gom, thoát nước mưa trong cơ sở như sau:

Nước mưa chảy Đường ống PVC


tràn trên mái D110

Nước mưa chảy HT mương, cống thoát Cống thoát chung của
tràn trong khuôn
nước mưa, hố ga khu vực
viên cơ sở

Sơ đồ 3.1. Thu gom, thoát nước mưa của cơ sở


- Thu gom nước mưa:
+ Nước mưa từ mái của nhà kiểm định, nhà văn phòng, nhà nghỉ nhân viên
được thu bằng 06 đường ống đứng D110 PVC từ mái được thu dẫn vào hệ thống thu
gom nước mưa chung của cơ sở.
+ Nước mưa chảy tràn trong khuôn viên được thu bằng hệ thống mương thoát
nước bố trí dọc theo tuyến đường nội bộ của cơ sở, sau đó dẫn ra mương thoát nước
chung chạy dọc theo đường 513 theo phương pháp tự chảy.
+ Hệ thống cống thoát nước, hố ga thu gom nước mưa được tổng hợp theo bảng
kê sau:
Bảng 3.1. Công trình thu gom và thoát nước mưa của cơ sở

STT Hạng mục Đơn vị tính Số lượng

Mương thoát nước mưa quanh bể - B300 (kích


1 m 234
thước RxH = 300mmx560mm).
Mương thoát nước mưa - B300 (kích thước
2 m 185
RxH = 300mmx560mm).
Mương thoát nước (nắp bê tông) - B300 - (kích
3 m 12
thước RxH = 300mmx560mm).
Ống BTCT thoát nước mưa (trên vỉa hè) -
4 m 98
D200.

19
STT Hạng mục Đơn vị tính Số lượng

Ống BTCT thoát nước mưa (băng đường) -


5 m 25
D300.
Ống BTCT thoát nước mưa (băng đường) -
6 m 57
D400.
Ống BTCT thoát nước mưa (trên vỉa hè) -
7 m 86
D600.
Ống BTCT thoát nước mưa (băng đường) -
8 m 20
D600.
Ống BTCT thoát nước mưa (trên vỉa hè) -
9 m 185
D800.
Ống BTCT thoát nước mưa (băng đường) -
10 m 60
D800.

11 Hố ga thu gom nước mưa loại 4 (1200x1200) Cái 12

12 Hố ga thu gom nước mưa loại 7 (700x700) Cái 10

13 Cửa xả Cửa 1

+ Vị trí xả nước mưa: Toàn bộ nước mưa của cơ sở sau khi được thu gom sẽ dẫn
ra hệ thống thoát nước chung của khu vực có tọa độ (Theo hệ tọa độ VN2000, kinh
tuyến trục 105o, múi chiếu 3o): X = 2140475,576 (m); Y = 581150,365 (m). sau đó
chảy ra sông Lạch Bạng (đoạn chảy qua phường Mai Lâm, thị xã Nghi Sơn, tỉnh
Thanh Hóa).
1.2. Thu gom, thoát nước thải
Nguồn phát sinh nước thải:
- Nguồn số 1: Nước thải sinh hoạt phát sinh từ nhà vệ sinh của cán bộ, nhân viên
trong cơ sở.
- Nguồn số 2: Nước thải phát sinh từ việc lau sàn văn phòng, nhà điều hành.
- Nguồn số 3: Nước thải nhiễm dầu phát sinh từ việc rửa tay của nhân viên.
- Nguồn số 4: Nước mưa nhiễm dầu phát sinh từ việc nhiễm dầu xung quanh các
bể chứa.
- Nguồn số 5: Nước nhiễm dầu phát sinh từ việc làm mát các bồn chứa.
- Nguồn số 6: Nước nhiễm dầu phát sinh từ việc xả đáy bồn.
- Nguồn số 7: Nước nhiễm dầu phát sinh từ việc xúc rửa bồn chứa.
Lưu lượng phát thải phát sinh từ các nguồn cụ thể theo bảng sau:

20
Bảng 3.2. Thống kê lưu lượng nước thải của cơ sở
Hình thức
Lưu lượng thải
STT Đối tượng phát sinh nước thải thu gom
(m3/ngày.đêm)
xử lý
Thu gom
Nước thải sinh hoạt phát sinh từ nhà vệ sinh về bể tự
1 0,93
của cán bộ, nhân viên trong cơ sở hoại 3
ngăn
Nước thải phát sinh từ việc lau sàn văn phòng,
2 0,826
nhà điều hành
Nước thải nhiễm dầu phát sinh từ việc rửa tay
3 0,08
của nhân viên
Nước mưa nhiễm dầu phát sinh từ việc nhiễm Thu gom
4 dầu xung quanh các bể chứa (Chỉ phát sinh khi 76,1 tập trung
có hiện tượng rò rỉ hoặc có sự cố tràn dầu) về hệ
Nước nhiễm dầu phát sinh từ việc làm mát các thống xử
5 bồn chứa (Chỉ phát sinh khi có hiện tượng rò 72,0 lý nước
rỉ hoặc có sự cố tràn dầu) thải 60m3/
giờ
Nước nhiễm dầu phát sinh từ việc xả đáy bồn
6 2,5
(Chỉ phát sinh khi tiến hành xả đáy bồn chứa)
Nước nhiễm dầu phát sinh từ việc xúc rửa bồn
7 chứa (Chỉ phát sinh khi tiến hành xúc rửa bồn 2,0
chứa)
Lưu lượng phát sinh nước thải lớn nhất là 154,436m3/ngày đêm.
Sơ đồ quy trình thu gom nước thải của cơ sở như sau:

Nước thải sinh hoạt


(nước thải Bể tự hoại
vệ sinh) Hệ thống thoát nước chung của khu vực

Nước mưa nhiễm


Nước rửa tay
Nước thải lau sàn dầu xung quanh
nhiễm dầu
bồn chứa

Nước làm mát bồn


Nước xả đáy bồn Nước xúc rửa bồn
chứa
chứa nhiễm dầu chứa nhiễm dầu
nhiễm dầu

Hệ thống mương,
cống, rãnh, ống HTXL nước thải tập trung
thu gom nước thải
chung

Sơ đồ 3.2. Mạng lưới thoát nước thải của cơ sở

21
Nước thải phát sinh trong quá trình hoạt động của cơ sở bao gồm nước thải sinh
hoạt và nước nhiễm dầu được thu gom và thoát như sau:
- Thu gom nước thải:
+ Nước thải sinh hoạt: Phát sinh từ nhà vệ sinh văn phòng và nhà vệ sinh khu
vực nhà nghỉ của cán bộ nhân viên. Được dẫn vào bể tự hoại 03 ngăn bằng đường ống
D160 PVC, có 02 bể tự hoại âm sán được xây dựng bên dưới các nhà vệ sinh. Nước
thải sau khi được xử lý qua bể tự hoại được dẫn vào hố ga chung rồi xả ra mương thoát
nước chung trên tuyến đường 513.
+ Nước thải lau sàn: Được thu gom bằng hệ thống đường ống nhựa D110 PVC
tại các điểm phát sinh, sau đó được dẫn bằng đường ống nhựa D160 PVC vào hố thu
gom của HTXL nước thải tập trung.
+ Nước rửa tay nhiễm dầu: Phát sinh tại 02 điểm rửa tay là: Cổng ra vào kho và
bên cạnh phòng kiều khiển khu vực xuất nhập dầu. Được thu gom bằng hệ thống
đường ống nhựa D60 PVC tại các điểm phát sinh, sau đó được dẫn bằng đường ống
nhựa D110 PVC vào hố thu gom của HTXL nước thải tập trung.
+ Nước mưa nhiễm dầu xung quanh bồn chứa: Phát sinh tại khu vực các bồn
chứa. Được thu gom bằng hệ thống mương xây B300 xung quanh khu vực bồn chứa
có chiều dài 44m. Sau đó được dẫn về hệ thống XLNT tập trung bằng tuyến cống
ngầm BTCT D200 dài 266m.
+ Nước làm mát bồn chứa nhiễm dầu: Phát sinh tại khu vực các bồn chứa.
Được thu gom cùng hệ thống tuyến mương và cống thu gom nước mưa nhiễm dầu.
+ Nước xúc rửa bồn chứa nhiễm dầu: Phát sinh tại khu vực các bồn chứa. Được
thu gom cùng hệ thống tuyến mương và cống thu gom nước mưa nhiễm dầu.
- Thoát nước thải:
Toàn bộ nước thải phát sinh trong Kho xăng dầu Nghi Sơn - Mở rộng giai đoạn
1 bao gồm nước thải sinh hoạt và nước nhiễm dầu sau khi được xử lý tại Hệ thống xử
lý nước thải tập trung công suất 60m3/giờ đạt QCVN 14:2008/BTNMT (Cột B, k=1,2)
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt; QCVN 29:2010/BTNMT (Cột B
- Kho) - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải của kho và cửa hàng xăng dầu, sẽ
xả thải ra mương thoát nước chung của khu vực để chảy ra nguồn tiếp nhận nước thải
là sông Lạch Bạng qua 01 cửa xả.
Tọa độ vị trí xả nước thải ra mương thoát nước chung của khu vực (Theo hệ tọa
độ VN2000, kinh tuyến trục 105o, múi chiếu 3o) như sau: X=2140490,605 (m);
Y=581218,697 (m).
Nguồn tiếp nhận nước thải: sông Lạch Bạng.

22
1.3. Xử lý nước thải
1.3.1. Công trình xử lý nước thải sinh hoạt sơ bộ
Công trình bể tự hoại 03 ngăn:
- Số lượng: 02 bể tự hoại 03 ngăn.
- Thể tích chứa của bể 6m3; kích thước DxRxC = 2,75m x 2,15m x 1,3m.
- Vị trí:
+ Bể số 1: Xây dựng ngầm tại góc Đông Nam của nhà văn phòng (bên cạnh khu
vực đỗ xe ô tô). Tọa độ vị trí bể tự hoại (Theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục 105o,
múi chiếu 3o) như sau: X = 2140433,449 (m); Y = 581216,353 (m).
+ Bể số 2: Xây dựng ngầm tại góc Đông Nam của khu nhà ăn + nghỉ của cán
bộ, nhân viên. Tọa độ vị trí bể tự hoại (Theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục 105o,
múi chiếu 3o) như sau: X = 2140402,336 (m); Y = 581233,423 (m).
1.3.2. Hệ thống xử lý nước thải tập trung
- Số lượng: 01 hệ thống xử lý.
- Công suất: 60 m3/giờ.
- Vị trí xấy dựng: Hệ thống xử lý nước thải tập trung được xây dựng tại khu vực
khuôn viên phía Đông khu đất dự án (Ký hiệu: 09 – trên bản vẽ hoàn công tổng mặt
bằng xây dựng – Số bản vẽ: 30606B-PVE-DD-C1-DPP-001). Tọa độ vị trí xây dựng
(Theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục 105o, múi chiếu 3o) như sau: X =
2140348,102 (m); Y = 581239,611 (m).
- Diện tích xây dựng: 171,0 m2.
- Đại diện liên danh nhà thầu thi công: Công ty Cổ phần Kết cấu kim loại và Lắp
máy Dầu khí PCV-MS.
- Hình thức: Bể BTCT xây dựng nổi.
- Thông số kỹ thuật xây dựng:
+ Bê tông:
Bê tông kết cấu: đá 1x2, B20 (M250).
Bê tông lót: đá 4x6, B7,5 (M100).
Lớp bê tông lót cho kết cấu móng và đá kiềng dày tối thiểu 100mm.
Lớp bê tổng bảo vệ: Đáy bể, thành bể dày 40mm.
Cột, dầm dày 40mm.
Sàn mái, sàn tầng dày 20mm.
+ Cốt thép:
Chiều dài đoạn cốt thép neo chồng trong mối nối buộc cột thép trong
vùng nén: 25d
Cốt thép trong vùng kéo: 45d.
+ Kết cấu thép:
23
Thép tấm JIS G3101 SS400 hoặc tương đương: Fy = 245 MPa.
Thép hình JIS G3101 SS400 hoặc tương đương: Fy = 245 MPa.
- Công nghệ xử lý: Xử lý lắng gạn bề mặt kết hợp tuyển nổi.
- Quy chuẩn áp dụng: QCVN 29:2010/BTNMT (Cột B - Kho) - Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về nước thải của kho và cửa hàng xăng dầu.
- Dây chuyền, quy trình công nghệ của hệ thống xử lý nước thải như sau:

Nước mưa nhiễm


Nước rửa tay
Nước thải lau sàn dầu xung quanh
nhiễm dầu
bồn chứa

Nước làm mát bồn Nước xả đáy bồn Nước xúc rửa bồn
chứa nhiễm dầu chứa nhiễm dầu chứa nhiễm dầu

Hố thu gom nước thải


chung (TK6008)

Bể chứa dầu thu hồi Bể gạn tách dầu


(TK6006) (TK6001)

Cụm keo tụ,


Cụm bơm hóa chất Sân phơi bùn
tạo bông, tuyển nổi
(TK6004) (TK6007)
(PK6001)

Ghi chú: Hố ga thoát nước thải Hút bùn


- Nước thải: sau xử lý
- Bùn thải: (TK6009)
- Dầu thu hồi:
- Hóa chất:

Nước thải sau xử lý đạt


QCVN 29:2010/BTNMT (cột B - Kho)

Sơ đồ 3.3. Quy trình công nghệ của HTXL nước thải tập trung

24
Thuyết minh quy trình công nghệ:
Nước thải nhiễm dầu của cơ sở (bào gồm: nước lau sàn, nước rửa tay nhiễm dầu,
nước mưa nhiễm dầu xung quanh bồn chứa, nước làm mát bồn chứa, nước xả đáy bồn,
nước xúc rửa bồn chứa) được dẫn về hẹ thống xử lý nước thải tập trung để xử lý.
Trước tiên nước thải được dẫn vào hood thu gom nước thải chung.
- Hố thu gom nước thải chung:
Chức năng của bể này là loại các tạp chất có kích thước lớn ra khỏi nước thải
trước khi đưa vào hệ thống xử lý.
Sau khi tách các tạp chất tại hố thu gom chung, nước thải sẽ được chuyển sang bể
gạn tách dầu bằng bằng bơm hút chìm.
- Bể gạn tách dầu:
Chức năng của bể này là tách dầu và lắng cát.
Dầu nổi bề mặt được chuyển sang bể chứa dầu thu hồi bằng phương pháp tự
chảy.
Sau đó nước thải sẽ được bơm nhúng chìm bơm vào cụm thiết bị keo tụ, tạo
bông, tuyển nổi.
- Bể chứa dầu thu hồi:
Chức năng của bể này là chứa dầu thu hồi đã được gạn tách từ bể tách dầu.
Bể này có chức năng dự trữ dầu từ quá trình gạn tách dầu. Thời gian lưu dầu của
bể thiết kế trong vòng 6 tháng. Định kỳ dầu tại bể chứa sẽ được hút bởi xe vận chuyển
chuyên dụng.
- Cụm thiết bị keo tụ, tạo bông, tuyển nổi:
+ Bể keo tụ:
Hóa chất được trộn để phá vỡ trạng thái nhũ tương của dầu cũng như keo tụ
hàm lượng cặn có trong nước thải. Hóa chất sẽ trộn lẫn với nước thải và phá vỡ tính ổn
định của hệ keo tụ hình thành nên các bông cặn.
Môi trường pH trong bể phản ứng sẽ được kiểm soát và điều chỉnh bằng dung
dịch hóa chất NaOH khoảng từ 6-7,4, môi trường tối ưu để quá trình keo tụ đạt hiệu
quả cao nhất là pH=7. Hóa chất keo tụ và hóa chất điều chỉnh pH được bơm vào bể
keo tụ bằng bơm định lượng hóa chất.
Nước thải sau khi phản ứng ở bể keo tụ sẽ được chuyển sang bể tạo bông bằng
phương pháp tự chảy.
+ Bể tạo bông:
Nước thải đã được tạo bông từ bể keo tụ sẽ được tăng kich thước bông cặn tại
bể này. Tại ngăn tạo bông để thúc đẩy việc hình thành các bông cặn lớn bằng cách

25
châm hóa chất Polimer Anion. Hóa chất được bơm vào bể bằng bơm định lượng hóa
chất.
Tiếp theo nước thải được chuyển qua bể tuyển nổi bằng phương pháp tự chảy.
+ Bể tuyển nổi:
Tại bể này các cặn dầu ở bề mặt được thu bằng các thanh gạt sau đó chuyển về
bể chứa dầu thu hồi.
Nước trong không nhiễm dầu được thu ở tầng dưới và được dẫn vào hố ga thoát
nước thải sau xử lý.
Một phần bùn lắng xuống ngăn thu của bể tuyển nổi sẽ được đưa về sân phơi
bùn của hệ thống.
Trường hợp nước sau xử lý chưa đạt yêu cầu xả thải, nước thải sẽ được bơm
quay về hố thu gom để tái xử lý.
- Hố ga thoát nước thải sau xử lý:
Hố ga này có chức năng chứa nước thải đã được xử lý. Nước trong hố ga này sẽ
được đưa vào hệ thống dẫn nước ra điểm xả thải bằng phương pháp tự chảy.
- Sân phơi bùn:
Sân phơi bùn có chức năng dự trữ bùn từ quá trình hoạt động của hệ thống. Thời
gian lưu bùn của hệ thống được thiết kế trong vòng 6 tháng. Định kỳ bùn tại bể chứa
sẽ được thông hút bởi xe vận chuyển bùn chuyên dụng.
Nước lắng đáy bể được dẫn về hố thu gom chung bằng phương pháp tự chảy.
Chế độ vận hành: Tự động liên tục 24/24 giờ.
Chế độ xả nước thải: Nước thải sau khi xử lý qua HTXL nước thải tập trung đạt
QCVN 29:2010/BTNMT (Cột B - Kho) - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải
của kho và cửa hàng xăng dầu; sẽ được xả ra môi trường là hệ thống mương thu gom
thoát nước của khu vực (Theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục 105o, múi chiếu 3o)
như sau: X = 2140490,605 (m); Y = 581218,697 (m) và xả thải ra nguồn tiếp nhận là
sông Lạch Bạng (đoạn chảy qua phường Mai Lâm, thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa).
Hóa chất sử dụng của hệ thống xử lý nước thải bao gồm chất trợ lắng PAC, hóa
chất điều chỉnh pH và hóa chất tạo bông Polimer Anion. Khối lượng sử dụng khi hệ
thống xử lý hoạt động 100% công suất như sau:
- Hóa chất tạo bông Polimer Anion: 10kg/tháng.
- Hóa chất điều chỉnh pH (NaOH 32%): 10kg/tháng.
- Hóa chất trợ lắng PAC (Poly Aluminium Chloride 10%): 150kg/tháng.

26
Thông số kỹ thuật của HTXL nước thải tập trung:
Bảng 3.3. Thông số kỹ thuật của hệ thống xử lý nước thải tập trung

STT Hạng mục Thông số kỹ thuật Kết cấu

Hố thu gom (ký hiêu: - Thể tích: 12m3. Bê tông


1
TK6008) - Kích thước DxRxC = 2,4 x 2,4 x 2,2(m) cốt thép

Bể gạn tách dầu - Thể tích: 190m3. Bê tông


2
(ký hiệu: TK6001) - Kích thước DxRxC = 17,9 x 4,0 x 2,7(m) cốt thép
- Kích thước DxR = 8,2 x 2,5(m) Cụm
Cụm keo tu, tạo bông, - Thành phần: thiết bị
3 tuyển nổi + Thiết bị phản ứng (ký hiệu: TK6002). hợp khối,
(ký hiệu: PK6001) + Thiết bị tuyển nổi (ký hiệu: TK6003). đế móng
+ Cụm bơm hóa chất (ký hiệu: TK6004). BTCT
Bể chứa dầu thu hồi - Thể tích: 7m3. Bê tông
4
(ký hiệu: TK6006) - Kích thước DxRxC = 1,9 x 1,7 x 2,2(m) cốt thép

Sân phơi bùn - Thể tích: 22m3. Bê tông


5
(ký hiệu: TK6007) - Kích thước DxRxC = 5,1 x 4,4 x 1,0(m) cốt thép

Hố ga thoát nước thải


- Thể tích: 0,5m3. Bê tông
6 sau xử lý
- Kích thước DxRxC = 0,9 x 0,9 x 0,9(m) cốt thép
(ký hiệu: TK6009)

Quy trình vận hành của HTXL nước thải tập trung:
- Chuẩn bị vận hành:
Trước khi vận hành các yêu cầu phải đáp ứng gồm: Nhân lực để thao tác pha hóa
chất, trực vận hành; nhân công được trang bị đầy đủ bảo hộ lao động (găng tay, quần
áo bảo hộ, khẩu trang…).
- Kiểm tra trước khi vận hành:
Thực hiện kiểm tra các hạng mục sau:
+ Kiểm tra tình trạng của hệ thống thông qua ghi chép tại sổ vận hành.
+ Đóng Aptomat tổng và xem xét tình trạng điện nguồn cung cấp cho hệ thống
về các thông số: điện áp, dòng điện, đèn báo pha (3 đèn trên tủ điều khiển phải sáng).
+ Kiểm tra đóng điện cho từng thiết bị, các thiết bị trong hệ thống hoạt động
theo chế độ: Auto.
+ Kiểm tra hoạt động của pha: kiểm tra các tiếp điện, kéo và nâng dây phao
nghe tiếng kêu chứng tỏ phao còn hoạt động tốt.
+ Kiểm tra tình trạng hoạt động của các motor trong hệ thống (dùng tay xoay
nhẹ các trục motor xem có bị kẹt hay không).
+ Kiểm tra nước thải trong hầm bơm.

27
+ Kiểm tra bồn chứa hóa chất (bổ sung hóa chất khi cần thiết).
+ Kiểm tra các van trước khi vận hành hệ thống (các van nước của hệ thống
luôn mở, van của thiết bị lọc áp lực luôn mở).
- Chuẩn bi hóa chất: Hóa chất được pha và đổ vào thùng chứa hóa chất, mở khóa
thùng chứa để đảm bảo hóa chất được châm vào từng công đoạn xử lý.
- Chế độ vận hành: Hệ thống được vận hành theo 02 chế độ:
+ Chế độ tự động:
Bước 1: Chuyển toàn bộ công tắc sang chế độ “AUTO”
Bước 2: Theo dõi hoạt động của hệ thống/
Bước 3: Dừng hệ thống, ghi sổ vận hành.
Duy trì vận hành hệ thống: Khi hệ thống xử lý đã kết thúc giai đoạn khởi
động ta vẫn thực hiện các thao tác chuẩn bị vận hành như trong giai đoạn khởi động
nhưng có một số thay đổi so với giai đoạn khởi động như sau:
- Hàng ngày theo dõi tình trạnh hoạt động của các thiết bị trong hệ thống.
- Thường xuyên xem xét lượng rác đọng trên song chắn rác, khi rác nhiều cần
tiến hành vớt rác và vệ sinh.
+ Chế độ vận hành bằng tay: (dùng trong trường hợp chế độ AUTO gặp sự cố
hoặc chỉ vận hành riêng lẻ một số thiết bị trong hệ thống).
Bước 1: Chuyển công tắc sang chế độ “MAN” để vận hành.
Bước 2: Theo dõi hệ thống trong suốt quá trình vận hành.
Bước 3: Dừng hệ thống, ghi sổ vận hành.
- Cơ chế vận hành: Hệ thống được cán bộ trực vận hành vào 20h30’ thứ 5 và chủ
nhật hàng tuần, hoàn thành việc ghi chép sổ vận hành vào 21h00’ cùng ngày.
- Kết thúc vận hành:
Trong trường hợp lưu lượng nước thải đầu vào chưa đạt trị số cần thiết cho việc
xử lý, nhằm tránh tốn kém về nhân công cũng như nhiên liệu thì thực hiện kết thúc vận
hành HTXL.
Thực hiện tắt các máy bơm nước thải vào bể điều hòa, các máy thổi khí và máy
bơm của các công trình chứa nước thải đã xử lý đạt hiệu quả theo quy trình.
Khi nước thải đảm bảo các trị số cần thiết, thực hiện lại các bước vận hành theo
quy trình.
- Chú ý khi vận hành hệ thống:
+ Hệ thống chạy công suất tối đa 60m3/giờ vì vậy bơm không được điều chỉnh
cao hơn công suất trên.
+ Các thiết bị tự động chạy và ngắt theo phao. Khi nước cạn hệ thống tự ngắt và
khi nước đầy hệ thống tự động hoạt động trở lại. Muốn chạy độc lập từng thiết bị ta
chuyển sang chế độ chạy bằng tay.

28
2. Công trình, biện pháp xử lý bụi khí thải
Nguồn phát sinh khí thải trong quá trình hoạt động của cơ sở bao gồm:
- Bụi, khí thải phát sinh từ hoạt động của các phương tiện giao thông ra vào cơ sở.
- Bụi, khí thải phát sinh từ máy phát điện dự phòng.
- Khí thải phát sinh từ khu vực nhà xuất xăng dầu.
- Khí thải phát sinh từ HTXL nước thải tập trung.
- Khí thải phát sinh từ khu vực kho chứa chất thải tập trung.
2.1. Giảm thiểu bụi, khí thải phát sinh từ hoạt động của các phương tiện giao
thông
Hàng ngày có nhân viên quét dọn vệ sinh sân đường nội bộ.
Kẻ vạch hướng dẫn, bố trí khu vực đậu, đỗ xe.
Lắp đặt các gờ giảm tốc trên tuyến đường nội bộ.
Gắn biển báo tốc độ, yêu cầu các phương tiện khi ra vào cơ sở phải tuân
thủ các quy định về tốc độ giảm thiểu khí thải phát sinh.
Hoàn thiện trồng cây xanh trong khu vực được quy hoạch.
2.2. Biện pháp giảm thiểu, bụi khí thải phát sinh từ máy phát điện dự phòng
Cơ sở sử dụng 01 máy phát điện dự phòng công suất 350kVA được bố trí riêng
biệt, cách xa khu nhà văn phòng, nhà kiểm định, nhà nghỉ nhân viên. Đảm bảo khí thải
từ máy phát điện không làm ảnh hưởng đến sức khỏe của nhân viên làm việc tại cơ sở.
Theo thông số kỹ thuật của máy phát điện thì nhiên liệu cấp cho máy phát điện
có công suất 350kVA là 91 lít dầu/h. Lượng khí thải phát sinh khi đốt 1kg dầu DO là
38 m3. Tỷ trọng của dầu DO là 0,89 kg/lít. Như vậy, lượng khí thải sinh ra từ máy phát
điện dự phòng khi hoạt động như sau:
Lưu lượng khí thải máy phát điện: (91 x 0,89) kg dầu/h x 38 m3 khí thải/kg dầu =
3.077,62 m3/h
Để giảm thiểu khí thải từ hoạt động của máy phát điện, Công ty đã thực hiện các
biện pháp sau:
- Bố trí máy phát điện ở khu vực thông thoáng.
- Định kỳ bảo dưỡng, bảo trì máy phát điện, đảm bảo an toàn kỹ thuật của thiết bị.
- Vận hành máy phát điện đúng công suất, chỉ dẫn của nhà sản xuất.
- Sử dụng dầu DO có hàm lượng lưu huỳnh thấp (S≤0,05%) để vận hành máy
phát điện.
- Thường xuyên kiểm tra máy phát điện để đảm bảo an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường.
2.3. Biện pháp giảm thiểu khí thải và mùi trong cơ sở
Nguồn phát sinh khí thải và mùi chủ yếu từ khu vực xuất nhập xăng dầu. Để

29
giảm thiểu khí thải và mùi, Cơ sở đã xây dựng khu vực xuất nhập xăng dầu tại khu vực
thông thoáng, đảm bảo chất lượng môi trường không khí đạt QCVN 05:2013/BTNMT
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh; QCVN
06:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong không
khí xung quanh; QCVN 03:2019/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giá trị giới
hạn tiếp xúc cho phép của 50 yếu tố hóa học tại nơi làm việc.
2.4. Biện pháp giảm thiểu mùi phát sinh từ rãnh, hố ga thu gom nước thải và hệ
thống xử lý nước thải tập trung
Định kỳ 6 tháng/ lần thực hiện việc vệ sinh, nạo vét bùn lắng tại các rãnh, hố ga
thu gom nước thải; tạo dòng chảy liên tục của nước thải, từ đó tránh ách tắc, ứ đọng
làm phát sinh mùi hôi.
Định kỳ 1 năm/ lần vệ sinh, nạo vét bùn lắng tại các bể xử lý nước thải. Bùn từ
quá trình nạo vét được đơn vị thu gom vận chuyển đi xử lý theo quy định.
Bể tự hoại có hệ thống ống thoát khí thải được nối lên trên mái của tòa nhà.
Vận hành hệ thống xử lý nước thải tập trung theo đúng quy trình vận hành chuẩn,
đảm bảo nước thải sau xử lý đạt QCVN 29:2010/BTNMT (Cột B - Kho) trước khi xả
ra nguồn tiếp nhận.
Hóa chất xử lý nước thải được lưu giữ tại các khu vực riêng, đảm bảo điều kiện
bảo quản và hạn chế mùi phát sinh.
3. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường
3.1. Nguồn phát sinh chất thải rắn thông thường
a. Chất thải rắn sinh hoạt:
- Nguồn phát sinh: Chủ yếu từ hoạt động hàng ngày của cán bộ, nhân viên và lái
xe.
- Thành phần: bao gồm thực phẩm, rau quả, thực phẩm dư thừa, túi nilon, hộp
nhựa,…
- Khối lượng phát sinh: khoảng 12,5 kg/ngày.
- Biên pháp thu gom: thu gom vào các thùng chứa tại chỗ.
b. Chất thải rắn thông thường:
- Nguồn phát sinh: từ hoạt động bảo dưỡng, sửa chữa máy móc; bảo dưỡng bể
chứa, đường ống.
- Thành phần: bao gồm các loại ống kim loại, bu lông,…
- Khối lượng phát sinh: khoảng 20 kg/tháng.
- Biên pháp thu gom: thu gom vào 02 thùng chứa đặt tại khu vực trạm xuất nhập
xăng dầu.

30
Bảng 3.4. Tổng hợp khối lượng chất thải rắn thông thường của cơ sở

Khối lượng phát sinh


STT Tên chất thải
(tấn/năm)
1 Chất thải rắn sinh hoạt 4,563
2 Chất thải rắn thông thường 0,24

Tổng cộng 4,803

3.2. Biện pháp, công trình lưu giữ chất thải sinh hoạt, chất thải rắn thông thường
Thực hiện phân loại rác tại nguồn theo quy định tại Luật Bảo vệ môi trường năm
2020, Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022.
a. Biện pháp thu gom:
- Chất thải rắn sinh hoạt:
Được thu gom bằng cách bố trí các thùng thu gom tại chỗ:
+ Tại khu nhà văn phòng; nhà nghỉ ca; nhà điều khiển;… bố trí 06 thùng đựng
rác dung tích 120 lít/thùng; vật liệu nhựa HDPE.
+ Rác thải được tập kết vào các thùng đựng và chờ xử lý.
- Chất thải rắn thông thường
Được thu gom vào 02 thùng chứa loại 120 lít/thùng đặt tại khu vực trạm xuất
nhập xăng dầu.
Rác được tập kết vào kho chứa chất thải và chờ xử lý.
b. Biện pháp xử lý:
- Rác thải rắn sinh hoạt: Công ty hợp đồng với Công ty TNHH môi trường và
kiến thiết độ thị Việt Phát thu gom, vận chuyển đi xử lý. Tần suất: 02 lần/tuần.
- Rác thải rắn thông thường : Công ty bán cho các cơ sở tái chế, thu gom phế
liệu. Tần suất: 01 lần/tháng.
4. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại
4.1. Nguồn và khối lượng chất thải nguy hại phát sinh
Chất thải nguy hại phát sinh trong quá trình hoạt động của cơ sở có thành phần,
khối lượng được tổng hợp trong bảng sau:
Bảng 3.5. Chất thải nguy hại phát sinh của
Kho xăng dầu Nghi Sơn - Mở rộng giai đoạn 1
Khối lượng
TT Tên chất thải nguy hại Mã CTNH Trạng thái hiện nay
(kg/năm)
1 Bùn từ thiết bị tách dầu/nước 170502 Rắn 50

31
Khối lượng
TT Tên chất thải nguy hại Mã CTNH Trạng thái hiện nay
(kg/năm)
2 Dầu từ thiết bị tách dầu/nước 170504 Lỏng 80
Nước lẫn dầu thải thiết bị tách
3 170505 Lỏng 200
dầu/nước
4 Bóng đèn huỳnh quang thải 160106 Rắn 2

5 Bao bì cứng thải bằng kim loại 180102 Rắn 1


Bao bì cứng bằng nhựa nhiễm
6 180103 Rắn 1
thành phần nguy hại
Các loại giẻ lau, vải bảo vệ dính
7 180201 Rắn 60
các thành phần nguy hại
8 Hộp mực thải 080204 Rắn 1

9 Pin, ắc quy thải 160113 Rắn 1

Tổng cộng 396

4.2. Các biện pháp, công trình thu gom và xử lý chất thải nguy hại
Cơ sở sẽ tự quản lý chất thải nguy hại theo hướng dẫn tại mục 4, chương IV,
thống tư số 02/2022/BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Biện pháp thu gom: Xây dựng khi chứa chất thải nguy hại.
- Số lượng: 01 kho.
- Diện tích xây dựng: 12m2.
- Vị trí xây dựng: Kho chứa chất thải được xây dựng tại khu vực phía Đông khu
đất dự án (Ký hiệu: 33 - Trên bản vẽ hoàn công tổng mặt bằng xây dựng - Mở rộng
kho xăng dầu Nghi Sơn giai đoạn 1 - Số bản vẽ: 305026-PVE-DD-C1-DPP-001). Tọa
độ vị trí xây dựng (Theo tọa độ VN2000, kinh tuyến trục 105o, múi chiếu 3o) như sau:
X = 2140279,777 (m); Y = 581253,685 (m).
- Thông số kỹ thuật:
+ Sàn kho cao 100mm, láng xi măng chống thấm, độ dốc thoát nước i=0,5%,
đánh dốc vào góc trong bên trái. Điểm dốc thấp nhất lắp phễu thu bằng inox kích
thước 200x200mm. Phía bên ngoài kho, ngay dưới phễu thu có hố ga thu gom kích
thước 300x300x300mm.
+ Tường xây gạch, trát vữa trong ngoài dày 110mm.
+ Mái tôn sóng dày 0,45mm độ dốc i=1% về 1 hướng.

32
+ Cửa có khóa và biển báo kho CTNH theo quy định.
+ Xây gờ tại vị trí cửa ra vào ngăn sự cố CTNH chảy ra ngoài.
- Bố trí, trang bị cho kho chứa rác thải nguy hại:
+ Trang bị 02 bình chữa cháy loại 4kg.
+ Trang bị 05 thùng rác chứa CTNH, trên các thùng có dán mã hiệu cho từng
loại CTNH.
Biên pháp xử lý: Cơ sở đã hợp đồng với Công ty Cổ phần Môi trường Nghi Sơn
vận chuyển và xử lý đúng quy định.
5. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung
Quá trình hoạt động của Kho xăng dầu Nghi Sơn - Mở rộng giai đoạn 1 sẽ phát
sinh tiếng ồn, độ rung từ các nguồn sau:
+ Từ hoạt động của các phương tiện giao thông ra vào cơ sở
+ Hoạt động của các thiết bị (máy thổi khí, bơm…) trong HTXL nước thải tập
trung.
+ Hoạt động của máy phát điện.
Các biện pháp giảm thiểu được áp dụng bao gồm:
+ Có vạch kẻ đường hướng dẫn cho xe ra vào cơ sở, không sử dụng còi xe khi ra
vào cơ sở.
+ Lắp đặt các biển báo, có quy định về hạn chế tốc độ của các phương tiện giao
thông ra vào cơ sở.
+ Các máy móc, thiết bị tại HTXL nước thải tập trung được lắp đặt đúng thiết kế,
có bệ máy chắc chắn để giảm thiểu ồn, rung.
+ Khu vực đặt máy phát điện được đặt bên ngoài khuôn viên, vị trí ít người qua
lại.
+ Thường xuyên kiểm tra và bảo dưỡng bảo trì thiết bị theo đúng quy trình. Kiểm
tra độ thăng bằng của máy khi lắp đặt, kiểm tra độ mòn chi tiết và phải thường xuyên
tra dầu bôi trơn cho các máy móc, thiết bị.
+ Cây xanh được trồng theo đúng thiết kế để đảm bảo cảnh quan, đồng thời giảm
ô nhiễm bụi, ồn từ hoạt động của giao thông, hoạt động của trung tâm thương mại.
Diện tích cây xanh, thảm cỏ khoảng 9.530,3 m2.
6. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường trong quá trình vận hành
thử nghiệm và khi cơ sở đi vào vận hành
6.1. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố cháy nổ
Cơ sở đã lắp đặt các thiết bị phòng cháy, chữa cháy đúng theo thiết kế được thẩm
duyệt theo Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về PCCC số 526/TD-PCCC-P3 ngày
21/09/2016 của Phòng CS PCCC tỉnh Thanh Hóa; Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết

33
kế về PCCC số 449/TD-PCCC-PC07 ngày 07/10/2019 của Phòng CS PCCC và CNCH
tỉnh Thanh Hóa; Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về PCCC số 87/TD-PCCC ngày
10/03/2021 của Phòng CS PCCC và CNCH tỉnh Thanh Hóa và đã được nghiệm thu về
PCCC tại văn bản số 242/NT-PCCC-PC07 ngày 04/09/2020 của Phòng CS PCCC và
CNCH.
a. Các hạng mục PCCC của cơ sở:
- Giao thông phục vụ chữa cháy: Giao thông bên trong cơ sở là hệ thống đường
rộng 5-8m tùy thuộc đường đi của từng hạng mục công trình. Cổng vào có chiều rộng
8m không giới hạn chiều cao.
- Nguồn nước phục vụ chữa cháy:
+ Trụ cấp nước chữa cháy: Được bố trí phân tán trong cơ sở (nhà hành chính;
dọc 2 bên đường nội bộ tại khu vực bồn chứa xăng, dầu). Lưu lượng nước cung cấp
khi chữa cháy là 7,5 lít/giây.
+ Bể nước chữa cháy: Bể nổi đặt bên cạnh nhà bơm cứu hỏa. Trữ lượng nước
780m3.
- Các hạng mục phụ trợ:
+ Đê bao ngăn cháy: Bao quanh khu vực bồn chứa. Kết cấu: xây gạch dày 0,25m,
cao 1,0m, dài 292m. Tại các vị trí thích hợp bố trí bậc qua để đi lại, thao tác phía trong
cụm bể.
+ Nhà bơm dầu: Diện tích 54m2; Gồm 4 gian 4mx4,5m không bao xung quanh để
đặt máy bơm và 1 gian 3,9mx4,5m xây tường bao bằng gạch chỉ dày 0,22m để đặt tủ
điện và điều khiển; Móng cột bằng BTCT, cột, kèo, xà gồ bằng théo hình, mái lợp tôn
sóng vuông.
+ Nhà xuất dầu ô tô: Diện tích 89,55m2; Gồm 2 gian 12mx5,1m và 1 gian
12mx10,2m; Bố trí 4 luồng xe ra vào; Móng cột bằng BTCT, cột, kèo, xà gồ bằng théo
hình, mái lợp tôn sóng vuông.
+ Nhà kiểm định, nhà bảo vệ: Xây 2 tầng, diện tích 64m2; Gồm 2 gian 4mx4m;
Móng cột bằng BTCT, cột, kèo, xà gồ bằng théo hình, mái lợp tôn sóng vuông.
+ Nhà bơm nước chữa cháy, máy phát điện: Diện tích 89,55m2; Gồm 3 gian
3,6mx4,5m không bao xung quanh để dặt máy bơm, 1 gian tủ điện - trực - kho dụng cụ
3,6mx4,5m xây tường bao bằng gạch chỉ dày 0,22m, 1 gian 5,5mx4,5m không bao
xung quanh đặt máy phát điện; Móng cột bằng BTCT, cột, kèo, xà gồ bằng théo hình,
mái lợp tôn sóng vuông.
+ Nhà văn phòng: Xây 2 tầng, diện tích 506m2; Móng cột độc lập. Cột, sàn bằng
BTCT, tường xây bằng gạch.
+ Phòng điều khiển: Diện tích 25m2; Móng cột độc lập. Khung, cột bằng BTCT.
Mái che bằng BTCT, lợp tôn gác xà gồ.

34
+ Nhà ăn, nhà nghỉ ca: Xây 2 tầng, diện tích 345,05m2; Móng cột độc lập. Cột,
sàn bằng BTCT, tường xây bằng gạch.
b. Các phương tiện PCCC tại chỗ của cơ sở:
Bảng 3.6. Danh mục các phương tiện PCCC tại chỗ
Đơn Số
STT Hạng mục Vị trí bố trí
vị lượng
Máy bơm xăng chữa
1 Máy 01 Khu vực nhà bơm
cháy di động 36m3/h
Máy bơm chữa cháy cố
2
định
Máy bơm chữa cháy
- Máy 02 Khu vực nhà bơm
điện 170m3/h (nước)
Máy bơm chữa cháy
- Máy 02 Khu vực nhà bơm
điện 80m3/h (foarm)
3 Bình chữa cháy

- MFTZ 35kg Bình 05 Nhà bơm dầu


Tại các khu vực hành lang của các
- MFZ ABC 8kg Bình 54
hạng mục công trình
Bình chữa cháy CO2 Tại các khu vực hành lang của các
- Bình 22
MT5 hạng mục công trình
4 Xe đẩy bột 35kg Xe 05 Khu vực nhà xuất dầu, nhà kiểm định

5 Chăn phủ sợi Amiăng Cái 10 Khu vực nhà xuất dầu
Quả cầu bột chữa cháy
6 Quả 24 Khu vực nhà xuất dầu, nhà kiểm định
6kg
Bọt chữa cháy AFFF- Gần khu vực nhà bơm chữa cháy
7 m3 4
3% (TK502)
Bọt chữa cháy AR- Gần khu vực bồn bể chứa xăng dầu
8 m3 0,6
AFFF-6% (TK503)
Gắn cố định trên thành gần mép đỉnh
Lăng tạo bọt FCA-65;
9 Cái 08 bồn, được kết nối với hệ thống máy
80; 100
bơm chữa cháy
Hệ thống đường ống bằng sắt dạng
Hệ thống nước chữa
Hệ vòng và khoan các lỗ phun đường
10 cháy cố định xung 08
thống kính 6mm, khoảng cách 1,5m được
quanh thành bể
gắn xung quanh phía trên thành bể
c. Phương án PCCC của cơ sở:
Cơ sở đã có đủ hồ sơ về phương án PCCC được Phòng CS PCCC và CNCH tỉnh
Thanh Hóa phê duyệt ngày 12/12/2022.

35
d. Các nội dung khác liên quan đến công tác PCCC của cơ sở:
- Cơ sở đang trang bị đầy đủ các nội dung sau:
+ Bảng nội dung quy về PCCC.
+ Bình chữa cháy, chuông, đèn báo cháy, đèn thoát hiểm.
+ Hệ thống chữa cháy vách tường, trụ nước chữa cháy.
+ Báo cháy tự động.
+ Trung tâm báo cháy.
- Định kỳ kiểm tra các thiết bị PCCC để đảm bảo các thiết bị vẫn hoạt động tốt
với tần suất: 04 lần/năm.
- Hàng năm, cơ sở tổ chức diễn tập PCCC, tuyên truyền tập huấn cho cán bộ
công nhân viên về PCCC, phương án chữa cháy và cứu nạn – cứu hộ.
6.2. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố tràn dầu
Kho xăng dầu Nghi Sơn đã được UBND tỉnh Thanh Hóa phê duyệt Kế hoạch
ứng phó sự cố tràn dầu tại Quyết định số 3175/QĐ-UBND ngày 22/08/2018 và được
đăng ký tại Sở Tài nguyên và Môi Trường Thanh Hóa với số đăng ký 46/ĐK-KHTD
ngày 24/08/2018.
a. Phương tiện, trang thiết bị tham gia ứng phó:
- Phương tiện: Tại cơ sở có các xe xitec chuyên chờ, vận chuyển xăng, dầu đi
tiêu thụ cho các đại lý. Trên xe luôn trang bị các bơm bút dầu nên khi xảy ra sự cố có
thể thuy động toàn bộ lượng xe xitec hiện có để tham gia ứng phó sự cố tràn dầu.
- Trang thiết bị:
+ Để đảm bảo công tác ứng phó khi có sự cố tràn dầu, Công ty sẽ ký hợp đồng
với Công ty TNHH SOS Môi trường, hợp đồng trong việc thuê một số phương tiện
ứng phó sự cố tràn dầu cũng như hợp đồng nguyên tắc trong việc hỗ trợ ứng phó khi
có sự cố xảy ra. Khi xảy ra sự cố đơn vị sẽ thông báo ngay với ban chỉ đạo ứng phó sự
cố tràn dầu của công ty ứng trực sự cố khẩn cấp để điều động phương tiện, trang thiết
bị để ứng cứu sự cố.
Bảng 3.7. Trang thiết bị thường trực ứng phó sự cố tràn dầu

STT Hạng mục Số lượng Đơn vị

Phao quây thấm dầu nano BOOM260


Có 2 tác dụng: Cô lập dầu tràn, đồng thời thu gom dầu
bằng cách thấm hút vào bên trong.
1 - Vật liệu: Polypropylen. 05 Chiếc
- Đường kính 20cm x dài 6m.
- Khả năng thấm hút: 152,5L/chiếc.
Đóng gói: 1 chiếc/kiện

36
STT Hạng mục Số lượng Đơn vị

Tấm thấm dầu OPA5


- Vật liệu: Polypropylen.
2 - Khổ 15” x 18” x 0.16”. 05 Kiện
- Khả năng thấm hút: 1,4L/tấm.
Đóng gói: 100 tấm/kiện.
Chất thấm và phân hủy sinh học dầu Remediator
- Dùng cho ứng phó tại chỗ sự cố dầu tràn ngấm vào
3 đất, cát hoặc mặt sàn, xử lý bùn cặn nhiễm dầu. 05 Bao
- Khả năng thấm hút: 20 - 40L/bao.
Đóng gói: Bao10kg
Chất thấm hút dầu trên nền sàn Enretech Kleen
Sweep
- Chất thấm hút dầu tràn vãi trên nền cứng.
4 - Đồng thời có khả năng hút mùi xăng dầu phát tán vào 05 Bao
không khí.
- Thích hợp cho việc thu gom dầu rơi vãi trên nền cứng.
- Khả năng thấm hút tối đa: 4L/kg
Bộ quần áo bảo hộ chống nhiễm dầu
Gồm có:
- Bộ quần áo chống dầu liền thân
5 - Ủng cao su 2 Bộ
- Găng tay chống nhiễm dầu
- Kính bảo hộ
- Khẩu trang bảo hộ

6 Túi đựng rác thải nhiễm dầu 5 Cái

+ Công ty có đấu nối đường ống nhập dầu từ Nhà máy lọc hóa dầu Nghi Sơn vào
khu bể chứa của Kho xăng dầu Nghi Sơn, nên Kho xăng dầu Nghi Sơn sẽ có hợp đồng
nguyên tắc với Công ty TNHH Lọc hóa dầu Nghi Sơn (NSRP) đề nghị cung cấp 1
phần hoặc toàn bộ trang thiết bị sẵn có tại NSRP để hỗ trợ tham gia ứng phó.
Bảng 3.8. Trang thiết bị ứng phó sự cố tràn dầu tại NSRP

STT Hạng mục Số lượng Đơn vị

1 Thiết bị liên lạc cầm tay 10 Bộ

Phao hút dầu (polyprolylen; dạng phao tròn; kích


2 25 Bao
thước 10”x3m; 12m/bao)
Tấm hút dầu (polyprolylen; kích thước
3 25 Bao
50cmx50cm; 100 tấm/bao)

37
STT Hạng mục Số lượng Đơn vị

4 Bơm hút chân không 01 Bộ

5 Bộ dụng cụ thu hồi dầu 02 Bộ

6 Thùng chứa dầu tạm (500 lít) 02 Thùng

7 Thùng chứa dầu tạm (10 m3) 01 Thùng

8 Thùng chứa dầu tạm (5 m3) 01 Thùng

9 Thùng phuy 200 lít 01 Thùng

10 Bao nhựa 20 Bao

11 Bao chống thấm 2 lớp 20 Bao

12 Bao cát 10 Bao

Dụng cụ thu gom dầu trên bờ khác (xe đẩy, bàn


13 10 Bộ
cào, cuốc, xẻng, bao tay,…)

b. Quy trình ứng phó sự cố tràn dầu:


Bước 1: Tất cả cán bộ công nhân viên làm việc tại Kho xăng dầu Nghi Sơn hoặc
người khác khi phát hiện có sự cố tràn dầu phải chuyển ngay thông tin về văn phòng
trực ứng phó sự cố tràn dầu công ty.
Bước 2: Văn phòng trực là bộ phận của ban chỉ đạo ứng phó sự cố của công ty,
sẵn sàng nhận các thông tin khi có sự cố. Khi có sự cố xảy ra, trách nhiệm đầu tiên của
người phụ trách văn phòng trực là ghi nhận đầy đủ thông tin được từ người báo tin,
đồng thời thực hiện minh xác nguồn tin từ các nguồn tin khác để nhanh chóng xác
định được mực độ, tính chất của sự cố tràn dầu.
Bước 3: Sau khi ghi nhận đầy đủ các thông tin về sự cố tràn dầu, văn phòng trực
ứng phó sự cố tràn dầu phải nhannh chóng báo cáo cho Giám đốc Kho xăng dầu Nghi
Sơn (Trưởng ban chỉ đạo ứng phó sự cố tràn dầu) hoặc người được Giám đốc ủy
nhiệm biết để triển khai ngay đến các thành viên trong ban ứng phó sự cố tràn dầu của
Kho.
Bước 4: Thông báo đến các cơ quan liên quan
- Đối với sự cố tràn dầu ở mức nhỏ (dưới 20 tấn): Với sự cố nhỏ, diễn biến không
phức tạp, Kho xăng dầu Nghi Sơn tổ chức, chỉ huy lực lượng, phương tiện, thiết bị của

38
mình triển khai thực hiện ứng phó kịp thời. Đồng thời thông báo cho chính quyền địa
phương, các cơ quan quản lý nhà nước, phòng cảnh sát PCCC địa bàn, các lực lượng
hỗ trợ bên ngoài để biết và theo dõi.
- Đối với sự cố tràn dầu ở mức trung bình (từ 20 tấn đến 500 tấn):
+ Khi sự cố xảy ra có diễn biến phức tạp, ngoài tầm kiểm soát của Kho xăng
dầu Nghi Sơn, Kho không đủ nhân lực, phương tiện, khả năng ứng phó thì Ban chỉ đạo
ứng phó sự cố tràn dầu báo cáo nhanh cho Ban tổng giám đốc biết về tình hình sự cố,
đồng thời báo về Phòng cảnh sát PCCC số 2; UBND các xã, phường, thị xã, UBND
tỉnh; Các đơn vị chức năng; Các đơn vị quản lý và các cơ quan ban ngành liên quan để
được trợ giúp nhân lực, phương tiện, trang thiết bị của các đơn vị để ứng phó kịp thời.
+ Tùy diễn biến tình hình, UBND tỉnh trực tiếp chỉ đạo hoặc chỉ định người chỉ
huy hiện trường sẽ chỉ đạo, huy động các lực lượng, trang thiết bị ứng cứu. Các lực
lượng tham gia hỗ trợ ứng cứu khi đến hiện trường phải báo cáo Ban chỉ đạo và nhận
nhiệm vụ do Ban chỉ đạo phân công. Chỉ huy lực lượng tham gia ứng cứu sự cố của
các Sở, Ban, Ngành có trách nhiệm chủ động chỉ huy các lực lượng thuộc quyền tham
gia ứng cứu một cách hiệu quả nhất.
+ Kho xăng dầu Nghi Sơn tham gia vào hoạt động chung ứng phó sự cố tràn
dầu theo sự điều động, chỉ huy thống nhất của UBND tỉnh Thanh Hóa và có trách
nhiệm thực hiện việc đánh giá, xác định mức độ thiệt hại và giải quyết bồi thường thiệt
hại do sự cố tràn dầu gây ra.
- Đối với sự cố tràn dầu xảy ra ở mức lớn (trên 500 tấn): Khi xả ra sự cố tràn dầu
với khối lượng >500 tấn, là cấp ứng phó ở quy mô khu vực và Quốc gia, UBND tỉnh
có trách nhiệm thông báo các thông tin liên quan về tình trạng sự cố cho chính quyền
địa phương các tỉnh lân cận, Trung tâm ứng phó sự cố tràn dầu khu vực miền Bắc và
Ủy ban quốc gia tìm kiếm cứu nạn để phối hợp khắc phục kịp thời.
6.3. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố hư, hỏng hệ thống xử lý chất thải
- Đối với sự cố hệ thống xử lý nước thải:
+ Bố trí 01 cán bộ vận hành hệ thống xử lý nước thải và được đào tạo chuyển
giao công nghệ để vận hành hệ thống.
+ Thường xuyên kiểm tra hệ thống xử lý nước thải, phát hiện và khắc phục
những hư hỏng, rò rỉ đường ống. Định kỳ bảo dưỡng các thiết bị vận hành hệ thống xử
lý nước thải (hệ thống bơm, đường ống, ...).
- Hệ thống xử lý nước thải được thiết kế theo 02 chế độ vận hành: tự động và thủ
công. Trong trường hợp có sự cố đối với chế độ tự động thì đảm bảo vận hành bằng
phương pháp thủ công.
- Lắp đặt các thiết bị điều khiển tự động để kiểm soát quá trình vận hành đảm bảo
đạt tiêu chuẩn, bố trí các thiết bị dự phòng để thay thế kịp thời khi bị hư hỏng.

39
- Vận hành hệ thống xử lý nước thải tuân thủ theo quy định kỹ thuật. Lập sổ nhật
ký vận hành để theo dõi các thông số: Lưu lượng nước thải, lượng hóa chất sử dụng,
thời gian vận hành, tình trạng hoạt động...
- Theo dõi và nhanh chóng khắc phục những sự cố thường xuyên có thể xảy ra
đối với hệ thống xử lý nước thải, cụ thể:
Bảng 3.9. Các sự cố thường gặp, nguyên nhân và biện pháp khắc phục

TT Sự cố Nguyên nhân Biện pháp khắc phục

- Kiểm tra ống tràn từ hố thu gom sang bể gạn


Tắc ống tràn từ hố tách dầu, nếu có rác bám làm tắc ống cần phải
Đầy cục bộ ở
1 thu gom sang bể vệ sinh, làm thông thoáng lại để nước lưu
hố thu gom
gạn tách dầu. thông.
- Vệ sinh bể và rọ chắn rác.

- Cần kiểm tra đầy đủ các khả năng dò điện


Các thiết bị sử
của thiết bị ra vỏ, ra kết cấu giá đỡ, ra môi
dụng điện như:
Các sự cố trường xung quanh trước khi tháo dỡ, can
bơm hóa chất, bơm
liên quan tới thiệp vào thiết bị. Sử dụng đầy đủ các dụng cụ
2 chìm, bơm cạn có
các thiết bị sử bảo hộ, an toàn về điện theo tiêu chuẩn khi
thể phát sinh các sự
dụng điện. thao tác.
cố trong khi vận
- Kiểm tra tình trạng hoạt động của các phao
hành.
báo mức của thiết bị.

- Các hiện tượng bất thường quan sát được


Các sự cố trong nước thải sau khi ra khỏi hệ thống xử lý,
khác liên hoặc trong từng giai đoạn xử lý như: nước
3 quan tới chất - đục, màu bất thường, mùi khó chịu, cần lấy
lượng nước mẫu nước tại vị trí và thời điểm quan sát được
thải. hiện tượng bất thường, sau đó liên hệ với đơn
vị tư vấn công nghệ.

- Vận hành HTXL nước thải theo chế độ thủ


Trường hợp thiếu
Sự cố thiếu công.
4 nước thải đầu vào
nước thải - Thực hiện gom nước thải vào bể chứa gom
HTXL
trước xử lý, sau đó xử lý theo mẻ.

7. Các nội dung thay đổi so với đánh giá tác động môi trường
Kho xăng dầu Nghi Sơn - Mở rộng giai đoạn 1 đã áp dụng các biện pháp giảm
thiểu, xây dựng công trình xử lý môi trường cơ bản tuân thủ theo đánh giá tác động
môi trường được phê duyệt tại Quyết định số 220/QĐ-BLQKKTNS&KCN ngày
23/10/2017 của Ban quản lý KKT Nghi Sơn và các Khu công nghiệp. Dự án được thi
công, xây dựng và đi vào hoạt động đúng theo cam kết trong đánh giá tác động môi
trường.

40
Chương IV
NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải
- Nguồn phát sinh nước thải:
+ Nguồn số 1: Nước thải sinh hoạt phát sinh từ nhà vệ sinh của cán bộ, nhân
viên trong cơ sở. Lưu lượng lớn nhất 0,93m3/ngày đêm.
+ Nguồn số 2: Nước thải phát sinh từ việc lau sàn văn phòng, nhà điều hành.
Lưu lượng lớn nhất 0,826m3/ ngày đêm.
+ Nguồn số 3: Nước thải nhiễm dầu phát sinh từ việc rửa tay của nhân viên.
Lưu lượng lớn nhất 0,08m3/ ngày đêm.
+ Nguồn số 4: Nước mưa nhiễm dầu phát sinh từ việc nhiễm dầu xung quanh
các bể chứa. Lưu lượng lớn nhất 76,1m3/ ngày đêm (nguồn phát sinh không liên tục;
Chỉ phát sinh khi có hiện tượng rò rỉ hoặc có sự cố tràn dầu).
+ Nguồn số 5: Nước nhiễm dầu phát sinh từ việc làm mát các bồn chứa. Lưu
lượng lớn nhất 72m3/ ngày đêm (nguồn phát sinh không liên tục; Chỉ phát sinh khi có
hiện tượng rò rỉ hoặc có sự cố tràn dầu).
+ Nguồn số 6: Nước nhiễm dầu phát sinh từ việc xả đáy bồn. Lưu lượng lớn
nhất 2,5m3/ ngày đêm (nguồn phát sinh không liên tục; Chỉ phát sinh khi tiến hành xả
đáy bồn chứa).
+ Nguồn số 7: Nước nhiễm dầu phát sinh từ việc xúc rửa bồn chứa. Lưu lượng
lớn nhất 2m3/ ngày đêm (nguồn phát sinh không liên tục; Chỉ phát sinh khi tiến hành
xúc rửa bồn định kỳ 5 năm/lần).
- Lưu lượng, vị trí, phương thức xả nước thải:
+ Lưu lượng xả nước thải: Lớn nhất 60 m3/ngày.đêm.
+ Dòng nước thải: Dòng nước thải của cơ sở (bao gồm: nước thải sinh hoạt và
nước nhiễm dầu) sau khi xử lý đạt QCVN 29:2010/BTNMT (Cột B - Kho) - Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải của kho và cửa hàng xăng dầu; QCVN
14:2008/BTNMT (Cột B, k=1,2) - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt,
sẽ được xả thải ra mương thoát nước chung của khu vực để chảy ra nguồn tiếp nhận
nước thải là sông Lạch Bạng.
+ Vị trí xả nước thải: vị trí xả nước thải ra mương thoát nước chung của khu
vực. Tọa độ điểm xả thải: Theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục 105o, múi chiếu 3o:
X = 2140490,605 (m); Y = 581218,697 (m).
+ Nguồn tiếp nhận nước thải: nguồn tiếp nhận nước thải là sông Lạch Bạng.
Tọa độ vị trí tiếp nhận: Theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục 105o, múi chiếu 3o: X
= 2144155,923 (m); Y = 580235,916 (m).

41
+ Phương thức xả thải: Tự chảy, xả mặt.
+ Chế độ xả nước thải: 24 giờ/24 giờ.
- Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng nước thải đảm
bảo theo QCVN 29:2010/BTNMT (Cột B - Kho) - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
nước thải của kho và cửa hàng xăng dầu và QCVN 14:2008/BTNMT (Cột B, k=1,2) -
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt, cụ thể như sau:
Bảng 4.1. Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn trong nước thải
QCVN QCVN
14:2008/ 29:2010/ Quan
Quan trắc
TT Thông số Đơn vị BTNMT BTNMT trắc tự
định kỳ
(Cột B; (Cột B - động
k =1,2) Kho)
1 pH - 5-9 5,5 - 9
Nhu cầu oxy sinh học
2 mg/l 60 -
(BOD5)
Nhu cầu oxy hóa học
3 mg/l - 100
(COD)
Tổng chất rắn lơ lửng
4 mg/l 120 100
(TSS)
Tổng chất rắn hòa tan Không thuộc
5 mg/l 1200 -
(TDS) đối tượng
Không
6 Sunfua (tính theo H2S) mg/l 4,8 - quan trắc
thuộc đối
định kỳ theo
tượng lắp
7 Amoni (tính theo N) mg/l 12 - khoản 2
QTTĐ
Điều 97 NĐ
8 Nitrat (tính theo N) mg/l 60 - liên tục
08/2022/NĐ-
CP ngày
9 Dầu mỡ, động thực vật mg/l 24 -
10/01/2022
10 Dầu mỡ khoáng mg/l - 15
Tổng các chất hoạt động
11 mg/l 12 -
bề mặt
Phosphat (PO43- tính
12 mg/l 12 -
theo P)
MPN/
13 Tổng Coliforms 5000 -
100ml
Ghi chú:
+ QCVN 14:2008/BTNMT (Cột B, k =1,0) - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước
thải sinh hoạt.
+ Cột B Quy định giá trị các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho
phép trong nước thải sinh hoạt khi thải vào các nguồn nước không dùng cho mục đích cấp

42
nước sinh hoạt.
+ Hệ số k = 1,2 áp dụng theo dòng 6, bảng 2: Có sở có số lượng nhân viên dưới 500
người.
+ QCVN 29:2010/BTNMT (Cột B - Kho) - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước
thải của kho và cửa hàng xăng dầu.
+ Cột B Quy định giá trị tối đa của các thông số ô nhiễm trong nước thải khi thải vào
các nguồn tiếp nhận không dùng cho mực đích sinh hoạt, vùng nước biển ven bờ được
quy hoạch dùng cho mực đích nuôi trồng thủy sản, bảo tồn thủy sản.
2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải
- Nguồn phát sinh:
+ Nguồn số 01: Bụi, khí thải từ máy phát điện dự phòng (nguồn không liên tục,
chỉ phát sinh khi thiết bị hoạt động).
+ Nguồn số 02: Khí thải từ khu vực nhà xuất xăng, dầu (nguồn phân tán, không
liên tục)
+ Nguồn số 03: Khí thải phát sinh từ HTXL nước thải tập trung (nguồn phân
tán).
+ Nguồn số 04: Khí thải phát sinh từ khu vực kho chứa chất thải tập trung
(nguồn phân tán).
- Lưu lượng phát thải:
+ Dòng khí thải số 01: Từ máy phát điện dự phòng số. Lưu lượng lớn nhất
3.077,62 m3/giờ.
+ Dòng khí thải từ nguồn số 02, 03, 04: Là dòng phát tán nên không xác được
lưu lượng xả thải.
- Vị trí xả khí thải: vị trí xả khí thải từ hoạt động của máy phát điện dự phòng.
Tọa độ điểm xả thải: Theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục 105o, múi chiếu 3o: X =
2140384,746 (m); Y = 581235,563 (m).
- Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng khí thải:
+ Dòng khí thải số 01: Chất lượng khí thải bảo đảm đáp ứng yêu cầu về bảo vệ
môi trường theo QCVN 19:2009/BTNMT (Cột B, kp =1,0; kv = 1,0) - Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ, như sau:
Bảng 4.2. Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn trong khí thải
QCVN 19:2009/BTNMT Quan trắc Quan trắc
TT Thông số Đơn vị
(Cột B, kp =1,0; kv = 0,8) tự động định kỳ
1 Lưu lượng m3/h -
Không Không
3
2 Bụi tổng mg/Nm 200 thuộc đối thuộc đối
tượng tượng
3 CO mg/Nm3 1000

43
QCVN 19:2009/BTNMT Quan trắc Quan trắc
TT Thông số Đơn vị
(Cột B, kp =1,0; kv = 0,8) tự động định kỳ
4 SO2 mg/Nm3 500
5 NOx mg/Nm3 850

+ Dòng khí thải số 02, 03, 04: Chất lượng khí thải bảo đảm đáp ứng yêu cầu về
bảo vệ môi trường theo QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất
lượng không khí xung quanh; QCVN 06:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về một số chất độc hại trong không khí xung quanh, như sau:
Bảng 4.3. Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn trong không khí
QCVN QCVN
05:2013 06:2009
Quan trắc Quan trắc
TT Thông số Đơn vị /BTNMT /BTNMT
tự động định kỳ
(trung bình (trung bình
1 giờ) 1 giờ)
Tổng bụi lơ
1 μg/m3 300 -
lửng (TSP)
2 CO μg/m3 30.000 -
3 SO2 μg/m3 350 - Không Không
4 NO2 μg/m3 200 - thuộc đối thuộc đối
tượng tượng
5 Benzen μg/m3 - 22
6 Toluen μg/m3 - 500
7 Xylen μg/m3 - 1000

3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung
- Nguồn phát sinh:
+ Nguồn số 01: Hoạt động của máy phát điện dự phòng.
+ Nguồn số 02: Hoạt động của các thiết bị trong HTXL nước thải tập trung.
+ Nguồn số 03: Hoạt động của các máy bơm từ trạm bơm dầu.
- Vị trí phát sinh tiếng ồn, độ rung: (Theo tọa độ VN 2000, kính tuyến 1050 múi
chiếu 30).
STT Vị trí phát sinh tiếng ồn, độ rung Tọa độ (m)
X = 2140384,746
1 Máy phát điện dự phòng
Y = 581235,563
X = 2140351,768
2 Từ các thiết bị trong HTXL nước thải tập trung
Y = 581237,602
X = 2140284,403
3 Từ hoạt động của các máy bơm từ trạm bơm dầu
Y = 581223,824

44
- Giá trị giới hạn đối với tiếng ồn, độ rung
+ Tiếng ồn: Giá trị giới hạn của tiếng ồn đáp ứng theo QCVN 26:2010/BTNMT:
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn, cụ thể như sau:
Thời gian áp dụng trong ngày
Tần suất
và giới hạn tối đa cho phép
TT quan trắc Ghi chú
Từ 6 giờ đến Từ 21 giờ đến
định kỳ
21 giờ (dBA) 6 giờ (dBA)
1 70 55 - Khu vực thông thường
+ Độ rung: Giá trị giới hạn của độ rung đáp ứng theo QCVN 27:2010/BTNMT:
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung, cụ thể như sau:
Thời gian áp dụng trong ngày
Tần suất
và giới hạn tối đa cho phép
TT quan trắc Ghi chú
Từ 6 giờ đến Từ 21 giờ đến
định kỳ
21 giờ (dB) 6 giờ (dB)
1 70 60 - Khu vực thông thường

45
Chương V
KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ
1. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với nước thải
Bảng 5.1. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với nước thải sinh hoạt
Chỉ tiêu phân tích
Ký hiệu điểm Dầu, Tổng
STT Chất
quan trắc pH TDS TSS BOD5 NH4 +
NO3 -
PO4 3-
S2-
mỡ Colifor
HĐBM
ĐTV ms
MPN/
Đơn vị - mg/L mg/L mg/L mg/L mg/L mg/L mg/L mg/L mg/L
100ml
Ngày quan trắc: 13/03/2021
1 NT 7,41 492 28 30 4,7 9,6 0,8 0,73 <0,3 <0,03 4.200
Ngày quan trắc: 15/05/2021
1 NT 7,3 527 48 37 6,1 11,2 1,3 0,33 <0,3 <0,03 3.900
Ngày quan trắc: 10/09/2021
1 NT 7,4 594 53 38 6,5 12,3 1,1 0,25 <0,3 <0,03 3.900
Ngày quan trắc: 12/11/2021
1 NT 7,3 619 59 44 6,7 12,6 1,0 0,21 <0,3 <0,03 4300
Ngày quan trắc: 24/02/2022
1 NT 7,36 213 97,9 46,4 7,34 0,16 2,53 0,23 2,4 0,43 4.900
Ngày quan trắc: 15/06/2022

46
Chỉ tiêu phân tích
Ký hiệu điểm Dầu, Tổng
STT Chất
quan trắc pH TDS TSS BOD5 NH4 +
NO3 -
PO4 3-
S2-
mỡ Colifor
HĐBM
ĐTV ms
MPN/
Đơn vị - mg/L mg/L mg/L mg/L mg/L mg/L mg/L mg/L mg/L
100ml
1 NT 6,13 220 289,0 196,0 6,72 1,0 1,75 0,36 1,4 0,48 4.900
Ngày quan trắc: 02/08/2022
1 NT 7,19 198 48,4 24,8 0,71 1,24 1,5 KPH <0,9 KPH 4.900
Ngày quan trắc: 10/11/2022
1 NT 7,22 212 38,2 24 9,8 <0,09 1,493 0,158 <0,9 <0,06 1.700
QCVN 14:2008/ BTNMT
5-9 1200 120 60 12 60 12 4,8 24 12 5.000
(Cột B; k=1,2)

47
Ghi chú:
- Vị trí quan trắc:
+ NT: Nước thải sinh hoạt sau xử lý (mẫu lấy tại hố gom chung sau xử lý của bể
tự hoại).
- Quy chuẩn so sánh:
QCVN 14:2008/BTNMT (Cột B, k =1,2) - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước
thải sinh hoạt, Cột B Quy định giá trị các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối
đa cho phép trong nước thải sinh hoạt khi thải vào các nguồn nước không dùng cho mục
đích cấp nước sinh hoạt. Hệ số k = 1,2 áp dụng theo dòng 6, bảng 2: Cơ sở có số lượng
nhân viên dưới 500 người.
- Đơn vị quan trắc phân tích:
+ Công ty Cổ phần Liên Minh Môi trường và Xây dựng, VIMCERT 185.
+ Công ty TNHH Tư vấn kỹ thuật, thiết bị và công nghệ môi trường Nguyễn
Gia, VIMCERT 251.
+ Công ty Cổ phần Đầu tư và Môi trường VMEC, VIMCERT 307.
- Nhận xét:
So sánh kết quả phân tích chất lượng nước thải qua các đợt quan trắc với QCVN
14:2008/BTNMT (cột B, k=1,2) cho thấy: Tại ngày quan trắc 15/06/2022, chỉ tiêu TSS và
BOD5 đang bị vượt giới hạn cho phép. Tại thời điểm này, cơ sở đang tiến hành nạo vét hố
thu gom chung. Chất lượng nước thải bị ảnh hưởng bởi quá trình nạo vét này. Tại các thời
điểm quan trắc còn lại, tất cả các chỉ tiêu phân tích chất lượng nước thải sau xử lý đều đạt
Quy chuẩn cho phép.

48
Bảng 5.2. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với nước thải nhiễm dầu
Chỉ tiêu phân tích
Ký hiệu điểm
STT Dầu mỡ
quan trắc pH Độ màu TSS COD Tổng N Tổng P Pb
khoáng
Đơn vị - Pt/Co mg/L mg/L mg/L mg/L mg/L mg/L
Ngày quan trắc: 13/03/2021
1 NT1 7,64 140 57 74 14,1 4,2 0,6 <0,002
2 NT2 7,21 30 18 36 5,2 1,1 <0,3 <0,002
Ngày quan trắc: 15/05/2021
1 NT1 7,6 56 42 68 19,7 4,1 0,4 0,004
2 NT2 7,1 28 21 32 8,9 1,8 <0,3 <0,002
Ngày quan trắc: 10/09/2021
1 NT1 7,4 59 67 49 17,8 2,1 0,5 <0,002
2 NT2 7,0 29 31 32 10,2 0,7 <0,3 <0,002
Ngày quan trắc: 12/11/2021
1 NT1 7,2 63 69 42 13,9 2,0 0,54 <0,002
2 NT2 7,1 28 23 30 11,1 0,8 <0,3 <0,002
Ngày quan trắc: 24/02/2022
1 NT1 7,89 18,87 24,5 64 <9 0,14 1,28 KPH
2 NT2 7,28 20,24 KPH <15 <9 0,1 3,15 KPH

49
Chỉ tiêu phân tích
Ký hiệu điểm
STT Dầu mỡ
quan trắc pH Độ màu TSS COD Tổng N Tổng P Pb
khoáng
Đơn vị - Pt/Co mg/L mg/L mg/L mg/L mg/L mg/L
Ngày quan trắc: 15/06/2022
1 NT1 7,24 38,1 66,2 91,2 <9 0,262 1,7 KPH
2 NT2 7,15 19,5 14 18,4 <9 0,126 <0,9 KPH
Ngày quan trắc: 02/08/2022
1 NT1 7,46 53,1 32,8 61,8 <9 0,059 1,5 KPH
2 NT2 7,24 47,9 16,2 36,8 KPH 0,031 <0,9 KPH
Ngày quan trắc: 10/11/2022
1 NT1 8,05 50,68 <15 55,7 <9 0,859 1,64 KPH
2 NT2 8,15 <15 <15 10,4 <9 <0,03 <0,9 KPH
QCVN 29:2010/ BTNMT
5,5-9 - 100 100 - - 15 -
(Cột B - Kho)

50
Ghi chú:
- Vị trí quan trắc:
+ NT1: Nước thải trước hệ thống xử lý.
+ NT2: Nước thải sau hệ thống xử lý.
- Quy chuẩn so sánh:
QCVN 29:2010/BTNMT (Cột B - Kho) - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải
của kho và cửa hàng xăng dầu.
- Đơn vị quan trắc phân tích:
+ Công ty Cổ phần Liên Minh Môi trường và Xây dựng, VIMCERT 185.
+ Công ty TNHH Tư vấn kỹ thuật, thiết bị và công nghệ môi trường Nguyễn
Gia, VIMCERT 251.
+ Công ty Cổ phần Đầu tư và Môi trường VMEC, VIMCERT 307.
- Nhận xét:
So sánh kết quả phân tích chất lượng nước thải sau xử lý qua các đợt quan trắc
với QCVN 29:2010/BTNMT (Cột B - Kho) cho thấy: Tất cả các chỉ tiêu phân tích chất
lượng nước thải sau xử lý đều đạt Quy chuẩn cho phép.

51
2. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với không khí
Bảng 5.3. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với không khí

Chỉ tiêu phân tích


Ký hiệu điểm
STT Nhiệt Tốc độ Tiếng Bụi lơ
quan trắc Độ ẩm SO2 NO2 CO Benzen Toluen Xylen
độ gió ồn lửng
o
Đơn vị C % m/s dBA mg/m3 mg/m3 mg/m3 mg/m3 mg/m3 mg/m3 mg/m3

Ngày quan trắc: 13/02/2021


1 K1 22,4 68,6 0,3 54,8 0,082 0,051 0,031 <4,06 <0,007 <0,007 <0,007
2 K2 22,2 68,2 0,2 61,1 0,067 0,033 0,043 <4,06 <0,007 <0,007 <0,007
3 K3 22,2 68,5 0,3 62,6 0,093 0,047 0,037 <4,06 <0,007 <0,007 <0,007
Ngày quan trắc: 15/05/2021
1 K1 28,6 71,4 0,3 53,6 0,093 0,059 0,033 <4,06 <0,007 <0,007 <0,007
2 K2 28,4 73,2 0,4 60,3 0,061 0,037 0,051 <4,06 <0,007 <0,007 <0,007
3 K3 27,8 72,6 0,3 63,8 0,107 0,047 0,039 <4,06 <0,007 <0,007 <0,007
Ngày quan trắc: 10/09/2021
1 K1 29,1 69,6 0,2 52,9 0,107 0,045 0.,037 <4,06 <0,007 <0,007 <0,007
2 K2 28,8 70,1 0,4 59,1 0,062 0,037 0,059 <4,06 <0,007 <0,007 <0,007
3 K3 28,9 67,8 0,4 60,7 0,136 0,056 0,049 <4,06 <0,007 <0,007 <0,007

52
Chỉ tiêu phân tích
Ký hiệu điểm
STT Nhiệt Tốc độ Tiếng Bụi lơ
quan trắc Độ ẩm SO2 NO2 CO Benzen Toluen Xylen
độ gió ồn lửng
o
Đơn vị C % m/s dBA mg/m3 mg/m3 mg/m3 mg/m3 mg/m3 mg/m3 mg/m3

Ngày quan trắc: 12/11/2021


1 K1 24,2 70,3 0,4 53,4 0,124 0,041 0,034 <4,06 <0,007 <0,007 <0,007
2 K2 23,9 70,5 0,4 59,7 0,066 0,032 0,057 <4,06 <0,007 <0,007 <0,007
3 K3 24,6 70,4 0,4 58,6 0,139 0,058 0,044 <4,06 <0,007 <0,007 <0,007
Ngày quan trắc: 24/02/2022
1 K1 22,6 68,4 0,4 44,6 0,10119 0,0704 0,0633 <4,5 KPH KPH KPH
2 K2 21,0 67,2 0,5 43,8 0,10851 0,0735 0,0624 <4,5 KPH KPH KPH
3 K3 21,6 68,6 0,4 45,9 0,10308 0,0760 0,0626 <4,5 KPH KPH KPH
Ngày quan trắc: 15/06/2022
1 K1 30,4 66,8 <0,4 53,7 0,116 0,086 0,041 <7,5 KPH KPH KPH
2 K2 30,1 67,4 <0,4 59,6 0,094 0,071 0,038 <7,5 KPH KPH KPH
3 K3 30,3 67,2 <0,4 59,1 0,127 0,094 0,047 <7,5 KPH KPH KPH
Ngày quan trắc: 02/08/2022
1 K1 31,6 64,3 <0,4 52,8 0,074 0,057 0,049 <7,5 KPH KPH KPH

53
Chỉ tiêu phân tích
Ký hiệu điểm
STT Nhiệt Tốc độ Tiếng Bụi lơ
quan trắc Độ ẩm SO2 NO2 CO Benzen Toluen Xylen
độ gió ồn lửng
o
Đơn vị C % m/s dBA mg/m3 mg/m3 mg/m3 mg/m3 mg/m3 mg/m3 mg/m3
2 K2 31,2 65,7 <0,4 57,1 0,062 0,048 0,041 <7,5 KPH KPH KPH
3 K3 31,1 65,4 <0,4 59,8 0,088 0,065 0,048 <7,5 KPH KPH KPH
Ngày quan trắc: 10/11/2022
1 K1 27,8 72,8 <0,4 54,2 0,082 0,056 0,046 <7,5 KPH KPH KPH
2 K2 27,7 73,7 <0,4 55,6 0,078 0,051 0,040 <7,5 KPH KPH KPH
3 K3 28,3 72,1 <0,4 63,7 0,096 0,050 0,040 <7,5 KPH KPH KPH
QCVN 26:2016/BYT 18-32 40-80 0,2-1,5 - - - - - - - -
QCVN 24:2016/BYT - - - 94 - - - - - - -
QCVN 02:2019/BYT - - - - 8 - - - - -
QCVN 03:2019/BYT - - - - - 10 10 40 15 300 300
QCVN 26:2010/BTNMT - - - 70 - - - - - - -
QCVN 05:2013/BTNMT - - - - 0,3 0,35 0,2 30 - - -
QCVN 06:2009/BTNMT - - - - - - - - 0,022 0,5 1

54
Ghi chú:
- Vị trí quan trắc:
+ K1: Mẫu không khí khu vực bồn chứa.
+ K2: Mẫu không khí lấy tại khu vực hệ thống xử lý nước thải.
+ K3: Mẫu không khí lấu tại khu vực xuất nhập xăng dầu.
- Quy chuẩn so sánh:
+ QCVN 26:2016/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về vi khí hậu - Giá trị cho
phép vi khí hậu tại nơi làm việc.
+ QCVN 24:2016/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về tiếng ồn - Mức tiếp xúc
cho phép tiếng ồn tại nơi làm việc.
+ QCVN 02:2019/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về bụi - Giá trị giới hạn
tiếp xúc cho phép 05 yếu tố bụi tại nơi làm việc
+ QCVN 03:2019/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về giới hạn giá trị tiếp xúc
cho phép của 50 yếu tố hóa học tại nơi làm việc.
+ QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về tiếng ồn.
+ QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về không khí xung
quanh (trung bình 1 giờ).
+ QCVN 06:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về một số chất độc hại
trong không khí xung quanh (trung bình 1 giờ).
- Đơn vị quan trắc phân tích:
+ Công ty Cổ phần Liên Minh Môi trường và Xây dựng, VIMCERT 185.
+ Công ty TNHH Tư vấn kỹ thuật, thiết bị và công nghệ môi trường Nguyễn
Gia, VIMCERT 251.
+ Công ty Cổ phần Đầu tư và Môi trường VMEC, VIMCERT 307.
- Nhận xét:
So sánh kết quả phân tích chất lượng không khí qua các đợt quan trắc với các
Quy chuẩn cho thấy: Tất cả các chỉ tiêu phân tích chất lượng không khí đều đạt Quy
chuẩn cho phép.

55
Chương VI
CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ
1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải
1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm
- Công trình vận hành thử nghiệm: 01 Hệ thống xử lý nước thải tập trung công
suất 60 m3/giờ.
- Thời gian vận hành thử nghiệm:
+ Thời gian bắt đầu thử nghiệm kể từ ngày được Ban quản lý KKT Nghi Sơn và
các Khu công nghiệp cấp Giấy phép môi trường.
+ Thời gian bắt đầu vận hành thử nghiệm: Tháng 07 năm 2023.
+ Thời gian kết thúc thử nghiệm: Tháng 10 năm 2023.
1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình
thiết bị xử lý chất thải
Dự án không thuộc phụ lục II - Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022.
Do vậy việc quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị xử
lý chất thải được thực hiện theo khoản 5, Điều 21 - Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT
ngày 10/01/2022, cụ thể như sau:
Bảng 6.1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm HTXL nước thải
Số Kế hoạch quan
STT Hạng mục lượng trắc, đánh giá Chỉ tiêu Ghi chú
mẫu hiệu quả xử lý
- Thực hiện ngay
sau khi dự án
được cấp Giấy
Mẫu đơn
phép môi trường.
(Đảm bảo
- Lấy 01 mẫu
Nước thải sau xử lý tại theo yêu cầu
đơn/ngày trong 3
hố ga thoát nước thải pH, COD, của Điều 21-
ngày liên tiếp của
1 từ hệ thống XLNT ra 03 mẫu TSS, Dầu mỡ Thông tư
giai đoạn vận
cống thoát nước chung khoáng 02/2022/TT-
hành ổn định.
của khu vực BTNMT
- Thời gian thực
ngày
hiện trong 03
10/01/2022)
tháng (Dự kiến từ
tháng 06/2023đến
tháng 09/2023).
Quy chuẩn áp dụng:
QCVN 29:2010/BTNMT (Cột B - Kho): Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải của kho và
cửa hàng xăng dầu.

56
2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định
của pháp luật
2.1. Chương trình quan trắc môi trường định kỳ
Giảm sát chất lượng nước thải
Cở sở không thuộc đối tượng phải giảm sát nước thải định kỳ.
Giảm sát chất lượng khí thải
Cở sở không thuộc đối tượng phải giảm sát khí thải định kỳ.
Giảm sát chất chất thải rắn
Có sổ theo dõi, ghi chép khối lượng, chủng loại chất thải rắn phát sinh trong cơ
sở hàng ngày.
Lập, lưu biên bản bàn giao, thu gom chất thải với các đơn vị thu gom, xử lý.
Cở sở không thuộc đối tượng phải giảm sát chất thải rắn định kỳ.
2.2. Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải
Cơ sở không thuộc đối tượng phải lắp đặt trạm quan trắc tự động.
3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hằng năm
Cơ sở không thuộc đối tượng phải thực hiện quan trắc định kỳ. Tuy nhiên để tự
theo dõi, giám sát hệ thống XLNT và chất lượng nước thải sinh hoạt, cơ sở sẽ thực
hiện quan trắc mẫu nước thải với tần suất 04 lần/năm.
Kinh phí giám sát môi trường được tính toán theo Quyết định 19/2020/QĐUBND
ngày 07/5/2020 của UBND tỉnh Thanh Hóa Ban hành bộ đơn giá sản phẩm hoạt động
quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Căn cứ vào số lượng mẫu, tần suất, chỉ tiêu đã đưa ra để tính kinh phí cho công
tác quan trắc môi trường định kỳ như sau:
Bảng 6.2. Dự kiến kinh phí quan trắc môi trường hàng năm

Số
Tần suất Đơn giá Thành tiền
TT Nội dung lượng
(đợt/năm) (đồng) (đồng)
(mẫu)

1 pH 02 04 76.833 614.664
2 Tổng chất rắn hòa tan (TDS) 01 04 80.627 322.508
3 Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) 02 04 204.961 1.639.688

4 Nhu cầu oxy hóa học (COD) 01 04 278.330 1.113.320

5 Nhu cầu oxy sinh hóa (BOD5) 01 04 263.545 1.054.180


6 Amoni (NH4+) 01 04 294.433 1.177.732

57
7 Nitrat (NO3-) 01 04 463.266 1.853.064

8 Phosphat (PO43-) 01 04 369.254 1.477.016

9 Sunfua (S2-) 01 04 310.501 1.242.004

10 Dầu mỡ khoáng 01 04 664.196 2.656.784

11 Dầu mỡ động, thực vật 01 04 664.196 2.656.784

12 Tổng các chất HĐBM 01 04 510.412 2.041.648

13 Tổng Coliforms 01 04 803.207 3.212.828

Tổng cộng 21.062.220

Làm tròn 21.063.000


(Bằng chữ: Hai mươi mốt triệu, không trăm sau mươi ba nghìn đồng)

58
Chương VII
KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
ĐỐI VỚI CƠ SỞ
Trong năm 2021, năm 2022, Kho xăng dầu Nghi Sơn không có đoàn thanh tra,
kiểm tra về công tác bảo vệ môi trường của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Tuy
nhiên cơ sở thực hiện đầy đủ nội dung theo đánh giá tác động môi trường và các báo
cáo thành phần đã được UBND tỉnh Thanh Hóa phê duyệt.

59
Chương VIII
CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ
Chi nhánh tổng công ty dầu Việt Nam - Công ty Cổ phần pại Khu kinh tế Nghi
Sơn - Thanh Hóa cam kết:
- Các thông tin, số liệu được nêu trong hồ sơ đề nghị cấp phép môi trường là
chính xác, trung thực. Nếu có gì sai trái chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật Việt Nam.
- Thực hiện nghiêm túc các biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trường,
vận hành đầy đủ các công trình bảo vệ môi trường; đảm bảo chất lượng chất thải sau
xử lý đạt các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường và thực
hiện các biện pháp bảo vệ môi trường khác theo quy định hiện hành của Việt Nam,
bao gồm:
+ Tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
+ Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường, vận hành các công trình bảo vệ
môi trường như đã nêu trong báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường này sau khi
được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
+ Phòng ngừa, hạn chế các tác động xấu tới môi trường từ các hoạt động của dự
án.
+ Tuyên truyền, giáo dục, nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho cán bộ, nhân
viên trong quá trình vận hành của dự án.
+ Chấp hành chế độ kiểm tra, thanh tra của các cơ quan quản lý nhà nước về
môi trường và báo cáo định kỳ về bảo vệ môi trường.
+ Nếu để xảy ra sự cố môi trường, Công ty sẽ thực hiện các biện pháp để xử lý
bao gồm: Điều tra, xác định phạm vi, giới hạn, mức độ, nguyên nhân của sự cố môi
trường. Tiến hành ngay các biện pháp để ngăn chặn, hạn chế nguồn gây ô nhiễm tới
môi trường và sức khỏe của người dân trong khu vực. Thực hiện các biện pháp khắc
phục ô nhiễm, phục hồi môi trường theo yêu cầu của cơ quan quản lý Nhà nước và các
quy định có liên quan. Chịu mọi trách nhiệm về hậu quả đối với cộng đồng khu vực
xung quanh nếu để xảy ra sự cố môi trường.
+ Nghiêm túc thực hiện chương trình quan trắc môi trường định kỳ hàng năm
như đã trình bày trong báo cáo.
- Thực hiện báo cáo công tác bảo vệ môi trường trong hoạt động sản xuất theo
Điều 119 của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 và Điều 66 Thông tư số 02/2022/TT-
BTNMT, cụ thể:
+ Báo cáo công tác bảo vệ môi trường đột xuất theo yêu cầu của các cơ quan
nhà nước có thẩm quyền.
+ Nội dung báo cáo công tác bảo vệ môi trường của dự án theo quy định tại
Mẫu số 05.A Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT.

60
PHỤ LỤC BÁO CÁO

- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đầu tư.
- Bản sao các văn bản pháp lý của dự án.
- Bản sao quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo ĐTM của cơ sở.
- Hồ sơ kỹ thuật của thiết bị, công trình bảo vệ môi trường.

61
GIẤY CHỨNG NHẬN CO/CQ CỦA CÁC
THIẾT BỊ MÔI TRƯỜNG
PV OIL - A728AD49
PV OIL - A728AD49
PV OIL - A728AD49
PV OIL - A728AD49
PV OIL - A728AD49
PV OIL - A728AD49
PV OIL - A728AD49
PV OIL - A728AD49
PV OIL - A728AD49
PV OIL - A728AD49
PV OIL - A728AD49
PV OIL - A728AD49
PV OIL - 96F7E6F2
PV OIL - 96F7E6F2
PV OIL - 96F7E6F2
PV OIL - 96F7E6F2
PV OIL - 96F7E6F2
PV OIL - 96F7E6F2

You might also like